Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

bảng nhân 7 toán học 3 lưu xuân hồng thư viện giáo án điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.33 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 7</b>
Ngày soạn:


Ngày giảng:


<b>BẢNG NHÂN 7</b>
<b>I.MỤC TIÊU </b>


<b>1.Kiến thức:</b>


- Áp dụng bảng nhân 7 để giải bài tốn có lời văn bằng một phép tính nhân.
- Thực hành đếm thêm 7.


<b>2. Kỹ năng: </b>


Rèn Hs tính các phép tính nhân chính xác, thành thạo.
<b>3. Thái độ: </b>


u thích mơn tốn, tự giác làm bài.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


* GV: Bảng phụ, phấn màu, giáo án
* HS: VBT, bảng con.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC </b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Thời gian</b>


<b>( phút)</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1.Ổn định</b> <b>1</b> Hát



<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài tập
1. Tính


7+7 =
7+7+7 =


-1 HS đọc bảng nhân 6


- GV hỏi : 6×7 = 6×2 = 6×8=
- 1 HS đọc bảng chia 6


- GV hỏi : 36:6 = 60:6 = 18:6 =
- Nhận xét bài cũ


<b>3</b>


- Làm bài tập trên bảng


- Đọc bảng nhân 6
- Đọc bảng chia 6
- Lắng nghe
<b>3 Bài mới</b>


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Ghi </b>


<b>bảng </b> <b>1</b>



<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thành lập </b>
bảng nhân 7


- GV yêu cầu HS lấy trong bộ đồ dùng
một tấm bìa có 7 chấm trịn


- GV gắn một tấm bìa có 7 chấm trịn lên
bảng và hỏi


+ 7 chấm tròn được lấy mấy lần?
+ Ta được mấy chấm trịn?


- GV u cầu HS nêu phép tính tương
ứng


- GV hỏi: 7×1 bằng mấy?


- Gv gọi 2 HS nhắc lại phép tính
- GV yêu cầu HS lấy tiếp 2 tấm bìa, mỗi
tấm bìa có 7 chấm trịn


- GV hỏi:


<b>15</b>


- Lấy 1 tấm bìa


- 7 được lấy 1 lần
- 7 chấm trịn
- 7 × 1


- Bằng 7
- Nhắc lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ 7 được lấy mấy lần


+ Ta viết thành phép nhân nào ?
+ Vậy 7 x 2 bằng bao nhiêu?
+ Vì sao em tìm ra kết quả 14?
- GV gọi 2 HS nhắc lại


- GV yêu cầu HS lấy 3 tâm bìa, mỗi tấm
bìa có 7 chấm trịn


- Gv hỏi:


+ 7 được lấy mấy lần ?


+ Ta viết thành phép nhân nào?
+ 7×3 bằng bao nhiêu?


+ Vì sao em tìm ra 21?
+ Cịn cách nào khác khơng
- GV gọi 2 HS nêu lại phép nhân
- GV yêu cầu HS viết tiếp kết quả các
phép tính nhân cịn lại


- GV gọi HS nêu kết quả các phép tính
- GV hỏi :


+ 2 tích liền tiếp trong bảng nhân 7 hơn


kém nhau bao nhiêu đơn vị?


+ Muốn tìm tích liền sau ta làm như thế
nào?


+ Tìm tích 7× 4 ta làm thế nào?
- GV gọi 2 HS đọc xuôi bảng nhân 7
- GV gọi 1 HS đọc ngược bảng nhân 7
- GV che 1 số thừa số và tích trong phép
tính , yêu cầu HS khơi phục lại


- GV che tồn bộ kết quả của bảng
nhân7


- GV yêu cầu dãy 1 nối tiếp nêu kết quả
từng phép tính


- GV gọi 2 HS dãy 2 và 3, mỗi HS đọc
kết quả 5 phép tính


- GV gọi HS đọc toàn bộ bảng nhân 7


- 7 được lấy 2 lần
- 7 x 2


<b>- Bằng 14</b>
- Vì 7 + 7 = 14
- Nhắc lại


- Lấy 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7


chấm trịn


- 7 được lấy 3 lần
- 7 x 3


- Bằng 21


- Vì 7+7 + 7 = 21


- Lấy tích của 7 x 2 = 14 rồi
cộng thêm 7


- Nêu lại phép nhân


- HS điền kết quả các phép tính
nhân cịn lại


- Nêu kết quả
- 7 đơn vị


- Lấy tích liền trược cộng thêm 7
- Ta lấy tích của 7 x 3 rồi cộng
thêm 7


- Đọc xuôi bảng nhân 7
- Đọc ngược bảng nhân 7
- HS khơi phục lại phép tính
- HS đọc lại


- Dãy 1 đọc bảng nhân 7



<b>- Đọc bảng nhân 7</b>
<b>Hoạt động 3: Thực hành </b>


<b>Bài 1: </b>


- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài
- GV hỏi: bài tốn u cầu gì?
- GV u cầu HS làm bài tập vào vở
- GV gọi 2 HS chữa miệng


- GV nhận xét
- GV hỏi:


+ Phép tính nào khơng có trong bảng
nhân 7?


<b>12</b> - Đọc đề bài 1
- Tính nhẩm
- Làm bài vào vở
- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Vì sao em tìm ra kết quả phép tính
7 × 0 = 0 và 0 × 7 = 0


<b>Bài 2: </b>


- GV gọi 2 HS đọc đề bài
- GV hỏi:



+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


- GV u cầu HS tóm tắt làm bài tập vào
vở, 1 HS lên bảng làm bài


- GV gọi 1 HS nhận xét
<b>Bài 3</b>


- GV gọi 1 HS đọc đề bài
- GV hỏi:


+ Đề bài cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


+ Muốn tìm số ngày trong 4 tuần lễ ta
làm thế nào?


- GV yêu cầu HS làm bài vào vở
- GV gọi 1 HS lên bảng chữa bài
- Gv gọi HS nhận xét


- GV hỏi:


+ Quan sát nêu đặc điểm dãy số?
+ 35 là tích của phép nhân nào?
- GV gọi HS đọc dãy số từ 7 - 70


- Vì 0 nhân với số nào cũng bằng
0



- HS đọc đề


- Mỗi tuần lễ có 7 ngày


- 4 tuần lễ có bao nhiêu ngày?


- HS nhận xét
- Đọc đề bài


- Mỗi tuần lễ có 7 ngày


- Hỏi 4 tuần lễ có bao nhiêu ngày
- Ta lấy số ngày của 1 tuần lễ
nhân với 7


- Làm bài vào vở
- Chữa bài


- Nhận xét


- Đếm thêm 7( tích của bảng
nhân 7)


- 7 x 5
- Đọc dãy số
<b>4. Củng cố - Dặn dị</b>


<b>* Củng cố</b>



* Trị chơi: Tìm nhà cho mây
<b>* Dặn dò</b>


- Yêu cầu HS về học thuộc bảng nhân 7


và xem trước bài Luyện tập <b>4</b>


</div>

<!--links-->

×