Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Đánh giá thực trạng và đề xuất hoàn thiện nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thí điểm tại huyện hải hậu tỉnh nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 117 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
--------******--------

Nguyễn Vân Anh

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT HỒN THIỆN NỘI DUNG
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN
(THÍ ĐIỂM TẠI HUYỆN HẢI HẬU, TỈNH NAM ĐỊNH)

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

HÀ NỘI - 2018


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
--------******--------

Nguyễn Vân Anh

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT HỒN THIỆN NỘI DUNG
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN
(THÍ ĐIỂM TẠI HUYỆN HẢI HẬU, TỈNH NAM ĐỊNH)
Chuyên ngành:Quản lý đất đai
Mã số: 8850103.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Đắc Nhẫn
XÁC NHẬN HỌC VIÊN ĐÃ CHỈNH SỬA THEO GÓP Ý CỦA HỘI ĐỒNG


Giáo viên hướng dẫn

Chủ tịch hội đồng chấm luận văn
thạc sĩ khoa học

TS. Nguyễn Đắc Nhẫn

PGS.TS. Phạm Quang Tuấn

HÀ NỘI - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ luận
văn nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ
rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Nguyễn Vân Anh


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình điều tra, nghiên cứu để hoàn thành luận văn, ngoài sự nỗ lực
của bản thân, tơi đã nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình, chu đáo của các thầy cô
giáo và sự giúp đỡ nhiệt tình, chu đáo của các cán bộ chun mơn và nhân dân địa
phương.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn trân trọng nhất tới giáo viên hướng dẫn khoa học TS.
Nguyễn Đắc Nhẫn đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ tơi trong suốt q trình hồn

thành luận văn.
Tơi xin trân trọng cảm ơn sự góp ý chân thành của các thầy, cô giáo hoa Địa
ý - Trư ng Đại học

hoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nộiđã nhiệt tình

giúp đỡ tơi trong q trình hồn thành luận văn này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong q trình thực hiện nhưng luận văn khơng
tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong được sự chỉ dẫn và góp ý thêm của các quý
thầy cô, bạn vè và tập thể lớp để tơi rút kinh nghiệm và hồn thiện hơn.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn

Nguyễn Vân Anh


MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................................... 1
DANH MỤC HÌNH........................................................................................................................ 2
BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................... 3
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết đề tài ................................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................................. 2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................................. 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................................................... 3
5. Bố cục luận văn: ......................................................................................................................... 4
CHƢƠNG I. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................................................... 5
1.1. Cơ sở khoa học của quy hoạch sử dụng đất.......................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm quy hoạch sử dụng đất ........................................................................................ 5
1.1.2. Đặc điểm, ý nghĩa của quy hoạch sử dụng đất .................................................................... 6

1.1.3. Nguyên tác cơ bản của quy hoạch sử dụng đất ................................................................... 8
1. 2. Cơ sở pháp lý của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện ......................................................... 9
1.2.1. Căn cứ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện ........................................................................... 9
1.2.2. Cơ sở pháp lý của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện........................................................ 10
1.2.3. Nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp huyện...................................................................... 11
1.3. Q trình hồn thiện các quy định về quy hoạch sử dụng đất qua các thời kỳ của Luật
Đất đai ........................................................................................................................................... 12
1.3. Tình hình quy hoạch sử dụng đất của một số nƣớc trên thế giới ..................................... 15
1.3.1 Hàn Quốc ............................................................................................................................. 15
1.3.2. Trung Quốc ......................................................................................................................... 16
1.3.3. Malaysia .............................................................................................................................. 18
1.3.4.Thụy Điển ............................................................................................................................. 18
1.3.5. Hà Lan ................................................................................................................................. 19
1.3.6. Hoa Kỳ ................................................................................................................................. 20
1.3.7. Canada ................................................................................................................................. 21
1.3.8. Úc ......................................................................................................................................... 21
1.3.9. Đánh giá chung và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ................................................... 22
CHƢƠNG II. THỰC TRẠNG NỘI DUNG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN
VÀ CÔNG TÁC LẬP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HẢI
HẬU, TỈNH NAM ĐỊNH............................................................................................................. 23
2.1. Thựctrạng nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp huyện .................................................... 23


2.1.1. Nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thông qua các kỳ của luật Đất đai ............. 23
2.1.2. Đánh giá nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thông qua các kỳ của luật Đất
đai .................................................................................................................................................. 36
2.2. Công tác lập quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định ....... 44
2.2.1. Khái quát chung về địa bàn nghiên cứu ............................................................................ 44
2.2.2. Thực trạng công tác quy hoạch sử dụng đất huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định ................ 60
2.3.2. Đánh giá nội dung quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn huyện Hải Hậu, tỉnh Nam

Định qua các thời kỳ ..................................................................................................................... 91
CHƢƠNG III. ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN NỘI DUNG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
CẤP HUYỆN VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG QUY HOẠCH SỬ DỤNG
ĐẤT CẤP HUYỆN....................................................................................................................... 94
3.1. Đề xuất hoàn thiện nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp huyện ...................................... 94
3.1.1. Quan điểm và định hướng hoàn thiện nội dung quy hoạch sử dụng đất ......................... 94
3.1.2. Hoàn thiện nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp huyện (phục vụ quy hoạch sử dụng
đất phục vụ lập quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định) .. 95
3.2. Giải pháp nâng cao chất lƣợng quy hoạch sử dụng đất cấp huyện .................................. 97
3.2.1. Giải pháp về chính sách ...................................................................................................... 97
3.2.2. Giải pháp về nguồn lực và vốn đầu tư ............................................................................... 98
3.2.3. Giải pháp về khoa học - công nghệ .................................................................................. 100
3.2.4. Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường ......................................................... 100
3.2.5. Giải pháp về tổ chức thực hiện ......................................................................................... 101
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 103
1. Kết luận ................................................................................................................................... 103
2. Kiến nghị ................................................................................................................................. 104
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................................ 105


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1. Hệ thống nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp huyện qua các văn bản
pháp luật giai đoạn từ luật Đất đai năm 1993 đến luật Đất đai 2003 ........................ 26
Bảng 2.2. Hệ thống nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp huyện qua các văn bản
pháp luật giai đoạn từ luật Đất đai năm 2003 đến luật Đất đai 2013 ........................ 30
Bảng 2.3. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp huyện Hải Hậu năm 2017 .............. 58
Bảng 2.4. Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp huyện Hải Hậu năm 2017 ........ 59
Bảng 2.5.Chỉ tiêu các loại đất chính theo phương án quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2010 đã được phê duyệt của huyện Hải Hậu ................................................... 61

Bảng 2.6. Chỉ tiêu các loại đất theo phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm
2010 đã được phê duyệt của huyện Hải Hậu ............................................................ 73
Bảng 2.6. Diện tích, cơ cấu các loại đất trong đất phi nông nghiệp trước và sau
quy hoạch .................................................................................................................. 76


DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1. Sơ đồ phân cấp quản lý quy hoạch sử dụng đất ở Trung Quốc ................ 17
Hình 2.1. Biểu đồ cơ cấu sử dụng đất huyện Hải Hậu năm 2017 ............................. 58
Hình 2.2. So sánh diện tích các loại đất của năm hiện trạng 2000 và năm quy
hoạch 2010 ................................................................................................................ 61
Hình 2.3. So sánh diện tích các loại đất của năm hiện trạng 2010 và năm quy
hoạch 2020 ................................................................................................................ 72


BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Chữ viết tắt

Ý nghĩa

1

QHSDĐ

Quy hoạch sử dụng đất

2


SDĐ

Sử dụng đất

3

UBND

Ủy ban nhân dân


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết đề tài
Đất đai có vai trò to lớn về mọi mặt trong đ i sống kinh tế, chính trị, xã hội
của con ngư i nhưng đất đai ở nước ta ngày nay lại càng suy giảm về chất lượng
đặc biệt là việc sử dụng đất ở Việt Nam chưa phát huy được hết vai trò to lớn của
đất đai, sử dụng đất chưa hợp lý, ảnh hưởng tiêu cực đến quá trình phát triển kinh tế
của tồn xã hội.
Quy hoạch sử dụng đất là cơng cụ để Nhà nước quản lý đất đai được thống
nhất, là phương thức để Nhà nước tiếp tục khẳng định và thực hiện quyền định đoạt
đối với đất đai, giúp Nhà nước lựa chọn được phương án sử dụng đất đạt hiệu quả
cao nhất về kinh tế - xã hội, môi trư ng – sinh thái, an ninh – quốc phòng… Việc
lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai có một ý nghĩa đặc biệt quan trọng nhằm
định hướng cho các cấp, các ngành lập quy hoạch sử dụng đất chi tiết; là cơ sở pháp
lý cho công tác quản lý Nhà nước về đất đai; làm căn cứ cho việc giao đất, cho thuê
đất… và đáp ứng các nhu cầu phát triển kinh tế xã hội. Đồng th i việc lập quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất là một biện pháp hữu hiệu của Nhà nước nhằm hạn chế
việc sử dụng đất chồng chéo, lãng phí, bất hợp lý, kém hiệu quả, ngăn chặn các hiện
tượng tranh chấp, lấn chiếm, hủy hoại đất, phá vỡ cân bằng môi trư ng sinh thái,

kìm hãm phát triển sản xuất cũng như phát triển kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, công
tác quy hoạch sử dụng đất ở Việt Nam lại bộc lộ nhiều vấn đề khơng có tính khả thi,
khơng minh bạch,quy hoạch treo, phương pháp quy hoạch lạc hậu, chậm đổimới….
Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện ở nước ta là một cấp cơ bản trong hệ thống
quy hoạch sử dụng đất, là cơ sở để cụ thể hóa quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và của
cả nước, có tác dụng trực tiếp chỉ đạo và khống chế quy hoạch sử dụng đất của nội
bộ các ngành, lĩnh vực, kế thừa quy hoạch cấp trên và gợi ý cho quy hoạch cấp
dưới. Do đó, nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp huyện địi hỏi phải có tính khoa
học, tính tiên tiến, tính thực tế và tính khả thi cao. Trong giai đoạn hiện nay, sau khi
công tác quy hoạch sử dụng đất cấp huyện giai đoạn 2010-2015 định hướng 2020
đã được triển khai và đạt được những kết quả đáng nể. Tuy nhiên, nội dung quy

1


hoạch sử dụng đất cấp huyện còn bộc lộ một số hạn chế dẫn tới tình hình sử dụng
đất đai chưa theo mục đích, cịn sự chồng chéo gây lãng phí đất đai. Chính vì vậy,
việc hồn thiện nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp huyện là rất cần thiết nhằm
cung cấp cơ cở cho việc sử dụng đất hợp lý với các giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả và tính khả thi của dự án quy hoạch sử dụng đất cấp huyện phục vụ việc lập quy
hoạch sử dụng đất đến năm 2030. Xuất phát từ những vấn đề trên cùng sự hướng
dẫn của TS. Nguyễn Đắc Nhẫn, học viên xin lựa chọn đề tài “Đánh giá thực trạng
và đề xuất hoàn thiện nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp huyện (thí điểm tại
huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định)”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và thực trạng công tác
quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thông qua các kỳ của Luật Đất đai.
- Từ đó, làm cơ sở cho việc đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng quy hoạch
sử dụng đất cấp huyện (lấy ví dụ tại huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định).
3. Nhiệm vụ nghiên cứu

- Tổng quan cơ sở lý luận và cơ sở pháp lý có liên quan đến quy hoạch sử
dụng đất, quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
- Nghiên cứu các chính sách, quy định pháp lý về thực trạng nội dung quy
hoạch sử dụng đất cấp huyện qua các th i kỳ của Luật Đất đai.
- Nghiên cứu thực trạng công tác lập quy hoạch sử dụng đất của huyện Hải
Hậu, tỉnh Nam Định.
- Đề xuất hoàn thiện nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và các giải
pháp phục vụ lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Hải Hậu, tỉnh Nam
Định.

2


4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp điều tra,thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp
Phương pháp điều tra, thu thập tài liệu thứ cấp: điều tra, thu thập các số liệu,
tài liệu có liên quan đến nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp huyện theo th i kỳ của
luật Đất đai.
Điều tra, thu thập các tài liệu, số liệu liên quan đến điều kiện tự nhiên, kinh tế
xã hội, hiện trạng sử dụng đất, nội dung quy hoạch sử dụng đất huyện Hải Hậu tỉnh
Nam Định qua các th i kỳ luật Đất đai và các tài liệu, số liệu khác có liên quan đến
đánh giá thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp huyện Hải Hậu.
4.2. Phương pháp thống kê và xử lý số liệu
Phương pháp thống kê và sử lý số liệu: Xử lý số liệu thơ để loại bỏ những số
liệu khơng chính xác. Sau đó dùng phần mềm chuyên dụng như Excel để tổng hợp
số liệu thành các bảng biểu theo các tiêu chí thống kê đặt ra phục vụ cho mục đích
nghiên cứu.
Trên cơ sở các số liệu, tài liệu thu thập được, tiến hàng phân nhóm các số liệu
thu được (các số liệu về nội dung quy hoạch sử dụng đất huyện Hải Hậu theo từng
th i kỳ); thống kê các nội dung đã được triển khai theo luật Đất đai và các nội dung

chưa được thực hiện theo kế hoạch.
4.3.Phương pháp so sánh
Dùng phương pháp so sánh, loại trừ giúp so sánh được giữa thực trạng so với
mục tiêu quy hoạch đề ra từ đó có cơ sở đánh giá được tình hình triển khai thực hiện
quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
So sánh kết quả đạt được, các chỉ tiêu, nội dung quy hoạch sử dụng đất huyện
Hải Hậu trong giai đoạn 2000 -2010 và giai đoạn 2010 – 2020.
5.4. Phương pháp phân tích và đánh giá tổng hợp
Từ các bảng biểu số liệu và thông tin thu thập, tiến hành phân tích và đánh giá
để tìm ra những khó khăn, tồn tại và nguyên nhân dẫn đến những tồn tại này; làm

3


cơ sở cho việc đề xuất giải pháp hoàn thiện nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp
huyện.
Tổng hợp các thông tin, số liệu đã điều tra thu thập được về tình hình thực
hiện quy hoạch sử dụng đất cấp huyện Hải Hậu. Tổng hợp những nguyên nhân dẫn
đến các cơng trình, dự án chưa được thực hiện phục vụ cho việc phân tích và rút ra
nhận xét, đánh giá. Từ đó đưa ra đề xuất hồn thiện nội dung quy hoạch sử dụng đất
cấp huyện và giải pháp cụ thể phục vụ quy hoạch sử dụng đất huyện Hải Hậu, tỉnh
Nam Định đến năm 2030.
5. Bố cục luận văn:
Ngoài các phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo ra thì luận văn gồm có 3
chương:
Chương 1. Tổng quan các vấn đề nghiên cứu
Chương 2. Đánh giá thực trạng nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và tình
hình lập quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định.
Chương 3.Đề xuất hoàn thiện nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và đề xuất
giải pháp để hoàn thiện.


4


CHƢƠNG I. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở khoa học của quy hoạch sử dụng đất
1.1.1. Khái niệm quy hoạch sử dụng đất
Khi bàn về quy hoạch sử dụng đất có nhiều định nghĩa khác nhau của các nhà
khoa học, do họ nhìn nhận quy hoạch sử dụng đất ở những khía cạnh khác nhau
hoặc các cách diễn đạt khác nhau.
Xét về mặt thuật ngữ, quy hoạch nói dung được hiểu là “sự bố trí sắp xếp tồn
bộ theo một trình tự hợp lý trong từ thời gian, làm cơ sở cho việc lập kế hoạch dài
hạn” [34].
Theo Giáo sư Nguyễn Lan, quy hoạch là “sự trù tính một cách cụ thể cơng
việc sẽ tiến hành để đạt kết quả tốt nhất” [18].
Còn đất đai được hiểu là: “Một phần diện tích cụ thể của bề mặt trái đất, bao
gồm cả các yếu tố cấu thành môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt đất như
khí hậu, thổ nhưỡng, dạng địa hình, địa mạo, nước mặt (hồ, sơng, suối, đầm lầm..)
các lớp trầm tích sát bề mặt cùng với nước ngầm, tập đoàn động thực vật, trạng
thái định cư của con người, những kết quả hoạt động của con người trong quá khứ
và hiện tại để lại (san nền, xây dựng hồ chứa nước, hệ thống tiêu thoạt nước, đường
xá, nhà cửa..)” [32].
Để sử dụng đất hợp lý và có hiệu quả cần phải làm quy hoạch. Quy hoạch sử
dụng đất là quá trình nghiên cứu, lao động sáng tạo nhằm xác định ý nghĩa, mục
đích của từng phần lãnh thổ và đề xuất một trật tự sử dụng đất nhất định.
Theo Dent (1988,1993) quy hoạch sử dụng đất như là phương tiện giúp cho
lãnh đạo quyết định sử dụng đất đai như thế nào thơng qua việc đánh giá có hệ
thống cho việc chọn mẫu hình trong sử dụng đất đai, mà trong sự chọn lựa này sẽ
đáp ứng với những mục tiêu riêng biệt, và từ đó hình thành nên chính sách và
chương trình cho sử dụng đất đai [29].

Một định nghĩa khác của Fresco và ctv..(1992), quy hoạch sử dụng đất như là
dạng hình của quy hoạch vùng, trực tiếp cho thấy việc sử dụng tốt nhất về đất đai

5


trên quan điểm chấp nhận những mục tiêu, và những cơ hội về môi trư ng, xã hội
và những vấn đề hạn chế khác [31].
Theo Luật Đất đai 2013 “Quy hoạch sử dụng đất là việc phân bổ và khoanh
vùngđất đai theo không gian sử dụng cho các mục tiêu phát triển kinh tế -xã
hội,quốc phòng, an ninh, bảo vệ mơi trường và thích ứng biến đổi khí hậu trên cơ
sở tiềm năng đất đai và nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực đối với từng
vùng kinh tế -xã hội và đơn vị hành chính trong một khoảng thời gian xác
định”[30].
Từ đó ta thấy các định nghĩa về quy hoạch sử dụng đất đai cho tới ngày nay là
rất nhiều. Do tiếp cận dưới các góc độ khác nhau và tùy thuộc vào yêu cầu của mỗi
quốc gia cần có nội dung, cách làm và tính thiết thực của hệ thống quy hoạch sử
dụng đất đai của mình mà tiếp cận tới một định nghĩa cho riêng mình. Tuy vậy về
cơ bản vẫn có thể định nghĩa là: Quy hoạch sử dụng đất đai là hệ thống các biện
pháp kinh tế, kỹ thuật và pháp chế của Nhà nước về tổ chức sử dụng và quản lý đất
đai đầy đủ, hợp lý, khoa học và có hiệu quả cao nhất thông qua việc phân bổ quỹ
đất đai (khoanh định cho các mục đích và các ngành) và tổ chức sử dụng đất như tư
liệu sản xuất (các giải pháp sử dụng cụ thể), nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, tạo
điều kiện bảo vệ đất đai và môi trư ng mà vẫn phát triển kinh tế xã hội.
1.1.2. Đặc điểm, ý nghĩa của quy hoạch sử dụng đất
Quy hoạch sử dụng đất đai thuộc loại quy hoạch có tính lịch sử xã hội,tính
khống chế vĩ mơ, tính chỉ đạo, tính tổng hợp trung và dài hạn, là bộ phận hợp thành
quan trọng của hệ thống kế hoạch phát triển xã hội và kinh tế quốc dân. Các đặc
điểm quy hoạch sử dụng đất đai được cụ thể như sau:
- Tính lịch sử - xã hội: Con ngư i và đất đai ln có mối quan hệ chặt chẽ với

nhau. Để tồn tại và phát triển con ngư i ln tìm mọi biện pháp khai thác và tổ
chức sử dụng đất đai một cách hiệu quả nhất. Trong quy hoạch sử dụng đất, luôn
nảy sinh mối quan hệ giữa ngư i với đất đai, cũng như quan hệ giữa ngư i với
ngư i, đồng th i là yếu tố thúc đẩy phát triển lực lượng sản xuất, vừa là yếu tố thúc

6


đẩy các mối quan hệ sản xuất, vì vậy nó luôn là một bộ phận của phương thức sản
xuất của xã hội.
- Tính tổng hợp: Tính tổng hợp của quy hoạch sử dụng đất đai biểu hiện chủ
yếu ở việc quy hoạch sử dụng đất đai đề cập đến nhiều lĩnh vực về khoa học, kinh tế
và xã hội như: khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, dân số và đất đai, sản xuất nông
nghiệp, công nghiệp, môi trư ng sinh thái...
- Tính định hướng: Căn cứ vào các dự báo xu thế biến động dài hạn của những
yếu tố kinh tế - xã hội quan trọng để xác định nhu cầu và bố trí quy hoạch trung và
dài hạn về sử dụng đất đai, đề ra các phương hướng, chínhsách và biện pháp có tính
chiến lược, tạo căn cứ khoa học cho việc xây dựng kế hoạch sử dụng đất hàng năm
và ngắn hạn.
- Tính chiến lược: Quy hoạch sử dụng đất đai là quy hoạch mang tính
chiếnlược, các chỉ tiêu của quy hoạch mang tính phương hướng và khái lược về sử
dụng đất của các ngành. Do khoảng th i gian dự báo tương đối dài, chịu ảnh hưởng
của nhiều nhân tố kinh tế - xã hội khó xác định, nên chỉ tiêu quy hoạch càng khái
lược hóa, quy hoạch sẽ càng ổn định.
- Tính chính xác: Khi xây dựng phương án phải phù hợp với chính sách và quy
định có liên quan đến đất đai của Đảng và Nhà nước, đảm bảo thực hiện cụ thể trên
mặt bằng đất đai các mục tiêu phát triển nền kinh tế quốc dân, phát triển ổn định kế
hoạch kinh tế - xã hội; tuân thủ các quy định, các chỉ tiêu khống chế về dân số, đất
đai và môi trư ng sinh thái.
- Tính khoa học và hiệu quả: Trong quá trình lập quy hoạch sử dụng đất phải

nghiên cứu kỹ các yếu tố vềđiều kiện tự nhiên như: vị trí địa lý, địa hình, khí hậu,
thủy văn, các tài ngun có trên bề mặt hoặc ở dưới lịng đất...; các yếu tố về kinh
tế, xã hội như: tốc độ tăng trưởng, cơ cấu kinh tế, dân số, lao động, mức sống, cơ sở
hạ tầng...; các yếu tố về hiện trạng sử dụng đất như: loại hình sử dụng, diện tích, cơ
cấu,... và nhiều yếu tố có liên quan khác. Trên cơ sởđó bố trí sắp xếp lại việc sử
dụng đất cho hợp lý, hiệu quả trên cả ba mặt: kinh tế - xã hội - môi trư ng.

7


Việc lập quy hoạch sử dụng đất có ý nghĩa đặc biệt quan trọng khơng chỉ cho
trước mắt mà cịn lâu dài. Căn cứ vào đặc điểm của điều kiện tự nhiên, phương
hướng, nhiệm vụ và mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của mỗi vùng lãnh thổ quy
hoạch sử dụng đất được tiến hành nhằm định hướng cho các cấp, các ngành trên địa
bàn lập quy hoạch sử dụng đất chi tiết của mình. Xác lập sự ổn định về mặt pháp lý
cho công tác quản lý Nhà nước về đất đai. àm cơ sở để tiến hành giao đất và đầu
tư phát triển sản xuất, đảm bảo an ninh lương thực, phục vụ các nhu cầu dân sinh –
văn hóa – xã hội.
Mặt khác, quy hoạch sử dụng đất còn là biện pháp hữu hiệu của nhà nước
nhằm tổ chức lại việc sử dụng đất đai, hạn chế việc chồng chéo gây lãng phí sử
dụng đất đai, tránh tình trạng chuyển mục đích đất tùy tiện, làm giảm sút nghiêm
trọng quỹ đất nông nghiệp.
Đồng th i, quy hoạch sử dụng đất ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực: tranh
chấp, lấn chiếm, hủy hoại đất, phá vỡ cân bằng sinh thái; gây ô nhiễm môi trư ng
dẫn đến những tổn thất hoặc kìm hãm sản xuất và gấy ra những hậu quả khó lư ng
về tình hình bất ổn định chính trị, an ninh quốc phịng ở từng địa phương, đặc biệt
là giai đoạn của nền kinh tế đang chuyển dịch sang kinh tế thị trư ng.
1.1.3. Nguyên tác cơ bản của quy hoạch sử dụng đất
Nguyên tắc thực hiện quy hoạch sử dụng đất đƣợc quy định tại Điều 35
Luật đất đai 2013 nhƣ sau:

“1. Phù hợp với chiến lược, quy hoạch tổng thể, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, quốc phòng, an ninh.
2. Được lập từ tổng thể đến chi tiết; quy hoạch sử dụng đất của cấp dưới phải
phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của cấp trên; kế hoạch sử dụng đất phải phù hợp
với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia phải bảo đảm tính đặc thù, liên kết của các
vùng kinh tế - xã hội; quy hoạch sử dụng đất cấp huyện phải thể hiện nội dung sử
dụng đất của cấp xã.

8


3. Sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả.
4. hai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ mơi trư ng; thích ứng với
biến đổi khí hậu.
5. Bảo vệ, tơn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
6. Dân chủ và cơng khai.
7. Bảo đảm ưu tiên quỹ đất cho mục đích quốc phịng, an ninh, phục vụ lợi ích
quốc gia, cơng cộng, an ninh lương thực và bảo vệ môi trư ng.
8. Quy hoạch, kế hoạch của ngành, lĩnh vực, địa phương có sử dụng đất phải
bảo đảm phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền quyết định,phê duyệt” [30].
1. 2. Cơ sở pháp lý của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
1.2.1. Căn cứ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện được quy định tại khoản 1 điều
40, uật đất đai 2013 bao gồm:
“a) Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;
b) Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của cấp tỉnh, cấp huyện;
c) Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh;
d) Hiện trạng sử dụng đất, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch

sử dụng đất cấp huyện kỳ trước;
đ) Nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, của cấp huyện, của cấp xã;
e) Định mức sử dụng đất;
g) Tiến bộ khoa học và cơng nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất” [30].

9


1.2.2. Cơ sở pháp lý của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
Cùng với sự phát triển kinh tế xã hội với q trình cơng nghiệp hố hiện đại
hố của đất nước thì nhu cầu sử dụng đất của xã hội ngày càng gia tăng, trong khi
đó đất đai thì có hạn. Do đó, cơng tác quy hoạch kế hoạch sử dụng đất cần phải
được thực hiện một cách hợp lý, đồng bộ giữa các cấp các ngành. Chính vì vậy,
Đảng và Nhà nước ta luôn coi đây là vấn đề được quan tâm hàng đầu.
Nhà nước ta đã ban hành một hệ thống các văn bản pháp luật về đất đai như:
Hiến pháp, uật và các văn bản dưới uật. Nó tạo ra cơ sở pháp lý vững chắc đảm
bảo cho công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai.
Chương II, điều 17 Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm
1992 nêu rõ: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý”.
Điều 18 quy định: “ Nhà nước thống nhất quản lý toàn bộ đất đai theo quy hoạch và
pháp luật, đảm bảo sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả”[25].
Để phù hợp với thực tiễn khách quan về tình hình quản lý sử dụng đất hiện tại
và trong tương lai. Ngày 01/07/2004,

uật đất đai 2003 chính thức có hiệu lực,

trong đó đã quy định rõ việc lập quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất. Tại điều 6 quy
định: “Quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất là 1 trong 13 nội dung quản lý Nhà nước
về đất đai”[29], điều 21 đến điều 30 quy định chi tiết về công tác quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất.

Sau 10 năm, với sự ra đ i của luật Đất đai 2013 có hiệu lực từ ngày 1/7/2014
đã có các quy định mới về quy hoạch sử dụng đất cho phù hợp với thực tiễn và yêu
cầu đặt ra. Quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất được thể hiện trong Chương IV với
16 điều từ điều 35 đến điều 51 của uật đất đai 2013, đã thể chế hóa đầy đủ những
quan điểm và định hướng của Nghị quyết 19-NQ/TW Hội nghị Ban chấp hành
Trung ương Đảng (khóa XI) về tiếp tục đổi mới chính sách, pháp luật về đất đai
trong th i kỳ đấy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, tạo nền tảng để đến năm 2020
nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại. Đồng th i đã khắc

10


phục, giải quyết được những tồn tại, hạn chế phát sinh trong quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất, đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của ngư i sử dụng đất.
Ngồi uật Đất đai cịn có các văn bản dưới luật của Chính phủ, của các Bộ,
ngành là căn cứ pháp lý để lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, như:
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của uật Đất đai.
- Thông tư 28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2018 của Bộ Tài
nguyên và Môi trư ng quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất
- Thông tư 29/2014/TT-BTNMT, ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trư ng quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất.
- Thông tư 09/2015/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều
chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
1.2.3. Nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
Nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp huyện được quy định tại khoản 2, điều 40
luật Đất đai 2013 như sau:
“a) Định hướng sử dụng đất 10 năm;

b) Xác định diện tích các loại đất đã được phân bổ trong quy hoạch sử dụng
đất cấp tỉnh và diện tích các loại đất theo nhu cầu sử dụng đất của cấp huyện và cấp
xã;
c) Xác định các khu vực sử dụng đất theo chức năng sử dụng đến từng đơn vị
hành chính cấp xã;
d) Xác định diện tích các loại đất đã xác định tại điểm b khoản này đến từng
đơn vị hành chính cấp xã;

11


đ) ập bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; đối với khu vực quy hoạch
đất trồng lúa, khu vực quy hoạch chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các
điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều 57 của uật này thì thể hiện chi tiết đến từng đơn
vị hành chính cấp xã;
e) Giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất”[30].
1.3. Q trình hồn thiện các quy định về quy hoạch sử dụng đất qua các thời
kỳ của Luật Đất đai
* Thời kỳ từ Luật Đất đai năm 1987 đến Luật Đất đai năm 1993
Năm 1987

uật đất đai đầu tiên của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt

Nam được ban hành, trong đó có một số điều nói về quy họach đất đai. Tuy nhiên
nội dung quy hoạch sử dụng đất chưa được nêu ra.
Ngày 15/04/1991 Tổng cục Quản lý ruộng đất đã ra Thông tư 106/QH- H/RĐ
hướng dẫn lập quy hoạch sử dụng đất. Thông tư đã hướng dẫn cụ thể quy trình, nội
dung và phương pháp lập quy hoạch sử dụng đất.
ết quả là nhiều tỉnh đã lập quy hoạch đất đai cho một nửa số xã trong tỉnh
bằng kinh phí địa phương. Tuy nhiên các cấp lớn hơn chưa được thực hiện.

* Từ Luật Đất đai năm 1993 đến Luật Đất đai năm 2003
Tháng 07/1993 uật đất đai sửa đổi được cơng bố. Trong uật này các điều
khoản nói về quy hoạch đất đai đã được cụ thể hơn uật đất đai năm 1987.
Từ năm 1993 đến nay, Tổng cục Địa chính đã triển khai quy hoạch đất đai
tồn quốc giai đoạn 1996 – 2010. Dự án quy hoạch này đã được Chính phủ thơng
qua và Quốc hội phê chuẩn tại kỳ họp thứ 11 Quốc hội khoá IX. Đây là căn cứ quan
trọng để xây dựng quy hoạch đất đai của các bộ, ngành và các tỉnh.
Quy hoạch đất đai theo lãnh thổ hành chính cấp tỉnh đã và đang triển khai hầu
hết các tỉnh, thành phố trong cả nước.

12


Ngày 12/10/1998, Tổng cục Địa chính ra cơng văn 1814/CV-TCĐC về việc
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai cùng với các hướng dẫn kèm theo về công tác
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Ngày 01/10/2001 Chính phủ ban hành Nghị định 68/NĐ-CP của Chính phủ về
việc triển khai lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ở 4 cấp hành chính.
Ngay sau đó Tổng cục Địa chính đã ban hành Thông tư 1842/2001/TT-TCĐC
ngày 01/11/2002 kèm theo quết định số 424a, 424b, Thông tư 2074/2001/TT-TCĐC
ngày 14/12/2001 để hướng dẫn các địa phương thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất theo Nghị định 68/NĐ-CP.
Ngày 01/07/2004 uật Đất đai mới ( uật Đất đai 2003) chính thức có hiệu
lực, uật đã quy định rõ về công tác quản lý Nhà nước về đất đai, trong đó nêu rõ
nội dung cơng tác quản lý quy hoạch sử dụng đất.
uật Đất đai năm 2003 tại mục 2 từ điều 21 đến điều 30 quy định cụ thể về
công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Điều 21,22 quy định nguyên tắc, căn cứ
lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, điều 23 quy định về nội dung chủ yếu của quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất, điều 25 đã quy định rõ cả 4 cấp hành chính trong cả
nước phải lập quy hoạch sử dụng đất, điều 26 quy định về thẩm quyền phê duyệt

quy hoạch, điều 27 nói về việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, điều 29 quy định
việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất.
Ngày 09/02/2004 Chính phủ ban hành Chỉ thị số 05/2004/CT-TTg về việc thi
hành uật Đất đai năm 2003.
Ngày 29/10/2004 Chính phủ ban hành Nghị định số 181/2004/NĐ-CP về việc
thi hành uật Đất đai.
Ngày 01/11/2004 Bộ tài nguyên và Môi trư ng ban hành Thông tư số
30/2004/TT-BTNMT về việc hướng dẫn lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất.
* Từ Luật Đất đai năm 2013 đến nay

13


Luật Đất đai năm 2013 được Quốc hội nước Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt
Nam khố XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2013 đã dành Chương
IV với 17 điều (từ Điều 35 đến Điều 51) để quy định về quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất; Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Đất đai đã dành Chương III với 06 điều, quy định
chi tiết một số nội dung về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Tổng số có 12 nội dung về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được quy định
trong Luật Đất đai vàNghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ, gồm:
(1) Nguyên tắc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (Điều 35 ĐĐ);
(2) Hệ thống quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (Điều 36 ĐĐ);
(3) Kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (Điều 37 ĐĐ);
(4) Căn cứ, nội dung Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia, cấp tỉnh,
cấp huyện và Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh (các
điều 38, 39, 40 và 41 ĐĐ);
(5) Chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp (Điều
38 ĐĐ và NĐ43);

(6) Trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (Điều 42 ĐĐ
và NĐ43);
(7) Việc Lấy ý kiến về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (Điều 43 ĐĐ và
NĐ43);
(8) Thẩm định và thẩm quyền quyết định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất (các điều 44, 45 ĐĐ và NĐ43);
(9) Điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (Điều 46 ĐĐ);
(10) Tư vấn lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (Điều 47 ĐĐ và NĐ43);
(11) Công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (Điều 48 ĐĐ);

14


(12) Thực hiện và việc báo cáo thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
(các điều 49, 50 ĐĐ và NĐ43).
Ngày 02/06/2014 Bộ Tài nguyên và Môi trư ng ban hành thông tư
29/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất. Thông tư đã quy định cụ thể về chỉ tiêu sử dụng đất của từng cấp quy
hoạch, nội dung quy hoạch của từng cấp và quy định các Quy trình lập, điều chỉnh
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất gồm:
- 03 Quy trình Lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 5 năm cấp
quốc gia;
- 04 Quy trình Lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 5 năm cấp
tỉnh;
- 03 Quy trình Lập, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, lập kế hoạch sử dụng
đất hàng năm cấp huyện;
- 02 Quy trình Lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 5 năm quốc phịng, an
ninh;
1.3. Tình hình quy hoạch sử dụng đất của một số nƣớc trên thế giới
Trên thế giới, công tác quy hoạch sử dụng đất được tiến hành từ nhiều năm

trước đây. Hiện nay nó vẫn được chú trọng phát triển, nó có vị trí quan trọng trong
quá trình phát triển sản xuất. Mỗi nước lại có những phương pháp quy hoạch khác
nhau.
1.3.1 Hàn Quốc
Để quản lý tài nguyên đất, Hàn Quốc quy định việc lập quy hoạch sử dụng đất
ở theo các cấp sau: quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia, quy hoạch sử dụng đất cấp
tỉnh, quy hoạch sử dụng đất vùng thủ đô; quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, quy
hoạch sử dụng đất vùng đô thị cơ bản.

ỳ quy hoạch đối với cấp quốc gia, cấp tỉnh

là 20 năm, quy hoạch sử dụng đất vùng đô thị cơ bản và kế hoạch sử dụng đất là 10

15


năm. Sau 5 năm sẽ tiến hành rà soát để điều chỉnh cho phù hợp với yêu cầu phát
triển và thị trư ng. Quy hoạch sử dụng đất là nền tảng, căn cứ cho các quy hoạch
khác như quy hoạch giao thông, xây dựng đô thị,…Quy hoạch sử dụng đất chỉ
khoanh định các khu vực chức năng: đất đô thị, đất để phát triển đô thị, đất nông
nghiệp, đất bảo tồn thiên nhiên. Trên cơ sở các khu chức năng sẽ lập quy hoạch sử
dụng đất chi tiết để triển khai thực hiện.
Quy hoạch sử dụng đất được thực hiện từ tổng thể tới chi tiết. Quy hoạch cấp
tỉnh, vùng thủ đô phải căn cứ trên cơ sở quy hoạch cấp quốc gia; quy hoạch cấp
huyện, vùng đô thị phải căn cứ vào quy hoạch cấp tỉnh. Quy hoạch cấp quốc gia do
Bộ trưởng Bộ Đất đai, Giao thông và Hàng hải phê duyệt, quy hoạch sử dụng đất
cấp tỉnh do tỉnh phê duyệt, quy hoạch huyện hoặc quy hoạch đô thị cơ bản do tỉnh
trưởng phê duyệt.
1.3.2. Trung Quốc
Quy hoạch sử dụng đất Trung Quốc được thực hiện như sau:

Các nguyên tắc lập quy hoạch sử dụng đất:
Quy hoạch sử dụng đất các cấp được xây dựng dựa trên các nguyên tắc sau:
a) Phải bảo vệ nghiêm ngặt 120 triệu ha đất canh tác;
b) Sử dụng đất phải tiết kiệm, đem lại hiệu quả sử dụng cao nhất;
c) Bảo đảm sự cân bằng giữa nhu cầu và lợi ích sử dụng đất của các ngành
kinh tế, xã hội và các địa phương;
d) Tăng cư ng bảo vệ môi trư ng, phát triển sinh thái tự nhiên nhằm duy trì và
nâng cao chất lượng sống cho ngư i dân của cả nước;
đ) Tăng cư ng kiểm sốt vĩ mơ của Nhà nước đối với việc sử dụng đất.
Nội dung quy hoạch sử dụng đất:
Nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia phải xác định được 16 chỉ tiêu
thuộc 2 nhóm sau:

16


×