Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Nghiên cứu thị trường ô tô tải tại bắc giang một số đề xuất cho công ty cổ phần ô tô trường hải chi nhánh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (984.02 KB, 121 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

NGUYỄN VĂN GIANG

NGHIÊN CỨU THỊ TRƢỜNG Ô TÔ TẢI TẠI BẮC GIANG MỘT
SỐ ĐỀ XUẤT CHO CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ
TRƢỜNG HẢI – CHI NHÁNH BẮC GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

NGUYỄN VĂN GIANG

NGHIÊN CỨU THỊ TRƢỜNG Ô TÔ TẢI TẠI BẮC GIANG MỘT
SỐ ĐỀ XUẤT CHO CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ
TRƢỜNG HẢI – CHI NHÁNH BẮC GIANG

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số đề tài: 17AQLKT-BG08

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1.



PGS.TS PHẠM THỊ THU HÀ

HÀ NỘI - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan những gì viết trong luận văn là do sự tìm tịi, học hỏi của
bản thân và sự hướng dẫn tận tình của PGS.TS. Phạm Thị Thu Hà. Mọi kết quả
nghiên cứu cũng như ý tưởng của tác giả khác, nếu có đều được trích dẫn cụ thể.
Đề tài luận văn này cho đến nay chưa được bảo vệ tại bất kỳ một hội đồng bảo
vệ luận văn thạc sĩ nào và cũng chưa hề được công bố trên bất kỳ một phương tiện
nào.
Tôi xin chịu trách nhiệm về những lời cam đoan trên.
Hà nội, ngày 30 tháng 11 năm 2018
Ngƣời cam đoan

Nguyễn Văn Giang

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành cuốn luận văn này, trước tiên, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân
thành của mình đến PGS.TS. Phạm Thị Thu Hà đã tận tình giúp đỡ tơi trong suốt
q trình nghiên cứu và thực hiện đề tài luận văn.
Tôi chân thành cảm ơn các Thầy Cô giáo Viện kinh tế và quản lý trường Đại
học Bách khoa Hà Nội.
Tôi chân thành cảm ơn các anh chị đồng nghiệp Công ty cổ phần ô tô Trường
Hải – Chi Nhánh Bắc Giang.

Tôi xin chân thành cảm ơn tất cả những người thân của tôi đã quan tâm động
viên và giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.
Với khả năng nghiên cứu của bản thân còn hạn chế nên khơng thể tránh khỏi
những thiếu sót. Tơi xin kính mong được sự chỉ dẫn và đóng góp của các chuyên
gia, các Thầy Cô và các bạn đồng nghiệp để đề tài này được hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2018
Học viên

Nguyễn Văn Giang

ii


MỤC LỤC
MỤC LỤC .................................................................................................................. i
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... vi
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................ viii
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................... Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................... Error! Bookmark not defined.
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỊ TRƢỜNG VÀ NGHIÊN CỨU THỊ
TRƢỜNG ...................................................................................................................4
1.1 Khái niệm thị trường và nghiên cứu thị trường ....................................................4
1.1.1 Khái niệm thị trường ..........................................................................................4
1.1.2 Khái niệm nghiên cứu thị trường .......................................................................5
1.1.3 Vai trò nghiên cứu thị trường .............................................................................6
1.2 Nội dung công tác nghiên cứu thị trường .............................................................9
1.2.1 Nghiên cứu quy mô và sự phát triển của thị trường...........................................9

1.2.1.1 Thông tin từ các công ty nghiên cứu thị trường ..............................................9
1.2.1.2 Thông tin từ các hiệp hội doanh nghiệp ........................................................10
1.2.1.3 Thông tin từ báo chí ......................................................................................10
1.2.2 Nghiên cứu hành vi của cá nhân, doanh nghiệp ..............................................12
1.3 Các yếu tố ảnh hưởng trong công tác nghiên cứu thị trường ..............................15
1.3.1 Yếu tố ảnh hưởng vĩ mô ...................................................................................15
1.3.2 Yếu tố ảnh hưởng vi mô ...................................................................................17
1.3.3 Yếu tố ảnh hưởng nội ngành ............................................................................20
1.4 Các phương pháp nghiên cứu thị trường .............................................................22
1.4.1 Nghiên cứu thị trường theo phương pháp điều tra, khảo sát (Surveys) ...........22
1.4.2 Nghiên cứu thị trường theo phương pháp phỏng vấn nhóm (Focus Groups) ..23
1.4.3 Nghiên cứu thị trường theo phương pháp phỏng vấn sâu (Personal Interviews) . 23

1.4.4 Nghiên cứu thị trường theo phương pháp quan sát hành vi (Observation)......23
1.4.5 Nghiên cứu thị trường theo phương pháp thử nghiệm (Field trials) ................23
1.5 Đặc điểm thị trường ô tô tải ................................................................................24
iii


1.6 Kinh nghiệm nghiên cứu thị trường ....................................................................26
Tiểu kết chƣơng 1 ....................................................................................................28
CHƢƠNG II: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỀ THỊ TRƢỜNG Ô TÔ TẢI
TẠI BẮC GIANG VÀ CÔNG TÁC NGHIÊN CỨU THỊ TRƢỜNG CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ TRƢỜNG HẢI – CHI NHÁNH BẮC GIANG ...29
2.1 Quá trình hình thành, phát triển của Công ty cổ phần ô tô Trường Hải và chi
nhánh Bắc Giang .......................................................................................................29
2.1.1 Sự hình thành của công ty cổ phần ô tô Trường Hải .......................................29
2.1.2 Quá trình phát triển ..........................................................................................31
2.1.3 Đặc điểm kinh tế, kỹ thuật chủ yếu ..................................................................34
2.2 Thực trạng thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty cổ phần ô tô Trường Hải –

Chi nhánh Bắc Giang ................................................................................................46
2.2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty cổ phần Ơ tơ Trường Hải – chi
nhánh Bắc Giang .......................................................................................................46
2.2.2 Thị phần của công ty cổ phần ô tô Trường Hải ...............................................48
2.2.2 Nghiên cứu thị trường ......................................................................................54
2.2.3 Tốc độ phát triển thị trường của chi nhánh Bắc Giang ....................................57
2.2.3 Phân tích những nhân tố ảnh hưởng tới thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công
ty cổ phần ô tô Trường Hải – Chi nhánh Bắc Giang ................................................58
2.2.4 Đánh giá thực trạng thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty cổ phần ô tô
Trường Hải – Chi nhánh Bắc Giang .........................................................................83
Tiểu kết chƣơng 2 ....................................................................................................88
CHƢƠNG III: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ
TRƢỜNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ TRƢỜNG HẢI– CHI NHÁNH
BẮC GIANG ............................................................................................................89
3.1 Phương hướng và mục tiêu phát triển của doanh nghiệp giai đoạn đến 2025 ....89
3.1.1 Phương hướng phát triển của doanh nghiệp giai đoạn đến 2025 .....................89
3.1.2 Mục tiêu phát triển của Công ty cổ phần ô tô Trường Hải – Chi nhánh Bắc
Giang đến năm 2025 .................................................................................................92
3.2 Giải pháp phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty cổ phần ô tô
Trường Hải – Chi nhánh Bắc Giang .........................................................................92

iv


3.2.1 Nâng cao chất lượng điều tra nghiên cứu thị trường .......................................92
3.2.2 Hoàn thiện hệ thống kênh, mạng phân phối xe ô tô .........................................96
3.2.3 Tăng cường đào tạo hướng dẫn cách nghiên cứu thị trường cho đội ngũ nhân
viên bán hàng ............................................................................................................98
3.2.4 Phát triển các hình thức cung cấp dịch vụ sau bán hàng ................................100
Tiểu kết chƣơng 3 ..................................................................................................108

KẾT LUẬN ............................................................................................................109
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................111

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng số 2.1: Tài khoản ngân hàng công ty cổ phần ô tô Trường Hải ......................30
Bảng số 2.2: Tài khoản ngân hàng công ty cổ phần ô tô Trường Hải – chi nhánh Bắc
Giang .........................................................................................................................31
Bảng số 2.3: Danh mục sản phẩm ô tô các loại ........................................................35
Bảng số 2.4: Cơ cấu lao động của công ty cổ phần ôtô Trường Hải – chi nhánh Bắc
Giang .........................................................................................................................37
Bảng 2.5: Tổng kết tài sản của chi nhánh Bắc Giang 2014-2018 .............................39
Bảng số 2.6: Cơ cấu nhân sự phòng kinh doanh (tháng 10 năm 2018) ....................42
Bảng số 2.7: cơ cấu nhân sự phòng hành chính – nhân sự (tháng 10 năm 2018) .....42
Bảng số 2.8: cơ cấu nhân sự phịng kế tốn – tài chính (tháng 10 năm 2018) .........44
Bảng số 2.10: Một số chỉ tiêu kinh doanh chủ yếu của chi nhánh ( 2013 – 2017) ...47
Bảng số 2.11: Thị phần của chi nhánh Bắc Giang so với thị phần của các chi nhánh
Miền của công ty cổ phần ô tô Trường Hải từ Năm 2013 – 2017 ............................52
Bảng số 2.12 : Số lượng xe theo đối tượng khách hàng của chi nhánh Bắc Giang
(2013-2017) ...............................................................................................................55
Bảng số 2.13: số lượng xe theo từng loại xe của chi nhánh (2013 - 2018)...............55
Bảng số 2.14: số lượng xe theo khu vực khách hàng của chi nhánh Bắc Giang
(2014-2017) ...............................................................................................................57
Bảng số 2.15: một số chỉ tiêu phát triển thị trường của chi nhánh Bắc Giang .........57
(2014 – 2017) ............................................................................................................57
Bảng số 2.16: Danh mục khách hàng và sức ép của khách hàng với công ty ..........62
Bảng số 2.17: Danh mục giá các loại xe của đối thủ cạnh tranh với Trường Hải
(2017) ........................................................................................................................64

Bảng số 2.18: Chất lượng sản phẩm của Trường Hải (2015-2017) ..........................67
Bảng số 2.19: Chi phí quảng cáo cho Miền Bắc năm 2017 ......................................73
Bảng 2.20: Một số lưu ý ...........................................................................................78
Bảng 3.1: Công tác đào tạo nhân sự năm 2019 của chi nhánh .................................99

vi


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Cơ cấu kinh doanh của cơng ty cổ phần ơ tơ Trường Hải ........................ 40
Hình 2.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý chi nhánh Bắc Giang .............................. 41
Hình 2.3: Thị phần ơ tơ Việt Nam kể từ đầu năm 2017 ............................................ 50
Hình số 2.4: Thị phần của Bắc Giang trong Trường Hải Group ............................. 53
Hình số 2.5: Tổ chức hệ thống bán hàng .................................................................. 69
Hình 3.1: Hệ thống dịch vụ hồn hảo mà khách hàng mong đợi ............................ 102

vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

THACO

: Công ty cổ phần ô tô Trường Hải

TMV

: Công ty Toyota Việt Nam

VAMA


: Hiệp hội các nhà sản xuất ô tô

HĐQT

: Hội đồng quản trị

DN

: Doanh nghiệp

SX

: Sản xuất

LR

: Lắp ráp

QC

: Quản lý chất lượng

KCS

: Kiểm tra chất lượng sản phẩm

PDI

: Kiểm tra xe trước khi giao


viii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề - lý do chọn đề tài
Ngành Công nghiệp ô tô tại Việt Nam được xem là chiến lược quan trọng và
là nền kinh tế mũi nhọn của Việt Nam hiện nay. Nhiều doanh nghiệp đã đầu tư vào
lĩnh vực sản xuất, lắp ráp ô tơ, trong đó có Cơng ty Cổ phần ơ tơ Trường Hải.
Công ty Cổ Phần ô tô Trường Hải (THACO) là một trong những công ty hàng
đầu về Sản xuất kinh doanh ô tô tại Việt Nam. Hoạt động kinh doanh chính của
Thaco hiện nay là sản xuất - lắp ráp - phân phối, cung ứng dịch vụ bảo trì sửa chữa
và phụ tùng ô tô: bao gồm sản xuất và kinh doanh xe thương mại (xe tải và xe bus);
Sản xuất và kinh doanh xe du lịch các thương hiệu: Kia (Hàn Quốc), Mazda (Nhật
Bản), Peugeot (Pháp), BMW (Đức). Hệ thống phân phối gồm 93 showroom và 59
đại lý trải dài trên tồn quốc. Tính đến đầu năm 2018, số lượng nhân sự của công ty
đã lên đến gần 18.000 người.
Hiện nay, Thaco là công ty duy nhất tại Việt Nam sản xuất và lắp ráp đầy đủ 3
dòng xe: xe du lịch, xe tải và xe bus với tỉ lệ nội địa hóa từ 16% - 50%, đem lại cho
người dân Việt Nam những sản phẩm ô tô đa dạng, chất lượng giá cả hợp lý. Năm
2014 và 2015, Thaco là doanh nghiệp đứng đầu bảng xếp hạng của Hiệp hội các nhà
sản xuất ô tô Việt Nam (VAMA).
Là doanh nghiệp đứng đầu trong lĩnh vực sản xuất, lắp ráp và phân phối ô tô
tại Việt Nam, mục tiêu của THACO là giữ vững vị trí này đồng thời mở rộng thị
trường trong khu vực ASEAN, tăng cường hợp tác quốc tế nhằm lựa chọn công
nghệ phù hợp, gia tăng tỷ lệ nội địa hóa, tham gia chuỗi giá trị toàn cầu, tạo nền
tảng để phát triển thành tập đồn cơng nghiệp đa ngành, nâng cao năng lực cạnh
tranh nhằm vươn tới vị trí hàng đầu khu vực.
Hiện nay trong xu thế mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế, vấn đề cạnh tranh đã,
đang và sẽ ngày càng trở nên khốc liệt. Công ty cổ phần ô tơ Trường Hải nói chung và

THACO chi nhánh Bắc Giang nói riêng, khơng chỉ phải đương đầu với các đối thủ
cạnh tranh hiện tại, các đối thủ trong nước mà cịn phải đối mặt với nhiều các doanh
nghiệp nước ngồi tham gia vào thị trường ô tô tại Việt Nam. Vấn đề thị trường tiêu
thụ sản phẩm đang là vấn đề then chốt đối với mọi doanh nghiệp Việt Nam. Vì vậy,
các doanh nghiệp ơ tơ Việt Nam phải đổi mới tư duy trong công tác nghiên cứu
1


và làm thị trường, kinh doanh, hướng về khách hàng để tồn tại và phát triển.
Trong điều kiện đó việc nghiên cứu thị trường đưa ra sản phẩm chất lượng, giá
cả phù hợp, chiến lược kinh doanh mang lại hiệu quả là yếu tố không thể thiếu
đối với mọi doanh nghiệp, nhà cung cấp sản phẩm, nhất là trong xu thế hội
nhập cạnh tranh.
Như vậy làm tốt công tác nghiên cứu thị trường thì doanh nghiệp khơng những
phân tích đánh giá được khách hàng, nhu cầu cũng như thị hiếu người tiêu dùng, đưa ra
các sản phẩm với chất lượng, giá cả, cơng năng sử dụng phù hợp để có thể tiêu thụ
được tại thị trường công ty hướng đến, chiếm lĩnh được thị phần, thỏa mãn nhu cầu
khách hàng. Đó chính là vũ khí sắc bén của mỗi doanh nghiệp và là chìa khóa của sự
thành cơng. Từ những lý luận và thực tiễn trên, với sự hướng dẫn của PGS.TS.
Phạm Thị Thu Hà, tôi đã chọn đề tài: “Nghiên cứu thị trường ô tô tải tại Bắc
Giang. Một số đề xuất cho Công ty Cổ phần ô tô Trường Hải – Chi nhánh Bắc
Giang” làm đề tài luận văn của mình, rất mong các thầy cơ, các bạn và đồng nghiệp
đóng góp ý kiến giúp tơi hồn thành tốt nội dung luận văn này.
2. Mục đích nghiên cứu của luận văn, nhiệm vụ nghiên cứu, đối tƣợng,
phạm vi nghiên cứu
2.1 Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài là vận dụng lý luận cơ bản vào giải quyết vấn
đề thực tiễn về công tác nghiên cứu thị trường tiêu thụ sản phẩm ô tô tải tại Bắc
Giang, nghiên cứu về hoạt động tiêu thụ sản phẩm của Công ty cổ phần ô tô Trường
Hải – Chi nhánh Bắc Giang, qua đó tìm ra giải pháp nhằm củng cố công tác nghiên

cứu thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty cổ phần ô tô Trường Hải – Chi nhánh
Bắc Giang.
2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện mục tiêu trên luận văn cần thực hiện các nhiệm vụ sau đây:
Hệ thống hoá lại lý thuyết cơ bản của thị trường và nghiên cứu thị trường.
Phân tích thực trạng thị trường ô tô tải tại tỉnh Bắc Giang để tìm ra những
điểm mạnh, những nhu cầu của khách hàng về sản phẩm, về giá bán, những mong
muốn người tiêu dùng,… của thị trường ô tô tải tại Bắc Giang, từ đó tìm ra hướng
làm thị trường hiệu quả, sản xuất những sản phẩm phù hợp, giá cả hợp lý, thúc đẩy

2


tiêu thụ sản phẩm ra thị trường, chiếm thị phần cao cho Công ty Cổ phần ô tô
Trường Hải – Chi nhánh Bắc Giang.
Đề xuất một số giải pháp phát triển thị trường của Công ty Cổ phần ô tô
Trường Hải – Chi nhánh Bắc Giang.
2.3. Đối tƣợng nghiên cứu
Thực trạng thị trường ô tô tải tại tỉnh Bắc Giang. Thực trạng công tác tiêu thụ
sản phẩm của Công ty cổ phần ô tô Trường Hải – Chi nhánh Bắc Giang.
2.4. Phạm vi nghiên cứu
Không gian: thị trường ô tô tải tỉnh Bắc Giang.
Thời gian: Giai đoạn nghiên cứu Từ năm 2014 đến năm 2018.
Giai đoạn của giải pháp: đến năm 2025.
3. Nguồn số liệu
Các báo cáo thống kê hàng năm của Công ty Cổ phần ô tô Trường Hải – Chi
nhánh Bắc Giang.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Chuyên đề sử dụng phương pháp nghiên cứu: phương pháp phân tích, thống
kê, so sánh, đánh giá.

5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn được kết cấu thành ba chương:
Chƣơng 1 – Cơ sở lý luận về thị trường và nghiên cứu thị trường.
Chƣơng 2 – Phân tích thực trạng về thị trường ô tô tải tại Bắc Giang và công
tác nghiên cứu thị trường của Công ty Cổ phần ô tô Trường Hải – Chi nhánh Bắc
Giang.
Chƣơng 3 – Đề xuất một số giải pháp phát triển thị trường của Công ty Cổ
phần ô tô Trường Hải – Chi nhánh Bắc Giang.

3


CHƢƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỊ TRƢỜNG VÀ NGHIÊN CỨU
THỊ TRƢỜNG
1.1 Khái niệm thị trƣờng và nghiên cứu thị trƣờng
1.1.1 Khái niệm thị trƣờng
Ban đầu thuật ngữ thị trường "được hiểu là nơi mà người mua và người bán
gặp nhau để trao đổi hàng hoá. Theo định nghĩa này, thị trường được thu hẹp ở
"cái chợ". Các nhà kinh tế sử dụng thuật ngữ thị trường để chỉ tập thể người mua,
người bán giao dịch với nhau về một sản phẩm hay một lớp sản phẩm cụ thể như:
thị trường nhà đất, thị trường rau quả, thị trường lao động, thị trường ô tô,.....
Sự phát triển của sản xuất làm cho q trình lưu thơng trở nên phức tạp. Các
quan hệ mua - bán khơng cịn chỉ đơn giản là "tiền trao, cháo múc" nữa mà đa dạng
và phong phú nhiều kiểu hình khác nhau. Định nghĩa thị trường cổ điển ban đầu
khơng cịn bao qt hết được. Nội dung mới được đưa vào phạm trù thị trường.
Theo định nghĩa hiện đại, thị trường là quá trình người mua, người bán tác động qua
lại để xác định giá cả và sản lượng hàng hoá mua bán. Như vậy thị trường là tổng
thể các quan hệ về lưu thông hàng hố, lưu thơng tiền tệ và các giao dịch mua bán
hàng hoá dịch vụ.

Thị trường ra đời gắn liền với nền sản xuất hàng hố, nó là mơi trường để tiến
hành các hoạt động giao dịch mang tính chất thương mại của mọi doanh nghiệp
công nghiệp. Trong một xã hội phát triển, thị trường không nhất thiết chỉ là địa
điểm cụ thể gặp gỡ trực tiếp giữa người mua và người bán mà doanh nghiệp và
khách hàng có thể chỉ giao dịch, thoả thuận với nhau thông qua các phương tiện
thông tin viễn thông hiện đại. Cùng với sự phát triển của sản xuất hàng hoá, khái
niệm thị trường ngày càng trở nên phong phú và đa dạng. Có một số khái niệm phổ
biến về thị trường như sau:
Thị trường là nơi mua bán hàng hoá, là nơi gặp gỡ để tiến hành hoạt động mua
bán giữa người mua và người bán.
Thị trường là biểu hiện thu gọn của quá trình mà thơng qua đó các quyết định
của các tổ chức, đơn vị kinh tế về tiêu dùng các mặt hàng nào, các quyết định của

4


các doanh nghiệp về sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào và quyết định của người
lao động về việc làm là bao lâu, cho ai đều được quyết định bằng giá cả.
Thị trường là sự kết hợp giữa cung và cầu, trong đó những người mua và
người bán bình đẳng cùng cạnh tranh. Số lượng người mua và người bán nhiều hay
ít phản ánh quy mơ của thị trường lớn hay nhỏ. Việc xác định nên mua hay bán
hàng hoá và dịch vụ với khối lượng và giá cả bao nhiêu do quan hệ cung cầu quyết
định. Từ đó ta thấy thị trường cịn là nơi thực hiện sự kết hợp giữa hai khâu sản xuất
và tiêu dùng hàng hoá.
1.1.2 Khái niệm nghiên cứu thị trƣờng
Nghiên cứu thị trường (tiếng Anh: Marketing research) là công tác nhận dạng,
lựa chọn, thu thập, phân tích và phổ biến thơng tin với mục đích hỗ trợ việc ra quyết
định có liên quan đến sự xác định và xử lý những vấn đề và cơ hội trong Marketing
(Malhotra, 1996).
Nghiên cứu thị trường là một nghiệp vụ quan trọng, giúp người làm marketing

đưa ra một chiến lược phù hợp và từ đó mang lại hiệu quả cao.
Thông qua khái niệm thị trường ta có thể hiểu nghiên cứu thị trường là hoạt
động của con người diễn ra trong mối quan hệ với thị trường nhằm tìm hiểu; xác
định các thơng tin về thị trường, từ đó có thể nắm bắt được những cơ hội kinh
doanh xuất hiện trên thị trường. Nghiên cứu thị trường có nhiều chức năng liên kết
giữa người tiêu dùng, khách hàng và công chúng với các nhà hoạt động thị trường
thông qua những thông tin, những thông tin này có thể sử dụng để nhận dạng và xác
định các vấn đề cũng như cơ hội Marketing; là cơ sở cho sự cải tiến và đánh giá các
hoạt động Marketing.
Người nghiên cứu thị trường là người tìm kiếm các thơng tin của người mua
cũng như nhu cầu mong muốn và các phản ứng của họ để cải tiến hoàn thiện hàng
hoá dịch vụ nhằm thoả mãn tối đa người mua. Nghiên cứu thị trường có thể được
định nghĩa như sau: Nghiên cứu thị trường là việc nhận dạng, lựa chọn thu thập,
phân tích và phổ biến thơng tin với mục đích hỗ trợ việc ra quyết định có liên quan
đến sự xác định và xử lý những vấn đề và cơ hội Marketing.

5


Như vậy về thực chất: nghiên cứu thị trường là q trình đi tìm kiếm thu thập
những thơng tin cần thiết, phục vụ cho việc ra quyết định về Marketing của các nhà
quản trị.
Nghiên cứu thị trường không đơn thuần chỉ là việc sưu tập các dữ liệu và con
số thống kê. Mọi dữ liệu thu thập cần được phân tích và chuyển hố thành các thơng
tin liên quan. Những thơng tin này là cơ sở cho việc hình thành chiến lược và công
cụ marketing của bạn. Giống như quá trình lập kế hoạch, nghiên cứu thị trường
cũng mang tính tuần hoàn theo chu kỳ. Đầu tiên, khi xem xét lại các dữ liệu ban
đầu, bạn thấy nổi lên một số vấn đề cần nghiên cứu thêm. Bạn tiến hành nghiên cứu,
sau đó bổ sung những thơng tin mới vào hệ thống thơng tin của mình. Do vậy,
nghiên cứu thị trường không đứng riêng rẽ mà là một phần không thể tách rời trong

chiến lược marketing xuất khẩu của bạn, đó là một q trình liên tục.
Nghiên cứu thị trường địi hỏi phải có sự đầu tư về thời gian và tiền bạc. Nhiều
công ty hiện vẫn thực hiện hoạt động xuất khẩu theo phương thức "tự trang trải",
nghĩa là, bắt đầu xuất khẩu sau đó sử dụng lợi nhuận thu được từ việc bán sản phẩm
trên thị trường này để tiến hành đầu tư lại. Điều này không thể áp dụng đối với
nghiên cứu thị trường. Ở đây, cần phải đầu tư một khoản tiền để nghiên cứu thị
trường trước khi giới thiệu sản phẩm và điều đó sẽ giúp tránh phải trả giá đắt cho
những sai lầm trên thị trường mục tiêu sau này.
1.1.3 Vai trò nghiên cứu thị trƣờng
 Sự cần thiết của công tác nghiên cứu thị trường
Trong nền kinh tế thị trường các nhà sản xuất kinh doanh phải tập trung mọi
nỗ lực của mình vào kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu khách hàng và tồn tại trong
sự cạnh tranh khốc liệt của thị trường. Luôn luôn xem xét đánh giá thị trường với
những biến động khơng ngừng của nó. Sự hiểu biết sâu sắc về thị trường sẽ tạo điều
kiện cho các nhà sản xuất kinh doanh phản ứng với những biến động của thị trường
một cách nhanh nhạy và có hiệu quả. Nghiên cứu thị trường là xuất phát điểm để
hoạch định chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó tiến hành lập ra các
chiến lược kinh doanh và chính sách thị trường.

6


Có thể nói nghiên cứu thị trường là chìa khố của sự thành cơng, nó có vai trị
vơ cùng quan trọng, đã có rất nhiều cơng ty, các hãng khác nhau đã trở nên phát đạt
và nổi tiếng nhờ chú trọng đến hoạt động nghiên cứu thị trường.
 Vị trí của công tác nghiên cứu thị trường
Để thấy được vị trí của nghiên cứu thị trường ta có thể bắt đầu từ việc so sánh
hai quan điểm: Quan điểm bán hàng và quan điểm Marketing.
Quan điểm tập trung vào bán hàng khẳng định rằng: Người tiêu dùng thường
bảo thủ và do đó có sức ỳ hay thái độ ngần ngại chần chừ trong việc mua sắm hàng

hố. Vì vậy, để thành công doanh nghiệp cần phải tập trung mọi nguồn lực và sự cố
gắng vào việc thúc đẩy tiêu thụ và khuyến mại.
Theo quan điểm này thì yếu tố quyết định sự thành cơng của doanh nghiệp là
tìm mọi cách tăng khối lượng sản phẩm tiêu thụ đã được sản xuất ra. Từ đó yêu cầu
các nhà quản trị doanh nghiệp cần phải đầu tư nhiều hơn cho khoản tiêu thụ và
khuyến mại.
Trong khi đó, quan điểm Marketing khẳng định: chìa khố để đạt được những
mục tiêu trong kinh doanh của doanh nghiệp là doanh nghiệp phải xác định đúng
những nhu cầu và mong muốn của thị trường (khách hàng) mục tiêu, từ đó tìm mọi
cách bảo đảm sự thoả mãn nhu cầu và mong muốn đó bằng những phương thức có
ưu thế hơn so với đối thủ cạnh tranh.
Theo Doe Levit, sự tương phản sâu sắc giữa quan điểm bán hàng và quan
điểm Marketing là ở chỗ:
- Quan điểm bán hàng tập trung vào nhu cầu của người bán còn quan điểm
Marketing chú trọng đến nhu cầu người mua.
- Quan điểm bán hàng quan tâm đến việc làm thế nào để biến sản phẩm của
mình thành tiền. Trong khi Marketing thì quan tâm đến ý tưởng thoả mãn nhu cầu
của khách hàng bằng chính sản phẩm và tất cả những gì có liên quan đến việc tạo
ra, cung ứng và tiêu dùng sản phẩm đó.
- Quan điểm Marketing dựa trên: thị trường, nhu cầu khách hàng, Marketing
hỗn hợp và khả năng sinh lời. Quan điểm Marketing lại nhìn triển vọng từ ngồi vào
trong, nó xuất phát từ thị trường được xác định rõ ràng với tất cả các hoạt động nó
có tác động đến khách hàng. Ngược lại quan điểm bán hàng nhìn triển vọng từ trong

7


ra ngoài: xuất phát từ nhà máy, tập trung vào những sản phẩm hiện có của cơng ty
và địi hỏi phải có biện pháp tiêu thụ, khuyến mại để bảo đảm bán hàng có lời.
Qua đây ta thấy rằng: nghiên cứu thị trường đóng vai trị cực kỳ quan trọng là

xuất phát điểm của cả quá trình nghiên cứu là cơ sở cho q trình kinh doanh việc
có thành cơng hay khơng trong q trình kinh doanh phụ thuộc rất lớn vào kết quả
nghiên cứu nhu cầu, mong muốn của khách hàng cơng ty có đúng đắn là chính xác
hay khơng. Nếu xác định sai nhu cầu thị trường thì việc hoạch định chiến lược cũng
như toàn bộ những nỗ lực sau đó của doanh nghiệp đều là vơ nghĩa và thất bại là
điều khó tránh khỏi.
 Vai trị của công tác nghiên cứu thị trường
Nghiên cứu thị trường là việc cần thiết đầu tiên đối với doanh nghiệp khi bắt
đầu kinh doanh cũng như đang kinh doanh nếu doanh nghiệp muốn phát triển hoạt
động kinh doanh của mình. Như vậy nghiên cứu thị trường có vai trị cực kỳ quan
trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, là cơng cụ giúp cho doanh
nghiệp hiểu khách hàng và có thể chinh phục khách hàng thông qua việc thu thập và
xử lý thông tin đáng tin cậy về thị trường, nguồn hàng, thị trường bán hàng của
doanh nghiệp. Khi nghiên cứu thị trường nguồn hàng hay người cung cấp chúng ta
cần xem xét nhiều yếu tố: đặc điểm của nguồn sản xuất, tổ chức sản xuất, phương
thức bán và chính sách tiêu thụ của nguồn cung ứng, mối quan hệ bán hàng, chi phí
vận chuyển hàng hố và thoả thuận của người cung ứng với hãng khác để cung ứng
hàng hoá nhưng quan trọng hơn là cả thị trường bán hàng. Thực chất nghiên cứu thị
trường là nghiên cứu khách hàng cuối cùng cần hàng hoá sử dụng để làm gì?
Nghiên cứu khách hàng trung gian có nhu cầu và khả năng đặt hàng như thế nào? có
thể nói nghiên cứu thị trường bán hàng như một công cụ khoa học để tìm hiểu mà
khách hàng mong muốn cũng như xác định lượng cung ứng đối với sản phẩm, dịch
vụ và giá cả; việc suy đoán khách hàng mong muốn loại hàng hố nào đó với số
lượng nào đó là một khách hàng việc làm khơng có cơ sở khoa học, rất dễ sai lầm.
Nhìn chung, vai trị của nghiên cứu thị trường được thể hiện cụ thể như sau:
Trong điều kiện hoạt động ít có hiệu quả, nghiên cứu thị trường có thể phát
hiện các nguyên nhân gây ra tình trạng trên, từ đó đưa cách khắc phục bằng cách
loại bỏ hay cải tiến cách làm cũ.

8



- Nghiên cứu thị trường nhằm thu thập các thông tin cần thiết cho việc tìm
kiếm những cơ hội kinh doanh mới bên thị trường và khai thác triệt để thời cơ khi
chúng xuất hiện. Tiềm năng của doanh nghiệp được tận dụng tối đa nhằm khai thác
có hiệu quả cơ hội kinh doanh trên thị trường.
- Nghiên cứu thị trường cung cấp cho doanh nghiệp những thông tin nhằm
tránh và giảm bớt những rủi ro do sự biến động không ngừng của thị trường đến
hoạt động kinh doanh đồng thời đề ra những biện pháp ứng phó kịp thời đối với
những biến động đó.
- Thơng qua nghiên cứu thị trường để thu thập thông tin cần thiết phục vụ cho
hoạch định chiến lược và kế hoạch Marketing, tổ chức và thực hiện.
- Nghiên cứu thị trường hỗ trợ cho mọi hoạt động kinh doanh của công ty
thông qua việc nghiên cứu thái độ của người tiêu thụ đối với sản phẩm của doanh
nghiệp.
Như vậy: Nghiên cứu thị trường có vai trò đặc biệt quan trọng đối với bất kỳ
một doanh nghiệp nào; sự thành bại của doanh nghiệp một phần có sự đóng góp của
hoạt động nghiên cứu thị trường.
1.2 Nội dung công tác nghiên cứu thị trƣờng
 Các nội dung cần nghiên cứu thị trường bao gồm:
- Quy mô thị trường theo địa phương, quy mô thị trường ngành hàng, nhóm
sản phẩm, thị phần và xu hướng tăng trưởng, phát triển hay bão hồ của thị trường.
Có mùa sản phẩm không?
- Thông tin đối thủ, thị phần.
- Hành vi tiêu dùng của người tiêu dùng, của DN, nhà nước.
- Thơng tin chung về kinh tế, chính trị, xã hội của cả nước, địa phương.
1.2.1 Nghiên cứu quy mô và sự phát triển của thị trƣờng
Trong phần này quan tâm đến các con số như: tổng giá trị thị trường, mức tăng
trưởng hàng năm, chu kỳ sản phẩm. Các phương pháp nghiên cứu bao gồm:
1.2.1.1 Thông tin từ các công ty nghiên cứu thị trƣờng

Tập hợp danh sách các công ty nghiên cứu thị trường. Sử dụng danh sách
khách hàng của họ để hỏi thăm các điểm mạnh và điểm yếu của từng công ty. Các
thông số quan tâm như sau:

9


Chi phí nghiên cứu.
Thời gian nhận báo cáo…
Dù chi phí là khá đắt nhưng đây cũng là cơ hội để xem xét các cơ hội hợp tác
trong tương lai.
1.2.1.2 Thông tin từ các hiệp hội doanh nghiệp
Các hiệp hội doanh nghiệp thường xuyên thu lượm các thông tin về các ngành
công nghiệp tương ứng và sẵn sàng cung cấp thông tin cho các thành viên của hiệp
hội. Các cuộc khảo sát này thường tập trung vào các vấn đề như chi phí cơ bản hoạt
động cơng ty, các xu hướng phát triển của ngành công nghiệp, các cơ hội thị trường
mới, v.v.
Các báo cáo nghiên cứu này thường chỉ được cung cấp cho các thành viên của
hiệp hội, do vậy phải tham gia hiệp hội thì mới có những thơng tin đó.
1.2.1.3 Thơng tin từ báo chí
Đọc tạp chí thương mại, báo và tạp chí ngành ln là cách tốt để biết được về
xu hướng của ngành và đi đúng trào lưu. Các tạp chí và báo này thường đưa tin về
các xu hướng và các vấn đề mấu chốt khác của ngành trước khi đưa chúng ra các
báo thông thường. Chúng ta có thể có được nhiều thơng tin về các đối thủ cạnh
tranh. Thêm vào đó, các ấn phẩm thương mại thường viết các bài báo về số liệu
nghiên cứu gần đây (để nhận số liệu về các xu hướng hay thậm chí cịn thực hiện
nghiên cứu thị trường độc quyền).
Tìm thơng tin trên mạng là phương pháp hay, hãy dùng các từ tìm kiếm và tìm
kiếm trong phần nâng cao của Google chẳng hạn.
1.2.1.4 Thông tin từ đối thủ cạnh tranh

Khi tìm hiểu, phỏng vấn nhân viên đối thủ cạnh tranh, chúng ta cũng có thể
thu thập thêm các thông tin của đối thủ về các vấn đề này.
1.2.1.5. Thông tin từ hệ thống đại lý
Khi thiết lập hệ thống đại lý, ngoài các báo cáo của đại lý về tình hình bán
hàng, chúng ta yêu cầu đại lý cung cấp các thông tin về khách hàng, thông tin thị
trường.

10


1.2.1.6 Nghiên cứu thị trƣờng trực tiếp
Khảo sát khách hàng và khách hàng tiềm năng: Sử dụng bảng câu hỏi khảo sát
hay thực hiện khảo sát qua điện thoại để biết được thông tin về khách hàng và khách
hàng tiềm năng. Cố gắng lấy được những lời đánh giá của khách hàng hiện tại về
cấp độ thoả mãn mà họ thu được từ sản phẩm hay dịch vụ của chúng ta. Hay chúng
ta phải thiết kế một bản khảo sát giúp tìm hiểu được nhu cầu của khách hàng tiềm
năng. Khi một khách hàng hay khách hàng tiềm năng tỏ ra khó khăn khi hồn thành
bản điều tra, chúng ta nên phải thu được một cái gì đó nhiều hơn chỉ đơn thuần là
các câu trả lời. Thực tế là khách hàng rất ít khi cố gắng để cho chúng ta biết điều gì
đó khơng thoả mãn của họ với sản phẩm hay dịch vụ của chúng ta. Chúng ta cần
phải có cách dị xét tốt để theo dõi.
Nói chuyện trực tiếp với khách hàng và khách hàng tiềm năng: Mặc dù việc
gửi trực tiếp bằng đường bưu điện bảng câu hỏi, chiến dịch marketing trực tiếp
thông qua điện thoại, các buổi thảo luận tập trung và các thủ thuật khác là các biện
pháp hữu hiệu để khảo sát khách hàng và khách hàng tiềm năng, chúng thường khá
tốn kém. Thay vào đó, chúng ta có thể sử dụng một số kiểu khơng chính thức của
các biện pháp này. Ví dụ, thay vì tập hợp một nhóm khách hàng mục tiêu để đánh
giá xem họ phản ứng như thế nào đối với một sản phẩm hay dịch vụ mới của chúng
ta, chúng ta có thể tổ chức một cuộc họp mặt khơng chính thức để lấy số liệu. Mời
khoảng 5-10 khách hàng đi ăn trưa và trình bày với họ là chúng ta đang muốn biết

những đánh giá khơng chính thức của họ về một sản phẩm hay dịch vụ mới của
chúng ta. Để họ phát biểu và hỏi về nguồn thơng tin của họ. Tương tự, chúng ta có
thể gọi điện cho khoảng 15 hay 20 khách hàng và hỏi họ các câu hỏi khảo sát tương
tự. Mặc dù chúng ta khơng có kết quả mang tính khoa học nhưng chúng ta có được
một số thơng tin về xu hướng chung và thận chí có thể có được một số ý tưởng mới
từ nhu cầu thực tế của khách hàng.
Sử dụng sinh viên liên lạc với khoa marketing của trường cao đẳng hay đại
học tại địa phương và đề nghị liệu có thể có một số lớp hay các cá nhân sinh viên
marketing quan tâm tới việc thực hiện một dự án nghiên cứu thị trường. Những dự
án này thường được sinh viên rất ủng hộ để họ thu nhận được thêm kinh nghiệm
hay có được tín chỉ đặc biệt của khố học. Ngồi việc tiết kiệm được chi phí, làm

11


việc với sinh viên cũng có thể giúp bạn thu được những ý kiến hoàn toàn mới về
việc thiết kế hay thực hiện một cuộc nghiên cứu thị trường. Khi liên hệ với trường
cao đẳng hay đại học, đưa ra lời đề nghị trực tiếp với lãnh đạo nhà trường hay khoa
marketing hay phòng quản lý sinh viên.
Tận dụng thư viện, các thủ thư tham khảo là một trong những nguồn tài liệu
chưa được khai thác lớn đối với chủ các doanh nghiệp nhỏ. Thư viện công cộng rất
phong phú về sự kiện và số liệu sẵn có trong các cuốn sách hướng dẫn của các
ngành công nghiệp, các bản tóm tắt sách của chính phủ hay các sách hướng dẫn
tham khảo khác. Tới các khu vực giành cho sách tham khảo và nói chuyện với thủ
thư ở đó. Giải thích rõ ràng những thứ chúng ta đang cần và người thủ thư sẽ hướng
dẫn chúng ta tìm những nguồn tài liệu phù hợp. Một số các thư viện công cộng ở
địa phương khơng có các tin tức kinh doanh chuyên sâu mà chúng ta đang tìm kiếm.
Trong trường hợp đó hãy đến thử tìm ở thư viện của các trường cao đẳng và đại học
ở địa phương để có số liệu đó. Cuối cùng, trung tâm phát triển doanh nghiệp nhỏ có
các thư viện nghiên cứu tập trung cụ thể vào nhu cầu của các doanh nghiệp nhỏ.

Hãy tìm các trung tâm gần nhất với chúng ta, để biết thêm thông tin.
1.2.2 Nghiên cứu hành vi của cá nhân, doanh nghiệp
Để nghiên cứu hành vi của khách hàng, hãy phân loại khách hàng theo các tiêu
chí khác nhau. Phân nhóm khách hàng được hiểu, hiểu được đặc tính, tính cách
riêng biệt của từng nhóm khách hàng của cơng ty chúng ta có thể đưa ra một
phương pháp riêng để tiếp xúc với họ một cách có hiệu quả. Nó giúp chúng ta chi
tiêu ngân sách giành cho marketing một cách khôn ngoan, chỉ sử dụng phương tiện
này để tiếp cận với khách hàng đã được xác định.
1.2.2.1 Loại khách hàng
Có lẽ cách cơ bản nhất để phân nhóm khách hàng là phải xác định được mục
tiêu kế hoạch mà chúng ta nhắm tới là người tiêu dùng hay các doanh nghiệp. Một
số cơng ty nhỏ có thể thành cơng trong việc đặt mục tiêu cho cả hai nhóm trong khi
sẽ có một số điểm trùng nhau, chúng ta gần như cần phải tạo ra điểm riêng biệt cho
thông điệp marketing hiệu quả nhất.

12


1.2.2.2 Theo địa lý
Ví trí địa lý cư trú khách hàng sẽ rất quan trọng trong việc quyết định biện
pháp marketing mà cơng ty sẽ áp dụng. Khách hàng có thể ở địa phương, khu vực,
trong nước hay quốc tế. Đối với một số doanh nghiệp, mục tiêu của họ rất rõ ràng –
khách hàng mục tiêu của cửa hàng giặt là khô chỉ sống trong phạm vi vài dặm trong
vùng. Trong các trường hợp như vậy, có lẽ sẽ tốt nếu chia thành vùng thị trường
theo lãnh thổ nhỏ hơn – ví dụ mã vùng hay vùng lân cận. Tương tự như vậy, người
bán hàng trong nước hay quốc tế có thể muốn tìm đến những thành phố hay quốc
gia mà phần lớn khách hàng của họ cư trú để giúp họ làm tăng thêm tiêu điểm của
họ.
1.2.2.3 Theo nhân khẩu
Nhân khẩu là số liệu thống kê quan trọng cơ bản trong phần cơ sở khách hàng

của chúng ta. Bằng cách phân loại theo nhân khẩu, chúng ta có thể xác định những
đặc điểm thống kê cụ thể để phân loại riêng khách hàng.
Nếu doanh nghiệp chúng ta đang đặt mục tiêu vào khách hàng, việc phân loại
theo nhân khẩu có thể bao gồm một số đặc điểm như tuổi, giới tính, trình độ học
vấn, phân loại nghề nghiệp (cơng nhân hay cơng chức), thu nhập, tình trạng hơn
nhân, và dân tộc hay tơn giáo. Nó khơng cần thiết phải sử dụng tất cả những tiêu chí
này; hơn là, chúng ta muốn tập trung nghiên cứu vào những người phù hợp nhất với
sản phẩm hay dịch vụ của mình.
Mặt khác, nhân khẩu trong kinh doanh có thể được chia nhỏ theo các cách
khác nhau. Bắt đầu bằng việc xem khách hàng mục tiêu đang làm việc trong ngành
công nghiệp nào chúng ta có thể phân loại khách hàng mục tiêu theo quy mô của
doanh nghiệp dựa vào số nhân viên hay tổng doanh số. Cuối cùng, xem ai đưa ra
các quyết định mua sản phẩm hay dịch vụ của chúng ta – chức danh của người đó là
gì và người đó làm việc ở bộ phận nào?
1.2.2.4 Phân loại theo tâm lý
Phân loại theo tâm lý liên quan đến tính cách và cách cư xử mà nó ảnh hưởng
tới việc mua hàng hố. Nói cách khác, thói quen mua bán của khách hàng là gì? Ví
dụ, khách hàng đó có bốc đồng hay sợ rủi ro? Có nhiều biến số mà bạn có thể xem

13


xét và chúng thường đối lập với nhau, nhưng có một số các yếu tố quan trọng về
tâm lý thông thường như:


Khuynh hướng của một nhóm khách hàng thiên về mua sản phẩm hay

dịch vụ mới so với nhóm khác.



Những tác động đến thói quen mua hàng (ví dụ áp lực của những người

cùng địa vị hay trình độ học vấn).


Các thuộc tính của sản phẩm hay dịch vụ quan trọng với khách hàng.

- Sự trung thành với nhãn hiệu sản phẩm hay danh tiếng của sản phẩm.
- Các tiêu chí quyết định mua, ví dụ liệu việc mua sản phẩm sẽ phụ thuộc vào
giá thành hay giá trị của sản phẩm.
1.2.2.5 Lòng tin và lối sống
Những lĩnh vực này thường đề cập đến cách thức mà khách hàng tự đánh giá
mình. Lịng tin bao gồm các chuẩn mực và thái độ về tơn giáo, chính trị, dân tộc hay
văn hố. Phân chia theo lối sống có thể liên quan tới cách khách hàng sử dụng thời
gian ngoài giờ làm việc của mình cho những việc như sở thích, vui chơi giải trí, hay
những thú tiêu khiển khác. Những cách phân loại này rất quan trọng vì biến số có
thể được sử dụng để dự đoán cách cư xử khi mua hàng trong tương lai.
1.2.2.6 Ví dụ các thơng số nghiên cứu thị trƣờng ơ tơ tải
 Nhóm khách hàng kinh doanh buôn bán vật liệu xây dựng, san lấp, khai thác
khoáng sản, khai thác lâm sản: mẫu 80 khách hàng.
– Từ chun chở hàng hóa ít đến chun chở hàng hóa nhiều.
– Từ cung đường vận chuyển đường dài và cung đường vận chuyển đường
ngắn.
– Các lĩnh vực kinh doanh khác nhau: vận tải hàng hóa kinh doanh của nhà
hay của cơng ty hoặc vận tải hàng hóa lấy cước.
 Nhóm khách hàng vận chuyển hàng hóa như rau, củ, quả, bánh kẹo, đường
sữa và các thực phẩm thiết yếu: mẫu 30 khách hàng.
– Tuỳ vào lượng hàng hóa vận chuyển nhiều hay ít, chở hàng hóa cung đường
như thế nào?

– Các loại hình hoạt động của xe tải như chở lấy cước, chở hàng hóa của cá
nhân hộ gia đình hay cơng ty.

14


 Nhóm kinh doanh vận tải hành khách: mẫu 80 khách hàng.
– Khách hàng kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định.
– Khách hàng kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng dịch vụ.
–Các khách hàng kinh doanh vận tải hành khách du lịch vip và hành khách du
lịch thông thường.
1.3 Các yếu tố ảnh hƣởng trong công tác nghiên cứu thị trƣờng
1.3.1 Yếu tố ảnh hƣởng vĩ mơ
1.3.1.1 Mơi trƣờng chính trị và pháp luật
Các nhân tố này tác động đến doanh nghiệp theo các hướng khác nhau. Chúng
có thể tạo ra cơ hội, trở ngại, thậm chí là rủi ro thực sự cho doanh nghiệp. Chúng
thường bao gồm:
- Chính phủ là người tiêu dùng lớn nhất trong nền kinh tế.
- Sự ổn định về chính trị, sự nhất quán về quan điểm chính sách lớn luôn là sự
hấp dẫn các nhà đầu tư. Hệ thống luật pháp được xây dựng và hoàn thiện sẽ là cơ sở
để kinh doanh ổn định.
- Quyết định về các loại thuế và các lệ phí có thể vừa tạo ra cơ hội cũng lại
vừa có thể là những thách thức để phát triển sản xuất.
- Luật lao động, quy chế tuyển dụng, đề bạt, chế độ hưu trí, trợ cấp thất nghiệp
cũng là điều mà các doanh nghiệp phải tính đến.
Khi quyết định đầu tư sản xuất kinh doanh, nhà quản trị các doanh nghiệp cần
hiểu rõ tình hình chính trị ở khu vực đầu tư, khu vực phát triển thị trường mua bán.
Có như vậy, nhà quản trị sẽ chủ động việc quyết đinh đầu tư ở đâu, đầu tư cái gì,
đầu tư như thế nào, đầu tư trong bao lâu...đồng thời hạn chế được rủi ro yếu tố
chính trị: Mặt khác, nhà quản trị có căn cứ đầu tư mua cơng nghệ mới, bán hàng hố

của doanh nghiệp mình trên quốc gia nào là thuận lợi nhất.
1.3.1.2 Môi trƣờng kinh tế
Môi trường kinh tế của doanh nghiệp được xác định thông qua tiềm lực của
nền kinh tế quốc gia. Các nhân tố quan trọng nhất để đánh giá tiềm lực này bao
gồm: tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế, lãi suất và xu hướng của lãi xuất, tỷ giá hối
đoái và tỷ lệ lạm phát, mức độ tiêu dùng, mức độ thất nghiệp, hệ thống thuế và mức

15


×