Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Nghiên cứu vai trò và khả năng xây dựng vành đai xanh theo quy hoạch phát triển thủ đô hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.29 MB, 101 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
----------------------

Phạm Thanh Hƣơng

NGHIÊN CỨU VAI TRÕ VÀ KHẢ NĂNG XÂY DỰNG
VÀNH ĐAI XANH THEO QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦ
ĐÔ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Hà Nội - năm 2012


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

-------------------------------

Phạm Thanh Hƣơng

NGHIÊN CỨU VAI TRÕ VÀ KHẢ NĂNG XÂY DỰNG VÀNH
ĐAI XANH THEO QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦ ĐƠ HÀ NỘI

Chun ngành: Khoa học mơi trƣờng
Mã số: 60 85 02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN


PGS. TS. HOÀNG XUÂN CƠ

Hà Nội - năm 2012


Mục lục
MỞ ĐẦU .................................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của vấn đề ........................................................................................................ 1
2. Mục tiêu và nội dung nghiên cứu ........................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu ............................................................................................................................... 2
2.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................................ 2
3. Cấu trúc luận văn .................................................................................................................... 2
Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................................................... 3
1.1. Khái niệm ............................................................................................................................. 3
1.1.1. Không gian xanh, hành lang xanh, vành đai xanh .......................................................... 3
1.1.2. Cây xanh công cộng trong đô thị (theo TCXDVN 362:2005 – Quy hoạch cây xanh sử
dụng công cộng trong các đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế) ............................................................ 3
1.1.3. Phần xanh có cơng trình xây dựng ................................................................................... 4
1.2. Các chỉ số xanh trong đô thị [9] ........................................................................................... 5
1.3. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thành phố Hà Nội ....................................................... 7
1.3.1. Điều kiện môi trường tự nhiên .......................................................................................... 7
1.3.2. Điều kiện về kinh tế - xã hội ........................................................................................... 13
1.3.3. Dân cư và lao động ......................................................................................................... 16
1.3.4. Diễn biến sử dụng đất ..................................................................................................... 18
1.4. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu ....................................................................................... 19
1.4.1. Tổng quan về vành đai xanh điển hình trên thế giới ...................................................... 19
1.4.2. Tổng quan về vành đai xanh ở Hà Nội ........................................................................... 23
1.4.3. Một số ví dụ chứng minh các luận điểm về tổng quan vành đai xanh ............................ 24
1.4.4. Vai trò của vành đai xanh trong phát triển đô thị .......................................................... 27
1.4.5. Các quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH thủ đô Hà Nội trong đó có lĩnh vực vành

đai xanh..................................................................................................................................... 33
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG, PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................ 38
2.1. Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu ...................................................................................... 38
2.1.1. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................................ 38
2.1.2. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................... 38
2.2. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................................... 38
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................................... 38


2.3.1. Phương pháp phân tích tổng hợp tài liệu ....................................................................... 38
2.3.2. Phương pháp điều tra khảo sát ....................................................................................... 39
2.3.3. Phương pháp lập bản đồ................................................................................................ 39
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................................................... 43
3.1. Quy mô không gian và hiện trạng một số khu vực trong vành đai xanh tại Hà Nội ......... 43
3.1.1. Quy mô không gian Vành đai xanh tại Hà Nội ............................................................... 43
3.1.2. Hiện trạng một số không gian xanh trong Vành đai xanh của Hà Nội .......................... 45
3.2. Phân tích vai trị, chức năng của vành đai xanh trong phát triển của thủ đô Hà Nội ......... 57
3.3. Một số định hƣớng phát triển khu vực vành đai xanh theo hƣớng phát triển Thủ đô Hà
Nội ............................................................................................................................................ 60
3.3.1. Định hướng phát triển khu dân cư sinh thái trong vành đai xanh ................................. 61
3.3.2. Định hướng phát triển nông nghiệp................................................................................ 66
3.3.3. Định hướng phát triển không gian xanh công cộng ....................................................... 71
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................................................... 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................ 81
PHỤ LỤC ................................................................................................................................. 84


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 – Nhiệt độ trung bình khu vực giai đoạn 2010 – 2011 .............................................. 10
Bảng 1.2 – Lƣợng mƣa các tháng trong giai đoạn năm 2010 – 2011 ....................................... 11

Bảng 1.3 – Số giờ nắng các tháng trong giai đoạn năm 2010 – 2011 ...................................... 12
Bảng 1.4 – Độ ẩm trung bình trong giai đoạn năm 2010 – 2011.............................................. 12
Bảng 1.5 – Một số đặc điểm về y tế tại khu vực Hà Nội .......................................................... 15
Bảng 1.6 – Danh sách các đơn vị hành chính của Hà Nội ........................................................ 17
Bảng 1.7 – Diễn biến sử dụng đất thành phố Hà Nội ............................................................... 18
Bảng 1.8 – Tiêu chí cho đơ thị đặc biệt (Hà Nội) ..................................................................... 34
Bảng 2.1 – Lịch trình khảo sát .................................................................................................. 39
Bảng 3.1 – Hiện trạng đất nông nghiệp trong khu vực Vành đai xanh..................................... 49


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1 – Mối quan hệ của kiến trúc sinh thái .......................................................................... 4
Hình 1.2 – Bản đồ vị trí Hà Nội và mối liên hệ vùng ................................................................. 8
Hình 1.3 – Sơ đồ “thành phố Vƣờn” của E. Howard (1898) .................................................... 20
Hình 1.4 – Letchoworth – thành phố ........................................................................................ 21
Hình 1.5 – Diện tích vành đai xanh ở Anh ............................................................................... 21
Hình 1.6 – Radburn – hình bên phải là thiết kế điển hình một siêu khối ................................. 22
Hình 1.7 – Phần “xanh” của Thủ đô Hà Nội khi chƣa Quy hoạch Vành đai xanh ................... 23
Hình 1.8 – Phần “xanh” của Thủ đô Hà Nội khi Quy hoạch Vành đai xanh............................ 23
Hình 1.9 – Phối cảnh của tịa nhà EDITT ................................................................................. 25
Hình 1.10 – Cơng trình Harvest Green Tower – KTS Romses ................................................ 26
Hình 1.11 - Một số mẫu nhà vƣờn ............................................................................................ 27
Hình 1.12 – Quy hoạch khơng gian xanh theo định hƣớng quy hoạch chung Thủ đô ............. 37
Hình 3.1 – Nhà ở trong khu vực Vành đai xanh của Hà Nội .................................................... 46
Hình 3.2 – Hoa hồng đƣợc trồng tại xã Tây Tựu, Từ Liêm...................................................... 52
Hình 3.3 – Ruộng rau ở xã Thanh Liệt, Thanh Trì ................................................................... 52
Hình 3.4 – Ruộng lúa xã Tả Thanh Oai, Thanh Trì .................................................................. 53
Hình 3.5 – Ruộng lúa xã Xuân Phƣơng, ................................................................................... 53
Hình 3.6 – Một số ao hồ tại huyện Thanh Trì........................................................................... 54
Hình 3.7 – Cơng viên n Sở ................................................................................................... 58

Hình 3.8 – Cơng viên Hà Đơng ................................................................................................ 58
Hình 3.9 – Định hƣớng phát triển nhà sinh thái thích hợp cho địa phƣơng ............................. 62
Hình 3.10 – Ruộng rau trồng tại xã Minh Khai – Từ Liêm ...................................................... 67
Hình 3.11 – Ruộng rau tại xã Tam Hiệp, Thanh Trì ................................................................. 68
Hình 3.12 – Hoa cúc trồng tại xã Minh Khai, Từ Liêm ........................................................... 68
Hình 3.13 – Mơ hình nhà lƣới/nhà kính đơn giản trong trồng rau, hoa .................................... 70
Hình 3.14 – Định hƣớng quy hoạch trục cây xanh trên đƣờng................................................. 73
Hình 3.15 - Ảnh hiện trạng đƣờng Văn Tiến Dũng, xã Phú Diễn ............................................ 75
Hình 3.16 – Hiện trạng trục đƣờng Phan Trọng Tuệ, xã Vĩnh Quỳnh, Thanh Trì ................... 75
Hình 3.17 - Ảnh hiện trạng đƣờng dọc sơng Nhuệ ................................................................... 76
Hình 3.18 – Định hƣớng cây trồng trục đƣờng dọc sơng Nhuệ ................................................ 77
Hình 3.19 – Các cơng viên phục vụ nhu cầu sinh hoạt của ngƣời dân ..................................... 78


DANH MỤC BẢN ĐỒ
Bản đồ 3.1. Quy mô không gian Vành đai xanh của Hà Nội ........................................ 44
Bản đồ 3.2. Hiện trạng dân cƣ trong khu vực Vành đai xanh của Hà Nội ................... 47
Bản đồ 3.3. Hiện trạng đất nông nghiệp trong khu vực Vành đai xanh của Hà Nội .... 51
Bản đồ 3.4. Hiện trạng diện tích mặt nƣớc trong khu vực Vành đai xanh của Hà Nội 55
Bản đồ 3.5. Tổng hợp hiện trạng sử dụng đất khu vực Vành đai xanh của Hà Nội ..... 56


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của vấn đề
Theo chỉ đạo của Thủ tƣớng Chính phủ về việc nghiên cứu phát triển cho
vùng Thủ đơ Hà Nội, trong đó có mối quan hệ hữu cơ giữa Thủ đô Hà Nội với các
tỉnh xung quanh nhƣ Hồ Bình, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Bắc Giang, Hƣng Yên, Hà
Nam, Hải Dƣơng, thành phố Hải Phịng và thành phố Hạ Long, khơng gian vùng
Thủ đơ Hà Nội đã, đang và sẽ tiếp tục đƣợc đầu tƣ để hình thành các mối liên kết về
phát triển kinh tế, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và không gian phát triển hệ thống

đô thị, các cơ sở sản xuất, dịch vụ trên diện rộng. Các khu vực liền kề cửa ngõ
hƣớng vào Thủ đô Hà Nội sẽ chịu những tác động trực tiếp, giao thoa trên nhiều
lĩnh vực phát triển kinh tế xã hội, đô thị, công ăn việc làm, thị trƣờng cung cấp, tiêu
thụ sản phẩm,.. Điều này tạo ra nhiều cơ hội trong đầu tƣ và phát triển.
Thủ tƣớng Nguyễn Tấn Dũng vừa ban hành Quyết định 1081/QĐ-TTg phê
duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hà Nội đến năm
2020, định hƣớng đến năm 2030 và Quyết định số 1259/QĐ-TTg Phê duyệt Quy
hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
với quan điểm xây dựng và phát triển Thủ đô thành động lực thúc đẩy phát triển đất
nƣớc. Trong đó, không gian đô thị xanh là một thành phần quan trọng của các hệ
sinh thái đô thị. Một trong những nhiệm vụ trọng tâm của các nhà quy hoạch là làm
thế nào để tối ƣu hóa lợi ích của khơng gian đô thị xanh.
Trong các quy hoạch hiện nay nhƣ: Quy hoạch tổng thể phát triển Kinh tế Xã hội, quy hoạch chung xây dựng Thủ đơ... đều có nói đến vai trò và sự phát triển
của vành đai xanh. Vành đai xanh phải đáp ứng các yêu cầu nhƣ: tạo ra các không
gian công viên cây xanh tại các cửa ra vào của khu dân cƣ, bảo vệ các khu vực nơng
nghiệp và các khu vực có năng suất cao dễ bị lũ lụt, bảo tồn các giá trị văn hóa và di
sản, thúc đẩy các hoạt động phù hợp với bảo vệ môi trƣờng và phát triển, cho phép
một kết nối chặt chẽ hơn giữa các khu vực nơng thơn, đơ thị và ngoại thành, duy trì
sự ổn định của các làng nghề hiện có và phát triển du lịch sinh thái...

1


Tuy nhiên, chức năng, vai trò vành đai xanh và làm thế nào để xây dựng
vành đai xanh một cách bền vững thì cần phải có những nghiên cứu cụ thể... Xuất
phát từ thực tế trên, tôi xin lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu vai trò và khả năng xây
dựng vành đai xanh theo quy hoạch phát triển Thủ đô Hà Nội” để nghiên cứu,
tìm hiểu một cách cụ thể hơn về vai trò, chức năng của vành đai xanh trên cơ sở đó
chỉ ra những định hƣớng phát triển vành đai xanh phù hợp với quy hoạch của Thủ
đô Hà Nội.

2. Mục tiêu và nội dung nghiên cứu
2.1. Mục tiêu
Xác lập cơ sở khoa học, đánh giá hiện trạng và đề xuất hƣớng phát triển vành
đai xanh phù hợp với quy hoạch Thủ đô Hà Nội.
2.2. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu các khái niệm liên quan
- Khái quát thực trạng vành đai xanh tại khu vực Hà Nội
- Nghiên cứu định hƣớng phát triển vành đai xanh phù hợp với quy hoạch
Thủ đô Hà Nội và đƣa ra một số định hƣớng phát triển vành đai xanh.
3. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn bao gồm 3 chƣơng, trong đó:
- Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
- Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG, MỤC TIÊU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Chƣơng 3: KẾT QỦA NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

2


Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Khái niệm
1.1.1. Không gian xanh, hành lang xanh, vành đai xanh
Hệ thống không gian xanh bao gồm ruộng lúa, đất nông nghiệp, lâm nghiệp,
cây xanh công cộng, cây xanh đƣờng phố, cây xanh cách ly, chuyên dụng [6].
Theo Quyết định số 1259/QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ Phê duyệt Quy
hoạch chung xây dựng Thủ đơ Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 thì
Hành lang xanh gồm khu vực nơng thơn, hệ thống sông hồ, đồi núi, rừng tự nhiên,
vùng nông nghiệp... đƣợc bảo vệ nghiêm ngặt để trở thành khu hậu cần phục vụ đơ
thị, giữ gìn cảnh quan và đảm bảo môi trƣờng sống đô thị.
Vành đai xanh là thuật ngữ chỉ những vùng đất tự nhiên, chƣa hoặc ít chịu
tác động của con ngƣời, thƣờng ở gần hoặc ngồi rìa những khu đơ thị. Vành đai

xanh cũng có thể là những vùng đã phát triển cung cấp không gian mở, tạo ra những
cơ hội giải trí ngồi trời và phát triển.
Trong giới hạn của luận văn tập trung vào Vành đai xanh bao gồm: nông
nghiệp, các không gian xanh cơng cộng (cơng viên, cây xanh đƣờng phố...), cơng
trình xây dựng có gắn kết với khơng gian xanh (vƣờn trong nhà, nhà sinh thái...).
1.1.2. Cây xanh công cộng trong đô thị (theo TCXDVN 362:2005 – Quy hoạch
cây xanh sử dụng công cộng trong các đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế)


Cây xanh công viên: Là khu cây xanh lớn phục vụ cho mục tiêu sinh hoạt

ngoài trời cho ngƣời dân đơ thị vui chơi giải trí, triển khai các hoạt động văn hóa
quần chúng, tiếp xúc với thiên nhiên, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần...


Cây xanh đường phố: thƣờng bao gồm bulova, dải cây xanh ven đƣờng đi bộ

(vỉa hè), dải cây xanh trang trí, dải cây xanh ngăn cách giữa các đƣờng, hƣớng giao
thông...


Công viên rừng trong đơ thị có thể xếp vào loại rừng sản xuất, trong đó bao

gồm mục tiêu bảo vệ và bảo tồn các hệ sinh thái rừng tự nhiên và sự đa dạng sinh
học, đồng thời tổ chức không gian của khu rừng nhƣ một công viên để phục vụ

3


việc tham quan, du lịch, nghỉ dƣỡng, học tập, nghiên cứu của mọi đối tƣợng

trong xã hội.
1.1.3. Phần xanh có cơng trình xây dựng
 Kiến trúc sinh thái
Khái niệm Kiến trúc sinh thái có thể hiểu theo “Tun ngơn” của Kiến trúc
sƣ Ken Yeang (Malaysia): Thiết kế sinh thái là những nghiên cứu đầy đủ, toàn diện,
bao gồm việc sử dụng có cân nhắc nguồn năng lƣợng và vật liệu trong suốt tuổi thọ
của hệ thống thiết kế, và qua thiết kế để giảm ảnh hƣởng của quá trình sử dụng cơng
trình đối với mơi trƣờng tự nhiên, hoặc hịa làm một với mơi trƣờng tự nhiên.
Nói một cách tổng quát thì Kiến trúc sinh thái là kiến trúc hƣớng tới giải
quyết mối quan hệ giữa con ngƣời, kiến trúc và thiên nhiên, nó phải vừa vì con
ngƣời mà sáng tạo ra một môi trƣờng không gian nhỏ dễ chịu, vừa phải bảo vệ mơi
trƣờng lớn chung quanh

Hình 1.1 – Mối quan hệ của kiến trúc sinh thái
 Nhà chung cư cao tầng
Chung cƣ cao tầng nói chung là loại nhà phổ biến ở các thành phố hiện đại
ngày nay, nhất là ở các nƣớc phát triển và một số nƣớc đang phát triển. Loại nhà
này có số tầng là từ 7 tầng trở lên hoặc có độ cao trên 21 m so với mặt đất (nếu tầng
cao trung bình là 3m), với phƣơng tiện đi lại chủ yếu bằng thang máy, đƣợc hình
thành từ các căn hộ hiện đại kiểu hộ khép, có sử dụng chung các phƣơng tiện giao
thông trong nhà nhƣ: cầu thang bộ, hành lang, thang máy và một số dịch vụ công
cộng khác. Các chung cƣ cao tầng này để phục vụ chủ yếu cho những ngƣời có thu

4


nhập trung bình và thấp: những gia đình viên chức, những cán bộ xa gia đình sống
độc thân, những gia đình trẻ chƣa có con hoặc ngƣời nghèo đơ thị [14].
Tuy nhiên nhà cao tầng cũng còn gặp ở những chung cƣ tiêu chuẩn cao kiểu
khách sạn với các căn hộ rất sang trọng

Nhà cao tầng có nhiều quan điểm khác nhau. Mỹ coi nhà cao tầng là các
cơng trình có 10 tầng trở lên. Nhật Bản quy định nhà cao tầng là nhà có trên 11
tầng. Trung Quốc thì quy định nhà cao tầng là nhà có từ 10 tầng trở lên. Theo hội
thảo Quốc tế lần thứ IV về nhà cao tầng do Hội nhà cao tầng của Liên hiệp quốc tổ
chức tại Hồng Kông (1990), quy định nhà cao tầng là những cơng trình có từ 9 tầng
trở lên. Quy định này cũng phù hợp với quan niệm của Việt Nam. Các chuyên gia
đã phân chia nhà cao tầng thành 4 loại:
+ Loại 1: từ 9 đến 16 tầng
+ Loại 2: từ 17 đến 25 tầng
+ Loại 3: từ 26 đến 40 tầng
+ Loại 4: trên 40 tầng
 Nhà vườn
Nhà vƣờn là một khái niệm chỉ một loại nhà kết hợp giữa kiến trúc nhà ở với
vƣờn cây bao quanh. Phong cánh thiết kế nhà vƣờn, kiến trúc nhà vƣờn sử dụng
nhiều cây xanh, hồ nƣớc, thảm cỏ đan xen để tạo cảm giác xanh mát và gần gũi với
thiên nhiên cho ngôi nhà.
1.2. Các chỉ số xanh trong đô thị [9]
Cây xanh – không gian xanh trong đô thị ngày nay không chỉ là yếu tố cảnh
quan, là chỉ tiêu đánh giá môi trƣờng sinh thái mà cịn là tiêu chí đánh giá tính đồng
bộ, tính bền vững trong phát triển đơ thị. Ở nƣớc ngồi cũng nhƣ ở Việt Nam hiện
nay, xem xét đến không gian xanh đều đề cập đến các yếu tố:
- Hệ thống (mạng lƣới) công viên, vƣờn hoa
- Hệ thống cây xanh đƣờng phố (độ che phủ)
- Hệ thống cây xanh trong các đơn vị ở

5


- Cây xanh (khoảng trống) trong các nhà máy, xí nghiệp, trong các cơng
trình cơng cộng (bệnh viện, trƣờng học, cơng trình văn hóa...), trong các di tích

lịch sử
- Cây xanh cách ly (hành lang xanh) cho các khu công nghiệp, các tuyến
đƣờng giao thông liên vùng, quốc lộ
- Cây xanh chống sụt lở, bảo vệ các sông hồ
- Hệ thống vƣờn quốc gia, vƣờn cấp đô thị, các vành đai xanh, khu du lịch
ngoại vi đô thị
- Cây xanh (độ che phủ) trong các khu cơng trình thể dục thể thao, bãi đỗ
xe, các cơng trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật (hồ điều hòa, khu xử lý, nguồn cấp
nƣớc...)
Đánh giá chất lượng, số lượng không gian xanh thông qua các chỉ tiêu sau:
- Tỷ lệ che phủ (%) hay còn gọi là độ che phủ của cây xanh, chỉ tiêu này
đƣợc đánh giá bằng tỷ lệ phần trăm diện tích có cây xanh (kể cả cây xanh đƣờng
phố) so với diện tích tự nhiên của một khu vực hay một đơn vị hành chính cụ thể.
Trong trƣờng hợp cần thiết cần làm rõ chỉ tiêu của từng nhóm cây: cây cao, cây bụi
và cây cỏ. Đây là chỉ số khái quát nhất, thƣờng dùng cho các vùng rộng, các khu đơ
thị có quy mơ lớn.
- Diện tích thảm xanh bình qn theo đầu người (m2/người) hay diện tích
cây xanh, là chỉ tiêu về diện tích cây xanh với số dân cƣ thơng thƣờng tính bình
qn cho một địa bàn, một khu vực hay cả đô thị. Tuy nhiên, do phân bố mảng xanh
không đều, dân cƣ đƣợc phân bố có mật độ khác nhau tùy theo hình thái tổ chức
không gian kiến trúc (cao tầng, thấp tầng), số lƣợng dân thƣờng trú (không kể đến
các tác động của dân lƣu trú) nên một số nghiên cứu cho rằng đây chỉ là số ảo.
- Diện tích cây xanh sử dụng công cộng trong đô thị, trong các đô thị cịn
có chỉ tiêu đất cây xanh cơng cộng gồm cơng viên, vƣờn dạo, vƣờn hoa phục vụ
một hay nhiều đơn vị ở, tồn đơ thị hay vùng; bao gồm cả diện tích mặt nƣớc
(nhƣng khơng đƣợc tính q 50% - tính quy đổi). Chỉ tiêu này khơng bao gồm cây
xanh chuyên dụng và thƣờng đƣợc áp dụng trong các quy định tại quy chuẩn xây

6



dựng. Chỉ tiêu này cần đƣợc xác định trong các đồ án quy hoạch chi tiết cho đơn vị
ở, khu đơ thị mới, một đơn vị hành chính, một khu vực.
- Số cây xanh bình qn tính trên đầu người (số cây thân gỗ ở tuổi định
hình/đầu người), là chỉ số hay dùng cho các đơ thị thể hiện tính truyền thống, tính
bền vững và ổn định mơi trƣờng. Trong một số hội nghị chuyên ngành quốc tế đã
đƣa ra một chỉ số lý tƣởng cho đô thị là 1 cây/ngƣời. Cây thƣờng phân thành 3
nhóm: cây cao 6m + 7m trở lên, tuổi thọ dài, độ che phủ lớn; cây cao từ 1m +
2m đến 4m + 5m ở tầng thấp, sống lƣu niên; cây bụi (cây non, cây cảnh) ở tầng
sát mặt đất.
- Chỉ tiêu cây xanh trong diện tích cơng trình cơng cộng, xác định trong
quy định về mật độ xây dựng trong tiêu chuẩn thiết kế cơng trình hoặc trong quy
hoạch chi tiết. Thơng thƣờng chỉ tiêu tính tốn này đƣợc tính lồng ghép trong các
chỉ tiêu trên vì vậy, chỉ tiêu này chỉ mang tính chất tham khảo.
1.3. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thành phố Hà Nội
1.3.1. Điều kiện môi trường tự nhiên
1.3.1.1. Điều kiện về địa lý, địa hình
a. Vị trí địa lý
Hà Nội nằm chếch về phía Tây bắc của trung tâm vùng đồng bằng châu thổ
sơng Hồng, vó vị trí trải dài từ 20053’ đến 21023’ vĩ độ Bắc và 105044’ đến 106002’
kinh độ Đông.
Hà Nội nằm ở trung tâm vùng Đồng bằng sông Hồng, tiếp giáp với 8 tỉnh:
Thái Ngun ở phía Bắc, Bắc Giang phía Đơng Bắc; Bắc Ninh, Hƣng n phía
Đơng; Hà Nam ở phía Nam, Hịa Bình phía Tây Nam; Phú Thọ phía Tây; Vĩnh
Phúc phía Tây Bắc.
Sau đợt mở rộng địa giới hành chính năm 2008 Hà Nội có diện tích 3.328,89
km2 (Nguồn: Niên giám thống kê Hà Nội 2011), nằm ở cả hai bên bờ sông Hồng,
nhƣng tập trung chủ yếu bên hữu ngạn.

7



Nguồn: Internet

Hình 1.2 – Bản đồ vị trí Hà Nội và mối liên hệ vùng
Từ Hà Nội đi các thành phố, thị xã của bắc bộ cũng nhƣ của cả nƣớc rất dễ
dàng bằng cả đƣờng ô tô, đƣờng sắt, đƣờng thủy và hàng khơng. Hà Nội có 2 sân
bay dân dụng, là đầu mối giao thông của 5 tuyến đƣờng sắt, 7 tuyến đƣờng quốc lộ
đi qua trung tâm. Đó là những yếu tố gắn bó chặt chẽ Hà Nội với các trung tâm
trong cả nƣớc và tạo điều kiện thuận lợi để Hà Nội phát triển mạnh giao lƣu bn
bán với nƣớc ngồi, tiếp nhận kịp thời các thông tin, thành tựu khoa học và kỹ
thuật của thế giới, tham gia vào q trình phân cơng lao động quốc tế, khu vực
và cùng hội nhập vào quá trình phát triển năng động của khu vực Đông Á – Thái
Bình Dƣơng.
Trong vùng thủ đơ, Hà Nội đƣợc khẳng định là thành phố trung tâm của
vùng với mơ hình chùm đơ thị có hệ thống đa trung tâm hiện đại, đầu mối giao
thơng chính, trung tâm nghiên cứu, dịch vụ tài chính, thƣơng mại, văn hóa và dịch
vụ hạ tầng xã hội mang tầm khu vực Đông Nam Á.

8


Hà Nội là nơi tập trung các cơ quan hành chính cao nhất của Nhà nƣớc, là
trung tâm hàng đầu về khoa học – công nghệ, đào tạo, y tế, văn hóa. Tại Hà Nội cịn
có các cơ quan ngoại giao, các văn phòng đại diện của các tổ chức quốc tế.
b. Địa hình
Thành phố Hà Nội có địa hình đa dạng, bao gồm vùng núi cao, vùng đồi thấp
và vùng đồng bằng thấp trũng.
Vùng núi cao có cao độ thay đổi từ 300m đến 1000m, trong đó có đỉnh núi
Ba Vì cao 1281m và một số núi đá vơi ở phía nam tỉnh (Chƣơng Mỹ, Mỹ Đức) với

nhiều hang động đẹp, các núi rừng này thƣờng có độ dốc lớn, hay bị xói mịn, rửa
trơi khi mùa mƣa đến. Phía Bắc Hà Nội có dãy Sóc Sơn với đỉnh cao nhất là Chân
Chim có độ cao 462m.
Vùng đồi thấp tập trung chủ yếu ở khu vực Hà Tây cũ với diện tích trên 53
nghìn ha, chủ yếu có cao độ từ 30 m đến 300m. Địa hình vùng đồi thấp dốc thoải
với độ dốc trung bình từ 8 – 20%, đây là vùng đất nâu vàng, đỏ.
Địa hình đồng bằng chiếm phần lớn diện tích của thành phố, bao gồm khu
vực phía Đơng của tỉnh Hà Tây cũ, hầu hết diện tích của Hà Nội cũ (trừ khu vực
vùng núi Sóc Sơn) và huyện Mê Linh. Địa hình này chia thành hai dạng: vùng cao
độ từ 10 – 30 m ở khu vực Ba Vì với độ dốc <10% là vùng đất xây dựng rất tốt và
vùng quá trũng nhƣ khu vực Mỹ Đức (trong đê hữu ngạn sông Đáy), khu vực Ứng
Hịa – Thƣờng Tín (trong đê tả ngạn sơng Đáy), Thanh Trì, Phú Xun, có chỗ cao
độ nền thấp nhất chỉ đạt 1,7m.
1.3.1.2. Điều kiện về khí hậu, thủy văn
a. Khí hậu
Thành phố Hà Nội nằm trong vùng khí hậu Đồng bằng Bắc Bộ mang đặc thù
của miền khí hậu nhiệt đới gió mùa. Mùa đơng lạnh, mùa hè nóng ẩm mƣa nhiều.
Theo trung tâm khí tƣợng thủy văn khu vực Hà Nội – trạm Láng thì khu vực có đặc
điểm nhƣ sau:


Nhiệt độ trung bình tại khu vực giai đoạn 2010 - 2011:

-

Nhiệt độ trung bình năm 24,9oC (tại trạm Láng) và 24,50C (tại trạm Sơn Tây)

-

Nhiệt độ trung bình cao nhất là 30,9oC (tại trạm Láng) và 30,20C (tại trạm


9


Sơn Tây. Nhiệt độ trung bình thấp nhất là 16oC (tại trạm Láng) và 180C (tại trạm
Sơn Tây).
Kết quả theo dõi nhiệt độ tại khu vực dự án năm 2010 – 2011 đƣợc biểu thị trong
Bảng 1.1 – Nhiệt độ trung bình khu vực giai đoạn 2010 – 2011
(Trạm Láng, Trạm Sơn Tây)
Đơn vị tính: Độ C
Trạm Láng

Trạm Sơn Tây

2010

2011

2010

2011

Cả năm

24,9

24,9

4,6


24,4

Tháng 1

16,0

18,1

19,2

18,0

Tháng 2

22,5

20,9

22,2

20,8

Tháng 3

20,9

21,9

20,5


21,9

Tháng 4

24,7

23,5

24,3

23,2

Tháng 5

27,1

28,7

26,7

28,2

Tháng 6

30,3

30,9

29,7


30,2

Tháng 7

29,5

30,7

29,0

30,0

Tháng 8

29,9

28,6

29,2

28,0

Tháng 9

29,1

28,7

28,4


27,9

Tháng 10

26,8

25,7

26,0

24,8

Tháng 11

21,9

22,1

20,1

21,0

Tháng 12

19,9

19,4

19,4


18,8

Nguồn: Niên giám thống kê Hà Nội 2011


Mưa
Lƣợng mƣa trung bình các tháng tại khu vực dự án từ năm 2010 – 2011 đƣợc

thể hiện trong Bảng 1.2.
-

Lƣợng mƣa trung bình năm là 1425,6 mm (tại trạm Láng) và 1442,5 mm (tại

trạm Sơn Tây)
-

Lƣợng mƣa trung bình tháng cao nhất là 550,5mm (tại trạm Láng) và

398,8mm (tại trạm Sơn Tây)

10


-

Lƣợng mƣa trung bình tháng nhỏ nhất là 0,6mm (tại trạm Láng) và 3,4mm

(tại trạm Sơn Tây)
Bảng 1.2 – Lƣợng mƣa các tháng trong giai đoạn năm 2010 – 2011
(Trạm Láng, Trạm Sơn Tây)

Đơn vị tính: mm
Trạm Láng

Trạm Sơn Tây

2010

2011

2010

2011

Cả năm

1612,1

1239,2

1380,4

1504,6

Tháng 1

4,9

80,9

17,7


51,8

Tháng 2

8,0

8,1

3,4

3,9

Tháng 3

49,1

5,8

52,0

5,7

Tháng 4

74,3

55,6

95,6


79,5

Tháng 5

229,0

149,7

174,4

77,4

Tháng 6

242,4

175,4

149,7

276,1

Tháng 7

550,5

280,4

398,8


313,1

Tháng 8

215,7

274,4

298,1

329,2

Tháng 9

154,6

171,8

109,1

209,6

Tháng 10

78,8

24,9

71,0


131,9

Tháng 11

1,2

0,6

6,9

4,3

Tháng 12

3,6

11,6

3,7

22,1

Nguồn: Niên giám thống kê Hà Nội 2011


Nắng
Tại khu vực Hà Nội, trong giai đoạn 2010 – 2011, tổng số giờ nắng trung

bình năm là 1322 giờ (tại trạm Láng) và 1329,4 giờ (tại trạm Sơn Tây), tháng

nhiều giờ nắng nhất trong năm là tháng 7 và tháng 8, tháng có ít giờ nắng nhất là
tháng 3. Thống kê về nắng tại Hà Nội giai đoạn năm 2010 – 2011 đƣợc thể hiện
trong Bảng 1.3.

11


Bảng 1.3 – Số giờ nắng các tháng trong giai đoạn năm 2010 – 2011
(Trạm Láng, Trạm Sơn Tây)
Đơn vị tính: giờ

Cả năm
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
Tháng 7
Tháng 8
Tháng 9
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12


Trạm Láng
Trạm Sơn Tây
2010
2011

2010
2011
1398,7
1245,3
1388,1
1270,7
103,9
32,8
41,7
27,4
74,7
93,6
71,0
88,5
50,9
50,7
44,0
39,6
84,5
48,3
103,3
54,7
143,1
130,8
135,1
124,0
160,8
159,2
171,5
145,5

142,5
180,1
149,0
205,3
171,6
120,8
197,3
136,2
132,1
145,0
153,1
150,1
122,1
102,3
131,8
122,5
135,4
103,1
123,9
102,2
77,1
18,6
66,4
74,9
Nguồn: Niên giám thống kê Hà Nội 2011

Độ ẩm khơng khí

Độ ẩm trung bình năm khu vực Hà Nội trong giai đoạn 2010 - 2011 là 77,5%
(tại trạm Láng) và 83,5% (tại trạm Sơn Tây) (Bảng 1.4)

Bảng 1.4 – Độ ẩm trung bình trong giai đoạn năm 2010 – 2011
(Trạm Láng, Trạm Sơn Tây)
Đơn vị tính: %
Trạm Láng
Trạm Sơn Tây
2009
2010
2009
2010
Cả năm
77
78
83
84
Tháng 1
72
81
86
84
Tháng 2
84
80
87
83
Tháng 3
82
76
87
81
Tháng 4

82
86
86
87
Tháng 5
81
81
85
85
Tháng 6
74
74
80
81
Tháng 7
79
74
85
83
Tháng 8
78
82
84
89
Tháng 9
76
79
82
87
Tháng 10

75
70
82
81
Tháng 11
66
71
75
80
Tháng 12
74
77
79
84
Nguồn: Niên giám thống kê Hà Nội 2011

12


b.

Thủy văn
Về trữ lƣợng tài nguyên nƣớc, thành phố Hà Nội đƣợc chia làm 2 khu vực:

-

Khu vực Hà Nội cũ: Nguồn nƣớc cung cấp và phục vụ cho sinh hoạt và một

phần cho các dịch vụ khác của ngƣời dân Thủ đô đƣợc khai thác chủ yếu từ nguồn
nƣớc dƣới đất thông qua các giếng khoan

Trữ lƣợng nƣớc mƣa 1,34 tỷ m3; nƣớc mặt: sơng Hồng có lƣu lƣợng trung
bình quan sát nhiều năm là 2.650m3/s; các sơng khác có tổng lƣu lƣợng khoảng
70m3/s. Nƣớc dƣới đất: lƣu lƣợng tiềm năng 5.914.000 m3/ngày.
-

Khu vực Hà Nội phần mở rộng:
Theo các số liệu sơ bộ đã có về khu vực cho thấy tài nguyên nƣớc dƣới đất

phân bố không đều. Đặc biệt có một số khu vực hiếm nƣớc (Thạch Thất, Chƣơng
Mỹ...) hoặc nƣớc bị nhiễm mặn (Thƣờng Tín, Phú Xuyên...)
Trên địa bàn khu vực Hà Nội mở rộng có các sông lớn chảy qua là: sông Đà,
sông Hồng, sông Đáy, sơng Tích, sơng Bùi và sơng Nhuệ, trong đó sơng Đà hiện tại
và trong tƣơng lai có khả năng lớn về cấp nƣớc cho thành phố Hà Nội.
1.3.2. Điều kiện về kinh tế - xã hội
1.3.2.1. Điều kiện về kinh tế
Theo Cục thống kê thành phố Hà Nội, kinh tế Hà Nội q I năm 2012 vẫn
duy trì tăng trƣởng, tổ ng sản phẩ m nô ̣i điạ (GRDP) tăng 7,3%; vố n đầ u tƣ phát triển
trên địa bàn tăng 10,5%; tổ ng mƣ́c bán hàng hoá và doanh thu dich
̣ vu ̣ tiêu dùng xã
hô ̣i tăng 19%; kim nga ̣ch xuấ t khẩ u giảm 2,8%...
Tổ ng sản phẩ m nô ̣i điạ (GRDP) trên điạ bàn quý I năm 2012 tăng 7,3% so
cùng kỳ năm trƣớc . Giá trị tăng thêm ngành nông - lâm - thuỷ sản giảm 2,9% so
cùng kỳ năm trƣớc (làm giảm 0,1% mƣ́c tăng chung); Giá trị tăng thêm ngành công
nghiê ̣p - xây dƣ̣ng tăng 7,9% so cùng kỳ năm trƣớc (đóng góp 4% vào mức tăng
chung); Giá trị tăng thêm các ngành dich
̣ vu ̣ tăng 7,8% so cùng kỳ năm trƣớc (đóng
góp 3,4% vào mức tăng chung).
Cộng dồn 3 tháng đầu năm 2012, chỉ số phát triển sản xuất cơng nghiệp tăng
2,8% so cùng kỳ, trong đó: công nghiệp khai thác mỏ giảm 8,5%; công nghiệp chế
biến tăng 2,2%; sản xuất, phân phối điện, ga, nƣớc tăng 11,7%.


13


Xuất khẩu quý I năm nay giảm chủ yếu do nhu cầu ngồi nƣớc giảm sút cùng
với sự trì trệ của Hoa Kỳ, Trung Quốc và suy thoái kinh tế ở Châu Âu. Đặc biệt, trong
những tháng đầu năm, nhóm hàng nông sản xuất khẩu giảm mạnh tới 40,2% so cùng
kỳ. Tổng trị giá xuất khẩu gạo trong quý I chỉ đạt 69,4 triệu USD giảm 42,2% so cùng
kỳ năm trƣớc. Ƣớc tính quí I năm 2012 so cùng kỳ năm trƣớc kim ngạch nhập khẩu
trên địa bàn giảm 25,4%, trong đó, nhập khẩu địa phƣơng giảm 24,5%.
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 3 năm 2012 tăng 0,19% so với tháng trƣớc
và tăng 13,1% so cùng kỳ. Tăng cao nhất là nhóm nhà ở, điện, nƣớc, chất đốt và vật
liệu xây dựng tăng 2,84%. Tiếp đến là nhóm giao thông tăng 1,36% (do từ 16 giờ
ngày 7/3 giá bán lẻ xăng dầu đồng loạt tăng giá). Nhóm hàng ăn và dịch vụ ăn uống
giảm nhẹ (giảm 0,8%). Chỉ số giá vàng tháng Ba năm 2012 giảm 0,11% so với
tháng trƣớc. Chỉ số giá USD giảm 0,67% .
Thị trƣờng giá cả quý I chịu sự tác động của tăng giá liên tục. Chỉ số giá tiêu
dùng tháng 1 tăng 0,96%, tháng 2 tăng 1,45%, tháng 3 tăng 0,19%; nhƣ vậy, sau 3
tháng chỉ số giá tháng Ba năm 2012 đã tăng so tháng 12 năm trƣớc là 2,62%, tốc độ
tăng bình quân 1 tháng trong 3 tháng 2012 là 0,87%/tháng. Chỉ số giá bình quân
quý I năm 2012 so cùng kỳ tăng 15%.
Tổng thu ngân sách trên địa bàn dự kiến quí I năm 2012 đạt 39.192 tỷ đồng,
bằng 27% dự toán năm, tăng 23,3% so cùng kỳ năm 2011. Tổng chi ngân sách địa
phƣơng ƣớc quí I năm 2012 là 10.501 tỷ đồng, đạt 19,6% dự tốn, trong đó chi đầu
tƣ phát triển là 4.590 tỷ đồng, đạt 20,8% dự toán.
1.3.2.2. Điều kiện xã hội
a. Giáo dục – đào tạo
Trên địa bàn Hà Nội hiện có 79 trƣờng cao đẳng, đại học; 50 trƣờng trung
học chuyên nghiệp; 252 cơ sở đào tạo kỹ thuật, dạy nghề và một số trƣờng, học viện
của ngành quân đội, công an, Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí

Minh (năm 2011).
Các trƣờng đại học, cao đẳng trên địa bàn thành phố đào tạo hầu hết các
nhóm ngành chủ yếu nhƣ Sƣ phạm; Kỹ thuật – Công nghệ; Nông – Lâm – Ngƣ;
Khoa học, bao gồm Tự nhiên, Xã hội và Nhân văn... Trong số đó có các trƣờng đã

14


đƣợc thành lập từ lâu hoặc có quy mơ đào tạo rất lớn nhƣ Đại học Quốc gia Hà Nội,
Bách Khoa Hà Nội, Y Hà Nội...
Các trƣờng đại học, cao đẳng phân bố trên rất nhiều quận, huyện nhƣ Hoàn
Kiếm, Hai Bà Trƣng, Đống Đa, Thanh Xuân, Cầu Giấy, Thƣờng Tín, Hồi Đức...
trong đó các quận Cầu Giấy, Đống Đa có nhiều cơ sở nhất.
Nhìn chung, phân bố mạng lƣới nhà trƣờng chƣa hợp lý; do lịch sử để lại,
các trƣờng chủ yếu đƣợc đặt trong nội thành. Hầu hết các trƣờng, đặc biệt là các
trƣờng có quy mơ đào tạo lớn tập trung chủ yếu ở các quận Đống Đa, Hồn Kiếm...
Chƣa có những trung tâm đào tạo chất lƣợng cao đạt các tiêu chí và chuẩn mực của
một số trƣờng đại học danh tiếng trong khu vực và quốc tế.
b. Y tế
Các cơ sở y tế của Hà Nội cũng nhƣ của Trung ƣơng đóng trên địa bàn Hà
Nội (bao gồm các Bệnh viện, các Viện nghiên cứu, Trƣờng cao đẳng, Đại học Y –
dƣợc) vừa làm công tác khám chữa bệnh đồng thời cũng là nơi nghiên cứu, đào tạo
nguồn nhân lực cho ngành. Một số viện nghiên cứu còn là trung tâm, hạt nhân
nghiên cứu của cả vùng, cả nƣớc, tham gia nghiên cứu Y – Dƣợc của thế giới.
Bảng 1.5 – Một số đặc điểm về y tế tại khu vực Hà Nội

1. Cơ sở
- Bệnh viện (cả trung ƣơng)
- Trạm y tế xã
- Nhà hộ sinh quận

- Trại phong
2. Giƣờng bệnh
- Bệnh viện
- Trạm y tế xã
- Nhà hộ sinh quận
- Trại phong
3. Cán bộ y tế
- Bác sỹ
- Y sỹ
- Y tá (cả trung và sơ cấp)
- Dƣợc sỹ (cả trung và đại
học)

Đơn vị
tính

2007

2008

2009

2010

2011

Bệnh viện

48


50

52

55

55

Trạm
Hộ sinh
Cơ sở

571
4
2

571
4
2

577
4
2

577
4
2

577
4

2

Giƣờng
Giƣờng
Giƣờng
Giƣờng

12421
2084
60
190

13061
2084
45
180

13141
2308
45
180

14028 15500
2875 2885
45
45
180
180

Ngƣời

Ngƣời
Ngƣời
Ngƣời

5266
2409
4740
808

5761
2332
5089
924

5923
2364
6124
1027

6145
2130
5836
1035

5986
2584
5617
1042

Nguồn: Niên giám thống kê Hà Nội 2011


15


Trên địa bàn thành phố hiện có 55 bệnh viện, 577 trạm y tế xã, 4 nhà hộ sinh
quận và 2 trại phong (năm 2011). Trong những năm qua, ngành y tế thủ đô đƣợc sự
quan tâm của Ủy ban nhân dân Thành phố, Bộ Y tế và các bộ ngành liên quan nên
công tác đầu tƣ cơ sở vật chất và trang thiết bị y tế đƣợc nâng cấp, phần nào đáp
ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe của ngƣời dân.
c. Văn hóa – thể dục thể thao
Mơi trƣờng văn hóa Thủ đơ chuyển biến tích cực, văn hóa ở nơi công cộng
đƣợc cải thiện, văn minh xã hội đƣợc nâng lên một bƣớc. Hà Nội là địa phƣơng
đảm bảo tốt các điều kiện phúc lợi xã hội cho sự phát triển con ngƣời. Cơng tác
quản lý văn hóa, bảo tổn, tơn tạo các di sản văn hóa và phi vật thể đƣợc tăng cƣờng
có hiệu quả.
Nhiều di sản văn hóa đƣợc bảo tồn, sƣu tập, tơn tạo và phát huy tác dụng nhƣ
Khu di tích Văn Miếu – Quốc Tử Giám, Thành cổ Hà Nội. Một số công trình văn
hóa mới (vật thể và phi vật thể) có giá trị đã và đang đƣợc xây dựng nhƣ Tƣợng đài
Lý Thái Tổ, thƣ viện Hà Nội... Nhiều hoạt động giao lƣu văn hóa lớn nhƣ ASEM V,
Lễ hội kỷ niệm 1000 năm Thăng Long – Hà Nội đƣợc tổ chức thành cơng, góp phần
nâng cao vị thế của Thủ đô ở trong nƣớc và trên thế giới.
Thể dục thể thao có bƣớc phát triển mạnh. Phong trào thể dục thể thao quần
chúng đƣợc mở rộng cả ở khu dân cƣ, trƣờng học, cơ quan, đơn vị. Hà Nội dẫn đầu
cả nƣớc trong việc du nhập và phát triển các mơn thể thao mới, thể thao thành tích
cao đạt nhiều thành tích trong nƣớc và quốc tế.
1.3.3. Dân cư và lao động
1.3.3.1.Dân cư
Năm 2011 tồn thành phố hiện có 6.689.500 ngƣời. Dân số nội thành là
2.263.100 ngƣời chiếm 33,83% dân số của thành phố.
Mật độ dân số của Hà Nội là mật độ dân số cao nhất cả nƣớc với 2009

ngƣời/km2 trong đó quận Đống Đa có mật độ dân số cao nhất (38.153 ngƣời/km2).
Hà Nội có mức độ di dân khá lớn.

16


Bảng 1.6 – Danh sách các đơn vị hành chính của Hà Nội
Diện tích
(km2)
Tồn thành
Ba Đình
Hồn Kiếm
Tây Hồ
Long Biên
Cầu Giấy
Đống Đa
Hai Bà Trƣng
Hồng Mai
Thanh Xn
Sóc Sơn
Đơng Anh
Gia Lâm
Từ Liêm
Thanh Trì
Mê Linh
Hà Đơng
Sơn Tây
Ba Vì
Phúc Thọ
Đan Phƣợng

Hồi Đức
Quốc Oai
Thạch Thất
Chƣơng Mỹ
Thanh Oai
Thƣờng Tín
Phú Xun
Ứng Hịa
Mỹ Đức
1.3.3.2.

3328,89
9,25
5,29
24,01
59,93
12,03
9,96
10,09
40,32
9,08
306,51
182,14
114,73
75,63
62,93
142,51
48,34
113,53
424,03

117,19
77,35
82,47
147,01
184,59
232,41
123,85
127,39
171,10
183,75
231,47

Đơn vị hành
chính
Phƣờng
Thị

trấn
6689,5
2009,53
555
22
230,0
24865
14
149,5
28261
18
139,2
5798

8
237,0
3955
14
238,7
19842
8
380,0
38153
21
306,0
30327
20
346,9
8604
14
235,8
25969
11
293,2
957
25
1
350,5
1924
23
1
239,2
2085
20

2
429,4
5678
15
1
204,8
3254
15
1
198,0
1389
16
2
241,9
5004
17
129,0
1136
15
252,1
595
30
1
162,8
1389
22
1
144,4
1867
15

1
198,4
2406
19
1
165,1
1123
20
1
182,3
988
22
1
295,7
1272
30
2
171,8
1387
20
1
225,3
1769
28
1
183,1
1070
26
2
183,9

1001
28
1
174,6
754
21
1
Nguồn: Niên giám thống kê Hà Nội 2011

dân số
(1000 ng)

Mật độ dân
số (ng/km2)

Lao động

Về lao động, cơ cấu lao động của Hà Nội có sự chuyển dịch đáng kể theo
hƣớng tăng tỷ lệ lao động trong các ngành công nghiệp, dịch vụ, giảm tỷ trọng lao
động trong ngành nông nghiệp. Đây là một xu thế tất yếu vì hiện nay Hà Nội đang

17


phát triển theo cơ cấu dịch vụ - công nghiệp - nơng nghiệp, vì vậy các ngành dịch
vụ, cơng nghiệp đòi hỏi một lƣợng lớn lao động. Đồng thời, đất nông nghiệp ngày
càng bị thu hẹp và đƣợc thay thế bằng các khu cơng nghiệp vì vậy số ngƣời làm
nghề nông giảm đi rất nhiều trong những năm gần đây.
Lao động Hà Nội tuy dồi dào song tỷ lệ lao động qua đào tạo năm 2011 mới
đạt 35%, trong đó lao động qua đào tạo nghề đạt 25,4%, chất lƣợng lao động có

trình độ chun mơn kỹ thuật phân bố không đều, tập trung ở vùng đô thị, các quận
nội thành. Lao động Hà Nội cịn có tâm lý kén chọn việc làm và thu nhập rất nặng
nề. Tỷ trọng việc làm bền vững tăng chậm, việc làm không ổn, việc làm tạm thời
còn khá cao, chiếm khoảng 45% kết quả giải quyết việc làm hàng năm.
Theo số liệu Tổng Điều tra dân số và nhà ở ngày 1/4/2010, đến năm 2010
trong cơ cấu lao động trên địa bàn thành phố Hà Nội khu vực nông lâm thủy sản
chiếm 31,2%; khu vực công nghiệp xây dựng chiếm 20,4% và khu vực dịch vụ
chiếm 48,4%.
1.3.4. Diễn biến sử dụng đất
Thực tế đất thành phố Hà Nội đƣợc sử dụng theo các mục đích nhƣ sau: đất
cơng cộng; đất đơ thị; đất ở làng xóm; đất cơ quan; đất trƣờng học; đất cây xanh,
công viên, vƣờn hoa; đất thể dục thể thao; đất nghĩa trang; đất cơng nghiệp; đất
cơng trình; đất du lịch nghỉ dƣỡng; đất lâm nghiệp; đất trồng lúa; đất trồng hoa màu;
đất trồng cây lâu năm; đất không đƣợc phép xây dựng; đất chƣa sử dụng; đất khác.
Diễn biến sử dụng đất Hà Nội đƣợc trình bày nhƣ Bảng 1.7:
Bảng 1.7 – Diễn biến sử dụng đất thành phố Hà Nội
STT

1
1.1.
1.1.1
1.1.1.1
1.1.1.2
1.1.2
1.2

Năm 2009
Loại hình sử dụng đất
Diện tích
Cơ cấu

(ha)
(%)
Tổng diện tích đất tự 334.852,150
100,0
nhiên
Đất nơng nghiệp
189.092,480 56,740
Đất sản xuất nơng nghiệp 153.513,010 45,845
Đất trồng cây hàng năm
138.907,380 41,483
Đất trồng lúa
118.126,550 35,277
Đất trồng cây hàng năm 20.138,990
6,014
còn lại
Đất trồng cây lâu năm
14.605,630
4,362
Đất lâm nghiệp
24.051,920
7,183

18

Năm 2010
Diện tích
Cơ cấu
(ha)
(%)
334.852,150

100,0
172.837,470
133.680,250
116.139,560
96.428,500
19.711,060

51,616
39,922
34,684
28,797
5,886

17.540,690
23.342,790

5,238
6,971


×