Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Kế toán khách sạn, nhà hàng (Trung cấp) - Nguồn: BCTECH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (960.5 KB, 69 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

1
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BR – VT


<b>TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ </b>


<b>GIÁO TRÌNH </b>



<b>KẾ TỐN NHÀ HÀNG – KHÁCH SẠN </b>


<b>NGHỀ KẾ TỐN DOANH NGHIỆP </b>


<b>TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP </b>


<i>Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐKTCN, ngày tháng năm của </i>
<i>Hiệu trưởng trường Cao đẳng Kỹ thuật công nghệ Bà Rịa Vũng Tàu </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

2
<b>TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN </b>


Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể
được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và
tham khảo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

3
MỤC LỤC


Bài 1:Kế toán hoạt động kinh doanh nhà hàng……….
1.Đặc điểm kế toán hoạt động kinh doanh nhà hàng ... .


<i>1.1.Khái niệm ... , </i>
<i>1.2. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh nhà hàng là: ... . </i>
<i>1. 3 Nguyên tắc ... . </i>


<i>1.4. Nhiệm vụ kế tốn ... . </i>
2. Chi phí sản xuất hàng tự chế biến ... .
<i>2.1Khái niệm….. ... . </i>
<i>2.2.Nguyên tắc tính giá ... . </i>
<i>2.3. Chi phí sản xuất: ... . </i>
3.Chứng từ, sổ sách ... .
<i>3.1.Chứng từ sử dụng ... . </i>
<i>3.2. Sổ kế toán ... . </i>
3.3.Tài khoản sử dụng ... .
4.Phương pháp hạch toán ... .
<i>4.1. Kế toán nguyên vật liệu trực tiếp ... . </i>
<i>4.2. Kế toán nhân cơng trực tiếp ... . </i>
<i>4.3. Kế tốn sản xuất chung ... . </i>
<i>4.4. Kế tốn tính giá thành sản phẩm ... . </i>
<i>4.4.1. Nguyên tắc kế toán ... . </i>
<i>4.4.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm ... . </i>
<i>4.4.3. Một sô nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu ... . </i>
Bài 2:Kế tốn tiêu thụ và tính kết quả kinh doanh nhà hàng……..…
1.Phương thức bán hàng ... ………..
2. Chứng từ sổ sách sử dụng ... .


<i>2.1.Nguyên tắc hạch toán ... . </i>
<i>2.2.Chứng từ ... . </i>
<i>2.3.Sổ sách ... . </i>
<i>2.4.Tài khoản sử dụng ... . </i>
3. Phương pháp hạch toán ... .
<i>3.1. Nguyên tắc hạch toán ... ……... </i>
<i>3.2 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu……….. </i>
Bài 3:Kế toán hoạt động kinh doanh khách sạn……….
1.Đặc điểm kinh doanh khách sạn ... .



<i>1.1 Khái niệm ... . </i>
<i>1.2 Đặc điểm kinh doanh khách sạn ... . </i>
2. Kế toán hoạt động kinh doanh khách sạn ... .
<i>2.1.Chứng từ sổ sách sử dụng ... . </i>
<i>2.2.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ……… </i>


<i>2.2.1. Khái niệm ... . </i>
<i>2.2.2. Nguyên tắc hạch toán ... . </i>
<i>2.2.3. Phương pháp tính giá thành dịch vụ ... . </i>
<i>2.2.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu ... . </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

4
Bài 4:Kế tốn doanh thu, chi phí QLDN và KQKDkhách sạn...


1.Chứng từ sổ sách sử dụng ... .
<i>1.1.Chứng từ kế toán ... . </i>
<i>1.2.Sổ sách sử dụng ... . </i>
2.Kế toán doanh thu ... .
3. Kế tốn doanh thu, chi phí quản lý DN và kết quả kinh doanh ... .
<i>3.1 Nguyên tắc hạch toán ... . </i>
<i>3. 2.Phương pháp hạch toán doanh thu dịch vụ ... . </i>
Bài 5:Kế toán hoạt động kinh doanh hướng dẫn du lịch………..….


1. Đặc điểm kinh doanh hướng dẫn du lịch...
2. Kế toán hoạt động kinh doanh hướng dẫn du lịch ... .
Bài 6:Kế toán hoạt động kinh doanh vận chuyển du lịch………...


1. Đặc điểm kinh doanh vận chuyển du lịch ... .
2. Kế toán hoạt động kinh doanh vận chuyển du lịch………



3. Kế tốn doanh thu, chi phí quản lý DN & kết quả kinh doanh du lịch.
TÀI LIỆU THAM KHẢO……...


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

5
MÔ ĐUN: KẾ TOÁN DU LỊCH, KHÁCH SẠN, NHÀ HÀNG


<b>Mã mơ đun: MĐ 21 </b>


<b>I. </b>

<b>Vị trí, tính chất của mơ đun</b>

<b>: </b>


Mơ đun kế tốn du lịch, khách sạn, nhà hàng thuộc nhóm các mơ đun
chuyên ngành được bố trí giảng dạy sau khi đã học xong các mô đun nguyên lý
kế toán, kế toán kho, kế toán Tài sản cố định - Công cụ dụng cụ... Mô đun kế
tốn du lịch, khách sạn, nhà hàng là mơ đun cung cấp cho học sinh sinh viên
những kiến thức cơ bản về hạch toán kế toán, phương pháp hạch toán các nghiệp
vụ kinh doanh chủ yếu của các doanh nghiệp kinh doanh du lịch, khách sạn, nhà
hàng.


<b>II. Mục tiêu mô đun</b><i><b>: Sau khi học xong mô đun này, học sinh – sinh viên có </b></i>
<i><b>khả năng : </b></i>


- Vận dụng được các kiến thức đã học về kế toán du lịch, khách sạn, nhà
hàng trong việc thực hiện thực hiện nghiệp vụ kế toán được giao;


- Ứng dụng được phần hành kế toán trong việc thực hiện cơng tác kế tốn
tại các doanh nghiệp kinh doanh du lịch, khách sạn, nhà hàng;


- Tính được giá thành sản phẩm dịch vụ, xác định được doanh thu, chi phí
và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp kinh doanh du lịch, nhà hàng, khách


sạn;


- Lập được chứng từ, kiểm tra, phân loại, xử lý chứng từ kế toán;


- Sử dụng được chứng từ kế toán trong ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp;
- Kiểm tra đánh giá được cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp kinh doanh
du lịch, khách sạn, nhà hàng;


<b>- Hạch toán rõ ràng, cẩn thận, chính xác khách qun các nghiệp vụ kinh tế </b>
<b>phá sinh trong doanh nghiệp kinh doanh du lịch, khách sạn, nhà hàng; </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

6
<b>Nội dung mô đun </b>


<b>Số </b>


<b>TT </b> <b>Tên chương, mục </b>


<b>Thời gian (giờ) </b>
<b>Tổng số </b> <b>Hình thức <sub>dạy </sub></b>
A <b>Kế toán hoạt động kinh doanh nhà hàng </b>


1 Kế toán hoạt động kinh doanh nhà hàng 12 Tích hợp
2 Kế tốn tiêu thụ và tính kết quả kinh doanh


nhà hàng


10 Tích hợp


B <b>Kế toán hoạt động kinh doanh khách </b>


<b>sạn </b>


3 Kế toán hoạt động kinh doanh khách sạn 12 Tích hợp
4. Kế tốn doanh thu, chi phí quản lý DN và


<b>kết quả kinh doanh khách sạn </b>


10 Tích hợp


C. <b>Kế toán kinh doanh du lịch </b>


5. Kế toán hoạt động kinh doanh hướng dẫn
<b>du lịch </b>


6 Tích hợp


6. Kế toán hoạt động kinh doanh vận chuyển
<b>du lịch </b>


12 Tích hợp


<b>Cộng </b> <b>60 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

7
<b>Bài 1 </b>


<b>Kế toán hoạt động kinh doanh nhà hàng </b>
<b>Giới thiệu: </b>


Ngày này, thương mại dịch vụ nói chung và dịch vụ Nhà Hàng nói riêng


đã trở thành mối quan tâm của toàn xã hội. Dịch vụ Nhà Hàng càng phát triển
thì đỏi hỏi kế toán trong những doanh nghiệp kinh doanh nhà hàng phải có kiến
thức chuyên sâu về lĩnh vực này. Người dọc sẽ hiểu rõ hơn về kế toán nhà hàng
sau khi đọc xong bài sau:


<b>Mục tiêu: </b>


- Trình bày được đặc điểm của kế tốn nhà hàng;


- Xác định được đối tượng tính giá thành trong hoạt động kinh doanh nhà
hàng;


- Tính được giá thành sản phẩm tự chế trong hoạt động kinh doanh nhà
hàng;


- Có ý thức tích cực, chủ động trong q trình học tập;
Nội dung:


<b>1. Đặc điểm kế toán hoạt động kinh doanh nhà hàng </b>
<i><b>1.1 .Khái niệm </b></i>


Hoạt động kinh doanh nhà hàng là hoạt động sản xuất và tiêu thụ ngay sản
phẩm ăn uống. Chu kì chế biến trong hoạt động nhà hàng thường ngắn khơng có
sản phẩm dở dang cuối kì.


<i><b>1.2. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh nhà hàng là: </b></i>
- Sản phẩm sản xuất theo yêu cầu của khách hàng.


- Hoạt động kinh doanh vừa sản xuất chế biến vừa tiêu thụ sản phẩm chế
biến ra và vừa có yếu tơ" phục vụ trong q trình tiêu thụ.



- Vì chu kỳ sản xuất ngắn, thường khơng có sản phẩm dở dang cuối kỳ
nên thưịng khơng áp dụng các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

8
- Sản Dhẩm kinh doanh của nhà hàng gồm có 2 dạng: Sản phẩm chế biến
(thức ăn,...) và sản phẩm mua sẵn (bia, nước ngọt, bánh,...).


<i><b>1.3. Nguyên tắc </b></i>


- Hàng hóa mua vào được tính theo nguyên tắc giá gốc.


- Kế tốn hàng hóa tồn kho tuân thủ theo chuẩn mực số 2 “Hàng tồn
kho”.


- Hàng hóa mua vào phải hạch tốn rieng trị giá hàng hóa nhập kho và
chi phí mua hàng phát sinh trong kỳ. Cuối kỳ căn cứ vào số hàng đã tiêu thụ
doanh nghiệp sử dụng các tiêu thức phù hợp để phân bổ chi phí mua hàng cho
hàng bán ra.


- Hàng hóa xuất kho phải tuân thủ nguyên tắc nhất quán trong kế toán.
- Doanh thu được ghi nhận phải đảm bảo nguyên tắc phù hợp với chi phí
đã tạo nên doanh thu đó.


- Hạch tốn doanh thu, chi phí và lợi nhuận riêng cho hàng hóa tự chế
biến và hàng hóa mua sẵn.


<i><b>1.4 . Nhiệm vụ kế toán </b></i>


- Tuân thủ các nguyên tắc kế toán trong hạch tốn q trình lưu chuyển


hàng hóa, chấp hành đúng các chế độ tài chính về chứng từ, sổ sách kế tốn theo
quy định.


- Phản ánh đúng trị giá vốn của hàng hóa nhập kho cũng như hàng hóa
tiêu thụ trong kỳ làm cơ sở cho việc cung cấp thông tin về kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp.


- Ghi chép và phản ánh kịp thời tình hình biến động hàng hóa của doanh
nghiệp về mặt giá trị và hiện vật. Kiểm tra chặt chẽ tình hình thực hiện kế hoạch
mua vào, bán ra và tình hình dự trữ hàng hóa tồn kho, phát hiện xử lý kịp thời
các trường hợp hàng hóa ứ đọng, hư hỏng, thất thoát...


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

9
- Theo dõi phản ánh chi phí mua hàng phát sinh trong kỳ và lựa chọn tiêu
thức phù hợp để phân bổ chi phí mua hàng cho hàng bán ra của từng kỳ


<b>2. Chi phí sản xuất hàng tự chế biến </b>
<i><b>2.1 .Khái niệm </b></i>


<i>- Mua hàng là giai đoạn đầu của q trình lưu chuyển hàng hóa, là chiếc </i>
cầu nối từ sản xuất đến tiêu dùng. Thông qua các phương thức mua hàng như:
mua trực tiếp, mua trả chậm trả góp, đặt hàng... hàng hóa được luân chuyển từ
nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng hoặc tiếp tục sản xuất.


Đối với kinh doanh nhà hàng, hàng hóa mua sẵn để bán (Rượu, bia, nước
ngọt,...) được tổ chức bán lẻ cho khách tiêu thụ ngay.


<i><b>2.2 .Ngun tắc tính giá </b></i>


 Hàng hóa mua vào được ghi nhận theo giá thực tế và được tách riêng


làm hai nhóm:


<i>a/Trị giá hàng hóa nhập kho : </i>


Trị giá thực tế
nhập
hàng hóa


= <i>Giá mua ghi </i>


<i>trên hóa đơn </i> -


Các khoản
giảm trừ


Trong đó:


<i>Giá mua ghi trên hóa đơn: </i>


<i>- Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT (Giá trị gia tăng) theo phương </i>
pháp khấu trừ là giá không bao gồm thuế GTGT.


- Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc
không áp dụng thuế GTGT là giá bao gồm cả thuế GTGT.


- Đối với hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bao gồm cả thuế tiêu
thu đăc biệt.


<i>Các khoản giảm trừ: </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

10
- Giảm giá hàng mua: Do số hàng mua vào kém phẩm chất, sai qui cách
so với hợp đồng doanh nghiệp được người bán giảm giá.


<i>b/ Chi phí mua hàng bao gồm: </i>


- Chi phí vận chuyển bốc dỡ hàng hóa.
- Khoản hao hụt tự nhiên trong định mức...


 Nhà hàng khơng có sản phẩm dở dang cuối kỳ nên tồn bộ chi phí phát
sinh đều được coi là chi phí thực tế để tính giá sản phẩm chế biến.


- Giá thành của các sản phẩm chế biến là những sản phẩm dễ dàng nhận
dạng, thơng thường được tính giá thành theo phương pháp định mức:


Tỷ lệ giá thành thực tế so
với giá thành định mức =


Tổng giá thành thực tế
Tổng giá thành định mức


Giá thành thực tế
của từng món =


Tỷ lệ giá thành thực tế so
với giá thành định mức x


giá thành định
mức của từng món



<i><b>2.3. Chi phí sản xuất: gồm 3 khoản mục chính: </b></i>


- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: các loại nguyên liệu để chế biến món
ăn, thức uống, ….


- Chi phí nhân cơng trực tiếp: tiền lương và các khoản trích theo lương
của nhân viên trực tiếp chế biến món ăn, thức uống.


- Chi phí sản xuất chung:


+ Tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý bếp,
nhân viên cung ứng


+ Chi phí phụ liệu dùng chung.


+ Cơng cụ, dụng cụ dùng cho việc chế biến món ăn, thức uống.
+ Khấu hao TSCD dùng cho việc chế biến món ăn, thức uống.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: tiền điện, nước, ga, ..


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

11
<i><b>3.1.Chứng từ sử dụng </b></i>


- Hóa đơn GTGT, Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,
- Biên bản kiểm kê, biên bản kiểm nhận vật tư.
- Bảng chấm cơng, Bảng thanh tốn tiền lương.
- Bảng trích khâu hao TSCĐ, Bảng phân bổ CCDC.
- Phiếu thu, Phiếu chi.


<i><b>3.2. Sổ kế toán </b></i>



- Sổ tổng hợp (tuỳ thuộc hình thức kế toán).
- Sổ chi tiết:


- Sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hoá.
- Sổ chi phí sản xuất kinh doanh.


<i><b>3.3.Tài khoản sử dụng </b></i>


<i>a/ Theo phương pháp kê khai thường xuyên: </i>


<i>- TK 152 - Nguyên vật liệu: Tài khoản này dùng để theo dõi tình hình </i>
<i>nhập, xuất NVL chế biến món ăn (gà, cá, thịt,…) </i>


<i>- TK 156 - Hàng hóa: Tài khoản này dùng hình nhập, xuất hàng hóa mua </i>
<i>về để bán ngọt,...). Sử dụng 2 TK cấp 2:để theo dõi tình </i>


+ TK 1561 - Giá mua hàng hóa
+ TK 1562 - Chi phí mua hàng hóa


<i>- TK 621 - Chi phí NVL trực tiếp: Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí </i>
<i>NVL đưa vào chế biến món ăn </i>


<i>- TK 622 - Chi phí nhân cơng trực tiếp: TK này dùng để tập hợp chi phí </i>
tiền lương, tiền phụ cấp và các khoản trích theo lương cua bộ phận trực tiếp chế
<i>biến món ăn. </i>


<i>- TK 627 - Chi phí sản xuất chung: TK này dùng để tập hợp các chi phí </i>
<i>gián tiếp liên quan đến việc chế biến món ăn. </i>


- TK 154 - Chi phí SXKDDD


<i>b/ Theo phương pháp kiểm kê định kỳ: </i>


- TK 611 - Giá mua


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

12
<b>4. Phương pháp hạch toán </b>


<i><b>4.1. Kế tóan ngun vật liệu trực tiếp </b></i>


- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất là giá trị của nguyên vật liệu
trực tiếp có mặt trong sản phẩm chế tạo ra. Ví dụ trong món gà hấp cải bẹ xanh
thì nguyên vật liệu trực tiếp là gà, cải xanh, nấm và các phụ liệu khác. Kế toán
lập sổ kho chế biến để theo dõi nguyên vật liệu đã giao cho bộ phận chế biến
<i><b>4.2. Kế tốn nhân cơng trực tiếp </b></i>


- Tiền lương và các khoản trích theo lương: BHXH, BHYT, KPCĐ của
người trực tiếp chế biến món ăn uống


- Lương và các khoản trích theo lương: BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân
viên phục vụ cho SXCB tính vào CPSXC( nhân viên tiếp liệu, nhân viên bảo
quản kho…),


- Tài Khoản sử dụng: TK622”CPNCTT”, không có số dư
<i><b>4.3. Kế tốn sản xuất chung </b></i>


- CPSXC là chi phí mang tính chất tác động gián tiếp SX
+ Nguyên liệu gián tiếp


+ Tiền công cùa lực lượng gián tiếp quản lý SXCB
+ CP cơng cụ , dụng cụ xuất dùng



+ Chi Phí Khấu HaoTSCĐ


+ Dịch vụ mua ngoài: nhiên liệu, điện nước…
+ Chi phí bằng tiền khác


- TK sử dụng: 627”CPSXC”, khơng có số dư
<i><b>4.4. Kế tốn tính giá thành sản phẩm </b></i>


<i>4.4.1 Nguyên tắc kế toán: </i>


- Cuối tháng tập hợp các yếu tố chi phí SX để tính giá thành Sản
PhẩmChế Biến


+ PP Kê KhaiThường Xuyên, TK154”CPSXKDDD”, Tài Khoản có số dư
nợ


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

13
- Nhà hàng thường khơng có sản phẩm dở dang cuối kỳ


<i>4.4.2 Phương pháp tính giá thành sản phẩm </i>


Phương pháp tính giá thành được sử dụng để tính tổng giá thành và giá
thành đơn vị sản phẩm, nó mang tính thuần t kĩ thuật tính tốn chi phí cho
từng đối tượng tính giá thành, về cơ bản, có các phương pháp tính giá thành sau
đây:


<i>a/ Phương pháp tính giá thành trực tiếp (phương pháp giản đơn): </i>


Theo phương pháp này, giá thành sản phẩm được tính bằng cách trực tiếp


lấy từ tống chi phí sán xuất sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ cộng hoặc trừ đi số
chênh lệch giữa giá trị sản phẩm dở dang đầu kì so với số cuối kì.


Giá thành sản phẩm = SPDDĐK + CPSXtrong kỳ - SPDDCK – Phế liệu,
khoản được bồi thường


<i>b/ Phương pháp tổng cộng chi phí: </i>


Theo phương pháp này, giá thành sản phẩm được tính bằng cách cộng chi
phí sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ của các bộ phận, các giai đoạn để tạo nên
<b>thành phẩm cuối cùng. </b>


<i>c/ Phương pháp hệ số: </i>


<b> Phương pháp này được áp đụng để tính giá thành trong các doanh nghiệp </b>
mà sử dụng cùng một loại nguyên vật liệu nhưng lại thu được nhiều loại sản
phẩm khác nhau và chi phí khơng tập hợp riêng cho từng loại sản phẩm được.
Theo phương pháp này, trước hết kế toán phải dựa vào hệ số quy đối để quy đổi
các loại sản phẩm về sản phẩm gốc, rồi từ đó dựa vào tổng chi phí liên quan đến
giá thành các loại sản phẩm để tính giá thành sản phẩm gốc và giá thành cho
từng loại sản phẩm.


Giá thành đơn vị sản


phẩm gốc =


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

14
Giá thành đơn


vị từng loại


sản phẩm =


Giá thành đơn vị sản


phẩm gốc x


Hệ số quy đổi sản
phấm từng loại


Tổng số sản phẩm


gốc đã quy đói = ∑


Số lượng


sản phẩm i x


Hệ số quy đổi
cúa sản phẩm i


<i><b>d/ Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ: </b></i>


Đối với trường hợp trong cùng một quá trình sản xuất, kinh doanh bên
cạnh các sản phẩm chính cịn thu được các sán phấm phụ. Để tính giá thành của
sản phẩm chính, kế tốn phái loại trừ giá trị sản phẩm phụ ra khỏi tống chi phí
<b>sản xuất sán phẩm. </b>


<i>e/ Phương pháp tỉ lệ chi phí: </i>


Khi trong quá trình sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ có nhiều loại sản


phẩm có quy cách, phẩm chất khác nhau, để giảm bớt khối lượng hạch toán, kế
toán thường tiến hành tập hợp chi phí sản xuất theo nhóm các sản phẩm cùng
loại. Căn cứ vào tỉ lệ chi phí giữa chi phí thực lê với chi phí kê' hoạch để tính giá
thành sản phẩm từng loại.


Giá thành thực tế sản
phẩm từng loại =


Giá thành kế hoạch sản


phẩm từng loại x Tỉ lệ chì phí


Tỉ lệ chì
phí =


Tổng giá thành thưc tế của tất cả các sản phẩm


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

15
Sau khi tính được giá thành của sản phẩm ăn uống đã cung cấp cho khách
hàng, kế toán ghi sổ:


<i>Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tổn kho theo phương pháp kê khai </i>
<i>thường xuyên </i>


Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán


Có TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang


<i>Đối với doanh nghiệp hạch toán hàtUị tổn kho theo phươnq pháp kiểm kê </i>
<i>dinh kì: </i>



Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 631 - Giá thành sản phẩm


<i>4.4.3 Một sô nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu </i>


<i><b>a/ Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên </b></i>
(1) Mua NVL, CCDC, Hàng hóa về nhập kho, kế toán ghi


Nợ TK 152,153,1561 – NVL, CCDC, hàng hóa
Nợ TK 133 GTGT được khấu trừ


Có TK 111,112, 331…


Các chi phí phát sinh khi mua hàng hóa, kế tốn ghi:
Nợ TK 1562 Chi phí mua hàng


Nợ TK 133 GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112, 331…


(2) Xuất kho NVL đem vào chế biến món ăn, kế tốn ghi
Nợ TK 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp


Có Tk 152 nguyên vật liệu


Mua NVL về đưa vào chế biến ngay,. Kế toán ghi
Nợ TK 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nợ TK 133 GTGT được khấu trừ


Có TK 111,112,331



(3) Tiền lương phải trả cho bộ phận trực tiếp chế biến và nhân viên quản lý nhà
bếp ghi


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

16
Nợ TK 627 Chi phí sản xuất chung


Có TK 334 Phải trả cho cơng nhân viên


(4) trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của cơng nhân trực tiếp chế biến và
nhân viên quản lý phân xưởng, kế toán ghi:


Nợ TK 622 : chi phí nhân cơng trực tiếp
Nợ TK 627 Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 334 Phải trả cho công nhân viên


Có TK 3382: KPCĐ phải nộp (2%)
Có TK 3383: BHXH phải nộp (26%)
Có TK 3384 BHYT phải nộp (4,5%)
Có TK 3388 BHTN phải nộp (2%)


(5) Phân bổ CCDC, khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận nhà bếp,.. kế toán ghi:
Nợ TK 627 Chi phí sản xuất chung


Có TK 214 Hao mịn TSCĐ
Có TK 242 chi phí trả trước


(6) Các khoản chi phí trả bằng tiền sử dụng cho bộ phận bếp ( tiền ga, tiền điện
nước.. ) kế toán ghi :



Nợ TK 627 chi phí sản xuất chung
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ


Có TK 111, 112, 331


(7) Cuối kỳ, tập hợp chi phí để tính giá thành sản phẩm chế biến
Nợ TK 154 chi phí sản xuất kinh doanh dở dang


Có TK 621 Chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Có TK 622 : chi phí nhân cơng trực tiếp
Có TK 627: chi phí sản xuất chung
<i><b>b/Hạch tốn theo phương pháp kiểm kê định kỳ </b></i>


(1) Đầu kỳ kết chuyển nguyên vật liệu tồn kho đầu kỳ ghi:
Nợ TK 611 Mua hàng


Có TK 152 NVL


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

17
Nợ TK 611 Mua hàng


Nợ TK 133 GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331


(3) Tiền lương phải trả cho bộ phận trực tiếp chế biến và nhân viên quản lý nhà
bếp ghi


Nợ TK 622 : chi phí nhân cơng trực tiếp
Nợ TK 627 Chi phí sản xuất chung



Có TK 334 Phải trả cho cơng nhân viên


(4) Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của công nhân trực tiếp chế biến và
nhân viên quản lý phân xưởng, kế toán ghi:


Nợ TK 622 : chi phí nhân cơng trực tiếp
Nợ TK 627 Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 334 Phải trả cho cơng nhân viên


Có TK 3382: KPCĐ phải nộp (2%)
Có TK 3383: BHXH phải nộp (26%)
Có TK 3384 BHYT phải nộp (4,5%)
Có TK 3388 BHTN phải nộp (2%)


(5) Phân bổ CCDC, khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận nhà bếp,.. kế tốn ghi:
Nợ TK 627 Chi phí sản xuất chung


Có TK 214 Hao mịn TSCĐ
Có TK 242 chi phí trả trước


(6) Các khoản chi phí trả bằng tiền sử dụng cho bộ phận bếp ( tiền ga, tiền điện
nước.. ) kế toán ghi :


Nợ TK 627 chi phí sản xuất chung
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ


Có TK 111, 112, 331


(7) Cuối kỳ kế toán kết chuyển NVL tồn kho cuối kỳ , ghi :
Nợ TK 152 Nguyên vật liệu



Có TK 611 Mua hàng


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

18
Nợ TK 621 Chi phí ngun vật liệu trực tiếp


Có TK 611 mua hàng


(9) Cuối kỳ, tập hợp chi phí để tính giá thành sản phẩm chế biến
Nợ TK 631 Chi phí chế biến


Có TK 621 Chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Có TK 622 : chi phí nhân cơng trực tiếp


Có TK 627: chi phí sản xuất chung
VÍ DỤ KẾ TỐN


Doanh nghiệp kinh doanh nhà hàng, hạch tốn hàng tồn kho theo phương
pháp kiểm kê định kỳ, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Đầu tháng,
nguyên liệu chế biến còn tồn kho 6.0000.000đ, Trong tháng phát sinh:


1. Mua nguyên liệu từ chợ về nhập kho giá chưa thuế 20.000.000đ, trả
tiền mặt


2.Xuất kho nguyên liệu chế biến


3.Tiền công phải trả cho bộ phận chế biến 10.000.000đ


4.Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo chế độ hiện hành
5.Tập hợp CPSXC trong tháng:



- Gas mua dùng chưa trả tiền 700.000đ


- Công cụ xuất dùng phân bổ một lần 200.000đ


- Phân bổ chi phí cơng cụ treo ở các kỳ trước cho tháng này 1.000.000đ
- KHTSCĐ 1.500.000đ


- Các chi phí khác trả bằng tiền mặt 500.000đ


6. Cuối tháng kiểm kê nguyên liệu tồn kho bộ phận chế biến 400.000đ.
Hãy tính giá thành hàng tự chế biến trong tháng, biết rằng đã chế biến trong
tháng:


- Vịt tiềm thuốc bắc: 200 thố, gía thành định mức 100.000đ/thố
- Cá lóc hấp: 100kg, gía thành định mức 80.000đ/kg


- Lẩu thập cẩm: 160 lẩu, giá thành định mức 70.000đ/lẩu


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

19
<i><b>Định khoản </b></i>


Bài 1


Tại doanh nghiệp kinh doanh thương mại nhà hàng khách sạn Hải Hà có các số
liệu liên quan đến hoạt động của nhà hàng sao biển được kế toán tập hợp lại như
sau


I. <b>Số dư đầu kỳ một số tài khoản : </b>
- Tài khoản 152: 18.000.000đ


+ Bộ phận chế biến :8.000.000 đ
+ Bộ phận kho dự trữ : 10.000.000 đ
- Tài khoản 111: 100.000.000 đ


<b>II. </b> <b>Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh như sau: </b>


1. Xuất kho nguyên vật liệu dự trữ ở bộ phận chế biến sang để chế biến
2. Mua NVL từ chợ về giao trực tiếp cho bộ phận chế biến 12.000.000 đ,
thanh toán bằng tiền mặt .


3. Xuất kho NVL cho bộ phận chế biến từ kho dự trữ 8.000.000 đ


4. Tiền công phải trả cho bộ phận chế biến là 10.000.000 đ bộ phận quản lý
doanh nghiệp của nhà hàng khách sạn 10.000.000 đ


5. Tích BHXH, BHYT ,KPCĐ, BHTN. Theo tỷ lệ quy định .
6. Nộp tiền mặt vào ngân hàng 80.000.000đ


7. Các chi phí liên quan đến chế biến : nhiên liệu mua dung chưa trả tiền
700.000 đ, thuế GTGT 10% . công cụ xuất dung thuộc lọa phân bổ một lần
200.000 đ . phân bổ chi phí cơng cụ dụng cụ ở các kỳ trước cho kỳ này 600.000
đ . khấu hao tài sản cố định hữu hình 1.500.000 đ . các chi phí thanh tốn bằng
tiền mặt là 500.000 đ.


8. Chi phí quản lý nhà hàng gồm chi phí cơng cụ dụng cụ , dụng cụ sử dụng
sử dụng 1 lần là 500.000 đ các chi phí khác thanh toán bằng tiền mặt là
2.000.000 đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

20
thành định mức cho vịt quay là 150.000 đ/ con . Mực nướng sa tế 60kg giá thành


định mức là 100.000đ/ kg . lẩu thái 100 lẩu giá thành định mức 120.000 đ/ lẩu
10. Các món ăn chế biến xong là phục vụ cho khách hàng và thu ngay tiền
bằng tiền mặt . đơn giá bán chưa có thuế 10%GTGT món vịt quay 300.000 đ/
con , mực nướng sa tế 150.000 đ/kg lẩu thái 200.000 đ/lẩu


<i><b>Yêu cầu : </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

21
<b>Bài 2 </b>


<b>Kế tốn tiêu thụ và tính kết quả kinh doanh nhà hàng </b>
<b>Giới thiệu: </b>


Bài đọc trước người đọc đã tìm hiểu về đặc điểm, đối tượng tính giá thành
Và cách tính giá thành sản phẩm tự chế trong hoạt động kinh doanh nhà hàng.
Vậy để xác định được kết quả kinh doanh trong hoạt động kinh doanh nhà hàng
như thế nào? Có khác so với các hoạt động kinh doanh khác bạn đọc sẽ được
thấy rõ hơn qua bài sau:


<b>Mục tiêu: </b>


- Xác định được các phương thức bán hàng và chứng từ sử dụng trong
hoạt động nhà hàng;


- Lập được chứng từ, ghi sổ sách kế toán;


- Hạch toán được các nghiệp vụ kinh tế phát sinh;


- Có thái độ nghiêm túc, chủ động trong quá trình học tập.
<b>Nội dung: </b>



<b>1.Phương thức bán hàng </b>


- Giao hàng và thu tiền trực tiếp: nhân viên bán hàng giao hàng cho khách
phải có nhiệm vụ thu tiền. Cuối ngày kiểm kê hàng cịn lại để tính hàng bán ra
trong ngày lập báo cáo bán hàng hàng ngày cùng với số tiền bán hàng nộp về
phịng kế tốn để hạch toán. Phương pháp này phù hợp cửa hàng có qui mơ kinh
doanh nhỏ và có bán kèm thực phẩm mua sẵn


- Phương thức bán vé: nhân viên ghi vé cho số hàng đã bán ra nhằm kiểm
soát với số tiền đã thu vào, căn cứ vào vé bán hàng trong ngày để lập báo cáo
bán hàng hàng ngày cùng với số tiền bán hàng nộp về cho phịng kế tốn hạch
tốn


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

22
Kế toán lập phiếu thu tiền cọc, đến khi thực hiện HĐ xong thì mới gọi là
hàng bán và lập hóa đơn bán hàng, thu số tiền còn lại sau khi trừ tiền cọc


- Phương thức ghi ngay hóa đơn bán lẻ: nhân viên giao cho khách hóa đơn
bán lẻkhi thu tiền, căn cứ vào hóa đơn lập báo cáo báb hàng hàng ngày và nộp
cùng số tiền bán hàng về phịng kế tóan để hạch toán.


<b>2. Chứng từ sổ sách sử dụng </b>
<i><b>2.1 Nguyên tắc hạch toán </b></i>


- Kế toán bán hàng tuân thủ chuẩn mực số 14 “Doanh thu và thu nhập
khác”.


- Kế toán cần theo dõi riêng chi tiết kết quả hoạt động kinh doanh riêng
cho từng loại hòng (hàng mua sẵn, hàng chế biến), theo dõi chi phí riêng cho


từng loại doanh thu hoặc tập hợp chung rồi phân bổ (chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp) cho doanh thu từng loại. Có thể phân bổ chi phí bán hàng
theo tiêu thức doanh thu của từng loại hàng.


Tổng chi phí bán hàng


<i>Tỷ lê phân bổ </i> = Tổng chi phí bán hàng
Tổng doanh thu thực tê


Chi phi bán hàng


phân bổ cho từng loại = Doanh thu từng loại x Tỷ lệ phân bổ


<i><b>2.2. Chứng từ: hố đơn GTGT, hố đơn thơng thường, báo cáo bán hàng, giấy </b></i>
nộp tiền, bảng phân bổ…


<i><b>2.3. Sổ sách: sổ cái tài khoản, sổ chi tiết doanh thu bán hàng </b></i>
<i><b>2.4. Tài khoản sử dụng </b></i>


- TK 5111 doanh thu bán hàng mua sẵn, TK 5112 doanh thu bán hàng tự
chế biến, TK 521, ,911, 421


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

23
<b>3. Phương pháp hạch toán </b>


<i><b>3.1 Nguyên tắc hạch toán </b></i>


- Theo phương pháp KKĐK


- Theo phương pháp kê khai thường xuyên



- Tập hợp chi phí Bán Hàng (CPBH) & Qủan Lý Doanh Nghiệp
(CPQLDN) cần thực hiện cho chính xác. Những chi phí có liên quan đến việc
thúc đẩy bán hàng hạch toán vào chi phí bán hàng. Ví dụ: quà lưu niệm tặng
khách khi tổ chức đám tiệc, chi phí phục vụ…Nếu nhà hàng có thu phí phục vụ
theo doanh thu và tính chi phí riêng thì kế tóan phải chi tiết phí tương ứng với
doanh thu phục vụ


- Cần theo dõi riêng chi tiết Kết Qủa Kinh Doanh cho từng loại hàng mua
sẵn và hàng tự chế biến, theo dõi chi phí riêng cho từng loại doanh thu hoặc tập
hợp chung rồi phân bổ CPBH&CPQLDN cho doanh thu từng loại. Tiêu thức
phân bổ tùy thuộc vào đặc điểm nhà hàng kinh doanh, sao cho nguyên tắc chi
phí tương ứng với doanh thu hơp lý nhất, kế toán thừơng chọn doanh thu thực tế
hoặc chi phí phát sinh thực tế tại mỗi bộ phận để làm tiêu thức phân bổ.


<i><b>3.2 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu </b></i>


(1)Kế toán nhận được tiền và báo cáo bán hàng từ nhân viên, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán


Có TK 154, 1561 - Thành phẩm, hàng hóa
Nợ TK 111, 112, 131 - TM, TGNH, phải thu của KH


<i>Có TK 511 (5113) - DTBH và CCDV </i>
Có TK 33311 - Thuế GTGT hàng bán ra


(2)Cho khách hàng hưởng chiết khấu thương mại, kế toán ghi:
Nợ TK 5211 - Chiết khấu thương mại


Nợ TK 33311 - Thuế GTGT hàng bán ra



Có TK 111, 112, 131 - tiền mặt, TGNH, phải thu của KH
(3)Trường hợp giảm giá hàng bán, kế toán ghi:


Nợ TK 5212 - Giảm giá hàng bán


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

24
Có TK 111, 112, 131 - Tiền mặt, TGNH, phải thu của KH


(4)Trường hợp hàng bán bị trả lại, kế toán ghi:
Nợ TK 154, 156 : thành phẩm, hàng hóa


Có TK 632 : giá vốn hàng bán
Nợ 5213 : hàng bán bị trả lại


Nợ TK 33311: Thuế giá trị gia tăng
Có Tk 111, 112, 131


(5)Cuối kỳ, kết chuyển điều chỉnh giảm doanh thu, kế toán ghi
Nợ TK 511(5113) - Doanh thu bán hàng và c.cấp dịch vụ


Có TK 5211 - Chiết khấu thương mại


<b>VÍ DỤ KẾ TĨAN </b>


1. Giả sử từ ngày 1 đến ngày 25, hàng ngày kế toán nhận tiền mặt và báo
cáo bán hàng của nhân viên bán hàng. Tổng doanh thu chưa thuế 25 ngày
250.000.000đ, trong đó doanh thu hàng mua sẵn 50.000.000đ, doanh thu hàng tự
chế 200.000.000đ, thuế VAT 10%. Đã thu bằng tiền mặt 50.000.000đ, TGNH


160.000.000đ, số còn lại khách nợ


2. Ngày 26 khách đặt cọc 5.000.000đ bằng tiền mặt để tổ chức tiệc trị giá
chưa thuế 20.000.000đ, thuế VAT 10%


3. Ngày 28 đã thực hiện xong tiệc cưới nói trên, khách hàng dùng ngân
phiếu trả hết số tiền còn lại theo hợp đồng sau khi trừ tiền cọc. Doanh thu chưa
thuế hàng mua sẵn 4.000.000đ. hàng tự chế biến 16.000.000đ


4. Cuối tháng xác định đựơc giá thành tự chế đã tiêu thụ trong tháng
150.000.000đ, giá vốn hàng mua sẵn đã tiêu thụ là 32.000.000đ


5. Trong tháng tập hợp chi phí bán hàng 20.000.000đ, chi phí quản lý
doanh nghiệp 15.000.000đ, cuối tháng phân bổ hết để tính kết quả kinh doanh


6. Hãy xác định kết quả kinh doanh nhà hàng và từng loại hàng, phân bổ
CPBH&CPQLDN theo doanh thu từng loại hàng


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

25
Bài 1: Hoạt động kinh doanh tại nhà hàng T trong tháng 7 như sau : (tính thuế
GTGT trực tiếp, thuế suất 10%)


+ Ngày 1/7, mua NVL chính : 4.000.000đ và VL phụ : 500.000đ đã thanh
toán bằng TM, NVL giao cho bộ phận chế biến. Biết mua bia, rượu do người
cung cấp X mang đến trị giá 10.000.000 đ tiền chưa thanh toán


+ Ngày 3/7, bộ phận chế biến báo cáo chi phí chế biến trong ngày như
sau:


- N V L chính: 1.300.000đ


- VL phụ : 200.000 đ


Báo cáo bán hàng trong ngày :


Món ăn A : 10 đĩa giá bán : 80.000đ/đĩa
Món ăn B : 5 lẫu giá bán : 100.000đ/lẫu
Món ăn c : 7kg giá bán : 150.000đ/kg


Bia, rượu, nước đá 20 thùng giá bán 180.000đ/thùng. Giá xuất kho:
2.200.000đ. Tất cả doanh thu trên đã thu bằng tiền mặt: 5.000.000đ và 800ƯSD.
Tỷ giá giao dịch thực tế: 20.500VND/USD, tiền lẻ khách hàng khen thưởng cho
nhà hàng


+ Ngày 8/7: Rút TGNH 6.000.000đ trả cho người bán bia, rượu ở tháng
trước. Chi tiền mặt để mua NVL chính: 800.000đ, chi phí vận chuyển: 200.000đ,
nhập kho đủ. Xuất NL dùng cho bộphận chế biến trị giá 200.000đ. bán 80ƯSD
tiền mặt thu được 1.280.000đ tiền mặt VN


+ Ngày 15/7, nhận trước TM 13.000.000đ của khách hàng để tổ chức tiệc
cưới. Trong ngày đã tổ chức xong tiệc cưới với chi phí chế biến tập hợp như sau


Bia, nước ngọt, nước đá, giá xuất kho : 4.000.000đ, giá bán : 5.400.000đ
NVL chính : 2.100.000đ


NVL phụ : 300.000đ
Nhiên liệu: 100.000đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

26
+ Ngày 20/7, bộ phận nhà hàng báo hỏng một số bàn ghế cũ trị giá 6.000.000đ,
phân bổ 12 tháng, phế liệu thu hồi ước tính nhập kho : 1.000.000đ, trong ngày


nhà hàng mua số bàn ghế mới trị giá 8.000.000đ đưa vào sử dụng ngay thay thế
bàn ghế cũ đã hư, dự tính phân bổ 8 tháng bắt đầu từ tháng 8 năm nay, tiền mua
chưa thanh tốn


+ Ngày 25/7, tính tốn chi phí trong tháng :


- Tiền lương kỹ thuật chê biến : 1000.000, lương quản đốc nhà hàng
700.000đ


- Tiền lương bộ phận quản lý 3.000.000đ


- Trích BXHX, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định


- Khấu hao TSCĐ trong tháng: 2.000.000đ, trong đó thiết bị chế biến :
500.000đ


- Tiền điện thoại, điện, nước: 1.000.000, trong đó chế biến: 700.000.
<i><b>Yêu cầu : </b></i>


1/ Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

27
<b>Bài 3 </b>


<b>Kế toán hoạt động kinh doanh khách sạn </b>
<b>Giới thiệu: </b>


Kinh doanh khách sạn chủ yếu là các dịch vụ, tồn tại dưới dạng vơ hình.
Q trình sản xuất ra sản phẩm và quá trình bán sản phẩm diễn ra đồng thời,
trong quá trình đó, người tiêu dùng là người trực tiếp đánh giá chất lượng của


sản phẩm dịch vụ. Vì vậy kế toán hoạt động kinh doanh khách sạn phải hiểu rõ
về hoạt động kinh doanh này thì mới có thể xác định được giá thành của hoạt
động bài học sau sẽ giúp người đọc tìm hiểu rõ hơn về kế toán hoạt động kinh
doanh khách sạn


<b>Mục tiêu: </b>


- Trình bày được đặc điểm của hoạt động kinh doanh khách sạn;


- Xác định được đối tượng chi phí sản xuất và tính giá thành trong hoạt
động kinh doanh Khách sạn;


- Tính được giá thành trong hoạt động kinh doanh dịch vụ khách sạn;
- Có ý thức tích cực, chủ động trong q trình học tập;


- Tuân thủ các quy định trong chế độ kế toán doanh nghiệp
<b>Nội dung: </b>


<b>1. Đặc điểm kinh doanh khách sạn </b>
<i><b>1.1. Khái niệm </b></i>


Hoạt động kinh doanh khách sạn hoạt động nhằm mục đích sinh lời bằng
việc cung cấp các dịch vụ cho thuê phòng nghỉ, kết hợp với dịch vụ ăn uống, vui
chơi giải trí, bán hàng và các dịch vụ khác cho khách.


Hoạt động kinh doanh khách sạn gồm:


- Hoạt động kinh dnpmlv nhà hàng, quầy bar, shop bán hàng lưu niệm.
- Hoạt động phuc vu: cho thuê phòng nghỉ, dịch vụ đi kèm như giặt ủi,



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

28
<i><b>1.2. Đặc điểm kinh doanh khách sạn </b></i>


- Chí phí th ngồi và khấu hao TSCĐ lớn


- Chi phí phịng cho th có thể có chi phí dở dang cuối kỳ vì khách hàng
ở qua tháng sau chưa thanh tốn tiền phịng trong tháng nên chưa có doanh thu
tương ứng, một số dịch vụ đi kèm cũng có thể có hoặc khơng chi phí dở dang
cuối kỳ


- Kế tốn tập hợp doanh thu,chi phí chi tiết cho từng hoạt động, kể cả chi
phí cho từng loại phịng cho th để phục vụ cơng tác quản lý


- Các hoạt động cho thuê phòng và các dịch vụ kèm theo có thuê suất thuế
GTGT khác nhau hoặc phương pháp tính thuế khác nhau thì phải tập hợp doanh
thu theo từng hoạt động.


- Mở sổ chi tiết chi phí ,doanh thu theo hứơng dẫn tài khoản kế toán chi
tiết của ngành đặc thù do cấp trên yêu cầu.


<b>2. Kế toán hoạt động kinh doanh khách sạn </b>
<i><b>2.1 .Chứng từ sổ sách sử dụng </b></i>


<i>a/ Chứng từ </i>


- Phiếu xuất kho


- Bảng phân bổ chi phí NVL
- Hóa đơn GTGT



- Bảng chấm công
- Bảng lương


- Bảng phân bổ lương


- Bảng trích nộp các khoản theo lương
- Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ


- …


<i>b/ Sổ sách sử dụng : </i>


- Sổ chi phí sản xuất kinh doanh ( Mở cho TK 621, 622, 627


- Các sổ kế toán chi tiết lien quan khác ( sổ chi tiết NVL, cơng cụ, sản
phẩm, hàng hóa..)


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

29
<i><b>2.2.Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ </b></i>


<i>2.2.1Khái niệm </i>


Chi phí sản xuất bao gồm 3 yếu tố chi phí : Chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, Chi phí nhân cơng trực tiếp, Chi phí sản xuất chung.


Tùy theo đặc điểm và yêu cầu hạch toán mà doanh nghiệp có thể sử dụng
phương pháp hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
hay phương pháp kiểm kê định kỳ.


Đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên, kế


tốn sử dụng tài khốn154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang; đối với doanh
nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê đinh kỳ, kế toán sử dụng tài khoản (631
--Giá thành sản xuất để tổng hợp chi phí và tính giá thành các dịch vụ hồn thành


<i>Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp SX, phục vụ: </i>


Nguyên vật liệu chính dùng cho quy trình phục vụ phịng bao gồm các vật tư,
nguyên vật liệu trang bị cho phòng để khách lưu trú sử dụng như : xà bông,dầu
gội, thuốc tẩy….


Tài khoản sử dụng: 152(nguyên liệu vật liệu),611(mua hàng), 621(chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp - khơng có số dư )


<i> Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp bao gồm: lương, phụ cấp, bảo hiểm </i>
XH, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đoàn của nhân viên trực tiếp phục vụ: nhân
viên phục vụ buồng.


Tài khoản sử dụng: 622 (chi phí nhân cơng trực tiếp) – khơng có số dư
Theo chế độ hiện hành các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ được tính
tốn như sau:


+ Doanh nghiệp được tính vào chi phí SXKD: 24% bao gồm : 2% KPCĐ
(1% nộp cơng đồn cấp trên, 1% để lại cơng đồn tại doanh nghiệp) , 3% BHYT
(nộp cơ quan y tế), 18 % BHXH (nộp cho cơ quan BHXH,và được cấp lại cho
doanh nghiệp trợ cấp ốm đau, thai sản cho nhân viên),1% BHTN


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

30
<i>- Kế tốn chi phí SX chung: ngun vật liệu gián tiếp tham gia qui trình </i>
tạo ra sản phẩm phòng, lương của người quản lý trực tiếp, lương của nhân viên
phục vụ như tiếp tân, porter,quản gia, chi phí cơng cụ, khấu hao TSCD, nhiên


liệu , chi phí bằng tiền khác.


Tài khoản sử dụng: 627(chi phí Sx chung) khơng có số dư.


- Cuối tháng tập hợp các chi phí kể trên vào tài khoản 154 – CPSXKDDD
(p/p kê khai thường xuyên) hay tài khoản 631 – GTSX(P/P kiểm kê định kỳ).
<i>2.2.2. Nguyên tắc hạch toán </i>


Đối với những vật liệu xuất dùng có liên quan trực tiếp đến từng đối
tượng tập hợp chi phí (buồng ngủ) thì hach tốn trực tiếp cho đối tương đó.


Ví dụ: chi phí xuất xà phịng cho các buồng loại 1 được hạch toán cho
buồng loại 1. Trường hợp vật liệu xuất dùng có liên quan đến nhiều đối tượng
tập hợp chi phí, khơng thể tách riêng được thì phải áp dụng phương pháp phân
bổ gián tiếp cho từng đối tượng.


Chi phí cẩn
phân bổ cho đối


tượng i


==


Tổng chi phí cần phân bổ


x Tiêu thức cần phân bổ
cho đối tượng i
Tổng tiêu thức cần phân bổ


Ví dụ: Xuất kho 10 chai nước hoa xịt phòng, giá mỗi chai 120.000.


- đồng/chai cho 10 tầng lầu, mỗi tầng có 7 phịng.


Chi phí cẩn
phân bổ cho mỗi


phịng


==


1.200.000


x 1=17.143 đ
10x7


<i>2.2.3 Phương pháp tính giá thành dịch vụ: </i>
<i><b>a/ Nguyên tắc : </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

31
- Cho thuê phòng, chi phí trực tiếp như ngun vật liệu, tiền cơng có giá
trị nhỏ, chi phí th ngồi,chi phí Sxchung phát sinh rất lớn


- Để quản lý chi phí có hiệu quả, kế tốn xác định chi phí định mức cho
từng loại phịng tính theo từng ngày đêm cho thuê, cũng như chi phí định mức
các hoạt động dịch vụ khác kèm theo.


- Chi phí dịch vụ dở dang cuối kì của hoạt động cho th phịng thừơng
do khách hàng thuê từ tháng này sang tháng khác hoặc những ngày cuối tháng
này sang những ngày đầu tháng sau nhưng chưa thanh tốn tiền.


Chi phí dịch vụ dở dang = số ngày thực tế khách đã ở * chi phí định mức


ngày đêm phịng khách đang ơ dở dang


- Các dịch vụ khác đi kèm thừơng khơng có CPDDCK. Tuy nhiên tùy
thuộc cách quản lí có khi khách có sử dụng các dịch vụ đó đang th phịng dở
<b>dang </b>


Phương pháp tính giá thành được sử dụng để tính tổng giá thành và giá
thành đơn vị sản phẩm, nó mang tính thuần t kĩ thuật tính tốn chi phí cho
từng đối tượng tính giá thành, về cơ bản, có các phương pháp tính giá thành sau
đây:


<i><b>b/ Phương pháp tính giá thành trực tiếp (phương pháp giản đơn): </b></i>


Theo phương pháp này, giá thành sản phẩm được tính bằng cách trực tiếp
lấy từ tống chi phí sán xuất sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ cộng hoặc trừ đi số
chênh lệch giữa giá trị sản phẩm dở dang đầu kì so với số cuối kì.


Giá thành sản phẩm = SPDDĐK + CPSXtrong kỳ - SPDDCK – Phế liệu, khoản
được bồi thường


<i><b>c/ Phương pháp hệ số: </b></i>


Phương pháp này được áp dụng trong trường hợp đối tương hạch..tốn chi
phí là nhóm dịch vụ cùng loại, trong khi đối tượng tính giá thành là từng loại
dịch vụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

32
Theo phương pháp này, trước hết phải căn cứ vào hệ số quy đổi để quy
đổi các loại sản phẩm dịch vụ (các loại buồng khác nhau) về sản phẩm dịch vụ
(loại buồng) tiêu chuẩn đã chọn, trên cơ sở đó tính giá thành cho từng loại dịch


vụ (từng loại buồng) như sau:


- Quy đổi các loại sản phẩm dịch vụ về sản phẩm dịch vụ chuẩn, theo
cơng thức:


<i>Q=QixHi </i>
<i>Trong đó: </i>


Q: Tổng khối lượng sản phẩm dịch vụ quy đổi
Qi: Khối lượng sản phẩm dịch vụ i


Hi: Hệ số quy đổi của sản phẩm dịch vụ i


- Tính giá thành đơn vị sản phẩm chuẩn:


Z dơn vị sản phẩm chuẩn = Tổng giá thành dịch vụ cùng loại
Tổng khối lượng sản phẩm quy dổi


- Xác định giá thành đơn vị dịch vụ i:


Z đơn vị sản phẩm i = Z đơn vị sản phẩm chuẩn X Hi


Ví dụ: Khách sạn A có 3 loại buồng: loại 1, loại 2, loại 3. Tổng chi phí
của dich vu kinh doanh buồng tai khách san A là 272000đ. Giả sử khơng có chi
phí dở dang đầu kỳ. Khối lượng dịch vụ đã cung cấp cho khách và hệ sốquy đổi
của từng loại buồng:


Loại buồng Qi (Ngày - buồng) Hệ số Hi


Loại 1 400 1,5



Loại 2 600 1,0


Loại 3 200 0,8


<i>Yêu cầu: Tính giá thành đơn vị cho từng loại buồng. </i>
<i><b>d/. Phương pháp tỉ lệ chi phí: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

33
sản phẩm dịch vu, trong trường hợp doanh nghiệp không xây dựng được các hệ
số chi phí.


Giá thành thực tế sản
phẩm từng loại =


Giá thành kế hoạch sản


phẩm từng loại x Tỉ lệ chì phí


Tỉ lệ


=


Tổng giá thành thưc tế nhóm dịch vụ


Tống giá thành kế ( hoặc định mức) nhóm
dịch vụ


Tổng giá thành và giá thành đơn vị của từng loại dịch vụ đươc xác đinh:
<b>Tổng giá thành thực tế dịch vụ i = tổng giá thành kế hoạc dịch vụ i x tỷ lệ </b>



Ví dụ: Khách sạn B cung cấp 3 loại buồng cho khách: loại 1, loại 2, loại 3.
Tổng chi phí thực tế phát sinh trong kỳ liên quan đến cả 3 loại buồng nói trên là
101.000.000d. Khơi lượng dịch vụ đã cung cấp cho khách và giá thành đơn vị kế
hoạch của từng loại buồng như sau:


Loại buồng Qi (Ngày-buồng) Zđvkh (đ/Ngày-buồng)


Loại 1 600 80.000


Loại 2 500 60.000


Loại 3 550 40.000


<i>2.2.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kỉnh tế phát sinh chủ yếu </i>


(1) Xuất kho vật liệu dùng trực tiếp vào việc thực hiện các dịch vụ, kế toán ghi:
Nợ TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (chi tiết từng đối tượng)


Có TK 152 - Nguyên vật liệu


(2) Trường hợp mua nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho các dịch vụ, kế toán ghi:
Nợ TK 621 - Chi phí NVLTT (chi tiết từng đối tượng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

34
(3) Tiền lương và các khoản phụ cấp phải thanh toán cho nhân viên trực tiếp
thực hiện dịch vụ trong kỳ, kế toán ghi:


Nợ TK 622 - Chi phí nhân cơng trực tiếp (chi tiết từng đối tượng)
Có TK 334 - Phải tra cho CNV



(4) Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của nhân viên trực tiếp, kế toán ghi:
Nợ TK 622 - Chi phí nhân cơng trực tiếp(chi tiết từng đối tượng)


Có TK 338 (3382, 3383, 3384,3388) - Phải trả khác


(5) Tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý các đơn vị, hộ phận, kế tốn ghi:
Nợ TK627-chi phí sản xuất chung


Có TK 334 - Phải trả cho CNV


(6) Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của nhân viên quản lý các bộ phận
theo chế độ quy định, kế toán ghi:


Nợ TK 627- Chi phí sản xuất chung


Có TK 338 (3382, 3383, 3384, 3388) - Phải trả khác
(7) Chi phí vật liệu xuất dùng cho các đơn vị, bộ phận, kễ toán ghi:


Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Có TK 152 - NVL


(8) Chi phí cơng cụ, dụng cu xuất dùng cho các đơn vị, bộ phận:


(8a) Trường hợp cơng cụ, dụng cụ có giá trị nhỏ, sử dung một lần kế tốn tính
hết giá trị vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ, kế tốn ghi:


Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Có TK 153 - CCDC



(8b) Trường hợp công cụ, dụng cụ có giá trí 1ớn. sử dụng nhiều lần, kế toán
phân bổ chi phí cho nhiều kv hạch tốn. Khi xuất dùng kế tốn ghi:


Nợ TK 242 - Chi phí trả trước
Có TK 153


- Hàng kỳ, kế tốn phân bổ dần giá trị cơng cụ, dụng cụ vào chi phí trong kỳ, kế
tốn ghi:


Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

35
(9) Trích khấu hao TSCĐ dùng trực tiếp cho thực hiện dịch vụ, kế toán ghi:


Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Có TK 214 - Hao mịn TSCĐ


(10) Chi phí dịch vụ mua ngồi như chi phí điện, nước, điện thoại và các chi phí
khác bằng tiền phát sinh trong phạm vi các đơn vị, bộ phận trực tiếp thực hiện
dịch vụ như: chi phí tiếp khách, giao dịch,... căn cứ vào chứng từ liên quan, kế
toán ghi:


Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ


Có TK 111, 112, 331,...


(11) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí để tính gía thành của dịch vụ
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất dở dang



Có TK 621 - Chi phí NVLTT
Có TK 622- Chi phí NCTT


Có TK 627- Chi phí sản xuất chung
Ví dụ :


Cơng ty du lich X kinh doanh dịch vụ khách sạn. Cơng ty hạch tốn hàng
tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ. Trong tháng 10/N, chi phí kinh doanh dịch vu khách sạn
phát sinh như sau:


1. Mua một số công cụ, dụng cụ trang bị cho buồng ngủ, giá mua chưa
có thuế GTGT 8.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%, chưa thanh toán tiền cho
người bán. Số công cụ, dụng cụ được phân bổ chi phí vào hai kỳ.


2. Xuất kho một số xà phòng tắm,bàn chải đánh răng, trà,... trang bị cho
các buồng ngủ 5.OOO.OOOđ.


3. Các phòng khách sạn báo hổng một số bàn ghế cũ trị giá khi xuất
dùng 10.000.000d, đã phân bổ 8.000.000đ, phế liệu bán thu hồi bằng tiền mặt
50.000đ (thuộc loại phân bổ ngắn hạn).


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

36
5. Tính tiền lương phải trả cán bộ công nhân viên trong tháng:


6. Nhân viên trực tiếp (nhân viên buồng): 8.000.000đ.


7. Nhân viên quản lý và phục vụ hoạt động kinh doanh buồng
(quản đốc buồng, thủ kho): 3.000.000đ.



8. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí theo chế độ quy định.
9. Trích khấu hao nhà khách sạn và các trang thiết bị thuộc


bộ phận kinh doanh khách sạn: 50.000.000đ.


10. Tiền điện, nước dùng cho các buồng đã trả bằng chuyển khoản qua
ngân hàng 2.200.000đ (trong đó thuế GTGT được khấu trừ: 150.000đ).


11. Theo kế hoạch trích trước, cơng ty đã trích trước chi phí sửa chữa lớn
TSCĐ và tiền lương của nhân viên trực tiếp như sau:


- Trích trước sửa chữa nhà khách sạn hàng tháng vào chi phí:
3.000.000đ.


12. Trích trước tiền lương nghỉ phép của nhân viên trực tiếp theo tỷ lệ 4%.
13. Chi phí bằng tiền mặt phục vụ kinh doanh khách sạn (tiền mua hoa
trang trí các buồng ngủ): 680.000đ.


<i>Yêu cầu: </i>


1/ Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ.


2/ Tính giá thành đơn vị cho từng loại buồng. Biết rằng cơng ty có 3 loại buồng,
số ngày-buồng thực hiện trong tháng: Loại 1: 250; loại 2: 300; loại 3: 250. Cơng
ty tính giá thành theo phương pháp hệ số, hệ số từng loại buồng: loại 1: 1,2; loại
<b>2: 1; loại 3: 0,8 . </b>


<b>Câu hỏi và bài tập : </b>


<b>Bài 1: Tại khách sạn Hương Sen có 4 dịch vụ như sau : Dịch vụ thuê </b>


phòng , dịch vụ du lịch , dịch vụ karaoke, giặt ủi dịch vụ maasage. Có số liệu
sau .


I. Số dư đầu kỳ một số tài khoản :


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

37
II. Các nghiệp vụ phát sinh như sau :


1. Nộp tiền vào tài khoản ngân hàng 50.000.000 đ


2. Xuất kho một số xà phòng tắm , bàn chải đánh rang , trà … trang bị cho
phòng khách sạn trị giá 700.000đ cho phòng massage trị giá 1.200.000 , chi tiền
mặt mua báo hàng ngày cho phòng khách sạn 100.000đ


3. Phải trả tiền cho cơng nhân viên dọn phịng lag 10.000.000 đ , cho nhân
viên trực điều chỉnh dàn máy karaoke là 1000.000 đ , cho nhân viên giặt ủi
2.000.000đ dịch vụ massage là 12.000.000 nhân viên phục vụ khách sạn là
6.000.000đ nhân viên quản lý massage là 4.000.000 đ lương quản lý doanh
nghiệp là 15.000.000đ.


4. Trích bảo hiểm theo tỷ lệ quy định vào chi phí có liên quan kể cả tiền
lương .


5. Tạm ứng 5.000.000 đ cho anh X đicông tác ổ tỉnh bằng tiền mặt


6. Xuất kho một số xà phòng , thuốc tẩy cho bộ phận giặt ủi trị giá
500.000 đ xuất giầu tắm xà phòng cho bộ phận massage. Trị giá 700.000 đ


7. Xuất kho một số công cụ dụng cụ cho phòng khách sạn 4.000.000đ cho
bộ phận giặt ủi 1.000.000đ và cho bộ phận quản lý doanh nghiệp là 800.000 đ



8. Khấu hao tài sản cố định hữu hình phân bổ cho phòng khách sạn
60.000.000 đ , cho hoạt động karaoke 5.000.000 đ , cho bộ phận giặt ủi
3.000.000 đ , cho dịch vụ massage là 12.000.000 đ , cho quản lý doanh nghiệp
la 10.000.000 đ


9. Chi phí tiền điện , tiền nước phải trả chưa thuế 6.000.000đ , phân bổ
cho phòng khách sạn 4.000.000đ giặt ủi 1.500.000 đ , cho quản lý doanh nghiệp
500.000 đ và thus GTGT 10%


10. Chi phí bằng tiền mặt cho quản lý doanh nghiệp 6.000.000đ


11. Doanh thu trong tháng gồm phòng khách sạn .120.000.000 đ thuế
GTGT 10% . hoạt động karaoke30.000.000đ , thuế GTGT 20% , bộ phận giặt
ủi 10.000.000 đ thuế GTGT10% doanh thu dịch vụ massage là 60.000.000đ
thuế GTGT 20% tất cả thu bằng tiền mặt .


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

38
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế


2. Hãy xác định kết quả kinh doanh trong tháng cho từng hoạt dộng


Biết kế tốn phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp theo tiền lương cơ bản trả
cho từng hoạt động dịch vụ không kể các khoản phụ cấp theo lương . biết rằng
còn 10 ngày đêm khách sạn dã lưu lại tháng sau chi phí định mức phịng khách


<b>sạn là 120.000 đ / ngày đêm . các dịch vụ khác khơng có số dư cuối kỳ . </b>


<b>Bài 2: </b>



Một công ty du lịch tiến hàng các hoạt động cho thuê buồng ngủ, dịch vụ
karaoke, dịch vụ giặt ủi. chi phí phát sinh trong kỳ như sau:


1. Dùng vốn đầu tư xây dựng cơ bản mua sắm một số thiết bị quản lý
trang bị cho văn phịng cơng ty, giá mua cả thuế GTGT 5% là 210,000,000đ.
Tiền mua chưa trả cho công ty P.


2. Xuất bán vật liệu sử dụng trực tiếp cho kinh doanh buồng ngủ:
12,000,000đ, cho giặt ủi 4000,000đ, cho karaoke 6,000,000đ và cho quản lý
doanh nghiệp 2,400,000đ.


3. Phân bổ giá trị công cụ dụng cụ thuộc loại xuất dùng nhiều lần vào
chi phí kinh doanh buồng ngủ 24,000,000đ và bộ phận quản lý công ty
10,000,000.đ.


4. Thanh tốn tiền mua thiết bị cho cơng ty P 210,000,000đ bằng chuyển
khoản sau khi đã trừ chiết khấu thanh tốn được hưởng 1%.


5. Chi phí tiền mặt mua báo hàng ngày sử dụng ở công ty 300,000đ
6. Tiền lương phải trả cho:


 Nhân viên phục vụ trực tiếp buồng ngủ: 10,000,000đ; karaoke
10,000,000đ; giặt ủy 8,000,000đ.


 Nhân viên quản lý buổng ngủ: 5,000,000; karaoke 4,000,000đ; giặt ủy
2,000,000đ; nhân viên quản lý doanh nghiệp 10,000,000đ.


7. Trích các khoản trích theo tỷ lệ quy định


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

39


trực tiếp cho hoạt động karaoke 25%; cho hoạt động thuê phòng 50%; giặt ủy
25%.


9. Khấu hao TSCĐ trong kỳ của bộ phận buồng ngủ là 60,000,000đ; bộ
phận karaoke là 20,000,000đ; bộ phận giặt ủy là 10,000,000đ và văn phịng cơng
ty 10,000,000đ.


10. Chi phí sử dụng điện đã chi bằng tiền mặt trong kỳ (gồm cả thuế
GTGT 10%) là 33,000,000. Trong đó:


 Sử dụng ở bộ phận buồng ngủ là 40%
 Bộ phận giặt ủy là 25%


 Bộ phận karaoke 20%
 Quản lý công ty là 15%


11. Tổng thu trong tháng các hoạt động:


 Hoạt động giặt ủy (gồm cả thuế GTGT 10%) là 77,000,000đ bằng tiền
mặt.


 Kinh doanh buồng ngủ (gồm cả thuế GTGT 10%) là:
+ bằng tiền mặt: 220,000,000đ và 10,000USD


+ Bằng chuyển khoản: 137,000,000đ


 Hoạt động karaoke bằng tiền mặt (cả thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế suất
20%) là 360,000,000đ.


Yêu cầu:



1. Tập hợp chi phí sản xuất và tính tổng giá thành sản xuất của từng hoạt động
và giá thành đơn vị kinh doanh buồng ngủ.


2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nêu trên.


3. Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, biết tỷ giá thực tế ngoại tệ trong kỳ
20,800đ/USD


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

40
<b>Bài 4 </b>


<b>Kế tốn doanh thu, chi phí quản lý doanh nghiệp và kết quả kinh doanh </b>
<b>khách sạn </b>


<b>Giới thiệu: </b>


Hoạt động kinh doanh Khách sạn rất đa dạng và có rất nhiều dịch vụ đi
kèm vi vậy để xác đinh kết quả kinh doanh trong hoạt động kinh doanh khách
sạn một cách chính xác, giúp cho người quản lý đưa ra các quyết định đúng thì
địi hỏi kế tốn phải tìm hiểm rõ về loại hinh hoạt động này. Trong bài này sẽ
giúp bạn đọc tìm hiểu rõ hơn về Kế toán doanh thu, chi phí quản lý doanh
nghiệp và kết quả kinh doanh khách sạn


<b>Mục tiêu: </b>


- Tập hợp được chi phí, doanh thu và phân bổ được chi phí trong hoạt
động kinh doanh khách sạn;


- Lập được chứng từ, ghi sổ sách kế toán ;



- Có ý thức tích cực, chủ động trong q trình học tập;
- Tuân thủ các quy định trong chế độ kế toán doanh nghiệp.
<b>Nội dung: </b>


<b>1. Chứng từ sổ sách sử dụng </b>
<i><b>1.1.Chứng từ kế toán </b></i>


- Đơn đặt hàng
- Hợp đồng kinh tế


- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hang
- Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thu


- Các chứng từ thanh toán: pheieus thu, giấy báo ngân hàng
- Phiếu xuất kho


- Bảng chấm công
- Bảng lương


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

41
- Bảng trích nộp các khoản theo lương


- Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
- <i><b>… </b></i>


<i><b>1.2.Sổ sách sử dụng : </b></i>


- Sổ chi phí sản xuất kinh doanh ( Mở cho TK 641, 642, 632…)



- Các sổ kế toán chi tiết liên quan khác ( sổ chi tiết phải thu khách hàng,
chi tiết doanh thu và chi phí ..)


- Sổ cái TK ………
<i><b>2. Kế toán doanh thu </b></i>


<i><b>Khái niệm ; </b></i>


Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong
kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.


Doanh thu dịch vụ là tổng giá trị được thực hiện do cung cấp cho khách
hàng trong kỳ


Doanh thu thuần là số chênh lệch giữa doanh thu cung cấp dịch vụ với các
khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bị trả lại.


<i><b>Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp và xác định kết quả kinh doanh </b></i>
<b>3. Kế toán doanh thu, chi phí quản lý DN và kết quả kinh doanh </b>


<i><b>3.1 Nguyên tắc hạch toán </b></i>


- Doanh thu tính thuế của khách sạn là doanh thu thực thu từkhách thanh
tốn


- Tùy loại hình phục vụ trong khách sạn để tính thuế GTGT hay thuế tiêu
thụ đặc biệt


- Tập hợp chi phí bán hàng tương ứng với doanh thu để tính kết quả kinh


doanh cho từng loại hình phục vụ.


Chọn tiêu thức phân bổ CPQLDN cho phù hợp với thực tế hoạt động của
KS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

42
- Hoạt động mua bán hàng mua sẵn và tại KS là hoạt động kinh doanh ở
nhà hàng, shop bán hàng lưu niệm, bán hàng nước uống tại phòng


Phương pháp kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp và tính kết quả kinh
doanh


- Cuối tháng tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí sử
dụng để duy trì hoạt động cho tồn doanh nghiệp nhằm vào cơng tác quản lý:
lương của nhà quản lý gián tiếp, chi phí văn phòng phẩm, KHTSCD …


- Phân bổ cho doanh thu của từng loại hình phục vụ sao cho chiphí đi với
doanh thu một cách hợp lý nhất.


<i><b>3.2 Phương pháp hạch toán doanh thu dịch vụ </b></i>


(1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh giá vốn và
doanh thu cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, kế toán ghi:


Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán


Có TK 154 - Chi phí SXKDDD Nợ TK 111, 112, 131,...
Có TK 511 (5113) -Doanh thu c.cấp dịch vụ


Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp



(2) Trong kỳ, nếu phát sinh các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, doanh thu hàng bán bị trả lại, căn cứ vào các từ liên quan, kế toán ghi:
(2a) Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh:


Nợ TK.5211- Chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp


Có TK 111, 112, 131


(2b) Phản ánh khoản giảm giá hàng bán:
Nợ TK 5212 - Giảm giá hàng bán
Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp


Có TK 111, 112, 131


(2c) Phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 5213 - Hàng bán bị trả lại
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

43
(3) Cuối kỳ, kết chuyển các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán,
doanh thu hàng bán trả lại, kế toán ghi:


Nợ TK 511 (5113) - Doanh thu c.cấp dịch vụ
Có TK 521 chi tiết TK 5211; 5212; 5213


<i>Vỉ dụ: Một khách sạn A có các hoạt động: cho thuê buồng ngủ, karaoke, </i>
giặt ủi, đại lý kinh doanh điện thoại -Fax; hạch toán hàng tồn kho phương pháp
kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng


<i>có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: </i>


1. Xuất kho một số xà phòng tắm, bàn chải, keiá'đánh răng, trà,... trang bị
cho phòng khách sạn trị giá 700.000đ, chi tiền mặt mua báo hàng ngày cho
phòng khách sạn 100.000đ.


2. Phải trả tiền công cho nhân viên tổ phòng 10.000.000đ, cho nhân viên
trực tiếp phụ trách dàn máy karaoke 1.000.000đ, cho nhân viên giặt ủi
1.500.000đ, nhân viên phục vụ khách sạn 6.000.000đ, lương quản lý doanh
nghiệp 15.000.000d.


3. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo chế độ hiện hành.


4. Xuất kho một số xà phòng, thuốc tẩy cho bộ phận giặt ủi 500.000đ.
5. Xuất kho một số công cụ dùng cho phòng khách sạn4.000. 000đ, cho
hoạt động karaoke 400.000đ, cho bộ phận giặt ủi l.000.000, cho quản lý doanh
nghiệp 800.000đ.


6. Khấu hao TSCĐ hữu hình phân bổcho phịng khách sạn 60.000000đ,
cho hoạt động karaoke 5.000.000, giặt ủi3.000.000đ, điện thoại-fax 500.000đ,
quản lý doanh nghiệp7.000.000đ.


7. Chi phí điện, nước phải trả chưa thuế 4.000.OOOđ, thuế GTGT 10%:
400.000đ, phân bổ cho khách sạn 2.000.000đ, giặt ủi 1.500.000đ, quản lý doanh
nghiệp 500.000đ.


8. Chi tiền mặt trả tiền điện thoại phục v ụ quản lý doanh nghiệp
6.000.000đ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

44


120.000.000d, thuế suất 10%. Hoạt động karaoke 30.000.000đ, thuế suất 20%.
Bộ phận giặt ủi 7.000.000đ, thuế GTGT 10% Đại lý kinh doanh điện thoại - Fax
số thực thu bằng tiền mặt 8.000.000đ không chịu thuế.


10. Hãy kết chuyển chi phí tương ứng với doanh thu để tính kết quả kinh
doanh trong tháng cho từng hoạt động của doanh nghiệp, kế toán phân bổ chi
phí quản lý doanh nghiệp theo tiền lương cơ bản trả cho từng hoạt động kinh
doanh dịch vụ (khơng kể trợ cấp theo lương). Biết rằng cịn 15 ngày-đêm phòng
khách sạn khách đã ở lưu trú lại tháng sau, chi phí định mức phịng khách sạn
100.000đ/ngày-đêm. Các dịch vụ khác khơng có chi phí dở dang cuối kỳ.


<i>Yêu cầu: </i>


1/ Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.


2/ Xác định kết quả kinh doanh cuối tháng của từng hoạt động.
<b>Câu hỏi và bài tập vận dụng </b>


<b>Bài 1: </b>


Tại khách sạn Hồng Gia, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng
2/N có tài liệu như sau:


(1) Tính lương phải trả cho cán bộ, cơng nhân viên trong tháng:
- Nhân viên phục vụ buồng: 120.000.000đ.


- Cán bộ quản lý bộ phận buồng ngủ: 25.000.000đ.
- Cán bộ quản lý doanh nghiệp: 30.000.OOOđ.


Đổng thời tính và trích các quỹ kinh phí cơng đoàn, bảo hiểm xã hội, báo


hiểm y tế theo tỉ lệ quy định.


(2) Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 190.000.000d, sau đó chi
lương cho cán bộ cơng nhân viên theo bảng lương bằng tiền mặt.


(3) Mua xà phòng, kem đánh răng, bàn chải răng, nước gội đầu... dùng ngay
cho các phòng ngủ bằng tiền mặt theo giá chưa có thuế GTGT 75.000.000đ, thuế
GTGT 10%.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

45
(5) Xuất kho công cụ, dụng cụ dùng cho các phòng ngủ trị giá 18.000.000đ,
dự kiến phân bổ vào chi phí làm 9 tháng.


(6) Trả tiền điện, điện thoại bằng tiền gửi ngân hàng:


- Bộ phận kinh doanh buồng ngủ theo giá chưa có thuế GTGT 15.000.000đ,


thuế GTGT 10%.


- Bộ phận quản lý doanh nghiệp theo giá chưa có thuế GTGT 5.500.000đ,


thuếGTGT 10%.


(7) Tập hợp các hố đơn thanh tốn của khách th phịng ngủ như sau:


- Tổng doanh thu chưa có thuế GTGT: 650.000.000d.
- Thuế GTGT 10%: 65.000.000đ.


- Tổng giá thanh tốn: 715.000.000đ.



Trong đó thu bằng chuyển khoản qua ngân hàng 310.000.000đ, còn lại thu
bằng tiền mặt. Số tiền mặt thu được thủ quỹ đã nộp vào ngân hàng, 2 ngày sau
ngân hàng gửi giấy báo Có trả nợ tiền vay ngắn hạn 82.000.000đ, số còn lại
chuyển vào tài khoản tiền gửi ngân hàng,


(8) Kết chuyển chi phí tính giá thành dịch vụ cung cấp phòng ngủ.


(9) Kết chuyển doanh thu và chi phí vào tài khoản liên quan để xác định kết
quả kinh doanh trong tháng.


(10) Khấu trừ thuế GTGT và nộp thuế GTGT bằng tiền gửi ngân hàng.
<i>Yêu cầu: Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. </i>


<b>Bài 5: </b>


<b> Kế toán hoạt động kinh doanh hướng dẫn du lịch </b>
<b>Giới thiệu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

46
Bài đọc sau sẽ giúp cho kê tốn có những kiến thức cơ bản để hạch toán Kế
toán hoạt động kinh doanh hướng dẫn du lịch


<b>Mục tiêu: </b>


- Trình bày được đặc điểm của hoạt động kinh doanh hướng dẫn du lịch;
- Xác định được đối tượng chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ
trong hoạt động kinh doanh hướng dẫn du lịch;


- Tính được giá thành dịch vụ trong hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch;
- Có ý thức tích cực, chủ động trong q trình học tập;



- Tuân thủ các quy định trong chế độ kế toán doanh nghiệp.
<b>Nội dung: </b>


1. Đặc điểm kinh doanh hướng dẫn du lịch


2. Kế toán hoạt động kinh doanh hướng dẫn du lịch
<i>3. Kế toán hoạt động kinh doanh vận chuyển du lịch </i>
<b>1. Đặc điểm kinh doanh hướng dẫn du lịch </b>


+ Các dịch vụ du lịch khác chủ yếu dùng lao động của nhân viên phục vụ
kết hợp với việc sử dụng trang thiết bị và một số nguyên liệu khác để tạo ra sản
phẩm du lịch đa dạng và phong phú


+ Tính chất theo dõi doanh thu , chi phí cũng giống như khách sạn. Chi
phí nguyên liệu phát sinh rất nhỏ so với chi phí tiền cơng và khấu hao trang thiết
bị


+ Cách tính thuế GTGT theo từng dịch vụ du lịch cũng khác nhau, ví dụ
du lịch trong nước thì phải tính thuếGTGT trên tổng doanh thu trọn gói tuor du
lịch, nhưng du lịch nước ngồi thì khơng tính phần doanh thu dịch vụ thựchiện ở
nứơc ngồi….vì vậy địi hỏi kế tốn chiết tính chi phí và có chứng từ hợp pháp
theo từng hoạt động kinh doanh.


Doanh thu chịu thuế của kinh doanh vận chuyển du lịch tínhtrên tổng
doanh thu thực tế sau khi trừ các khỏan chiết khấu bán hàng, giảm gía bán hàng,
hóa đơn sử dụng là hóa đơn bán dịch vụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

47
doanh hướng dẫn du lịch thì phải theo dõi tính gía thành dịch vụ; kinh doanh


hàng hóa thì phải theo dõi mua bán theo hoạt động thương mại; K inh doanh xây
dựng cơ bản thì phải theo qui định kế tốn ngành xây dựng cơ bản


<b>2. Kế toán hoạt động kinh doanh hướng dẫn du lịch </b>


<b>2.1.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ </b>
<i><b>a/.. Nội dung chi phí trực tiếp tính vào gía thành từng dịch vụ </b></i>


Các chi phí tính trực tiếp vào gía thành của từng loại dịch vụ, khơng tính
vào CPQLDN. Nếu đó là chi phí ngun liệu trực tiếp thì hạch tóan vào TK 621,
tiền cơng trực tiếp hạch tóan vào TK 622, các chi phí cịn lại trong q trình tạo
ra dịch vụ hạch tốn vào TK 627.


<i><b>b/. Kinh doanh hướng dẫn du lịch </b></i>


+ Tiền trả cho các khỏan ăn, uống, ngủ, tiền thuê phương tiện đi lai, vé
đo, phà, tiền vé vào cửạ các di tích, danh lam thắng cảnh…tính vào chi phí vật
liệu trực tiếp


+ Tiền lương và các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT,HBTN,
KPCĐ của nhân viên hướng dẫn du lịch tính vào chi phí nhân cơng trực tiếp


+ Chi phí trực tiếp khác như cơng tác phí của hướng dẫn viên, chi phí giao
dịch ký kết hợp đồng du lịch, hoa hồng mơi giới…tính vào CPSXC


+ Tính giá thành tuor theo phương pháp đơn đặt hàng
<b>Ví dụ: </b>


<i>Ví dụ: Tính giá chuyến di du lịch trọn gói cho một khách du lịch trong một tour </i>
du lịch 7 ngày 6 đêm từ Hà Nội đi Thành phố Hổ Chí Minh:



<b>Khoản mục chi phí </b> <i><b>Số tiền (đồng VN) </b></i>


Chi phí máy bay (2 lượt) 2.850.000.


Chi phí ư khách sạn 720.000.


Chi phí ăn, uống (3 bữa/ngày) 550.000.


Chi phí tham quan 190.000.


Chi phí vận chuyển đến và rời khách sạn 120.000.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

48
Như vậy, giá thành chuyến đi du lịch Hà Nội - Thành phố Hổ Chí Minh
cho một khách du lịch trong 7 ngày 6 đêm là 4.430.000đ. Nếu tour có 40 khách
thì giá thành cúa cả tour du lịch sẽ là:


<b>40 khách X 4.430.000đ. = 177.200.000d. </b>


Thực tế, nếu số lượng khách du lịch đơng thì thưcmg sẽ được khách sạn
chiết khấu (giảm giá do mua nhiêu), do đó sẽ làm giảm giá thành so với dự tính
ban đầu và lợi nhuận sẽ tăng lên do giá thành giảm.


<b>Câu hỏi và Bài tập ứng dụng </b>
<b>Bài 1 </b>


Cơng ty du lịch thiên an có 2 hoạt động kinh doanh: kinh doanh buồng
ngủ và kinh doanh hướng dẫn viên du lịch, hạch toán thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thương xuyên.


Trong tháng 2/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: (đơn vị tính 1000đ)


1. Chi tiền mặt mua một số vật liệu (chè, xà phòng,…) dùng cho các
buồng ngủ 1,100 giá chưa có thuế và thuấ suất 10%


2. Xuất kho vật liệu (giấy, bút, mực,…) cho các phịng ban 3,000.


3. Tập hợp các phiếu thanh tốn tạm ứng về chi tiêu trực tiếp cho khách
du lịch (tiền ăn, uống, đi lại, vé vào cửa thăm quan,…) 10,000 trong đó thuế
GTGT 900.


4. Tờ kê phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ cho kinh doanh buồng ngủ
10,000; quản lý doanh nghiệp 5,000.


5. Tiền lương trả cho nhân viên trong tháng:


 Nhân viên phòng hướng dẫn du lịch: 10,000; trong đó nhân viên trực
tiếp 8,000.


 Nhân viên bộ phận kinh doanh buồng ngủ: 20,000; trong đó nhân viên
trực tiếp là 15,000.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

49
 bộ phận quản lý doanh nghiệp: 3,000


8. bảng tính tiền điện, phải trả trong tháng dùng cho kinh doanh buồng
ngủ theo giá đã có thuế 2,200; quản lý doanh nghiệp 550 thuế suất thuế GTGT
10%.


9. Các chi phí khác cho hoạt đông:



 Chi tiền mặt(chi giao dịch, ký hợp đồng….) hướng dẫn khách thăm
quan du lịch 1,000.


 Xuất kho công cụ, dụng cụ loại phân bổ một kỳ cho các buồng ngủ
4,000.


 Thanh tốn tạm ứng cho cơng tác phí cho nhân viên quản lý 6,000.
Yêu cầu


1/ Lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng.


2/ Tính tổng giá thành các dịch vụ kinh doanh buồng ngủ và kinh doanh hướng
dẫn du lịch.


Bài 2:


Tại công ty du lịch Hạ Long, tháng 2/N có tình hình kinh doanh hoạt động
hướng dẫn du lịch như sau (đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ):
Chi phí trực tiếp cho khách du lịch trong tháng như sau:


(11) Chi phí về các khoản ăn, uống, thuê phòng ngủ theo giá chưa có thuế
GTGT 210. 000.000đ, thuế GTGT 10% bằng tiền gửi ngân hàng.


(12) Thuê phương tiện đi tham quan chi bằng tiền mặt theo giá chưa có thuế
GTGT 12.000.000đ, thuế GTGT 5%.


(13) Tiền vé thắng cảnh chi bằng tiền tạm ứng của nhân viên hướng dẫn du
lịch 6.00.000đ.



(14) Định kì, tính lương phải trả cho cán bộ công nhân viên trong đơn vị như
sau:


- Nhân viên hướng dẫn du lịch: 48.000.000đ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

50
(15) Tính và trích các quỹ kinh phí cồng đồn, bảo hiểm xã hội, bào hiểm y tế
theo lí lệ quy định.


(16) Các chi phí phát sinh trong kì như sau:


- Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 70.000.000đ.


- Chi lương cho cán bộ công nhân viên theo bảng lương bằng tiền mặt.
- Chi kí kết hợp đổng hướng dẫn du lịch bằng tiền mặt 1.200.000đ.


' Thuê chuyên gia sử học đi cùng với đoàn du lịch chi bằng tiền tạm ứng của
nhân viên hướng dần du lịch 1.500.000đ.


- Tính và trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận hướng dẫn du lịch 600.000đ.
- Tính và trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận quản lý doanh nghiệp


1.800.000đ.


- Trả tiền điện, điện thoại ở bộ phận hướng dẫn du lịch theo giá chưa có


thuế GTGT 1.900.000đ, thuếGTGT 10%.


- Trả tiền điện, điện thoại ở bộ quản lý doanh nghiệp theo giá chưa có thuế



GTGT 700.000đ, thuế GTGT 10%.


- Xuất kho đổ dùng văn phòng sử dụng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp trị


giá 400.000đ.


(17) Thu nhập về hoạt động kinh doanh hướng dẫn du lịch trong tháng như
sau:


- Doanh thu chưa có thuế GTGT: 460.000.000d.
- Thuế GTGT 10%:


- Tổng giá thanh toán:


Trong đó thu bằng tiền gửi ngân hàng 200.000.000d, cịn lại thu bằng tiền mặt.
Số tiền mặt thu được thủ quỹ đã nộp ngân hàng, 2 ngày sau ngân hàng gửi giấy
báo Có trả nợ tiền vay ngắn hạn 55.000.000đ, số còn lại chuyển vào tài khoản
tiền gửi ngân hàng.


(18) Kết chuyển các khoản chi phí để tính giá thành của hoạt động kinh doanh
hướng dẫn du lịch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

51
(20) Khấu trừ thuế GTGT và nộp thuế GTGT cho Nhà nước bằng tiền gửi
ngân hàng (đã nhận được giấy báo Nợ).


<i>Yêu cầu: Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. </i>


<b>Bài 6: </b>



<b> Kế toán hoạt động kinh doanh vận chuyển du lịch </b>
<b>Giới thiệu: </b>


Hoạt động kinh doanh vận chuyển du lịch cũng như các hoạt động dịch vụ
khác chi phí phát sinh chủ yếu ở ngoài doanh nghiệp. Vì vậy kế tốn trong
những hoạt động này cần nắm rõ đặc điểm kinh doanh cũng như các thức tập
hợp chi phí tính giá thành dịch vụ. bài đọc sau sẽ giúp người đọc có thêm kiến
thức cơ bản về hạch tốn kế toán hoạt động kinh doanh vận chuyển du lịch


<b>Mục tiêu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

52
- Xác định được đối tượng chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ
trong hoạt động kinh doanh vận chuyển du lịch;


- Tập hợp được chi phí, doanh thu và phân bổ được chi phí trong hoạt
động kinh doanh dịch vụ du lịch;


- Có ý thức tích cực, chủ động trong quá trình học tập;
- Tuân thủ các quy định trong chế độ kế toán doanh nghiệp.
<b>Nội dung: </b>


<b>1. Đặc điểm kinh doanh vận chuyển du lịch </b>


+ Chi phí vật liệu trực tiếp như nhiên liệu, dầu mỏ và các phụ tùng thay thế khác
+ Chi phí tiền cơng trực tiếp như tiền lương và các khoản trích theo lương như
BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của nhân viên lái xe và phụ lái xe, các khoản phụ
cấp tính vào lương


+ Các chi phí tính vào CPSXC như:


- Khấu hao phươngtiện vận tải
- Trích trước chi phí vỏ ruột xe


- Chi phí sửa chữa phương tiện vận chuyển
- Lệ phí giao thơng


- Tiền mua bảo hiểm xe


- Một số chi phí khác như thiệt hại do đụng xe và các khoản bồi thường thiệt
hại…


<b>2. Kế toán hoạt động kinh doanh vận chuyển du lịch </b>


Đối tượng tập hợp CP KD vận tải được tập hợp theo từng đội xe, đoàn xe
<b>chi tiết thành v/c hành khách hay hàng hóa. </b>


<i><b> 2.1. Phương pháp tập hợp chi phí : Có 2 PP là trực tiếp và gián tiếp. </b></i>


– CP nguyên liệu : Tính theo PP gián tiếp tức là ; Căn cứ vào số Km xe chạy và
định mức tiêu hao nhiên liệu để xác định tổng nhiên liệu tiêu hao theo CT:
Nhiên liệu tiêu hao = Số km xe chạy x định mức tiêu hao.


Ở 1 số cty thực hiện khoán CP nhiên liệu cho lái xe thì nhiên liệu tiêu hao đc xác
định trên cơ sở HĐ khoán và thanh lý hợp đồng khoán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

53
khoản BHXH, BHYT…..


– CP săm lốp xe : Gồm CP mua, sửa chữa săm lốp. Đây là 1 khoản CP phát sinh
1 kỳ với số tiền lớn nhưng lại liên quan đến nhiều kỳ, vì thế khoản CP này sẽ


tiến hành trích trước.


Cách xác định như sau:


Số tiền trích trước = Tổng số tiền mua, sửa săm lốp/ số tháng sử dụng ước tính (
thường là 1 năm)


– CP khấu hao phương tiện ( KH TSCĐ)


– CP khác : CP nguyên liệu phụ, công cụ dụng cụ để sửa xe, điện thoại, CP quản
lý đội xe, vé cầu đường….những CP này được coi là CP SXC.


<b>2.2. Hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu </b>
<b>1. Mua xăng dầu, nhiên liệu: </b>


Nợ TK 152
Nợ TK 1331


Có TK 111,112,331


<b>2. Xuất kho nhiên liệu cho xe: </b>
Nợ TK 621 ( nếu QĐ 48 là TK 1541)
Có TK 152.


Trường hợp khốn nhiên liệu cho lái xe:
– Khi ứng tiền cho lái xe mua nhiên liệu:
Nợ TK 141


Có TK 1111



– Cuối kỳ thanh lý HĐ khoán :
Nợ TK 621


Nợ TK 133
Có TK 141


Kết chuyển tồn bộ CP nhiên liệu trong kỳ.
Theo QĐ 15: Nợ TK 154


Có TK 621


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

54
Có TK 152


<b>3. Chi phí nhân cơng </b>
– Tính lương lái xe:
Nợ TK 622 ( TK 15412)
Có TK 334


– Trích BHXH, BHYT, BHTN:
Nợ TK 622 ( TK 15412)


Có TK 3383
Có TK 3384
Có TK 3388


– Trả lương : Nợ TK 334
Có TK 1111,112


<b>4. Chi phí khấu hao phương tiện( KH TSCĐ) </b>


Nợ TK 627 ( Nợ TK 15413)


Có TK 214 (
<b>5. Chi phí khác: </b>


Nợ TK 627 ( Nợ TK 15418)
Có TK 111,112,331


<b>6. Trích trướ chi phí săm lốp </b>
Khi mua hoặc sửa lốp : Nợ TK 142
Có TK 1111. 1121


Phân bổ ( 12 tháng): Nợ TK 627 ( TK 15413)
Có TK 142


<b>7. Ngồi ra cịn có CP QLDN </b>
Nợ TK 642


Nợ TK 1331
Có TK 111,112


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

55
: Nợ TK 154


Có TK 621
Có TK 622
Có TK 627


<b>3. Kế tốn doanh thu, chi phí quản lý DN và kết quả kinh doanh du lịch </b>
<i> Kế tốn doanh thu, chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN và kết quả kinh doanh </i>



<i>(Tương tự như các họat động dịch vụ khác). </i>
<i><b>Ví dụ kế tốn </b></i>


Tại một Cơng ty Du Lịch A&B, trong tháng 5/n, thực hiện 2 hợp đồng du lịch
(đơn đặt hàng du lịch) A, B:


- Chi phí sản xuất (dịch vụ) dở dang đầu tháng (Tour chưa hoàn thành): đơn đặt
hàng A: 50.000.000; đơn đặt hàng B: 2.500.000.


- Chi phí sản xuất (dịch vụ) phát sinh tập hợp trong tháng:


o Chi phí ngun vật liệu trực tiếp (vé, nón, balơ): đơn hàng A: 25.000.000; đơn
hàng B (vé, nón, balơ): 10.000.000.


o Chi phí nhân cơng trực tiếp (lương và các khoản trích theo lương của hướng
dẫn viên): đơn hàng A: 8.000.000; đơn hàng B: 6.000.000.


o Chi phí sản xuất chung (lương gián tiếp, chi phí KH TSCĐ, …): 12.000.000.
- Ngày 5/5/n đơn hàng A đã hoàn thành tour du lịch, doanh thu chưa có thuế là
98.000.000, thuế GTGT 10%. Khách hàng thanh tốn tồn bộ bằng tiền gửi ngân
hàng.


- Cuối tháng 5/n, đơn hàng B vẫn cịn đang trong q trình thực hiện.


- Chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng đơn hàng theo tỷ lệ với chi phí NVL
trực tiếp.


- Cơng ty hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, nộp
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.



- Một số thông tin bổ sung khác: chi phí quản lý doanh nghiệp: 8.000.000; chi
phí tài chính: 3.000.000; doanh thu hoạt động tài chính: 1.000.000. Thu nhập
khác: 1.200.000; Chi phí khác 300.000.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

56
1/. Định khoản và tính giá thành các tour du lịch trên.


2/. Xác định kết quả kinh doanh tháng 5/N.
<b>Câu hổi và bài tập vận dụng </b>


Bài 1: Cơng ty du lịch Hương Nam tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
tháng 7/N có tình hình kinh doanh vận chuyển du lịch như sau:


1. Mua nhiên liệu dùng ngay cho phương tiện vận chuyến khách du lịch
thanh toán bằng tiền mặt:


- Trị giá mua chưa có thuế GTGT 65.000.000đ.
-Thuế GTGT 10%: 6.500.000đ.


2. Tính lương phải trả cán bộ, công nhân viên trong tháng như sau:


- Nhân viên lái xe, phụ xe: 72.000.000đ.


- Cán bộ điều hành bộ phận vận chuyển du lịch: 15.000.000đ.


- Cán bộ quản lý chung tốn doanh nghiệp: 25.000.000đ.


Đồng thời tính và trích các quỹ kinh phí cơng đồn, bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế theo tí lộ quy định. Sau đó doanh nghiệp rút tiền gửi ngân hàng về


nhập quỹ liền mặt để chi lương cho công nhân viên và đã chi theo bảng lương
bằng tiền mặt.


3. Mua công cụ, dụng cụ về dùng cho bộ phận vận chuyển du lịch: Trị giá
chưa có thuế GTGT 20.000.000đ, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiến mặt
(phán bổ vào chi phí làm 4 kì).


4. Tính và trích khấu hao phương tiện vận chuyển 120.000.000d.


5. Mua săm lốp để thay thế cho các phương tiện vận chuyển trị giá chưa có
thuế GTGT 35.000.000đ, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền tạm ứng.


6. Mua bảo hiểm phương tiện vận chuyển bằng tiền gửi ngân hàng
14.000.000đ. Chi nộp lệ phí giao thông bằng tiền mặt 500.000đ.


7. Chi trả tiền điện, điện thoại ở bộ phận vận chuyển du lịch bằng tiền mặt
theo giá chưa có thuế GTGT 3.700,000đ, ở bộ phận quản lý doanh nghiệp theo
giá chưa có thuế GTGT 4.300.000đ, thuế GTGT 10%.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

57
-ThuếGTGT 10%.


Trong đó: Thu bằng tiền gửi ngân hàng 350,000.000đ, còn lại thu bằng tiền mặt.
Số tiền mặt thu được thu ngân đã nộp vào ngân hàng, 3 ngày sau ngân hàng đã
gửi giấy báo Có.


9. Xác định giá thành của hoạt động kinh doanh vận chuyển du lịch. Xác
định kết quả kinh doanh vận chuyển du lịch.


10. Khấu trừ thuế GTGT, nộp thuế GTGT bằng tiền gửi ngân hàng.


<i>Yêu cầu: Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. </i>
<b>Câu hỏi ôn tập và nâng cao: </b>


Bài 1:


Hoạt động kinh doanh tại nhà hàng T trong tháng 7 như sau: ( tính thuế GTGT
trực tiếp, Thuế GTGT 10%)


1. Ngày 1/7, mua NVL chính 4.000.000 và Vl phụ 500.000 đã thanh toán
bằng tiền mặt, NVL giao cho bộ phận chế biến. biết mua bia, rượi do người
cung cấp X mang đến trị giá 10.000.000 tiền chưa thanh toán


2. Ngày 3/7, bộ phận chế biến báo cáo chi phí chế biến trong ngày như sau:
- NVL chính : 1.300.000


- VL phụ 200.000


Báo cáo bán hàng trong ngày :


- Món ăn A : 10 đĩa giá bán 80.000 đ/đĩa
- Món ăn B : 5 lẩu giá bán 100.000 đ/ lẩu
- Món ăn C: 7 kg giá bán 150.000 đ/kg


- Bia , rượi, ngước đá 20 thùng giá bán 180.000 đ/ thùng. Giá xuất kho
2.200.000 . Tất cả doanh thu trên đã thu bằng tiền mặt 5.000.000 và 800 USD.
Tỷ giá giao dịch thực tế : 20500 đ/USD, tiền lẻ khách hàng khen thưởng cho
nhà hàng


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

58
4. Ngày 15/7, nhận trước TM 13.000.000 của khách hàng để tổ chức tiệc


cưới. trong ngày đã tổ chức xong tiệc cước với chi phí chế biến tập hợp như
sau:


- Bia, nước ngọt, nước đa, giá xuất kho : 4.000.000, giá bán : 5.400.000
- NVL chính 2.100.000


- VL phụ 300.00
- Nhiên liệu : 100.000


- Khách hàng làm vỡ tấm kinh cửa sổ, đã bồi thường bằng tiền mặt 200.000.
biết rằng tấm kính trị giá 1.000.000 đã phân bổ 700.000 trong năm .


5. Ngày 20/7, bộ phận nhà hàng báo hỏng một số bán ghế cũ trị giá 6000.000,
phân bổ 12 tháng, phế liệu thu hồi ước tính nhập kho 1.000.000, trong ngày nhà
hàng mua số bán ghế mới nhập kho trị giá 8.000.000 đưa vào sử dụng ngay
thay thế bàn ghế cũ đã hư, dự tính phân bổ 8 tháng bắt đầu từ tháng 8 năm nay,
tiền mau chưa thanh tốn


6. Ngảy 25/7 tính tốn chi phí trong tháng


- Tiền lương kỹ thuật chế biến 1.000.000, lương quản đốc nhà hàng 700.000
- Tiền lương bộ phận quản lý 3.000.000


- Trích các khoản theo theo lương theo tỷ lệ quy định


- Khấu hao TSCĐ trong tháng 2.000.000 tro đó thiết bị chế biến 500.000
- Tiền điện thoại, điện nước 1.000.000 trong đó chế biến 700.000


Yêu cầu :



1/ Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên


2/ Hãy tính thuế GTGT. Xác định kết quả kinh doanh hàng chế biến và hàng
mua sẵn, giả sử hci phí quản lý được phân bổ hết trong tháng


Bài 2: Một công ty du lịch tiến hành các hoạt động cho thuê phòng, dịch vụ
Karaoke, dịch vụ giặt ủi. chi phí phát sinh như sau :


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

59
2/ Xuất vật liệu sử dụng trực tiếp cho kinh doanh buồng ngủ: 12.000.000, cho
giặt ủi 4.000.000, cho Karaoke 6.000.000 và cho quản lý doanh nghiệp
2.400.000


3/ phân bổ giá trị công cụ thuộc loại xuất dùng nhiều lần vào chi phí kinh doanh
buồng ngủ: 24.000.000, bộ phận giặt ủi: 10.000.000, bộ phận Karaoke:
12.000.000 và bộ phận quản lý công ty : 10.000.000


4/ Thanh tốn tiềm mua thiết bị cho cơng ty P 210.000.000 bằng chuyển khoản
sau khi trừ chiết khấu thanh toán được hưởng 1%


5/ chi tiền mặt mau báo hàng ngày sủ dụng ở Công ty 300.000
6/ chi tiền lương phải trả cho:


- Nhân viên phục vụ trực tiếp buồng ngủ : 10.000.000; Karaoke
10.000.000; giặt ủi .8.000.000


- Nhân viên quản lý buồng ngủ 5.000.000; Karaoke 4.000.000; giặt ủi
2.000.000 nhân viên quản lý doanh nghiệp 10.000.000


7/ Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định



8/ Thu mua một số công cụ theo giá cả thuế GTGT 5% là 8.400.000. số công cụ
này thuộc loại phân bổ 2 lần và dduwwocj sử dụng trực tiếp cho hoạt động
Karaoke 25% cho hoạt động thuê phòng 50%, giặt ủi 25%


9/ khấu hao TSCĐ trong kỳ của bộ phận buồng ngủ: 60.000.000; bộ phận
Karaoke 20.000.000; bộ phậm giặt ủi 5.000.000 và văn phịng cơng ty
10.000.000


10/ chi phí sử dụng điện đã chi bằng tiền mặt trong kỳ ( cả thuế GTGT 10%) là
33.000.000; trong đó sử dụng ở bộ phận buồng 50%, bộ phận giặt ửi25% bộ
phận karaoke 20% quản lý công ty 10%


11/ Tổng thu trong tháng các hoạt động


- hoạt động giặt ủi ( gồm cả thuế GTGT 10%) 77.000.000 bằng tiền mặt
- Kinh doanh buồng ( gồm cả thuế GTGT 10% )


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

60
- Hoạt động Karaoke bằng tiền mặt ( cả thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế suất
20%) 360.000.000


- Yêu cầu: tập hợp chi phí sản xuất và tính tổng giá thành sản xuất của từng
hoạt động và giá thành đơn vị kinh doanh buồng ngủ


- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên


Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, biết tỷ giá thực tế ngoại tệ trong là
20.500.đ/ USD



Tài liệu bổ sung: tổng số ngày – đêm nghỉ thực tế của buồng ngủ loại 1 là 150;
loại 2: 350: loại 3: 210; hệ số quy đổi buồng ngủ loại 3=1; laoij 2- 1,4 ; loại 1=2


Bài 3: Doanh nghiệp kinh doanh khách sạn, hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kiểm kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ. Đầu tháng, nguyên liệu chế biến còn tồn kho 6.0000.000đ, Trong
tháng phát sinh:


1. Mua nguyên liệu từ về nhập kho giá chưa thuế 20.000.000đ,thuế GTGT
là 10% đã trả tiền mặt


2.Xuất kho nguyên liệu để phục vụ dịch vụ cho th phịng ( xuất hết)
3.Tiền cơng phải trả cho bộ phận dịch vụ buồng là 8.000.000đ


4.Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo chế độ hiện hành
5.Tập hợp CPSXC trong tháng:


- Chi phí điện nước chưa trả tiền 5.400.000đ
- Công cụ xuất dùng phân bổ một lần 300.000đ


- Phân bổ chi phí cơng cụ treo ở các kỳ trước cho tháng này 1.200.000đ
- KHTSCĐ 51.600.000đ


- Các chi phí khác trả bằng tiền mặt 500.000đ


6. Chi phí tiền lương phải trả cho bộ phận quản lý dịch vụ cho thuê phòng
là: 4.000.000, trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

61
2 có 15 phịng ( phịng đơn) cho th 28 lần/phịng, phịng loại 3 có 5 phòng (


phòng tập thể) cho thuê 30 lần/phòng


Biết hệ số của các loại phòng lần lượt như sau: 1,2:
1: 1,5


Bài 2: Doanh nghiệp kinh doanh nhà hàng, hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kiểm kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ. Đầu tháng, nguyên liệu chế biến còn tồn kho 2.0000.000đ, Trong
tháng phát sinh:


1. Mua nguyên liệu từ chợ về nhập kho giá chưa thuế 10.000.000đ, trả
tiền


2.Xuất kho nguyên liệu chế biến ( xuất hết)


3. Mua Nguyên vật liệu đưa ngay vào chế biến móm ăn với giá mua chưa
thuế là 12.000.000đ. thuế GTGT 10%, đã thanh tốn ngay bằng tiền mặt


4.Tiền cơng phải trả cho:


- Bộ phận trực tiếp chế biến 8.000.000đ
- Bộ phận quản lý bếp và kho : 4.000.000


5.Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo chế độ hiện hành
6.Tập hợp CPSXC trong tháng:


- Gas mua dùng chưa trả tiền 600.000đ


- Công cụ xuất dùng phân bổ một lần 200.000đ



- Phân bổ chi phí công cụ treo ở các kỳ trước cho tháng này 1.000.000đ
- KHTSCĐ 1.400.000đ


- Các chi phí khác trả bằng tiền mặt 500.000đ


7. Tổng hợp chi phí gia vị : nước mắm, bột ngọt, hạt nêm..vvv.. là
1.200.000đ


8. Cuối tháng kiểm kê nguyên vật liệu dùng chưa hết nhập lại kho bộ phận
chế biến 300.000đ. Hãy tính giá thành hàng tự chế biến trong tháng, biết rằng đã
chế biến trong tháng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

62
- Lẩu cá đuối : 240 lẩu với giá định mức là 120.000đ/lẩu


Bài 4:


Doanh nghiệp kinh doanh nhà hàng, hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kiểm kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Đầu tháng, nguyên liệu chế biến còn tồn kho 2.0000.000đ, Trong tháng phát
sinh:


1. Mua nguyên liệu từ chợ về nhập kho giá chưa thuế 15.000.000đ, trả
tiền


2.Xuất kho nguyên liệu chế biến :


- Xuất 5.000.000đ để chế biến món mực sào sa tế
- Xuất 3.000.000đ để chế biến món Tơm chiên sù
- Xuất 5.000.000đ để chế biến món Bê né



3. Mua Nguyên vật liệu với giá mua chưa thuế là 14.500.000đ. thuế
GTGT 10%, đã thanh toán ngay bằng tiền mặt. Đưa ngay vào chế biến móm ăn
như sau:


- Món mực sào sa tế: 4.000.000đ
- Món Tơm chiên sù:6.000.000đ
- Món Bê né: 4.500.000d


4.Tiền công phải trả cho:


- Bộ phận trực tiếp chế biến 12.000.000đ
- Bộ phận quản lý bếp và kho : 4.000.000


5.Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo chế độ hiện hành
6.Tập hợp CPSXC trong tháng:


- Gas mua dùng chưa trả tiền 600.000đ


- Công cụ xuất dùng phân bổ một lần 200.000đ


- Phân bổ chi phí cơng cụ treo ở các kỳ trước cho tháng này 1.000.000đ
- KHTSCĐ 1.400.000đ


- Các chi phí khác trả bằng tiền mặt 500.000đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

63
8. Hãy tính giá thành hàng tự chế biến trong tháng, biết rằng đã chế biến
trong tháng:



- Vịt qay: 400 đĩa
- Gà bó xôi : 200con,
- Lẩu cá đuối : 240 lẩu


Biết chi phí Nhân cơng trực tiếp phân bổ theo số lượng sản phẩm
Chi phí sản xuất chung phân bổ theo chi phí NVL trực tiếp


<b>BÀI KIỂM TRA </b> <sub>HỌ TÊN: </sub>


<b>SỐ 01 </b>


LỚP:


<b>Câu 1: Nhà Hàng Lan Khuê, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai </b>
thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Đầu tháng, nguyên liệu
chế biến còn tồn kho 5.0000.000đ, Trong tháng phát sinh:


1. Mua nguyên liệu từ chợ về nhập kho giá chưa thuế 22.000.000đ, thuế
GTGT10%, đã thanh toán bằng tiền gửi NH, đã nhận được giấy báo nợ


2.Xuất kho nguyên liệu để chế biến ( xuất hết)


3. Mua Nguyên vật liệu từ chợ về đưa vào chế biến ngay với giá mua là
12.000.000đ, thuế GTGT 10%, đã thanh tốn bằng tiền mặt


4.Tiền cơng phải trả cho bộ phận chế biến 12.000.000đ, Tiền công của nhân
viên quản lý kho là 4.000.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 6.000.000, bộ phận
bán hàng là 8.000.000


5.Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo chế độ hiện hành


6.Tập hợp CPSXC trong tháng:


- Gas mua dùng chưa trả tiền với giá chưa thuế là 820.000đ, thuế GTGT10%
- Xuất kho Công cụ xuất dùng phân bổ một lần 340.000đ


- Phân bổ chi phí công cụ treo ở các kỳ trước cho tháng này 2.240.000đ trong
đó phân bổ cho bộ phận chế biến là 1.240.000đ, bộ phận bán hàng 600.000đ, bộ phận
quản lý doanh nghiệp 400.000đ


- Khấu hao TSCĐ 4.600.000 trong đó bộ phận chế biến 1.600.000đ. bộ phận
bán hàng 2.000.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp 1.000.000đ


- Các chi phí khác trả bằng tiền mặt 400.000đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

64


8. Chi phí tiền điện, nước chưa thanh toán là 11.000.000 gồm cả thuế GTGT
10% . Phân bổ cho các bộ phận như sau: bộ phận chế biến 6.500.000đ, bộ phận bán
hàng 2.000.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp 1.500.000đ.


9. Chi tiền mặt thanh toán tiền mua văn phòng phẩm sử dụng ngay cho bộ phận
quản lý là 500.000đ


10. Số nguyên vật liệu dùng chưa hết nhập lại kho bộ phận chế biến 200.000đ.
Hãy tính giá thành hàng tự chế biến trong tháng, biết rằng đã chế biến trong tháng:


- Vịt tiềm thuốc bắc: 200 thố với giá bán là 400.000đ/ thố
- Cá lóc hấp: 100kg, với giá bán là 200.000đ/kg


- Lẩu thập cẩm: 160 lẩu với giá là 300.000đ/lẩu


Biết hệ số của các món ăn lần lượt như sau: 2; 1; 1,5


Thuế GTGT 10%, tất cả các mặt hàng đã bán và thu bằng tiền mặt
11. Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ biết thuế TNDN là 20%
<b>Yêu cầu: </b>


1/ Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh


<b>BÀI KIỂM TRA </b> <sub>HỌ TÊN: </sub>


<b>SỐ 01 </b>


LỚP:


<b>Câu 1: Nhà Hàng Hoa May, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê khai </b>


thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Đầu tháng, nguyên liệu chế biến
còn tồn kho 6.0000.000đ, Trong tháng phát sinh:


1. Mua nguyên liệu từ chợ về nhập kho giá chưa thuế 22.000.000đ, thuế GTGT10%,
đã thanh toán bằng tiền gửi NH, đã nhận được giấy báo nợ


2. Mua một số thiết bị về phục vụ cho câu lạc bộ
2.Xuất kho nguyên liệu để chế biến ( xuất hết)


3. Mua Nguyên vật liệu từ chợ về đưa vào chế biến ngay với giá mua là 10.000.000đ,
thuế GTGT 10%, đã thanh tốn bằng tiền mặt


4.Tiền cơng phải trả cho bộ phận chế biến 12.000.000đ, bộ phận quản lý kho là
4.000.000đ, bộ phận bán hàng là 6.000.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp 5.000.000đ



5.Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo chế độ hiện hành
6.Tập hợp CPSXC trong tháng:


- Gas mua dùng chưa trả tiền 400.000đ


- Công cụ xuất dùng phân bổ một lần 300.000đ


- Phân bổ chi phí công cụ ở các kỳ trước cho tháng này 1.200.000đ


- Khấu hao TSCĐ 4.600.000đ. trong đó phân bổ cho bộ phận chế biến là 1.600.000, bộ
phận bán hàng là 2.000.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 1.000.000đ


- Các chi phí khác trả bằng tiền mặt 400.000đ cho bộ phận chế biến


7. Tổng hợp chi phí gia vị : nước mắm, bột ngọt, hạt nêm..vvv.. là 800.000đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

65


9. Chi tiền mặt thanh tốn tiền mua văn phịng phẩm sử dụng ngay cho bộ phận quản
lý là 500.000đ


10. Nguyên vật liệu dùng chưa hết nhập lại kho bộ phận chế biến 300.000đ. Hãy tính
giá thành hàng tự chế biến trong tháng, biết rằng đã chế biến trong tháng:


- Vịt qay: 400 đĩa Với giá định mức là 120.000đ/đĩa, giá bán là 300.000đ/ đĩa
- Gà bó xơi : 200con, Với giá định mức là 180.000đ/con, giá bán là 400.000đ/ con
- Lẩu cá đuối : 240 lẩu với giá định mức là 120.000đ/lẩu, giá bán là 300.000đ/ lẩu
Thuế GTGT 10%, tất cả các mặt hàng đã bán và thu bằng tiền mặt



11. Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ biết thuế TNDN là 20%


<b>Yêu cầu: </b>


1/ Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh


2/ Khấu trừ thuế GTGT, nộp thuế GTGT bằng tiền gửi ngân hàng đã nhận được giấy báo nợ.


<b>Câu 1: Khách sạn Hồng Ânh. Hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai </b>


thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 10/N, chi phí kinh
doanh dịch vu khách sạn phát sinh như sau:


14. Mua một số công cụ, dụng cụ trang bị cho buồng ngủ, giá mua chưa có thuế
GTGT 10.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%, chưa thanh tốn tiền cho người bán. Số cơng
cụ, dụng cụ được phân bổ chi phí vào hai kỳ.


15. Xuất kho một số xà phòng tắm, bàn chải đánh răng, trà,... trang bị cho các buồng
ngủ 4.200.000đ.


16. Các phòng khách sạn báo hỏng một số bàn ghế cũ trị giá khi xuất dùng
10.000.000d, đã phân bổ 8.000.000đ, phế liệu bán thu hồi bằng tiền mặt 50.000đ (thuộc loại
phân bổ ngắn hạn).


17. Chi tiền mặt mua một số vật liệu sửa chữa hệ thống nước dùng cho các buồng
ngủ: giá mua chưa thuế 1.200.000đ, thuế GTGT 120.000đ.


18. Tính tiền lương phải trả cán bộ cơng nhân viên trong tháng:
- Nhân viên trực tiếp (nhân viên buồng): 8.000.000đ.



- Nhân viên quản lý và phục vụ hoạt động kinh doanh buồng: 4.000.000
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp (Khách sạn): 6.000.000


(quản đốc buồng, thủ kho): 3.000.000đ.


19. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí theo chế độ quy định.


20. Trích khấu hao nhà khách sạn và các trang thiết bị thuộc bộ phận kinh doanh
khách sạn: 50.000.000đ. bộ phận quản lý : 5.000.000đ


21. Tiền điện, nước đã trả bằng chuyển khoản qua ngân hàng 4.400.000đ (trong đó
thuế GTGT 10%). Phân bổ cho các bộ phận như sau:


- Bộ phận kinh doanh khách sạn là : 3.000.000đ
- Bộ phận quản lý : 1.000.000đ


22. Theo kế hoạch trích trước, chi phí sửa chữa lớn TSCĐ và tiền lương nghỉ phép
của nhân viên trực tiếp như sau:


- Trích trước sửa chữa phịn khách sạn: 3.000.000đ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

66


23. Chi phí bằng tiền mặt phục vụ kinh doanh khách sạn (tiền mua hoa trang trí các
buồng ngủ): 680.000đ.


24. Chi tiền mặt mua báo phục vụ cho các phòng khách sạn là : 500.000đ


<i>Yêu cầu: </i>



1/ Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ.


2/ Tính giá thành đơn vị cho từng loại buồng. Biết rằng cơng ty có 3 loại buồng, số
ngày-buồng thực hiện trong tháng: Loại 1: 250; loại 2: 300; loại 3: 250. Khách sạn tính giá thành
<b>theo phương pháp hệ số, hệ số từng loại buồng: loại 1: 1,2; loại 2: 1; loại 3: 0,8 . </b>


Câu 1: Một công ty du lịch tiến hàng các hoạt động cho thuê buồng ngủ, dịch
vụ karaoke, dịch vụ giặt ủi. chi phí phát sinh trong kỳ như sau:


1. Dùng vốn đầu tư xây dựng cơ bản mua sắm một số thiết bị quản lý trang bị
cho văn phịng cơng ty, giá mua cả thuế GTGT 5% là 210.000.000đ. Tiền mua chưa
trả cho công ty P.


2. Xuất bán vật liệu sử dụng trực tiếp cho kinh doanh buồng ngủ: 12.000.000đ,
cho giặt ủi 4000.000đ, cho karaoke 6.000.000đ và cho quản lý doanh nghiệp
2.400.000đ.


3. Phân bổ giá trị công cụ dụng cụ thuộc loại xuất dùng nhiều lần vào chi
phí kinh doanh buồng ngủ 24.000.000đ và bộ phận quản lý công ty 10.000.000.đ.


4. Thanh tốn tiền mua thiết bị cho cơng ty P 210.000.000đ bằng chuyển khoản
sau khi đã trừ chiết khấu thanh tốn được hưởng 1%.


5. Chi phí tiền mặt mua báo hàng ngày sử dụng ở công ty 300.000đ
6. Tiền lương phải trả cho:


 Nhân viên phục vụ trực tiếp buồng ngủ: 10.000.000đ; karaoke 10.000.000đ;
giặt ủy 8,000,000đ.


 Nhân viên quản lý buổng ngủ: 5.000.000; karaoke 4.000.000đ; giặt ủy


2.000.000đ; nhân viên quản lý doanh nghiệp 10.000.000đ.


7. Trích các khoản trích theo tỷ lệ quy định


8. Thu mua một số công cụ, dụng cụ theo giá đã có thuế GTGT 5% là
8.400.000đ. Số công cụ dụng cụ này thuộc loại phân bổ 2 lần và được sử dụng trực
tiếp cho hoạt động karaoke 25%; cho hoạt động thuê phòng 50%; giặt ủy 25%.


9. Khấu hao TSCĐ trong kỳ của bộ phận buồng ngủ là 60.000.000đ; bộ phận
karaoke là 20.000.000đ; bộ phận giặt ủy là 10.000.000đ và văn phịng cơng ty
10.000.000đ.


10. Chi phí sử dụng điện đã chi bằng tiền mặt trong kỳ (gồm cả thuế GTGT
10%) là 33.000.000. Trong đó:


 Sử dụng ở bộ phận buồng ngủ là 40%


 Bộ phận giặt ủy là 25%


 Bộ phận karaoke 20%


 Quản lý công ty là 15%


11. Tổng thu trong tháng các hoạt động:


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

67


 Kinh doanh buồng ngủ (gồm cả thuế GTGT 10%) là:
+ bằng tiền mặt: 440.000,000đ



+ Bằng chuyển khoản: 132.000,000đ


 Hoạt động karaoke bằng tiền mặt (cả thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế suất 20%) là
360.000.000đ.


Yêu cầu:


1. Tập hợp chi phí sản xuất và tính tổng giá thành sản xuất của từng hoạt động
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nêu trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

68


Câu 1: Một công ty du lịch tiến hàng các hoạt động cho thuê phòng ngỉ, dịch vụ
giặt ủi. chi phí phát sinh trong kỳ như sau:


1. Mua hoa hàng ngày trang trí cho phịng nghỉ là 1.200.000đ


2. Xuất vật liệu sử dụng trực tiếp cho kinh doanh phòng nghỉ: 10.000.000đ, cho
giặt ủi 4.000.000đ và cho quản lý doanh nghiệp 2.400.000đ.


3. Phân bổ giá trị công cụ dụng cụ thuộc loại xuất dùng nhiều lần vào chi
phí kinh doanh Phòng nghỉ 22,000,000đ và bộ phận quản lý cơng ty 8,000,000.đ.


4. Chi phí tiền mặt mua báo hàng ngày phục vụ ở phòng nghỉ 600.000đ
5. Tiền lương phải trả cho:


 Nhân viên phục vụ trực tiếp phòng nghỉ: 12.000.000đ; giặt ủy 6.000.000đ.


 Nhân viên quản lý phòng nghỉ: 5.000.000; giặt ủy 2.000.000đ; nhân viên
quản lý doanh nghiệp 10.000.000đ.



7. Trích các khoản trích theo tỷ lệ quy định


8. Mua một số cơng cụ, dụng cụ theo giá đã có thuế GTGT 5% là 12.600.000đ.
Số công cụ dụng cụ này thuộc loại phân bổ 2 lần và được sử dụng trực tiếp cho hoạt
động cho hoạt động thuê phòng 75%; giặt ủy 25%.


9. Khấu hao TSCĐ trong kỳ của bộ phận phòng nghỉ là 70.000,000đ; bộ phận
giặt ủy là 10.000.000đ và văn phịng cơng ty 10.000.000đ.


10. Chi phí sử dụng điện đã chi bằng tiền mặt trong kỳ (gồm cả thuế GTGT
10%) là 44.000.000. Trong đó:


 Sử dụng ở bộ phận phòng nghỉ là 40%


 Bộ phận giặt ủy là 25%


 Quản lý công ty là 15%


11. Tổng thu trong tháng các hoạt động:


 Hoạt động giặt ủy (gồm cả thuế GTGT 10%) là 77,000,000đ bằng tiền mặt.


 Kinh doanh buồng ngủ (gồm cả thuế GTGT 10%) là:
+ bằng tiền mặt: 440,000,000đ


+ Bằng chuyển khoản: 132,000,000đ
Yêu cầu:


1. Tập hợp chi phí sản xuất và tính tổng giá thành sản xuất của từng hoạt động và giá


thành đơn vị kinh doanh buồng ngủ


2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nêu trên.


3. Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ biết thuế TNDN 20%


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69></div>

<!--links-->
Kinh doanh khách sạn nhà hàng pptx
  • 57
  • 318
  • 3
  • ×