Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Tư vấn xét nghiệm HIV tại cơ sở y tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (644.53 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bài 4: Giảm Kỳ thị và Phân biệt đối xử </b>


<b>với người có HIV/AIDS tại các cơ sở y </b>


<b>tế</b>

<i>  </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Mục tiêu bài học</b>



Khi hồn thành học phần này, học viên
có thể:


1. Hiểu được thế nào là kỳ thị & phân
biệt đối xử (KT & PBĐX)


2. Xác định được các hình thức ngơn
ngữ kỳ thị và hành vi phân biệt đối
xử trong các cở sở y tế ‐ nguyên
nhân và ảnh hưởng


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

1. Thế nào là

<b>Kỳ thị</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Bài tập 1 – Nhận diện sự kỳ thị và phân biệt đối xử (5’)</b>


• Chia nhóm nhỏ, mỗi nhóm nhận 1 bộ thẻ 


• Thảo luận tại nhóm và phân loại: (1) Kỳ thị & 
(2) Phân biệt đối xử 


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Sự kỳ thị</b>



 Được định nghĩa là một thuộc tính khơng mong 
muốn của một người hoặc một nhóm người làm 
giảm uy tín, thân thế của người hoặc nhóm người 


đó trong con mắt của xã hội. 


 Kỳ thị có thể là kết quả do những đặc điểm cơ 


thể, ví dụ như các triệu chứng nhìn thấy được của 
một căn bệnh hoặc do thái độ tiêu cực đối với 


người hoặc nhóm người nào đó, ví dụ như người 
đồng tính hoặc người hành nghề mại dâm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Phân biệt đối xử</b>



 Có thể được thể hiện thông qua thái độ tiêu


cực hoặc hành vi/ hành động cụ thể, được xem
như là sự phân biệt, khiến một người bị đối xử
bất cơng dựa vào những đặc tính của họ hoặc
việc nhận thức rằng họ thuộc một nhóm người
nào đó. 


 <sub>Ví dụ, sự kỳ thị có thể dẫn đến thành kiến và</sub>


phân biệt đối xử với những người thực sự bị
hoặc bị coi là có nhiễm HIV và những nhóm xã
hội hoặc người mà họ có liên quan tới. 


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>2. Các hình thức, </b>


<b>ngun nhân và </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Bài tập 2 – Kỳ thị và Phân biệt đối xử liên quan tới HIV/ </b>


<b>AIDS trong các cơ sở y tế ‐ Ngun nhân & ảnh hưởng </b>
<b>(10’)</b>


• <b>Thân cây = những</b>


biểu hiện KT & PBĐX 
đối với HIV/AIDS


• <b>Rễ cây = nguyên</b>


nhân của KT & PBĐX


• <b>Lá cây = hậu quả/ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Bài tập 1 – Kỳ thị và Phân biệt đối xử liên quan tới </b>
<b>HIV/ AIDS trong các cơ sở y tế ‐ Ngun nhân & ảnh </b>
<b>hưởng (10’)</b>


• Chia nhóm nhỏ


• Thảo luận tại nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Các dạng Kỳ thị</b>



• <b>Bị đánh giá về mặt đạo đức</b>


• <b>Bị xa lánh</b>


• <b>Tự dằn vặt và cơ lập bản thân</b>
<b>khỏi xã hội (tự kỳ thị) </b>



• <b>Bị liên đới kỳ thị—Các thành</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Nguyên nhân chính</b>



• Thiếu kiến thức, tin tưởng sai 
lầm và nỗi lo ngại về lây 


nhiễm HIV 


• Nỗi sợ hãi về cái chết & bệnh 
tật 


• Đánh giá đạo đức về con 
người 


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Ảnh hưởng</b>



• Mất việc làm


• Bị gia đình, xã hội xa lánh


• Trầm cảm, tự tử


• Sợ bị kỳ thị dẫn đến giấu tình
trạng bệnh và lảng tránh điều
trị


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13></div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14></div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Bài tập 3: Ngơn ngữ và cử chỉ KHƠNG KỲ THỊ đối với</b>
<b>người có HIV/AIDS (10’)</b>



 Chia 4 nhóm nhỏ


 Nhóm 1 & 3– thẻ xanh


• Liệt kê những ngơn ngữ lời nói
nào khơng gây kỳ thị


 Nhóm 2 & 4– thẻ vàng


• Liệt kê những cử chỉ nào khơng
gây kỳ thị


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16></div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Chúng ta đều mang nặng thành kiến – với


người giàu hay nghèo, người thông minh 


hay kẻ khờ dại, người gầy hay người béo. 


Phát triển thành kiến là xu hướng tự



nhiên. Vượt lên trên thành kiến mới đáng


khâm phục. 



<i>(We are each burdened with prejudice; against the poor or the </i>
<i>rich, the smart or the slow, the gaunt or the obese. It is natural </i>
<i>to develop prejudices. It is noble to rise above them. )</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Nguồn tham khảo</b>


 <i>EngenderHealth, Reducing Stigma and Discrimination Related to HIV and AIDS, </i>
<i>Training for Health Care Workers, 2004</i>
 <i>Ross Kidd & Sue Clay, Understanding and Challenging HIV Stigma, Toolkit for </i>
Action, 2003

 <i>Naira Khan, Guidelines for reducing stigma and discrimination and enhancing </i>
<i>care and support for people living with HIV and AIDS, SANASO, 2005</i>


 <i>Khuat Thi Hai Oanh et al, Improving Hospital‐based Quality of Care in Vietnam </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19></div>

<!--links-->

×