Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

TRANG BỊ ĐIỆN CD - Nguồn: BCTECH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 55 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

UBND TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU


<b>TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ </b>


<b>GIÁO TRÌNH </b>


<b> MÔ ĐUN: TRANG BỊ ĐIỆN </b>


<b>NGÀNH/NGHỀ: ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP </b>
<b>TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG </b>


<i>(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐKTCN ngày…….tháng….năm </i>
<i>... của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ BR – VT) </i>


<b>BÀ RỊA-VŨNG TÀU, NĂM 2020 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

1


<b>LỜI GIỚI THIỆU </b>


Trang bị điện là mô đun cơ sở dành cho học sinh/ sinh viên ngành điện tử
cơng nghiệp. Nội dung của giáo trình được xây dựng trên cơ sở kế thừa những
tài liệu đang được giảng dạy tại trường, kết hợp với những nội dung mới nhằm
đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng phục vụ sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện
đại hóa. Giáo trình biên soạn ngắn gọn, cơ bản tùy theo tính chất của ngành
nghề đào tạo mà nhà trường đang tự điều chỉnh cho phù hợp với xu thế mới.
Giáo trình gồm 8 bài:


Bài 1: Khái quát về hệ thống trang bị điện



Bài 2: Mạch điều khiển động cơ KĐB 3 pha rơto lồng sóc quay một chiều
Bài 3: Mạch điều khiển đảo chiều động cơ KĐB 3 pha rơto lồng sóc


Bài 4: Mạch điện mở máy động cơ KĐB 3 pha rôto lồng sóc bằng phương
pháp đổi nối sao- tam giác


Bài 5: Mạch điện điều khiển tuần tự hệ thống động cơ KĐB 3 pha rơto lồng
sóc


Bài 6: Mạch điện điều khiển đảo chiều quay động cơ 1 pha


Trong q trình biên soạn sẽ khơng tránh khỏi những thiếu sót, mong nhận
được sự đóng góp ý kiến từ các thầy cô và các bạn học sinh- sinh viên để hoàn
thiện cuốn sách này.


Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 30 tháng 6 năm 2020
Tham gia biên soạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

2
<b>MỤC LỤC </b>


LỜI GIỚI THIỆU 1


BÀI 1: KHÁI QUÁT VỀ HỆ THỐNG TRANG BỊ ĐIỆN
1. Khái niệm về hệ thống trang bị điện


2. Các yêu cầu của hệ thống trang bị điện
3. Một số khí cụ điện thường dùng


5


5
6
9
BÀI 2: MẠCH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ KĐB 3 PHA RÔTO LỒNG


SÓC QUAY MỘT CHIỀU
1. Sơ đồ nguyên lý.


2. Nguyên lý hoạt động
3. Lắp đặt mạch điện.


32
32
33
33
BÀI 3: MẠCH ĐIỀU KHIỂN ĐẢO CHIỀU ĐỘNG CƠ KĐB 3 PHA


RƠTO LỒNG SĨC
1. Sơ đồ nguyên lý.
2. Nguyên lý hoạt động
3. Lắp đặt mạch điện.


36
36
37
38
BÀI 4: MẠCH ĐIỆN MỞ MÁY ĐỘNG CƠ KĐB 3 PHA RƠTO


LỒNG SĨC BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỔI NỐI SAO- TAM GIÁC.
1. Sơ đồ nguyên lý.



2. Nguyên lý hoạt động
3. Lắp đặt mạch điện.


41
41
42
43
BÀI 5: MẠCH ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN TUẦN TỰ HỆ THỐNG ĐỘNG


CƠ KĐB 3 PHA RƠTO LỒNG SĨC
1. Sơ đồ nguyên lý.


2. Nguyên lý hoạt động
3. Lắp đặt mạch điện.


45
45
46
46
BÀI 6: MẠCH ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN ĐẢO CHIỀU QUAY ĐỘNG CƠ 1


PHA


1. Sơ đồ nguyên lý.
2. Nguyên lý hoạt động
3. Lắp đặt mạch điện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

3



<b>GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN </b>
<b>Tên mơ đun: Trang bị điện </b>


<b>Mã mơ đun: MĐ19 </b>


<i><b>Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun: </b></i>


- Vị trí: Mơ đun này thuộc khối kiến thức cơ sở, được học sau khi đã hồn
thành các mơ đun an toàn điện, đo lường điện- điện tử, kỹ thuật điện và học
trước mô đun PLC cơ bản, lắp đặt hệ thống điện thơng minh.


- Tính chất: Là mô đun bắt buộc và bổ trợ các kiến thức cần thiết về lĩnh vực
điện tử công nghiệp cho người học Trung cấp và Cao đẳng


- Ý nghĩa và vai trị của mơ đun: giới thiệu một số khí cụ, thiết bị thường được
sử dụng trong điều khiển động cơ; trình bày các phương pháp điều khiển động
cơ không đồng bộ 3 pha, một pha, động cơ một chiều.


<b>Mục tiêu của mô đun: </b>
<b>- Về kiến thức: </b>


+ Phân tích được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của một số khí cụ thường
dùng trong các mạch trang bị điện


+ Phân tích được nguyên lý hoạt động của mạch điện điều khiển động cơ
KĐB 3 pha quay 1 chiều


+ Phân tích được nguyên lý hoạt động của mạch điện điều khiển đảo chiều
động cơ KĐB 3 pha rô to lồng sóc



+ Giải thích được nguyên lý hoạt động của mạch điện mở máy động cơ
KĐB 3 pha bằng phương pháp đổi nối sao- tam giác


+ Vẽ và phân tích được nguyên lý hoạt động của mạch điện điều khiển tuần
tự các động cơ


+ Phân tích được nguyên lý hoạt động của mạch điện điều khiển đảo chiều
động cơ 1 pha


<i><b>- Về kỹ năng: </b></i>


+ Lựa chọn được khí cụ điện phù hợp để đóng cắt, bảo vệ và điều khiển các
loại động cơ


+ Lắp đặt và vận hành được mạch điện điều khiển động cơ KĐB 3 pha
quay 1 chiều


+ Lắp đặt, vận hành và sửa chữa được mạch điện điều khiển đảo chiều quay
động cơ KĐB 3 pha


+ Lắp đặt, vận hành và sửa chữa được mạch điện điều khiển khởi động
động cơ KĐB 3 pha rô to lồng sóc bằng phương pháp đổi nối sao- tam giác


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

4
<b>-Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: </b>


Người học có khả năng làm việc độc lập hoặc làm nhóm, có tinh thần hợp
tác, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập và rèn luyện, có ý thức tự giác, tính kỷ luật
cao, tinh thần trách nhiệm trong công việc. Người học tự đánh giá được kết quả
công việc mình theo u cầu cơng việc mà giáo viên đưa ra.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

5


<b>BÀI 1 : KHÁI QUÁT VỀ HỆ THỐNG TRANG BỊ ĐIỆN </b>
<b>Giới thiệu: </b>


Khí cụ điện (KCĐ) là những thiết bị dùng để đóng ngắt, điều khiển, kiểm tra,
tự động điều chỉnh, khống chế các đối tượng điện cũng như không điện và bảo
vệ chúng trong các trường hợp sự cố. Trong lĩnh vực điều khiển động cơ, khí cụ
điện đóng vai trị vơ cùng quan trọng.


<b>Mục tiêu: </b>


- Nhận dạng được một số khí cụ thường được sử dụng trong kỹ thuật điều
khiển và bảo vệ động cơ


- Phân tích được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của một số khí cụ thường
dùng trong điều khiển động cơ điện


- Chọn được khí cụ điện phù hợp để đóng cắt, bảo vệ và điều khiển các loại
động cơ


- Rèn luyện tính nghiêm túc, cẩn thận, chính xác và khả năng làm việc nhóm
trong cơng việc.


<b>Nội dung chính : </b>


<b>1. Khái niệm về hệ thống trang bị điện </b>


Hệ thống TBĐ-TĐH các máy sản xuất là tổng hợp các thiết bị điện được lắp


ráp theo một sơ đồ phù hợp nhằm đảm bảo cho các máy sản xuất thực hiện
nhiệm vụ sản xuất .


<b>Mục đích: </b>


- Nâng cao năng suất máy


- Đảm bảo độ chính xác gia cơng
- Rút ngắn thời gian máy


- Thực hiện các cơng đoạn gia cơng khác nhau theo một trình tự cho trước.
<b>Thành phần chính: </b>


- Các thiết bị động lực


Là bộ phận thực hiện việc biến đổi năng lượng điện thành các dạng năng
lượng cần thiết cho quá trình sản xuất.


Thiết bị động lực có thể là: Động cơ điện, Nam châm điện, li hợp điện từ
trong các truyền động từ động cơ sang các máy sản xuất hay đúng mở các van
khí nén, thuỷ lực... Các phần tử đốt nóng trong các thiết bị gia nhiệt, Các phần tử
phát quang như các hệ thống chiếu sáng...


- Các thiết bị điều khiển


Là các khí cụ đúng cắt, bảo vệ, tín hiệu nhằm đảm bảo cho các thiết bị động
lực làm việc theo yêu cầu của máy công tác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

6



+ Tốc độ làm việc của các động cơ điện hay của máy cơng tác
+ Dịng điện phần ứng hay dòng điện phần cảm của động cơ điện
+ Mômen phụ tải trên trục động cơ...


Tuỳ theo q trình cơng nghệ u cầu mà động cơ truyền động có các chế độ
cơng tác khác nhau. Khi động cơ thay đổi chế độ làm việc, các thơng số trên có
thể có giá trị khác nhau.


Việc chuyển chế độ làm việc của động cơ truyền động được thực hiện tự động
nhờ hệ thống điều khiển.


<i><b> Như vậy: Hệ thống khống chế truyền động điện là tập hợp các khí cụ điện </b></i>
và dây nối được lắp ráp theo một sơ đồ nào đó nhằm đáp ứng việc việc điều
khiển, khống chế và bảo vệ cho phần tử động lực trong quá trình làm việc theo
yêu cầu công nghệ đặt ra.


<b>Nhiệm vụ của hệ thống TBĐ: </b>


- Nhận và biến đổi năng lượng điện thành dạng năng lượng khác để thực hiện
nhiệm vụ sản xuất thông qua bộ phận công tác


- Khống chế và điều khiển bộ phận công tác làm việc theo trình tự cho trước
với thơng số kỹ thuật phù hợp.


- Góp phần nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả của quá trình sản xuất,
giảm nhẹ điều kiện lao động cho con người.


- Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị trong quá trình sản xuất.
<b>2. Các yêu cầu của hệ thống trang bị điện </b>



<b>2.1 Các chức năng chính của hệ thống trang bị điện </b>


<b>- Đóng cắt: Là quá trình đưa phần tử động lực vào hoặc ra khỏi mạch điện </b>
để thay đổi trạng thái làm việc của hệ thống truyền động .


Chức năng đóng cắt do các khí cụ đóng cắt thực hiện, các thiết bị đúng cắt
bao gồm:


• Cầu dao, áp tơmát


• Cơngtăctơ, khởi động từ
• Nút ấn, cơng tắc hành trình


• Bộ khống chế chỉ huy hay động lực...


Kết quả hoạt động của q trình đóng cắt sẽ đưa hệ thống động lực đến trạng
thái làm việc mới trong đó có ít nhất một thơng số đặc trưng của hệ thống động
lực nhận giá trị mới.


<b> - Khống chế: Nhằm đảm bảo cho quá trình đúng cắt xảy ra đúng thời điểm, </b>
đúng trình tự yêu cầu. Nhờ chức năng khống chế của hệ thống mà thiết bị động
lực sẽ làm việc với tốc độ, dịng điện, mơ men,thời gian, trình tự theo u cầu
<b>của quy trình cơng nghệ địi hỏi. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

7


• Các loại rơle như rơle điện áp, dòng điện, tốc độ, thời gian
• Cơng tắc hành trình


• Các phần tử tự động như đát trích nhiệt độ, đát trích kiểm tra kích


thước, áp suất,...


Các khí cụ khống chế đóng vai trị là các phần tử tín hiệu, cịn các khí cụ
đúng cắt là phần tử chấp hành.


<b>- Bảo vệ: Nhằm đảm bảo an toàn cho con người và thiết bị trong quá trình </b>
sản xuất. Chức năng bảo vệ do các khí cụ bảo vệ thực hiện. Các khí cụ bảo vệ
bao gồm cầu chì, áp tơmat, rơ le nhiệt, rơle dòng điện, điện áp, công tắc cực
hạn....


<b>2.2 Các yêu cầu của hệ thống trang bị điện </b>


<b>- Phù hợp nhất với quy trình cơng nghệ: Đây là yêu cầu quan trọng nhất </b>
của hệ thống khống chế vì hệ thống khống chế được hình thành từ u cầu cơng
nghệ. Một hệ thống khống chế được gọi là "phù hợp nhất với quy trình cơng
<b>nghệ" phải có các đặc điểm sau: </b>


+ Động cơ điện truyền động phải có đặc tính cơ và đặc tính điều chỉnh tốc độ
phù hợp với đặc tính cơ của cơ cấu sản xuất mà nó dẫn động


+ Động cơ phải có được các chế độ cơng tác cần thiết đáp ứng được địi hỏi
của máy cơng tác.


Khi đó hệ thống truyền động sẽ được khai thác triệt để nhất về mặt công suất,
hiệu suất, nâng cao được hiệu quả kinh tế- kỹ thuật của phương án lựa chọn.


<b>- Kết cấu đơn giản, tác động tin cậy </b>


<i><b> Tính đơn giản được thể hiện: </b></i>



+ Kết cấu của thiết bị đơn giản.


+ Sử dụng ít chủng loại thiết bị. Số lượng thiết bị là ít nhất.
+ Số lượng và chiều dài dây nối là ít nhất.


<i><b> Tính tin cậy được thể hiện: </b></i>


+ Thiết bị phải có thống số và đặc tính làm việc ít biến đổi theo thời gian và
điều kiện môi trường


+ Thiết bị co tuổi thọ về cơ, điện, tần số đúng cắt phù hợp với đặc tính của
máy công tác.


<b>- Thuận tiện, linh hoạt trong điều khiển </b>


<b>Tính linh hoạt: Một hệ thống điều khiển được coi là linh hoạt khi nó nhanh </b>
<b>chóng và dễ dàng: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

8


+ Chuyển từ khối làm việc sang khối dự phòng và ngược lại.


<i><b>+ Chuyển từ quy trình làm việc này sang quy trình làm việc khác. </b></i>


<i><b>Tính thuận tiện: Tính thuận tiện trong điều khiển nghĩa là: </b></i>


+ Từ một chỗ có thể điều khiển được nhiều đối tượng.
+ Từ nhiều chỗ điều khiển được một đối tượng.


<b>- Đơn giản cho kiểm tra và phát hiện sự cố </b>



Quá trình hoạt động của hệ thống kỹ thuật nói chung cũng như hệ thống
truyền động điện nói riêng có thể xảy ra các chế độ làm việc không mong muốn
hoặc sự cố. Các chế độ này thường gây thiệt hại về nhiều mặt. Do đó khi xuất
hiện các chế độ này cần nhanh chóng loại bỏ để giảm thiểu những thiệt hại do
chúng mang lại. Việc thiết kế và xây dựng hệ thống phải làm sao cho cho nhân
viên vận hành có các xử lý đúng đắn trong quá trình làm việc đồng thời giúp cho
nhân viên sửa chữa thuận tiện cho việc bảo dưỡng, thay thế và nhanh chóng
phát hiện ra các phần mạch bị sự cố


Khi thiết kế và xây dựng hệ thống nên bố trí thiết bị theo các quy tắc:
+ Bố trí thiết bị thành nhóm theo từng cụm chức năng của sơ đồ


+ Các nhóm khác nhau được cung cấp từ cầu dao, cầu chì riêng


+ Các cụm quan trọng phải có tín hiệu báo về tình trạng làm việc bình thường
hay sự cố của chúng bằng âm thanh, ánh sáng


+ Các thiết bị phải thường xuyên kiểm tra bảo dưỡng phải được bố trí ở chỗ
thuận tiện cho xem xét, tháo lắp thay thế, sửa chữa


+ Đặt ký hiệu và số hiệu đầu nối của dây dẫn
+ Sử dụng các dây dẫn với màu sắc khác nhau


<b>- Tác động phân minh lúc bình thường cũng như khi có sự cố: </b>


Hoạt động của mạch phải tốt cả khi vận hành bình thường cũng như khi có sự
cố. Khơng được tạo ra các mạch giả khi có sự hoạt đơng khơng bình thường của
mạch. Mạch phải được thiết kế đảm bảo sao cho khi nhân viên vận hành tthao
tác nhầm, không để gây ra sự cố.



<b>- Kích thước và giá thành nhỏ nhất </b>


Kích thước và giá thành của hệ thống điều khiển ảnh hưởng đáng kể đến kích
thước và giá thành của máy. Do đó việc tính tốn, thiết kế hệ thống truyền động
phải được chú trọng nhưng phải đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật, chắc chắn và
tính mỹ thuật cho cả máy


<b>- An toàn và các yêu cầu khác </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

9


thống biển báo, biển cấm đối với những khu vực hoặc những thiết bị có nguy cơ
gây mất an toàn cho người và thiết bị …


Ngoài ra cón các yêu cầu phụ như yêu cầu về mơi trường làm việc (khói bụi,
hóa chất ăn mịn, phịng chống cháy nổ …) từ đó lựa chọn thiết bị điện theo
đúng yêu cầu làm việc.


<b>3. Một số khí cụ thường dùng </b>


<b>3.1 Các khí cụ thường dùng trong hệ thống trang bị điện </b>


Khí cụ điện là thiết bị dùng để đóng cắt, bảo vệ, điều khiển, điều chỉnh các
lưới điện, mạch điện, các loại máy điện và các máy trong quá trình sản xuất.


Khí cụ điện làm việc lâu dài trong các mạch dẫn điện, nhiệt độ của khí cụ
điện tăng lên gây tổn thất điện năng dưới dạng nhiệt năng và đốt nóng các bộ
phận dẫn điện và cách điện của khí cụ. Vì vậy khí cụ điện làm việc được trong
mọi chế độ khi nhiệt độ của các bộ phận phải không quá những giá trị cho phép


làm việc an tồn lâu dài.


Khí cụ điện được phân ra các loại sau:


- Khí cụ điện dùng để đóng cắt các mạch điện:Cầu dao, Máy cắt,
Aptơmat…


- Khí cụ điện dùng để điều khiển: Công tắc tơ, Khởi động từ, Bộ khống chế
chỉ huy…


-Dùng để bảo vệ ngắn mạch của lưới điện: Cầu chì, Aptơmat, Các loại máy
cắt, Rơle nhiệt…


<i><b>3.1.1 Cầu dao </b></i>


Cầu dao là một khí cụ điện dùng để đóng cắt mạch điện bằng tay, được sử
dụng trong các mạch điện có nguồn dưới 500V, dịng điện định mức có thể lên
tới vài KA.


Khi thao tác đóng ngắt mạch điện, cần đảm bảo an toàn cho thiết bị dùng
điện. Bên cạnh đó cần có biện pháp dập tắt hồ quang điện, tốc độ di chuyển lưỡi
dao càng nhanh thì hồ quang kéo dài càng nhanh, thời gian dập tắt hồ quang
càng ngắn. Vì vậy khi đóng cắt mạch điện cầu dao cần phải đóng cắt một cách
dứt khốt.


Thơng thường cầu dao được bố trí đi cùng với cầu chì để bảo vệ ngắn mạch
cho mạch điện.


<b>a. Cấu tạo, nguyên lý hoạt động của cầu dao </b>



<i><b>Cấu tạo: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

10


<i><b>Hình 1.1: Cấu tạo cầu dao </b></i>


Các cầu dao đơn giản như hình1.1 thường dùng để đóng cắt mạch điện cơng suất
nhỏ, dịng điện cỡ vài chục Ampe.


<i><b>Nguyên lý làm việc của cầu dao có lưỡi dao phụ </b></i>


Khi đóng mạch điện ta kéo tay gạt (5) lên, lưỡi dao phụ số (4) sẽ tiếp xúc với
ngàm (3) trước, sau đó đến lượt lưỡi dao chính (6).


Khi ngắt mạch điện, ta kéo tay gạt (5) xuống, lưỡi dao chính sẽ di chuyển khỏi
ngàm trước, làm cho lị xo (7) bị kéo căng, đồng thời lưỡi dao phụ (4) cũng di
chuyển và tách khỏi ngàm, nhưng nhờ có lực căng của lị xo (7) nên lưỡi dao
phụ tách khỏi ngàm một cách dứt khoát, mạch điện được cắt đột ngột, hạn chế
được sự phát sinh của hồ quang.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

11


Khi thao tác trên cầu dao, nhờ vào lưỡi dao và hệ thống kẹp lưỡi mạch điện
được đóng ngắt. trong quá trình ngắt mạch, cầu dao thường xảy ra hồ quang điện
tại đầu lưỡi dao và điểm tiếp xúc trên hệ thống kẹp lưỡi. Người sử dụng cần phải
kéo lưỡi dao ra khỏi kẹp nhanh để dập tắt hồ quang.


Để giúp cho việc ngắt mạch điện bằng cầu dao một cách nhanh chóng và dứt
khốt người ta bố trí thêm lưỡi dao phụ như sơ đồ nguyên lý cấu tạo hình 1.2
Bộ phận chính của nó gồm: Giá đỡ (1), đế cách điện (2), tiếp xúc tĩnh - ngàm


(3), lưỡi dao phụ (4), tay gạt (5), lưỡi dao chính (6), lị xo bật nhanh (7).


Ngồi ra, người ta cịn trang bị thêm cho cầu dao hệ thống bảo vệ ngắn mạch
điện. Với cầu dao công suất nhỏ thường trang bị các dây chảy bằng đồng hoặc
chì, cịn các cầu dao công suất lớn thường trang bị cầu chì ống, bên trong có
chứa cát và dây chảy, lớp cát này có tác dụng tản nhiệt và chặn hồ quang, bảo vệ
cho vỏ sứ khỏi bị nứt vỡ khi có hiện tượng ngắn mạch.


<b>b. Phân loại </b>


-Theo kết cấu người ta chia ra làm các loại sau:
• Cầu dao 1 cực


• Cầu dao 2 cực
• Cầu dao 3 cực…


-Theo vật liệu đế cách điện người ta chia ra làm các loại sau:
• Cầu dao đế sứ


• Cầu dao đế nhựa
• Cầu dao đế gỗ


-Theo công dụng người ta chia ra làm 2 loại sau:


• Cầu dao đóng cắt thơng thường: dùng đóng cắt phụ tải cơng suất nhỏ.
• Cầu dao cách ly: thường dùng đóng cắt dịng khơng tải cho các phụ tải
trung bình và lớn.


-Theo điện áp định mức: 250V, 400V



-Theo dòng điện định mức: dòng điện định mức của cầu dao được cho trước
bởi nhà sản xuất (thường là loại 10A, 15A, 20A, 25A, 30A, 60A, 75A, 100A,
150A, 200A,


-Theo điều kiện bảo vệ:
• Cầu dao có nắp


• Cầu dao khơng có nắp (thường được đặt trong hộp hay tủ điều khiển)
-Theo yêu cầu sử dụng


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

12
Ký hiệu cầu dao khơng có cầu chì bảo vệ


Ký hiệu cầu dao có cầu chì bảo vệ


<i><b>Hình 1.3: Một số hình ảnh về cầu dao </b></i>
<i><b>c. Cách lựa chọn cầu dao </b></i>


Chọn cầu dao theo dòng điện định mức và điện áp định mức: Gọi Itt là dịng
điện tính tốn của mạch điện. Unguồn là điện áp nguồn của lưới điện sử dụng.


I<sub>đm cầu dao = Itt </sub>


U<sub>đm cầu dao = Unguồn </sub>
<b>3.1.2 Cầu chì </b>


<i><b>a. Khái niệm và yêu cầu </b></i>


Cầu chì là một loại khí cụ điện dùng để bảo vệ thiết bị và lưới điện tránh sự
cố ngắn mạch, thường dùng để bảo vệ cho đường dây dẫn, máy biến áp, động


cơ điện, thiết bị điện, mạch điện điều khiển, mạch điện thắp sáng.


Cầu chì có đặc điểm là đơn giản, kích thước bé, khả năng cắt lớn và giá
thành hạ nên được ứng dụng rộng rãi.


Các tính chất và u cầu của cầu chì:


- Cầu chì có đặc tính làm việc ổn định, không tác động khi có dịng điện
mở máy và dòng điện định mức lâu dài đi qua.


hai cực <sub>ba cực </sub>


một cực hai cực ba cực


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

13


- Đặc tính A – s của cầu chì phải thấp hơn đặc tính của đối tượng bảo vệ.
- Khi có sự cố ngắn mạch, cầu chì tác động phải có tính chọn lọc.


- Việc thay thế cầu chì bị cháy phải dễ dàng và tốn ít thời gian.


<i><b>b. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động </b></i>


<i>Cấu tạo: Cầu chì bao gồm các thành phần sau: </i>
+ Phần tử ngắt mạch


+ Thân của cầu chì
<i><b>Ngun lý hoạt động: </b></i>


Đặc tính cơ bản của cầu chì là sự phụ thuộc của thời gian chảy đứt với dịng


điẹn chạy qua (đặc tính Ampe - giây). Để có tác dụng bảo vệ, đường Ampe –
giây của cầu chì tại mọi điểm phải thấp hơn đặc tính của đối tượng cần bảo vệ.
+ Đối với dịng điện định mức của cầu chì: Năng lượng sinh ra do hiệu ứng
Joule khi có dịng điện định mức chạy qua sẽ toả ra môi trường và khơng gây
nên sự nóng chảy, sự cân bằng nhiệt sẽ được thiết lập ở một giá trị mà khơng gây
sự già hố hay phá hỏng bất cứ phần tử nào của cầu chì.


+ Đối với dòng điện ngắn mạch của cầu chì: Sự cân bằng trên cầu chì bị
phá huỷ, nhiệt năng trên cầu chì tăng cao và dẫn đến sự phá huỷ cầu chì: Người
ta phân thành hai giai đoạn khi xảy ra sự phá huỷ cầu chì:


- Quá trình tiền hồ quang (tp).
- Quá trình sinh ra hồ quang (ta).


<i> </i>


<i><b> Hình 1. 4: Tác động của cầu chì </b></i>


Giản đồ thời gian của quá trình phát sinh hồ quang
Trong đó:


t0: Thời điểm bắt đầu sự cố.


tp: Thời điểm chấm dứt giai đoạn tiền hồ quang.
tt: Thời điểm chấm dứt quá trình phát sinh hồ quang.


Quá trình tiền hồ quang: Giả sử tại thời điểm t0 phát sinh sự quá dòng,
trong khoảng thời gian tp làm nóng chảy cầu chì và phát sinh ra hồ quang


Dòng điện tiền hồ


quang


Dịng điện trong q trình hồ
quang


Dịng điện phỏng đốn hồ
quang


tp ta


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

14


điện. Khoảng thời gian này phụ thuộc vào giá trị dòng điện tạo nên do sự cố
và sự cảm biến của cầu chì.


Quá trình phát sinh hồ quang: Tại thời điểm tp hồ quang sinh ra cho đến
thời điểm t0 mới dập tắt toàn bộ hồ quang. Trong suốt quá trình này, năng
lượng sinh ra do hồ quang làm nóng chảy các chất làm đầy tại mơi trường hồ
quang sinh ra; điện áp ở hai đầu cầu chì hồi phục lại, mạch điện được ngắt ra.


<i><b>c. Phân loại, ký hiệu, cơng dụng </b></i>


Cầu chì dùng trong lưới điện hạ thế có nhiều hình dạng khác nhau, trong sơ
đồ nguyên lý ta thường ký hiệu cho cầu chì theo một trong các dạng sau:


<i><b>Hình 1. 5:Ký hiệu của cầu chì trên sơ đồ </b></i>


Cầu chì có thể chia thành hai dạng cơ bản, tùy thuộc vào nhiệm vụ:
+ Cầu chì loại g: Cầu chì dạng này chỉ có khả năng ngắt mạch, khi có sự
cố hay quá tải hay ngắn mạch xảy ra trên phụ tải.



+ Cầu chì loại a: Cầu chì dạng này chỉ có khả năng bảo vệ duy nhất trạng thái
ngắn mạch trên tải.


Muốn phân biệt nhiệm vụ làm việc của cầu chì, ta cần căn cứ vào đặc tuyến
Ampe – giây (là đường biểu diễn mơ tả mối quan hẹ giữa dịng điện qua cầu chì
và thời gian ngắt mạch của cầu chì).


Gọi: ICC: Giá trị dịng điện ngắn mạch. IS: Giá trị dòng điện quá tải.


Với cầu chì loại g: Khi có dịng ICC qua mạch nó phải ngắt mạch tức thì,
và khi có dịng IS qua mạch cầu chì khơng ngắtm ạch tức thì mà duy trì một
khoảng thời gian mới ngắt mạch (thời gian ngắt mạch và giá trị dòng IS tỉ
lệ nghịch với nhau).


Do đó nếu quan sát hai đặc tính Ampe – giây của hai loại cầu chì a và g; ta
nhận thấy đặc tính Ampe – giây của cầu chì loại a nằm xa trục thời gian (trục
tung) và cao hơn đặc tính Ampe – giây của cầu chì loại g.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

15
<b>d. Các đặc tính điện áp của cầu chì </b>


- Điện áp định mức là giá trị điện áp hiệu dụng xoay chiều xuất hiện ở hai
đầu cầu chì (khi cầu chì ngắt mạch), tần số của nguồn điện trong phạm vi
48Hz đến 62Hz..


- Dòng điện định mức là giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều mà
cầu chì có thể tải liên tục thường xuyên mà không làm thay đổi đặc tính của nó.


- Dịng điện cắt cực tiểu là giá trị nhỏ nhất của dòng điện sự cố mà dây chì có


khả năng ngắt mạch. Khả năng cắt định mức là giá trị cực đại của dodngf điện
ngắn mạch mà cầu chì có thể cắt.


Sau đây là các vị trí trên biểu đồ của các dịng điện khác nhau:
Các đặc tính của dịng điện


<b>3.1.3CB/ áptômát </b>


<i><b>a. Khái niệm </b></i>


CB (CB được viết tắt từ danh từ Circuit Breaker), CB là khí cụ điện dùng
đóng ngắt mạch điện (một pha, ba pha); có cơng dụng bảo vệ quá tải, ngắn
mạch, sụt áp...


<i><b>b. Yêu cầu về chế độ làm việc của CB </b></i>


Chọn CB phải thoả mãn ba yêu cầu sau:


- Chế độ làm việc ở định mức của CB phải là chế độ làm việc dài hạn, nghĩa
là trị số dòng điện định mức chạy qua CB lâu tuỳ ý. Mặt khác, mạch dòng điện
của CB phải chịu được dịng điện lớn (khi có ngắn mạch) lúc các tiếp điểm của
nó đã đóng hay đang đóng.


- CB phải ngắt được trị số dòng điện ngắn mạch lớn, có thể vài chục KA. Sau
khi ngắt dòng điện ngắn mạch, CB đảm bảo vẫn làm việc tốt ở trị số dòng điện
định mức.


- Để nâng cao tính ổn định nhiệt và điện động của các thiết bị điện, hạn chế
sự phá hoại do dịng điện ngắn mạch gây ra, CB phải có thời gian cắt bé. Muốn



Dòng điện
ngắn mạch
Dòng điện


sử dụng


Dòng điện
định mức


Dòng điện
cắt cực tiểu


Dòng điện
cắt giới
hạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

16


vậy thường phải kết hợp lực thao tác cơ học với thiết bị dập hồ quang bên trong
CB.


<i><b>c. Cấu tạo </b></i>


<i><b>Hình 1.7 Cấu tạo của CB </b></i>


1. Võ CB 3. Hộp dập hồquang 5. móc bảo vệ
2. tiếp điểm 4. cơ cấu truyền động cắt CB


<i> Tiếp điểm: </i>



CB thường được chế tạo có hai cấp tiếp điểm (chính và hồ quang), hoặc ba
cấp tiếp điểm (chính, phụ, hồ quang). Khi đóng mạch, tiếp điểm hồ quang đóng
trước, tiếp theo là tiếp điểm phụ, sau cùng là tiếp điểm chính. Khi cắt mạch thì
ngược lại, tiếp điểm chính mở trước, sau đến tiếp điểm phụ, cuối cùng là tiếp
điểm hồ quang. Như vậy, hồ quang chỉ cháy trên tiếp điểm hồ quang, do đó bảo
vệ được tiếp điểm chính để dẫn điện. Dùng thêm tiếp điểm phụ để tránh hồ
quang cháy lan vào làm hư hại tiếp điểm chính. Tiếp điểm của áptơmát thường
làm bằng hợp kim gốm chịu được hồ quang như Ag-W; Cu-W; Ni, …


<i>Hộp dập hồ quang: </i>


Để CB dập được hồ quang trong tất cả các chế độ làm việc của lưới điện,
người ta thường dùng hai kiểu thiết bị dập hồ quang là: kiểu nửa kín và kiểu hở.
Kiểu nửa kín được đặt trong vỏ kín của áptơmát và có lỗ thốt khí. Kiểu này có
dịng điện giới hạn cắt không quá 50kA. Kiểu hở được dùng khi giới hạn dòng
điện cắt lớn hơn 50kA hoặc điện áp lớn hơn 1000V (cao áp).


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

17


Cùng một thiết bị dập tắt hồ quang, khi làm việc ở mạch điện xoay chiều điện
áp đến 500V, có thể dập tắt được hồ quang của dịng điện đến 40kA; nhưng khi
làm việc ở mạch điện một chiều điện áp đến 440V, chỉ có thể cắt được dòng
điện đến 20kA.


<i>Cơ cấu truyền động cắt CB : </i>


Truyền động cắt CB thường có hai cách: bằng tay và bằng cơ điện (điện từ,
động cơ điện). Điều khiển bằng tay được thực hiện với các CB có dịng điện
định mức không lớn hơn 600A. Điều khiển bằng điện từ (nam châm điện) được
ứng dụng ở các CB có dòng điện lớn hơn (đến 1000A). Để tăng lực điều khiển


bằng tay người ta còn dùng một tay dài phụ theo ngun lý địn bẩy. Ngồi ra
cịn có cách điều khiển bằng động cơ điện hoặc khí nén.


<i>Móc bảo vệ: </i>


CB tự động cắt nhờ các phần tử bảo vệ - gọi là móc bảo vệ.


<i>Móc bảo vệ quá tải: (còn gọi là quá dòng điện) để bảo vệ thiết bị điện khỏi bị </i>
<i>quá tải, đường thời gian – dịng điện của móc bảo vệ phải nằm dưới đường đặc </i>
tính của đối tượng cần bảo vệ. Người ta thường dùng hệ thống điện từ và rơle
nhiệt làm móc bảo vệ đặt bên trong CB.


Móc kiểu điện từ có cuộn dây mắc nối tiếp với mạch điện chính. Khi dịng
điện vượt quá trị số cho phép thì phần ứng bị hút và móc sẽ dập vào khớp rơi tự
do, làm tiếp điểm của CB mở ra. Điều chỉnh vít để thay đổi lực kháng của lị xo,
ta có thể điều chỉnh được trị số dòng điện tác động. Để giữ thời gian trong bảo
vệ quá tải kiểu điện từ, người ta thêm một cơ cấu giữ thời gian (ví dụ bánh xe
răng như trong cơ cấu đồng hồ).


Móc kiểu rơle nhiệt đơn giản hơn cả, có kết cấu tương tự như rơle nhiệt có
phần tử phát nóng đấu nối tiếp với mạch điện chính, tấm kim loại kép dãn nở
làm nhả khớp rơi tự do để mở tiếp điểm của áptômát khi có quá tải. Kiểu này có
thiếu sót là quán tính nhiệt lớn nên khơng ngắt nhanh được dịng điện tăng vọt
khi có ngắn mạch, do đó chỉ bảo vệ được dịng điện q tải.


Vì vậy người ta thường sử dụng tổng hợp cả móc kiểu điện từ và móc kiểu
rơle nhiệt trong CB. Loại này thường được dùng ở áptơmát có dịng điện định
mức đến 600A.


<i>Móc bảo vệ sụt áp: (cịn gọi là bảo vệ điện áp thấp) cũng thường dùng kiểu </i>


điện từ. Cuộn dây mắc song song với mạch điện chính.


<i><b>d. Nguyên lý hoạt động </b></i>


<i>Sơ đồ nguyên lý của CB dòng điện cực đại. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

18


ở trạng thái ON, với dòng điện định mức nam châm điện 5 và phần ứng 4
không hút . Khi mạch điện quá tải hay ngắn mạch, lực hút điện từ ở nam châm
điện 5 lớn hơn lực lò xo 6 làm cho nam châm điện 5 sẽ hút phần ứng 4
xuống làm bật nhả móc 3, móc 2 được thả tự do, lò xo 1 được thả lỏng, kết
quả các tiếp điểm của CB được mở ra, mạch điện bị ngắt


<i><b> Hình 1.8: Sơ đồ CB dịng điện cực đại </b></i>
<i>- Sơ đồ nguyên lý CB điện áp thấp: </i>


- Bật CB ở trạng thái ON, với điện áp định mức nam châm điện 11 và
phầnứng 10 hút lại với nhau.


- Khi sụt áp quá mức, nam châm điện 11 sẽ nhả phần ứng 10, lị xo 9 kéo
móc8 bật lên, móc 7 thả tự do, thả lỏng, lị xo 1 được thả lỏng, kết quả các
tiếp điểm của CB được mở ra, mạch điện bị ngắt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

19


<i><b>e. Phân loại và cách lựa chọn CB </b></i>


<i>Phân loại </i>



Theo kết cấu, người ta chia CB ra làm ba loại: một cực, hai cực và ba cực.
Theo thời gian thao tác, người ta chia CB ra loại tác động không tức thời và
loại tác động tức thời nhanh).


Tuỳ theo công dụng bảo vệ, người ta chia CB ra các loại: CB cực đại theo
dòng điện, CB cực tiểu theo điện áp, CB dòng điện ngược ...






<i><b>Hình 1.10 : Một số loại CB trên thị trường </b></i>


<i> Cách lựa chọn CB: </i>


Khi lựa chọn CB ta cần chú ý đến các thơng số kỹ thuật chính như sau:
- Dòng điện định mức của CB Iđm (A). Đây là dòng điện lớn nhất cho phép
CB làm việc trong thời gian lâu dài mà không bị tác động (khơng bị ngắt). Dịng
điện này khơng được nhỏ hơn dịng điện tính tốn của phụ tải.


- Dịng điện bảo vệ ngắn mạch của CB Inm (A). Đây là dòng điện nhỏ nhất
(tác động trong thời gian rất ngắn) đủ để làm cho CB tự ngắt. Chỉ những CB có
kết cấu ngắt kiểu điện từ mới có các thơng số này. Đối với CB loại này khi chọn
để đóng ngắt động cơ thì dịng điện này khơng được nhỏ hơn dịng khởi động
động cơ (Inm > Ikđ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

20


được nhờ các vít điều chỉnh đặt bên trong CB. Thông thường nhà chế tạo đã
chỉnh định sẵn và gắn keo, trong một số trường hợp ta có thể chỉnh lại theo giá


trị sau.


Iqt = (1,1 ÷ 1,2).Itt


- Điện áp làm việc của CB: (điện áp định mức của CB). Điện áp này được
chọn phụ thuộc vào điện áp của lưới điện mà CB sử dụng.


- Số cực của CB: loại 1 cực, hai cực hay ba cực.
<b>3.1.4 Rơ le nhiệt (Over Load OL) </b>


<i><b>a. Khái niệm và cấu tạo </b></i>


Rơle nhiệt là một loại khí cụ để bảo vệ động cơ và mạch điện khi có sự cố
q tải. Rơle nhiệt khơng tác động tức thời theo trị số dịng điện vì nó có qn
tính nhiệt lớn, phải có thời gian phát nóng, nó làm việc có thời gian từ vài giây
đến vài phút.


Phần tử phát nóng 1 được đấu nối tiếp với mạch động lực bởi vít 2 và ơm
phiến lưỡng kim 3. Vít 6 trên giá nhựa cách điện 5 dùng để điều chỉnh mức độ
uốn cong đầu tự do của phiến 3. Giá 5 xoay quanh trục 4, tuỳ theo trị số dòng
điện chạy qua phần tử phát nóng mà phiến lưõng kim cong nhiều hay ít, đẩy
vào vít 6 làm xoay giá 5 để mở ngàm đòn bẩy 9. Nhờ tác dụng lò xo 8, đẩy
đòn bẩy 9 xoay quanh trục 7 ngược chiều kim đồng hồ làm mở tiếp điểm
động 11 khỏi tiếp điểm tĩnh 12. Nút nhấn 10 để Reset Rơle nhiệt về vị trí ban
đầu sau khi phiến lưỡng kim nguội trở về vị trí ban đầu.


<i><b> Hình1.13: Cấu tạo của rơ le nhiệt </b></i>


<i><b>b. Nguyên lý hoạt động </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

21


Để Rơle nhiệt làm việc trở lại, phải đợi phiến kim loại nguội và kéo cần
Reset của Rơle nhiệt.


<i><b>Hình1.14: Ký hiệu của rơ le nhiệt trên sơ đồ nguyên lý </b></i>
<i><b>c. Phân loại rơle nhiệt </b></i>


Theo kết cấu Rơle nhiệt chia thành hai loại: Kiểu hở và kiểu kín.
Theo yêu cầu sử dụng: Loại một cực và hai cực.


Theo phương thức đốt nóng:đốt nóng trực tiếp và đốt nóng gián tiếp:


- Đốt nóng trực tiếp: Dịng điện đi qua trực tiếp tấm kim loại kép. Loại
này có cấu tạo đơn giản, nhưng khi thay đổi dòng điện định mức phải thay đổi
tấm kim loại kép, loại này không tiện dụng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

22


lượng toả ra gián tiếp làm tấm kim loại cong lên. Loại này có ưu điểm là
muốn thay đổi dòng điện định mức ta chỉ cần thay đổi phần tử đốt nóng. Nhược
diểm của loại này là khi có quá tải lớn, phần tử đốt nóng có thể đạt đến
nhiệt độ khá cao nhưng vì khơng khí truyển nhiệt kém, nên tấm kim loại chưa
kịp tác độc mà phần tử đốt nóng đã bị cháy đứt.


- Đốt nóng hỗn hợp: Loại này tương đối tốt vì vừa đốt trực tiếp vừa đốt
gián tiếp. Nó có tính ổn định nhiệt tương đối cao và có thể làm việc ở bội số quá
tải lớn.


<i><b>d. Chọn lựa rơle nhiệt </b></i>



Đặc tính cơ bản của Rơle nhiệt là quan hệ giữa dòng điện phụ tải chạy qua và
thời gian tác động của nó (gọi là đặc tính thời gian – dịng điện, A - s).


Lựa chọn đúng Rơle là sao cho đường đặc tính A – s của Rơle gần sát đường
đặc tính A – s của đối tượng cần bảo vệ. Nếu chọn thấp quá sẽ không tận dụng
được công suất của động cơ điện, chọn cao quá sẽ làm giảm tuổi thọ của thiết bị
cần bảo vệ.


Trong thực tế, cách lựa chọn phù hợp là chọn dòng điện định mức của Rơle
nhiệt bằng dòng điện định mức của động cơ điện cần bảo vệ, Rơle sẽ tác động ở
giá trị (1,2 ÷ 1,3)Iđm. Bên cạnh, chế độ làm việc của phụ tải và nhiệt độ môi
trường xung quanh phải được xem xét.


<i><b>Hình1.15: Đặc tuyến bảo vệ của RN </b></i>


- Dùng để bảo vệ sụt áp mạch điện.


- Cuộn dây hút quấn bằng dây nhỏ nhiều vòng mắc song song với mạch điện
cần bảo vệ. Khi điện áp bình thường, Rơle tác động sẽ làm nóng tiếp điểm của
nó. Khi điện áp sụt thấp dưới mức quy định, lực lò xo thắng lực hút của nam
châm và mở tiếp điểm.


<b>3.1.5 Rơ le dòng điện </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

23


- Cuộn dây hút có ít vịng và quấn bằg dây to mắc nối tiếp với mạch điện vần
bảo vệ, thiết bị thường đóng ngắt trên mạch điều khiển.



- Khi dòng điện động cơ tăng lớn đến trị số tác động của Rơle, lực hút nam
châm thắng lực cản lị xo làm mở tiếp điểm của nó, ngắt mạch điện điều khiển
qua công tắc tơ K, mở các tiếp điểm của nó tách động cơ ra khỏi lưới.


<i><b> Hình1.16: Ký hiệu của rơ le dòng trên sơ đồ nguyên lý </b></i>


<b>3.1.6 Rơ le trung gian </b>


Rơle trung gian được dùng rất nhiều trong các sơ đồ bảo vệ hệ thống điện và
các sơ đồ điều khiển tự động. Do có số lượng tiếp điểm lớn, vừa có tiếp điểm
thường mở và tiếp điểm thường đóng. Có các loại rơle trung gian một chiều và
rơle xoay chiều.


<i><b>Hình 1.17 :cấu tạo của rơ le trung gian </b></i>


Tương tự như contactor tuy nhiên rơle trung gian chỉ có tiếp điểm phụ (cường
<b>độ dịng điện <5A) khơng có tiếp điểm chính. Nên chỉ dùng để điều khiển. </b>


Ký hiệu: i=1,2,3,……..n


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

24


+ Loại đế tròn 11 chân: Gồm 3 cặp tiếp điểm thường hở và 3 cặp tiếp điểm
thường đóng


<i><b>Hình1.18: Tiếp điểm của rơ le 11 chân </b></i>


+ Loại đế vuông 14 chân: Gồm 4 tiếp điểm thường hở và 4 tiếp điểm thường
đóng



<i><b>Hình1.19: Tiếp điểm của rơ le 14 chân </b></i>
<i><b>Chú ý: </b></i>


+ Rơle trung gian không dùng để cấp nguồn động lực


+ Mỗi tiếp điểm chỉ sử dụng cho một mục đích, khơng dùng chung.
<b>3.1.7 Contactor </b>


<b>a. Khái niệm </b>


Contactor là một khí cụ điện dùng để đóng ngắt các tiếp điểm, tạo liên lạc
trong mạch điện bằng nút nhấn. Như vậy khi sử dụng Contactor ta có thể
điều khiển mạch điện từ xa có phụ tải với điện áp đến 500V và dịng là 600A (vị
trí điều khiển, trạng thái hoạt động của Contactor rất xa vị trí các tiếp điểm
đóng ngắt mạch điện).


Phân loại Contactor tuỳ theo các đặc điểm sau:


- Theo nguyên lý truyền động: ta có Contactor kiểu điện từ (truyền điện
bằng lực hút điện từ), kiểu hơi ép, kiểu thuỷ lực. Thông thường sử dụng
Contactor kiểu điện từ.


- Theo dạng dòng điện: Contactor một chiều và Contactor xoay chiều
<b> b.Cấu tạo và nguyên lý hoạt động </b>


<i><b> Cấu tạo </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

25


điện), hệ thống dập hồ quang, hệ thống tiếp điểm (tiếp điểm chính và phụ).


<i>+ Nam châm điện: Nam châm điện gồm có các thành phần: </i>


- Cuộn dây dùng tạo ra lực hút nam châm.


- Lõi sắt (hay mạch từ) của nam châm gồm hai phần: Phần cố định và phần
nắp di động. Lõi thép nam châm có thể có dạng EE, EI hay dạng CI.


- Lị xo phản lực có tác dụng đẩy phần nắp di động trở về vị trí ban đầu khi
ngừng cung cấp điện vào cuộn dây.


<i>+Hệ thống dập hồ quang điện: </i>


Khi Contactor chuyển mạch, hồ quang điện sẽ xuất hiện làm các tiếp điểm bị
cháy, mịn dần. Vì vậy cần có hệ thống dập hồ quang gồm nhiều vách ngăn làm
bằng kim loại đặt cạnh bên hai tiếp điểm tiếp xúc nhau, nhất là ở các tiếp điểm
chính của Contactor.


<i>+Hệ thống tiếp điểm của Contactor: </i>


Hệ thống tiếp điểm liên hệ với phần lõi từ di động qua bộ phận liên động về
cơ. Tuỳ theo khả năng tải dẫn qua các tiếp điểm, ta có thể chia các tiếp điểm cuẩ
Contactor thành hai loại:


- Tiếp điểm chính: Có khả năng cho dịng điện lớn đi qua (từ 10A đến vài
nghìn A, thí dụ khoảng 1600A hay 2250A). Tiếp điểm chính là tiếp điể thường
hở đóng lại khi cấp nguồn vào mạch từ của Contactor làm mạch từ Contactor
hút lại.


- Tiếp điểm phụ: Có khả năng cho dịng điện đi qua các tiếp điểm nhỏ hơn
5A. Tiếp điểm phụ có hai trạng thái: Thường đóng và thường hở.



Tiếp điểm thường đóng là loại tiếp điểm ở trạng thái đóng (có liên lạc với
nhau giữa hai tiếp điểm) khi cuộn dây nam châm trong Contactor ở trạng thái
nghỉ (không được cung cấp điện). Tiếp điểm này hở ra khi Contactor ở trạng
thái hoạt động. Ngược lại là tiếp điểm thường hở.


Như vậy, hệ thống tiếp điểm chính thường được lắp trong mạch điện động
lực, còn các tiếp điểm phụ sẽ lắp trong hệ thống mạch điều khiển (dùng điều
khiển việc cung cấp điện đến các cuộn dây nam châm của các Contactor theo
quy trình định trước).


<i><b>Nguyên lý hoạt động của Contactor: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

26


động và hệ thống tiếp điẻm làm cho tiếp điểm chính đóng lại, tiếp điểm phụ
chuyển đổi trạng thái (thường đóng sẽ mở ra, thường hở sẽ đóng lại) và duy
trì trạng thái này. Khi ngưng cấp nguồn cho cuộn dây thì Contactor ở trạng thái
nghỉ, các tiếp điểm trở về trạng thái ban đầu


<i><b>Hình 1.20 :Mơ tả ngun lý hoạt động của Contactor </b></i>


Có nhiều tiêu chuẩn của các quốc gia khác nhau, dùng để biểu diễn cho cuộn
dây và tiếp diểm của Contactor,


ví dụ:


Cuộn dây Tiếp điểm thường đóng Tiếp điểm thường hở



<b>c. Các thông số cơ bản </b>


<i>+ Điện áp định mức: Điện áp định mức của Contactor U</i><sub>đm là điện áp của </sub>
mạch điện tương ứng mà tiếp điểm chính phải đóng ngắt, chính là điện áp đặt
<i>vào hai đầu cuộn dây của nam châm điện sao cho mạch từ hút lại. Cuộn dây hút </i>
có thể làm việc bình thường ở điện áp trong giới hạn (85 ÷105)% điện áp
định mức của cuộn dây. Thông số này được ghi trên nhãn đặt ở hai đầu cuộn
dây Contactor, có các cấp điện áp định mức: 110V, 220V, 440V một chiều và
<i>127V, 220V, 380V, 500V xoay chiều. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

27


40A, 60A, 75A, 100A, 150A, 250A, 300A, 600A. Nếu đặt trong tủ điện thì
dịng điện định mức phải lấy thấp hơn 10% vì làm kém mát, dòng điện cho
<i>phép qua Contactor còn phải lấy thấp hơn nữa trong chế độ làm việc dài hạn. </i>


<i>+ Khả năng cắt và khả năng đóng: Khả năng cắt của Contactor điện xoay </i>
<i>chiều đạt bội số đến 10 lần dòng điện định mức với phụ tải điện cảm. </i>


Khả năng đóng: Contactor điện xoay chiều dùng để khởi động động cơ
điện cần phải có khả năng đóng từ 4 đến 7 lần Iđm.


<i>+Tuổi thọ của Contactor: Tuổi thọ của Contactor được tính bằng số lần </i>
<i>đóng mở , sau số lần đóng mở ấy thì Contactor sẽ bị hỏng và không dùng được. </i>


<i>+Tần số thao tác: Là số lần đóng cắt Contactor trong một giờ: Có các cấp: </i>
<i>30, 100, 120, 150, 300, 600, 1200, 1500 lần/giờ. </i>


<i>+Tính ổn định lực điện động: Tiếp điểm chính của Contactor cho phép một </i>
<i>dịng điện lớn đi qua (khoảng 10 lần dòng điện định mức) mà lực điện động </i>


<i>khơng làm tác rời tiếp điểm thì Contactor có tính ổn định lực điện động. </i>


<i>+Tính ổn định nhiệt: Contactor có tính ổn định nhiệt nghĩa là khi có dịng </i>
điện ngắn mạch chạy qua trong một khoảng thời gian cho phép, cac tiếp điểm
<i>không bị nóng chảy và hàn dính lại. </i>


<b>3.1.8 Rơ le thời gian </b>


Rơle thời gian là một khí cụ điện dùng trong lĩnh vực điều khiển tự động, với
vai trò điều khiển trung gian giữa các thiết bị điều khiển theo thời gian định
trước.


Rơle thời gian gồm: Mạch từ của nam châm điện, bộ định thời gian làm bằng
linh kiện điện tử, hệ thống tiếp điểm chịu dòng điện nhỏ (≤ 5A), vỏ bảo vệ
các chân ra tiếp điểm.


Tuỳ theo yêu cầu sử dụng khi lắp ráp hệ thống mạch điều khiển truyền động,
ta có hai loại Rơle thời gian: Rơle thời gian ON DELAY, Rơle thời gian
<i>OFF DELAY.. </i>


TR


- Cuộn dây Rơle thời gian: hoặc


Điện áp đặt vào hai đầu cuộn dây Rơle thời gian được ghi trên nhãn, thông
thường 110V, 220V...


-Hệ thống tiếp điểm:


+ Tiếp điểm tác động khơng tính thời gian: Tiếp điểm này hoạt động tương


tựcác tiếp điểm của Rơle trung gian.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

28
<i>Nguyên lý hoạt động </i>


Khi cấp nguồn vào cuộn dây của Rơle thời gian ON DELAY, các tiếp điểm
tác động khơng tính thời gian chuyển đổi trạng thái tức thời (thường đóg hở ra,
thường hở đóng lại), các tiếp điểm tác động có tính thời gian không đổi. Sau
khoảng thời gian đã định trước, các tiếp điểm tác động có tính thời gian sẽ
chuyển trạng thái và duy trì trạng thái này.


Khi ngưng cấp nguồn vào cuộn dây, tất cả các tiếp điểm tức thời trở về trạng
thái ban đầu.


Sau đây là sơ đồ chân của Rơle thời gian ON DELAY:


<i><b>Hình 1.21 :Mơ tả sơ đồ chân của rơ le thời gian </b></i>


<i>Nguyên lý hoạt động Rơle thời gian OFF DELAY: </i>


Khi cấp nguòn vào cuộn dây của Rơle thời gian OFF DELAY, các tiếp điểm tác
động tức thời và duy trì trạng thái này. Khi ngưng cấp nguồn voà cuộn dây, tất
cả các tiếp điểm tác động khơng tính thời gian trở vể trạng thái ban đầu. Tiếp sau
đó một khoảng thời gian đã định trước, các tiếp điểm tác động có tính thời gian
sẽ chuyển về trạng thái ban đầu.


<b>3.2. Bảng ký hiệu các phần tử trong sơ đồ nguyên lý </b>


Khi xây dựng sơ đồ nguyên lý mạch điện, cần tuân thủ các ký hiệu thể hiện của
các chi tiết, phần tử của thiết bị điện trên sơ đồ.



<i><b>Bảng 1.1: Ký hiệu theo tiêu chuẩn Đức </b></i>


<b>ST</b>
<b>T </b>


<b>KÝ </b>
<b>HIỆU </b>


<b>CHỨC NĂNG </b> <b>ST</b>
<b>T </b>


<b>KÝ </b>


<b>HIỆU </b> <b>CHỨC NĂNG </b>


1 Nút nhấn thường mở 6 Tiếp điểm thường


mở


2 Nút nhấn thường


đóng 7


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

29


<i><b>Bảng 1.2 :Ký hiệu theo tiêu chuẩn Pháp </b></i>


<b>STT </b> <b>KÝ </b>



<b>HIỆU </b> <b>CHỨC NĂNG </b>


<b>ST</b>
<b>T </b>


<b>KÝ </b>


<b>HIỆU </b> <b>CHỨC NĂNG </b>


1


Tiếp điểm động lực


của Contactor ( K ) 11


Tiếp điểm điều
khiển loại thường
mở ( NO )


2


Tiếp điểm động lực
của Máy cắt điện
(ACB - OCB )


12


Tiếp điểm điều
khiển loại thường
đóng ( NC)



3


Tiếp điểm động lực
của Cầu dao điện (Q
)


13





Tiếp điểm điều
khiển của thiết bị
<b>có tính thời gian ( </b>
<b>KT ) </b>


4


Tiếp điểm động lực
của Cầu dao - dao
cách ly (Q )


5


Tiếp điểm động lực
của Máy cắt điện (Q
)


6



Tiếp điểm động lực
của các thiết bị mở


<b>tự động ( CB ) </b> 14




Tiếp điểm vị trí
của cơng tắc hành
trình LS (loại
thường đóng)


7 Thiết bị phân đoạn 15 LS


Tiếp điểm vị trí
của cơng tắc hành
trình LS (loại
thường mở)


8
F


Tiếp điểm thường
đóng tác động trực
tiếp bằng hiệu ứng
nhiệt


16
F



Tiếp điểm thường
mở chiệu sự tác
động của cầu chì (
cầu chì tự rơi )


3 Relay nhiêt


8 Tiếp điểm thường


đóng mở chậm
của timer on delay


4 Động cơ xoay chiều 3


pha 9


Thường mở ( đóng
chậm)




</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

30
9


F


Tiếp điểm thường
đóng tác động trực
tiếp bằng hiệu ứng


từ


17 F Cầu chì kết hợp
với dao cách ly


10


Tiếp điểm chịu sự
điều khiển của tốc
độä


18 F


Cầu chì tác động
nhanh (có dạng
hình viên đạn )


<i><b>Bảng 1.3: Ký hiệu theo tiêu chuẩn Mỹ </b></i>


<i><b>Bảng 1.4: Ký hiệu theo tiêu chuẩn Việt nam </b></i>


<b>STT </b> <b>KÝ HIỆU </b> <b>CHỨC NĂNG </b> <b>STT </b> <b>KÝ </b>


<b>HIỆU </b> <b>CHỨC NĂNG </b>


1 <b>Cuộn dây của Relay </b>


<b>hoặc Contactor </b> 6


Tiếp điểm thường


mở đóng chậm của
timer on delay


2 <b>Relay trung gian </b> 7


Tiếp điểm thường
mở mở nhanh,
đóng chậm của
timer off delay


3 <b>Relay thời gian </b>


Tiếp điểm thường
đóng mở nhanh,
đóng chậm của
timer off delay
4


Tiếp điểm thường
đóng mở chậm của
timer on delay


<b>STT </b> <b>KÝ </b>


<b>HIỆU </b>


<b>CHỨC NĂNG </b> <b>STT </b> <b>KÝ </b>


<b>HIỆU </b> <b>CHỨC NĂNG </b>



1 <b>Cuộn dây của Relay </b>


<b>hoặc Contactor </b> 6


Động cơ KĐB 3
pha Rotor lồng sóc


2 <b>Cuộn dây của Relay </b>


<b>loại Off - Delay </b> 7


Động cơ KĐB 3
pha Rotor dây
quấn


3 <b>Cuộn dây của Relay </b>


<b>loại On Delay </b> 8


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

31
1


Tiếp điểm thường
mở


( NO)


6


Tiếp điểm rơ le


thời gian ( on
delay)


2


Tiếp điểm thường
đóng


( NC)


7 Nút nhấn thường


hở


3 Tiếp điểm rơ le thời


gian ( off delay) 8


Nút nhấn thường
đóng


4 Rơ le nhiệt 9 CB 1 pha và 3 pha


5


<b> </b>


Rơ le nhiệt


<b>CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP </b>



<b>1.1: Chọn CB dùng để đóng cắt cho mạch gồm các thiết bị sau :10 bộ đèn, mỗi </b>
bộ có cơng suất: 40W; Udm = 220V; Cos = 1. 10 quạt, mỗi quạt có cơng suất
60W; Udm = 220V; Cos = 0.9


<b>1. 2: Chọn CB dùng để đóng cắt cho động cơ ba pha có thơng số Pdm=5HP; </b>
Udm= 380V; Cos dm =0.8; Kmm = 3


<b>1.3: Chọn CB để đóng cắt cho mạch 2 động cơ 3 pha có thơng số sau: </b>
Động cơ 1: P1dm = 5HP; U1dm = 380 V; Cos 1dm = 0.8; Kmm = 4.
Động cơ 2: P2dm =7.5HP; U2 = 380V; Cos 2 = 0.85; Kmm = 5.


4


<b>Cuộn dây của Relay </b>
thời gian loại On-Off
<b>Delay </b>


9 Chuông điện


5


<b> </b>


E Bóng đèn ký <sub>hiệu </sub>
chung (E)


10


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

32



<b>BÀI 2 : MẠCH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ KĐB 3 PHA RƠTO LỒNG SĨC </b>
<b>QUAY MỘT CHIỀU</b>


<b>Giới thiệu: </b>


Động cơ điện tiêu thụ khoảng 65% tổng năng lượng điện, tiêu thụ 76% tổng
năng lượng điện trong công nghiệp và máy điện không đồng bộ tiêu thụ 90%
trong tổng số đó.Lý do động cơ KDB được sử dụng rộng rãi một mặt là vì tính
mạnh mẽ, tinh cậy, dễ bảo trì và tương đối rẻ, kích thước gọn nhẹ hơn nhiều
động cơ một chiều có cùng cơng suất. Mặt khác, hiện nay các kỹ thuật điều
khiển động cơ KĐB rất phát triển nên cải thiện được hiệu suất cho động cơ.
<b>Mục tiêu: </b>


- Trình bày được chức năng của từng khí cụ, thiết bị trong mạch điện điều
khiển động cơ KĐB 3 pha rơto lồng sóc quay một chiều


- Phân tích được nguyên lý hoạt động của mạch điện điều khiển động cơ
KĐB 3 pha quay 1 chiều


- Lắp đặt được mạch điện điều khiển động cơ KĐB 3 pha rơto lồng sóc quay
một chiều


- Sửa chữa được các hư hỏng thường gặp khi lắp đặt và vận hành mạch điện
<b>Nội dung chính: </b>


<b>1. Sơ đồ nguyên lý. </b>


<i><b> Hình 2.1 Mạch khởi động trực tiếp khơng đảo chiều ĐKB roto lồng </b></i>



<i>sóc. </i>


- Áp tơ mát: CB để khống chế toàn bộ mạch điện cung cấp đến động cơ, bảo
mạch điện khi xảy ra sự cố .


CB


K


RN


ĐC


K
M


D K


RN


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

33


- Cầu chì CC1 bảo vệ ngắn mạch ở mạch lực,CC2bảo vệ ngắn mạch cho
mạch điều khiển.


- K là công tắc tơ điều khiển mạch.


- RN rơle nhiệt bảo vệ quá tải và mất pha,
- ĐC là động cơ cần điều khiển.



- D và M là các nút ấn dừng và nút ấn mở máy.


<i><b>2. Nguyên lý hoạt động </b></i>


Khi đóng cầu dao CB, động cơ chưa hoạt động được, mạch điện ở trạng thái
ch. Nếu ấn nút M cuộn K có điện, đóng K để duy trì đồng thời đóng K ở mạch
lực, động lực cơ được nối với lưới điện, bắt đầu làm việc.


Muốn dừng ấn nút D, mạch điều khiển bị mất điện, nhả các tiếp điểm K ra.
Động cơ được loại khỏi lưới điện.


Nếu trong quá trình làm việc động cơ bị quá tải hoặc mất pha, dòng điện các
pha sẽ tăng cao làm rơle nhiệt tác động, cắt điện mạch điều khiển. Động cơ
được loại khỏi lưới điện.


<b>3. Lắp đặt mạch điện. </b>


<i><b>Yêu cầu: </b></i>


Lắp đặt được mạch điều khiển động cơ quay một chiều hoàn chỉnh đảm bảo
mạch hoạt động tốt, đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.


<i><b>Trình tự thực hiện: </b></i>


<b>+ Bước 1: Chuẩn bị dụng cụ và lựa chọn thiết bị, vật tư: </b>


- Dụng cụ: Kìm(cắt, tuốt dây),tuốt nơ vít(dẹt, bốn chấu), VOM.
- Thiết bị: KĐT đơn, nút ấn, động cơ 3 pha, cầu dao.


- Vật tư: Táp lơ, dây dẫn, ốc vít , panel thực hành.



Dựa vào điện áp và dòng điện làm việc của các thiết bị và khí cụ để chọn các
thiết bị ( hướng dẫn lựa chọn đã được học ở bài 1).


Dùng VOM và mắt thường quan sát tình trạng của các thiết bị và khí cụ.
<b>+ Bước 2: Bố trí và cố định các thiết bị: </b>


Bố trí các thiết bị lên bảng táplô sao cho thật ngay ngắn, chặt chẽ, hợp lý về
khoảng cách sao cho khi đi dây gọn nhất (kể cả đi dây điều khiển lẫn động lực)
sau đó dùng đinh vít định vị các thiết bị lên bảng táplô


<b>+ Bước 3: Đấu dây- Dựa vào sơ đồ nguyên lý tiến hành đấu dây: </b>


- Đấu dây mạch điều khiển bắt đầu tiến hành đấu dây từ nút ấn, dây điều
khiển từ nút ấn đi ra ta luôn đấu sao cho tối thiểu nhất nếu có thể mà khơng ảnh
hưởng đều sự tác động của sơ đồ


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

34


<i><b>Hình 2.2 Sơ đồ đấu nối mạch động lực. </b></i>


<b>+Bước 4: Kiểm tra lại mạch: Dùng đồng hồ VOM thang đo R để kiểm tra: </b>
<i>Mạch điều khiển: </i>


- Mạch khởi động: Đặt 2 que đo vào 2 đầu dây nguồn của mạch điều khiển,
ấn nút M nếu kim chỉ thị giá trị điện trở cuộn dây contactor thì mạch tốt; Nếu
kim chỉ R= ∞, ta phải chia mạch ra các đoạn để kiểm tra, sữa chữa: cố định 1
que đo tại 1 điểm, que đo còn lại di chuyển đến các điểm nối, tại điểm đo nào có
R= ∞ thì tại điểm đó có sự cố, nếu dây đứt thì thay dây, nếu tiếp điểm khơng
tiếp xúc thì sữa chữa lại tiếp điểm.



- Mạch duy trì: Đặt 2 que đo vào 2 đầu dây nguồn của mạch điều khiển,
cưỡng ép contactor K, nếu kim chỉ thị giá trị điện trở cuộn dây contactor thì
mạch tốt; Nếu kim chỉ R= ∞, ta phải chia mạch ra các đoạn để kiểm tra, sữa
chữa: cố định 1 que đo tại 1 đầu nút ấn M, que đo còn lại di chuyển đến các
điểm nối của mạch duy trì, tại điểm đo nào có R= ∞ thì tại điểm đó có sự cố,
nếu dây đứt thì thay dây, nếu tiếp điểm khơng tiếp xúc thì sữa chữa lại tiếp
điểm.


- Dừng: Đặt 2 que đo vào 2 đầu dây nguồn của mạch điều khiển, ấn nút M,
kim chỉ thị giá trị điện trở cuộn dây contactor, ấn nút D nếu kim chỉ R= ∞ thì
mạch tốt, nếu kim vẫn chỉ thị giá trị điện trở cuộn dây contactor thì phải sữa
chữa lại tiếp điểm D do bị dính.


<i>Mạch động lực: Đặt các que đo vào các điểm trên cầu dao(cầu dao đóng) </i>
cưỡng ép contactor K, nếu kim chỉ thị giá trị điện trở cuộn dây stator thì mạch
tốt; Nếu kim chỉ R= ∞, ta phải chia mạch ra các đoạn để kiểm tra, sữa chữa: cố
định 1 que đo tại 1 điểm, que đo còn lại di chuyển đến các điểm nối, tại điểm đo
nào có R= ∞ thì tại điểm đó có sự cố, nếu dây đứt thì thay dây, nếu tiếp điểm
khơng tiếp xúc thì sữa chữa lại tiếp điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

35


Nếu các điều kiện an tồn đã đảm bảo ta đóng điện cấp nguồn cho mạch điện
vận hành


<b> Những sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và cách khắc phục </b>


<i><b>Bảng 2.1 : Nguyên nhân sai hỏng và biện pháp khắc phục </b></i>



<b>TT </b> <b>Hiện tượng </b> <b>Nguyên nhân </b> <b>Cách khắc <sub>phục </sub></b>
1 Nhấn nút mạch hoạt động;


buông tay mạch mất điện.


Tiếp điểm duy trì tiếp
xúc khơng tốt hoặc
chưa đ6ú tiếp điểm duy
trì


Kiểm tra và
đấu lại tiếp
điểm duy trì
2 Mạch điều khiển có điện


nhưng động cơ khơng chạy


Chưa cấp nguồn cho
mạch động lực. Hoặc
rơ le nhiệt bị hỏng


Đóng CB
mạch động
lực hoặc thay
rơ le nhiệt
3 Khởi động động cơ chạy


nhưng phát ra tiếng kêu lớn


Đấu dây mạch động lực


không chặt dẫn đến mất
pha cấp vào động cơ.


Kiểm tra lại
mạch động
lực và đấu nối
lại cho chắc
chắn


<b>CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP </b>


Thiết kế và lắp đặt mạch điện điều khiển động cơ KĐB 3 pha thỏa mãn yêu cầu
sau:


- Muốn điều khiển động cơ tại vị trí 1: Nhấn M1: động cơ DC chạy, nhấn
D1 động cơ DC dừng.


- Muốn điều khiển động cơ tại vị trí 2: Nhấn M2: động cơ DC chạy, nhấn
D2 động cơ DC dừng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

36


<b>BÀI 3: MẠCH ĐIỀU KHIỂN ĐẢO CHIỀU ĐỘNG CƠ KĐB 3 PHA RƠTO </b>
<b>LỒNG SĨC </b>


<b>Giới thiệu: </b>


Trong thực tế, đảo chiều động cơ KĐB được ứng dụng rất phổ biến như hệ
thống đống mở cửa tự động ở cổng trường, ngân hàng, thang máy... , bài học
này trang bị cho người học những kiến thức, kỹ năng cơ bản về quá trình lắp đặt


<b>và điều khiển, vận hành đảo chiều động cơ xoay chiều 3 pha rơ to lồng sóc. </b>
<b>Mục tiêu: </b>


- Phân tích được sơ đồ nguyên lý của mạch.


- Lắp đặt được mạch điều khiển đảo chiều quay động cơ KĐB 3 pha.
- Nhận biết và sửa chữa được một số sai hỏng trong quá trình lắp đặt
<b>Nội dung chính: </b>


<b>1. Sơ đồ nguyên lý </b>
❖ Mạch động lực


- L1L2L3: nguồn điện 3 pha
- CB: máy cắt dòng điện 3 pha


- K1:tiếp điểm chính của cơng tắc tơ quay thuận
- K2:tiếp điểm chính của cơng tắc tơ quay nghịch
- RN: tiếp điểm chính của rơ le nhiệt


- M: động cơ 3 pha rô to lồng sóc
❖ Mạch điều khiển


- CB: máy cắt 1 pha
- Rs: nút dừng khẩn cấp


- RN: tiếp điểm phụ của rơ le nhiệt


- ON1 – OFF1:nút nhấn kép thường hở- thường đóng điều khiển quay thuận
- ON2 – OFF2:nút nhấn kép thường hở- thường đóng điều khiển quay nghịch
- OFF: nút nhấn thường đóng điều khiển dừng



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

37
<b>2. Nguyên lý hoạt động </b>


- Khi chưa đóng CB 1 pha và CB 3 pha thì động cơ chưa hoạt động, vì mạch
chưa được cung cấp điện. Các đèn báo hiệu chưa sáng.


- Khi đóng CB 1 pha và CB 3 pha, đèn H5 sáng báo có nguồn điện vào mạch
điều khiển.


- Muốn động cơ quay thuận, ta nhấn nút ON1 ngay lập tức cuộn dây K1 có
điện (lúc này OFF1 mở ra để đảm bảo K2 không được cung cấp điện). Khi đó
các tiếp điểm chính K1 đóng lại động cơ quay thuận và đồng thời đóng luôn các
tiếp điểm phụ K1(song song với nút ON1) để duy trì dịng điện ln cung cấp
cho cuộn dây K1 và mở tiếp điểm phụ K1 thường đóng để khố chéo cuộn dây
K2 ln ln khơng có điện. Lúc này đèn H1 sáng báo hiệu động cơ đang quay
thuận.


- Muốn động cơ quay nghịch, ta nhấn nút ON2 ngay lập tức cuộn dây K2 có
điện (lúc này OFF2 mở ra để đảm bảo K1 khơng được cung cấp điện). Khi đó
các tiếp điểm chính K2 đóng lại động cơ quay nghịch và đồng thời đóng ln
các tiếp điểm phụ K2 (song song với nút ON2) để duy trì dịng điện ln cung
cấp cho cuộn dây K2 và mở tiếp điểm phu K2 thường đóng để khố chéo cuộn
dây K1 ln ln khơng có điện. Lúc này đèn H2 sáng báo hiệu động cơ đang
quay nghịch.


- Muốn chuyển đổi động cơ đang quay thuận qua nghịch hoặc ngược lại ta
không cần phải nhấn nút OFF, vì khi ta nhấn ON1 thì OFF1 đã mở không cho
điện vào K2 (hoặc khi ta nhấn ON2 thì OFF2 đã mở khơng cho điện vào K1) –
mạch điều khiển đảo chiều quay trực tiếp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

38


- Muốn dừng động cơ, ta nhấn nút OFF ngay lập tức cuộn dây K1 (quay
thuận) hoặc K2 (quay nghịch) mất điện các tiếp điểm chính mở ra động cơ
ngừng hoạt động, đồng thời tiếp điểm phụ (tiếp điểm duy trì–tiếp điểm song
song với nút ON1, ON2) cũng mở ra ngắt dòng điện đi vào cuộn dây công tắc tơ
cuộn dây K1 (quay thuận) hoặc K2 (quay nghịch). Lúc này đèn H1 hoặc H2
không sáng báo hiệu động cơ không hoạt động.


- Nếu động cơ đang hoạt động, bị quá tải thì tiếp điểm phụ của rơ le nhiệt RN
tác động ngắt điện đi vào công tắc tơ làm cho động cơ ngừng hoạt động, đồng
thời đèn H3 sáng báo hiệu sự cố quá tải.


- CB bảo vệ quá tải, ngắn mạch, quá áp…


- Khi có sự cố cần dừng khẩn, ta nhấn nút RS, mạch điện ngắt điện vào công
tắc tơ làm cho động cơ ngừng hoạt động, đồng thời đèn H4 sáng báo hiệu có sự
cố phải dừng khẩn.


<b>3. Lắp đặt mạch điện </b>


<i><b>Yêu cầu: </b></i>


Lắp đặt được mạch đảo chiều trực tiếp( sử dụng nút bấm) hoàn chỉnh đảm
bảo mạch hoạt động tốt, đảm bảo an tồn.


<i><b>Trình tự thực hiện: </b></i>


<b>+ Bước 1: Chuẩn bị dụng cụ và lựa chọn thiết bị, vật tư: </b>


- Dụng cụ: Kìm(cắt, tuốt dây),tuốt nơ vít(dẹt, bốn chấu), VOM.
- Thiết bị: KĐT kép, nút ấn, động cơ 3 pha, cầu dao.


-Vật tư: Táp lô, dây dẫn, ốc vít, Panel .


Dựa vào điện áp và dòng điện làm việc của các thiết bị và khí cụ để chọn.
Dùng VOM và mắt thường quan sát tình trạng của các thiết bị và khí cụ.


<b>+ Bước 2: Bố trí và cố định các thiết bị: </b>


Bố trí các thiết bị lên bảng táplơ sao cho thật ngay ngắn, chặt chẽ, hợp lý về
khoảng cách sao cho khi đi dây gọn nhất (kể cả đi dây điều khiển lẫn động lực)
sau đó dùng đinh vít định vị các thiết bị lên bảng táplơ


<b>+Bước 3: Đấu dây: </b>


Dựa vào sơ đồ nguyên lý tiến hành đấu dây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

39


<i><b>Hình 3.2 Sơ đồ đấu dây mạch động lực </b></i>


-Đấu dây mạch động lực :Dùng dây dẫn 3 pha từ sau CB đấu vào 3 đầu của 3
tiếp điểm động lực K1 ( phía khơng có rơ le nhiệt) sau đó đấu qua K2, từ sau K2
đấu về sau K1 ( chú ý đảo pha) sau đó từ rơ le nhiệt nhiệt đầu vào 3 đầu dây
của động cơ.


<b>+Bước 4: Kiểm tra lại mạch: </b>


Tương tự như cách kiểm tra mạch khởi động từ đơn nhưng cần kiểm tra


thêm bảo vệ liên động.


<b>+Bước 5: Đóng điện vào mạch cho vận hành </b>


Nếu các điều kiện an toàn đã đảm bảo ta đóng điện cấp nguồn cho mạch điện
vận hành.


<i><b>Bảng 3.1 Những sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và cách khắc phục </b></i>


<b>TT </b> <b>Hiện tượng </b> <b>Nguyên nhân </b> <b>Cách khắc phục </b>


<b>1 </b>


Khi đóng CB, ấn nút


ON1,ON2 mạch khơng hoạt
<b>động. </b>


Thường do khơng có
nguồn, tiếp xúc các
tiếp điểm không tốt
dây dẫn bị đứt hoặc
do tiếp điểm của RN
<b>chưa đóng. </b>


Kiểm tra và đấu
<b>lại </b>


<b>2 </b> Mạch điều khiển làm việc tốt <sub>nhưng động cơ không quay </sub>



- Đấu sai mạch động
lực.


- Đấu dây mạch động
lực tiếp xúc không tốt
- Chưa cấp nguồn cho
mạch động lực.


Kiểm tra và đấu
lại tiếp điểm


3 Khởi động động cơ chạy


nhưng phát ra tiếng kêu lớn Đấu dây mạch động lực không chặt dẫn
đến mất pha cấp vào
động cơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

40


<b>CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP </b>


3. 1 Thiết kế và lắp đặt mạch điện thỏa mãn yêu cầu công nghệ sau:


- Nhấn nút MT động cơ quay theo chiều thuận, đồng thời đèn xanh sáng
báo chế độ quay thuận.


- Nhấn nút Mn động cơ quay theo chiều nghịch, đồng thời đèn vàng sáng
báo chế độ quay ngược.


- Để đảo chiều quay từ tuận sang ngịch và ngược lại phải qua nút dùng


- Nếu có sự cố quá tải thì RN tác động, đèn đỏ sáng báo có sự cố
- Bảo vệ ngắn mạch qua CB


- Mạch có hệ thống đo lường dịng điện, điện áp và có các đèn tín hiệu
nguồn.


3.2. Giải thích nguyên lý tác động của mạch điện sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

41


<b>BÀI 4: MẠCH ĐIỆN MỞ MÁY ĐỘNG CƠ KĐB 3 PHA RƠTO LỒNG SĨC </b>
<b>BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỔI NỐI SAO- TAM GIÁC</b>


<b>Giới thiệu </b>


Trong quá trình vận hành điều khiển các thiết bị điện hoạt động, với việc đảm
bảo quá trình vận hành vận hành và làm việc an tồn cho động cơ thì cần có các
biện pháp khởi động để hạn chế dòng điện cho động cơ. Bài học này cung cấp
cho người học kiến thức, kỹ năng lắp đặt, đấu nối và vận hành mạch khởi động
<b>động cơ bằng phương pháp đổi nối sao- tam giác. </b>


<b>Mục tiêu: </b>


- Trình bày được chức năng của các khí cụ trong sơ đồ mạch điện điều khiển
mở máy động cơ KĐB 3 pha rơto lồng sóc bằng phương pháp đổi nối sao- tam
giác


- Phân tích được nguyên lý hoạt động của mạch điện điều khiển mở máy
động cơ KĐB 3 pha rơto lồng sóc bằng phương pháp đổi nối sao- tam giác



- Lắp đặt, vận hành được mạch điện điều khiển mở máy động cơ KĐB 3 pha
rơto lồng sóc bằng phương pháp đổi nối sao- tam giác an toàn, đúng yêu cầu kỹ
thuật


- Sửa chữa được các hư hỏng thường gặp khi lắp đặt và vận hành mạch điện
<b>Nội dung chính: </b>


<b>1. Sơ đồ nguyên lý </b>


- CB: Cầu dao đóng cắt và bảo vệ mạch điện;


- CC: Cầu chì bảo vệ ngắn mạch cho mạch động lực và mạch điều khiển;
- D, MT, MN: Các nút ấn dừng, mở thuận và mở ngựơc;


- T và N: Công tắc tơ khống chế quay thuận và quay ngược;
- RTZ : Rơle thời gian khống chế quá trình khởi động;


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

42


<i><b>2. Nguyên lý hoạt động: </b></i>


Đóng CBcấp điện cho mạch. Muốn động cơ quay theo chiều thuận ấn MT,
công tắc tơ T có điện, các tiếp điểm T (3-4) và T(2-9) đóng lại để tự duy trì và
cấp điện cho RTZ và K1. Các tiếp điểm T và K1 ở mạch động lực đóng lại,
động cơ khởi động theo chiều thuận với cuộn dây stato được nối hình sao.


Sau thời gian chỉnh định của RTZ, tiếp điểm thường kín mở chậm RTZ
(9-11) mở ra, K1 mất điện mở các tiếp điểm K1 ở mạch động lực ra. Đồng thời
tiếp điểm thường hở đóng chậm RTZ (9-13) đóng lại cấp điện cho công tắc tơ
K2. K2 có điện đóng tiếp điểm K2 13) lại để tự duy trì, mở tiếp điểm K2


(9-10) cắt điện RTZ, tiếp điểm K2 (11-12) mở ra tránh K1 tác động trở lại khi RTZ
mất điện. Đồng thời các tiếp điểm K2 ở mạch động lực đóng lại, động cơ tiếp
<b>tục khởi động và làm việc với cuộn dây stato được đấu hình tam giác. </b>


Muốn động cơ quay theo chiều ngược, ấn MN, N có điện động cơ được nối
vào lưới với thứ tự đảo 2 pha. Quá trình khởi động tương tự như khi ta cho quay
theo chiều thuận.


<i><b>Hình 4.1 Mạch khởi động bằng đổi nối sao- tam giác. </b></i>


6 7 8


1 2 3 4 5 15 16


Đ


T


D <sub>N </sub>


RN


N
T


MN


T


N


CC


9 10


MT


N


T K2 RTZ


11 12


RTZ K2 K1


K2
RTZ


K2


13 14 K1


K1


K2
RN


N
T


L1 L2 L3



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

43


Muốn dừng động cơ ấn D, T (hoặc N), K2 mất điện động cơ được cắt ra khỏi
<b>lưới và dừng tự do. </b>


<b>3. Lắp đặt mạch điện. </b>


<b>Yêu cầu: Lắp đặt được mạch mở máy bằng đổi nối Sao – Tam giác hoàn </b>
chỉnh đảm bảo mạch hoạt động tốt, đảm bảo an tồn.


<b>Trình tự thực hiện: </b>


<b>+ Bước 1: Chuẩn bị dụng cụ và lựa chọn thiết bị, vật tư: </b>


- Dụng cụ: Kìm(cắt, tuốt dây),tuốt nơ vít(dẹt, bốn chấu), VOM.


- Thiết bị: Contactor, nút ấn, rơle nhiệt, rơle thời gian, , động cơ 3 pha
Sao-tam giác 660V/380V, cầu dao/ CB.


-Vật tư: Táp lơ, dây dẫn, ốc vít .


Dựa vào điện áp và dòng điện làm việc của các thiết bị và khí cụ để chọn.
Dùng VOM và mắt thường quan sát tình trạng của các thiết bị và khí cụ.


<b>+ Bước 2: Bố trí và cố định các thiết bị: </b>


Bố trí các thiết bị lên bảng táplơ sao cho thật ngay ngắn, chặt chẽ, hợp lý về
khoảng cách sao cho khi đi dây gọn nhất (kể cả đi dây điều khiển lẫn động lực)
sau đó dùng đinh vít định vị các thiết bị lên bảng táplơ.



<b>+Bước 3: Đấu dây: Dựa vào sơ đồ nguyên lý tiến hành đấu dây. </b>


- Mạch điều khiển : Xác định đúng vị trí cần đấu, đấu chắc chắn không
bavia, đấu dây gọn gàng không chồng chéo


- Mạch động lực : Xác định đúng các tiếp điểm mạch động lực,đấu chắc chắn
không bavia, đấu dây gọn gàng không chồng chéo


<b>+Bước 4: Kiểm tra lại mạch: </b>


Dùng đông hồ VOM để kiểm tra lại mạch điều khiển:


- Chuyển thang đo của đồng hồ về thang đo điện tra (Rx10 hoặcRx100),
đặt hai đầu que đo của VOM vào hai đầu nguồn mạch điều khiển và quan sát.


- Nếu đồng hồ lên mạch bị bị sự cố .


- Nếu kim đồng hồ không lên thì chúng ta lần lượt điều khiển và kiểm tra
mạch nếu có sự cố thì tiến hành sửa chữa.


<b> Kiểm tra mạch động lực: </b>


Lần lượt đặt hai que đo vào trước các tiếp điểm mạch động lực, nhấn cưỡng
bức contactor để kiểm tra sự thông mạch của các pha. Nếu kim chỉ thị giá trị
điện trở cuộn dây stator thì mạch tốt; Nếu kim chỉ R= ∞, ta phải chia mạch ra
các đoạn để kiểm tra, sữa chữa vì hở mạch, nếu dây đứt thì thay dây, nếu tiếp
điểm khơng tiếp xúc thì sữa chữa lại tiếp điểm. Nếu kim chỉ R= 0, kiểm tra lại
chạm chập nối tắt dẫn đến ngắn mạch.



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

44


Nếu mạch đảm bảo các yêu cầu về an toàn cho người và thiết bị thì cấp điện
vận hành.


<i><b>Bảng 4.1: Nguyên nhân sai hỏng và biện pháp khắc phục </b></i>


<b>TT </b> <b>Hiện tượng </b> <b>Nguyên nhân </b> <b>Cách khắc <sub>phục </sub></b>
1 Mạch không hoạt động - Chưa cấp nguồn cho


mạch


- Các dây tiếp xúc khơng
tốt


Kiểm tra, đóng
điện cho mạch.
Đấu lại


2 Khởi động động cơ chạy
nhưng phát ra tiếng kêu
lớn


Đấu dây mạch động lực
không chặt dẫn đến mất
pha cấp vào động cơ.


Kiểm tra lại
mạch động lực
và đấu nối lại


cho chắc chắn
3 Khởi động động cơ chạy


nhưng tốc độ động cơ
không thay đổi


Chưa cài đặt thời gian
cho rơ le, hoặc tiếp điểm
rơ le thời gian bị hỏng


Cài đặt thời gian
cho rơ le, kiểm
tra lại tiếp điểm
<b>CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP </b>


Phân tích nguyên lý hoạt động của mach điều khiển 2 cấp tốc độ động cơ sau:


<i><b>Hình 4.2 Mạch điều khiển 2 cấp tốc độ kiểu (</b></i><i><b> - YY) </b></i>



Myy

Yy1
Yy2
M
yy
yy


1 3 5



7
9
11
13
15
2
d
3



 Yy1


Yy2 Yy2


A1


x1


A2


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

45


<b>BÀI 5: MẠCH ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN TUẦN TỰ HỆ THỐNG ĐỘNG CƠ </b>
<b>KĐB 3 PHA RƠTO LỒNG SĨC </b>


<b>Giới thiệu : </b>


Hiện nay, nhu cầu điều khiển và vận hành dây chuyền sản xuất cũng như điều
khiển các loại động cơ 3 pha ứng dụng rất nhiều trong các nhà máy. Do đó, bài
học này trang bị cho người học những kiến thức, kỹ năng sơ đồ nguyên lý cơ


bản về quá trình lắp đặt và điều khiển, vận hành hệ thống các động cơ trong các
<b>dây chuyền sản xuất. </b>


<b>Mục tiêu : </b>


- Trình bày được chức năng của các khí cụ trong sơ đồ mạch điện điều khiển
tuần tự hệ thống động cơ KĐB 3 pha rơto lồng sóc


- Phân tích được ngun lý hoạt động của mạch điện điều khiển tuần tự hệ
thống động cơ KĐB 3 pha rơto lồng sóc


- Lắp đặt, vận hành được mạch điện điều khiển tuần tự hệ thống động cơ
KĐB 3 pha rôto lồng sóc đảm bảo an tồn, đúng u cầu kỹ thuật


- Sửa chữa được các hư hỏng thường gặp khi lắp đặt và vận hành mạch điện
<b>Nội dung chính : </b>


<i><b>1.Sơ đồ nguyên lý. </b></i>


-CD: Cầu dao đóng cắt mạch điện.


RN1 RN2


Đ1


RN1
K1


CC1
CD



K2


Đ2


RN2


RTZ 4 K2
CC2


D


RTZ


1 2 3


M


RTZ
K1
D


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

46


-CC1, CC2: Cầu chì bảo vệ ngắn mạch cho mạch động lực và mạch
-D, M: Các nút ấn dừng, mở máy.


-K1, K2: Các công tắc tơ khống chế chiều quay động cơ .
-RTZ : Rơ le khống chế quá trình khởi động của ĐC2 .
-RN: Rơle nhiệt bảo vệ quá tải cho động cơ.



-Đ1, Đ2 : Động cơ KĐB ba pha rơto lồng sóc.
<b>2. Ngun lý hoạt động </b>


Cấp nguồn cho mạch động lực và mạch điều khiển. Muốn các động cơ lam
việc ta nhấn M cơngtăctơ có điện tác động cấp điện cho đông cơ ĐC1 lam việc
đông thời rơle thời gian có điện sau một thời gian chỉnh định rơle tác động cấp
điện cho công tăc tơ K2 , cơng tăc tơ K2 tác động đóng điện cho động cơ ĐC2
lam việc.


Muốn dừng động cơ, nhấn nút D, các công tắc tơ mất điện, động cơ được
cắt ra khỏi nguồn và dừng tự do.


<i><b>3.Lắp đặt mạch điện. </b></i>


<i><b>Yêu cầu: Lắp đặt được mạch khởi động tuần tự hoàn chỉnh đảm bảo mạch hoạt </b></i>


<i><b>động tốt, đảm bảo an tồn. </b></i>
<i><b> Trình tự thực hiện: </b></i>


<b>+ Bước 1: Chuẩn bị dụng cụ và lựa chọn thiết bị, vật tư: </b>


- Dụng cụ: Kìm(cắt, tuốt dây),tuốt nơ vít(dẹt, bốn chấu), VOM.
- Thiết bị: KĐT kép, nút ấn, động cơ 3 pha, cầu dao, timer.
-Vật tư: Táp lơ, dây dẫn, ốc vít .


Dựa vào điện áp và dòng điện làm việc của các thiết bị và khí cụ để chọn.
Dùng VOM và mắt thường quan sát tình trạng của các thiết bị và khí cụ.
<b>+ Bước 2: Bố trí và cố định các thiết bị: </b>



Bố trí các thiết bị lên bảng táplơ sao cho thật ngay ngắn, chặt chẽ, hợp lý về
khoảng cách sao cho khi đi dây gọn nhất (kể cả đi dây điều khiển lẫn động lực)
sau đó dùng đinh vít định vị các thiết bị lên bảng táplô


<b>+Bước 3: Đấu dây: </b>


Dựa vào sơ đồ nguyên lý tiến hành đấu dây.


-Đấu dây mạch điều khiển bắt đầu tiến hành đấu dây từ nút ấn, dây đều
khiển từ nút ấn đi ra ta ln đấu sao cho tối thiểu nhất nếu có thể mà không ảnh
hưởng đều sự tác động của sơ đồ


-Đấu dây mạch động lực :
<b> +Bước 4: Kiểm tra lại mạch </b>


Quy trình và hướng dẫn kiểm tra mạch tương tự như đối với mạch điện điều
khiển động cơ quay 1 chiều.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

47


<b>Các sai hỏng thường gặp hiện tượng nguyên nhân và biện pháp khắc phục </b>


<i><b>Bảng 5.1: Nguyên nhân sai hỏng, biện pháp khắc phục </b></i>


<b>TT HIỆN TƯƠNG </b> <b>NGUYÊN NHÂN </b> <b>BIỆN PHÁP KHĂC </b>
<b>PHỤC </b>


1 -Mạch không hoạt
động



-Chưa có điện áp
nguồn


Các mối nối tiếp xúc
không tốt


-Kiểm tra lai nguồn
-Kiểm tra lại các mối
nối


2 -Mạch khơng duy trì -Chưa đấu tiếp điểm
duy trì


- Kiểm tra, đấu lại
3 - Động cơ 2 không


hoạt động


- Rơ le thời gian không
tác động .


-Kiểm tra. đấu lại
4 Khởi động động cơ


chạy nhưng phát ra
tiếng kêu lớn


Đấu dây mạch động lực
không chặt dẫn đến mất
pha cấp vào động cơ.



Kiểm tra lại mạch
động lực và đấu nối
lại.


<b>CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP </b>
1.Phân tích nguyên lý hoạt động của mạch điện sau :


<b>2.Phân tích nguyên lý hoạt động của mạch điện sau : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

48


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

49


<b>BÀI 6 : MẠCH ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN ĐẢO CHIỀU QUAY ĐỘNG CƠ 1 </b>
<b>PHA </b>


<b>Giới thiệu: </b>


Dòng động cơ 1 pha này được sử dụng rộng rãi trong dân dụng và công
nghiệp như đồng hồ, máy giặt, tủ lạnh, máy bơm, quạt, … và các vật dụng đồ
điện có động cơ công suất nhỏ khác. Cấu tạo và nguyên lý của động cơ 1 pha có
nhiều nét tương đồng với động cơ 3 pha không đồng bộ.


<b>Mục tiêu: </b>


- Giải thích được ứng dụng thực tế của mạch điện điều khiển đảo chiều động
cơ 1 pha


- Phân tích được nguyên lý hoạt động của mạch điện điều khiển đảo chiều


động cơ 1 pha


- Lắp đặt, vận hành được mạch điện điều khiển đảo chiều động cơ 1 pha đảm
bảo an toàn, đúng yêu cầu kỹ thuật


- Sửa chữa được các hư hỏng thường gặp khi lắp đặt và vận hành mạch điện
<b>Nội dung chính: </b>


<b>1. Sơ đồ nguyên lý </b>


- CB: Ap tô mát đóng ngắt và bảo vệ mạch điện.


- CC: Cầu chì bảo vệ ngắn mạch cho mạch điều khiển.
- RN: Rơle nhiệt bảo vệ quá tải cho động cơ .


-D, MT, MN: Các nút dừng, mở thuận và mở ngựơc.


-T và N: Các công tắc tơ khống chế quay thuận và quay ngược.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

50
<b>2. Nguyên lý hoạt động </b>


Đóng CB cấp nguồn cho mạch. Mở máy thuận (ứng với hành trình mở cửa).
Nhấn MT,cơng tắc tơ T có điện tác động và tự giữ, động cơ được đóng vào lưới
khởi động và quay theo chiều thuận , thực hiện hành trình mở cửa. Khi cửa đi
hết hành trình thì tiếp điểm hành trình HT1 bị tác động mở ra làm công tắc tơ T
mất điện, động cơ được cắt ra khỏi nguồn và dừng. Mở máy ngược (ứng với
hành trình đóng cửa). Nhấn MN, cơng tắc tơ N có điện tác động và tự giữ , động
cơ được đóng vào lưới khởi động và quay theo chiều ngược, thực hiện hành



HT1


t


HT2


T


D MT <sub>N </sub>


RN


N
T


MN
T


N
CC


1 2 3


5 6


7 8
4


LV



KĐ K C
T N


CB
RN


LV
LV


KĐ K C
T N


CB
RN


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

51


trình đóng cửa. Khi cửa đi hết hành trình thì tiếp điểm hành trình HT2 bị tác
động mở ra làm công tắc tơ N mất điện, động cơ được cắt ra khỏi nguồn và
dừng.


Khi cửa đang di chuyển, muốn dừng , ấn D, công tắc tơ T hoặc N mất điện,
động cơ được cắt ra khỏi nguồn, cửa dừng ở vị trí mong muốn.


<b>3. Lắp đặt mạch điện. </b>
<b>3.1. Yêu cầu: </b>


Lắp đặt được mạch điều khiển động cơ KĐB một pha hoàn chỉnh đảm bảo
mạch hoạt động tốt, đúng thời gian và đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.
<b>3.2. Trình tự thực hiện: </b>



+ Bước 1: Chuẩn bị dụng cụ và lựa chọn thiết bị, vật tư:


- Dụng cụ: Kìm(cắt, tuốt dây),tuốt nơ vít(dẹt, bốn chấu), VOM.


Dựa vào điện áp và dòng điện làm việc của các thiết bị và khí cụ để chọn.
Dùng VOM và mắt thường quan sát tình trạng của các thiết bị và khí cụ.
+ Bước 2: Bố trí và cố định các thiết bị:


Bố trí các thiết bị lên bảng táplô sao cho thật ngay ngắn, chặt chẽ, hợp lý về
khoảng cách sao cho khi đi dây gọn nhất (kể cả đi dây điều khiển lẫn động lực)
sau đó dùng đinh vít định vị các thiết bị lên bảng táplô.


+Bước 3: Đấu dây:


Dựa vào sơ đồ nguyên lý tiến hành đấu dây.


-Mạch điều khiển : Yêu cầu: Xác định đúng vị trí cần đấu, đấu chắc chắn
không bavia, đấu dây gọn gàng không chồng chéo.


Mạch động lực : Yêu cầu: Xác định đúng các tiếp điểm mạch động lực,đấu chắc
chắn không bavia, đấu dây gọn gàng không chồng chéo


+Bước 4: Kiểm tra lại mạch:


Dùng đông hồ VOM để kiểm tra lại mạch


- Chuyển thang đo của đồng hồ về thang đo điện tra (Rx10 hoặcRx100), đặt hai
đầu que đo của VOM vào hai đầu nguồn mạch điều khiển và quan sát.



- Nếu đồng hồ lên mạch bị bị sự cố .


- Nếu kim đồng hồ khơng lên thì chúng ta lần lượt điều khiển và kiểm tra mạch
nếu có sự cố thì tiến hành sửa chữa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

52


Lần lượt đặt hai que đo vào trước các tiếp điểm mạch động lực, nhấn cưỡng
bức contactor để kiểm tra sự thông mạch của các pha.


+Bước 5: Đóng điện vào mạch cho vận hành


Nếu các điều kiện an toàn đã đảm bảo ta đóng điện cấp nguồn cho mạch điện
vận hành


3.3. Những sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và cách khắc phục.


TT Hiện tượng Nguyên nhân Cách khắc phục Dụng cụ
1 Động cơ không


đảo chiều


Do chưa đảo dây
nối giữa dây làm
việc và dây khởi
động.


Đấu đổi các đầu
day nối trên tiếp
điểm động lực T


và N theo đúng
sơ đồ


- VOM, tuốc
nơ vít


<b>CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP </b>


<b>1. Vẽ mạch điện điều khiển 1 động cơ KĐB 1 pha từ 2 nơi với yêu cầu sau : </b>
- Muốn điều khiển động cơ tại vị trí 1: Nhấn M1: động cơ DC chạy, nhấn


D1 (hoặc D2) động cơ DC dừng.


- Muốn điều khiển động cơ tại vị trí 2: Nhấn M2: động cơ DC chạy, nhấn
D2 (hoặc D1) động cơ DC dừng.


- Mạch được bảo vệ quá tải và ngắn mạch


<b>2. Vẽ mạch điện điều khiển 2 động cơ KĐB 1 pha ( DC1, DC2) hoạt động tuần </b>
tự với yêu cầu sau :


- Nhấn M: động cơ DC1 chạy, sau thời gian DC2 chạy.
- nhấn D: 2 động cơ dừng


- Mạch có chế độ bảo vệ quá tải và ngắn mạch


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

53


<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO </b>



<i>[1] Vũ Quang Hồi, Trang bị điện - điện tử máy gia công kim loại, NXB </i>
Giáo dục 1996.


<i>[2] Vũ Quang Hồi, Trang bị điện - điện tử công nghiệp, NXB Giáo dục </i>
2000


<i>[3] Bùi Quốc Khánh, Hoàng Xuân Bình, Trang bị điện – điện tử tự động </i>
<i>hóa cầu trục và cần trục, Nxb KHKT 2006 </i>


[4] Bùi Quốc Khánh, Nguyễn Thị Hiền, Nguyễn Văn Liễn<i>, Truyền động </i>
<i>điện, Nxb KHKT 2006 </i>


</div>

<!--links-->

×