Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Bài giảng Phòng ngừa lây nhiễm MERS-CoV trong cơ sở khám chữa bệnh - Cập nhật các quy trình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.09 MB, 75 trang )

Phòng ngừa lây nhiễm MERS
MERS--CoV
trong cơ sở khám chữa bệnh
Cập nhật các quy trình
PGS TS Lê
L â Thị Anh
A h Thö
Th
Chủ tịch Hội KSNK TPHCM
Trưởng khoa KSNK Bệnh viện Chợ Rẫy
Trưởng Bộ môn KSNK Đại học Y khoa PNT



C
CÁC
C ĐƯỜNG
ƯỜ G LÂY TRUYỀN
U
Qua tiếp xúc
Qua giọt bắn
Qua khô
khong
ng khí
trong trường hợp có làm
thủ thuật tạo khí dung


TRUYỀ
TRUYEN
N BỆNH DO TIEP


TIẾP XUC
XÚC
z

z

Tiếp xúc trực tiếp: tiếp
xúc giữa da & da
Tiếp xúc gián tiếp: tiếp
xúc của vật chủ với vật
trung gian truyen
truyền bệnh
– thiết bị bị nhiễm
– tay
y rửa không sạïch,,
không thay găng


TRUYỀN BỆÄNH QUA GIỌÏT BẮN
¾

¾

xuất phát từ người mang
mầm bệnh khi ho, hắt hơi,
trong thủ thuật như hút
rửa nội soi
rưa,
vào kết mạc mắt, niêm
mac

mạ
c mũ
mui,
i miệng cua
của ngườ
ngươii
kế cận

) cần sự tiếp xúc gần giữa người bệnh và người nhận
) không cần thông khí và xử lý không khí


TRUYỀN BỆNH QUA KHONG
TRUYEN
KHÔNG KHÍ

¾

¾

vi sinh vật phân tán rộng,
lơ lửng trong
g không khí
trong thời gian dài
được hít vào bởi vật chủ
nhạy cảm ở cùng phòng
hoặc ở phạm vi xa hơn

) việc xử lý không khí rất cần thiết



Truyền bệnh qua
giott bắ
giọ
ban
n

Truyền bệnh qua
đường khong
đương
không khí

Giọt phân tử > 5 μm

Giọt phân tử < 5 μm

Bốc hơi
Nước
30-80cm/giây

Khoảng 1 m

Đôi khi trên 50 m
0.06-1.5cm/giây


CÁC BIỆN PHÁP PHỊNG NGỪA
Vệ sinh hơ hấp
+
Phịng ngừa chuẩn

+
Phịng ngừa qua tiếp xúc và giọt bắn trong chăm
sóc bn thường quy
Phòng ngừa qua tiếp xúc,
xúc giọt bắn,
bắn và qua khơng
khí trong thủ thuật tạo khí dung


Những thủ thuật có thể tạo ra hạt khí dung










Đặt nội khí quản
Khí dung thuốc và làm ẩm
Nội soi phế quản
Hút dịch ở đường thở
Chăm sóc người bệnh mở khí quản
Vật lý trị liệu lồng ngực
Hút dịch mũi hầu
Thơng khí áp lực dương qua mask mặt (BiPAP, CPAP)
Thủ thuật trong nha khoa như sử dụng tay khoan, chọc
xoang, trám răng, lấy

ấ cao răng.
– Thơng khí tần số cao dao động.
– Những thủ thuật cấp cứu khác.
khác
– Phẫu tích bệnh phẩm nhu mô phổi sau tử vong


NHỮNG BIỆN PHÁP
PHÒ
PHONG
NG NGỪ
NGƯA
A CHUẨ
CHUAN
N
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.

Rửa tay
Sử dụng phương tiện phịng hộ
Bố trí, vận chuyển bệnh nhân phù hợp
Cẩn trọng với tác nhân hơ hấp
Khử tiệt khuẩn đúng

Xử lý đồ vải
Tiêm an tồn
Vệ sinh mơi trường
Xử lý chất thải


CẨN TRỌNG

TRONG VỆ
Ệ SINH HƠ HẤP
z

z

z
z

Mọi NB có các triệu chứng về
đường hô hấp đều phải tuân
thủ quy tắc về vệ sinh hô hấp.
Ch miệng
Che
iệ mũi
ũi bằng
bằ khăn,
khă vệ

sinh tay ngay sau đó. Dùng
mặt
ặ trong

g khuỷu
ỷ tay
y để che
nếu khơng có khăn, khơng
dùng bàn tay
Mang khẩu trang y tế.
tế
Đứng hay ngồi cách xa người
g 1 mét
khác khoảng


BIỆN PHÁ
PHAP
P PHONG
PHÒNG NGỪ
NGƯA
A LÂ
LAY
Y TRUYEN
TRUYỀN
DO TIẾP XÚC
z

z

z
z

Mang găêng sạch,

M
h áùo choà
h øng vàø
bao chân trước khi vào phòng
bệnh
– Khô
Kh âng sờø bấ
b át cứ
ứ bề
b à mặët bị
nhiễm mà không mang găng
Tháo găng áo choàng và bao
chan
h â trươc
t ướ khi ra khoi
kh ûi phong
h ø

rửa tay ngay bằng dung dịch sát
khuẩn.
Han
Hạ
n che
chế toi
tối đa vận chuyen
chuyển
bệnh nhân
Khử hoặc tiệt khuẩn thiết bị, vật
dụng cham
chăm soc

sóc bệnh nhan
nhân


BIỆN PHÁ
PHAP
P PHONG
PHÒNG NGỪ
NGƯA
A LÂ
LAY
Y TRUYEN
TRUYỀN
QUA GIỌT BẮN
z

z

z
z

Phịng riêng hoặc phịng theo nhóm chẩn
đốn. Chú ý giữ khoảng cách xa thích
hơp
hợ
p (tren
(trên 1 met)
mét)
Mang khẩu trang, nhất là với những
thao tac

tác can
cần tiep
tiếp xuc
xúc gan
gần vơi
với bệnh
nhân
Rửa tay
Hạn chế tối đa vận chuyển bệnh nhân,
đeo khẩu trang cho bệnh nhân


BIỆN PHÁP PHỊNG NGỪA LÂY TRUYỀN QUA
KHƠNG KHÍ
z
z

Phịng riêng
Thơng khí và xử lý khơng khí trong phịng bệnh






z
z

Áp lực khí âm
6 đến 12 luồng khí thay đổi/giờ

có hệ thống lọc khí & thải khí thích hợp
Giữ cửa phịng ln đóng
Thiết kế thêm một phòng trước phòng bệnh

Đeo khẩu trang hiệu lực lọc cao khi đi vào phòng
bệnh
Hạn chế tối đa việc vận chuyển bệnh nhân, đeo
khẩu trang cho bệnh nhân


CÁC BƯỚC CĂN BẢ
BẢN
N TRONG
KIỂ
KI
ỂM SỐ
SỐT
T MERS
MERS--CoV

•Kiểm soát hành chánh
Tở chức thực hiện, xây dựng quy trình, chuẩn bị nguồn lực

•Kiểm soát môi trường
Phịng riêng,
riêng vệ
vê sinh mơi trường

Phịng hộ cá nhân
Sử dụng phương tiện phịng hợ và rửa tay



•Kiem
Kiểm soat
soát hanh
hành chanh
chánh
Quy trình sàng lọc nhận biết sớm bn
nhiễm MERS-CoV
z Quy trình phân luồng bn nhiễm MERSMERS
CoV
z Quy
Q trình
t ì h tiếp
tiế nhận
hậ bn
b nhiễm
hiễ MERSMERS
CoV
z Quy trình theo dõi NVYT tiếp xúc
MERS-CoV
z


Sơ đồ thực hiện phòng ngừa
Kiểm sốt nhiễm khuẩn MERS-CoV
Bệnh nhân

Phòng ngừa KSNK


Sàng lọc Triệu chứng giống
cúm cấp tính + yếu tố dịch tể

Khẩu trang y tế cho bệnh nhân
(khăn giấy khi ho, hắt hơi)

Nhập viện kiểm tra MERSCoV

Cách ly phòng đơn, áp dụng cách
ly phịng ngừa
Báo cáo cho cơ quan thẩm quyền

Xác định MERS-CoV

Chẩån đoán khác

Áp dụng
d ng cách ly
l phịng ngừa chuẩn
ch ẩn + bổ sung
s ng

Đánh g
giá lạïi
các phòng ngừa



Quy trình nhận biết sớm MERS
MERS--CoV

Ngay cổng vào của các cơ sở y tế như
phòng khám, phòng cấp cứu
z

Yêu cầu bn,
bn gia đình thơng báo ngay cho
nhân viên y tế nếu như họ có các triệu
chứng nghi ngờ nhiễm MERS
MERS-CoV
CoV


CẨN TRỌNG TRONG VỆ SINH HƠ HẤP
z

Cơ sở KBCB có kế hoạch q
quản
ản lý tất
cả các NB có các triệu chứng về
đường hơ hấp trong giai đoạn có dịch
dịch.

z

Tại khu vực tiếp nhận bệnh cần có hệ
thống cảnh báo và hướng dẫn để phân
luồng NB có các triệu chứng về đường
hô hấp.




Chuẩn bị đầy đủ
phương tiện
phịng hộ cá nhân
có sẵn để trước
phòng bệnh nhân.
nhân


Dung
Dụ
ng cụ
cu can
cần thiet
thiết đe
để trướ
trươc
c phò
phong
ng bn
Khẩu trang N95 hoặc tương đương
Khẩ trang PT
Khẩu
Áo chòang sử dụng 1 lần lọai tay dài
Áo chịang khơng thấm nước
Mắt kính
Găng tay,
tay Găng chùi rửa
Nón che tóc trùm cổ
Dung dịch rửa tay nhanh

Bao rác
Bao đồ vải
Thùng đựng dụng cụ xử lý lại


Loại dụng cụ

Giả định

Khẩu trang cho bệnh
nhân
hâ nội
ội ttrú
ú

1 KT/ ngày trong
7 ngày
à

Nhu cầu
/1bn
/1b
7

Khẩu trang cho khách 1 KT/khách
thă
thăm
2 khách/ngày

14


Khẩu trang cho nhân 12 lần/ngày
viên y tế (loại thường) Trong 7 ngày

84

Khẩu trang N95

14

Tổ cộng
Tổng
ộ khẩu
khẩ ttrang

2 lần/ngày
Trong 7 ngày

119


Quy trình theo dõi NVYT tiếp xúc với
bệnh nhân MERS -CoV
– Thực hành sử dụng phương tiện phòng hộ
– Lưu
L
d h sách
danh
á h tất cả
ả nhân

hâ viên
iê y tế tiếp
tiế xúc
ú và
à
– Theo dõi có hệ thống các triệu chứng
• Vd
Vd. Theo dõi nhiệt độ 2 lần/ngày cho tất cả nhân viên y tế làm
việc trong khu vực (khi cần, có thể kiểm tra X-quang)

– Thời gian theo dõi: tối thiểu 14 ngày
– Nếu
ế có triệu chứng, hạn chế
ế tiếp
ế xúc với người khác,
báo cho lãnh đạo


×