Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

15 đề HSG Lí 9.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.29 KB, 17 trang )

Tuyển tập 15 đề HSG lí 9
ĐỀ 1
BÀI 1:
Một người đi bộ khởi hành từ trạm xe buýt A cùng lúc, cùng chiều với xe với vận tốc lần
lượt là v
1
= 5km/h, v
2
= 20km/h đi về B cách A 10km. Sau khi đi được nửa đường, người ấy
dừng lại nghỉ 30 phút rồi đi tiếp đến B vận tốc như cũ.
a/ Có bao nhiêu xe buýt vượt qua người ấy? Không kể xe khởi hành cùng lúc tại A. Biết
mỗi chuyến xe buýt cách nhau 30 phút.
b/ Để chỉ gặp 2 xe buýt (không kể xe tại A) thì người ấy phải đi không nghỉ với vận tốc
bao nhiêu?
BÀI 2:
Dùng một bếp điện để đun một ấm nhôm có khối lượng 0,50 kg chứa 2,5 lít nước ở nhiệt
độ ban đầu 20
o
C trong 30 phút. Sau đó đem cân ấm nước thì thu được khối lượng cả ấm nước
là 2,85kg. Cho khối lượng riêng của nước là 1000kg/m
3
, nhiệt dung riêng của nước và nhôm
lần lượt là C
n
= 4200 J/kg.K, C
Nh
= 880 J/kg.K, nhiệt hóa hơi của nước là L
n
= 2,3.10
6
J/kg.


Cho rằng ấm tỏa nhiệt ra môi trường xung quanh là không đáng kể.
1. Tính nhiệt lượng thu vào của ấm nước.
2. Cho hiệu suất của bếp là 56,49% tính công suất của bếp.
3. Phải đổ thêm vào ấm bao nhiêu lít nước ở 20
o
C thì thu được nước có nhiệt độ 70
o
C.
BÀI 3:
Một đoạn dây dẫn làm bằng hợp kim Nicrôm có chiều dài l, có tiết diện tròn đường kính
1,674mm và có điện trở là 20

. Biết điện trở suất của Nicrôm là:
ρ
= 1,1.10
-6

.m.
(Cho
π
= 3,14)
1. Tính chiều dài l của đoạn dây.
2. Quấn đoạn dây trên lên một lõi sứ hình trụ tròn bán kính 2 cm để làm một biến trở. Tính
số vòng dây của biến trở.
3. Cắt dây trên thành hai đoạn không bằng nhau rồi mắc song song vào hiêụ điện thế U =
32V thì cường độ dòng điện qua mạch chính là 10A. Tính chiều dài mỗi đoạn đã cắt.
BÀI 4:
Cho mạch điện như hình vẽ: Hiệu điện thế ở hai đầu
đoạn mạch U
AB

= 70V các điện trở
R
1
= 10

, R
2
= 60

, R
3
= 30

và biến trở R
x
.

1. Điều chỉnh biến trở R
x
= 20

. Tính số chỉ
của vôn kế và ampe kế khi:
a. Khóa K mở.
b. Khóa K đóng.
2. Đóng khóa K, R
x
bằng bao nhiêu để vônkế và
ampe kế đều chỉ số không?
3. Đóng khóa K, ampe kế chỉ 0,5A.

Tính giá trị của biến trở R
x
khi đó. Cho rằng điện trở
của vôn kế là vô cùng lớn và điện trở của ampe kế là
1
không đáng kể.
ĐỀ 2
Bài 1: (2đ) Ba người đi xe đạp đều xuất phát từ A đi về B. Người thứ nhất đi với vận tốc v
1
=
8km/h. Sau 15 phút thì người thứ hai xuất phát với vận tốc là 12km/h. Người thứ ba đi sau
người thứ hai 30 phút. Sau khi gặp người thứ nhất, người thứ ba đi thêm 30 phút nữa thì sẽ
cách đều người thứ nhất và người thứ hai. Tìm vận tốc của người thứ ba.
Bài 2: (2đ) Một ống hình trụ không thấm nước tiết diện s = 2cm
2
hở hai đầu được cắm vuông
góc vào chậu nước. Người ta rót 72g dầu vào ống.
a, Tìm độ chênh lệch giữa mực dầu trong ống và mực nước trong chậu.
b, Giả sử khi rót dầu vào đầy ống có chiều dài l = 60cm, thấy phần ống nằm trên mực
nước là 6cm. Tính lượng dầu chảy ra ngoài ống khi người ta kéo lên thêm một đoạn x.
( Biết: Trọng lượng riêng của nước d
o
= 10 000N/m
3
, của dầu d = 9000N/m
3
)
Bài 3: (2đ) Thả 400g nước đá vào 1kg nước ở 5
0
C. Khi có cân bằng nhiệt, khối lượng nước đá

tăng thêm 10g. Xác định nhiệt độ ban đầu của nước đá. Biết nhiệt dung riêng của nước và
nước đá lần lượt là 4200J/kg.K và 2100J/kg.K; Nhiệt nóng chảy của nước đá là 3,4.10
5
J/kg
Bài 4: (2đ) Cho mạch điện như hình vẽ (hình 1). Biết :
U
AB
= 30V
R
1
= R
2
= R
3
= R
4
= 10

R
5
= R
6
= 5

a) Điện trở của Ampe kế không đáng kể.
Tìm điện trở toàn mạch, số chỉ của Ampe kế và
dòng điện qua các điện trở khi K đóng.
b) Ngắt khoá K, thay Ampe kế bằng một Vôn kế có điện trở vô cùng lớn.
Hãy xác định dòng điện qua các điện trở, dòng điện qua mạch chính và số chỉ của Vôn kế ?
Bài 5: (2đ) Cho mạch điện như hình vẽ (hình 2).

U
MN
= 24v,r = 1.5

.
a, Hỏi giữa 2 điểm AB có thể mắc tối đa bao nhiêu bóng đèn
loại 6v-6w để chúng sáng bình thường?
b, Nếu có 12 bóng đèn loại 6v-6w thì phải mắc thế nào để
chúng sáng bình thường?
2
ĐỀ 3
Câu 1: (3,0 điểm)
Cùng một lúc, tại 2 vị trí cách nhau 60m, hai động tử chuyển động cùng chiều trên một
đường thẳng với vận tốc v
1
= 3m/s và v
2
= 4 m/s.
a. Tính khoảng cách giữa 2 động tử sau 10 giây.
b. Sau 10 giây, động tử thứ nhất tăng vận tốc lên gấp đôi để đuổi kịp động tử thứ 2.
Xác định thời điểm và vị trí 2 động tử gặp nhau.
c. Vẽ đồ thị biểu diễn chuyển động của 2 động tử trên cùng một hệ trục tọa độ.
Câu 2: (2,0 điểm)
Bỏ một thỏi sắt được nung nóng tới 120
0
C vào một nhiệt lượng kế chứa 500g nước ở
nhiệt độ 30
0
C. Nhiệt độ cuối cùng của nước sau khi cân bằng nhiệt là 40
0

C. Xác định khối
lượng của thỏi sắt. Biết rằng vỏ nhiệt lượng kế làm bằng nhôm có khối lượng 40g, nhiệt dung
riêng của nước, sắt, nhôm lần lượt là 4200; 460; 880J/kg.K (Bỏ qua sự mất mát nhiệt)
Câu 3: (2,0 điểm)
Hai bóng đèn trên có ghi: Đ
1
: 110V – 60W và Đ
2
: 110V – 40W.
a. Tính điện trở của mỗi bóng đèn và cường độ dòng điện chạy qua khi chúng được
mắc song song với nhau và mắc vào mạng điện có hiệu điện thế không đổi U = 110V.
b. Muốn dùng 2 bóng đèn trên để thắp sáng ở mạng điện khu vực có hiệu điện thế 220V
mà các đèn vẫn sáng bình thường, người ta phải dùng thêm một điện trở phụ R. Vẽ sơ đồ
mạch điện và tính toán các yếu tố của điện trở R. Biết rằng mạch điện được mắc sao cho có lợi
nhất.
Câu 4: (3,0 điểm)
Có 5 điện trở R
1
; R
2
; R
3
; R
4
; R
5

với các giá trị lần lượt là: 2,0 Ω; 4,0 Ω;
6,0 Ω; 8,0 Ω; 10,0 Ω được mắc thành
mạch có sơ đồ như hình bên. U

AB
= 18V +
a. Tính cường độ dòng điện qua
các điện trở và hiệu điện thế giữa 2
điểm MN.
b. Nối 2 điểm M và N bằng một
dây dẫn có điện trở không đáng kể. Tính điện trở tương đương và công suất tiêu thụ của toàn
mạch.
c. Xác định chiều và cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn MN.
3
R
1
R
2
R
3
R
4
R
5
N
M
A B
_
ĐỀ 4
Bài 1: Một thanh AB có trọng lượng P = 100N như hình vẽ.
a) Đầu thanh được đặt thẳng đứng chịu tác dụng
của một
lực F = 200N theo phương ngang.
Tìm lực căng của dây AC. Biết AB = BC.

b) Sau đó người ta đặt thanh nằm ngang gắn vào
tường
nhờ bản lề tại B. Tìm lực căng của dây AC lúc này (AB = BC)
Bài 2: Một người muốn cân một vật nhưng trong tay không có cân, mà chỉ có một thanh cứng
có trọng lượng P = 3N, và một quả cân có khối lượng 0,3kg. Người ấy đặt thanh lên một điểm
tựa O. Treo vật vào đầu A. Khi treo quả cân vào đầu B thì thấy hệ thống cân bằng và thanh
nằm ngang. Đo khoảng cách giữa các điểm: OA =
l
4
1
; OB =
l
2
1
. Xác định khối lượng vật
cần cân.
Bài 3: Thả một cục đá lạnh khối lượng m
1
= 900g vào m
2
= 1,5kg nước ở nhiệt độ là t
2;
t
2
=
6
0
C. Khi có cân bằng nhiệt lượng nước trong bình là 1,47kg. Xác định nhiệt độ ban đầu của
cục nước đá biết:
C

1
của nước đá là 210J/kg.K
C
2
của nước là 4200J/kg.K
λ
= 3,4.10
5
J/kg.K
Bài 4: Có hai loại điện trở R
1
= 3

; R
2
= 5

. Hỏi phải chọn mỗi loại mấy cái, để khi ghép
nối tiếp thì đoạn mạch có điện trở R = 55

.
Bài 5: Cho mạch điện như hình vẽ:
R
1
= R
2
; R
3
= 3R
2

.
Hiệu điện thế toàn mạch U không đổi. Điện trở ampe kế không đổi.
Khi K mở R
4
tiêu thụ công suất cực đại. Ampe kế chỉ 1A.
a) Xác định số chỉ của ampe kế khi K đóng.
b) Với U = 150V, hãy xác định công suất tiêu thụ trên R
4
khi K mở và khi K đóng.
4
ĐỀ 5
Bài 1:
Một chiếc cốc hình trụ có khối lượng m, bên trong chứa một lượng nước cũng có khối
lượng m ở nhiệt độ t
1
=10
o
C. Người ta thả vào cốc một cục nước đá có khối lượng M đang ở
nhiệt độ 0
o
C thì cục nước đá đó chỉ tan được một phần ba khối lượng của nó. Rót thêm một
lượng nước có nhiệt độ t
2
=40
o
C vào cốc, khi cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của cốc nước lại là
10
o
C còn mực nước trong cốc có chiều cao gấp đôi chiều cao mực nước ngay sau khi thả cục
nước đá. Hãy xác định nhiệt dung riêng c

1
của chất làm cốc. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi
trường xung quanh, sự dãn nở vì nhiệt của chất làm cốc. Biết nhiệt dung riêng của nước là
c=4,2.10
3
J/kg.độ, nhiệt nóng chảy của nước đá là λ=336.10
3
J/kg.
Bài 2:
Một ôtô xuất phát từ điểm A trên cánh đồng để
đến điểm B trên sân vận động (Hình 1). Cánh đồng và
sân vận động được ngăn cách nhau bởi con đường
thẳng D, khoảng cách từ A đến đường D là a=400m,
khoảng cách từ B đến đường D là b=300m, khoảng
cách AB=2,8km. Biết tốc độ của ôtô trên cánh đồng là
v=3km/h, trên đường D là 5v/3, trên sân vận động là
4v/3. Hỏi ôtô phải đi đến điểm M trên đường cách A’ một khoảng x và rời đường tại N cách
B’ một khoảng y bằng bao nhiêu để thời gian chuyển động là nhỏ nhất? Xác định khoảng thời
gian nhỏ nhất đó?
Bài 3:
Bốn bóng đèn có cùng điện trở R
0
được mắc
để trang trí trong một cửa hiệu. Với yêu cầu độ sáng
khác nhau, người ta mắc 4 bóng đèn trên với điện
trở R (Hình 2). Biết hiệu điện thế U không đổi, tổng
công suất trên 4 bóng đèn là 102W và
Ð1
Ð2
P 9

P 16
=
.
Hãy xác định công suất tiêu thụ của mỗi đèn và tổng
công suất trên toàn mạch.
Bài 4:
Bài 5: Một "hộp đen" có 3 đầu ra, bên trong chứa một mạch điện gồm một nguồn điện lý
tưởng (không có điện trở trong) và một điện trở R chưa biết giá trị. Nếu mắc một điện trở R
0

đã biết giữa hai đầu 1 và 2 thì dòng điện qua điện trở này là I
12

0. Nếu mắc R
0
vào giữa hai
đầu 1 và 3 thì dòng điện qua nó là I
13

0, đồng thời I
13

I
12
. Còn khi mắc R
0
vào giữa hai đầu
2 và 3 thì không có dòng điện đi qua. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện trong "hộp đen", xác định hiệu
điện thế của nguồn điện và giá trị điện trở R trong "hộp đen" theo I
12

, I
13,
R
o
.
5
a
D
A’
x
M
y
B’
N
O
b
B
A
Hình 1
U
Đ
1
Đ
2
A
Đ
3
B
R
C

D
+
-
Đ
4
Hình 2
ĐỀ 6
Bài 1: (3,0 điểm)
Một ô tô xuất phát từ A đi đến đích B, trên nửa quãng đường đầu đi với vận tốc v
1

trên nửa quãng đường sau đi với vận tốc v
2
. Một ô tô thứ hai xuất phát từ B đi đến đích A,
trong nửa thời gian đầu đi với vận tốc v
1
và trong nửa thời gian sau đi với vận tốc v
2
. Biết v
1
=
20km/h và v
2
= 60km/h. Nếu xe đi từ B xuất phát muộn hơn 30 phút so với xe đi từ A thì hai
xe đến đích cùng lúc. Tính chiều dài quãng đường AB.
Bài 2: (2,75 điểm)
Người ta bỏ một miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng 50g ở nhiệt độ 136
o
C vào
một nhiệt lượng kế chứa 50g nước ở 14

o
C. Hỏi có bao nhiêu gam chì và bao nhiêu gam kẽm
trong miếng hợp kim trên? Biết rằng nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 18
o
C và muốn cho riêng
nhiệt lượng kế nóng thêm lên 1
o
C thì cần 65,1J; nhiệt dung riêng của nước, chì và kẽm lần lượt
là 4190J/(kg.K), 130J/(kg.K) và 210J/(kg.K). Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường bên
ngoài.
Bài 3: (2,0 điểm)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Biết: U = 10V, R
1
=
2

, R
2
= 9

, R
3
= 3

, R
4
= 7

, điện trở của vôn kế là R
V

=
150

. Tìm số chỉ của vôn kế.
Bài 4: ( 1,25 điểm)
Một vật sáng AB đặt tại một vị trí trước một thấu kính hội tụ, sao cho AB vuông góc
với trục chính của thấu kính và A nằm trên trục chính, ta thu được một ảnh thật lớn gấp 2 lần
vật. Sau đó, giữ nguyên vị trí vật AB và dịch chuyển thấu kính dọc theo trục chính, theo chiều
ra xa vật một đoạn 15cm, thì thấy ảnh của nó cũng dịch chuyển đi một đoạn 15cm so với vị trí
ảnh ban đầu. Tính tiêu cự f của thấu kính (không sử dụng trực tiếp công thức của thấu kính).
Bài 5: ( 1,0 điểm)
Nêu một phương án thực nghiệm xác định điện trở của một ampe kế. Dụng cụ gồm:
một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi, một ampe kế cần xác định điện trở, một điện trở
R
0
đã biết giá trị, một biến trở con chạy R
b
có điện trở toàn phần lớn hơn R
0
, hai công tắc điện
K
1
và K
2
, một số dây dẫn đủ dùng. Các công tắc điện và dây dẫn có điện trở không đáng kể.
Chú ý: Không mắc ampe kế trực tiếp vào nguồn.
6
R
R
R

R
+
_
U
V
1
2
3
4

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×