Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (444.69 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Mục tiêu </b>
<i>1. Giải thích đợc cấu tạo của furan, pyrrol và thiophen. </i>
<i>2. Trình bày đợc tính chất hóa học của chúng. </i>
Furan, pyrol, thiophen là những dị vòng đơn giản nhất của hợp chất dị vòng
5 cạnh một dị tố.
Các dị vòng 5 cạnh 1 dị tố nh− là các dien liên hợp. Furan nh− là một ether
vòng, pyrrol nh− là một amin vòng và thiophen nh− là một sulfid vòng. Nh−ng
những hợp chất này khơng thể hiện đầy đủ tính chất của một ether, amin, sulfur.
Ví dụ: ở điều kiện th−ờng thiophen khơng bị oxy hóa (phản ứng đặc tr−ng của
sulfur), pyrrol khơng có tính base nh− một amin.
Cặp điện tử tự do trên dị tố cùng với các điện tử p của những nguyên tử
carbon xen phủ với nhau tạo hệ thống liên hợp có tính thơm nên đã làm mất đi
tính chất cơ bản của ether, amin và sulfid.
Các dị vòng thơm 5 cạnh một dị tố thể hiện những tính chất của
hydrocarbon thơm nh− phản ứng thế ái điện tử: phản ứng nitro hóa, phản ứng
sulfon hóa, phản ứng halogen hóa, phản ứng acyl hóa theo Friedel -Crafts và cũng
có thể tham gia phản ứng Reimer -Tieman, phản ứng ng−ng tụvới muối diazoni.
Phản ứng thế ái điện tử ở hợp chất dị vòng thơm 5 cạnh một dị tố có thể xảy ra
theo sự định h−ớng nh− sau:
S
N
H Thiophen
Furan
X
+ E+
X
E
X
+ E+
X E
2
3
2 2
3 3
- H+
NÕu tác nhân thế ái điện tử E+
tơng tác vào vị trí 3 sẽ tạo thành 2
carbocation có thể có là I và II. Nếu tác nhân E+ t
3
2 + E+
X
V
IV
III
II
I
1
+
+
X
E
H
+
+
+
X
E
H
X
E
H
X
E
H
X
E
H
Có năng lng thp hn
Thực tế khi tác nhân ái điện tử tơng tác vào vị trí 2 thì carbocation bền
vững hơn (vì có 3 trạng thái carbocation). Vậy sự thế ái điện tử vào dị vòng thơm
5 cạnh u tiên xảy ra ở vị trí 2 (vị trí ). Mỗi dị vòng thơm 5 cạnh có những điều
kiện khác nhau về phản ứng thế ái điện tử. Khả năng phản ứng thế ái điện tử có
thể sắp xÕp theo thø tù:
Pyrrol > Furan > Thiophen > Benzen
<b>1.Nhóm Furan </b>
Đánh số: Số 1 tại dị tố oxy.Vị trí 2 gọi là, vị trí 3 là .
5
<b>1.1. Tổng hợp nhân furan </b>
<i>1.1.1.Dehydrat hãa hỵp chÊt 1,4-dicarbonyl </i>
O
R R'
C
C
HO HO
R R'
C
C
O O
R R'
+ 2 H2O
+
<i>1.1.2.Ng−ng tô </i>α<i> -halogenoceton víi ester cđa </i>β<i>-ceton acid </i>
O
R COOC<sub>2</sub>H<sub>5</sub>
R
C
COOC<sub>2</sub>H<sub>5</sub>
R
O
C
Cl
R O
+
+ H2O + HCl
<b>1.2. TÝnh chÊt hãa häc </b>
Furan có tính thơm yếu, thể hiện tính chất của dien -1,3, có khuynh h−ớng
tham gia phản ứng cộng hợp. Trong mơi tr−ờng H2SO4 đặc furan bị polymer hóa.
(H+)
H2O
C
C
O O
R R'
O
R
− Furan bÞ hydro hóa có xúc tác tạo tetrahydrofuran
Tetrahydrofuran
Furan
xuực taực
+ 2H2
<b>. .</b>
<b>. .</b>
O <sub>O</sub><b><sub>. .</sub>. .</b>
− Furan tham gia céng hợp dien (Phản ứng Diels -Alder)
+
O
C
O
C O
O C
O
C O
O
O
Furan chỉ tham gia phản ứng thế ái điện tử trong điều kiện rất nhẹ nhàng.
Furan có thể bị halogen hóa tạo 2-clorofuran hoặc 2,5-diclorofuran; nitro hóa
2-Clorofuran
to= -40oC <sub>+ HCl</sub>
+ Cl2
<b>. .</b>
<b>. .</b>
O <b><sub>. .</sub></b>O<b>. .</b> Cl
O<b><sub>. .</sub>. .</b> NO<sub>2</sub>
+ CH3COONO2 + CH3COOH
O<b><sub>. .</sub>. .</b>
2-Nitrofuran
+ Pyridin <b>. </b><sub>SO3</sub>
O SO3H
<b>. .</b>
<b>. .</b> + Pyridin
O<b><sub>. .</sub>. .</b>
Acid 2-furansulfonic
2-Acetylfuran
O + ( CH 3CO)2O O COCH3
(C2H5)2 O <b>: </b><sub>BF3</sub>
+ CH3COOH
0oC
Furan dễ dàng tạo hợp chất cơ thủy ngân theo ph¶n øng sau:
O HgCl
O<b><sub>. .</sub>. .</b> + HgCl2 + HCl
<b>1.3. C¸c dÉn xuÊt quan träng cña furan </b>
<i>1.3.1. Furfural<b>:</b> Furan-2-aldehyd</i>
5 2
1
O CHO
Furfural
<i>§iỊu chÕ: </i>
− Furfural cã thĨ đợc trích ly từ lõi ngô hoặc trấu bằng phơng pháp cất
lôi cuốn hơi nớc. Trong ngô, trấu, cám cã pentozan.
O CHO
(C5H8O4) n
CHO
(CHOH)<sub>3</sub>
CH<sub>2</sub>OH - 3H2O
Pentozan Pentose Furfural
H2O , H+
<i>Hãa tÝnh:</i> Furfural cã tÝnh chÊt gièng nh− furan.
− Có thể nitro hố furfural bằng hỗn hợp acid HNO3 và H2SO4 đậm đặc khi
có anhydrid acetic làm dung mơi và ở nhiệt độ thấp (-20°C). Phản ứng thế
ở vị trí 5.
5
O CHO
O<sub>2</sub>N
1
2
5 + HNO 3 H2SO4
Anhydrid acetic
-20oC
+ H2O
5-Nitrofurfural
O CHO
− Furfural cã tÝnh chÊt cña mét aldehyd thơm, tham gia phản ứng
Cannizaro tạo acid và alcol.
2
O COOH
KOH (ññ)
+
O CHO O CH2OH
− Furfural tác dụng với anilin khi có mặt của acid HCl, vòng furan bị phá
vỡ và tạo hợp chất có màu (phản ứng Dieckmann 1905) ứng với công thức
cấu t¹o sau:
<b>. .</b>
<b>. .</b> +
<b>. .</b>
+
C6H5NH2
C6H5NH2.HCl
-H2O
O CHO O
CHO
C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>NH<sub>2</sub> <b>:. .</b>
+
C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>NH HNC<sub>6</sub>H<sub>5</sub>
− Hỵp chÊt 5-nitrofurfural ng−ng tụ với các chất semicarbazid, thiosemicarbazid
tạo thành các chất semicarbazon và thiosemicarbazon của 2-nitrofurfural
có tác dụng kháng nấm.
N HN C NH<sub>2</sub>
O (S)
O CH
O<sub>2</sub>N
H<sub>2</sub>N HN C NH<sub>2</sub>
O (S)
<b>. .</b>
<b>. .</b> +
<b>. .</b>
<b>. .</b>
O CHO
O<sub>2</sub>N <sub>+ H2O</sub>
<i>1.3.2. Benzofuran -Coumaron</i>
4
7
6
5 3
2
1
<b>. .</b>
<b>. .</b>
O
Coumaron đợc tổng hợp bằng cách cho phenolat tác dụng với -halogenoceton
và loại nớc tiếp theo.
O
R
ONa
O
C
O
R
O
C
Cl
R
+
- H2O
- NaCl
<i>1.3.3. Một số dợc chất có nhân furan </i>
Nitrofuran:
O
O2N CH N <sub>N</sub> <sub>N</sub>
O
R
O
O
O2N CH N R
Kháng khuẩn đờng tiểu tiện Kháng khuẩn đờng ruột
Acid ascorbic (Vitamin C):
O
CH O
OH
HO
OH
HOCH2
<b>2. Nhãm pyrrol </b>
β, β
α
α, <b>. .</b>
N
H
Pyrrol có các công thức giới hạn:
N
H
<b>..</b>
N
H
H <b>-</b> + <sub>N</sub>
H
H
+ <b><sub>-</sub></b> <sub>N</sub>
H
H
+
<b></b>
<b></b>
-N
H
H
<b>2.1.Tổng hợp vòng pyrrol </b>
<i>2.1.1. Phơng pháp Knorr 1885 </i>
Cho amoniac, amin bậc 1 hoặc hydrazin tác dụng với hợp chất 1,4-dicarbonyl
N
R R'
R
C
C
HO HO
R R'
C
C
O O
R R'
+ 2 H2O
+
N
R
H
H
<i>2.1.2. Đi từ acetylen và aldehyd formic sau đó tác dụng với amoniac </i>
HC CH + 2HCHO Cu2C2 HOCH2 C C CH2OH
1,4-Butyndiol
NH3
<b>áp suất</b>
N
H
<b>2.2.TÝnh chÊt hãa häc </b>
<i>2.2.1.TÝnh acid -base </i>
− Pyrrol là một base rất yếu (Kb= 10
-14
). Pyrrol lại là một acid yếu (pKa 15).
Trong trờng hợp ở vị trí 1 có một nguyên tử H, pyrrol tạo muối kali và
magnesi theo các phản ứng sau:
<b>. .</b>
<b>. .</b>
N
H
N
N
<b>. .</b>
<b>. .</b>
<b>. .</b>
MgBr
KOH
RMgBr
H2O
RH
+
+
+
+
K
− Pyrrolat kali t¸c dơng với CO2 tạo muối kali pyrrol -2-carboxylat (giống
phản ứng Kolbe -Shmidt)
<b>. .</b>
N
K
+ C O 2 <b>. .</b>
N
Pyrolat tác dụng với acylclorid hoặc với anhydrid acid tạo thành 1-acylpyrrol.
<b>. .</b>
N
K
+ RCOCl <b>. .</b>
N
nhiệt độ
R-C=O
N
H
C R
O
<b>. .</b>
1-Acylpyrolở nhiệt độ cao chuyển vị thành α-acylpyrol.
Pyrolat kali t¸c dơng víi diclorocarben (tõ cloroform và etylatnatri) tạọ
thành 3-cloropyridin.
<i>2.2.2.Phản ứng thế ái điện tư </i>
− Clor ho¸ pyrol b»ng SO2Cl2 ë 20C sẽ tạo thành 2-cloropyrol hoặc
2,5-dicloropyrol. Brom hóa pyrol bằng N -bromosuccinimid thu đợc
2-bromofpyrol. Nitro hoá pyrol bằng hỗn hợp HNO3và anhydrid acetic thu
đợc 2-nitropyrol. Sulfon hóa pyrol bằng SO3 trong pyridin thu đợc acid
pyrol -2-sulfonic.
Pyrol tác dụng với N,N-dimetylformamid và POCl3 thu ®−ỵc pyrol -2-aldehyd
<b>. .</b>
N
H
POCl3
CH<sub>3</sub>
O
<b>. .</b>
N
H
CHO H N CH3
CH<sub>3</sub>
+
Pyrol-2-aldehyd cũng có thể thu đợc bằng phản øng Reimer -Tieman:
+ 3 KCl + 2H2O
N
H
CHO
<b>. .</b>
+ CHCl3 + 3KOH
N
H
<b>. .</b>
− Gièng anilin, pyrol ngng tụ với muối diazoni tạo hợp chất azo.
2-phenylazopyrol
+ HCl
N
H
N N C6H5
..
+ [C6H5N N]+Cl
-..
N
H
<i>2.2.3. Phản ứng cộng hợp:</i> Pyrol dễ tham gia phản ứng cộng hợp
<b>. .</b>
N
H
<b>. .</b>
N
H
+ 2[H]
Pyrol <sub>3-pyrolin</sub> pyrolidin
<b>. .</b>
N
H
+ 2[H]
<b>2.3. ø<sub>ng dông </sub></b>
Pyrol là thành phần chính tạo thành khung clorophyl và Pheophorbid.
Pheophorbid a
Clorophyl a
N N
N
N
H
CH<sub>3</sub>
CH3
C2H5
CH
CH2
CH3
COOC20H29
CH2
CH
CH2
CH3
COOC<sub>20</sub>H<sub>29</sub>
CH2
CH2
H
H
CH3
O
H
COOCH<sub>3</sub>
Mg
C¸c alcaloid thuéc nhãm pyrolidin: Hygrin, Cuscohygrin, Stachydrin, Gramin.
N
CH<sub>3</sub>
CH<sub>2</sub> CO
N
CH<sub>3</sub>
CH<sub>2</sub> CO CH<sub>3</sub>
( ) Hygrin
+-N
CH<sub>3</sub>
CH<sub>2</sub>
Cuscohygrin
N
(CH<sub>3</sub>)<sub>2</sub>
COO
+ <b></b>
-Stachydrin
N CH2 N(CH3)2
H
Gramin
<b>2.4. Benzopyrol </b><i>(Indol)</i><b> </b>
4
7
6
5 3
2
1
Vòng Indol có thể đợc tổng hợp bằng cách đun nãng phenylhydrazon víi
ZnCl2, H2SO4 hc acid polyphosphoric.
N
R
R
H
N
N
R
R
H
N
NHN HN
NH<sub>2</sub>
R
R
- NH3
3-(Dimethylaminomethyl)indol
Indol-3-aldehyd
N
H
N
CH2N(CH3)2
H
N
CHO
H
<i>Các hợp chất có chứa khung Indol </i>
Acid indol-3-acetic cã t¸c dơng kÝch thÝch sù ph¸t triĨn cđa thùc vËt.
Acid -3-Indol acetic
N
H
CH<sub>2</sub>COOH
Mét sè acid amin cã chøa khung Indol:
N
CH2CH2N(CH3)2
H
HO
N
CH2CH2NH2
H
HO
Tryptophan Serotonin Bufotonin
3
N
CH2CHCOOH
H
NH2
<b>3. Nhóm thiophen </b>
1
2
3
4
5
,
, <b>. .</b>
S
<b>3.1. Tổng hợp nhân thiophen </b>
S
R R'
C
C
HO HO
R R'
C
C
O O
R R'
+ P2O5
P2S5
+
+ HCl
H2O
S
R
COOC<sub>2</sub>H<sub>5</sub>
H
R
O
HS COOC<sub>2</sub>H<sub>5</sub>
<b>3.2. TÝnh chÊt hãa häc </b>
<i>3.2.1. Ph¶n ứng thế ái điện tử </i>
Giống nh furan, thiophen có hệ thống liên hợp. Thiophen có tính thơm
mạnh hơn furan và pyrol. Thiophen tham gia phản ứng thế ¸i ®iƯn tư.
Brom hóa thiophen bằng N -bromosuccinimid thu đ−ợc 2-bromothiophen.
Nitro hóa thiophen thu đ−ợc 2-nitrothiophen. Sulfon hóa thiophen bằng H2SO4 đặc
thu đ−ợc acid thiophen -2-sulfonic. Thiophen cũng có thể bị formyl và acyl hóa.
S
AlCl3
AlCl3
+ Pyridin
+ HCl
SO3.Pyridin
Thiophen-2-aldehyd
Acid-2-thiophensulfonic
2-Acylthiophen
2-Nitrothiophen
2-Bromothiophen
N-Bromosuccinimid
S CHO
S COR
S SO3H
+ H2O
S NO2
C CH<sub>2</sub>
CH<sub>2</sub>
C
N
H
O
O
S Br
HNO3
RCOCl
CO+HCl
Anhydrid acetic
<i>3.2.2. Ph¶n øng céng </i>
Víi Hydro cã xóc t¸c
S
S
S
H2
Ni
2-Thiolen 3-Thiolen
Thiophen
+
Thiolan
H2
Oxy hãa tetrahydrothiophen (thiolan) tạo ra tetramethylensulfon (sulfolan)
đợc sử dụng làm dung m«i.
Tetramethylensulfon (sulfolan)
O O
2 [O]
Thiolan
S
<b>3.3. Benzo[</b><i><b>b</b></i><b>]thiophen - Thianaphthen - Thionaphthen </b>
4
7
6
5 3
2
1S
Benzo[<i>b</i>] thiophen có tính chất giống naphthalen.
Có mùi. Nhiệt độ nóng chảy 32°C, sơi ở 221°C.
3-Hydroxythianaphthen th−ờng đ−ợc gọi là Thioindoxyl. Thioindoxyl có
đồng phân hỗ biến.
4
7
2
1
C
S
O
Thioindoxyl
C
S
OH
Thioindoxyl ng−ng tơ víi aldehyd hc ceton tạo hợp chất có màu.
4
7
6
5
2
1
C
O
Thioindoxyl
C
C
S CH
O
R + H2O
+ OHC-R
Thiophen, Furan vµ Pyrrol cã thĨ chun hãa lÉn nhau qua các phản ứng sau:
NH3 H2S
H2O
+
+
+
NH3
+ +H2O
H2S
+ O1
2
3
4
5
b, b
a
a, <b>. .</b>
<b>. .</b>
<b>. .</b>
a, a
b
b,
5
4 3
2
1
N
H
1
2
3
4
5
b, b
a
a, <b>. .</b>
<b>Bài tập </b>
1- Viết công thức cấu tạo và gọi tên các sản phẩm tạo thành của các phản ứng sau:
a- Thiophen + H2SO4 ®® →
b- Thiophen + Anhydrid acetic, ZnCl2 →
c- Thiophen + Acetylclorid, TiCl4 →
d- Thiophen + Acid nitric ®® trong acid acetic → A.
e- A + Sn+ HCl →
g- Thiophen + Br2 → B.
h- B + Mg (ether) Sản phẩm + CO2 và tiếp theo tác dụng víi H +.
i- Pyrrol + SO3 / Pyridin →
k- Pyrrol + HO3S-C6H4N2+→ C.
l- C + SnCl2 / HCl →
m- Pyrrol + H2 ( Ni) → C4H9N.
n- Furfural + Aceton (base)
2- Furan và các dẫn xuất của nó dễ dàng tác dụng với H +.
Viết công thức cấu tạo các sản phẩm tạo thành:
2,5-Dimetylfuran + H2SO4 lo·ng → A (C6H10O2).
A + Na2O → Acid succinic.
3-HÃy viết phơng trình phản ứng điều chế:
a - Acid furylacrylic tõ furfural.
<b>Mục tiêu </b>
<i>1. Nêu đợc cấu tạo và tính chất thơm của dị vòng 6 cạnh. </i>
<i>2. Nêu đợc các hóa tính của pyridin. </i>
<b>1. Pyridin </b>
<b>1.1. CÊu t¹o cđa pyridin </b>
Pyridin tơng tự với benzen. Nhóm CH của benzen đợc thay thế bằng
nguyên tử nitơ. Cặp điện tử không liên kết của N chiếm một orbital sp2
và thẳng
góc với hệ thống điện tử của vòng. Hệ thống điện tử của vòng đợc tạo thành
do 5 điện tử p của 5 nguyên tử carbon và 1 điện tử p của nitơ. Có thể minh họa
công thức của pyridin theo các công thức sau:
CÊu tróc orbital cđa pyridin
N
H
H
H H
H
N α
β
γ
β
α 6
54 <sub>3</sub>
1 2
N
N
0,849
o,947
0,822
o,947
0,849
sp2
sp2
sp2
sp2
Khác với benzen mật độ điện tử trên các nguyên tử carbon của pyridin khác
nhau. Nguyên tử N có độ âm điện lớn hơn nên phân tử pyridin có sự phân cực.
Momen l−ỡng cực của pyridin là 2,5 D.Pyridin có các cơng thức giới hạn sau:
<b>..</b>
<b>..</b>
<b>..</b>
<b>..</b>
N
<b>+</b>
<b>..</b>
N <b>+</b> N
<b>..</b> <b>..</b> <b>..</b>
<b>+</b>
N
N
N 0,849
0,947
0,822
0,947
0,849
<b>..</b>
Đánh số và ký hiệu các nguyên tử trên vòng pyridin:
N
6
5
4
3
2
1
N
<b>1.2. Tổng hợp vòng Pyridin </b>
Pyridin cú trong nha than đá (khoảng 0,1%). Khi ch−ng cất nhựa than đá
có thể thu đ−ợc hỗn hợp gồm pyridin, metylpyridin (picolin), dimetylpyridin
(lutidin) và trimetylpyridin (colidin). Vịng pyridin có thể đ−ợc tổng hợp theo các
ph−ơng pháp:
<i>1.2.1. Ng−ng tơ hỵp chÊt </i>α<i>,</i>β<i>-aldehyd ch−a no víi amoniac </i>
N
CH<sub>3</sub>
- 2H2O
2 CH2=CH-CHO + NH3
<i>1.2.2. Ng−ng tơ </i>β<i>-cetoester víi aldehyd vµ amoniac - Tỉng hỵp Hantzsch </i>
N R
R
R
N
COOH
HOOC
R
R
+ H2O - 2C2H5OH
N
COOC<sub>2</sub>H<sub>5</sub>
C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OOC
R
R
R
- 2[ H ]
N
COOC<sub>2</sub>H<sub>5</sub>
H
C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OOC
H
R
R
R
NH3
R O C
COOC<sub>2</sub>H<sub>5</sub>
R
O
+
- 3H2O
H+
- 2CO2
Với phơng pháp này có thể tổng hợp đợc các alkylpyridin.
<b>1.3. Tính chất hãa häc cđa pyridin </b>
Pyridin cã hƯ thèng liªn hợp giống benzen nên thể hiện tính chất
hydrocarbon thơm.
Pyridin có tính base.
Pyridin là chất lỏng không màu, rất bền, sôi ở 115 - 116O
C, cú mựi hụi c trng.
<i>1.3.1. Phản ứng thế ái điện tử </i>
Pyridin tác dụng yếu với các tác nhân ái ®iƯn tư so víi benzen.
NÕu tác nhân ái điện tử tấn công vào vị trí 4 hoặc vị trí 2 thì ion carbonium
là sự tổ hợp của 3 công thức I, II, III.
Nếu tác nhân ái điện tử tấn công vào vị trí 3 thì ion carbonium là sự tổ hợp
của các c«ng thøc IV, V, VI.
N
N
H
H
E
N
E
H
H
N
H E
H
N
H E
+
<b>..</b>
<b>..</b>
<b>..</b>
+ +
I II III
N
E
H
H N
E
H
H
+
+ +
<b>..</b> <b>..</b> <b>..</b>
IV V VI
+ E+
4
1
3
Tất cả trạng thái trên đều kém bền so với các trạng thái của benzen, vì
nguyên tử nitơ N hút điện tử về phía mình. Trong các trạng thái trên thì trạng
thái IIIkém bền nhất vì nguyên tử nitơ N chỉ có 6 điện tử. Phản ứng thế ái điện
tử xảy ra tại các vị trí 3 và 5 (vị trí β) là chủ yếu và phản ứng xảy ra chậm hơn
phản ứng của benzen.
− Ph¶n øng nitro hãa trùc tiÕp b»ng HNO3 vµ H2SO4 hoặc KNO3 ở 300C
thu đợc 3-nitropyridin với hiệu suất thấp (vài phần trăm).
Phản ứng sulfon hóa pyridin xảy ra với hỗn hợp H2SO4 + SO3 (oleum 20%)
ở nhiệt độ 230°C trong 24 giờ thu đ−ợc acid pyridin - 3-sulfonic với hiệu
suất khá cao.
− Halogen hãa trùc tiÕp pyridin b»ng clo, brom hc iod, ở 300C thu đợc
hỗn hợp 3-halogenopyridin và 3,5-dihalogenopyridin.
Pyridin không xảy ra phản ứng alkyl hóa, acyl hóa theo Friedel -Craft.
Không xẩy ra phản ứng
+RX hoặc RCOX , AlCl<sub>3</sub>
+ H<sub>2</sub>O
N
HgOCOCH<sub>3</sub>
N
SO<sub>3</sub>H
N
Br
N
NO<sub>2</sub>
N
H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub><sub> + KNO</sub><sub>3</sub>
300oC
H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub><sub> + SO</sub><sub>3</sub>
230oC
Br<sub>2</sub>
300oC
(CH<sub>3</sub>COO)<sub>2</sub>Hg
+ CH<sub>3</sub>COOH
+ H<sub>2</sub>O
<i>1.3.2. Phản ứng thế ái nh©n </i>
Các tác nhân ái nhân t−ơng tác với pyridin tại các vị trí 2, 6 và 4 (vị trí α và γ).
Đun nóng natri amidid với pyridin trong dung môi toluen thu đ−ợc
2-aminopyridin hoặc 2,6-di2-aminopyridin. Nếu vị trí 2, 6 đã có nhóm thế thì phản
ứng thế ái nhân xảy ra ở vị trí 4.
n-Butyllithium hoặc phenyllithium là những tác nhân ái nhân mạnh tác
dụng với pyridin thu đợc 2-n-butylpyridin hoặc 2-phenylpyridin.
N
N <sub>H</sub>NH2
N
C<sub>4</sub>H<sub>9</sub>
H
- NaH
N NH<sub>2</sub> N NHNa+ H2
Na+
-Li+ N
C<sub>4</sub>H<sub>9</sub>
- LiH
NaNH2
C4H9Li
2-aminopyridin
2-butylpyridin
+ NaH
Các dẫn xuất của pyridin cũng dễ bị thay thế bởi các tác nhân ái nhân.
+ NH 3 + HBr
2-Bromopyridin
180-200oC
N NH<sub>2</sub>
N Br
N
Cl
+ CH3ONa
N
OCH<sub>3</sub>
+ NaCl
4-Cloropyridin 4-metoxypyridin
Phản ứng thế ái điện tử và thế ái nhân vào pyridin rất giống phản ứng thế
của nitrobenzen. Tính chất của pyridin gần giống tính chất của nitrobenzen. Vị
trí 3 của nitrobenzen có tính ái điện tử, vị trí 2 và 4 có tính ái nhân tơng tự víi
pyridin.
N
3
4
2
1 O N O
3
1 2
4
+
N
H
3
4
2
1
<i>1.3.3. Ph¶n øng oxy hoá </i>
Vòng pyridin không bị oxy hoá bởi dung dịch brom và dung dịch KMnO4 loÃng.
<i><b>-Picolin</b></i>
α
2-Methylpyridin
<i><b>Acid Pic</b><b>oli</b></i>
bo
<i><b>c</b></i>
Pyridin-2-Car xylic
CH3
N <sub>N</sub> COOH
3[ O ]
+ H2O
<i><b>-Picolin</b></i>
β
3-Methylpyridin
<i><b>Acid Nicotinic</b></i>
Pyridin-3-Carboxylic
CH3
N N
COOH
3[ O ] <sub>+ H 2O</sub>
CH3
N N
COOH
3[ O ] <sub>+ H 2O</sub>
<i><b>-Picolin</b></i>
γ
4-Methylpyridin
<i><b>Acid Izonicotinic</b></i>
Pyridin-4-Carboxylic
<i>1.3.4. Ph¶n øng khư </i>
Ph¶n øng hydro hãa cã xóc t¸c
N
+ 3H2
Pt
N
H
<b>..</b> <sub>piperidin</sub>
Kb = 2,3 . 10-9 Kb = 2 . 10-3
Cã thÓ khử hoá pyridin bằng hỗn hợp alcol và natri
C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH + Na
C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH + Na
N
H
N
H
N
H
C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH + Na
1,4-Dihydropyridin 1,2,3,4-Tetrahydropyridin piperidin
pyridin
Pyridin bÞ khư bởi lithium nhôm hydrid LiAlH4 tạo 1,2-dihydropyridin
N N<sub>H</sub>
<b>..</b> 1,2-dihydropyridin
+ LiAlH4
<i>1.3.5. TÝnh base cña pyridin </i>
Pyridin lµ mét base yÕu ( Kb= 2,3.10-9).
Nhãm thÕ H 2-NH2 3-NH2 4-NH2 2-OCH3 4-OCH3 4-NO2 2-CN 4-CN
pKa 5,23 6,86 5,98 9,17 3,28 6,62 1,61 -0,26 1,90
Nhãm thế ở vị trí 4 làm tăng tính base trên nit¬ N cđa pyridin.
4-Dimethylaminopyridin bị proton hóa vào nguyên tử N của pyridin và
cation đ−ợc ổn định hơn.
N
N CH3
CH<sub>3</sub>
N
N CH3
CH<sub>3</sub>
H N
N CH3
CH<sub>3</sub>
H
H+
+
+
4- Dimethylaminopyridin 4- Dimethylaminopyridin bị proton hóa Trạng thái ổn định
4-Dimetylaminopyridin lµ mét base đợc sử dụng nh là một xúc tác trong
các phản ứng có cấu trúc lập thể.
Pyridin tạo muối tan trong nớc với các acid mạnh.
N
Clohydratpyridin
N
H
N N
H
2
2 <sub>+ H2SO4</sub> <sub>+</sub> <sub>SO4</sub>2<b></b>
-Sulfat pyridin
Pyridin nh− lµ mét amin bậc ba có khả năng tạo muối alkylhalogenid bậc 4.
- N-methylpyridini iodid
- Methylatpyridin iodid
N + CH3I N+ I <b></b>
-CH<sub>3</sub>
Các muối alkyl halogenid của pyridin trong dung dịch base có cân bằng tạo
sản phẩm dễ bị oxy hóa bởi kaliferocyanid K3Fe(CN)6 tạo 1-alkyl-2-pyridon.
N
R
+
X
-HO
-N
R
H
OH
K3Fe(CN)6
N C
R
O
1-alkyl-2-pyridon
Nguyên tử N trong pyridin có khả năng tạo liên kết oxyd N → O
N
+ RCOOH
+ RCOOOH
N-oxyd pyridin là chất trung gian để tổng hợp các hóa chức khác gắn trên
vịng pyridin. Các dẫn xuất thu đ−ợc có tính chất t−ơng tự các dẫn xuất của
benzen.
N
O
- 3H2O
- HNO2
HCl
- POCl3
2[ H ] ( Fe , H+)
PCl3
- 3H2O
8[ H ] ( Ni )
- H2O
HNO3
N
O
NO<sub>2</sub>
N
NH<sub>2</sub>
N
NO<sub>2</sub>
N
O
Cl
N
Cl
Chøc amin cđa aminopyridin cã kh¶ năng bị diazo hóa.
0 _ 5oC
HCl
+
NaNO2
Cl
+
N
N
N
NH2
N
Chøc phenol cã hiƯn t−ỵng hỗ biến.
N OH N O
H
<b>1.4. Một số hợp chất chứa dị vòng pyridin </b>
<i>1.4.1. Picolin </i>
Nhóm CH3 gắn trực tiếp với vòng pyridin gọi là picolin. Liên kÕt C -H cđa
nhóm CH3 trở nên linh động vì có ảnh h−ởng siêu liên hợp và sự hút in t ca
nguyên tử N. Các picolin có tính acid mạnh hơn toluen và tác dụng với các hợp
chÊt cã chøc aldehyd theo kiĨu ph¶n øng ng−ng tơ aldol.
N C
H
H
H
ảnh hởng siêu liên hợp
,<sub>-H2O</sub>
+
-2CH3COOH
(CH3COO)2O
O = CH-C6H5
N CH3
N
N CH3 + C4H9Li <sub>N</sub> CH2Li + C4H10
Nhãm CH3 rÊt dƠ bÞ oxy hãa tạo acid pyridin carboxylic. Các amid và
hydrazid của acid picolin carboxylic cã nhiỊu øng dơng trong d−ỵc phÈm nh−
Vitamin PP, Rimifon.
N
C N (CH<sub>3</sub> )<sub>2</sub>
O
<b>Vitamin PP</b>
Dimetylnicotinamid
N
C
O NH NH<sub>2</sub>
Izonicotinhydrazid
<b>Izoniazid , Rimifon , Tubazid</b>
<i>1.4.2. Quinolin: </i>Benzo[<i>b</i>]pyridin<i> </i>
Quinolin C9H7N chứa nhân benzen và nhân pyridin có công thức nh sau:
N
b
a 1 2
3
4
5
6
7
8 1
2
3
4
5
6
7
8 N
Quinolin có trong nhựa than đá. Tính chất của quinolin cũng gần với tính
chất của naphthalen và pyridin.
<i>a. Tỉng hợp quinolin </i>
ã <i>Tổng hợp Skraup (1880): </i>
Amin thm bậc một tác dụng với glycerin, acid sulfuric đậm đặc,
nitrobenzen và sulfat sắt (II).
NH<sub>2</sub> + C6H5NO2
CH<sub>2</sub>OH
CHOH
CH<sub>2</sub>OH
H2SO4 , FeSO4
+
N + C6H5NH2 + H2O
ã <i>Cơ chế:</i>
Di tác dụng của H2SO4 và nhiệt độ, glycerin bị loại n−ớc tạo aldehyd
acrylic
H2SO4 ,∆
+ 2 H2O
CH<sub>2</sub>OH CHOH CH<sub>2</sub>OH CH<sub>2</sub> CH CHO