Tải bản đầy đủ (.pptx) (16 trang)

Giáo án dự thi giáo viên giỏi cấp huyện năm học 2019 - ...

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>KIỂM TRA BÀI CŨ</b>



<b>1. Viết công thức tính áp suất ? Giải thích các đại lượng trong công </b>


<b>thức? </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>></b>



<b>A</b>

<b>B</b>

<b>A</b>

<b>B</b>

<b>A</b>

<b>B</b>



a)

<sub>b)</sub>

<sub>c)</sub>



p

<sub>A</sub>

<b><sub><</sub></b>

p

<sub>B</sub>

p

<sub>A</sub>

<b><sub>=</sub></b>

p

<sub>B</sub>


h

<sub>A</sub>


h

<sub>B</sub>


h

<sub>B</sub>


h

<sub>B</sub>


h

<sub>A</sub>

h

A


p

<sub>A</sub>

p

<sub>B</sub>


<b>C5</b>

<b> Đổ nước vào bình có 2 nhánh thơng nhau (bình thơng nhau). </b>



Hãy dựa vào cơng thức tính áp suất chất lỏng và đặc điểm của áp suất


chất lỏng để so sánh áp suất p

<sub>A</sub>

, p

<sub>B</sub>

trong 3 trạng thái của hình vẽ



Hình 8.6




</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b> MỘT VÀI ỨNG DỤNG CỦA BÌNH THƠNG NHAU</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7></div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>ÁP SUẤT CHẤT LỎNG - </b>



<b>BÌNH THƠNG NHAU ( tiếp) </b>


<b> </b>



<b>A</b>

<b>B</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9></div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10></div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11></div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Kích thủy lực</b>



<b>Máy ép nhựa </b>


<b>thủy lực</b>



<b>Máy cắt thủy lực</b>



<b>Máy ép phẳng </b>


<b>thủy lực</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>III. VẬN DỤNG</b>



<b>C10</b>



<b>Người ta dùng một lực 1000N để nâng một vật nặng 50000N bằng </b>


<b>một máy thuỷ lực. Hỏi diện tích của pít tơng lớn và pít tơng nhỏ của </b>


<b>máy thuỷ lực này có đặc điểm gì?</b>



<b>T</b>

<b>óm tắt</b>




50


1000


50000





<i>f</i>


<i>F</i>


<i>s</i>


<i>S</i>



<b>Vậy pít tơng lớn có diện tích gấp 50 lần pít tơng nhỏ</b>


<b>Giải: </b>



<b>Tỷ lệ giữa hai lực tác dụng là:</b>


<b>F = 50000N</b>



<b>f = 1000N</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Bài tập: </b>

<b>Một người dùng máy </b>


<b>nén thủy lực như hình vẽ: Biết </b>


<b>trọng lượng của ơtơ là 20000N </b>


<b>diện tích của pittơng lớn là </b>


<b>250 cm</b>

<b>2</b>

<b> diện tích của pittông </b>



<b>nhỏ là 5 cm</b>

<b>2</b>

<b><sub> người này cần </sub></b>



<b>dùng một lực ít nhất là bao </b>


<b>nhiêu để có thể nâng được </b>


<b>chiếc ôtô lên?</b>




<b>f</b>
s
<b>A</b>
B
S

<b> f</b>


s


<b>A</b>


B


S



<b>III. VẬN DỤNG</b>



<b>Tóm tắt</b>



P = F = 20000N


S = 250 cm

2

= 0,025 m

2





s = 5 cm

2

= 0,0005 m

2


f = ? N



<b> Giải</b>



Người này cần dùng một lực ít nhất là



<i>F</i>

<i>S</i>




<i>f</i>

<i>s</i>

<i>F s</i>

<i><sub>S</sub></i>

.

20000.0,0005

<sub>0,025</sub>



<b> </b>



=> f = =



<b> </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Bình thơng nhau là



bình chứa có hai hay nhiều ống


được thơng đáy với nhau

.



<i>Trong bình thơng nhau chứa </i>
<i>cùng một chất lỏng đứng </i>
<i>yên, các mực chất lỏng ở </i>
<i>các nhánh luôn luôn ở cùng </i>
<i>một độ cao</i>


Gồm hai xilanh tiết


diện s và S khác nhau,


thơng đáy với nhau, trong


có chứa chất lỏng, mỗi ống


có một pít tơng



<i>F</i>

<i>S</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>PHIẾU HỌC TẬP</b>



<b>Tiết 13: bài 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ </b>


Câu 1: Nêu kết luận bình thơng nhau ? Ứng dụng bình thơng nhau trong đời sống ?
Câu 2: Viết công thức máy thủy lực ?


<b>2. Kiến thức mới</b>: Bài 9. Áp suất khí quyển


Câu 1: Hình 9.1, 9.2, 9.3 cần những dụng cụ thí nghiệm nào ,Nêu các bước tiến hành thí nghiệm ?.
Câu 2: Nêu những hiểu biết của em về áp suất khí quyển ?


- Lấy ví vụ về áp suất khí quyển trong thực tế ?


<b>3. Củng cố: </b>


<b>Câu 1:</b> Hút bớt khơng khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp giấy bị bẹp lại là vì:
A. việc hút mạnh đã làm bẹp hộp


B. áp suất bên trong hộp tăng lên làm cho hộp bị biến dạng


C. áp suất bên trong hộp giảm, áp suất khi quyển ở bên ngồi hộp lớn hơn làm nó bẹp
D. khi hút mạnh làm yếu các thành hộp làm hộp bẹp đi


<b>Câu 2 :</b> Điều nào sau đây là đúng khi nói về sự tạo thành áp suất khí quyển?


A. Áp suất khí quyển có được là do khơng khí tạo thành khí quyển có trọng lượng.


B. Áp suất khí quyển có được là do khơng khí tạo thành khí quyển có độ cao so với mặt đất.
C. Áp suất khí quyển có được là do khơng khí tạo thành khí quyển rất nhẹ.



D. Áp suất khí quyển có được là do khơng khí tạo thành khí quyển có chứa nhiều loại nguyên tố hóa học khác nhau.


<b>Câu 3:</b> Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về áp suất khí quyển?
A. Áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương.


B. Áp suất khí quyển bằng áp suất thủy ngân.


C. Áp suất khí quyển chỉ tác dụng theo phương thẳng đứng hướng từ dưới lên trên.
D. Áp suất khí quyển chỉ tác dụng theo phương thẳng đứng hướng từ trên xuống dưới.


<b>Câu 4</b>:Hãy cho biết câu nào dưới đây là <b>khơng đúng</b> khi nói về áp suất khí quyển?


A. Áp suất khí quyển được gây ra do áp lực của các lớp khơng khí bao bọc xung quanh trái đất.
B. Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi hướng.
C. Áp suất khí quyển chỉ có ở trái đất, các thiên thể khác trong vũ trụ khơng có.


</div>

<!--links-->

×