Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Bài 23. Hiđro clorua - Axit clohiđric và muối clorua

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.82 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bài 31: HIĐRO CLORUA – AXIT CLOHIĐRIC</b>


<b>Chương 5: Nhóm Halogen- SGK 10 NC</b>



<b>Kiến thức cũ liên quan</b> <b>Kiến thức mới cần hình thành</b>


-Các tính chất cơ bản của 1 axit
- khái quát vè nhóm halogen
-phản ứng oxi hóa- khử
- Liên kết hóa học


Tính chất hóa học đặc trưng của axxit
clohidric, tính chất của muối clorua,
cách nhận biết ion clorua, ứng dụng và


điều chế HCl


<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1.Kiến thức</b>


Học sinh nêu:


- Tính chất vật lý và tính chất hóa học của khí hiđro clorua và của axit clohiđric.
-Tính chất của muối clorua và cách nhận biết ion clorua.
- Cách gọi tên HCl khi nào gọi là hidroclorua khi nào gọi là axit clohiric.


Học sinh giải thích:
-Tính tan của HCl


-Trong phân tử HCl, clo có số oxi hóa -1 là số oxi hóa thấp nhất, vì vậy HCl thể hiện
tính khử.



-Ngun tắc điều chế hiđro clorua trong phịng thí nghiệm và trong công nghiệp.
Học sinh vận dụng:


-Viết phương trình hóa học minh họa cho tính axit và tính khử của axit clohiđric.
-Nhận biết hợp chất chứa ion clorua.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Làm các bài tập về khí hiđro clorua và axit clohiđric.


- Làm một số thí nghiệm về khí hiđro clorua và axit clohiđric.
- Quan sát, phân tích các thí nghiệm, từ đó biết rút ra kết luận.


<b> 3. Thái độ</b>


- Nghiêm túc trong học tập.


- Thơng qua các thí nghiệm giúp HS có lịng say mê, u thích hơn với mơn học.
- Thông qua nội dung bài học, giáo dục HS về môi trường, sự ô nhiễm mơi trường.
Từ đó giáo dục cho HS có ý thức bảo vệ môi trường.


<b>4. Phát triển năng lực </b>


- NL tư duy hóa học


- NL phát hiện và giải quyết vấn đề
- NL sử dụng ngơn ngữ hóa học


<b>II.Chuẩn bị</b>
<b>1.Giáo viên: </b>



- Hố chất: 1 bình khí HCl, bình đựng axit HCl đặc, dd AgNO3, dd NaCl, dd


HCl, dd NaOH, dd phenolphtalein.


- Dụng cụ: ống nghiệm, chậu (cốc) thuỷ tinh đựng nước cất, nút cao su có ống
dẫn khí xun qua, kẹp gỗ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>2.Học sinh: </b>


- học bài cũ và chuẩn bị bài mới.


<b>III. Phương pháp dạy học</b>


Phương pháp đàm thoại nêu vấn đề.


Phương pháp biểu diễn thí nghiệm trực quan.


<b>IV. Tiến trình bài giảng</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bai cũ:</b>


Câu 1: Hãy nêu những phản ứng hóa học để chứng tỏ rắng clo là một chất oxi hóa
mạnh. Vì sao clo có tính chất đó?


<b>3. Thiết kế các hoạt động dạy hoc:</b>


Hoạt động 1: đặt vấn đề


GV:Buổi trước chúng ta đã tìm hiểu kĩ về nguyên tố clo. Hãy cho cô biết ở bài học


trước đã dùng axit nào để điều chế khí clo?


HS: Axit HCl.


GV: Vậy HCl có những tính chất lí, hố học gì? Cách điều chế như thế nào? Làm thế
nào để nhận biết nó và muối của nó? Đó là nội dung bài học hơm nay.


Hoạt động 2: tìm hiểu về tính chất vật lí


Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt
GV: Cho HS quan sát bình đựng khí hiđro


clorua và kết hợp với SGK yêu cầu HS cho
biết hiđro clorua ở trạng thái gì? Có màu,
mùi, nhiệt độ hóa lỏng, nhiệt độ hóa rắn?
HS: trả lời


GV: tiến hành thí nghiệm để tìm hiểu tính
tan của của hiđro clorua trong H2O. và yêu


cầu học sinh quan sát và hoàn thành
PHIẾU HỌC TẬP 1


Hs: quan sát và trả lời


GV: giới thiệu dung dịch axit được tạo
thành là dung dịch axit clohiđric.


GV: cho HS quan sát bình đựng dung dịch
axit HCl đặc, sau đó GV mở nút bình.


GV: cho HS biết axit dễ gây bỏng da, độc
nên khi thí nghiệm dùng axit HCl đặc phải
cẩn thận. Yêu cầu HS cho biết tính chất vật
lí của axit HCl? Giải thích hiện tượng “bốc
khói”.


HS: trả lời


GV bổ sung và kết luận.


<b>I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ</b>
<b>1. Hiđro clorua </b>


- Là chất khí, khơng màu, mùi xốc, nặng
hơn khơng khí.


- Hố lỏng ở -85,10<sub>C, hố rắn ở -114,2</sub>0<sub>C.</sub>


- Là khí rất độc.


- Tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch
axit clohiđric.


<b>2. Dung dịch axit clohiđric</b>


- Là chất lỏng, khơng màu, mùi xốc, “bốc
khói” trong khơng khí ẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

K2Cr2O7 +14HCl (đặc)2CrCl3 + 3Cl2+ 2KCl + 7H2O



+6 -1 +3 0


2KMnO4 (rắn)+16HCl (đặc) 2KCl+2MnCl2


+5Cl2+8H2O


+7 -1 +2


0


Hoạt động 3: tìm hiểu về tính chất hóa học


Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt
GV: thơng báo: thực nghiệm cho thấy khí


hiđro clorua khô và dung dịch hiđro clorua
trong dung môi benzen khơng thể hiện tính
chất thường thấy ở dung dịch axit. Ví dụ:
khơng làm quỳ tím đổi màu, khơng tác
dụng với CaCO3 để giải phóng khí CO2….


GV: khí hidro clorua khi tan trong nước tạo
thành dung dịch axit mạnh. u cầu 1 HS
nêu các tính chất hóa học của HCl?


HS: trả lời


GV: yêu cầu HS lên bảng viết các phương
trình hố học của axit HCl với các chất sau:
NaOH, CaO, K2CO3, Fe, Cu.



HS: lên bảng


GV: nhắc lại nguyên tắc điều chế khí clo?
Viết ptpư điều chế?


+ Cho biết vai trò của HCl trong phản ứng.
Từ đó dự đốn khả năng tham gia phản ứng
oxi hố khử của HCl?


HS: viết phương trình và xác định vai trò
của HCl.


GV: nhận xét và kết luận:


<b> Trong phân tử HCl nguyên tố clo có số </b>


oxi hoá thấp nhất, là –1 nên HCl (ở thể khí
và trong dung dịch) thể hiện tính khử khi
tác dụng với các chất oxi hoá mạnh như:
MnO2, KMnO4, K2Cr2O7…


GV: yêu cầu HS viết các PTPU minh họa
tính khử của HCl


HS: lên bảng
GV: nhận xét


<b>II. TÍNH CHẤT HỐ HỌC</b>
<b>1. Khí HCl </b>



- Khí HCl khơ khơng làm quỳ tím đổi màu,
khơng tác dụng được với CaCO3 giải phóng


khí CO2, tác dụng rất khó khăn với kim


loại.


- Dung dịch hiđro clorua trong benzen có
tính chất tương tự hiđro clorua khơ.


<b>2. Dung dịch HCl </b>


Là một dung dịch axit mạnh.
- Làm đỏ giấy quỳ.


- Tác dụng với bazơ :


NaOH + HCl  NaCl + H2O


- Tác dụng với oxit bazơ :
CaO + 2HCl  CuCl2 + H2O


- Tác dụng với muối :


K2CO3 + 2HCl  2KCl + CO2 + H2O


- Tác dụng với kim loại :
Fe + 2HCl  FeCl2 + H2



Cu + HCl  khơng xảy ra pư


<b>3. Tính khử của HCl</b>


1


H Cl <sub> : clo có số oxi hố -1→ thể hiện tính</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Hoạt động 4: tim hiểu phần điều chế


Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt
GV: chiếu hình ảnh điều chế axit clohidric


trong PTN lên màn hình và yêu cầu HS trả
lời PHIẾU HỌC TẬP 2


HS: quan sat và thực hiện
GV: nhận xét và kết luận


<b>GV: : để sản xuất HCl với lượng lớn, giá</b>
thành rẻ thì phải làm cách nào?


HS: trả lời


GV giới thiệu cách thu hồi hố chất trong
q trình sản xuất các hợp chất hữu cơ
chứa clo, tránh thải khí HCl vào môi
trường gây ô nhiễm môi trường sống, từ
đó, giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi
trường.



<b>III. ĐIỀU CHẾ</b>


<b>1. Trong phịng thí nghiệm </b>


0
0


t 250 C


2 4 4


t 400 C


2 4 2 4


NaCl H SO NaHSO HCl
2NaCl H SO Na SO 2HCl






     
     


<b>2. Trong công nghiệp </b>


<b>a) Phương pháp sunfat : từ NaCl và</b>



H2SO4 đậm đặc.


<b>b) Phương pháp tổng hợp : Từ H</b>2 và Cl2


H2 + Cl2→2HCl


<b>c) Phương pháp clo hoá các chất hữu cơ </b>


Hoạt động 5: tìm hiểu muối của axit clohidric và nhận biết ion clorua
Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt
GV: muối của axit clohiđric gọi tên là gì?


Tính chất của muối clorua là gì?
HS: nghiên cứu SGK và trả lời


GV: giới thiệu ứng dụng quna trọng của
một số loại muối clorua


GV: muối clorua có chứa ion clorua, vậy
chúng ta nhận biết bằng cách nào? Để trả
lời câu hỏi trên, các nhóm sẽ thực hiện 2 thí
nghiệm sau( chia lớp thành 4-5 nhóm):
Các nhóm HS làm 2 thí nghiệm dd NaCl
tác dụng với dd AgNO3, dd HCl tác dụng


<b>IV.MUỐI CỦA AXIT CLOHIĐRIC.</b>
<b>NHẬN BIẾT ION CLORUA</b>


<b>1. Muối của axit clohiđric </b>



- Muối clorua là muối của axit clohiđric.
- Đa số muối clorua đều dễ tan trong nước,
một vài muối không tan : AgCl, PbCl2


(không tan trong nước lạnh, tan khá nhiều
trong nước nóng), CuCl, HgCl2


- Một số muối clorua dễ bay hơi ở nhiệt độ
cao như Cu(II) clorua, sắt(III) clorua,
thiếc(IV) clorua…


<b>2. Nhận biết ion clorua </b>


AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3


AgNO3 + HCl→ AgCl↓ + HNO3


→ Kết luận : Dung dịch AgNO3 là thuốc


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

với dd AgNO3.


Từ đó, GV yêu cầu HS nhận xét hiện
tượng, giải thích và rút ra kết luận.


HS: thực hiện theo sự hướng dẫn của GV
GV: nhận xét


GV: Ngồi ra có thể dùng hoá chất nào làm
thuốc thử để nhận ra ion clorua?



GV lưu ý HS : AgCl là chất kết tủa màu
trắng, khơng bị tan trong axit mạnh, bị xám
đen ngồi ánh sáng do :


2


2AgCl 2Ag Cl


Trắng Bột đen
HS: suy nghĩ và trả lời
GV: nhận xét và bổ sung:


Ngồi ra, ion clorua có thể nhận biết bằng
cách cho HCl tác dụng với các chất oxi hố
mạnh (MnO2) sinh ra khí Cl2 màu vàng


thốt ra khỏi dung dịch.
Hoạt động 6: củng cố bài học


1. Lý thuyết
2. Bài tập


Yêu cầu học sinh làm bài tập 5-SGK-130
Hoạt động 7: dặn dò


-yêu cầu học sinh là học bài, làm bài tập 4,6 SGK-trang 130
Phụ lục


PHIẾU HỌC TẬP 1:




trả lời các câu hỏi sau:
+ Hiện tượng?


+ Vì sao nước lại phun vào bình?


+ Làm mất màu hồng của phenolphtalein chứng tỏ dung dịch đó là dung dịch gì?
PHIẾU HỌC TẬP 2:


Trả lời câu hỏi sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Nếu thay NaCl khan bằng NaCl dung dịch, H2SO4 đặc bằng H2SO4 lỗng thì phản ứng


xảy ra như thế nào?


</div>

<!--links-->

×