Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

Thực trạng công tác kế toán nghiệp vụ bán hàng tại công ty thép Thăng Long.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.92 KB, 37 trang )

Chơng 2
Thực trạng công tác kế toán nghiệp vụ bán hàng
tại công ty thép thăng long
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty thép Thăng Long
Công ty thép Thăng Long có tên giao dịch là Thăng Long Steel company
Limited. Đây là công ty trách nhiệm hữu hạn có trụ sở chính đặt tại 1194/ 12A1 đờng
Láng, phờng Láng Thợng, Quận Đống Đa, Hà Nội. Công ty hoạt động trong lĩnh
vực kinh doanh theo giấy CNĐKKD số 0102001606 do Sở kế hoạch và Đầu T Hà
Nội cấp ngày 12-12-2000.
Thăng Long steel company Limited là một đơn vị hạnh toán kinh tế độc lập ,
có t cách pháp lý mở tài khoản tiền gửi và tiền vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn thành phố Hà Nội .
Về thực chất, công ty là một đơn vị kinh doanh thơng mại là chủ yếu hoạt
đông trong lĩnh vực lu thông hàng hoá, cung cấp mặt hàng thép , máy móc thiết bị
công nghiệp và thiết bị vệ sinh . Công ty hoạt đông kinh doanh trong cơ chế thị tr-
ờng trên tinh thần : Nhà buôn phải dành lấy khánh hàng , nắm vững ngành hàng ,
phát triển chuyên doanh , đa dạng hoá mặt hàng , thực hiện khoán quản lý hợp lý ,
đảm bảo hài hoà lợi ích kinh tế , hoạt động và sử dụng hợp lý nguồn vốn kinh
doanh . Với nhiệm vụ chủ yếu là bán buôn và bán lẻ mặt hàng thép ; thiết bị công
nghiệp cho khách hàng thờng xuyên và khách hàng tức thời. .Nhờ đó , công ty đã
khảng định rõ vị thế của mình trên thị trờng trong nớc và quốc tế .
2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty
2.2.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Bộ máy tổ chức quản lý của công ty Thép Thăng Long đợc chỉ đạo từ trên
xuống dới theo kiểu trực tuyến
1
1
Giám đốc
Phó Giám đốc
Trưởng phòng KD Trưởng phòng TC ư HC Trưởng phòng TC ưKT Kho Tam Trinh
NV 1 NV 1 NV 1 NV 1


Sơ đồ 08: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty thép Thăng Long
2.2.2.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
2.2.2.1. Giám đốc
Giám đốc là ngời đứng đầu BGD , là ngời đại diện cho công ty trớc cơ quan
pháp luật và tài phán . Giám đốc điều hành hoạt động kinh doanh và chịu trách
nhiệm trớc hội đồng thành viên về việc thực hiện các nghĩa vụ và quyền hạn đợc
giao .
2.2.2.2. Phó giám đốc
Phó giám đốc là ngời giúp việc cho Giám đốc, do Giám đốc công ty giới
thiệu đề nghị và phải đợc hội đồng thành viên nhất trí. Phó giám đốc có quyền thay
mặt Giám đốc điều hành mọi hoạt động của công ty khi Giám đốc vắng mặt.
Phó Giám Đốc phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của mình trớc Giám
đốc công ty và hội đồng thành viên.
2.2.2.3. Trởng phòng kinh doanh
Là ngời trực tiếp quản lý phòng kinh doanh của công ty, chịu trách nhiệm về
việc giao dịch mua bán với khách hàng, thc hiện chế độ thông tin báo cáo, tiếp thị và
cung ứng trực tiếp hàng hoá cho mọi đối tợng quản lý tiền cơ sở vật chất do công ty
giao
2.2.2.4. Trởng phòng tổ chức hành chính
2
2
Có chức năng tham mu cho giám đốc về việc sắp xếp, bố chí cán bộ đào tạo và
phải bố trí đúng ngời, đúng ngành nghề, công việc, quyết toán chế độ ngời lao động
theo chính sách , chế độ của nhà nớc và chế độ của công ty.
2.2.2.5. Trởng phòng tài chính kế toán
Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của phòng tài chính kế toán, đồng thời
nắm bắt toàn bộ hoạt động kinh doanh trong công ty qua đó giám sát tình hình của
công ty, cũng nh việc sử dụng có hiệu quả tiền vốn, lao động, vật t giám định việc
chấp hành chế độ hạch toán,các chỉ tiêu kinh tế, tổ chức theo quy định của nhà n-
ớc ,lập bảng chi tổng hợp, xây dựng kết quả tiêu thụ, kết quả tài chính và kết quả

kinh doanh của công ty
2.2.2.6. Kho Tam Trinh
Là nơi cất trữ và bảo quản hàng hoá của công ty. Hàng hoá sau khi mua về sẽ
đợc nhập vào kho. Thủ kho có trách nhiệm theo dõi, ghi chép về mặt lợng hàng hoá
nhập xuất - tồn kho để cung cấp số liệu cho phòng kế toán và phòng kinh doanh
2.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty thép Thăng Long
Công ty Thép Thăng Long hoạt động trong lĩnh vực thơng mại với mặt hàng
kinh doanh chủ yếu là thép phục vụ cho xây dựng và dân dụng (với số vốn điều lệ
2.500.000.000 đồng). Đây là ngành hàng vật liệu có vai trò đặc biệt quan trọng
trong quá trình xây dựng đô thị, nhà cửa, khu công nghiệp nhằm thúc đẩy quá trình
công nghiệp hoá hiện đại hoá
Các ngành nghề kinh doanh của công ty bao gồm:
+Môi giới thơng mại
+Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hoá
+Sản xuất thép công nghiệp và dân dụng
+Mua bán máy móc thiết bị công nghiệp, đồ kim khí, sắt thép, thép ống phục
vụ xây dựng và dân dụng
+Sản xuất và mua bán thiết bị vòi hoa sen, các loại trang thiết bị nhà vệ sinh
và nhà bếp
+Sản xuất và mua bán sứ vệ sinh
Ngay từ khi thành lập, công ty đã xác định thị trờng mục tiêu cho mình là những
cửa hàng đại lý kinh doanh thép và các công ty xây dựng trong toàn quốc.Trong cơ
chế thị trờng hiện nay đặc biệt là nhữngnăm gần đây, giá thép trên thị trờng biến
động mạnh, thị trờng thép không ổn định cộng thêm sự cạnh tranh quyết liệt của các
3
3
công ty, doanh nghiệp kinh doanh buôn bán thép khác làm cho công ty gặp không ít
khó khăn. .Đội ngũ công nhân viên toàn công ty đã không ngừng học hỏi kinh
nghiệm, áp dụng tích cực các chiến lợc kinh doanh có hiệu quả nên công ty đã vợt
qua nhiều thử thách và ngày một khẳng định đợc vị thế của mình trên thơng trờng.

Sau đây là một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động của công ty
Biểu số 01: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh
Đơn vị: VNĐ
2.4.
Chức năng và nhiệm vụ của công ty
2.4.1. Chức năng
Công ty thép Thăng Long đợc thành lập để thực hiện các hoạt động kinh
doanh buôn bán TLSX,TLTD, môi giới thơng mại. Ngoài ra công ty còn là đại lý
mua,bán, ký gửi hàng hoá phục vụ cho nhu cầu của nền kinh tế
2.4.2. Nhiệm vụ
Công ty thép Thăng Long có những nhiệm vụ cơ bản sau:
+ Thực hiện đúng các chế độ chính sách pháp luật của nhà nớc có liên quan
đến hoat động của công ty
+ Thực hiện nghiêm túc các hợp đồng kinh tế hợp đồng ngoại thơng đã kí kết
+ Xây dựng, tổ chức và thực hiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh của công
ty theo quyết định hiện hành
+ Khai thác, sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn do nhà nớc cấp và tự tạo ra
nguồn vốn đảm bảo tự trang trải và đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ nhà nớc giao, phục vụ
phát triển kinh tế
+ Nghiên cứu kĩ năng sản xuất , nhu cầu thị trờng trong nớc và quốc tế nhằm
nâng cao chất lợng hàng hoá đáp ứng nhu cầu tiêu dùng sản xuất trong nớc và xuất
khẩu
+ Quản lý, chỉ đạo các đon vị trực thuộc theo quy định hiện hành
4
Chỉ tiêu Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004
Doanh thu thuần từ HĐKD 8.235.356.123 8.455.484.157 26.464.779.797
Giá vốn hàng bán 7.709.993.948 7.967.246.453 25.788.304.570
Lợi tức gộp 525.362.175 488.237.705 676.475.409
CFBH và CFQLDN 365.254.810 384.441.038 452.586.585
Lợi nhuận thuần từ HĐKD 160.107.365 103.796.667 223.888.824

Thuế thu nhập DN phải nộp 44.830.062 29.063.066 62.688.870
Lơi nhuận sau thuế 115.277.303 77.733.601 161.191.954
4
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán thanh toán công hợ
Thủ quỹ
2.5. Đặc diểm tổ chức công tác kế toán ở công ty thép Thăng Long
2.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán
2.5.1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 09: Tổ chức bộ máy kế toán công ty thép Thăng Long

Bộ máy kế toán của công ty đợc tổ chức theo mô hình tập trung. Công ty chỉ
mở một bộ sổ kế toán, tổ chức một bộ máy kế toán đẻ thực hiện tất cả các giai đoạn
kế toán ở mọi phần hành kế toán. Phòng kế toán của công ty phải thực hiện toàn bộ
công tác kế toán từ thu nhận, ghi sổ, xử lý thông tin , lập báo cáo tổ chức và báo cáo
quản trị
2.5.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty thép Thăng Long nh sau:
a. Kế toán trởng
Là ngời có trình độ chuyên môn về kế toán và do Giám đốc tuyển chọn. Kế
toán trởng là ngời giúp việc cho Giám đốc trong phạm vi hội đồng tài chính kế toán
của công ty, chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động tài chính kế toán của công ty tr-
ớc hội đồng thành viên và trớc pháp luật.
Kế toán trởng là ngời trực tiếp chịu trách nhiệm giao dịch với cơ quan thuế,
ngân hàng về các hoạt động tài chính chịu sự kiểm tra giám sát của hội đồng thành
viên và giám đốc công ty.
b. Kế toán tổng hợp
Có nhiệm vụ tổng hợp tất cả các số liệu, bảng biểu của các kế toán viên, theo
dõi tình hình bán hàng và tài khoản của công ty tại ngân hàng

Cuối kì quyết toán lập bảng cân đối các tài khoản, lập báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính.
5
5
Chứng từ gốc
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Sổ nhật ký chung
Sổ(thẻ) kế toán chi tiết
Báo cáo tài chính
(1)
(1)
(2)
(3)
(4)
c. Thủ quỹ
Là ngời nắm giữ ngân sách của công ty, theo dõi tiền mặt tại quỹ, là ngời
trực tiếp cất giữ, bảo quản và chi các khoản doanh thu bán hàng, trực tiếp xuất tiền
cho các khoản chi phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh khi có lệnh của cấp trên
d. Kế toán thanh toán công nợ
Theo dõi công nợ của khách hàng của công ty đồng thời phản ánh tình hình
thanh toán tiền với ngân hàng một cách chính xác đảm bảo đúng chế độ kế toán hiện
hành
2.5.2. Tổ chức công tác kế toán
2.5.2.1. Chế độ kế toán
Công ty đang áp dụng hệ thống kế toán mới từ ngày 1/1/1996 theo nghị quyết
số 1141/TC/CĐKT của Bộ tài chính theo mô hình kế toán của doanh nghiệp vừa và
nhỏ.
Đơn vị tiền tệ đợc sử dụng tại công ty là đồng Việt Nam, kỳ kế toán tính theo
tháng, niên độ kế toán tại công ty đợc tính theo năm. Cuối mỗi niên độ kế toán,

giám đốc và kế toán trởng tổ chức kiểm tra công tác kế toán, kiểm tra việc ghi chép
sổ kế toán, tổ chức chỉ đạo công tác kế toán trong doanh nghiệp và tiến hành đối
chiếu số liệu giữa các chứng từ kế toán đồng thời tổ chức lập và phân tích báo cáo
tài chính.
2.5.2.2. Hình thức sổ kế toán
Hình thức kế toán mà công ty Thép Thăng Long áp dụng là hình thức nhật kí
chung.
Các loại sổ kế toán công ty sử dụng:
+ Nhật kí chung
+ Sổ cái
+ Sổ, thẻ kế toán
Sơ đồ 10: Trình tự ghi sổ ở công ty thép Thăng Long
6
6
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc (phiếu nhập, phiếu xuất, phiếu thu,
phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có) kế toán hạch toán số liệu vào các sổ, thẻ hạch
toán chi tiết ( sổ theo dõi tiền mặt, thẻ kho, tiền gửi ngân hàng) đồng thời ghi vào
sổ nhật ký chung.Từ nhật ký chung lấy số liệu để lên sổ cái (sổ cái TK 111, sổ cái
TK 156, sổ cái TK 131). Tổng hợp số liệu từ các sổ cái, kế toán lên bảng cân đối
tài khoản. Cuối kì lập báo cáo kế toán.
2.5.3.Phơng pháp kế toán
Công ty Thép Thăng Long áp dụng phơng pháp hạch toán hàng tồn kho theo
phơng pháp kê khai thờng xuyên, lấy số liệu thực tế tại phòng kế toán và nộp thuế
GTGT theo phơng pháp khấu trừ
2.6. Thực trạng công tác kế toán bán hàng tại công ty thép Thăng Long
2.6.1. Hình thức bán hàng

Công ty chỉ áp dụng hai hình thức bán hàng là hình thức bán buôn và bán lẻ:
2.6.1.1. Bán buôn
Trong hình thức bán buôn, công ty bán buôn theo hai phơng thức: bán buôn
qua kho theo hình thức bán hàng trực tiếp và bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng.
Bán buôn là phơng thức bán hàng chủ yếu của công ty vì phơng thức này giúp cho
7
7
công ty tiêu thụ hàng hoá với số lơng lớn, tránh hiện tợng thất thoát và thu hồi vốn
nhanh, ít có hiện tợng ứ đọng vốn hay khách hàng nợ nần dây da chiếm dụng vốn
của công ty. Bán buôn thờng dựa vào chứng từ là hợp đồng kinh tế đã kí hoặc đơn
đặt hàng của khách hàng vì theo phơng thức này, hoat động kinh doanh của công ty
có cơ sở vững chắc về pháp lý, mặt khác công ty có thể chủ động lập kế hoạch mua
và bán hàng tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kinh doanh của công ty
Hiện nay công ty không áp dụng chiết khấu bán hàng. Mức giá bán giới hạn
trong khoảng nhất định do phòng kinh doanh đa ra. Khi khách hàng mua hàng với
số lợng lớn thì có thể áp dụng phơng pháp giảm giá để khuyến khích khách hàng
mua nhiều.
Về phơng thức thanh toán, công ty săn sàng chấp nhận mọi phơng thức thanh
toán của khác hàng, thanh toán bằng tiền mặt, séc chuyển khoản, ngân phiếu và
ngoại tệ.
2.6.1.2. Bán lẻ
Hiện nay công ty chỉ áp dụng hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp. Nhân viên
bán hàng thu tiền và trực tiếp giao hàng cho khách hàng. Hàng ngày, thủ
kho phải lập báo cáo bán hàng để đua lên phòng kế toán kèm theo báo cáo quỹ tiền
mặt và lênh giao hàng
2.6.2. Quy trình xuất kho hàng hoá
+ Bớc 1: Thủ kho nhận lệnh giao hàng (lệnh giao hàng đợc lập theo mẫu số 01/SKT)
+ Bớc 2: Lập phiếu xuất kho
Thủ kho sau khi đã kiểm tra tính hợp lệ của lệnh giao hàng sẽ lập lệnh xuất
kho. Trên phiếu xuất kho phải ghi rõ chính xác tên từng loại hàng và số lợng theo

yêu cầu xuất trên lệnh giao hàng vào cột số lợng theo yêu cầu.
Phiếu xuất kho đợc lập thành 4 liên: 1 liên lu tai quyển ( thủ kho giữ và vào
sổ), 1 liên chuyển cho khách hàng, 1 liên chuyển cho kế toán, 1 liên chuyển về đơn
vị báo cấp hàng.
+ Bớc 3: Phê duyệt xuất kho.
Phiếu xuất kho đợc chuyển lên cho những ngời có thẩm quyền phê duyệt.
Nếu ban giám đốc không phê duyệt thì chuyển cho thủ kho kiểm tra lại. Nếu phê
duyệt ban giám đốc kí vào giấy xuất kho
8
8
+ Bớc 4: thủ kho xuất hàng
Căn cứ vào phiếu xuất kho đã đợc phê duyệt, thủ kho tiến hành xuất hàng và
ghi số lợng thực vào cột số lợng thực xuất thủ kho phải đối chiếu và kiểm tra
khớp đúng thông tin thực tế với thông tin đã đợc cung cấp trên lệnh giao hàng về ng-
ời nhận hàng mới đợc xuất hàng. Ngời nhận hàng có thể là lái xe vận chuyển hoặc
đại diện khách mua hàng.
.+Bớc 5: Đại diện nhận hàng ký xác nhận: đã nhận đủ số hàng vào phiếu xuất kho.
+Bớc 6: Bảo vệ kiểm tra hàng hoá khi xe ra cổng và kí nhận vào giấy xuất kho
đồng thời phải vào sổ theo dõi hàng hoá ra vào cổng.
+Bớc 7: Chuyển chứng từ cho kế toán: hai liên phiếu xuất kho sẽ đợc chuyển về cho
kế toán bao gồm 1 quyển cho kế toán đơn vị, 1 quyển liên chuyển cho kế toán của
đơn vị báo cấp hàng để theo dõi công nợ.
+ Bớc 8: Quyết toán công việc.
Kế toán và thủ kho thờng xuyên đối chiếu để đảm bảo hàng hoá nhập xuất,
tồn đầy đủ và chính xác. Đầu kỳ lập và gửi báo cáo lên ban giám đốc.
9
9
Lệnh giao hàng
Lập phiếu xuất kho
Chuyến chứng từ cho kế toán

Thủ kho xuất
Đại diện nhận hàng ký xác nhận
BGĐốcphê duyệt
Bảo vệ kiêm tra
Quyết toán công việc
Sổ theo dõi hàng hoá ra vào cổng
No
No
Yes
Yes
Sơ đồ 11: Quy trình xuất kho hàng hoá
.
Ví dụ: Căn cứ vào đơn đặt hàng vào ngày 28 tháng 12 năm 2004, của cửa hàng
Thuỷ Quang, nhân viên bán hàng lập lênh giao hàng nội dung nh sau:
Biểu số 02: Lệnh giao hàng
10
10
Công ty thép Thăng Long BM: 01/BH-TL
Số: 280
Lệnh giao hàng
Tên khách hàng: Chú Quang Cửa hàng Thuỷ Quang Điện thoại: 038 871 933
Địa chỉ: Xóm 4 Văn Sơn - Đo Lơng Nghệ An . Xuất tại kho: Tam Trinh
Tên lái xe: Anh Hải Số xe: 37H 9924 Điện thoại:
STT Tên hàng/quy cách Đơn vị Số lợng Đơn giá Thành tiền
1
Ô Kẽm 20/27(1,6)szmsco
Cây 240 85.400 20.496.000
2
Ô kẽm 20/27(1,9)VG
Cây 113 94.300 10.655.900

3
Ô kẽm 26/34(1,6) szmsco
Cây 88 108.700 9.565.600
4
Ô kẽm 26/34(1,9)VG
Cây 80 119.500 9.560.000
Tổng cộng: 50.277.500
Số tiền bằng chữ: Năm mơi triệu hai trăm bảy mơi bảy nghìn năm trăm đồng
Hình thức thanh toán: Thanh toán hết bằng tiền mặt tại kho Tam Trinh
Phơng thức giao nhận: Trên xe bên mua tại kho Tam Trinh
Thời gian và địa điểm giao nhận: Chiều ngày 28/12/2004 tại kho Tam Trinh
Các lu ý khác:
Lệnh giao hàng đợc gửi đi lúc: ..giờ.phút.ngày 28/12/2004
Nhân viên bán hàng đề nghị Nhân viên kế toán kiểm tra Phê duyệt bởi
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

11
11
Biểu số 03: Phiếu điều động phơng tiện
Công ty Thép Thăng Long

Phiếu điều động phơng tiện
Tên ngời đề nghị: Trần Văn Anh
Theo lênh giao hàng số 280 ngày 28/12/2004
Tên khách hàng:..Cửa hàng Thuỷ Quang..
Địa chỉ: xóm 4 -Văn Sơn- Đô Lơng- Nghệ An
Thời gian thực hiện: ngày 28/12/2004 tên phơng tiện: ô tô 37H-9924
Nội dung điều động: từ kho Tam Trinh-Nghệ An
Địa điểm thực hiện tại: kho Tam Trinh
Số lợng: 521 cây (ống kẽm) ĐG: TT: 700.000

Thành tiền bằng chữ: bẩy trăm ngàn đồng chẵn
Hà Nội ngày 28 tháng 12 năm 2004
Ngời đề nghị Kế toán kiểm tra Phê duyệt
(Ký , họ tên) (Ký , họ tên) (Ký , họ tên)
Thủ kho Tam Trinh kiểm tra tính hợp lệ của lệnh giao hàng sẽ lập phiếu xuất
kho. Hàng sẽ đợc xuất sau khi phiếu xuất kho đợc Ban giám đốc phê duyệt. Lệnh
giao hàng này cùng với 01 phiếu thu tiền mặt sẽ đợc chuyển về phòng kế toán
12
12
Biểu số 04: Phiếu xuất kho
Đơn vị:công tyTTL
Phiếu xuất kho
Ngày 28- 12-2004
Số: 280
Nợ: 632
Có: 156
Mẫu số:02-VT
(QĐsố 1141-TC/CĐKT)
ngày 1-11-1995 của BTC
Họ tên ngời nhận hàng: Anh HảiĐịa chỉ: lái xe bên mua
Lý do xuất kho:bán cho cửa hàng Thuỷ Quang.
Xuất tại kho:Tam Trinh.
Số
TT
Tên nhãn hiệu, quy cách
phẩm chất hàng hoá

số
Đơn
vị

tính
Số lợng Đơn
giá
Thành
Tiền
Yêu
Cầu
Thực
Xuất

B C D 1 2 3 4
1
Ô kẽm20/27(1,6)szmsco
Cây 240 85.000 20.400.000
2
Ô kẽm 20/27(1,9)VG
Cây 113 93.500 10.565.500
3
Ô kẽm 26/34(1,6)szmsco
Cây 88 108.000 9.504.000
4
Ô kẽm26/34(1,9)VG
Cây 80 119.000 9.520.000
Cộng 49.989.500
Tổng số tiền( viết bằng chữ): Bốn mơi chín triệu chín trăm tám mơi chín
ngàn năm trăm đồng.
Thủ trởng đơn vị Kế toán trởng ngời nhận Thủ kho
(Ký , họ tên) (Ký , họ tên) (Ký , họ tên) (Ký , họ tên)
2.6.3. Kế toán giá vốn hàng bán
Công ty tính giá vốn hàng bán theo phơng pháp nhập trớc- xuất trớc. Xét cụ

thể mặt hàng ống kẽm 20/27(1,6)Szmsco của công ty thép Thăng Long từ ngày
01/12-31/12 nh sau:
Ngày 01/12 , tồn đầu tháng: 10.400 cây, ĐG: 84.600đ/cây
Ngày 05/12, xuất: 5.000 cây
Ngày08/12, nhập: 10.000 cây , ĐG:85.000 đ/cây
Ngày12/12 , xuất: 400 cây
Ngày15/12 , xuất 5.360 cây
Giá vốn của mặt hàng này đợc tính nh sau:
Ngày 05/12, xuất 5.000 cây, ĐG : 84.600, TT:423.000.000
Ngày12/12, xuất 400 cây , ĐG: 84.600, TT: 33.840.000
13
13
Ngày15/12: 5000x84.600+360x85.000=453.600.000
2.6.4. Kế toán chi tiết
Việc bố trí kế toán chi tiết hàng tồn kho ở công ty Thép Thăng Long đợc tiến
hành theo phơng pháp thẻ song song.
* Tại kho: hàng ngày căn cứ vào số liệu trên phiếu nhập, phiếu xuất, hoá đơn GTGT thủ
kho phản ánh số liệu vào cột chứng từ, số lợng vào cột nhập- xuất của thẻ kho. Cuối ngày,
dựa vào số tồn cuối ngày trớc và tổng số nhập xuất trong ngày đêr tính ra số tồn kho cuối
ngày.
14
14

×