Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi nhánh Công ty liên doanh hóa chất Mosfly Việt Nam (MOSFLY)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (464.2 KB, 45 trang )

Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa: KT _QTKD

CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY LIÊN DOANH
HÓA CHẤT MOSFLY VIỆT NAM (MOSFLY)
2.1. Khái quát chung về chi nhánh Công ty liên doanh hóa chất Mosfly Việt
Nam (MOSFLY)
2.1.1.1. Giới thiệu chung về công ty và chi nhánh công ty liên doanh Mosfly Việt
Nam:
Công ty liên doanh hóa chất Mosfly Việt Nam (MOSFLY) được thành lập
theo giấy phép giấy phép kinh doanh số 418/GP cấp ngày 13/12/1994 do ủy ban
Nhà nước về hợp tác và đầu tư cấp.
Trong đó
- Vốn cố định : 3.780.000 USD
- Vốn lưu động : 1.220.000 USD
Trụ sở chính : 242 Kha Vạn Cân, Phương Hiệp Bình Chánh, Quận Thủ
Đức, Tp Hồ Chí Minh.
Tên công ty : Công ty liên doanh hóa chất Mosfly Việt Nam (MOSFLY)
Tên viết tắt : MOSFLY (VIỆT NAM) CO., LTD
Điện thoại 08 - 37268696 Fax 08 - 37269408
Ngành nghề kinh doanh : Sản xuất và kinh doanh các sản phẩm thuốc sát trùng
gia dụng.
Theo Quyết định số 135/HC – TCNS ngày 20 tháng 6 năm 2005. Được sở
kế hoạch và đầu tư thành phố Hà nội cấp cho phép thành lập chi nhánh
công ty liên doanh Mosfly Việt Nam. Trực thuộc cồng ty Công ty liên doanh
hóa chất Mosfly Việt Nam (MOSFLY).
Có con dấu riêng và hạch toán độc lập.
Đỉa chỉ chi nhánh : 728 Trương định, Phường Giáp Bát, Q. Hoàng Mai, Hà Nôi
Vũ Quốc Đạt – Lớp CĐKT10 – K3 - 1- Báo cáo thực tập
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa: KT _QTKD


Điện thoại 04 - 36649824 Fax 04 - 36649824
Ngành nghề kinh doanh : kinh doanh các sản phẩm thuốc sát trùng gia dụng.
Chi nhánh Công ty liên doanh hóa chất Mosfly Việt Nam (MOSFLY) : là đơn vị
hạch toán độc lập dưới sự giám sát của Công ty liên doanh hóa chất Mosfly Việt
Nam (MOSFLY).
2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh công ty liên doanh
Mosfly Việt Nam :
Tiền thân của chi nhánh là cửa hàng giới thiệu sản phẩm được hình thành
từ tháng 5/2000 để phân phối và giới thiệu sản phẩm của công ty nhưng do sự
phát triển và mở rộng nên công ty đã đề nghị thành lập chi nhánh phân phối và
phát triển độc lập về hạch toán. Theo Quyết định số 135/HC – TCNS ngày 20
tháng 6 năm 2005. Được sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà nội cấp cho
phép thành lập chi nhánh công ty liên doanh Mosfly Việt Nam. Trực thuộc
cồng ty Công ty liên doanh hóa chất Mosfly Việt Nam (MOSFLY).
Trải qua gần 5 năm hoạt động, chi nhánh đã phát huy được hiệu quả và ngày
càng phát triển. Doanh thu ngày càng tăng một cách nhanh chóng. Chi nhánh đã
ra quyết định kinh doanh đúng đắn một mặt do sự quản lý chỉ đạo của ban giám
đôc, mặt khác do sự cố gắng của toàn thể phòng ban và người lao động nên kinh
doanh rất tốt. Đến năm 2008 chi nhánh đã thu về 13.512 ( triệu đồng)
Chỉ tiêu 2006 2007 2008 So sanh %
06/07 07/08
Doanh thu 9.852 11.634 13.512 118% 116%
Tổng chi phí 9253 11.012 12.952 119% 120%
Tổng lợi nhuận 599 622 560 104% 63%
Nộp ngân sách 168 175 157
Lợi nhuận sau thuế 431 447 403 104% 63%


Vũ Quốc Đạt – Lớp CĐKT10 – K3 - 2- Báo cáo thực tập
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa: KT _QTKD

Nhìn tổng quan tình hình kinh doanh của chi nhánh năm 2006 và năm 2007
tao thấy : Tổng doanh thu từ hoạt động kinh doanh của năm 2007 tăng so với
năm 2006 là 1.782 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ là 18%. Điều đó chứng tỏ sản
lượng tiêu thụ trong năm 2007 tăng mạnh do chi nhánh chú trọng vào công việc
phát triển thị trường và mở rộng thêm các đại lý ở tỉnh phía Bắc để giới thiệu
sản phẩm. Tổng chi phí tăng thêm là 1.759 triệu dồng tương ứng với tỷ lệ là
19% do sản lượng bán hàng tăng lên. Lợi nhuận sau thuế tăng thêm là 16 triệu
đồng tương ứng 4%.
Đến năm 2008 tổng doanh thu đạt 13.512 triệu đồng tăng so với năm 2007 là
1878 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ là 16 % do tăng giá sản phẩm và tăng được
sản lượng. Tổng chi phí tăng thêm là 112 triệu đồng tương ứng là 20 % chi phí
tăng là do thị trường năm 2008 tăng tất cả chi phí đầu vào. Lợi nhuận giảm 168
triệu đồng tương ứng là giảm 37 % do nhiều nguyên nhân như : giá đầu vào và
chi phí lương tăng nhưng giá các mặt hàng không tăng được như tương ứng.
2.1.2. Nhiệm vụ của chi nhánh :
- Nghiên cứu thị trường miền Bắc xây dựng kế hoạch phân phối và kinh doanh.
- Quản lý sử dụng vốn kinh doanh theo đúng chính sách của nhà nước và điều lệ
của công ty.
- Thực hiện đầy đủ cam kết trong hợp đồng kinh tế đã ký kết với các tổ chức
kinh tế.
- Quản lý sủ dụng nhân viên theo sự phân cấp và thực hiên đầy đủ chế độ chính
sách của nhà nước đối với cán bộ nhân viên.
2.1.3. Các mặt hàng hóa dịch vụ của chi nhánh.
- Hương muỗi ( Nhang muỗi )
- Bình xịt muỗi
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Chi nhánh Công ty liên doanh
hóa chất Mosfly Việt Nam (MOSFLY).
Vũ Quốc Đạt – Lớp CĐKT10 – K3 - 3- Báo cáo thực tập
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa: KT _QTKD
Đề đảm bảo cho tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh, bộ máy quản lý của

chinh nhánh đã được tổ chức sao cho vừa hợp lý, gon nhẹ lại đem lại hiệu quả
cao nhất. Chi nhánh đã tổ chức theo kiểu trực tuyến ( sơ đồ 2.1) với chức năgn
sau :
- Giám đốc : là người có quyền cao nhất trong chi nhánh có trách nhiệm
quản lý và điều hành mọi hoạt động của chi nhánh.
- Phòng kinh doanh : có nhiệm vụ nghiên cứu tìm hiểu thị trường, đưa ra
các chiến lược kinh doanh theo từng thời kỳ, quảng cáo tiếp thị sản phẩm,
thực hiện các chính sách đối với khách hàng, tìm và mở rộng quan hệ với
khác hàng và thực hiện các hợp đông tiêu thụ hàng hóa. Trực tiếp báo cáo
giám đốc các hoạt động kinh doanh trong chi nhánh.
- Phòng tổ chức : trực thuộc giám đốc, có nhiệm vụ giúp giám đóc trong
công tác điều hành tổ chức cán bộ lao động, trong việc điều động tuyển
dụng lao động trong công ty. Giải quyết công việc hành chính.
- Phòng kế toán : tổ chức thực hiện công tác ké toán , kiểm tra phản ánh
tình hình tài sản và nguồn vốn, xác định và phân phối kết quả kinh doanh,
lập báo cáo kết quả kinh doanh, lập số liệu thống kê báo cáo tài chính….
Thường xuyên phản ánh và cung cấp thông tin kịp thời, phản ánh chính
xác cho giám đốc để có quyết định chính xác kịp thời cho kêt quả hoạt
động của chi nhánh.
Ngoài ra còn có một số bộ phận khác như : bộ phân kho, bảo vệ….
Vũ Quốc Đạt – Lớp CĐKT10 – K3 - 4- Báo cáo thực tập
Phòng Kinh doanh Phòng Tổ chức Phòng Kế toán
Các cửa hàng
Giám đốc
Kế toánthanh toánKT vật tư, hàng hoáKT tiềnmặt, tiềngửi NHKT tiền lươngvà chi phíThủ quỹ
Kế toántrưởng
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa: KT _QTKD
Sơ đồ 2.1 : Bộ máy quản lý.
2.1.5. Sơ đồ bộ máy kế toán tại Chi nhánh Công ty liên doanh hóa chất
Mosfly Việt Nam (MOSFLY).

Bộ máy kế toán của Chi nhánh Công ty liên doanh hóa chất Mosfly Việt Nam
(MOSFLY) (sơ đồ 2.2) tổ chức theo mô hình tập chung có nhiệm vụ :
*Ghi chép, tinh toán, phản ánh tình hình hiện có, sự biến động và tình hình sử
dụng tài sản, kinh phí, tình hình diễn biến và kết quả hoạt động kinh doanh của
đơn vị.
*Kiểm tr tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh, kế hoạch thu chi tài chính,
tình hình thanh toán, sư dụng tài sản, nguồn vốn và kinh phí của đơn vị.
* Cung cấp số liệu, tài liệu, thông tin phục vụ cho việc quản lý và điều hành
hoạt động của chi nhánh, kiểm tra và phân tích các thông tin kinh tế tài chính.
Sơ đồ 2.2 : Bộ máy kế toán.
Vũ Quốc Đạt – Lớp CĐKT10 – K3 - 5- Báo cáo thực tập
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa: KT _QTKD
* Phòng kế toán chi nhánh gồm:
- Kế toán trưởng: Phụ trách chung, giúp Giám đốc chi nhánh trong công tác
tham mưu vể mặt quản lý tổ chức và chỉ đạo nghiệp vụ, theo dõi tổng hợp số
liệu phát sinh trong quá trình quản lý và kinh doanh tại chi nhánh và lậpBCTC.
- Kế toán tiền mặt + TGNH: Giao dịch với Ngân hàng, thanh toán các khoản
tiền mặt, TGNH liên quan giữa Ngân hàng và chi nhánh.
- Kế toán hàng hoá: theo dõi tình hình nhập xuất - tồn kho hàng hoá.
- Kế toán thanh toán: Theo dõi các khoản công nợ với khách hàng .
- Kế toán tiền lương và chi phí: Tổ chức kế toán tiền lương và tập hợp chi phí
kinh doanh trong kỳ.
- Thủ quỹ: Bảo quản và theo dõi quỹ.
2.1.6. Các hình thức kế toán chi nhánh đang áp dụng, cách thức luân
chuyển chứng từ kế toán.
2.1.6.1Hình thức sổ kế toán:
+Chi nhánh Công ty liên doanh hóa chất Mosfly Việt Nam (MOSFLY) thực
hiện chế độ kế toán theo đúng quy định hiên hành của bộ tài chính. Cụ thể là
theo quyết định 15/2006 QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006 của bộ trưởng bộ
Tài Chính. Các nghiệp vụ kế toán phát sinh được hạch toán và ghi chép đầy đủ.

2.1.6.2. Hình thức kế toán, cách thức luân chuyển chứng từ kế toán
Chinh nhánh đang áp dụng hiện nay là hình thức nhật ký chung.
Vũ Quốc Đạt – Lớp CĐKT10 – K3 - 6- Báo cáo thực tập
- Hóa đơn GTGT- Phiếu xuất kho- Phiếu thu, giấy báo nợ, báo có
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối số phát sinh
Sổ nhật ký chung
Sổ chi tiết doanh thu bán hàng, sổ chi tiết thanh toán với người mua, thẻ kho
Sổ cái tài khoản 511, 131,632,521,532,911,421
Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn, bảng tổng hợp chi tiết doanh thu bán hàng.
Sổ nhật ký bán hàng
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa: KT _QTKD
Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán:
Biểu mẫu số 2.1
Ghi chú
Ghi hàng ngày :
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ :
Quan hệ đối chiếu kiểm tra
Vũ Quốc Đạt – Lớp CĐKT10 – K3 - 7- Báo cáo thực tập
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa: KT _QTKD
2.1.6.4. Tài khoản sử dụng trong bán hàng và xác định kế quả bán hàng
• TK 111 : Tiền mặt
• TK 112 : Tiền gửi ngân hàng
• TK 131 : Phải thu của khác hàng
• TK 156 : Hàng hóa
• TK 157 : Hàng gửi bán
• TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
• TK 512 : Doanh thu nội bộ
• TK 521 : Chiết khấu thương mại
• TK 531 : Hàng bán bị trả lại

• TK 532 : Giảm giá hàng bán
• TK 632 : Giá vốn hàng bán
• TK 635 : Chi phí hoạt động tài chính
• TK 641 : Chi phí bán hàng
• TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp
• TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh
2.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kế quả bán hàng trong chi
nhánh Công ty liên doanh hóa chất Mosfly Việt Nam (MOSFLY)
2.2.1. Các phương thức bán hàng, phương thức thanh toán, thủ tục chứng
từ và phương pháp tính thuế GTGT.
- Bán buôn :
Trong phương thức bán buôn của chi nhánh thường áp dụng hình thức bán
buôn qua kho. Đã là hình thức bán buôn thì tổng giá trị lớn, để tránh được sai sót
có thể xảy ra, chi nhánh thường yêu cầu trong hợp đồng kinh tế hoặc đơn đặt
hàng phải ghi rõ những điều khoản trong luật hợp đồng.
Vũ Quốc Đạt – Lớp CĐKT10 – K3 - 8- Báo cáo thực tập
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa: KT _QTKD

Bán buôn qua kho của chi nhánh dưới hình thức xuất bán trực tiếp cho các đại
lý lớn….theo phương thức tiêu thụ này khác hàng có thể hưởng chiết khấu từ
1% đến 5% trong hóa đơn hoặc ngoài hóa đơn tùy theo yêu cầu của khách hàng.
- Phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận (tới các đại lý và các tỉnh phía
bắc)
Căn cứ vào hợp đồng đã ký đến ngày giao hàng chi nhánh sẽ xuất kho để
chuyển hàng cho bên mua bằng phương tiện của mình hoặc đi thuê ngoài đến
đỉa điểm đã ghi trong hợp đồng, chi phí vận chuyển này do bên nào tùy thuộc
vào sự thỏa thuận của hai bên và được ghi trong hợp đồng kinh tế. Hàng gửi bán
vẫn thuộc quyền sở hữu của chi nhánh, khi người mua thông báo đã nhận hàng
và chấp nhận thanh toán thì số hàng đó được coi là tiêu thụ và chi nhánh hạch
toán vào doanh thu. Theo phương thức này đơn vị mua được chiết khấu từ 1 đến

4% trong hóa đơn hoặc ngoài hóa đơn tùy theo yêu cầu của khác hàng. Khi chi
nhánh giao hàng , chi nhánh sủ dụng : phiếu xuất kho + vận chuyển.
- Bán lẻ :
Chi nhánh Công ty liên doanh hóa chất Mosfly Việt Nam (MOSFLY) chủ yếu là
bán buôn và gửi bán đại lý nên chỉ có một của hàng giới thiệu sản phẩm nên
định kỳ nhân viên bán hàng tập hợp bảng kê hàng hóa cho phòng kế toán.
- Phương thức thanh toán:
Trong cơ chế thị trường việc linh hoạt trong thanh toán là khâu rất quan
trọng để tiêu thụ sản phẩm. Thường có các phương thức thanh toán sau đây.
• Thanh toán ngay : là hình thức thanh toán bằng tiền mặt hay tiền gửi
ngân hàng sau khi khác hàng nhận đủ hàng hóa.
• Cho nợ : Hình thức này chủ yếu là đối với khác hàng tin tưởng có buôn
bán lâu dài với số lượng lớn thường xuyên. Chi nhánh có thể cho nợ tiền
hàng hóa trong một thời gian nhất định được hai bên thỏa thuận. Cuối
Vũ Quốc Đạt – Lớp CĐKT10 – K3 - 9- Báo cáo thực tập
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa: KT _QTKD
tháng kế toán tổng hợp doanh thu cho từng đối tượng để chiết khấu thương
mai cho khác hàng.
- Thủ tục chứng từ :
Các loại chứng từ Chi nhánh sử dụng trong việc buôn bán bao gồm
+ Hợp đồng mua bán, cam kết, xác nhận…………
+ Hóa đơn bán hàng.
+ Phiếu nhập, xuất kho
+ Bảng kê chứng từ hàng hóa liên quan đến bán hàng
+ Sổ, thẻ kho các loại.
+ Hóa đơn GTGT
- Phương pháp tính thuế GTGT.
Chinh nhánh thuộc diên nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, do đó
chứng từ mà kế toán sủ dụng là hóa đơn GTGT theo mẫu 01/GTKT bán hàng
theo quyết định số 15/2006/QĐ_BTC ngày 20/03/2006 của bộ tài chính. Hóa

đơn được lập thành ba liên.
- Liên 1 ( mầu tím) lưu ở sổ gốc.
- Liên 2 ( mầu đỏ) giao cho khách hàngddeer làm chứng nhận hàng.
- Liên 3 ( mầu xanh) giáo cho bộ phân kho lưu lại làm thủ tục xuất hàng
Khi nhận hàng xong khách hàng ký nhận đủ hàng, cuối ngày nộp lên
phòng kế toán và bản kê để kế toán hạch toán.
Vũ Quốc Đạt – Lớp CĐKT10 – K3 - 10- Báo cáo thực tập
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa: KT _QTKD
Theo phương pháp này, số thuế GTGT phải nộp trong kỳ được xác định như
sau:
Số thuế GTGT
phải nộp
=
Thuế GTGT
đầu ra
-
Thuế GTGT
đầu vào
Trong đó:
Thuế GTGT
đầu ra
=
Doanh số hàng bán
chưa tính thuế
x
Thuế suất thuế
GTGT (5%, 10%)
Thuế GTGT đầu vào được xác định trên các hoá đơn mua hàng
Ví dụ : Theo hợp đồng số HĐ 71931 ngày 20/2/2009 chi nhánh xuất bán cho
công ty Quang Trung – Hà Đông 70 thùng Nhanh xanh (0,3%) với giá 255.000/

thùng, 150 thùng Xịt muỗi 600ml với giá 830.000/thùng ( Giá hàng trên chưa
bao gồm thuế GTGT 5%). Chi phí vận chuyển 200.000 bên bán chịu, chi nhánh
đã thanh toán bằn tiền mặt. Công ty Quang Trung thanh toán bằng tiền mặt
trước 50%, số còn lại nợ.
Để đáp ứng yêu cầu quản lý hàng hóa phải tổ chức kế toán chi tiết báng hàng.
Tại công ty, kế toán hàng hóa được tiến hàng ghi chép theo phương thức ghi thẻ
song song và được hạch toán như sau :
Sau khi phòng kinh doanh xác định được nhu cầu mua hàng cảu khách hàng,
phòng kinh doanh sẽ chuyển hợp đồng mua bán cho phòng kế toán để khác hàng
có thể thực hiện việc mua bán.
Căn cứ vào số lượng và giá cả trên hợp đồng mua bán kế toán bán hàng lập
hóa đơn GTGT, hóa đơn GTGT gồm 3 liên : 1 liên lưu , 1 liên giao khách hàng,
1 liên dùng để thanh toán

Vũ Quốc Đạt – Lớp CĐKT10 – K3 - 11- Báo cáo thực tập
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa: KT _QTKD

Sau khi lập hóa đơn GTGT, kế toán giáo cho khách hàng ký nhận và mang
xuống, kế toán kho viết phiếu kho ghi số lượng do kế toán trương ký và khác
hàng nhận phiếu cuất kho gồm 2 liên ; 1 liên mang xuống kho của công ty để thủ
kho ra lênh xuất hàng , 1 liên phòng kế toán gữi lại
Biểu mẫu 2.2 Hóa đơn GTGT
Vũ Quốc Đạt – Lớp CĐKT10 – K3 - 12- Báo cáo thực tập
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa: KT _QTKD
Vũ Quốc Đạt – Lớp CĐKT10 – K3 - 13- Báo cáo thực tập
HOÁ ĐƠN (GTGT)
Liên 3: (dung để ghi sổ)
Ngày 20 tháng 2 năm 2009
Mẫu số: 01
GTKT - 3LL

AL/2006 - B
N
0
: 043974
Đơn vị bán hàng: chi nhánh Công ty liên
doanh hóa chất Mosfly Việt Nam
Địa chỉ : 728 Trương định, Phường Giáp
Bát, Q. Hoàng Mai, Hà Nôi
Điện thoại: 04 - 36649824
Họ tên người mua hàng : Nguyễn An
Đơn vị : Cty Quang Trung
Địa chỉ: số 34 đường Tô Hiệu –Hà Đông –
Hà nội
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
Số TK:
Đống Đa
MS:
Số TK:
MS: 0
ST
T
Tên hàng hoá Đ/vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1. Nhanhxanh (0,3%) thùng 70 255.000
17.850.000
2. Xịt muỗi 600ml thùng 150 830.000
124.500.000
3.
4.
Cộng tiền hàng: 142.350.000

Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 7.117.500

Tổng
cộng
149.467.500
Số tiền viết bằng chữ : một trăm bốn mươi chín triệu bốn trăm sáu mươi bẩy nghìn năm trăm
đồng.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa: KT _QTKD
Biểu mẫu 2.3 . Phiếu xuất kho
Đơn vị: chi nhánh
CTy LD hóa chất
Mosfly
Địa chỉ: 728
Trương định
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày20 tháng2 năm 2009
Mẫu số 01 - VT
Ban hành theo QĐ số 15/2006
QĐ- BTCngày 20/3/2006 của
BTC
Số: 87
Họ tên người giao hàng: Nguyễn Thị Hiền
Xuất tại kho: chi nhánh
Số

TT
Tên nhãn hiệu
quy cách
Đ/vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu Thực xuất
1 Nhanhxanh
(0,3%)
thùn
g
70 70 217.000 15.190.000
2 Xịt muỗi
600ml
thùn
g
150 150 800.000 120.000.000
3
Cộng 135.190.000
Cộng thành tiền bằng chữ: một trăm ba năm triệu một trăm chín mươi nghìn đồng.
Số chứng từ gốc kèm theo ; 01 hóa đơn GTGT số 043974
Ngày3 tháng2 năm2009
Người lập phiếu Người nhận hàng thủ kho kế toán trưởng thủ trưởng đơn vị
Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký
Khi thủ kho nhận được phiếu xuất kho, căn cứ vào đo thủ kho ghi lượng xuất
kho vào thẻ của loại tồn kho có liên quan. Mỗi hóa đơn được ghi trên một dòng
của thẻ kho. Cuối ngày thủ kho tính số lượng hàng tồn để gi vào cột tồn của thẻ
kho. Thẻ kho chỉ ghi chi tiêu só lượng, không có giá trị. Sau khi hóa đơn được
dùng để ghi thẻ kho, chúng sẽ được sắp xếp theo một cách hợp lý để kế toán đối

chiếu.
Vũ Quốc Đạt – Lớp CĐKT10 – K3 - 14- Báo cáo thực tập
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa: KT _QTKD
Theo hợp đồng số HĐ 71931ngày 2/3/2009 khác hàng sẽ thanh toán tiền mua
hàng là 50 % tồng số bằng tiền mặt, căn cứ vào hóa đơnGTGT, kế toán viết 3
liên : 1 liên cho khác cầm sang thủ quỹ để nộp, 1 liên khách hàng gữi và 1 liên
phong kế toán gữi.
Biểu mẫu 2.3
Đơn vị: chi nhánhCTy LD
hóa chất Mosfly
PHIẾU THU
Ngày20 tháng3 năm2009
Quyển số: 08
Số: 432
Nợ: 111
Có: 511 / 3331
Họ tên người nộp tiền: Chị Hà
Địa chỉ: bộ phận bán hàng của chi nhánh
Lý do nộp: Thanh toán tiền mua hàng theo hoá đơn số 043974 ngày 3/3/2009
Số tiền: 74.733.800 (Bằng chữ) Bẩy tư triệu bẩy trăm ba mươi ba nghìn tám trăm
đồng.
Kèm theo:..hóa đơn GTGT số 043974 .
Thủ trưởng Kế toán
trưởng
Người lập
phiếu
Người nộp Thủ quỹ
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ)………………………………..
Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý)…………………………………
Số tiền quy đổi…………………………………………………….

Số tiền khách chưa trả ngay, kế toán căn cứ vào hợp đồng mua bán và hóa đơn
GTGT ghi vào sổ chi tiết thanh toán với người mua ( người bán ) để theo dõi
công nợ.
Vũ Quốc Đạt – Lớp CĐKT10 – K3 - 15- Báo cáo thực tập
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa: KT _QTKD
2.2.2. phương pháp xác định giá vốn :
Chi nhánh Công ty liên doanh hóa chất Mosfly Việt Nam (MOSFLY) hạch
toán giá vốn hàng bán theo phương pháp bình quân gia quyền.
Theo phương pháp này, giá thực tế hàng hóa xuất bán trong kỳ được tính như
sau :
Trong đó :
+ giá đơn vị binh quân đươc tính theo cách sau :
Chi phí thu mua hàng hóa bao gôm chi phí vận chuyển bảo quản trong giai đoạn
chuyển hàng từ Công ty ra Chi nhánh, chi phí tuê kho bãi, chi phí bao hiểm, hao
hụt trong định mức…. do chi phí tiêu thụ liên quan đến hàng hóa trong kỳ, nên
cần phải phân bổ cho hàng tiêu thụ và hàng còn lại theo phương thức phù hợp
(theo doanh thu , theo giá trị hàng nhập, theo số lượng..)
Vũ Quốc Đạt – Lớp CĐKT10 – K3 - 16- Báo cáo thực tập
Chi phí thu mua phân
b cho h ng hóa xu tổ à ấ
bán
Tr giá th c tị ự ế
h ng hóa xuâtà
bán
+=
Tr giá v nị ố
h ng xu tà ấ
bán
=
Tr giá th c tị ự ế

h ng hóa xu tà ấ
bán
X
S l ngố ượ
h ng xu tà ấ
trong kỳ
n giáĐơ
bình quân
n giáĐơ
bình quân
c k dả ỳ ự
trữ
Tr giá th c t c a h ng t n u k v h ng nh p ị ự ế ủ à ồ đầ ỳ à à ậ
trong kỳ
=
L ng th c t c a h ng hóa t n u k v nh p trong ượ ự ế ủ à ồ đầ ỳ à ậ
kỳ
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa: KT _QTKD
Chi phí thu mua hàng được phân bổ cho hang hóa tiêu thu trong kỳ theo công
thức :
Hàng hóa nhập kho được xác định theo giá thực tế của chi nhánh được tính
riêng cho từng loại mặt hàng. Căn cứ vào hóa đơn xuất hàng nội bộ do Công ty
số PX NB 1423 chuyển ra cho chi nhánh để lập phiếu nhập kho.
Biểu mẫu 2.4
Vũ Quốc Đạt – Lớp CĐKT10 – K3 - 17- Báo cáo thực tập
Chi phí thu
mua phát
sinh trong
kỳ
Chi phí thu c aủ

mua h ng hóaà
t n u kồ đầ ỳ
Tr giáị
th c tự ế
c aủ
h ngà
tiêu thụ
trong
kỳ
+
Chi phí thu
mua phân bổ
cho hang tiêu
th trong kụ ỳ
X=
Tr giá th c tị ự ế
c a h ng tiêuủ à
thu trong kỳ
Tr giá c aị ủ
h ng còn à
l i cu i kạ ố ỳ
+
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô Khoa: KT _QTKD
Vũ Quốc Đạt – Lớp CĐKT10 – K3 - 18- Báo cáo thực tập
Đơn vị : chi nhánh CTy
LD hóa chất Mosfly
mẫu số S03a4 - DN
ban hành theo QĐ15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/03/2006 của BTC
Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ,sản phẩm hàng hóa

Năm 2009
Tài khoản : Hàng hóa
Tên kho : 001
Tên quy các hàng hóa : Nhang xanh (0.3%) DVT 1000 Đ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đôi ứng
Đơn
giá
Nhập Xuất Tồn
số
hiệu NT
số
lượng
Thành
tiền
số
lượng
Thành
tiền
số
lượng
1. Tồn đầu kỳ 215 60
2. P/s trong kỳ
1/3 nhập
331/13
3 220 100 22000
2/3 nhập
331/13

3 215 90 19350
3/3 xuất 632 217 70 15190
… … … … … … … … … …

25/
3 xuất 632 217 100 21700
Cộng tháng x x 1900 413500 1700 368900 60
sổ này có 70 trang, đánh số từ 1 đến 70
ngày mở sổ 1/2/2009
ngày28 tháng 2năm2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
đã ký đã ký đã ký

×