Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Đặc điểm chung về tổ chức công tác kế toán của nhà máy Cơ khí Ôtô 3-2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.87 KB, 7 trang )


Phần 1 :Tổ chức bộ máy kế toán của nhà máy Cơ khí
Ôtô 3-2
1.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của nhà máy Cơ khí Ôtô 3-2.
1.1.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán của nhà máy.
Hiện nay nhà máy cơ khí ôtô 3-2 tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập
trung.
Các phân xởng đội sản xuất không có bộ phận kế toán riêng mà chỉ có một số
nhân viên kinh tế làm nhiệm vụ hạch toán ban đầu thu thập kiểm tra tổng hợp, phân
loại chứng từ phát sinh, sau đó chuyển về phòng kế toán công ty.
Phòng tài chính - kế toán có chức năng tổ chức thu thập, xử lý và cung cấp
thông tin kinh tế phục vụ cho công tác quản lý. Qua đó, kiểm tra tình hình thực hiện
kế hoạch, kiểm tra việc quản lý và sử dụng tài sản, vật t, tiền vốn nhằm bảo đảm
quyền chủ động trong sản xuất kinh doanh và chủ động về tài chính của nhà máy.
1.1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ở nhà máy Cơ khí Ôtô 3-2.
Xuất phát từ tình hình thực tế của nhà máy, từ yêu cầu quản lý và trình độ của
đội ngũ cán bộ kế toán, biên chế nhân sự phòng tài chính - kế toán có 5 ngời, đứng
đầu là kế toán trởng và đợc tổ chức nh sau:
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Kế toán trởng
Kế toán vốn bằng tiền
Kế toán thanh toán
Kế toán tiền lơng, BHXH
Kế toán hàng hoá tiêu thụ
Kế toán TSCĐ
Kế toán chi phí giá thành
Kế toán tổng hợp
Thủ quỹ
2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Nhiệm vụ cụ thể của từng bộ phận trong bộ máy kế toán của doanh nghiệp đợc
cụ thể nh sau:
* Kế toán trởng: là ngời giúp việc tham mu cho Giám đốc trong hoạt động tài


chính, là ngời trực tiếp quản lý điều hành, hớng dẫn các kế toán viên trong công tác
hạch toán kế toán.
* Kế toán vốn tiền mặt: có nhiệm vụ phản ánh kịp thời, đầy đủ chính xác số
liệu hiện có của Nh mỏy và tình hình biến động của vốn bằng tiên, đồng thời giám
sát chặt chẽ việc thu chi và quản lý tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
* Kế toán thanh toán: có nhiệm vụ ghi chép kịp thời, chính xác và rõ ràng các
nghiệp vụ kế toán theo từng đối tợng, từng tài khoản thanh toán.
* Kế toán tiền lơng và BHXH: có nhiệm vụ phản ánh và giám sát chặt chẽ tình
hình sử dụng quỹ tiền lơng và lập báo cáo về lao động tiền lơng.
* Kế toán TSCĐ: có nhiệm vụ lập báo cáo thống kê với cấp trên, theo dõi tình
hình biến động của TSCĐ.
* Kế toán hàng hoá và tiêu thụ sản phẩm: theo dõi tình hình nhập xuất tồn,
tính giá thực tế của hàng hoá nhập kho, mở các sổ, thẻ kế toán phản ánh hàng hoá và
quá trình tiêu thụ.
* Kế toán tổng hợp: là ngời chịu trách nhiệm giúp việc cho kế toán trởng, có
nhiệm vụ kiểm tra đối chiếu tổng hợp số liệu và lập báo cáo gửi lên cấp trên.
* Thủ quỹ: có nhiệm vụ thu chi tiền mặt và lập báo cáo quỹ.
* Kế toán chi phí, giá thành: có nhiệm vụ tập hợp, tính toán chi phí sản xuất
phát sinh và tính giá thành cho các sản phẩm, các công trình hoàn thành.
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán ở nhà máy cơ khí ôtô 3-2.
1.2.1. Hình thức sổ kế toán ở nhà máy Cơ khí Ôtô 3-2
Hiện nay nhà máy Cơ khí Ôtô 3-2 đang áp dụng hình thức sổ Nhật ký chung.
Những sổ kế toán chi tiết, tổng hợp đợc sử dụng tại nhà máy:
+ Sổ Nhật ký chung
+ Sổ cái
+ Bảng tổng hợp chi tiết
1.2.2 Sơ đồ hình thức sổ kế toán NKC
Sơ đồ khái quát chung cho các phần hành kế toán



Chứng từ gốc

Sổ nhật kí Số thẻ kế toán
chung chi tiết
Sổ cái Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối số Báo cáo
phát sinh Tài Chính

Ghi chú: Ghi hàng ngày

Ghi vào cuối kì

Đối chiếu
1.3 .Các chế độ và ph ơng pháp kế toán áp dụng tại nhà máy Cơ khí Ôtô 3-2.
1.3.1. Chứng từ, tài khoản và hệ thống Báo cáo Tài chính áp dụng tại nhà máy.
+ Chứng từ kế toán.
Nhà máy Cơ khí Ôtô 3-2 đang sử dụng hệ thống chứng từ kế toán áp dụng
chung cho DNSX, ngoài ra nhà máy còn dùng một số chứng từ khác do Cục Tài
chính - Bộ Quốc Phòng ban hành để hạch toán nội bộ nh: giấy báo nợ, báo có, quyết
toán ngoài giá thành.
+ Hệ thống tài khoản kế toán.
Nhà máy sử dụng hệ thống tài khoản kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ-
BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trởng Bộ Tài Chính.
TK111: Tiền mặt
TK112: TGNH
TK141: Tạm ứng
TK334: PhảI trả CNV
TK335: Chi phí phải trả

TK338: Phải trả, phải nộp khác
TK622: Chi phí NCTT
TK641: Chi phí bán hàng
TK642: Chi phí QLDN
TK627: Chi phí SXC
+ Về Báo cáo Tài chính.
1.3.2. Phơng pháp kế toán hàng tồn kho tại nhà máy Cơ khí Ôtô 3-2.
+ Phơng pháp tính giá trị hàng tồn kho.
Nhà máy thực hiện đánh giá hàng tồn kho theo giá thực tế. Tính giá trị hàng
xuất kho theo phơng pháp bình quân cả kỳ dự trữ và phơng pháp đích danh.
+ Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho ở nhà máy.

×