Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

Thực trạng cụng tỏc kế toán tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần May 10.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (810.46 KB, 47 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Trần Quý Liên
Chương 2:
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY 10
2.1 - Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần May 10:
Chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần may 10 bao gồm toàn bộ chi phí
phát sinh liên trực tiếp đến quá trình sản xuất sản phẩm ở từng xí nghiệp thực
hiện và được kế toán tập hợp thành 3 khoản mục chi phí là:
- Chi phí NVLTT.
- Chi phí nhân công trực tiếp.
- Chi phí sản xuất chung.
Để theo dõi, giám sát và tập hợp đầy đủ, chính xác các khoản mục chi
phí này cần phải xác định đúng đối tượng kế toán tập hợp CPSX, đây chính là
phạm vi giới hạn sản xuất, nơi phát sinh chi phí sản xuất. Tại Công ty kế toán
tập hợp các khoản mục chi phí theo từng xí nghiệp, việc xác định đối tượng
tập hợp CPSX này giúp cho kế toán CPSX được thực hiện dễ dàng và tạo điều
kiện thuận lợi cho việc tính giá thành sản phẩm hoàn thành.
Mặt khác việc lựa chọn kế toán hàng tồn kho trong công tác hạch toán
kế toán tại công ty cũng có vai trò quan trọng trong kế toán tập hợp CPSX.
Căn cứ vào đặc tính tổ chức hoạt động sản xuất trong Công ty, các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên tục, cần phải theo dõi chi tiết và theo yêu cầu
của công tác quản lý do đó kế toán hàng tồn kho ở Công ty phải thực hiện
theo phương pháp kê khai thường xuyên giúp cho các chi phí phát sinh được
phản ảnh thường xuyên và liên tục đảm bảo tính chính xác, đúng đắn và
Lớp: Kế toán K36 HY SV: Bùi Thị Thanh Hoa
1
1
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Trần Quý Liên
khách quan trong số liệu kế toán phản ánh. Hàng ngày kế toán bộ phận căn cứ
vào chứng từ kế toán được lập và tập hợp chứng từ kế toán liên quan đến
khoản mục chi phí sản xuất chuyển lên phòng kế toán Công ty, sau đó tiến


hành phân loại và ghi chép số liệu được tập hợp vào sổ kế toán chi tiết.
Cuối tháng căn cứ vào chi phí sản xuất được tập hợp ở từng xí nghiệp, kế
toán tiến hành phân bổ cho từng loại sản phẩm hoàn thành và tính giá thành
cho sản phẩm hoàn thành trong tháng. Trong phạm vi nghiên cứu của
chuyên đề em xin lấy số liệu ở xí nghiệp may số 1 để minh họa và phân
tích trình tự kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty được thể hiện ở sơ
đồ sau:
Sơ đồ 5: Trình tự kế toán tập hợp CPSX tại Công ty CP May 10
Chứng từ kế toán
và bảng phân bổ
1,2,3
Nhật ký - Chứng từ
Số 7
Số (thẻ) kế toán chi tiết TK621, 622, 627, 154
Bảng kê số 4
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo tài chính
Lớp: Kế toán K36 HY SV: Bùi Thị Thanh Hoa
2
2
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Trần Quý Liên
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối quý, năm.
Quan hệ đối chiếu.
Đối tượng hạch toán chi phí của Công ty là các Doanh nghiệp và chi
phí của từng Doanh nghiệp được phản ánh vào bảng kê số 4 ( theo ví dụ số

liệu của xí nghiệp may 1.
Đối tượng tính giá thành là từng đơn đặt hàng của khách theo từng đơn
đặt hàng được giao, các chi phí sản xuất kinh doanh được phản ánh theo
từng xí nghiệp may trên bảng kê số 4 ( căn cứ lập bảng kê số 4 là các bảng
phân bổ và các chứng từ liên quan ). Số liệu bảng kê 4 cuối kỳ được phản ánh
vào Nhật ký Chứng từ số 7 lập Sổ cái các tài khoản 621,622,627 và 154.
Căn cứ vào bảng kê 4, biên bản kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang
cuối kỳ, lập bảng tính giá thành cho từng đơn đặt hàng ( nếu trong đơn đặt
hàng có nhiều loại sản phẩm, phân bổ chi phí thực tế tỷ lệ với chi phí định
mức.
2.1.1 - Kế toán NVL trực tiếp:
Chi phí NVL trực tiếp là toàn bộ chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ,
nhiên liệu được sử dụng cho sản xuất chế tạo sản phẩm. Chi phí NVL TT
không bao gồm giá trị NVL sử dụng không hết nhập lại kho hoặc chuyển sang
kỳ sau:
Tại Công ty Cổ phần May 10, chi phí NVLTT bao gồm:
Lớp: Kế toán K36 HY SV: Bùi Thị Thanh Hoa
3
3
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Trần Quý Liên
- Nguyên vật liệu chính: Gồm các loại vải là mex. Do sản phẩm được
sản xuất tại Công ty chủ yếu là gia công sản phẩm xuất khẩu, NVL chính đều
do khách hàng đem đến thuê gia công.
- Nguyên vật liệu phụ: Gồm có cúc, chỉ may, khóa và tem mác, nguyên
liệu làm bao bì đóng gói và sản phẩm bao gì đóng gói mỗi loại vật liệu gồm
nhiều chủng loại khác nhau vì được lập số chi tiết đến từng loại, từng nhóm
để tiện theo dõi và quản lý. Việc quản lý NVL được tiến hành khá chặt chẽ
theo nguyên tắc xuất dùng phải xuất phát từ nhiệm vụ sản xuất cụ thể là kế
hoạch sản xuất thông qua các lệnh sản xuất.
2.1.1.1 - Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng:

Các chứng từ kế toán sử dụng trong kế toán CPNVLTT bao gồm: Phiếu
xuất khẩu đối với trường hợp xúât NVL từ kho sử dụng cho sản xuất sản
phẩm, hóa đơn thuế GTGT đối với trường hợp NVL mua ngoài được đưa vào
sử dụng ngay cho sản xuất sản phẩm, bảng phân bổ NVL và công cụ dụng cụ,
bảng kê các loại hóa đơn, chứng từ vận chuyển, bốc dỡ NVL, mua NVL,
CCDC không nhập kho mà sử dụng ngay cho sản xuất sản phẩm tài khoản kế
toán sử dụng: Kế toán CPNVLTT sử dụng các tài khoản sau:
- TK621 "Chi phí NVL TT" được chi tiết thành 8 loại:
TK6211: Chi phí NVL TT tại xí nghiệp may số: 1.
TK 6212: Chi phí NVL TT tại xí nghiệm may số: 2.
…..
- TK 6215 "Chi phí NVL TT tại xí nghiệp số 5".
- TK 6216: Chi phí NVLTT tại xí nghiệm may Hưng Hà.
- TK 6217: Chi phí NVLTT tại xí nghiệm may Đông Hưng.
- TK 6218: Chi phí NVLTT tại xí nghiệm may Vị Hoàng.
- TK 152 NVL được chi tiết thành 2 loại khoán cấp 3.
TK 1521: NVL chính; TK 1526: NVL bao bì đóng gói.
Lớp: Kế toán K36 HY SV: Bùi Thị Thanh Hoa
4
4
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Trần Quý Liên
TK 1522: NVL phụ.
- TK 154: Chi phí SXKD dở dang, chi tiêt sthành 8 tài khoản cấp 2.
TK 1541 - Chi phí SXKDDD xí nghiệp may 1.
……..
TK 1545: Chi phí SXKDDD xí nghiệm may 5.
TK 1546: Chi phí SXKDDD xí nghiệp may Hưng Hà.
TK 1547: Chi phí SX KDDD xí nghiệm may Đông Hưng.
TK 1548: Chi phí SX KDDD xí nghiệm may Vị Hoàng.
- Tài khoản 155: Thành phẩm chi tiết thành 8 tài khoản.

TK 1551: Thành phẩm xí nghiệp may 1.
…….
TK 1555: Thành phẩm xí nghiệp may 5.
TK 1556: Thành phẩm xí nghiệp may Hưng Hà.
TK 1557: Thành phẩm xí nghiệp may Đông Hưng.
TK 1558: Thành phẩm xí nghiệp may Vị Hoàng.
- TK 152: Công cụ dụng cụ.
- TK 142: Chi phí trả trước quyền hạn.
- TK 111: Tiền mặt "TK133" Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ"…
2.1.1.2 - Kế toán chi phí NVL TT:
Tại Công ty, chi phí NVL TT chiếm tỷ trọng nhỏ bởi vì sản phẩm mà
Công ty SX chủ yếu là gia công hàng xuất khẩu, nguyên vật liệu chính và 1
phần NVL phụ được khách hàng đem đến, trị giá NVL được tính vào chi phí
sản xuất chỉ là chi phí vận chuyển xếp dỡ NVL mà khách hàng thuê gia công
mà thôi và chi phí NVL phụ mà Công ty mua hộ khách hàng. Tuy nhiên việc
hạch toán chính xác và đầy đủ khoản mục chi phí này vẫn có vai trò quan
trọng trong việc xác định định mức tiêu hao NVL trong sản xuất và đảm bảo
tính chính xác trong giá thành sản phẩm, xác định hiệu quả SXKD. Kế toán
Lớp: Kế toán K36 HY SV: Bùi Thị Thanh Hoa
5
5
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Trần Quý Liên
NVLTT sử dụng TK 621 (chi tiết 6216…6218) để phản ánh giá trị NVL
chính, phụ xuất dùng ở từng xí nghiệp may đồng thời cũng phản ánh giá trị
CCDC xuất dùng cho sản xuất sản phẩm.
Khi nhận được hợp đồng gia công sản phẩm, phòng kế toán căn cứ vào
hợp đồng tính ra mức tiêu hao NVL cần thiết cho sản xuất. Khối lượng NVL
xuất dùng được xác định trên cơ sở của tính định mức NVL sử dụng được xây
dựng trên cơ sở tiêu chuẩn kỹ thuật của quy trình công nghệ sản xuất và
nghiên cứu tình hình sử dụng thực tế tại Công ty do ngành kỹ thuật lập ra.

Biểu 2.1: Định mức sử dụng NVL cho một áo sơ mi có LL
Vải Mex Cúc Tem mác
Bao bì
đóng gói
Ghim
1,74m 0,8m 10 chiếc 1 chiếc 1 chiếc 20 chiếc
Sau khi tính ra khối lượng tiêu hao cho sản xuất sản phẩm theo lệnh sản
xuất, kế toán tiến hành lập phiếu xuất kho trong đó tạm thời ghi số lượng xuất
phiếu XL được lập thành 3 liên. Trong đó.
- Liên 1: Lưu tại quyển.
- Liên 2: Giao cho thủ kho để thực hiện nghiệp vụ XK và căn cứ để
ghi thẻ kho.
- Liên 3: Dùng để luân chuyển và ghi sổ kế toán.
Trích số liệu trên phiếu Xk ngày 05 tháng 12 năm 2007 dùng cho sản
xuất sản phẩm áo sơ mi của xí nghiệp may 1 như sau:
Lớp: Kế toán K36 HY SV: Bùi Thị Thanh Hoa
6
6
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Trần Quý Liên
Biểu số 2.2
Công ty CP may 10
Xí nghiệp may 1
Phiếu xuất kho
Ngày 05 tháng 12 năm 2007
Mẫu số: 02-VT
Theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của BTC
Họ tên người nhận hàng: Anh Tuấn - Xí nghiệp may 1.
Lý do xuất kho: Xuất cho sản xuất sản phẩm theo HĐGC số 241.
Xuất tại kho: Vật tư.

TT Tên vật tư

số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu
Thực
xuất
1 Vải Kemeta m 20.880 20.880 450đ 9.396.000
2 Mex m 9.600 9.600 150đ 1.440.000
3 Cúc chiếc 120.000 120.000 500đ 10.000.000
4 Tem mác chiếc 12.000 12.000 500đ 6.000.000
5 Bao bì đóng gói chiếc 12.000 12.000 4.000đ 48.000.000
6 Ghim chiếc 240.000 240.000 10đ 2.400.000
Tổng cộng 127.236.000
Cộng thành tiết (Viết bằng chữ): Một trăm hai bảy triệu hai trăm ba sáu
ngàn đồng chẵn.
Phụ trách bộ phận SD
(Đã ký)
Phụ trách cung tiêu
(Đã ký)
Người nhận
(Đã ký)
Thủ kho
(Đã ký)
Lớp: Kế toán K36 HY SV: Bùi Thị Thanh Hoa
7
7
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Trần Quý Liên

Trường hợp NVL tiêu hao thực tế nhỏ hơn định mức, có NVL sử dụng
không hết kế toán tiến hành lập phiếu nhập kho để ghi giảm chi phí NVL trực
tiếp ở TK 621. Cuối tháng trên TK621 còn lại là số NVL thực tế sử dụng cho
sản xuất sản phẩm và được kết chuyển về KT154 để tập hợp số liệu cho tính
giá thành sản phẩm.
Kế toán tiến hành tập hợp các phiếu xuất kho về phòng kế toán, phân
loại theo từng loại NVL sử dụng từng xí nghiệp và tập hợp số liệu theo từng
đối tượng. Trên cơ sở số chi tiết NVL-CCDC kế toán lập bảng theo dõi chi
tiết NVL_CCDC từ đó lập sổ chi phí TK621, sổ cái TK621.
Trên cơ sở sổ chi tiết NVL-CCDC, kế toán lập bảng tổng hợp nhập -
xuất tồn và trên cơ sở đó tính ra đơn giá nguyên vật liệu xuất dùng theo
phương pháp giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ cụ thể:
Đơn giá NVL xuất
dùng trong kỳ
=
Giá trị NVL
tồn Đk
+
Giá trị NVL
nhập trong kỳ
Số lượng NVL tồn
ĐK
+
Số lượng NVL
nhập trong kỳ
Từ đó tính ra giá trị thực tế NVL xuất dùng:
Giá trị thực tế NVL
xuất dùng
=
Số lượng

NVL xuất kho
x
Đơn giá NVL xuất
dùng trong kỳ
Đơn giá CCDC xuất dùng cũng được tính theo phương pháp giống như
NVL theo số liệu tháng 12/2007, kế toán lập bảng nhập - xuất. Tìm NVL, căn
cứ vào bảng tổng hợp nhập - xuất tìm NVL kế toán tính ra giá trị thực tế từng
loại NVL xuất kho sử dụng cho sản xuất sản phẩm.
Biểu số 2.3:
Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn NVL
Tháng 12 - 2007
Tên vật tư ĐVT Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ
Lớp: Kế toán K36 HY SV: Bùi Thị Thanh Hoa
8
8
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Trần Quý Liên
SL ĐG TT SL TT SL TT SL
Vải Kaneta m 10.500 450 4.725.000 15.000 6.750.000 20.880 9.396.000 4.620
m 8.000 150 1.200.000 6.000 900.000 9.600 1.440.000 4.400
chiếc 10.000 600 18.000.000 100.000 47.000.000 120.000 60.000.000 10.000
chiếc 10.000 500 5.000.000 10.000 5.000.000 12.000 600.000 8.000
Bao bì đóng gói chiếc 10.000 4.500 45.000.000 5.000 15.000.000 12.000 48.000.000 3.000
Đinh ghim chiếc 200.000 10 2.000.000 50.000 500.000 240.000 2.400.000 10.000
……. …. ……. ……. ……. ……. ……. ……. ……. …….
Cộng 485.780.000 540.670.000 750.300.000
N
gười
lập
Lớp: Kế toán K36 HY SV: Bùi Thị Thanh Hoa
9

9
Cụ thể theo số liệu trên bảng nhập - xuất tồn tháng 12/2007, kế toán tính ra giá trị thực tế vải Kaneta xuất do gia
công sản phẩm tháng 12/2007 như sau:
Đơn giá các Kaneta xuất dùng = 450đ.
Giá trị NVL thực tế xuất dùng = 20.880 x 450 = 9.346.000đ.
Hàng tháng căn cứ vào bảng kê phiếu xuất kho theo đối tượng sử dụng vật tư, kế toán lập bảng theo dõi chi tiết
vật tư và bảng phân bổ NVL-CCDC.
Biểu số: 2.4
Bảng phân bố NVL, CCDC
Tháng 12/2007
TT
Ghi có TK
Ghi nợ TK
TK152
TK153 Tổng cộng
1521 1522 1526
1 TK621
- TK6211 10.836.000 68.400.000 48.000.000 38.750.800 166.076.800
- TK6212 14.780.800 80.400.200 52.000.000 42.850.600 190.031.600
… … … … … …
- TK6218 … … … … …
2 TK 627 … … … … …
3 TK 641 … … … … …
4 TK 642 … … … … …
Tổng cộng 155.780.800 470.000.200 350.000.700 278.900.000 1.254.681.700
Người lập
Căn cứ vào phiếu xuất kho, bảng phân bố NVL-CCDC kế toán lập bảng kê chi tiết (Bảng kê số 4). Tháng 12/2007
Công ty ký hợp đồng gia công 100.000 áo sơ mi cho Nhật Bản với NVL chính là vải Kaneta, Mex đều do khách hàng
đem đến, giá trị để hạch toán là phần chi phí vận chuyển, xếp dỡ NVL được Công ty thực hiện còn NVL phụ, bao bì
đóng gói công tác tự tìm nhà cung cấp cho NVL đủ cho sản xuất sản phẩm.

Khi xí nghiệp may 1 nhận hợp đồng giao khoán của Công ty sẽ tiến hành sản xuất, kế toán sẽ tập hợp các khoản
chi phí phát sinh liên quan đến quá trình sản xuất ở xí nghiệp may 1, sau đó ghi sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp
để theo dõi và tính toán giá thành sản phẩm.
Biểu số: 2.5
Công ty CP May 10
Xí nghiệp may số 1
Bảng kê số 4
Hợp đồng số 241
Gia công áo sơ mi xuất khẩu
sang Nhật Bản
Tháng 12/2007
Mẫu số: 504b4-DN
Ban hành theo Quyết định
số: 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ tài chính
TT
Ghi nợ TK621 ghi có các TK Tổng
TK1521 TK1522 TK1526 TK153
1 10.836.000 68.400.000 48.000 38.750.800 166.076.800
Tổng 10.836.000 68.400.000 48.000 38.750.800 166.076.800
Người lập
Kế toán tiến hành định khoán:
Nợ TK621 : 166.076.800 (Chi tiết Nợ TK6211 - Chi phí NVLTT tại xí nghiệp may số 1).
Có TK152 : 127.236.000.
(Chi tiết: Có TK1521 : 10.836.000)
Có TK1522: 68.400.000
Có TK1526 : 48.000.000
Có TK 153: 38.750.800
Căn cứ nhật ký chứng từ chứng từ kế toán tiến hành lập sổ cái TK621 như sau:
Biểu số: 2.6

Công ty CP May 10
Sổ cái
Năm 2007
Tài khoản 621-Chí phí NVTT
Số dư đầu năm
Nợ Có
0 0
Ghi có TK đối ứng và ghi nợ TK
này
Tháng 1 …. Tháng 12 Cộng
- Tài khoản 152 752.846.252 …. 975.781.700 8.752.645.480
- Tài khoản 153 112.670.427 …. 278.900.00 1.180.276.770
Phát sinh
Nợ 865.516.679 …. 1.254.681.700 9.932.922.350
Có 865.516.679 …. 1.254.681.700 9.932.922.350
Dư cuối tháng
Nợ 0 0 0 0
Có 0 0 0 0
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người ghi sổ
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Giám đốc
(Đã ký)
Cuối tháng kế toán ghi bút toán kết
Nợ TK1541: 166.076.800
Có TK 621 : 166.076.800
2.1.2 - Kế toán chi phí NCTT:
Chi phí NCTT bao gồm tiền lương, phụ cấp tiền lương, tiền ăn ca phải trả lao động trực tiếp và các khoản trích chi

quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ phải trả cho lao động trực tiếp cho tỷ lệ 19%.
Tại Công ty CP may 10, chi phí NCTT gồm các khoản tiền lương, phụ cấp lương, tiền ăn ca và các khoản trích
theo lương trên tổng số lương cơ bản của công nhân trực tiếp sản xuất.
2.1.2.1 - Chứng từ và tài khoản sử dụng:
Các chứng từ kế toán sử dụng trong kế toán CPNCTT bao gồm: Bảng chấm công phiếu giao nhận sản phẩm hoàn
thành, phiếu báo làm thêm giờ, biên bản kiểm tra chất lượng sản phẩm, công việc hoàn thành, bảng tính lương theo giá,
bảng thanh toán tiền lương và các khoản trích cho lương.
Tài khoản kế toán sử dụng trong kế toán CPNCTT gồm có:
- TK 622 - Chi phí NCTT được chi kết thành 8 tài khoản cấp 2 sau:
TK 6221 - Chi phí NCTT xí nghiệp may số 1.
……. ……………………………
TK6225 - Chi phí NCTT xí nghiệp trong số 5.
TK6226 - Chi phí NCTT xí nghiệp may Hưng Hà.
TK 6227 - Chi phí NCTT xí nghiệp may Hưng Hà.
TK 6228 - Chi phí NCTT xí nghiệp may Vị Hoàng.
- Tài khoản 334 - Phải trả người lao động.
- Tài khoản 338 - Phải trả phải nộp khác được cchi tiết thành.
TK 3382 - KPCĐ.
TK 3383 - BHXH.
TK 3384 - BHYT.
- Các tài khoản liên quan khác như: TK 335, TK111, TK 141, TK 142.
2.1.2.2 - Kế toán Chi phí nhân công trực tiếp:
Công ty Cổ phần May 10 áp dụng hình thức trả lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm là trả lương theo sản
phẩm tập thể. Hình thức trả lương này nhằm nâng cao ý thức trách nhiệm và tinh thần làm việc của công nhân, tăng
động lực trong lao động và đẩy mạnh sản xuất từ đó tăng NSLĐ.
Theo hình thức này, mỗi loại sản phẩm sẽ được quy định 1 đơn giá nhất định gọi là đơn giá lương sản phẩm. Đơn
giá lương cho sản phẩm được chia ra đơn giá lương cho từng khâu công việc. Tùy thuộc vào nhu cầu sản xuất đối với
từng hợp đồng mà Công ty, có sự phân công lao động và bố trí lao động hợp lý. Số lao động này được chia thành các
phân xưởng sản xuất và cho quản đốc phân xưởng phụ trách.
Biểu số 2.7: Đơn giá tiền lương cho từng phần việc sản phẩm:

Đơn vị tính: Đồng
Công việc
Sản phẩm
ĐVT
Đơn giá
Tổng cộng
Cắt May
Là, gấp và đóng
gói
Áo sơ mi XK Chiếc 1.200 5.000 1.800 8.000
Quần âu XK Chiếc 1.500 5.800 1.800 9.100
Áo Jacket Chiếc 2.00 11.700 1.700 15.400
Quần áo dệt kim Bộ 2.800 13.500 1.200 18.100
Quần áo trẻ em Bộ 2.700 12.500 1.600 16.800
…… …… …… …… …… ……
Để giảm nhẹ và dễ dàng hơn trong việc tập hợp CP NCTT tạo điều kiện thuận lợi cho công tác tính giá thành sản
phẩm, chi phí NCTT được tập hợp chi tiết cho từng phân xưởng, từng xí nghiệp. Các tổ trưởng sản xuất chịu trách nhiệm
chấm công lao động cho từng công nhân trong tổ thông qua chứng từ Bảng chấm công. Cuối tháng Bảng chấm công sẽ
được tập hợp cho kế toán từng xí nghiệp và kế toán bộ phận sẽ căn cứ vào kết quả lao động, phiếu nhập kho sản phẩm
hoàn thành và đơn giá tiền lương theo sản phẩm của từng loại sản phẩm để tính ra tiền lương của công nhân sản xuất
từng phân xưởng. Đồng thời kế toán lập bảng thanh toán tiền lương, Bảng phân bổ tiền lương và BHXH.
Cụ thể công tác tính lương công nhân trực tiếp sản xuất được thực hiện như sau: Căn cứ bảng kết quả lao động
của một tổ thuộc phân xưởng cắt, xí nghiệp may 1, kế toán tính tổng qũy lương cho phân xưởng đó, xí nghiệp đó và từ
đó tính ra tổng quỹ lương toàn Công ty.
Tổng quỹ lương của 1 tỷ = ∑ số người hoàn thành x Đơn giá tiền lương sản phẩm đó.
Căn cứ vào Bảng chấm công, kế toán tính ra tổng số công của 1 tổ, dựa trên tổng quỹ lương của tổ đó và tổng số
công của tổ tính được.
Đơn giá tiền lương
của 1 công lao động
=

Tổng quỹ lương 1 tổ
Tổng số công của 1 tổ
Mức lương theo sản phẩm
mỗi tháng của 1 người
=
Đơn giá tiền lương
của 1 công lao động
x
Số công lao động
thực tế của 1 người
Theo số liệu về tình hình thực hiện thanh toán tiền lương sản phẩm ở phân xưởng cắt, xí nghiệp may số 1. Ta lập
bảng tính lương theo sản phẩm phân xưởng cắt tháng 12/2007 như sau.
Số sản phẩm hoàn thành tháng 12 năm 2007 của XN may 1 là: 12.000 áo sơ mi. Đơn giá tiền lương 1 áo sơ mi là:
8.000đ.
Tổng quỹ lương cho sản xuất sản phẩm
của XN may 1 tháng 12/2007
= 12.000 x 8.000 = 96.000.000đ
Tổng quỹ lương
cho PX cắt
=
Đơn giá tiền lương cho công việc cắt
x
Tổng quỹ lương 1
tháng của XN
Đơn giá tiền lương cho SP hoàn thành
Vậy Tổng quỹ lương tháng 12/2007
của phân xưởng cắt XN may 1 = 1
=
1.200
x 96.000.000đ = 14.400.000đ

8.000
Tổng số công thực tế PX cắt xí nghiệp may 1 theo bảng chấm công là: 320 công.
Đơn giá tiền lương cho 1 công lao
động PX cắt tháng 12/2007
=
14.400.000
= 45.000đ
320

×