Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Công nghệ 6 - Tiết 29: Kiểm tra 1 tiết - Năm học 2014-2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.84 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày giảng:5/12/2014 Tiết 29:. KIỂM TRA 1 TIẾT A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Đánh giá mức độ nhận thức của HS về các kiến thức cơ bản của nội dung Trang trí nhà ở 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi và trình bày bài làm. 3. Thái độ -Trung thực, nghiêm túc trong học tập và kiểm tra. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: đề bài 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức chương II: Trang trí nhà ở C. THIẾT KẾ MA TRẬN Nội dung 1. Sắp xếp đồ đạc hợp lí 2.Giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp 3. Trang trí nhà ở. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng. TNKQ TL. TNKQ TL TNKH TL Câu 3 5đ Câu 1. Tổng 5đ 2đ. 2đ Câu 2 3đ. 3đ. D. ĐỀ BÀI – ĐÁP ÁN I. Đề bài Câu 1: Nối ý ở cột A phù hợp với ý ở cột B A B 1. Nhà ở sạch sẽ ngăn a.Dễ bị ốm nắp b.tìm đồ vật dễ dàng 2. Nhà ở lộn xộn, thiếu c.Đảm bảo sức khỏe cho các thành vệ sinh viên trong gia đình 1 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> d.Làm ngôi nhà xấu đi e.Hoạt động thoải mái, thuận tiện f.Hoạt động khó khăn, bất tiện Câu 2: Trình bày ý nghĩa của hoa và cây cảnh trong trang trí nhà ở. Lấy ví dụ. Câu 3: Nêu vai trò của nhà ở. Hãy kể các khu vực chính của nhà ở. II. Đáp án – Thang điểm Nội dung câu trả lời Điểm Câu 1: 1-b,c,e 2-a,d,f Câu 2: Ý nghĩa của hoa và cây cảnh: - Làm tăng vẻ đẹp của nhà ở - Làm trong sạch không khí - Giúp con người thư giãn, gần gũi với thiên nhiên - Đem lại nguồn thu nhập cho gia đình Ví dụ - Hoa: - Cây cảnh Câu 3: Vai trò của nhà ở: - Là nơi trú ngụ của con người - Bảo vệ con người tránh khỏi những tác hại do ảnh hưởng của thiên nhiên ( mưa, gió,…) - Là nơi sinh hoạt về tinh thần và vật chất của mọi thành viên trong gia đình. Các khu vực chính của gia đình - Chỗ sinh hoạt chung, tiếp khách - Chỗ thờ cúng - Chỗ ngủ, nghỉ - Chỗ ăn uống - Bếp - Khu vệ sinh 2 Lop6.net. 1đ. 2đ. 1đ. 3đ. 2đ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Kho E. RÚT KINH NGHIỆM. ……………………………………………………………………… Ngày dạy: 8/12/2014 Tiết 30 CẮM HOA TRANG TRÍ (T1) A- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được quy trình cắm hoa cơ bản, dụng cụ, vật liệu cần thiết và quy trình cắm hoa. 2. Kỹ năng: - Có ý thức vận dụng những kiến thức đã học vào việc cắm hoa trang trí, làm đẹp nhà ở, cho phòng học của mình. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính kiên trì, óc sáng tạo trong cắm hoa trang trí. - Giáo dục HS có ý thức trách nhiệm với cuộc sống gia đình. B- TRỌNG TÂM Các nguyên tắc cơ bản khi cắm hoa. C- CHUẨN BỊ : 1. GV: - Tranh vẽ các loại bình hoa - Dụng cụ cắm hoa: Dao, kéo, đế chông, mút xốp, bình cắm hoa 2. HS: - Hoa, lá, cành D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Kiểm ta bài cũ: 7’ Câu hỏi: Hoa có ý nghĩa như thế nào trong đời sống con người? Đáp án: Hoa dùng để trang trí nhà ở phòng… làm cho căn nhà đẹp và lộng lẫy, tạo sự vui tươi thoải mái cho con người mỗi khi lao động và làm việc mệt mỏi. 2. Giới thiệu bài 1’ GV đặt vấn đề: Đã từ lâu hoa trở thành người bạn không thể thiếu trong cuộc sống thường nhật của chúng ta. Hoa có mặt trong ngày sinh nhật, trong mỗi cuộc vui họp mặt bạn bè hoa gợi nhớ tới những ngày tươi đẹp, hoa còn chia sẻ với chúng ta những mất mát đau thương. Sau khi học những tiết này, với sự sáng tạo óc thẩm mỹ cùng với đôi bàn tay khéo léo chúng 3 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ta sẽ thực hiện được những bình hoa đơn giản nhưng đẹp để trang trí cho ngôi nhà của chúng mình. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS Tg NỘI DUNG HĐ 1. Tìm hiểu dụng cụ và vật liệu 14’ I. Dụng cụ và vật liệu cắm hoa: 1. Dụng cụ cắm hoa: cắm hoa: - Bình cắm hoa có hình dáng và kích thước GV: Cho học sinh quan sát một số khác nhau, chúng được làm bằng các chất liệu thuỷ tinh, gốm, sứ, tre, trúc, nhựa … bình cắm hoa. GV: Bình cắm hoa thường có hình dáng như thế nào? Chất liệu ra sao? HS: Bát, lãng hoa cao thấp khác * Dụng cụ để cắt tỉa hoa. nhau. - Dao, kéo… sắc, mũi nhọn. GV: Bổ sung. - Bình phun nước, dây kẽm uốn cành lá… băng GV: Để cắt cuống hoa và sửa cánh dính. hoa người ta thường dùng những dụng cụ nào? HS: Trả lời * Dụng cụ giữ hoa. GV: Nhận xét bổ sung - Mút xốp hoặc bàn chông. GV: Người ta thường dùng những dụng cụ nào để giữ hoa. HS: Bàn chông, mút… 2. Vật liệu cắm hoa: GV: Bổ sung a. Các loại hoa: Hoa tươi, hoa khô, hoa giả . b. Các loại cành: cành tươi, cành khô như cành GV: Cho học sinh xem một số tranh trúc, cành mai, thủy trúc ... c. Các loại lá: ảnh cắm hoa nghệ thuật. GV: Người ta thường dùng những II. Nguyên tắc cắm hoa cơ bản: vật liệu nào để cắm hoa? HS: Trả lời. 1. Chọn hoa và bình cắm phù hợp với hình dáng màu sắc: HĐ 2. Tìm hiểu nguyên tắc cắm hoa - Hoa súng hợp với bình thấp. 17’ - Hoa huệ, hoa lay ơn phải cắm ở bình cao. cơ bản: GV: Đưa ra một số cánh cắm hoa - Trong một bình có thể cắm nhiều loại hoa. không hợp lý và hợp lý? GV: Cách cắm hoa nào hợp lý hơn? HS: Các nhóm thảo luận đại diện nhóm trả lời câu hỏi. HS: Nhận xét chéo. GV: bổ sung GV: Cho học sinh xem hình 2.20 SGK. HS: Chú ý quan sát. 2. Sự cân đối về kích thước giữa cành hoa và GV: Đưa ra một số cách phối màu bình cắm: - Hoa nở bông thấp, bông cao. hoa và lọ 4 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV: Cách chọn màu hoa và bình hợp lý chưa? HS: Trả lời. GV: Quan sát ngoài thiên nhiên các em thấy vị trí các bông hoa nở như thế nào? HS: Bông thấp, bông cao GV: Cho học sinh xem tranh ảnh, cách cắm hoa. GV: Vị trí các bông hoa phụ thuộc vào độ nở ntn? HS: Trả lời. GV: Xác định tỷ lệ đó ntn? HS: Trả lời GV: Bổ sung đưa ra hình vẽ và giải thích. GV: Cho học sinh quan sát hình 2.22 GV: Vị trí đặt bình hoa có phù hợp không? HS: Phù hợp.. - Bông nở càng to cắm sát miệng bình, nụ thì cắm cao hơn. - Độ dài cành. - Cành chính 1. - Cành chính 2. - Cành phụ T. 3. Sự phù hợp giữa bình hoa và vị trí cần trang trí: - Góc nhỏ: Lọ cao. - Bàn ăn: Bình hoa thấp, vừa.. 4.Củng cố: GV: Em hãy nêu vật liệu và dụng cụ cắm hoa. HS: - Bình hoa, nút xốp, bàn chông. - Hoa tươi, hoa khô, cành lá. Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK để củng cố bài học. 5/ Hướng dẫn về nhà: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - GV: Chuẩn bị dụng cụ, dao, kéo, bàn chông, bình. - HS: Một số hoa, lá măng hoặc cành thông, bình thấp, mút xốp, bàn chông. E- RÚT KINH NGHIỆM:. 5 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> …………………………………………………………………………… Ngày dạy: 12/12/2014 Tiết 31 CẮM HOA TRANG TRÍ (T2) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được quy trình cắm hoa cơ bản, dụng cụ, vật liệu cần thiết và quy trình cắm hoa. 2. Kỹ năng: - Có ý thức vận dụng những kiến thức đã học vào việc cắm hoa trang trí, làm đẹp nhà ở, cho phòng học của mình. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính kiên trì, óc sáng tạo trong cắm hoa trang trí. - Giáo dục HS có ý thức trách nhiệm với cuộc sống gia đình. B. TRỌNG TÂM Quy trình cắm hoa C- CHUẨN BỊ : * GV: - Tranh vẽ các loại bình hoa - Dụng cụ cắm hoa: Dao, kéo, đế chông, mút xốp, bình cắm hoa * HS: - Hoa, lá, cành D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1/ Kiểm ta bài cũ: 7’ Hãy kể tên những dụng cụ và vật liệu dùng để cắm hoa ? - Bình cắm, bàn chông, mút xốp, dao, keo. - Vật liệu các loại hoa, cành, lá. - Chọn hoa và bình cắm phù hợp về hình dáng và màu sắc ? - Hoa có cấu tạo vòng nở lớn như hoa súng phải cắm chậu hoặc bình thấp. - Hoa huệ, hoa layơn có dáng cao vươn thẳng phải chọn bình cao. 2. Giới thiệu bài:1’ GV khi đã chuẩn bị đủ dụng cụ và vật liệu thì ta tiến hành cắm hoa như thế nào? -> tìm hiểu bài. 3/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS HĐ1: Tìm hiểu quy trình cắm hoa. TG NỘI DUNG 28’ III- Quy trình cắm hoa 1/ Chuẩn bị: + Kể các dạng bình cắm hoa - Bình cắm hoa bình thấp. + Kể các dụng cụ khác dùng để cắm hoa - Dụng cụ cắm hoa : Bàn chông, mút + Kể các loại hoa dùng để cắm trang trí xốp giữ nước, dao, kéo. * Hoa cắt ở vườn vào lúc sáng sớm hoặc - Hoa. - Cắt hoa vào buổi sáng, tỉa bớt là cho mua hoa tươi ở chợ về, hoa hái ở hàng rào, ao, đồi. vào xô ngập nửa thân. * Tỉa bớt lá vàng, lá sâu, cắt vát cuống - Sau khi cắt nhúng vết cắt vào nước hoa cách dấu cắt cũ khoảng 0,5 cm. nóng, hoặc đốt cháy phần gốc. Cho vào 6 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> * Cho tất cả hoa vào xô nước lạnh ngập đến nửa thân cành hoa, để xô đựng hoa ở nơi mát mẻ trước khi cắm.. nước dấm hoặc thả C và B1 vào đó, tuỳ vào từng loại hoa, cách sử lý khác nhau (H2.23) 2/ Quy trình thực hiện  Lựa chọn hoa, lá, bình cắm hoa, dạng cắm sao cho phù hợp.  Cắt cành và cắm các cành chính trước.  Cắt các cành phụ có độ dài khác nhau cắm xen vào cành chính và che khuất miêng bình, điểm thêm hoa, lá.  Đặt bình hoa vào vị trí cần trang trí. * Khi cắm một bình hoa để trang trí cần tuân theo quy trình sẽ thực hiện nhanh chóng và đạt hiệu quả. * GV vừa giảng vừa làm thao tác mẫu cho HS xem. Cũng có thể cắm cành lá phụ trước, rồi cắm cành chính sau. * Chú ý: Nên cắt cành hoa trong nước, tránh đặt bình hoa ở nơi có nắng chiếu vào có gió mạnh, không đặt dưới quạt máy, hàng ngày thay nước để hoa tươi lâu.. 4. Củng cố 8’: * Hãy trình bày những nguyên tắc cơ bản của việc cắm hoa. - Chọn hoa và bình cắm phù hợp về hình dáng và màu sắc. - Sự cân đối về kích thước giữa cành hoa và bình. - Sự phù hợp giữa bình hoa và vị trí cần trang trí. * Khi cắm hoa cần tuân theo quy trình nào ? - Lựa chọn hoa, lá, bình cắm hoa dạng cắm sao cho phù hợp. - Cắt cành và cắm các cành chính trước. - Cắt các cành phụ có độ dài khác nhau. 5/ Hướng dẫn về nhà:1’ - Học thuộc ghi nhớ, trả lời câu hỏi SGK đọc và xem trước bài 14 SGK. + Chuẩn bị bài sau: - GV: Dụng cụ và vật liệu cắm hoa. - HS: Đọc phần cắm hoa dạng thẳng, chuẩn bị vật liệu cắm hoa. E. RÚT KINH NGHIỆM:. 7 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ngày dạy: 15 /12/2014 Tiết 32: THỰC HÀNH: CẮM HOA TRANG TRÍ (T1) A- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Hiểu được sơ đồ cắm hoa, vận dụng được nguyên tắc cơ bản để cắm được một lọ hoa dạng thẳng, bình cao, cuối giờ hoàn thành sản phẩm. 2. Kỹ năng: - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào việc cắm hoa trang trí làm đẹp nhà ở hoặc ít nhất là làm đẹp cho phòng học của mình. 3. Thái độ: - Có thái độ yêu thích bộ môn. - Rèn luyện tính kiên trì, óc sáng tạo trong cắm hoa trang trí. B- TRỌNG TÂM Thực hành cắm hoa dạng thẳng đứng – dạng cơ bản C- CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: - Tranh vẽ các loại bình hoa - Dụng cụ cắm hoa: Dao, kéo, đế chông, mút xốp, bình cắm hoa 2. Học sinh : - Hoa, lá, cành D. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ:6’ HS1: Trình bày quy trình cắm hoa 2. Giới thiệu bài:1’ GV: Tiết trước các em đã được học quy trình cắm hoa vậy thực tế ta tiến hành làm như thế nào -> tìm hiểu bài. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS. Tg. HĐ1. Tìm hiểu cách cắm hoa dạng 10’ thẳng đứng – dạng cơ bản: HS: Chú ý quan sát. GV: Giới thiệu về góc độ cắm. HS: Quan sát ghi vở GV: Góc độ cắm của 3 cành chính. HS: Chú ý quan sát.. NỘI DUNG BÀI HỌC I. Cắm hoa dạng thẳng đứng: 1. Dạng cơ bản: a) Sơ đồ cắm hoa: + Quy ước góc độ cắm. - Cành thẳng đứng là 0o - Cành cắm ngang miệng bình về 2 phía là 90o - Cành chính thứ nhất nghiêng 10-15o - Cành chính thứ hai nghiêng 45o - Cành chính thứ 3 nghiêng 75o. b) Quy trình cắm hoa: - Hình 2.25 a, b, c, d. 8. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> HĐ2.Thực hành: 12’ GV phân nhóm và vị trí làm việc GV kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm. GV nêu yêu cầu thực hành HS: nhận dụng cụ và tiến hành thực hành GV: quan sát, hướng dẫn HĐ 3: Kết thúc 10’ HS: trình bày sản phẩm lên bàn Thu dọn dụng cụ và phòng thực hành GV: Tổ chức các nhóm đành giá và nhận xét chéo HS: Nhận xét GV: Nhận xét và cho điểm các nhóm.. - SGK. * Thực hành: Cắm một bình hoa dạng cơ bản của cắm hoa dạng thẳng đứng. 4.Củng cố:4’ - Nhận xét quá trình tham gia thực hành của cả lớp. 5/ Hướng dẫn về nhà:2’ + Hướng dẫn học ở nhà: - Sưu tầm một số loại hoa ở địa phương em để cắm hoa ở nhà. + Chuẩn bị bài sau: - GV: Dụng cụ và vật liệu cắm hoa. - HS: Vật liệu và dụng cụ thực hành đọc trước phần II cắm hoa dạng thẳng đứng- dạng vận dụng E. RÚT KINH NGHIỆM:. 9 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngày dạy: /12/2014 Tiết 33: THỰC HÀNH: CẮM HOA TRANG TRÍ (T2) A- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Hiểu được sơ đồ cắm hoa, vận dụng được nguyên tắc cơ bản để cắm được một lọ hoa dạng thẳng, bình cao, cuối giờ hoàn thành sản phẩm. 2. Kỹ năng: - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào việc cắm hoa trang trí làm đẹp nhà ở hoặc ít nhất là làm đẹp cho phòng học của mình. 3. Thái độ: - Có thái độ yêu thích bộ môn. - Rèn luyện tính kiên trì, óc sáng tạo trong cắm hoa trang trí. B- TRỌNG TÂM Thực hành cắm hoa dạng thẳng đứng – dạng vận dụng C- CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: - Tranh vẽ các loại bình hoa - Dụng cụ cắm hoa: Dao, kéo, đế chông, mút xốp, bình cắm hoa 2. Học sinh : - Hoa, lá, cành D. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ:7’ HS1: Trình bày quy trình cắm hoa HS2: Vẽ sơ đồ cắm hoa dạng thẳng đứng – dạng cơ bản 2. Giới thiệu bài:1’ GV: Tiết trước các em đã được thực hành 1 dạng cắm hoa vậy thực tế còn dạng cắm hoa nào khác -> tìm hiểu bài. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS. T NỘI DUNG BÀI HỌC g HĐ1. Tìm hiểu cách vận dụng cắm hoa 10 I. Cắm hoa dạng thẳng đứng: 1. Dạng cơ bản: dạng thẳng đứng: ’ 2. Dạng vận dụng: GV: Trên cơ sở dạng cắm hoa cơ bản giáo a. Thay đổi góc độ các cành - Hình 2.26. viên hướng dẫn học sinh sự thay đổi góc độ cắm. GV: Em có suy nghĩ gì về sự thay đổi đó? - Bố cục gọn, lọ hoa sinh động thay HS: Bố cục gọn, lọ hoa sinh động. đổi góc độ cành chính, thay đổi vật liệu cắm. GV: Thao tác mẫu. HS: Quan sát. HĐ2.Thực hành: GV phân nhóm và vị trí làm việc * Thực hành: GV kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm. 12 Cắm một bình hoa vận dụng dạng cơ bản GV nêu yêu cầu thực hành ’ của cắm hoa dạng thẳng đứng HS: nhận dụng cụ và tiến hành thực hành GV: quan sát, hướng dẫn 10 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> HĐ 3: Kết thúc HS: trình bày sản phẩm lên bàn Thu dọn dụng cụ và phòng thực hành GV: Tổ chức các nhóm đành giá và nhận xét chéo HS: Nhận xét 10 GV: Nhận xét và cho điểm các nhóm. ’ . 4.Củng cố:4’ - Nhận xét quá trình tham gia thực hành của cả lớp. 5/ Hướng dẫn về nhà:2’ + Hướng dẫn học ở nhà: - Sưu tầm một số loại hoa ở địa phương em để cắm hoa ở nhà. + Chuẩn bị bài sau: - GV: Dụng cụ và vật liệu cắm hoa. - HS: Vật liệu và dụng cụ thực hành đọc trước phần II cắm hoa dạng thẳng đứng- dạng vận dụng – bỏ bớt 1 hoặc 2 cành chính. E. RÚT KINH NGHIỆM:. Ngày dạy: /12/2014 Tiết 34: THỰC HÀNH: CẮM HOA TRANG TRÍ (T3) A- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Hiểu được sơ đồ cắm hoa, vận dụng được nguyên tắc cơ bản để cắm được một lọ hoa dạng thẳng, bình cao, cuối giờ hoàn thành sản phẩm. 2. Kỹ năng: - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào việc cắm hoa trang trí làm đẹp nhà ở hoặc ít nhất là làm đẹp cho phòng học của mình. 3. Thái độ: - Có thái độ yêu thích bộ môn. - Rèn luyện tính kiên trì, óc sáng tạo trong cắm hoa trang trí. B- TRỌNG TÂM Thực hành cắm hoa dạng thẳng đứng – dạng vận dụng C- CHUẨN BỊ : 11 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1. Giáo viên: - Tranh vẽ các loại bình hoa - Dụng cụ cắm hoa: Dao, kéo, đế chông, mút xốp, bình cắm hoa 2. Học sinh : - Hoa, lá, cành D. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ:7’ HS1: Trình bày quy trình cắm hoa HS2: Vẽ sơ đồ cắm hoa dạng thẳng đứng – dạng cơ bản 2. Giới thiệu bài:1’ GV: Tiết trước các em đã được thực hành 1 dạng cắm hoa vậy thực tế còn dạng cắm hoa nào khác -> tìm hiểu bài. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS. Tg. NỘI DUNG BÀI HỌC. HĐ1. Tìm hiểu cách vận dụng cắm hoa 10’ dạng thẳng đứng:. I. Cắm hoa dạng thẳng đứng: 1. Dạng cơ bản: 2. Dạng vận dụng: a. Thay đổi góc độ các cành b. Bỏ bớt 1 hoặc 2 cành chính. - Hình 2.26.. GV: Trên cơ sở dạng cắm hoa cơ bản giáo viên hướng dẫn học sinh bỏ bớt 1 hoặc 2 cành chính . GV: Em có suy nghĩ gì về sự thay đổi đó? HS: Bố cục gọn, lọ hoa sinh động. GV: Thao tác mẫu. HS: Quan sát. HĐ2.Thực hành: 12’ GV phân nhóm và vị trí làm việc GV kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm. GV nêu yêu cầu thực hành HS: nhận dụng cụ và tiến hành thực hành GV: quan sát, hướng dẫn HĐ 3: Kết thúc 10’ HS: trình bày sản phẩm lên bàn Thu dọn dụng cụ và phòng thực hành GV: Tổ chức các nhóm đành giá và nhận xét chéo HS: Nhận xét GV: Nhận xét và cho điểm các nhóm.. - Bố cục gọn, lọ hoa sinh động, thay đổi vật liệu cắm. * Thực hành: Cắm một bình hoa vận dụng dạng cơ bản của cắm hoa dạng thẳng đứng. . 4.Củng cố:4’ - Nhận xét quá trình tham gia thực hành của cả lớp. 12 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 5/ Hướng dẫn về nhà:2’ + Hướng dẫn học ở nhà: - Sưu tầm một số loại hoa ở địa phương em để cắm hoa ở nhà. + Chuẩn bị bài sau: Chuẩn bị tiết sau ôn tập học kì. E. RÚT KINH NGHIỆM:. Ngày giảng: Tiết 35: ÔN TẬP HỌC KÌ I A- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Nắm vững các kiến thức cơ bản về May mặc trong gia đình và trang trí nhà ở. 2. Kỹ năng: - Có kĩ năng vận dụng kiến thức vào trả lời các câu hỏi, bài tập ôn tập. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập, làm việc khoa học. B- TRỌNG TÂM Trả lời câu hỏi ôn tập. C- CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: - giáo án - Hệ thống câu hỏi ôn tập. 2. Học sinh : Ôn tập lại kiến thức trong học kì I D. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong bài 2. Giới thiệu bài:1’ GV: Để chuẩn bị cho tiết kiểm tra kết thúc học kì I, hôm nay chúng ta sẽ cùng ôn tập lại các kiến thức đã học. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS Tg NỘI DUNG BÀI HỌC HĐ 1: Hướng dẫn hệ thống kiến 14’ thức đã học trong học kì I GV tổ chức HS hoạt động nhóm (4 nhóm) : Hệ thống lại kiến thức đã học trong học kì I bằng sơ đồ tư duy. HS hoạt động nhóm (7’). I.. 13 Lop6.net. Hệ thống kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Đại diện nhóm báo cáo Nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV kết luận. HĐ 2: Hướng dẫn trả lời câu hỏi 24’ II. Câu hỏi ôn tập ôn tập GV đưa ra hệ thống câu hỏi ôn tập. HS lần lượt trả lời Hs nhận xét GV kết luận Câu 1: Nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên. Câu 2: Nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi hóa học. Câu 3: Trình bày cách phân biệt vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học. Câu 4: Trang phục là gì? Nêu chức năng của trang phục. Câu 5: Lựa chọn trang phục như thế nào cho phù hợp. Câu 6: Sử dụng trang phục cần chú ý tới những gì? Câu 7: Nêu các công việc cần làm để bảo quản trang phục. Câu 8: Trình bày vai trò của nhà ở. Câu 9: Nêu cách sắp xếp đồ đạc trong các khu vực chính của nhà ở. Câu 10: Kể tên các đồ vật thường dùng trong trang trí nhà ở. Nêu công dụng của chúng. Câu 11: Thế nào là nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp? vì sao phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp? Câu 12: Nêu ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở. Lấy ví dụ. Câu 13: Nêu những nguyên tắc cơ bản khi cắm hoa. Câu 14: Nêu quy trình cắm hoa.. 4.Củng cố: Gv nhấn mạnh lại các nội dung chính. 5.Hướng dẫn về nhà: Ôn tập chuẩn bị thi học kì I. E. RÚT KINH NGHIỆM. 14 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày dạy: Tiết 36: KIỂM TRA HỌC KÌ I ( Theo lịch và đề của phòng GD-ĐT) ………………………………………………………………………………………. HỌC KÌ II CHƯƠNG III: NẤU ĂN TRONG GIA ĐÌNH Ngày dạy: 5/01/2015 Tiết 37: CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÍ A- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được ăn uống hợp lí là gì? Tại sao cần ăn uống hợp lí? - Biết được các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Nguồn cung cấp và vai trò của chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày. 2. Kỹ năng: - Nhận biết được các chất dinh dưỡng chính có trong thức ăn. 3. Thái độ - Giáo dục HS biết cách bảo vệ cơ thể bằng cách ăn uống đủ chất dinh dưỡng phù hợp với kinh tế gia đình. B- TRỌNG TÂM Ăn uống hợp lí là gì? Tại sao phải ăn uống hợp lí? C- CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: - Bài soạn - Tranh hình 3.1  3.7 2. Học sinh : Đọc và tìm hiểu trước bài D. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Giới thiệu bài:4’ GV: Hướng dẫn HS quan sát hình 3.1 và rút ra nhận xét vào VBT ? Làm thế nào để bạn ở hình a ( gầy, ốm) có được vóc dáng như bạn ở hình b ( cân đối)? HS trả lời ? Tuy nhiên có phải ăn uống như thế nào cũng được không? HS trả lời GV: Vậy thế nào là ăn uống hợp lí? Chúng ta cùng tìm hiểu bài. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS Tg NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của các 19’ II. Vai trò của các chất dinh dưỡng: 15 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> chất dinh dưỡng GV tổ chức HS hoạt động nhóm( theo 1. Chất đạm: (prôtêin) bàn) - Trong thực tế hàng ngày, con người cần ăn những chất dinh dưỡng nào? Em hãy kể tên các chất dinh dưỡng? HS: Chất đạm, chất đường bột, chất béo, 2. Chất đường bột: (gluxit) vitamin, chất khoáng. GV hướng dẫn HS kẻ bảng. GV hướng dẫn HS quan sát hình 3.2, 3. Chất béo: (lipít) h3.4, h3.6, h3.7. GV tổ chức HS thảo luận nhóm: Kể tên nguồn cung cấp các chất đạm, đương bột, chất béo và sinh tố. 4. Sinh tố (vitamin) HS thảo luận (5’) Đại diện nhóm báo cáo Nhóm khác nhận xét, bổ sung GV kết luận. Chất dinh Nguồn cung cấp Chức năng dinh dưỡng dưỡng 1. Chất đạm: - Đạm động vật: Thịt, cá, trứng, - Giúp cơ thể phát triển tốt về thể (prôtêin) sữa, tôm, cua, sò, ốc, mực, lươn … chất và trí tuệ. - Đạm thực vật: các loại đậu, lạc, - Giúp tái tạo các tế bào đã chết - Tăng khả năng đề kháng và cung vừng (mè), hạt sen, hạt điều … cấp năng lượng cho cơ thể. 2. Chất đường - Chất đường: kẹo, mía, mạch nha. - Là nguồn chủ yếu cung cấp năng - Chất bột: các loại ngũ cốc, gạo, lượng cho mọi hoạt động của cơ thể. bột: (gluxit) ngô,khoai, sắn, các loại củ quả: - Chuyển hoá thành các chất dinh chuối, mít, đậu côve .. dưõng khác. 3. Chất béo: - Động vật: mỡ lợn, gà,… sữa. - Cung cấp năng lượng, tích trữ - Thực vật: các loại đậu, vừng, lạc, dưới da ở dạng 1 lớp mỡ và giúp (lipít) bảo vệ cơ thể. ôliu … - Chuyển hoá 1 số vitamin cần thiết cho cơ thể. 4. Sinh tố - Các sinh tố chủ yếu có trong Sinh tố giúp hệ thần kinh, hệ tiêu (vitamin) rau, quả tươi. Ngoài ra còn có hoá, hệ tuần hoàn, xương, da hoạt trong gan, tim, dầu cá, cám gạo. động bình thường. -Tăng cường sức đề kháng cho cơ thể. Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng của 16’ các chất dinh dưỡng HS quan sát hình 3.3 SGK 1. Chất đạm: (prôtêin) ? làm thế nào để con người được cao 16 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> lớn, khỏe mạnh và học giỏi ( phát triển trí tuệ)? HS trả lời. ? Vậy chất đạm có chức năng gì? HS trả lời. GV kết luận. HS quan sát hình 3.5 và tìm hiểu thông 2. Chất đường bột: (gluxit) tin trong SGK. ? Chất đường bột có chức năng gì? HS trả lời. GV kết luận. HS đọc thông tin trong SGK. ? Nêu chức năng của chất béo? 3. Chất béo: (lipít) HS trả lời. GV kết luận. GV hướng dẫn HS quan sát hình 3.7 ? Nêu chức năng của các chất sinh tố. 4. Sinh tố ( vitamin) HS trả lời. GV kết luận. 4.Củng cố:5’ GV treo bảng phụ bài tập. HS làm bài tập 3 ( VBT- T6): Kể tên các chất dinh dưỡng chính có trong các thực phẩm sau. Thực phẩm Chất đạm Chất đường bột Chất béo Sinh tố 1. Sữa x 2. Gạo 3. Đậu nành 4. Thịt gà 5. Khoai 6. Bơ 7. Lạc 8. Thịt lợn 9. Bánh kẹo 10. Trứng 11. Rau cải 5/ Hướng dẫn về nhà:1’ - Làm bài tập trong vở bài tập. - Đọc và tìm hiểu tiếp phần I. 5, 6, 7 và phần II. E. RÚT KINH NGHIỆM:. 17 Lop6.net. x. x.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ngày dạy: 7/1/2015 Tiết 38: CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÍ ( tiếp) A- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế thực phẩm trong cùng nhóm để đảm bảo đủ chất, ngon miệng và cân bằng dinh dưỡng. 2. Kỹ năng: - Biết cách thay đổi món ăn hợp lí. 3. Thái độ - Giáo dục HS biết cách bảo vệ cơ thể bằng cách ăn uống đủ chất dinh dưỡng phù hợp với kinh tế gia đình. B- TRỌNG TÂM Các nhóm thức ăn. C- CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: - Bài soạn - Tranh giáo khoa. 2. Học sinh : Đọc và tìm hiểu trước bài D. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ (7’): HS1: Hãy cho biết nguồn cung cấp và chức năng của chất đạm. HS2: : Hãy cho biết nguồn cung cấp và chức năng của chất béo và chất đường bột. 2. Giới thiệu bài:4’ GV: Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu các chất còn lại. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS Tg NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của chất 14’ khoáng, nước và chất xơ + Chất khoáng gồm những chất gì ? + HS trả lời. Can xi, phốt pho, Iốt, sắt. * GV cho HS xem hình 3-8 SGK + HS quan sát. + Nếu thiếu canxi và phốt pho xương phát triển yếu - Dễ bị gãy xương, xương và răng không cứng cáp. - Thiếu sắt dáng vẻ xanh xao yếu ớt. - Thiếu Iốt, tuyến giáp không làm đúng chức năng gây ra dễ cáu gắt và mệt mỏi. + Ngoài nước uống còn có nguồn nào 18 Lop6.net. 5/ Chất khoáng: a) Nguồn cung cấp: - Có trong cá, tôm, rong biển, gan, trứng, sữa, đậu, rau. b) Chức năng dinh dưỡng: Giúp cho sự phát triển của xương, hoạt động của cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo hồng cầu và sự chuyển hoá của cơ thể. 6/ Nước: Nước có vai trò quan trọng đối với đời sống con người..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> khác cung cấp cho cơ thể. * Nước là thành phần chủ yếu của cơ thể - Là môi trường cho mọi chuyển hoá và trao đổi chất của cơ thể, điều hòa thân nhiệt. * Chất xơ là phần thực phẩm mà cơ thể không tiêu hoá được, giúp ngăn ngừa bệnh táo bón làm cho những chất thải mềm, dễ dàng thải ra khỏi cơ thể. + Chất xơ có trong những loại thực phẩm nào? Rau xanh, trái cây và ngũ cốc nguyên chất. * Nước và chất xơ cũng là thành phần chủ yếu trong bữa ăn mặc dù không phải là chất dinh dưỡng. GV yêu cầu HS thảo luận: - Thế nào là ăn uống hợp lí - Tại sao cần ăn uống hợp lí? HS Thảo luận và trả lời. HĐ 2: Tìm hiểu Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn. * GV cho HS xem hình 3-9 trang 71 15’ SGK. HS quan sát. + Có mấy nhóm thức ăn ? 4 nhóm + Tên thực phẩm của mỗi nhóm ? HS trả lời. GV kết luận. ?Việc phân chia các nhóm thức ăn nhằm mục đích gì ? HS đọc thông tin SGK và trả lời.. 7/ Chất xơ:. * Ăn uống hợp lí là ăn uống hợp lí là ăn đủ no, đủ chất. Để cho cơ thể khỏe mạnh II- Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn. 1/ Phân nhóm thức ăn  Cơ sở khoa học: Dựa vào giá trị dinh dưỡng người ta phân chia thức ăn làm 4 nhóm: - Nhóm giàu chất đạm - Nhóm giàu chất đường bột - Nhóm giàu chất béo - Nhóm giàu vitamin và chất khoáng  Ý nghĩa: Việc phân chia các nhóm thức ăn giúp cho người tổ chức bữa ăn mua đủ các loại thực phẩm cần thiết và thay đổi thức ăn cho đỡ nhàm chán, hợp khẩu vị, hợp thời tiết mà vẩn đảm bảo cân bằng dinh dưỡng. 2/ Cách thay thế thức ăn: Để thành phần và giá trị dinh dưỡng của khẩu phần không bị thay đổi cần thay thế thức ăn trong cùng một nhóm.. ? Tại sao phải thay thế thức ăn ? + Cách thay thế thức ăn như thế nào cho phù hợp ? HS trả lời 20 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> * Gọi HS đọc một số ví dụ trong SGK về cách thay thế thực phẩm trong cùng một nhóm. + HS cho ví dụ. * Cho HS liên hệ từ thực tế của các bữa ăn gia đình. + HS liên hệ thực tế các bữa ăn gia đình. Biết được chức năng của sinh tố chất khóang, HS có thể vận dụng để ăn uống đủ chất. Cung cấp bổ sung chất giúp xương phát triển tốt, trí óc thông minh, sáng suốt. 4. Củng cố ( 5’) Hãy hoàn thành bảng các nhóm thức ăn: Giàu đạm Giàu đường bột Giàu béo Thịt gà ………... ……………… ………………. ………………. ……………….. Giàu vitamin và chất khoáng …………………. …………………. 5. Hướng dẫn về nhà (1’) Học bài và làm bài tập Đọc và tìm hiểu III.Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. E. RÚT KINH NGHIỆM. ………………………………………………………………………………………………. Ngày dạy: 12 /1/2015 Tiết 39: CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÍ ( tiếp) A- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Biết được nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. 2. Kỹ năng:- Lựa chọn những món ăn có đủ chất dinh dưỡng. 3. Thái độ- Giáo dục HS biết cách bảo vệ cơ thể bằng cách ăn uống đủ chất dinh dưỡng phù hợp với kinh tế gia đình. B- TRỌNG TÂM Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. C- CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: - Bài soạn 21 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×