Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

Thực tế nghiệp vụ kế toán thu mua và tiêu thụ hàng hoá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.99 KB, 39 trang )

Báo cáo thực tập nghiệp vụ
3.2. THƯC TẾ NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN THU MUA HÀNG HOÁ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HOÁ
3.2.1. Kế toán chi tiết hàng hoá
Kế toán chi tiết hàng hóa được thực hiện theo từng loại hàng hoá ở phòng
kế toán trên hai mặt hiện vật và giá trị. Do điều kiện tổ chức quản lý hàng hoá
tập trung, số lượng nhập - xuất lớn, chủng loại hàng hoá không nhiều và để
thuận tiện cho việc cung cấp tài liệu cho người quản lý nên tại Công ty TNHH
TM & DL Trung Dũng đã sử dụng phương pháp thẻ song song.
Phương pháp thẻ song song là phương pháp kế toán chi tiết vật tư, hàng
hoá mà ở kho hàng hoá và ở bộ phận kế toán hàng hoá đều sử dụng sổ, ở kho sử
dụng sổ kho, còn ở bộ phận kế toán hàng hoá sử dụng sổ kế toán chi tiết hàng
hoá.
Công việc cụ thể ở từng bộ phận như sau:
- Ở kho:
Thủ kho dùng sổ kho để phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn hàng hoá, sản
phẩm về mặt số lượng. Mỗi chứng từ ghi một dòng vào sổ kho. Sổ được mở cho
từng danh điểm hàng hoá.
- Ở phòng kế toán:
Phòng kế toán mở sổ kế toán chi tiết theo từng danh điểm hàng hoá tương
ứng với sổ kho mở ở kho. Sổ này có nội dung tương tự sổ kho, chỉ khác là theo
dõi cả về mặt giá trị. Hàng ngày họăc cuối tháng, khi nhận được các chứng từ
nhập, xuất kho do thủ kho chuyển tới, nhân viên kế toán hàng hoá sẽ kiểm tra,
đối chiếu và ghi đơn giá hạch toán vào sổ kho và tính ra số tiền. Sau đó, lần lượt
ghi các nghiệp vụ nhập, xuất vào các sổ kế toán chi tiết hàng hoá có liên quan.
Cuối tháng, tiến hành cộng sổ kế toán chi tiết hàng hoá theo từng danh điểm và
đối chiếu với sổ kho.
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền Lớp: K13 - KT1
11
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Sơ đồ 02: Kế toán chi tiết hàng hoá theo phương pháp thẻ song song


Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Quan hệ đối chiếu:
Ghi cuối tháng:
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền Lớp: K13 - KT1
Phiếu nhập kho
Bảng tổng hợp nhập -
xuất - tồn kho hàng hoá
Thẻ kho Sổ kế toán chi tiết
hàng hoá
Sổ kế toán tổng hợp về
hàng hoá
Phiếu xuất kho
22
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
BIỂU SỐ 01: SỔ KHO
Công ty TNHH TM & DL Trung Dũng
Địa chỉ: 425 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Mẫu số S09-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ng ày
14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ KHO
Năm 2007
Tên vật liệu, sản phẩm, hàng hoá: Thép D8 Trang: 56
Đơn vị tính: Kg
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
SÔ LƯỢNG
Ghi
chú

Ngày
tháng
Số phiếu
Nhập Xuất Tồn
Nhập Xuất
1 2 3 4 5 6 7 8
02/07
03/07
PN69
PX60
Nhập thép D8 của Công ty
gang thép TN
Xuất bán cho Công ty Lợi
Thuỷ
15.384
8.100
70.760
62.660
Tồn cuối tháng 62.660
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền Lớp: K13 - KT1
33
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
BIỂU SỐ 02: SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ
N ăm 2007
Tài khoản: 156 Tên kho: Yên Sở
Tên hàng hoá: Thép D8
Đơn vị tính: Kg
Chứng từ
Diễn giải

Tài khoản
đối ứng
Đơn giá
Nhập Xuất Tồn
Số hiệu Ngày
tháng
Số lượng
Thành tiền
Số lương
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2 4 5=1x4 6 7=1x6 8
Số dư đầu kỳ 9.685 55.376 536.316.560
PN69 02/07 Mua hàng nhập
kho
111 9.785 15.384 150.532.440 70.760 686.849.000
PX60 03/07 Xuất bán cho Công
ty Lợi Thuỷ
131-LT 9.686 8.100 78.448.500 62.660 608.400.500
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền Lớp: K13 - KT1
44
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
3.2.2. Kế toán tổng hợp thu mua hàng hoá
3.2.2.1.Kế toán quá trình mua hàng
 Phương thức mua hàng tại Công ty Trung Dũng
- Công ty đã áp dụng phương thức mua hàng trực tiếp
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết, doanh nghiệp cử cán bộ nghiệp vụ
mang giấy ủy nhiệm nhận hàng đến Công ty gang thép Thái Nguyên nhận hàng
theo quy định trong hợp đồng hay để mua hàng trực tiếp tại nhà máy của Công

ty gang thép Thái Nguyên và chịu trách nhiệm vận chuyển hàng hoá về doanh
nghiệp.
Theo phương thức này, thời điểm xác định hàng mua là khi đã hoàn thành thủ
tục chứng từ giao nhận, doanh nghiệp đã thanh toán tiền cho Công ty gang thép
Thái Nguyên.
- Chứng từ sử dụng: Phiêú nhập kho, Hoá đơn GTGT do Công ty gang
thép Thái Nguyên giao cho. Ngoài ra còn có giấy báo Nợ của ngân hàng Đầu tư
và Phát triển, phiêú chi.
 Tính giá hàng mua
Gía hàng hoá nhập
kho
=
Giá mua ghi trên hoá
đơn
-
Chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng
mua (nếu có)
Trong đó giá mua ghi trên hoá đơn là giá không bao gồm thuế giá trị gia tăng
Ví dụ 1: (Đơn vị 1000đ)
Ngày 6/07/2007, mua thép D12 6.100 Kg nhập kho giá đã có thuế 63.313,425,
thuế súât GTGT 5% thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng 50.000, còn lại trừ vào
số tiền đã đặt trước cho Công ty gang thép Thái Nguyên.
Nợ TK 156-Thép D12 : 60.298,500
Nợ TK 133 (1331): 3.014,925
Có TK 112: 50.000
Có TK 331- GTTN: 13.313,425
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền Lớp: K13 - KT1
55
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
BIỂU SỐ 03: HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG


Công ty TNHH TM & DL Trung Dũng
Địa chỉ: 425 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
PC/2007B
0057025
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 06 tháng 07 năm 2007
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY GANG THÉP THÁI NGUYÊN
Địa chỉ: P.Cam Giá, TP.Thái Nguyên
Số tài khoản:
Điện thoại: MS: 4 6 0 0 1 0 0 1 5 5
Họ tên người mua hàng: Kim Thu
Tên đơn vị: Công ty TNHH Thương mại và Du lịch Trung Dũng
Địa chỉ: 425 Minh Khai, Q. Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM/CK MS: 0 1 0 1 0 5 8 3 3 4
STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Thép D12 Kg 6.100 9.885 60.298.500
Cộng tiền hàng: 60.298.500
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 3.014.925
Tổng cộng tiền thanh toán: 63.313.425
Số tiền viết bằng chữ: Sáu mươi ba triệu, ba trăm mười ba nghìn, bốn trăm hai năm đồng.
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền Lớp: K13 - KT1
66

Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
BIỂU SỐ 04: PHIẾU NHẬP KHO
Công ty TNHH TM & DL Trung Dũng
Địa chỉ: 425 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Mẫu số 01 - VT
Theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14 tháng 9 năm 2006
của Bộ Trưởng BTC
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 06 tháng 07 năm 2007
Số: 72
- Họ và tên người giao: Hoàng Minh Mạnh
- Đơn vị: Công ty gang thép Thái Nguyên
Nhập tại kho: Yên Sở
Số
TT
Tên, nhãn hiệu, quy
cách,phẩm chất vật tư,
dụng cụ, sản phẩm
hàng hoá

số
Đơn
vị
tính
SỐ LƯỢNG
Đơn gía Thành tiền
Theo

chứng từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Thép D12 Kg 6.100 6.100 9.885 60.298.500
Cộng: 6.100 6.100 60.298.500
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Sáu mươi triệu, hai trăm chín mươi tám nghìn,
năm trăm đồng.
Ngày 06 tháng 07 năm 2007
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền Lớp: K13 - KT1
77
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
 Tài khoản sử dụng:
+ Tài khoản 156 “Hàng hoá”:
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động
(tăng, giảm) theo gía thực tế của các loại hàng hoá của doanh nghiệp, bao gồm
hàng hoá tại các kho hàng, quầy hàng.
Nội dung phản ánh và kết cấu của tài khoản 156 “Hàng hoá”:
TK 156
SDĐK: Trị gía mua vào của hàng
hoá tồn kho, tồn quầy
- Giá mua vào của hàng hoá nhập- Trị giá mua thực tế của hàng hoá xuất
kho, nhập quầy. kho, xuất quầy.
- Chi phí thu mua hàng hoá thực - Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hoá
tế phát sinh tiêu thụ trong kỳ.
- Trị giá hàng hoá bị người mua - Các khoản bớt giá, giảm giá, hồi khấu
trả lại nhập kho, nhập quầy. hàng mua.
- Trị giá hàng hoá phát hiện thừa - Trị giá hàng hoá phát hiện thiếu tại

qua kiểm kê tại kho, tại quầy. kho, tại quầy.
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền Lớp: K13 - KT1
88
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
SDCK: Trị giá mua vào của hàng
hoá tồn kho, tồn quầy.
- Tài khoản này được theo dõi chi tiết theo 2 tài khoản cấp 2:
+ TK 1561 “Giá mua hàng hoá”: phản ánh trị giá mua thực tế của hàng hoá
tại kho, tại quầy.
+ TK 1562 “Chi phí thu mua hàng hoá”: phản ánh chi phí thu mua hàng hoá;
- Ngoài các tài khoản trên, trong quá trình hạch toán, kế toán mua hàng còn sử
dụng các tài khoản liên quan như 111,112,331,133,338…..
- TK 1561 được mở chi tiết theo từng loại thép: Thép D1LY, Thép D6, Thép D6
VPS,….., Thép D22, Thép D25, Thép D28, Thép D28 A3.
 Kế toán trên sổ
Trên cơ sở chứng từ về mua hàng hoá như phiếu nhập kho, hoá đơn thuế
GTGT, phiếu chi, giấy báo Nợ của ngân hàng … Kế toán tiến hành vào các sổ
tổng hợp, chứng từ ghi sổ, Sổ cái TK 156.
Ví dụ 2:
Ngày 10/07/2007 hoá đơn GTGT số 30311 của Công ty gang thép Thái
Nguyên: Thép D14 3.230 Kg đơn giá chưa bao gồm thuế 9.785 đồng/Kg, Thép
D16 22.030 Kg, đơn giá 9.785 đồng/Kg, thuế suất 5% đã trả bằng tiền mặt.
Công ty TNHH TM & DL Trung Dũng
Địa chỉ: 425 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Mẫu số 01 - VT
Theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14 tháng 9 năm 2006
của Bộ Trưởng BTC
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 10 tháng 07 năm 2007

Số: 76
- Họ và tên người giao: Trương Ngọc Thắng
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền Lớp: K13 - KT1
99
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
- Đơn vị: Công ty gang thép Thái Nguyên
Nhập tại kho: Yên Sở
Số
TT
Tên, nhãn hiệu, quy
cách,phẩm chất vật tư,
dụng cụ, sản phẩm
hàng hoá

số
Đơn
vị
tính
SỐ LƯỢNG
Đơn gía Thành tiền
Theo
chứng từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Thép D14 Kg 3.230 3.230 9.785 31.605.550
2 Thép D16 Kg 22.030 22.030 9.785 215.563.550
Cộng: 25.260 25.260 247.169.100
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai trăm bốn mươi bảy triệu, một trăm sáu mươi
chín nghìn, một trăm đồng.

Ngày 10 tháng 07 năm 2007
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
BIỂU SỐ 05: CHỨNG TỪ GHI SỔ
Công ty TNHH TM & DL Trung Dũng
Địa chỉ: 425 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Mẫu số S02a - DNN
Theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14 tháng 9 năm 2006
của Bộ Trưởng BTC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 10 tháng 07 năm 2007
Số 96
Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú
Nợ Có
A B C 1 D
Hàng hoá
156
247.169.100
Thuế GTGT được khấu
trừ
1331 12.358.455
Trả tiền hàng bằng tiền
mặt
111
259.527.555
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền Lớp: K13 - KT1
1010
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Nhân viên tạm ứng 141 111 129.800.000

Thanh toán ngân hàng
Quân đội
338-QĐội 111 25.000.000
Công ty Đồng Tiến vay
138-ĐTiến 111 30.000.000
Rút séc tại VIB 111 112 1.430.000.000
Phí bảo lãnh 242 112 142.687.500
Cộng 2.017.015.055
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền Lớp: K13 - KT1
1111
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
BIỂU SỐ 06: SỔ CÁI TK 156
Công ty TNHH TM & DL Trung Dũng
Địa chỉ: 425 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Mẫu số S02c2-DNN
Theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14 tháng 9 năm 2006
của Bộ Trưởng BTC

SỔ CÁI THÁNG 07
Năm 2007
Tên tài khoản: Hàng hoá
Số hiệu: 156
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải

Số hiệu TK
đối ứng
Số tiền Ghi
chú
Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có
A B C D E 1 2 G
- Số dư đầu tháng 7.408.187.677
02/07 PN69 02/07 Nhập kho 36.610 Kg thép 111 379.984.343
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền Lớp: K13 - KT1
1212
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
03/07 PX60 03/07 Xuất bán cho Công ty Lợi Thuỷ
632 113.173.310
06/07 PN72 06/07 Mua 6.100 Kg thép D12 nhập kho 112 50.000.000
331 13.313.425
10/07 PN76 10/07 Mua 25.260 Kg thép nhập kho trong đó
thép D14 3.230 Kg, thép D16 22.030 Kg
111 247.169.100
11/07 PX67 11/07 Xuất bán cho Nam Long - Hòa Bình
632 25.729.740
12/07 PX69 12/07 Xuất bán cho Cty Hiệp Hương
632 31.801.250
13/07 PX70 13/07 Xuất bán cho Đại lý Nam Thắng 632 577.608.550
…………. ….. ……….. …………
16/07 PN82 16/07 Mua 21.126 Kg thép nhập kho trong đó
thép D18 3.050 Kg, thép D20 15.076 Kg,
thép D22 3.000 Kg
331 217.053.806
16/07 PX73 16/07 Xuất bán cho Cty Trường Xuân 632 228.594.941
……………. ………. …………… …………….

26/07 PN87 26/07 Nhập kho 34.302 Kg thép 112 354.639.797
26/07 PX76 26/07 Xuất bán cho Lan Trường Chinh 632 222.129.000
26/07 PX77 26/07 Xuất bán cho Cty Tân Phú 632 396.849.240
……….. ……. …………… ………….
28/07 PX85 28/07 Xuất bán cho Cty Hồng Hà 632 577.174.000
29/07 PN97 29/07 Mua 10.110 Kg Thép D6 111 103.341.893
………… …….. ………. ………
Cộng số phát sinh tháng 20.036.841.906 24.520.654.673
Số dư cuối tháng 2.924.374.910

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền Lớp: K13 - KT1
1313
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền Lớp: K13 - KT1
1414
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
3.2.2.2. Kế toán quá trình bán hàng
 Các phương thức bán hàng và thủ tục chứng từ
Công ty TNHH TM & DL Trung Dũng áp dụng 2 phương thức bán hàng vừa
bán buôn, vừa bán lẻ.
Phương thức bán buôn
Bán buôn hàng hoá có thể được thực hiện qua hệ thống kho của Công ty
họăc vận chuyển thẳng (không qua kho Công ty).
- Bán buôn qua kho: Theo phương thức này, Công ty và khách hàng sẽ tiến
hành ký kết hợp đồng mua bán hàng hoá, đồng thời căn cứ việc thoả thuận hình
thức vận chuyển và bên chịu chi phí vận chuyển giữa hai bên, bán buôn qua kho
được chia thành:
 Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: theo hình thức

này, khách hàng sẽ đến thoả thuận để mua hàng, phòng kinh doanh căn cứ vào
yêu cầu mua hàng của khách hàng, viết hoá đơn giá trị gia tăng và lập phiếu xuất
kho. Khách hàng sẽ tự cử người đến kho hàng hoá cuả Công ty để nhận hàng.
 Bán buôn hàng hoá qua kho theo hình thức chuyển hàng: theo hình
thức này, phòng kinh doanh căn cứ vào đơn đặt hàng hoặc hợp đồng đã ký kết
với khách hàng, lập phiếu xuất kho, chuyển chứng từ sang kho để người quản lý
kho điêù động phương tiện vận tải chuyên dụng của mình hoặc thuê ngoài chở
hàng đến kho cuả khách hàng.
- Bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng: Phương thức này được Công ty áp
dụng chủ yếu dưới hình thức giao hàng trực tiếp. Căn cứ vào hợp đồng đã ký kết
giữa Công ty và khách hàng khi nhận hàng do Công ty gang thép Thái Nguyên
cấp tại nhà máy thì nhân viên của Công ty sẽ tiến hành thông báo cho khách
hàng. Khi đó khách hàng sẽ tự cử người đến kho hàng của nhà máy để nhận
hàng. Việc áp dụng phương pháp này sẽ giúp giảm được chi phí vận chuyển và
chi phí qua kho của Công ty, đồng thơì nó đảm bảo đáp ứng kịp thời nhu cầu về
hàng cho các khách hàng.
Phương thức bán lẻ
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền Lớp: K13 - KT1
1515

×