Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thế Bảo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.61 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯƠNG THCS EABHÔK.. GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. TUẦN 1 TIẾT. Ngày soạn: Ngày dạy:. CON RỒNG CHÁU TIÊN (Truyền thuyết) I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: * Kiến thức: - Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết “Con Rồng cháu Tiên”. - Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kì ảo của truyện. - Kể được chuyện. - Tích hợp phần từ đơn, từ phức, cấu tạo từ, văn bản và phương thức biểu đạt. * Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc và kể chuyện. * Thái độ: - Giáo dục lòng tự hào dân tộc. II. Lên lớp 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị vở soạn của học sinh. 3. Bài mới * Giới thiệu: Truyện “Con Rồng Cháu Tiên”- một truyền thuyết tiêu biểu, mở đầu cho chuỗi truyền thuyết về thời đại các vua Hùng cũng như truyền thuyết Việt Nam nói chung. Nội dung, ý nghĩa của truyện là gì? Truyện có những nội dung hình thức nghệ thuật độc đáo nào? Vì sao nhân dân ta, qua bao đời, rất tự hào và yêu thích câu chuyện này? Tiết học hôm nay sẽ giúp trả lời những câu hỏi ấy. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động 1 - Giáo viên gọi học sinh đọc phần chú thích tìm hiểu về truyền thuyết. ? Truyền thuyết là gì? - Giáo viên nhấn mạnh các ý sau: + Truyền thuyết là loại truyện dân gian truyện dân gian truyền miệng, kể các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ. + Thường có yếu tố kì ảo, tưởng tượng. + Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với sự kiện và nhân vật lịch sử. Hoạt động 2 - Giáo viên đọc từ đầu đến Long Trang. - Gọi 2 em đọc 2 đoạn còn lại. (GV nhận xét cách đọc của HS). Trong quá trình đọc cho HS tìm hiểu phần chú thích Hoạt động 3 Giáo viên:. Nguyễn Thế Bảo. GHI BẢNG I. Đọc và tìm hiểu chú thích. 1.Thể loại - Truyền thuyết: Thể loại kể về các sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ. Có yếu tố tưởng tượng kỳ ảo.. 2. Bố cục: - Chia làm 3 đoạn. II. Tìm hiểu văn bản. Trang. Lop6.net. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TRƯƠNG THCS EABHÔK.. GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC GHI BẢNG ? Trong truyện có những nhân vật nào?(Lạc Long 1. Cội nguồn của dân tộc Việt Quân và Âu Cơ). Nam. a) Lạc Long Quân là thần nòi ? Hai nhân vật được tác giả miêu tả như thế nào? rồng , sống dưới nước ( Về nguồn gốc, hình dạng có gì đặc biệt). (Thần nông vị thần chủ trì nghề nông, dạy loài - Sức khỏe vô địch, có phép lạ. người trồng trọt và cày cấy). ? Em có nhận xét gì về nguồn gốc và hình dạng b) Âu Cơ của hai người?. - Là tiên, ở trên núi. (Có tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ) - Xinh đẹp tuyệt trần. (HS tự tìm hiểu và ghi vào tập). ? Âu Cơ và Lạc Long Quân gặp nhau như thế => hai người kết duyên vợ chồng nào? -Âu Cơ đến thăm vùng đất Lạc Long Quân… .- Âu Cơ sinh ra trăm trứng và nở ? Chuyện Âu Cơ sinh nở có gì kì lạ? ra 100 con => chi tiết hoang đường ? Tại sao Lạc Long Quân và Âu Cơ không chung sống với nhau mà lại chia con? ? Hai người chia con như thế nào? Chia như vậy để làm gì? Âu Cơ đưa…Lạc Long Quân đưa 50… ? Nêu ý nghĩa chi tiết “ cái bọc trăm trứng”? ? Theo truyện này thì người Việt là con cháu của =>Việt Nam là con cháu Vua ai? Hùng => Con Rồng Cháu Tiên - Học sinh thảo luận nhóm ? Em có nhận xét gì về các chi tiết như nguồn gốc của hai nhân vật. Việc kết duyên giữa hai người, Âu Cơ sinh con, chia con? Em thích chi tiết nào? (Đây là những chi tiết tưởng tượng, mang tính chất kì ảo). ? Vậy em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng, kì ảo? Trong truyện này các chi tiết ấy có vai trò ra sao? (Là chi tiết không có thật, sáng tạo nhằm mục đích nhất định ngoài ra người ta còn dùng các khái niệm như thần kì, lạ thường, hư cấu, hoang đường). - Chi tiết tưởng tượng, kì ảo trong truyện cổ dân 2. Ý nghĩa của truyện gian gắn với quan niệm tín ngưỡng của người xưa như quan niệm về thế giới có trần gian, âm phủ, thiên đình, phù thủy… thế giới và thần đan xen nhau, quan niệm vận vật hữu linh(có linh hồn)… Giáo viên:. Nguyễn Thế Bảo. Trang Lop6.net. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TRƯƠNG THCS EABHÔK.. GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC ? Ý nghĩa của chi tiết trong bài? - Tô đậm tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ của nhân vật, sự kiện. - Thần kì hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc giống nòi, dân tộc để chúng ta thêm tự hào, tin yêu, tôn kính tổ tiên, dân tộc mình. - Làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm Gv giảng chuyển ý. Câu chuyện mang tính chất hoang đường,nhưng.... GHI BẢNG. ? Người xưa kể câu chuyện trên nhằm mục đích -Giải thích, suy tôn nguồn gốc cao gì ( ý nghĩa của truyện)? quý, thiêng liêng của cộng đồng Hs trả lời => Gv giảng và giáo dục học sinh… người Việt. - Đề cao nguồn gốc chung và biểu hiện ý nguyện đoàn kết thống nhất Từ bao đời người Việt tin vào tính xác thực của của nhân dân ta ở mọi miền Đất những điều “ Truyền thuyết về sự tích tổ tiên và Nước. * Ghi nhớ: ( Sgk) tự hào về nguồn gốc dòng giống Tiên-Rồng… Người Việt dù ở đâu… cũng là con của mẹ Âu III. Luyện Tập Cơ. Vì vậy phải luôn thương yêu đoàn kết. Gv giảng, bình chốt ý. … => Các ý nghĩa trên góp phần quan trọng vào việc xây dựng bồi đắp sức mạnh tinh thần của dân tộc. Hoạt động 4 Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK. Bài 1: - Người Mường: Quả trứng to nở ra con người. - Người Khơ-Mú: Quả bầu mẹ - Khẳng định: Sự gần gũi về cội nguồn và sự giao lưu văn hóa giữa các tộc người trên Đất Nước ta. Bài 2: Kể lại truyện. III. Củng cố- Dặn dò: - Hs nhắc lại ý nghĩa truyện - Học bài, làm bài tập 1,2,3 sách bài tập ngữ văn. *********************. Giáo viên:. Nguyễn Thế Bảo. Trang Lop6.net. 104.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TRƯƠNG THCS EABHÔK.. GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. TUẦN 1 TIẾT 2. Ngày soạn: Ngày dạy:. BÁNH CHƯNG BÁNH GIẦY (Truyền thuyết) (Hướng dẫn đọc thêm) I. Mục tiêu cần đạt: *Kiến thức: - Củng cố thêm về khái niệm truyền thuyết. - Hiểu được ý nghĩa, nguồn gốc của hai loại bánh truyền thống của dân tộc. *Kỹ năng: - Rèn kỹ năng tự học có hướng dẫn của giáo viên. - Rèn kỹ năng đọc, kể, tóm tắt nội dung để từ đó rút ra ý nghĩa bài học. *Thái độ: - Giáo dục lòng tự hào dân tộc. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Tranh ảnh về thời vua Hùng. 2. Học sinh: Bài soạn. III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: - Ý nghĩa của truyện “Con rồng cháu tiên” ? 3. Giới thiệu bài Hằng năm mỗi khi xuân về, Tết đến, nhân dân ta, con cháu của các vua Hùng, từ miền ngược đến miền xuôi, vùng rừng núi cũng như vùng biển, lại nô nức hồ hởi chở lá dong, xay đỗ, giã gạo, gói bánh. Quang cảnh ấy làm chúng ta thêm yêu quí, tự hào về nền văn hoá cổ truyền, độc đáo của dân tộc và như làm sống lại truyền thuyết Bánh Chưng, Bánh Giầy. Đây là truyền thuyết giải thích phong tục làm báng chưng bánh giầy trong ngày tết, đề cao sự thờ kính Trời, Đất và tổ tiên của nhân dân, đồng thời ca ngợi tài năng, phẩm chất của cha ông ta trong việc tìm tòi xây dựng nền văn hoá đậm đà màu sắc, phong vị dân tộc. 4. Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài Hoạt động 1: - Gọi học sinh đọc bài, giáo viên nhận xét, kết hợp giải thích từ. - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu thể loại, bố cục của văn bản. Hoạt động 2: - Hướng dẫn trả lời câu hỏi sách giáo khoa. Câu1: - Gọi học sinh đọc, học sinh suy nghĩ và trả lời độc lập. * Hoàn cảnh: giặc ngoài đã yên, vua có thể tập trung lo cho dân no ấm, vua đã già muốn truyền ngôi. * Ý của Vua: người nối ngôi phải nói được ý Vua, không nhiết phải là con trưởng. * Hình thức: Điều vua đòi hỏi mang tính chất một câu đố đặc biệt để thử tài(nhân lể tiên vương, ai làm vừa ý Vua, sẽ được truyền ngôi) Câu 2: Lang Liêu được thần giúp vì: - Chàng là người thiệt thòi nhất. Giáo viên:. Nguyễn Thế Bảo. Trang Lop6.net. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TRƯƠNG THCS EABHÔK.. GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. - Tuy Lang Liêu là con vua nhưng từ khi lớn lên chàng ra ở riêng chăm lo việc đồng án. Thân là con vua nhưng phận thì gần gũi dân thường. - Quan trọng hơn chàng là người hiểu được ý thần và thực hiện được ý thần ở đây là nhân dân. Ai có thể suy nghĩ về lúa gạo sâu sắc, trân trọng hạt gạo của Trời, Đất và cũng là kết quả giọt mồ hôi, công sức của con người như nhân dân. Nhân dân rất quý trọng cái nuôi sống mình, cái mình làm ra được. Câu 3: Lang Liêu được chọn nối ngôi. - Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế. - Có ý tưởng sâu xa (Trời Đất muôn loài) - Hợp ý Vua =>chứng tỏ tài đức của con người có thể nối chí Vua. Đem cái quí nhất trong Trời, Đất của đồng ruộng, do chính tay mình làm ra mà tiến cúng Tiên Vương, dâng lên cha thì đúng là người con tài năng, thông minh, hiếu thảo, trân trọng những người sinh thành ra mình. Câu4: Ý nghĩa truyện. - Truyện giải thích nguồn gốc Bánh Chưng Bánh Giầy - Đề cao lao động, đề cao nghề nông. Lang Liêu nhân vật chính hiện lên như một người anh hùng văn hóa. Bánh chưng, bánh giầy càng có ý nghiã bao nhiêu thì càng nói lên tài năng và phẩm chất của Lang Liêu bấy nhiêu. Hoạt động 3: - GV gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK Hoạt động 4: * Luyện tập: Câu 1: Đề cao nghề nông, đề cao sự thờ kính Trời, Đất và tổ tiên của nhân dân ta. Cha ông ta đã xây dựng tạp quán phong tục của mình từ những điều giản dị nhưng rất thiêng liêng, giàu ý nghia. Quang cảnh ngày tết nhân dân ta gói 2 loại bánh này còn còn ý nghĩa gìn giữ truyền thóng văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc và làm sống lại câu chuyện Bánh Chưng, Bánh Giầy trong kho tàng truyện cổ dân gian Việt Nam. Câu 2: Chi tiết thích nhất học sinh tự làm. - Lang Liêu nằm mộng…=> chi tiết thần kì tăng sức hấo dẫn => nêu bật gía trị của hạt gạo =>cái quý đáng trân trọng sản phẩm do con người làm ra. - Lời vua nói với mọi người về 2 loại bánh => ý nghĩa tư tưởng tình cảm của nhân dân về 2 loại bánh này nói riêng và về phong tục làm 2 loại bánh vào ngày tết. IV. Dặn dò học sinh. - Về nhà làm câu 4, 5 BT1 sách bài tập. - Kể lại chuyện chuẩn bị tiết 3. *****************************. Giáo viên:. Nguyễn Thế Bảo. Trang Lop6.net. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TRƯƠNG THCS EABHÔK.. GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. TUẦN 1 TIẾT 3. Ngày soạn: Ngày dạy:……………. TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT I.Mụctiêucầnđạt. Giúp học sinh hiểu * Kiến thức: - Khái niệm về từ. - Đơn vị cấu tạo từ (tiếng) - Các kiểu cấu tạo từ (từ đơn, từ phức ;từ ghép, từ láy) * Kỹ năng: - Rèn kỹ năng sử dụng từ trong nói và viết. - Tích hợp với phần văn bản đã học. * Thái độ: - Giáo dục ý thức nói và viết sử dụng từ ngữ đúng và chính xác. II. Tiến trình bài dạy. 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị sách vở học của sinh. 3. Bài mới - Giới thiệu: Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về khái niệm, cấu tạo và các kiểu cấu tạo từ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động 1 GV gọi học sinh đọc câu 1 sách giáo khoa và trả lời câu hỏi. ? Câu văn gồm có mấy từ? Có bao nhiêu tiếng? - Từ: thần ; dạy; dân; cách; trồng trọt; chăn nuôi; và; cách; ăn ở. - Tiếng: Có 12 tiếng. ? Câu văn trên có mấy từ? Mấy tiếng?. ? Vậy đơn vị trong văn bản ấy gọi là gì? Hoạt động 2: ? Như vậy ở câu 1 có 9 từ, 12 tiếng, câu 2 có 12 từ, 14 tiếng. Qua phần ví dụ em nào cho lớp biết các đơn vị được gọi là tiếng và từ có gì khác nhau? ? Tiếng dùng để làm gì? VD: Từ “chăn nuôi” có mấy tiếng.(2 tiếng) nhưng là 1 từ => Vậy, tiếng dùng để tạo Giáo viên:. GHI BẢNG I.Từ là gì? 1. Ví dụ: (Sgk) - Thần dạy dân cách trồng trọt chăn nuôi và cách ăn ở. =>Có 12 tiếng. Có 9 từ. * Ví dụ 2: - Giặc/ ngoài/ đã/ dẹp/ yên/ nhưng/ dân/ có/ ấm no/, ngai vàng/ mới/ vững/. + Câu trên có: 12 từ, 14 tiếng * Các từ ấy kết hợp với nhau tạo nên một đơn vị trong văn bản. * Đơn vị trong văn bản ấy gọi là câu.. Nguyễn Thế Bảo. Trang Lop6.net. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TRƯƠNG THCS EABHÔK.. GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC GHI BẢNG từ. ? Từ dùng để làm gì? => Từ dùng để tạo câu. ? Khi nào một tiếng được coi là một từ? => Khi một tiếng có thể dùng để tạo câu, tiếng ấy trở thành từ. VD: Thần, dạy… - Gọi học sinh cho ví dụ. * Giặc/ ngoài/ đã/ dẹp/ yên/ nhưng/ dân/ có/ ấm no/, ngai vàng/ mới/ vững/. ? Câu trên có có mấy tiếng, mấy từ? - 12 từ, 14 tiếng 2. Ghi nhớ: ? Từ là gì ? * Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu. ? Từ khác tiếng như thế nào. Tiếng là gì? ( Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ ) ? Khi nào thì tiếng được gọi là một từ ? ( Khi một tiếng có thể trực tiếp dùng để tạo câu. ) Hoạt động 3: Phân loại từ cho HS làm theo nhóm Nhóm 1:Tìm từ đơn Nhóm 2: Tìm từ ghép Nhóm 3: Tìm từ láy ? Vậy, thế nào là từ đơn, thế nào là từ phức ? ( Từ có 1 tiếng gọi là từ đơn, từ có 2 tiếng trở lên gọi là từ Phức ) ? Hai từ trồng trọt và chăn nuôi có gì khác nhau ? + Giống nhau: Đều gồm 2 tiếng. + Khác nhau: - Trồng trọt: Gồm 2 tiếng có quan hệ về láy âm. ( Từ láy ) - Chăn nuôi: Có quan hệ về nghĩa. ( Từ ghép ). II. Từ đơn & từ phức: 1. Ví dụ: - So/ với/ anh em,/ chàng/ thiệt thòi/ nhất. + 4 từ đơn. + 1 từ ghép. + 1 từ láy.. Hoạt động 4: 2. Ghi nhớ: (Sgk ) ? Chúng ta xem từ láy & từ ghép có gì * Tiếng- Từ + Từ đơn + Từ phức + Từ ghép giống nhau & khác nhau? ? Từ đơn & từ phức có gì giống & khác + Từ láy. nhau ? Hoạt động 5: III. Luyện tập Giáo viên:. Nguyễn Thế Bảo. Trang Lop6.net. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TRƯƠNG THCS EABHÔK.. GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC GHI BẢNG Bài 1: Gọi HS đọc và trả lời a) Nguồn gốc, con cháu => từ ghép b) Cội nguồn, gốc gác => đồng nghĩa c) Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: cậu mợ, cô dì, chú cháu, anh em… Bài 2: Khả năng sắp xếp - Theo giới tính: ông bà, cha mẹ, anh chị, cậu mợ… -Theo bậc: bác cháu, chị em, dì cháu… Bài 3: Làm việc theo nhóm Nhóm 1: Cách chế biến Nhóm 2: Chất liệu bánh Nhóm 3: Tính chất bánh Nhóm 4: Hình dáng bánh * Bánh rán, nướng * Bánh nếp, tẻ, khoai, tôm * Bánh dẻo, xốp * Bánh gói, khúc. Bài4: Miêu tả tiếng khóc của người. - Từ láy: nức nở; sụt sùi, rưng rức. Bài 5: HS tự làm a) Khúc khích, sằng sặc, hô hố, ha hả, hềnh hệch. b) Khàn khàn, lè nhè, léo nhéo, lầu bầu, thỏ thẻ. c) Lừ đừ, lả lướt, nghênh ngang, ngông nghênh. IV. Củng cố- Dặn dò. - Từ là gì? - Các kiểu cấu tạo từ? - Học bài, làm bài tập 4,5. - Đọc bài đọc thêm. Chuẩn bị tiết 4.. Giáo viên:. Nguyễn Thế Bảo. Trang Lop6.net. 104.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TRƯƠNG THCS EABHÔK.. GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. TUẦN 1 TIẾT 4. Ngày soạn: Ngày dạy:.. GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT I. Mục tiêu cần đạt: *Kiến thức: - Huy động kiến thức của HS về các loại văn bản mà HS biết - Hình thành sơ bộ các khái niệm: văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt. *Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhận biết, sử dụng các kiếu văn bản. *Thái độ: - Ý thức sử dụng đúng các kiếu văn bản trong nói và viết. II. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị sách vở của HS. 3. Bài mới: * Giới thiệu: Đây là tiết học mở đầu cho chương trình TLV THCS. Trong tiết học này các em sẽ tìm hiểu về văn bản và các loại văn bản HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt Động 1 GV gọi HS đọc câu 1a. - Nói hay viết cho người ta biết. Có thể nói 1 tiếng, 1 câu hay nhiều câu => giao tiếp. - GV gọi HS đọc câu 1b. Nói, viết có đầu có đuôi, mạch lạc, có lí lẽ hay nói cách khác là tạo lập văn bản. - GV đọc 1c. - Viết để nêu lời khuyên Vấn đề là “Giữ chí cho bền”(chủ đề) câu 2 nói rõ hơn và không dao động khi người khác thay đổi chí hướng(chí hướng, hoài bão, lý tưởng) - Vấn đề là yếu tố liên kết. - Mạch lạc là quan hệ giải thích của câu sau đối với câu trước, làm rõ ý cho câu trước. => Đây là 1 văn bản gồm 2 câu ? Thế nào là văn bản? HS trả lời, giáo viên chốt. HS đọc to, rõ ràng phần ghi nhớ(sgk) - GV gọi hs đọc câu d, đ, e và trả lời.. GHI BẢNG I. Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt 1. Văn bản và mục đích giao tiếp. Ví dụ: (Sgk). => Đây là 1 văn bản gồm 2 câu. * Ghi nhớ:( SGK). => Đều là văn bản. Giáo viên:. Nguyễn Thế Bảo. Trang Lop6.net. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TRƯƠNG THCS EABHÔK.. GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Gv giảng, chuyển ý. GHI BẢNG 2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản.. Vậy văn bản có các kiếu, loại gì chúng ta chuyển sang phần 2. Hoạt động 3 - GV gọi hs đọc bảng trong SGK và cho VD.(tổ chức cho HS làm việc theo nhóm). + Tấm Cám + VD miêu tả đã học ở lớp 5 + Câu TN + Thuyết minh về thí nghiệm + Đơn từ, báo cáo.. * Sáu kiểu văn bản tương ứng với sáu phương thức biểu đạt khác nhau và sáu mục đích giao tiếp khác nhau. 3. Ghi nhớ: (Sgk) II. Luyện tập. Hoạt Động 4: Bài tập 1: HS suy nghĩ và trả lời Bài tập 2: Lớp thảo luận. 1a: Tự sự 1b: Miêu tả 1c: Nghị luận 1d: Biểu cảm 1d: Thuyết minh 2. Là văn bản tự sự. IV. Củng cố- Dặn dò. - Thế nào là văn bản? - Hãy kể tên 6 kiểu văn bản thường gặp? - Học bài, chuẩn bị bài tiếp. ****************************. Giáo viên:. Nguyễn Thế Bảo. Trang Lop6.net. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TRƯƠNG THCS EABHÔK.. GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. TUẦN 2 TIẾT 5. Ngày soạn:27/8/2011 Ngày dạy :29/8/2011. THÁNH GIÓNG (Truyền thuyết ) I. Mục tiêu cần đạt Giúp học sinh: * Kiến thức: - Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh Gióng. - Hiểu được quan niệm và mơ ước của nhân dân ta về người anh hùng đánh giặc cứu nước. Từ xưa đến nay Thánh Gióng luôn là biểu tượng rực rỡ của lòng yêu nước, của sức mạnh phi thường, tinh thần đoàn kết và chiến thắng giặc ngoại sâm oanh liệt vẻ vang của dân tộc Việt thời cổ. * Kỹ năng: - Tích hợp với phần tiếng việt ở khái niệm: Danh từ chung, danh từ riêng. Với phân môn Tập làm văn ở kiểu bài văn tự sự. * Thái độ: - Đọc, kể, tóm tắt truyện, tìm hiếu, phân tích nhân vật trong truyền thuyết. II. Lên lớp 1. Ổn định: KT sĩ số của học sinh. 2. KT bài cũ: * Kiểm tra vở soạn của học sinh. * Nêu ý nghĩa của truyện Con Rồng Cháu Tiên và truyền thuyết Bánh Chưng Bánh Giầy? 3. Bài mới:. Gv giới thiệu bài: “Ôi sức trẻ xưa trai Phù Đổng Vươn vai lớn bỗng dậy ngàn cân Cưỡi lưng ngựa sắt bay phun lửa Nhổ bụi tre làng đuổi giặc Ân”. Giáo viên:. Nguyễn Thế Bảo. Trang Lop6.net. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> TRƯƠNG THCS EABHÔK.. GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. Hoat động 1 - Gọi HS đọc phần chú thích trong Sgk. - GV đọc 1 đoạn văn và gọi HS đọc.HS đọc và trả lời 1 số chú thích. GV nhận xét. ? Văn bản có thể chia làm mấy phần? Ý chính của mỗi phần?. I. Đọc và tìm hiểu chú thích. 1. Từ khó:. 2. Bố cục: 4 phần. - Sự ra đời kỳ lạ của Gióng. - Gióng gặp sứ giả, cả làng nuôi gióng. - Gióng cùng nhân dân chiến đấu và chiến thắng giặc Ân. - Gióng bay về trời. Hoạt động 2 II. Tìm hiểu văn bản. ? Trong truyện Thánh Gióng có những nhân 1/ Hình tượng nhân vật Thánh vật nào? Ai là nhân vật chính ? Gióng. ? Sự ra đời của Gióng có gì đặc biệt ? Hs tự trao đổi, Gv chốt => - Sự ra đời kì lạ. - Ba năm kg nói tiếng nào. ? Câu nói đầu tiên của Gióng là câu nói nào ? Gióng nói với ai? Trong hoàn cảnh nào ? Gv giảng. Sự ra đời và lớn lên của G kg như đứa trẻ bình thường khác… Ba năm mới…và tiếng nói đầu tiên …. -Câu nói đầu tiên là xin đi đánh giặc. ? Câu nói đó có ý nghĩa thế nào? => ý thức trách nhiêm với dân tộc, với Gv giảng bình tổ quốc được đặt lên hàng đầu a). Không nói là để bắt đầu nói thì nói điều quan trọng, nói lời yêu nước, lời cứu nước. Ý thức đối với Đất Nước được đặt lên đầu tiên với người anh hùng. - Ý thức đánh giặc, cứu nước tạo cho người anh hùng những khả năng hành động khác thường, thần kì. - Gióng là hình ảnh nhân dân. Nhân dân lúc bình thường thì âm thầm, lặng lẽ cũng giống như Gióng ba năm... Nhưng khi nước nhà gặp cơn nguy biến, thì …, cũng như Gióng, Vua vừa kêu gọi đã đáp lời… Gv nêu vấn đề : Gióng lớn lên bằng nhũng thứ bình thường, giản dị của nhân dân… ? Chi tiết bà con, hàng xóm góp gạo nuôi G cho em suy nghĩ gì ? * Sức mạnh đoàn kết toàn dân mỗi khi tổ Giáo viên:. Nguyễn Thế Bảo. Trang Lop6.net. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TRƯƠNG THCS EABHÔK.. GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. quốc bị xâm lăng. GV liên hệ thực tiễn lịch sử kháng chiến chống P, M. - Cả dân làng đùm bọc, nuôi dưỡng Gióng. Gióng đâu chỉ là con của một bà mẹ, mà của mọi người, của nhân dân. Một người cứu nước sao đặng? Phải toàn dân góp phần chuẩn bị cho sức mạnh đánh giặc, có vậy khả năng đánh giặc, cứu nước mới lớn lên nhanh chóng. Gióng tiêu biểu cho sức mạnh toàn dân đó. - Ngày nay, ở hội Gióng, nhân dân vẫn tổ chức cuộc thi nấu cơm, hái cà nuôi Gióng. Đây là hình thức tái hiện quá khứ rất giàu ý nghĩa. d) Sự vươn vai của Gióng có liên quan đến truyền thống của truyện cổ dân gian. Thời cổ nhân dân quan niệm người anh hùng phải khổng lồ về thể xác, sức mạnh, chiến công. Thần trụ trời, Sơn Tinh… đều là những nhân vật khổng lồ. Cái vướn vai của Gióng là để đạt đến sự phi thường ấy. đ) Để thắng giặc, dân tộc ta phải chuẩn bị từ lương thực, từ những cái bình thường như cơm, cà lại phải đưa cả những thành tựu văn hóa, kỉ thuật vào cuộc chiến đấu. - Gióng thắng giặc không chỉ bằng vũ khí, mà bằng cả cây cỏ của Đất Nước, bằng những gì có thể giết được giặc. ? Kết thúc truyện như thế nào? * Gióng bay lên trời từ đỉnh núi Sóc Sơn: 2/ Kết thúc truyện Cách kết truyện như vậy có dụng ý gì? ? Tại sao tác giả không để Gióng về với dân Đánh tan giặc Gióng bay lên trời làng Phong Châu hay về với mẹ già đang mỏi => Gióng hoàn thành nhiệm vụ một cách tự nguyện, kg màng công danh mắt chờ trông? ( Học sinh thảo luận ) bổng lộc. Đó là hình ảnh đẹp về ngươi e) Gióng ra đời phi thường thì ra đi cũng phi anh hùng dân tộc. thường. Nhân dân yêu mến, trân trọng muốn giữ mãi hình ảnh người anh hùng nên đã để Gióng trở về với cõi vô biên bất tử. Gióng sống mãi. ? Truyền thuyết thường liên quan đến lịch sử. Theo em, truyện Thánh Gióng có liên quan đến sự thật lịch sử nào? Truyện để lại bài học gi ? Giáo viên:. Nguyễn Thế Bảo. Trang Lop6.net. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TRƯƠNG THCS EABHÔK.. GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. - Vào thời đại Hùng Vương có chiến tranh tự vệ ngày càng ác liệt, đòi hỏi phải huy động sức mạnh của cả cộng đồng. - Số lượng và kiểu loại vũ khí của người Việt Cổ tăng lên từ giai đoạn Phùng Nguyên Đông Sơn. - Vào thời Hùng Vương, cư dân Việt Cổ tuy nhỏ nhưng đã kiên quyết chống lại với mọi đạo quân xâm lược lớn mạnh để bảo vệ cộng đồng. Bài học: Đắnh giặc, muốn c/t phải có sức mạnh toàn dân, sử dụng bằng nhiều loại vũ khí… Hoạt động3 - GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK. - Đọc phần đọc thêm. Hoạt động4: * Ghi nhớ: (Sgk) Câu 1: HS tự trả lời. II. Luyện tập: Câu 2: Đây là hội thi TT dành cho lứa tuổi thiếu niên, học sinh. Lứa tuổi của Gióng trong thời đại mới. - Mục đích của hội thi là khỏe để học tốt, lao động tốt, góp phần vào sự nghiệp bảo vệ và xây dựng Đất Nước. III. Củng cố- Dặn dò. - Nêu ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng( Hình ảnh rực rỡ, tiêu biểu về người anh hùng giết giặc của dân tộc) - Học bài, làm bài tập 1, 2 sách bài tập. - Chuẩn bị tiết Từ mượn.. ***************************. Giáo viên:. Nguyễn Thế Bảo. Trang Lop6.net. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TRƯƠNG THCS EABHÔK.. GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. TUẦN 2 TIẾT 6. Ngày soạn:29/8/2011 Ngày dạy: 30/8/2011. TỪ MƯỢN I. Mục tiêu cần đạt: * Kiến thức: - Học sinh cần đạt những yêu cầu sau : + Hiểu thế nào là từ mượn. Các hình thức mượn. + Bước đầu biết sử dụng từ mượn một cách hợp lý trong nói, viết. * Kỹ năng: - Tích hợp với phần văn ở truyền thuyết Thánh Gióng với tập làm văn ở phần tìm hiểu chung về văn tự sự. * Thái độ: - Luyện kỹ năng sử dụng từ mượn trong nói và viết. II. Lên lớp. 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Từ là gì? Thế nào là từ đơn, từ phức? Cho ví dụ ? 3. Bài mới: * Giới thiệu: Trong tiết học trước ta đã học bài cấu tạo từ của tiếng việt. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu thêm về lớp từ vay mượn của nước ngoài. Đó là Từ mượn HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động 1 - GV gọi HS đọc câu 1 SGK và đọc phần chú thích sau Vb Thánh Gióng. -Trong câu: “ Chú bé vùng dậy………..cao hơn trượng”. Có những từ mươn nào ? ? Giải thích 2 từ trượng và tráng sĩ ? (Dựa vào chú thích trong văn bản TG ) ? Hai từ này mượn của tiếng nước nào? ? Hai từ mượn này dùng trong câu văn có tác dụng gì ? Ví dụ: Tìm thêm từ Hán việt có yếu tố sĩ đứng sau ? * Hiệp sĩ, thi sĩ, chiến sĩ, dũng sĩ, bác sĩ, dược sĩ, chí sĩ, hạ sĩ, nghệ sĩ, tử sĩ, đấu sĩ…. Hoạt động 2 Xác định nguồn gốc một số từ mượn : - Từ mượn ngôn ngữ Ấn- Âu ( Anh, Pháp, Giáo viên:. Nguyễn Thế Bảo. GHI BẢNG I. Từ thuần Việt và từ mượn 1.Ví dụ: (SGK). - Tráng sĩ. - Trượng. - Biến thành.  Từ mượn của tiếng Hán (TQ) nhưng được đọc theo cách phát âm của người Việt nên gọi là từ Hán Việt.  Tạo sắc thái trang trọng cho câu văn.. Trang Lop6.net. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TRƯƠNG THCS EABHÔK.. GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC GHI BẢNG Nga) : ra-đi-ô, in-tơ- net. - Từ mượn ngôn ngữ Ấn- Âu nhưng đã được việt hóa cao được viết và đọc như từ thuần Việt: Tivi, xà phòng, mit tinh, ga, bơm, xô viết… - Tiếng Hán: sứ giả, giang sơn… Hoạt động 3: ? Em hãy nêu nhận xét cách viết Từ mượn nói trên ? => Ngôn ngữ Ấn Âu được Việt hóa cao nên viết như chữ Việt => Chưa Việt hóa hoàn toàn viết phải dùng dấu gạch ngang. Hoạt động 4: 2. Ghi nhớ: ( Sgk) Gọi học sinh đọc ghi nhớ. *Bài tập nhanh: Xác định từ Hán Việt trong 2 câu thơ sau? “ Lối xưa xe ngựa hồn thu thảo Nền cũ lâu đài bóng tịch dương” Bà Huyện Thanh Quan Hoạt động 5: Tìm hiểu nguyên tắc từ mượn: * Gọi học sinh đọc phần ví dụ trong sgk. ( Các tổ thảo luận.) ? Mặt tích cực của việc mượn từ là gì ? - Mặt tích cực: làm giàu ngôn ngữ dân tộc. ? Mặt tiêu cực của việc lạm dụng từ mượn là gì ? - Mặt tiêu cực: làm cho ngôn ngữ ta bị pha tạp nếu mượn một cách tùy tiện. ? Vậy, nguyên tắc của từ mượn là gì ? - Khi cần thiết tiếng việt chưa có hoặc khó dịch thì phải mượn. - Khi tiếng việt đã có từ thì không nên mượn tuỳ tiện để giữ gìn sự trong sáng của tiếng việt. + Trường hợp cần thiết: Tổng thống và Phu nhân, không nói tổng thống và vợ. Hay từ Độc lập, tự do, không nói đứng một mình, không ai quản…. + Trường hợp không cần thiết: - Con phải vâng lời phụ mẫu. ( cha mẹ) - Lớp em hiện diện 30 bạn. ( có mặt) Giáo viên:. Nguyễn Thế Bảo. II. Nguyên tắc mượn từ 1. Ví dụ: ( SGK) - Mặt tích cực: Làm giàu ngôn ngữ dân tộc. -Mặt tiêu cực: Làm cho ngôn ngữ ta bị pha tạp nếu mượn một cách tùy tiện * Ghi nhớ: (SGK). II. Luyện tập 2.b) Yếu điểm. Trang. Lop6.net. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TRƯƠNG THCS EABHÔK.. GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC GHI BẢNG - Hi hữu ai học giỏi như bạn Bắc. (hiếm + Yếu: quan trọng + Điểm: điểm có) Hoạt động 6 Yếu lược Bài1 + Yếu: quan trọng a. Mượn tiếng Hán: Vô cùng, ngạc nhiên, tự + Lược : tóm tắt Yếu nhân nhiên, sính lễ. b. Mượn tiếng Hán: Gia nhân. + Yếu: quan trọng c. Mượn tiếng Anh: Pốp, Mai-cơn Giắc-xơn, + Nhân: người in-tơ-net. Bài 3: Làm việc theo tổ nhóm Nhóm 1: câu a: Mét, ki-lô-met, hec-tô-met, ki-lô-gam… Nhóm 2: câu b: Ghi-đông, gác-đơ-bu, pêđan… Nhóm 3: câu c: Ra-đi-ô, vi-ô-lông, sa-lông, ghi-đông, bình tông, ba toong… Bài 4: Làm việc độc lập Bài 2. Nghĩa của từng tiếng a) Khán giả: + Khán: Xem + Giả: người Độc giả: + Độc: đọc + Giả: người 4. Từ mượn: phôn, phan, nốc ao. Hoàn cảnh giao tiếp thân mật với bạn bè, người thân. Cũng có thể viết trong những tin trên báo, ưu điểm của những từ này là ngắn gọn. Nhược là không trang trọng không phù hợp trong giao tiếp chính thức. III. Củng cố - Dặn dò. - Thế nào là từ mượn ? - Nguyên tắc sử dụng từ mượn ? - Về nhà học bài, làm bài tập . Chuẩn bị bài tiếp theo. *******************************. Giáo viên:. Nguyễn Thế Bảo. Trang Lop6.net. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> TRƯƠNG THCS EABHÔK.. GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. TUẦN 2 TIẾT 7+8. Ngày soạn: Ngày dạy:. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ I. Mục tiêu cần đạt Giúp học sinh * Kiến thức: - Nắm được mục đích giao tiếp của văn tự sự. - Có khái niệm sơ bộ về phương thức tự sự trên cơ sở hiểu được mục đích giao tiếp của tự sự và bước đầu phân tích các sự việc trong tự sự. - Vai trò của phương thức biểu đạt này trong cuộc sống, trong giao tiếp. * Kỹ năng: - Nhận diện các văn bản tự sự đã, đang và sẽ học. Bước đầu tập viết, nói kiểu văn bản tự sự. * Thái độ: - Giáo dục thêm truyền thống yêu nước. II. Lên lớp 1. Ổn định: 2. KT bài cũ - Văn bản là gì? - Có mấy kiểu văn bản ? 3. Bài mới * Giới thiệu: Chúng ta đã biết có 6 kiểu văn bản. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về kiểu văn bản đầu tiên. Đó là văn tự sự. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động 1: GV gọi HS đọc bài 1. -Trả lời các câu hỏi trong sgk. Kể chuyện để biết, để nhận thức về người, sự vật, sự việc, để giải thích, để khen, chê. ĐN người kể là thông báo cho biết, giải thích. Đối với người nghe là tìm hiểu, biết. Hoạt động 2: GV gọi HS đọc câu 2 ? Truyện Thánh Gióng thuộc văn bản nào? - Truyện Thánh Gióng là văn bản tự sự. ? Truyện kể về ai? - Truyện kể về nv Thánh Gióng. ? Ở thời nào? - Thời Việt Cổ. ? Làm việc gì? - Đánh giặc cứu nước. Giáo viên:. Nguyễn Thế Bảo. GHI BẢNG I. Ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự. * Đó là phương thức tự sự.. Trang Lop6.net. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> TRƯƠNG THCS EABHÔK.. GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC GHI BẢNG ? Diễn biến của sự việc? ? Kết quả ý nghĩa của sự việc ? - Liệt kê sự việc theo thứ tự trước sau.(HS làm ra giấy). - Hãy cho biết đặc điểm của phương thức tự sự. * Sự việc của truyện. 1. Sự ra đời của Thánh Gióng 2. Thánh Gióng biết nói và nhận trách nhiệm đi đánh giặc. 3. Thánh Gióng lớn nhanh như thổi. 4. Thánh Gióng vươn vai thành tráng sĩ và đi đánh giặc. 5. Thánh Gióng đánh tan giặc. 6. Thánh Gióng lên núi cởi giáp sắt bay về trời. 7. Vua lập đền thờ phong danh hiệu. 8. Những dấu tích còn lại của Thánh Gióng. * Đây là 1 chuỗi sự việc, sự việc xảy ra trước là nguyên nhân dẫn đến sự việc. Xảy ra sau nên có vai trò giải thích cho sự việc sau. Trong 1 sự việc lớn lại có nhiều chi tiết nhỏ. Kết thúc là hết việc, là sự việc đã thực hiện xong mục đích giao tiếp. Trong tám sự việc trên không thể thiếu 1 sự việc ? Vậy, tự sự là gì ?. Hoạt động 3: ( Tiết 2 ) Bài 1, 2, 3 HS làm việc độc lập. * Ghi nhớ: Sgk Bài 4: Các em làm theo nhóm. Bài 5: Trả lời trước lớp. II. Luyện tập * Hướng dẫn: 1. Truyện kể diễn biến tư tưởng của ông già, mang sắc thái hóm hỉnh, dù kiệt sức thì sống cũng hơn chết. 2. Bài thơ là thơ tự sự, kể chuyện Bé Mây và mèo con rủ nhau bẫy chuột nhưng mèo tham ăn nên đã mắc vào bẫy. Hoặc đúng hơn, là mèo thèm quá đã chui vào bẫy ăn tranh phần chuột và ngủ ở trong bẫy. 3. VB 1 là một bản tin, NDG kể lại cuộc khai mạc trại điêu khắc quốc tế lần III - tại TP Huế chiều ngày 3/4/2002. VB 2 là bài văn tự sự- 1 đoạn trong lịch sử 6 4. Yêu cầu HS kể tóm tắt: * Tổ tiên người Việt xưa là Hùng Vương lập nước Văn Lang, đóng đô ở Phong Châu. Vua Hùng là con trai của Long Quân và Âu cơ. Long Quân người Lạc Việt mình rồng, thường rong chơi ở Thủy phủ. Âu Cơ là con gái dòng họ thần nông, giống tiên ở núi Giáo viên:. Nguyễn Thế Bảo. Trang Lop6.net. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> TRƯƠNG THCS EABHÔK.. GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. phương Bắc. Long Quân và Âu Cơ gặp và lấy nhau. Âu Cơ đẻ ra 1 bọc 100 trứng và nó ra 100 con trai. Người con trưởng được chọn làm Vua Hùng, đời đời nối tiếp làm vua. Từ đó để tưởng nhớ tổ tiên mình người Việt Nam tự xưng là con Rồng cháu Tiên. * Tổ tiên người Việt xưa là các Vua Hùng. Vua Hùng đầu tiên do Lạc Long Quân và Âu Cơ sinh ra. Lạc Long Quân nòi Rồng, Âu Cơ nòi tiên. Do vậy người Việt tự xưng là con Rồng cháu Tiên. 5. Bạn Giang nên kể 1 vài thành tích học tập của bạn Minh để các bạn hiểu Minh là người chăm học, học giỏi và thường giúp đỡ bạn bè. III. Củng cố- Dặn dò. - Tự sự là gì? - Tự sự có vai trò như thế nào? - Học bài, làm bài tập. Chuẩn bị tiết tiếp . ************************. Giáo viên:. Nguyễn Thế Bảo. Trang Lop6.net. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×