Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2011-2012 - Vũ Thị Trang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.58 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Ngữ Văn 6 Lớp 6A 6B. Năm học 2011 - 2012. Tiết (TKB). Ngày giảng. Sĩ số. Vắng. Tiết 1 – Văn bản:. CON RỒNG CHÁU TIÊN (Truyền thuyết) I. Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: - Khái niệm thể loại truyền thuyết. - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu. - Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong tác phẩm văn học dân gian trong thời kì dựng nước. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết. - Nhận ra những sự việc chính của truyện. - Nhận ra 1 số chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện. 3. Thái độ: Tự hào về nguồn gốc dân tộc. II.Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. - Bức tranh Lạc Long Quân và Âu Cơ cùng 100 người con chia tay nhau lên rừng, xuống biển. - Tranh ảnh về đền Hùng hoặc về vùng đất Phong Châu. 2. Học sinh: - Đọc văn bản “Con rồng cháu tiên”. - Trả lời các câu hỏi phần “Đọc – Hiểu văn bản vào vở soạn”. III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Kiến thức cần đạt. Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung I. Tìm hiểu chung GV mời hs đọc chú - Đọc. 1.. Vũ Thị Trang. Thế. nào. là. truyền. Trường THCS Hữu Vinh Lop6.net. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Ngữ Văn 6. Năm học 2011 - 2012. thích sgk phần (*) tr 7. thuyết?. ? Văn bản Con Rồng - Truyền thuyết cháu Tiên thuộc thể loại nào? ? Em hiểu truyền thuyết - Suy nghĩ, trả lời là gì?. ? Truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên được - Trả lời sáng tác trong giai đoạn nào ?. - Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo.Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện lịch sử và nhân vật được kể. - TT “Con Rồng cháu Tiên thuộc nhóm tác phẩm thời đại Hùng Vương giai đoạn đầu. 2. Đọc, kể, tìm hiểu chú thích.. - GV: Hướng dẫn HS - Nghe, tiếp thu cách đọc kể.. a. Đọc. + Rõ ràng, mạch lạc, nhấn mạnh các chi tiết li kì, thuần tưởng tượng. + Cố gắng thể hiện hai lời đối thoại của Lạc Long Quân và Âu Cơ. Giọng Âu Cơ: lo lắng, than thở. Giọng Long Quân: tình cảm, ân cần, chậm rãi. - Đọc mẫu 1 đoạn. - Nghe. - Gọi học sinh đọc. - Đọc. - Gọi học sinh nhận xét. - Nhận xét. - Nhận xét cách đọc của - Tiếp thu học sinh ? Em hãy kể tóm tắt văn - Tóm tắt bản Con rồng cháu tiên. Vũ Thị Trang. Trường THCS Hữu Vinh Lop6.net. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Ngữ Văn 6 - Nhận xét. Năm học 2011 - 2012 - Tiếp thu. ? Em hiểu thế nào là: Ngư Tinh, Thủy cung, - Trả lời Thần nông, tập quán, Phong Châu.. b. Giải nghĩa từ khó. ? Truyền thuyết trên được chia làm mấy - Trả lời phần?. c. Bố cục: 3 phần - Từ đầu đến “Long trang”: Việc kết hôn của Lạc Long Quân và Âu Cơ - Tiếp theo đến “lên đường”: Việc sinh con và chia con của Lạc Long Quân và Âu Cơ.. ? Em hãy nêu nội dung - Suy nghĩ, trả lời chính của từng phần?. - Phần còn lại: Sự trưởng thành của các con Lạc Long Quân và Âu Cơ Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết II. Tìm hiểu chi tiết: ? Truyền thuyết này kể về ai và về sự việc gì? - Truyện kể về Lạc Long Quân nòi rồng kết duyên cùng bà Âu Cơ dòng tiên sinh ra cái bọc trăm trứng, nở trăm con từ đó hình thành nên dân tộc Việt Nam - Gọi HS đọc đoạn 1. - Đọc. 1. Việc kết hôn của Lạc Long Quân và Âu Cơ.. ? Hình ảnh Lạc Long Quân được miêu tả có - Trả lời gì kì lạ và đẹp đẽ? ? Thần có công lao gì - Giúp dân diệt trừ Ngư với nhân dân? Tinh, Hồ Tinh, Mộc Tinh - những loại yêu quái làm hại dân lành ở vùng biển, đồng bằng, rừng núi, tức là những nơi dân ta thuở ấy khai phá, ổn định cuộc sống. “Thần còn dạy dân cách Vũ Thị Trang. - Lạc Long Quân là thần nòi rồng, ở dưới nước, con thần Long Nữ. - Sức khỏe vô địch, có nhiều phép lạ.. Trường THCS Hữu Vinh Lop6.net. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Ngữ Văn 6. Năm học 2011 - 2012 trồng trọt chăn nuôi và + Giúp dân diệt trừ yêu cách ăn ở”. quái. + Dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi và cách ăn ở.. ? Âu Cơ hiện lên với những đặc điểm đáng - Suy nghĩ, trả lời quí nào về giống nòi, nhan sắc và đức hạnh?. - Âu Cơ dòng tiên ở trên núi, thuộc dòng họ Thần Nông. + Xinh đẹp tuyệt trần. + Yêu thiên nhiên, cây cỏ. - Lạc Long Quân kết duyên cùng Âu Cơ.. ? Lạc Long Quân kết -Suy nghĩ, trả lời hôn với Âu Cơ như thế nào? - Tổ chức cho học sinh thảo luận theo bàn? - Thảo luận trả lời. -> Dân tộc ta có nòi giống cao quí, thiêng liêng: Con rồng, cháu tiên.. ? Qua mối duyên tình này, người xưa muốn chúng ta nghĩ gì về nòi giống dân tộc? - Bằng nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo, thần - Nghe, tiếp thu tiên hóa nguồn gốc, nòi giống dân tộc, cha ông ta đã ca ngợi cội nguồn, tổ tiên của người Việt chúng ta bắt nguồn từ một nòi giống thần tiên tài ba, xinh đẹp, rất đáng tự hào. Mỗi người Việt Nam ngày nay vinh sự là con cháu thần tiên hãy tin yêu, tôn kính tổ tiên, dân tộc mình. - Gọi HS đọc đoạn 2. 2. Việc sinh con và chia con cuả Lạc Long Quân và Âu Cơ.. - Đọc. ? Chuyện Âu Cơ sinh - Sinh ra bọc trăm con có gì lạ? trứng, nở thành trăm Vũ Thị Trang. Trường THCS Hữu Vinh Lop6.net. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Ngữ Văn 6. Năm học 2011 - 2012 người con khỏe đẹp.. ? Ý nghĩa của chi tiết Âu Cơ sinh ra bọc trăm trứng nở thành trăm - Phát biểu. người con khỏe đẹp?. - Âu Cơ sinh ra một cái bọc trăm trứng, nở thành trăm người con khỏe đẹp mọi người Việt Nam đều là anh em ruột thịt do cùng một ch mẹ sinh ra. - Hình ảnh bọc trăm trứng nở trăm người - Nghe, tiếp thu con là một chi tiết kì ảo, lãng mạn, giàu chất thơ, gợi cho chúng ta nhớ tới từ “đồng bào” – một từ gốc Hán, nghĩa là người cùng một bọc, Ý niệm về giống nòi cũng bắt đầu từ đó và mở rộng ra thành tình cảm của dân tộc lớn, đoàn kết nhiều nhóm người lại với nhau như anh em ruột thịt- dù người miền núi hay miền xuôi, người vùng biển hay trên đất liền. ? Lạc Long Quân và Âu Cơ đã chia con như thế - Năm mươi con theo mẹ lên núi, năm mươi nào? con theo cha xuống biển. ? Ý nguyện nào của người xưa muốn thể - Ý nguyện phát triển hiện qua việc chia con dân tộc: làm ăn, mở của họ? rộng và giữ vững đất đai. - Ý nguyện đoàn kết và thống nhất dân tộc.. - Năm mươi con theo mẹ lên núi, năm mươi con theo cha xuống biển thể hiện ý nguyện phát triển dân tộc và đoàn kết thống nhất dân tộc.. - Năm mươi con theo cha xuông biển, năm - Nghe, tiếp thu mươi con theo mẹ lên Vũ Thị Trang. Trường THCS Hữu Vinh Lop6.net. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Ngữ Văn 6. Năm học 2011 - 2012. núi. Biển là biểu tượng của Nước. Núi là biểu tượng của Đất. Chính nhờ sự khai phá, mở mang của một trăm người con Long Quân và Âu Cơ mà đất nước Văn Lang xưa, tổ quốc Việt Nam ngày nay của chúng ta hình thành, tồn tại và phát triển. 3. Ý nghĩa của truyện: - Gọi HS đọc đoạn 3. - Đọc. - Ta được biết thêm nhiều điều lí thú, chẳng hạn tên nước đầu tiên của chúng ta là Văn Lang. Thủ đô đầu tiên của Văn Lang đặt ở - Cho HS xem tranh vùng Phong Châu, Đền Hùng. Bạch Hạc. Người con trai trưởng của Long Quân và Âu Cơ lên làm vua gọi là Hùng Vương. Từ đó có phong tục nối đời cha truyền con nối, tục truyền cho con trưởng. - Tổ chức cho học sinh - Thảo luận trả lời thảo luận theo bàn. ? Em hãy nêu ý nghĩa của truyện “Con rồng cháu Tiên”. - Từ bao đời, người Việt tin vào tính chất - Nghe, tiếp thu xác thực của những điều “truyền thuyết” về sự tích tổ tiên và tự hào về nguồn gốc, dòng giống Tiên, Rồng rất đẹp, rất cao quí, linh thiêng của mình. Người Việt Nam dù miền xuôi hay miền ngược, dù ở ? Đoạn văn cho ta biết thêm điều gì về xã hội, phong tục, tập quán của người Việt Nam cổ xưa?. Vũ Thị Trang. - Giải thích, suy tôn nguồn gốc cao quí, thiêng liêng của cộng đồng người Việt. - Đề cao nguồn gốc chung và biểu hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất của nhân dân ta ở mọi miền đất nước.. Trường THCS Hữu Vinh Lop6.net. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Ngữ Văn 6. Năm học 2011 - 2012. đồng bằng, miền núi hay ven biển, trong nước hay ở nước ngoài, đều cùng chung cội nguồn, đều là con của mẹ Âu Cơ vì vậy phải luôn thương yêu, đoàn kết. Các ý nghĩa ấy còn góp phần quan trọng vào việc xây dựng, bồi đắp những sức mạnh tinh thần của dân tộc. Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết III. Tổng kết ? Nghệ thuật của truyện - Có nhiều chi tiết 1. Nghệ thuật: có gì nổi bật? tưởng tượng, kì ảo. ? Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng, kì ảo? - Trong truyện cổ dân gian, các chi tiết tưởng tượng, kì ảo gắn bó mật thiết với nhau. Tưởng tượng, kì ảo có nhiều nghĩa, nhưng ở đây được hiểu là chi tiết không có thật, được tác giả dân gian sáng tạo, nhằm mục đích nhất định ? Các chi tiết tưởng - Tô đậm tính chất kì lạ, tượng, kì ảo có vai trò lớn lao, đẹp đẽ của ra sao trong truyện nhân vật, sự kiện trong “Con rồng cháu tiên”. văn bản. - Thần kì hóa, linh thiêng hóa nguồn gốc giống nòi dân tộc để chúng ta thêm tự hào, tin yêu, tôn kính tổ tiên, dân tộc mình. - Làm tăng tính hấp dẫn của tác phẩm. Vũ Thị Trang. Trường THCS Hữu Vinh Lop6.net. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Ngữ Văn 6. Năm học 2011 - 2012 2. Nội dung:. ? Ông cha ta sáng tạo ra câu chuyện này nhằm - Giải thích, suy tôn nguồn gốc giống nòi. mục đích gì? - Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất cộng đồng của người Việt. ? Truyện đã bồi đắp cho - Tự hào dân tộc, yêu em những tình cảm quí truyền thống dân tộc, đoàn kết, thân ái nào? với mọi người. - Các vua Hùng đã có ? Khi đến thăm đền công dựng nước. Bác Hùng, Bác Hồ đã nói cháu ta phải cùng nhau như thế nào? giữ lấy nước. - Tinh thần đoàn kết ? Trong công cuộc giữ giữa miền ngược và nước, nhân dân ta đã miền xuôi. Cùng đồng thực hiện lời hứa của lòng xây dựng và bảo Bác ra sao? vệ vững chắc tổ quốc Việt Nam. - Chăm học chăm làm. ? Còn là học sinh, em sẽ - Yêu thương, giúp đỡ làm gì để thực hiện lời bạn và mọi người xung quanh. dạy đó của Bác? - Đọc ghi nhớ. * Ghi nhớ: (sgk) - Gọi HS đọc ghi nhớ Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập ? Em biết những truyện nào của các dân tộc khác ở Việt Nam cũng giải thích nguồn gốc dân tộc tương tự như truyện “Con rồng cháu tiên” H: Sự giống nhau ấy khẳng định điều gì?. - Người Mường có truyện “Quả trứng to nở ra con người”. - Người Khơ Mú có truyện “Quả bầu mẹ”….. IV. Luyện tập:. - Khẳng định sự gần gũi về cội nguồn và sự giao lưu văn hóa giữa các tộc người trên đất nước ta.. Vũ Thị Trang. Trường THCS Hữu Vinh Lop6.net. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án Ngữ Văn 6. Năm học 2011 - 2012. 3. Củng cố: - Hệ thống nội dung kiến thức toàn bài. ? Em hãy kể diễn cảm truyện “Con rồng cháu tiên”?\ 4. Dặn dò: - Học bài và đọc phần “Đọc thêm”. - Tập kể diễn cảm truyện “Con rồng cháu tiên”. - Soạn bài “Bánh chưng bánh giầy” để tiết sau học. ................................................................................ Lớp 6A 6B. Tiết (TKB). Ngày giảng. Sĩ số. Vắng. Tiết 2 – Văn bản:. BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY (Truyền thuyết) A. Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự việc, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết. - Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết thời kì Hùng Vương. - Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm về cách lao động, đề cao nghề nông - một nét đẹp văn hóa của người Việt. 2. Kĩ năng: - Đọc hiểu một văn bản thuộc thể loại truyện thuyết - Nhận ra những sự việc chính trong truyện. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng tự hào về trí tuệ, văn hóa của dân tộc ta. B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: - Nghiên cứu tài liệu, soạn bài. - Tranh làm bánh chưng, bánh giầy trong ngày Tết của nhân dân. 2. Học sinh: - Học thuộc bài cũ. - Soạn bài mới chu đáo. C. Tiến trình tiết dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: H: Trình bày ý nghĩa của truyện “Con rồng cháu tiên”? - Giải thích, suy tôn nguồn gốc cao quí, thiêng liêng của cộng đồng người Việt. Vũ Thị Trang. Trường THCS Hữu Vinh Lop6.net. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án Ngữ Văn 6 Năm học 2011 - 2012 - Đề cao nguồn gốc chung và biểu hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất của nhân dân ta ở mọi miền của đất nước ta. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Hằng năm mỗi khi mùa xuân về Tết đến, nhân dân ta – con cháu của các vua Hùng từ miền ngược đến miền xuôi, vùng rừng núi cũng như vùng biển, lại nô nức, hồ hởi chở lá dong, xay đỗ, giã gạo gói bánh. Quang cảnh ấy làm chúng ta thêm yêu quí, tự hào về nền văn hóa cổ truyền, độc đáo của dân tộc và như làm sống lại truyền thuyết “Bánh chưng, bánh giầy” trong ngày Tết. Đây là truyền thuyết giải thích phong tục làm bánh chưng, bánh giầy trong ngày Tết, đề cao sự thờ kính Trời, Đất và tổ tiên của nhân dân, đồng thời ca ngợi tài năng, phẩm chất của cha ông ta trong việc tìm tòi, xây dựng nền văn hóa đậm đà màu sắc, phong vị dân tộc. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung. Kiến thức cần đạt I. Tìm hiểu chung: 1. Đọc, kể, tìm hiểu chú thích. ? Em hãy nêu cách đọc, kể văn - Đọc: Giọng chậm rãi, tình bản? cảm, chú ý lời nói của Thần trong giấc mộng của Lang Liêu, giọng âm vang, xa vắng. Giọng vua Hùng đĩnh đạc,chắc, khỏe. - Kể ngắn gọn nhưng đủ ý và mạch lạc. - Gọi 3 HS đọc 3 đoạn của văn - Đọc văn bản bản. ? Em hãy nhận xét cách đọc của - Nhận xét. bạn? ? Qua việc chuẩn bị ở nhà và - HS kể. nghe bạn đọc, em nào có thể kể lại câu truyện? - GV nhận xét sau khi HS kể - Nghe, tiếp thu xong. - Gọi 1 HS đọc các chú thích - Đọc chú thích. 1,2,3,4,7,8,9,12,13. 2. Bố cục. Vũ Thị Trang. Trường THCS Hữu Vinh Lop6.net. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án Ngữ Văn 6 Năm học 2011 - 2012 ?Truyện gồm có mấy đoạn? Nội - Truyện có ba đoạn: dung của mỗi đoạn? - Đoạn 1: Từ đầu …. “chứng giám”: Hùng Vương chọn người nối ngôi. Đoạn 2: Tiếp theo...“Hình tròn”: Cuộc đua tài dâng lễ vật. Đoạn 3: phần còn lại – kết quả cuộc thi tài. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết - Gọi HS đọc đoạn 1.. II. Tìm hiểu chi tiết 1. Hoàn cảnh, ý định, cách thức vua Hùng chọn người nối ngôi.. - Đọc. ? Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào, với ý định ra sao và bằng hình thức gì? - Suy nghĩ, trả lời. - Hoàn cảnh: + Giặc ngoài đã yên, vua có thể tập trung chăm lo cho dân được no ấm. + Vua đã già muốn truyền ngôi. + Ý của vua: Người nối ngôi phải nối được chí vua, không nhất thiết phải là con trưởng. + Hình thức: Điều vua đòi hỏi mang tính chất một câu đố đặc biệt để thử tài (nhân lễ…truyền ngôi cho).. - Trong truyện cổ dân gian nước ta cũng như nhiều nước trên thế giới thường có những tình huống - Nghe, tiếp thu mang tính chất những “câu đố”. Điều Vua Hùng đòi hỏi các hoàng tử đúng là một “câu đố” một “bài toán” không dễ gì giải được. Vũ Thị Trang. Trường THCS Hữu Vinh Lop6.net. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án Ngữ Văn 6 - Gọi HS đọc đoạn 2.. Năm học 2011 - 2012 - Đọc.. 2. Cuộc đua tài dâng lễ vật? ?Việc các lang đua nhau làm cỗ - Các lang không hiểu ý a. Các lang đua nhau thật hậu, thật ngon chứng tỏ điều cha mình. làm cỗ thật hậu, thật gì? ngon – không hiểu ý vua cha. - Hình thức Hùng Vương thử tài - Nghe, tiếp thu các con như ông thầy ra cho học trò một đề thi, một câu đố để tìm người tài giỏi, thông minh đồng thời cũng là người hiểu được ý mình. Các lang suy nghĩ, vắt óc cố hiểu ý vua cha, “Chí” của vua là gì? Ý của vua là gì? Làm thế nào để thỏa mãn cả hai? Các lang đã suy nghĩ theo kiểu thông thường hạn hẹp, như cho rằng ai chẳng vui lòng, vừa ý với lễ vật quí hiếm, cỗ ngon, nhưng sang trọng. Nhưng sự thật càng biện lễ hậu, họ càng xa rời ý vua, càng không hiểu cha mình. Và câu chuyện vì thế mà cũng trở nên hấp dẫn. b. Lang Liêu. ? Lang Liêu tuy cũng là Lang - Suy nghĩ, trả lời - Mồ côi mẹ, nghèo, nhưng khác các Lang ở điểm nào? thật thà, chăm việc đồng áng. ? Vì sao Lang Liêu buồn nhất? - Vì chàng khó có thể biện được lễ vật như các anh em, chàng không chỉ tự xem mình kém cỏi mà còn tự cho rằng không làm tròn “chữ” hiếu với vua cha. ? Lang Liêu được thần giúp đỡ - Chàng nằm mộng thấy - Chàng được thần như thế nào? thần đến bảo: “Trong trời mách bảo lấy gạo làm đất, không có gì quí bằng bánh vì gạo nuôi sống hạt gạo. Chỉ có gạo mới người, ăn không chán nuôi sống con người và ăn lại làm ra được không bao giờ chán…Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương”. ? Sau khi thần mách bảo Lang - Suy nghĩ, trả lời - Lang Liêu làm hai Liêu đã làm gì? thứ bánh khác nhau: Vũ Thị Trang. Trường THCS Hữu Vinh Lop6.net. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án Ngữ Văn 6. Năm học 2011 - 2012 bánh hình tròn (bánh giầy), bánh hình vuông (bánh chưng). Sự thông minh, tháo vát của chàng.. ? Em có nhân xét gì về cách làm - Thể hiện sự thông minh, bánh của Lang Liêu? tháo vát của chàng. ? Vì sao trong các con vua, chỉ có - Trong các lang (con vua), Lang Liêu được thần giúp đỡ? chàng là người “thiệt thòi nhất” - Tuy là lang nhưng từ khi lớn lên, chàng “ra ở riêng, chỉ chăm lo việc đồng áng, trồng lúa, trồng khoai”. Lang Liêu thân là con vua nhưng phận thì rất gần gũi dân thường. - Quan trọng hơn, chàng là người duy nhất hiểu được ý thần: “Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương”. Còn các lang khác chỉ biết cúng Tiên Vương sơn hào hải vị - những món ăn ngon nhưng vật liệu để chế biến thành các món ăn ấy thì con người không làm ra được. - Gọi HS đọc đoạn 3. - Đọc. ? Đến ngày tế lễ Tiên Vương, vua - Phát biểu Hùng chọn bánh của ai để tế lễ Trời, Đất cùng Tiên Vương?. 3. Kết quả cuộc thi tài. -Hùng Vương chọn bánh của Lang Liêu để tế Trời Đất cùng Tiên Vương.. ? Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu được vua chọn để tế Trời, Đất, Tiên Vương và Lang Liêu - Hai thứ bánh đó có ý được chọn nối ngôi vua? nghĩa thực tế (quí trọng nghề nông, quí trọng hạt gạo nuôi sống con người Vũ Thị Trang. Trường THCS Hữu Vinh Lop6.net. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án Ngữ Văn 6. Năm học 2011 - 2012 và là sản phẩm do chính con người làm ra). - Hai thứ bánh có ý tưởng sâu xa (tượng Trời, tượng Đất, tượng muôn loài). - Hai thứ bánh do vậy hợp - Lang Liêu được ý vua, chứng tỏ được tài truyền ngôi vua. đức của con người có thể nối chí vua. Đem cái quí nhất trong trời đất, của đồng ruộng, do chính tay mình làm ra mà tiến cúng Tiên Vương, dâng lên cha thì đúng là người con tài năng, thông minh, hiếu thảo, trân trọng những người sinh ra mình.. - Lang Liêu xứng đáng nối ngôi vua. Chàng là người hội đủ các - Nghe, tiếp thu điều kiện của một ông vua tương lai, cả tài, cả đức. Quyết định của vua thật sáng suốt. - Ý vua cũng là ý dân Văn Lang, ý trời. Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết ? Truyền thuyết “Bánh chưng, - Phát biểu bánh giầy” có ý nghĩa gì? - Trong kho tàng truyện cổ dân gian Việt Nam có một hệ thống truyện hướng tới mục đích trên như: “Sự tích trầu cau” giải thích nguồn gốc của tục ăn trầu; “Sự tích dưa hấu” giải thích nguồn gốc dưa hấu… Còn “Bánh chưng bánh giầy” giải thích nguồn gốc hai loại bánh là bánh chưng và bánh giầy. - Lang Liêu – nhân vật chính, hiện lên như một người anh hùng văn hóa. Bánh chưng, bánh giầy có ý nghĩa bao nhiêu thì càng nói lên tài năng, phẩm chất của Lang Liêu bấy nhiêu Vũ Thị Trang. III. Tổng kết. 1. Nội dung: - Truyện vừa giải thích nguồn gốc của bánh chưng, bánh giầy, vừa phản ánh thành tựu văn minh nông nghiệp ở buổi đầu dựng nước - Đề cao lao động, đề cao nghề nông. - Thể hiện sự thờ kính Trời, Đất, tổ tiên của nhân dân ta.. Trường THCS Hữu Vinh Lop6.net. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án Ngữ Văn 6. Năm học 2011 - 2012 2. Nghệ thuật:. ? Nhận xét của em về nghệ thuật - Suy nghĩ, trả lời của truyện?. - Truyện có nhiều chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho truyện dân gian.. - Gọi HS đọc ghi nhớ - Đọc * Ghi nhớ (sgk) 3. Củng cố: - Hệ thống nội dung kiến thức toàn bài. - Giới thiệu học sinh bức tranh ở SGK. ? Nêu nội dung của bức tranh? - Cảnh nhân dân ta nấu bánh chưng, bánh giầy trong ngày Tết. ? Ý nghĩa của phong tục ngày Tết nhân dân ta làm bánh chưng, bánh giầy? - Đề cao nghề nông, đề cao sự thờ kính Trời, Đất và tổ tiên của nhân dân ta. Cha ông ta đã xây dựng phong tục tập quán của mình từ những điều giản dị nhưng rất thiêng liêng giàu ý nghĩa. Quang cảnh ngày Tết nhân dân ta gói hai loại bánh này còn có ý nghĩa giữ gìn truyền thống văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc và làm sống lại câu chuyện “Bánh chưng, bánh giầy” trong kho tàng truyện cổ dân gian Việt Nam. 4. Dặn dò: - Về nhà học bài và làm câu 4, 5 ở bài 1 SBT. - Chuẩn bị bài “Từ và cấu tạo từ Tiếng Việt”.. Vũ Thị Trang. Trường THCS Hữu Vinh Lop6.net. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án Ngữ Văn 6. Năm học 2011 - 2012. Tiết: 3 TỪ VAØ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT A. Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo từ tiếng Việt, cụ thể là:  Khái niệm về từ.  Đơn vị cấu tạo từ (tiếng).  Các kiểu cấu tạo từ (từ đơn, từ phức; từ ghép, từ láy). 2. Kĩ năng: Luyện kĩ năng nhận diện (xác định) từ và sử dụng từ. 3. Thái độ: Giáo dục các em biết yêu quí, giữ gìn sự trong sáng của vốn từ tiếng Việt. B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: a. Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b. Bảng phụ phân loại từ đơn, từ phức và gi các ví dụ 2. Học sinh: Chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của giáo viên. C. Tiến trình tiết dạy: 1. Ổn định lớp:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (2’) 3. Bài mới: (1’) Học qua hai văn bản “Con rồng, cháu Tiên”, “Bánh chưng, bánh giầy”, các em thấy chất liệu để hình thành nên văn bản đó là từ. Vậy từ là gì và nó cấu tạo ra sao, tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài “Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt”. TL 7’. Hoạt động của giáo viên HĐ1 - Treo bảng phụ có ghi ví dụ sau? VD: Thần/ dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/ chăn nuôi/ và/ cách/ ăn ở. (Con rồng, cháu Tiên) - Gọi HS đọc ví dụ H: Câu các em vừa đọc có mấy tiếng? H: Số tiếng ấy chia thành bao nhiêu từ? dựa vào dấu hiệu nào mà em biết được điều đó?. Hoạt động của học sinh HĐ1. Kiến thức I. Từ là gì?. - Theo dõi. - Đọc ví dụ. - 12 tiếng.. - Có 9 từ.. Vũ Thị Trang. Trường THCS Hữu Vinh Lop6.net. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án Ngữ Văn 6. Năm học 2011 - 2012 - Dựa vào các dấu gạch chéo. HĐ2. HĐ2 H: Nhìn vào ví dụ, em thấy các từ có cấu tạo giống nhau - Không giống nhau, có từ không? chỉ có một tiếng, có từ gồm có hai tiếng. H: Vậy các đơn vị được gọi là - Tiếng dùng để tạo từ. tiếng và từ có gì khác nhau? - Từ dùng để tạo câu. H: Khi nào một tiếng được coi - Khi một tiếng có thể dùng là một từ? để tạo câu, tiếng ấy trở thành từ. H: Vậy từ là gì? - Từ là đơn vị ngôn ngữ - Từ là đơn vị n nhỏ nhất dùng để đặt câu. ngữ nhỏ nhất dùng đặt câu. VD: nhà, cửa, tr trọt, cây cối, t giáo… 15’ HĐ3 HĐ3 II. Từ đơn và từ ph - Treo bảng phụ có ghi ví dụ sau - Đọc ví dụ. và gọi HS đọc: VD: Từ/ ấy/ nước/ ta/ chăm/ nghề/ trồng trọt/ chăn nuôi/ và/ có/ tục/ ngày/ Tết/ làm/ bánh chưng/ bánh giầy. (Bánh chưng, bánh giầy) - Treo bảng phụ có kẻ bảng phân loại như trang 13 SGK. H: Theo kiến thức đã học ở bậc Tiểu học thì từ một tiếng và từ hai tiếng trở lên ta gọi là gì? - Từ một tiếng là từ đơn. - Từ hai tiếng trở lên gọi là từ phức. H: Em hãy điền các từ trong * Thảo luận để làm bài tập. câu trên vào bảng phân loại? Bảng phân loại.. Vũ Thị Trang. Kiểu cấu tạo từ. Ví dụ. Từ đơn. Từ, ấy, nước,ta, chăm,. Trường THCS Hữu Vinh Lop6.net. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án Ngữ Văn 6. Năm học 2011 - 2012 nghề,và,có tục,ngày,Tết làm, Chăn nuôi, Từ bánh chưng, Từ ghép bánh giầy. phức Từ Trồng trọt. láy HĐ4. HĐ4 H: Nhìn vào bảng phân loại, em hãy cho biết thế nào là từ đơn, thế nào là từ phức? - Từ đơn chỉ có một tiếng. - Từ phức có hai hoặc nhiều tiếng. H: Từ phức chia làm mấy loại? - Chia thành hai loại: từ ghép và từ láy. H: Cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì giống nhau và khác * Thảo luận, trả lời. nhau? - Giống: Đều là từ phức. - Khác:  Từ ghép: Được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.  Từ láy: Giữa các tiếng có quan hệ láy âm.. HĐ5 - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - GV: Chốt lại những kiến thức của tiết học. 20’ HĐ6 - GV: Cho HS thảo luận nhóm để làm bài tập. - Gọi HS đọc bài tập 1. H: Các từ “nguồn gốc”, “con cháu” thuộc kiểu cấu tạo từ nào.. 1. Từ chỉ gồm một tiếng là từ đơn. 2. Từ phức là từ gồm hai hoặc nhiều tiếng.. a.Những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa được gọi là từ ghép. VD: Cá rô, máy may, hoa hồng…. b.Những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng được gọi là từ láy. VD: Nho nhỏ, xanh xanh, chót vót, chênh vênh.. HĐ5 - Đọc - Nghe HĐ6 - Thảo luận nhóm.. III. Luyện tập.. - Đọc. - Từ ghép.. Vũ Thị Trang. 1.a/ Các từ “nguồn gốc”, “con cháu” thuộc kiểu từ ghép.. Trường THCS Hữu Vinh Lop6.net. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án Ngữ Văn 6 Năm học 2011 - 2012 H: Tìm những từ đồng nghĩa b. Từ đồng nghĩa - Cội nguồn, gốc gác, tổ từ nguồn gốc: với từ “nguồn gốc”? tiên, cha ông, nòi giống, nguồn, gốc gác, tiên, nòi giống…. gốc rễ, huyết thống….. H: Tìm thêm các từ ghép chỉ c. Từ ghép chỉ quan quan hệ thân thuộc theo kiểu: con cháu, anh chị, ông bà… - Cậu mợ, cô dì, chú cháu, thân thuộc: Cậu mợ dì, chú cháu, anh anh em, cha con… cha con… - Gọi HS đọc bài 2. - Đọc bài 2. H: Bài này yêu cầu em làm gì? - Hãy nêu qui tắc sắp xếp 2. Theo giới các tiếng trong từ ghép chỉ (nam,nữ): ông bà, quan hệ thân thuộc theo mẹ, anh chị, cậu giới tính (nam, nữ),theo chú thím, dì dượng… bậc(bậc trên, bậc dưới) - Theo bậc (trên dư bác cháu, chú cháu, em, dì cháu, mẹ con H: Từ láy “thút thít” trong câu 4. Từ láy “thút t “Nghĩ tủi thân, công chúa út ngồi khóc thút thít” miêu tả cái - Miêu tả tiếng khóc của miêu tả tiếng khóc gì? người. người. H: Hãy tìm những từ láy khác - Những từ láy cũng - Nức nở, sụt sùi, rưng rức, tác dụng miêu tả: N có cùng tác dụng ấy? nở, sụt sùi, rưng tức tưởi, nỉ non… tức tưởi, nỉ non… H: Em hãy nêu yêu cầu bài tập - Tìm nhanh các từ láy. 5. Tìm các từ láy: a. Tả tiếng cười: kh 5?  Tả tiếng cười. khách, khúc kh  Tả tiếng nói. sằng sặc, hô hố, ha  Tả dáng điệu. hềnh hệch…. b. Tả tiếng nói: ồm, khàn khàn, lè n thỏ thẻ, léo nhéo, bầu… c. Tả dáng điệu: khom, lừ đừ, lả l nghênh ngang, ng nghênh…. HĐ7: Củng cố HĐ7 H: Em hãy nhắc lại thế nào là - Trả lời. từ ghép và từ láy? 4. Hướng dẫn chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:  Về nhà học bài và làm bài tập 3.  Chuẩn bị bài “Giao tiếp văn bản và phương thức biểu đạt”. Vũ Thị Trang. Trường THCS Hữu Vinh Lop6.net. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án Ngữ Văn 6. Năm học 2011 - 2012. D. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tiết: 4 GIAO TIẾP, VĂN BẢN VAØ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT A. Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức:  Huy động kiến thức của HS về các loại văn bản mà HS đã biết.  HS nắm được mục đích giao tiếp và các dạng thức của mục đích giao tiếp của văn bản.  Hình thành sơ bộ các khái niệm: văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt. 2. Kĩ năng: Nhận biết đúng các văn bản đã học. Vũ Thị Trang. Trường THCS Hữu Vinh Lop6.net. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×