Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án tự chọn môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2011-2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.22 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 8/1/2012 Ngày dạy: 10/1/2012 Luyện tập văn bản:. SÔNG NƯỚC CÀ MAU. I.Mục tiêu Giúp học sinh ôn luyện, củng cố các kiến thức về nội dung, nghệ thuật văn bản đã học. Rèn kĩ năng cảm thụ văn bản miêu tả để vận dụng vào bài tập làm văn của mình. II. Tiến trình lên lớp * Ổn định tổ chức * Kiểm tra: - Kiểm tra chuẩn bị ở nhà của học sinh. * Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung - G hướng dẫn H ôn tập lại kiến thức I. Kiến thức chung 1. Tóm tắt văn bản: đã học ở lớp. ? Cảnh sông nước Cà Mau được miêu *Bài văn miêu tả cảnh quan thiên nhiên tả như thế nào qua đoạn trích? sông nước vùng Cà Mau, mảnh đất tận cùng phía Nam của Tổ quốc. Cảnh thiên nhiên ở đây thật hoang sơ và hùnh vĩ, đặc biệt là hình ảnh dòng sông và rừng đước. Cảnh chợ Năm Căn là hình ảnh trù phú, độc đáo, tấp nập về sinh hoạt của con người ở vùng ấy. 2. Nghệ thuật: ? Để miêu tả tác giả sử dụng chủ yếu - Miêu tả từ bao quát đến cụ thể. các biện pháp nghệ thuật nào? - Lựa chọn những từ ngữ chính xác; kết hợp các phép tu từ. - Sử dụng ngôn ngữ địa phương. - Kết hợp miêu tả và thuyết minh. ? Ý nghĩa chủ yếu được sử dụng trong 3. Ý nghĩa: văn bản là gì? - Sông nước Cà Mau là đoạn trích độc đáo và hấp dẫn, thể hiện sự am hiểu,tấm lòng gắn bó của tác giả đối với thiên nhiên và con người vùng đất Cà Mau. II. Bài tập Bài 1:(trang 23) - H thực hiện bài tập theo hướng dẫn. * Cảm nhận về vùng đất Cà Mau ? Em có cảm nhận gì về thiên nhiên - Cảm nhận về thiên nhiên vẻ đẹp hùng vĩ nơi đây? (Qua âm thanh, không gian, hệ thống sông ngòi, đặc biệt là con đầy sức sống. sông Năm Căn, rừng đước được mô tả + Không gian mênh mông trời nước cây lá như thế nào?) toàn màu xanh thơ mộng. + Âm thanh rì rào bất tận của tiếng sóng, gió, rừng cây. + Sông ngòi kênh rạch chi chít: Rạch Mái Giầm, kênh Ba Khía, kênh Bọ Mắt Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> +Dòng sông Năm Căn; rộng hơn ngàn thước, nước đổ ầm ầm ngày đêm, cá bơi hàng đàn đen trũi. + Rừng đước cao ngất như bức trường thành vô tận. + Chợ Năm Căn; trù phú, đông vui, tấp nập, thuyền bè san sát, những đống gỗ cao ? Hình ảnh chợ Năm Căn ra sao? Có như núi, bến vận hà nhộn nhịp, những ngôi nét gì độc đáo? nhà bè ánh đèn măng sông sáng rực. - Dựa vào hướng dẫn H thực hiện đoạn + Độc đáo; họp trên sông như khu phố nổi, văn hoàn chỉnh, trình bày trước lớp. thuyền bán hàng len lỏi, tiếng nói, màu sắc - G nhận xét chốt ý. quần áo người bán hàng... - G hướng dẫn H thực hiện. Bài 2: Câu 4b (trang 22 SGK) ? Hãy chỉ các động từ mà tác giả sử dụng trong câu? * Các động từ trong câu: thoát qua, đổ ra, ? Có thể thay thế vị trí các động từ ấy xuôi về không? Vì sao? * Không thể thay đổi trình tự các động từ ấy vì như thế sẽ làm sai lạc nội dung đặc biệt là sự diễn tả trạng thái hoạt động của con thuyền trong mỗi khung cảnh. ? Nói “thoát qua” chứng tỏ con thuyên - Thoát qua; nói con thuyền vượt qua một đã vượt qua nơi như thế nào? nơi khó khăn nguy hiểm. - Đổ ra; diễn tả con thuyền từ con kênh nhỏ ? Động từ “đổ ra” diễn tả con thuyền đổ ra dòng sông lớn. ra sao? - Xuôi về; diễn tả con thuyền nhẹ nhàng ? Với từ “xuôi về” em thấy con thuyền xuôi theo dòng nước ở nơi dòng sông êm ả. đi với vận tốc như thế nào? Bài 3: Làm một số bài tập củng cố. - H thực hiện bài tập củng cố. Câu 1: Đoạn trích Sông nước Cà Mau ?Đoạn trích Sông nước Cà Mau miêu miêu tả quang cảnh vùng cực nam Nam Bộ. tả quang cảnh vùng nào? Câu 2: Trích từ tác phẩm Đất rừng phương ? Trích từ tác phẩm nào? Nam. Câu 3: Ấn tượng chung của tác gỉa về ? Ấn tượng chung của tác giả về thiên quang cảnh sông nươc Cà Mau là: không nhiên Cà Mau như thế nào? gian rộng lớn, sông ngòi kênh rạch chằng chịt, thuyên bè đi lại tấp nập. III. Củng cố Nhắc lại các kiến thức về văn bản IV. Hướng dẫn: Học bài Làm các bài tập vào vở Xem trước phần TLV đã học. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày soạn:29/1/2012 Ngày dạy: 2/2/2012. ÔN TẬP: SO. SÁNH. I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Nắm chắc khái niệm so sánh . - Hiểu và nhớ được tác dụng của so sánh . Biết phân tích ý nghĩa cũng như tác dụng của so sánh. - Rèn kĩ năng sử dụng phép tu từ so sánh. - Giáo dục ý thức sử dụng các phép tu từ khi tạo lập văn bản II. Tiến trình: * Ổn định tổ chức * Bài mới Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản. - G gợi ý cho H nhắc lại các kiến thức I- Nội dung kiến thức 1. Khái niệm: So sánh là đối chiếu sự đã học. ? Thế nào là so sánh? vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. ? Phép so sánh có cấu tạo như thế nào? 2. Cấu tạo của phép so sánh: (Vẽ mô hình đầy đủ và dạng biến đổi) a. Mô hình cấu tạo dạng đầy đủ và điển hình: Yếu tố 1 Yếu tố 2 Yếu tố 3 Yếu tố 4 Vế A Phương Từ so Vế (sự vật diện so sánh B(sự được so sánh vật sánh) dùng làm chuẩn so sánh) Mây trắng như bông Ngôi dài hơn cả tiếng nhà sàn chiêng b. Mô hình dạng biến đổi: Từ ngữ so sánh lược bớt Đảo vế B lên trước vế A 3. Các kiểu so sánh: ? Có mấy kiểu so sánh? Lấy ví dụ. * Có hai kiẻu so sánh + So sánh ngang bằng: Cao như núi, dài - So sánh ngang bằng được thể hiện bằng như sông. các từ so sánh: là, như, y như, tựa như, + So sánh không ngang bằng: Bóng đá giống như...bao nhiêu-bấy nhiêu... quyến rũ tôi hơn những công thức hóa So sánh hơn kém (không ngang bằng) học. được thể hiện bằng các từ so sánh: hơn, hơn là, kém, kém gì... Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ? Nêu tác dụng của phép so sánh? Cho ví dụ. - Công cha như núi thái sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. - Tàu dừa chiếc lược chải vào mây xanh. (Lược bỏ yếu tố2,3). 4. Tác dụng của so sánh: - Tạo ra những hình ảnh cụ thể, sinh động giúp người đọc, người nghe dễ hình dung về sự vật, sự việc. - Tạo ra những lối nói hàm súc, giúp người đọc dễ nắm bắt tư tưởng tình cảm tác giả gửi gắm.. - G chép bài tập lên bảng: Bài 1: Tìm, nêu tác dụng phép so sánh trong đoạn trích sau: “Dòng sông Năm Căn mênh mông, nước ầm ầm đỗ ra biển ngày đêm như thác, cá nước bơi hàng đàn đen trủi nhô lên hục xuống như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng. Thuyền xuôi giữa dòng con sông rộng hơn ngàn thước, trông hai bên bờ, rừng đước dựng lên như hai dãy trường thành vô tận.” Bài 2: Trong câu ca dao: Nhớ ai bồi hổi bồi hồi Như đứng đống lửa, như ngồi đống than. - Từ bồi hổi bồi hồi là từ gì? - Giải nghĩa từ bồi hổi bồi hồi? - Phân tích cái hay của câu thơ do phép so sánh đem lại?. II. Bài tập Bài 1: - Đoạn trích trên có ba phép so sánh, dấu hiệu của các phép so sánh là từ như. - Tác dụng của các phép so sánh làm cho đoạn văn có hìng ảnh cụ thể gợi cảm, nhờ có phép so sánh để kích thích trí tưởng tượng mà sông nước Cà Mau hiện lên trong ta như một bức tranh có đầy đủ hình ảnh trên bờ, dưới nước. Bài 2: - Đây là từ láy chỉ mức độ cao. - Giải nghĩa: trạng thái có cảm xúc, ý nghĩ cứ trở đi trở lại trong cơ thể con người. - Trạng thái mơ hồ, trừu tượng chỉ được bộc lộ bằng cách đưa ra hình ảnh cụ thể: đứng đống lửa, ngồi đống than để người khác hiểu được cái mình muốn nói một cách dễ dàng. Hình ảnh so sánh có tính chất phóng đại nên rất gợi cảm. Bài 3: Tìm và phân tích loại phép so Bài 3: sánh * Phân tích tác dụng của phép so sánh a) Việt Nam đất nước ta ơi a) Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn. So sánh không ngang bằng b) Ta đi tới trên đường ta bước tiếp b) Rắn như thép ngang bằng Rắn như thép, vững như đồng Vững như đồng Đội ngũ ta trùng trùng điệp điệp Đội ngũ cao như núi, dài như sông Cao như núi, dài như sông Chí ta lớn như biển đông trước mặt  ngang bằng c) Đất nước c) Đẹp như hoa hồng  ngang bằng Của những người con gái con trai Cứng hơn sắt thép  không ngang bằng Đẹp như hoa hồng cứng hơn sắt thép. ? - Tìm các biện pháp so sánh trong văn Bài 4: Phép so sánh trong bài "Bài học đường bản "Bài học đường đời đầu tiên" đời đầu tiên". Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Những ngọn cỏ gẫy rạp y như có nhát dao vừa hạ qua. - Hai cái răng đen nhánh n…..như hai lưỡi kiếm máy. - Cái anh Dế Choắt…..như gã nghiện. - Đã thanh niên…như người cởi trần. - Mỏ Cốc như cái dùi sắt. - Chị mới trợn tròn mắt giương cánh lên như sắp đánh nhau. ..................... III. Hướng dẫn về nhà - Xem lại các bài tập và lí thuyết. - Tập lấy ví dụ các biện pháp so sánh. ---------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn:4/2/2012 Ngày dạy: 8/2/2012 LUYỆN TẬP : TÌM. HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ. A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Giúp h/s nắm được những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả trớc khi đi sâu vào một số thao tác chính nhằm tạo lập văn bản miêu tả - Nhận diện đợc những đoạn văn, những bài văn miêu tả - Hiểu đợc trong những tình huống nào ngời ta sử dụng văn miêu tả - Giáo dục ý thức sử dụng từ ngữ miêu tả khi tạo lập văn bản B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học 1. Ổn định lớp 2. Bài mới :G/v giới thiệu : ở tiểu học và tiết học trước các em đã làm quen với thể loại văn miêu tả như: tả người , tả đồ vật , tả vật, tả cảnh : Bài học hôm nay giúp các em ôn lại khái niệm và phương pháp chung làm bài văn tả cảnh . Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt ? Trong văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”có hai I .Tìm hiểu chung về văn miêu đoạn văn miêu tả Dế Mèn và Dế Choắt rất sinh tả động. Em hãy chỉ ra và đọc lại những đoạn văn 1, Ví dụ miêu tả đó ? - Tả Dế Mèn : “Bởi tôi ăn uống ….vuốt râu” - Tả Dế Choắt : “Cái anh…hang tôi” * Hai đoạn giúp em nhận ra đặc điểm nổi bật của hai chú dế ? Những chi tiết và hình ảnh nào giúp em nhận ra đặc điểm đó ? - Dế mèn :càng, chân, vuốt, râu ,đầu, cánh, răng - Dế choắt :người, cánh ,râu… ? Em có nhận xét gì về từ ngữ được sử dụng trong 2, Kết luận Miêu tả là giúp người đọc, các chi tiết trên? - Chủ yếu là các từ gợi tả. người nghe hình dung những Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ? Em hiểu thế nào là văn miêu tả ? _ Một h/s phát biểu G/v chốt lại ? Em thường gặp những dạng văn miêu tả nào? Ví dụ? - Tả bàn, cây bàng, con mèo, em bé, cô giáo đang chấm bài, tâm trạng vui mừng của bạn khi được học sinh giỏi, cánh đồng lúa, một buổi lao động.... Cho h/s đọc 3 đoạn văn ? ? Mỗi đoạn văn tái hiện điều gì? Chỉ ra đặc điểm nổi bật trong từng đoạn a, Đặc tả chú Dế Mèn ở tuổi thanh niên cường tráng b, Hình ảnh chú bé Lượm c, Cảnh vùng bãi ven hồ ao sau mưa. đặc điểm, tính chất nổi bật của một sự việc , con người, phong cảnh…làm cho những cái đó như hiện lên trước mắt người đọc , người nghe … 3.Các dạng văn miêu tả thường gặp - Tả đồ vật, loài vật, cây cối. - Tả người: Tả người nói chung, trong trạng thái hoạt động, tâm trạng nhất định. - Tả cảnh: Tả cảnh thiên nhiên, cảnh sinh hoạt. II, Luyện tập Bài 1/tr/16/ sgk. ? Viết đoạn văn tả cảnh mùa đông ? ? Em sẽ cảm nhận bắt đầu bằng hiện tượng nào? Thời gian miêu tả? Cảnh vật tiêu biểu diểm cho màu đông? H/s thực hiện g/v theo dõi Gọi 2 h/s trình bày , G/v hướng dẫn h/s nhận xét bổ sung G/v cho h/s đọc đoạn văn tham khảo : “Lá rụng” của nhà văn Khái Hưng tr/17/sgk. Bài 2/ Viết đoạn văn tả cảnh mùa đông Mùa đông lại trở về trên quê hương em. Buổi sáng, sương muối phủ trắng cành cây. Xa xa, đám sương mù làm cho bầu trời dường như thấp xuống. Gío bấc hun hút thổi. Bước ra khỏi phòng, từng cơn gió ùa vào, làm ngời ta có cảm giác lạnh buốt.. Gợi ý :mái tóc, vầng trán, đôi lông mày, mắt, sống mũi gò má ,miệng , …. Bài 3: Viết đọan văn Tả khuôn mặt mẹ em Em rất thích ngắm mẹ, mái tóc gọn gàng để lộ gương mặt hơi dài với đôi má cao. Nổi bật nhất trên khuôn mặt là đôi mắt, đôi mắt đen đen với cái nhìn hiền hậu rất dễ gần gủi, khi em đi học được điểm cao, đôi mắt ấy ánh lên niềm tự hào và nở nụ cười hiền như muốn chia sẽ với em. Ôi! mẹ thật tuyệt. Bài 4: Viết đọan văn. H/s thực hiện, giáo viên theo dõi .. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ? Con chó lông màu gì? Đầu, tai, bụng, chân, đuôi...ra sao? Em đặt tên cho nó không? Bao nhiêu tháng tuổi? - H thực hiện. - G theo dõi, nhận xét góp ý.. Tả con chó nhà em Nhà em có một con chó nó tên là Mi-Na, Mi-Na có lông màu vàng rơm. Nó mới được ba tháng tuổi nên chỉ lớn bằng trái bầu vừa vừa. Em ôm gọn nó trong lòng. Cái đầu chú cún con nhỏ, đôi tai vểnh và chiếc mồm đen ướt, cái lưỡi hồng hồng. Mi-Na tuy nhỏ nhưng thân hình rất cân đối. Đám lông trắng ôm lấy cái ức nở, trông như chiếc yếu trẻ con. Bụng nó thon, bốn chân cao và có móng đeo. Cái đuôi xù uốn cong thành một vòng tròn trên lưng nó.. 3.Củng cố- Hướng dẫn Tập viết đoạn văn tả hình dáng mẹ Gợi ý: Tả từ hình dáng đến khuôn mặt, trang phục …. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ngày soạn:4/2/2012 Ngày dạy: /2/2012. Luyện tập kĩ năng quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS nắm chắc các kiến thức về văn miêu tả được sử dụng trong bài luyện nói. biết cách trình bày và diễn đạt một vấn đề bằng miệng trước tập thể. Qua đó nắm vững hơn kỹ năng quan sát, liên tưởng, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả; Tích hợp với phần văn ở văn bản “Bức tranh của em gái tôi” với TV ở vận dụng các phó từ trong văn miêu tả kể chuyện. 2. Kĩ năng: Thực hành kỹ năng quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả; Luyện kỹ năng nhận xét cách nói của bạn; năng lập dàn ý và luyện nói trước tập thể lớp 3. Thái độ: Ý thức tự giác làm bài, kiên trì cố gắng trong làm bài; giáo dục kĩ năng sống cho HS: nhận thức, tự tin, hợp tác, tìm kiếm xử lí thông tin. II. Tiến trình: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Hoạt động1 : Hướng dẫn HS tìm I- Nội dung kiến thức: hiểu kiến thức - Học sinh nhắc lại các yêu cầu kỹ năng cần thiết trong văn miêu tả. ? Em hãy nêu vai trò cùa quan sát - Quan sát: giúp chọn được những chi tiết nổi trong văn miêu tả? bật của đối tượng được miêu tả. ? Tưởng tượng, so sánh tác dụng - Tưởng tượng, so sánh: giúp người đọc hình của gì? dung được đối tượng miêu tả một cách cụ thể, sinh động, hấp dẫn. ? Vai trò của nhận xét là gì? ? Muốn miêu tả, người viết cần có - Nhận xét: giúp người đọc hiểu được tình những thao tác nào? Công dụng cảm của người viết. * Muốn miêu tả được , trước hết người ta phải của những thao tác đó? biết quan sát, rồi từ đó nhận xét, liên tưởng, tưởng tượng, ví von, so sánh, … để làm nổi bật lên những đặc điểm tiêu biểu của sự vật. Hoạt động 2 : HDHS thực hành II- Bài tập mẫu: bài tập BT 1: Không nhất thiết phải tiến hành Dàn ý như trong sách, mà GV căn cứ vào 1. Mở bài: Giới thiệu hai anh em Kiều Phương khả năng cũng như tình hình của trong truyện Bức tranh của em gái tôi. Nêu cảm lớp để tiến hành, cốt sao đạt hiệu nghĩ khái quát. 2. Thân bài: quả cao nhất. - GV cho các nhóm thảo luận 10’ a/ Nhân vật Kiều Phương: - Dãy 1 : BT1 - là cô bé khoảng 10 tuổi . - Dãy 2: BT 2 + Hình dáng: Vóc người nhỏ nhắn, gầy, - Dãy 3: BT 3 thanh mảnh, cân đối. - Dãy 4: BT 4 - Khuôn mặt bầu bĩnh, mái tóc dài, thắt hai -CSBM lên HDHS giới thiệu, bím , đôi mắt tròn to,sáng, mặt lọ lem, miệng dãy 1 cử đại diện trình bày bài tập rộng, răng khểnh; quần áo luôn lấm lem. - Cử chỉ và hành động: hiếu động, tự chế 1, thư kí tổ viết đề bài lên bảng (các nhóm khác hình thành tiến màu vẽ, ham học vẽ. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> trình tương tự) Sau khi trình bày xong, các tổ nhận xét cách trình bày của bạn. Sau đó người trình bày đặt câu hỏi cho các bạn thảo luận, bổ sung cho bài làm thên hoàn chỉnh. - GV nhận xét, bổ sung, khuyến khích. Kết thúc khâu tập nói, GV nhận xét chung, nêu ưu điểm cũng như tồn tại của các tổ và sau đó cho điểm một số em có hoạt động tốt trong giờ học (chỉ cho HS tác dụng về cách sử dụng phó từ trong khi trình bày) - GV dựa vào STK / 50 để hướng dẫn cả lớp củng cố lại bài tập. BT 2: Chú ý bằng quan sát so sánh liên tưởng, tưởng tượng và nhận xét, làm nổi bật những đặc điểm chính trung thực, không tô vẽ.. + Tính cách: hoạt bát, vui vẻ, chăm chỉ với công việc sáng tác ; hồn nhiên, trong sáng, tài năng, độ lượng và nhân hậu. b/ Nhân vật người anh: - Người anh khoảng 15 tuổi . + Hình dáng: Không tỏ rõ nhưng có thể suy ra từ cô em gái chẳng hạn: Cũng gầy, cao, đẹp trai, gương mặt tỏa sáng thể hiện sự thông minh.. - Cử chỉ, hành động: Tò mò xem người em chế màu vẽ, xem lén tranh của em, buồn cảm thấy mình bất tài. Hay gắt gỏng với em . Khi đi xem tranh của em vẽ thì ngạc nhiên, hãnh diện, xấu hổ . + Tính cách: Lúc đầu coi thường em, khi phát hiện tài năng của em thì cảm thấy mình thành kẻ ngoài rìa, bị bỏ rơi, xa lánh em; khi xem tranh của em thì ngỡ ngàng, hãnh diện, xấu hổ  Ghen tị, nhỏ nhen, mặc cảm, nhưng cũng rất trung thực, biết ăn năn, hối lỗi. Hình ảnh người anh thực và người anh trong bức tranh xem kỹ thì không khác nhau. Hình ảnh người anh trong bức tranh do người em gái vẽ thể hiện bản chất tính cách người anh quan cái nhìn trong sáng, nhân hậu của cô em gái. 3. Kết bài: Nhận xét, cảm nghĩ về hai anh em Kiều Phương. BT2: Trình bày về anh, chị hoặc em của mình. Dàn ý a. Mở bài: Giới thiệu về anh (chị) hoặc em của mình. Lúc nào? (Lúc còn đi học,….) b. Thân bài: * Hình dáng:  Tả bao quát: - Tuổi tác: trẻ măng như cô nữ sinh trung học.(hoặc còn rất trẻ; trông chẳng kém gì những sinh viên mới ra trường…) Tầm vóc: mảnh mai, nhỏ nhắn… Dáng điệu: đoan trang, thanh lịch… - Cách ăn mặc: tà áo dài thướt tha duyên dáng  Tả chi tiết: - Mái tóc mượt mà dài chấm ngang lưng….. - Khuôn mặt trái xoan, tươi tắn, má lúm đồng tiền. - Mắt to đen láy… - Miệng nhỏ nhắn(bé) luôn nở nụ cười… - Môi trái tim đỏ như thoa son, mỗi khi cười Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> lộ ra hai hàm răng trắng và đều như hạt bắp… BT3: HS hoàn thành bằng cách - Đôi bàn tay nhỏ nhắn, xinh xắn… cụ thể hóa các gợi ý bằng những - * Tính tình:Hiền dịu( thể hiện qua lời nói: nhận xét, quan sát và tưởng tượng giọng của bản thân. - nói nhỏ nhẹ, trìu mến như dỗ dành….không bao giờ lớn tiếng… - Hành động: đi làm để kiếm tiền giúp đỡ ba mẹ, nuôi em ăn học… thể hiện lòng hiếu thảo… - Đi học thêm vào buổi tối để nâng cao trình độ…. - Nhận xét. c. Kết bài: Cảm nghĩ của em về anh (chị) hoặc BT4: (tổ 4): HS đọc yêu cầu và em của mình. - Suy nghĩ: hiểu được tấm lòng của anh(chị, nhiệm vụ giống như BT3, chỉ khác em)…. đề tài. - Tình cảm: yêu quý anh(chị, em)…. GV đọc văn bản tả Tiết 2: mặt BT3: Lập dàn ý nói về một đêm trăng. Mặt trời mọc / SGV tr 43. Dàn ý a. Mở bài: Giới thiệu về cảnh đêm trăng b. Thân bài: Bầu trời đêm: Trong, cao… - Vầng trăng: Treo lơ lửng như một chiếc mâm bằng vàng giữa trời. - Nhà cửa: Nhuốm một sắc vàng, bóng thì in xuống đất như mảnh vải hoa… - Nhà cửa: Nhấp nhô, núi thì từng mảng sáng tối do ánh trăng soi vào. - Đường làng: Chạy quanh co như một dải lụa mềm. - Trăng: Tròn, sáng, in rõ hình gốc đa và chú Cuội. - Gió: Từng cơn mát rượi, mang không khí dễ chịu của mùa thu, lùa vào tóc, vào mắt. c. Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em về đêm trăng quê hương. Thảo luận xong, đại diện các BT4: Tả buổi bình minh trên biển. Dàn ý nhóm trình bày a. Mở bài : giới thiệu cảnh được tả : cảnh biển - Các nhóm khác nhận xét, bổ buổi sáng, thật đẹp sung . b. Thân bài: - GV củng cố và rèn kỹ năng + Bầu trời: Như vỏ trứng, như cái bát úp, như nói cho học sinh: Chú ý nói lưu loát, tự tin . một chiếc áo xanh khổng lồ những đám mây như Trình bày mạch lạc, rõ ràng. Khi những bông hoa tuyết điểm tô cho chiếc áo. + Mặt biển: Phẳng lì như tờ giấy nói cần chú ý phát âm chuẩn, đúng + Bãi cát: Mịn, chạy dọc theo bờ biển như một giọng. thảm vàng. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>  Bắt đầu thực hiện luyện nói : @ GV có thể cho HS yếu – kém nói phần mở bài, kết bài và khuyến khích cho điểm.. + Những con thuyền: Nhấp nhô theo sóng, thấp thoáng phía xa. c. Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em về cảnh biển buổi sáng BT5 Dàn ý a. Mở bài: giới thiệu người dũng sĩ em thích.(Thạch Sanh, ….) b. Thân bài: * Tả đôi nét về hình dáng: thân hình lực lưởng, ngực nở nang, bắp thịt cuồn cuộn; đầu quấn khăn, cởi trần, đóng khố…. * Tả, kể việc làm, hành động của nhân vật làm nổi bật phẩm chất của người dũng sĩ.(kể những lần: bị Lý Thông lừa canh miếu đánh nhau với chằn tinh; xuống hang cứu công chúa diệt đại bàng….) * c. Kết bài: Cảm nghĩ của em về người dũng sĩ ấy. III- Bài tập vận dụng: Trình bày miệng các dàn ý trên. III. Hướng dẫn HS tự học: - Nắm vững nội dung bài học; - Làm hoàn chỉnh bài tập. ======================================================= Ngày soạn:4/2/2012 Ngày dạy: /2/2012. Rèn kĩ năng làmvăn miêu tả cảnh I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được phương pháp làm bài văn tả cảnh và bố cục, hình thức một bài văn tả cảnh, biết dùng từ ngữ miêu tả. 2. Kĩ năng: rèn kỹ năng quan sát lựa chọn chi tiết, hình ảnh để trình bày; tích hợp với “Vượt thác” và “So sánh, nhân hóa”. 3. Thái độ: Ý thức trong việc viết một bài vă tả cảnh; giáo dục kĩ năng sống cho HS: nhận thức, tự tin, hợp tác, tìm kiếm xử lí thông tin. II. Tiến trình: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Hoạt động1 : Hướng dẫn HS I- Nội dung kiến thức: - Xác định đối tượng miêu tả. tìm hiểu kiến thức - Học sinh nhắc lại các yêu cầu kỹ - Quan sát lựa chọn những hình ảnh tiêu biểu. - Trình bày những điều quan sát được theo một năng cần thiết trong văn miêu tả. ? Muốn bài văn tả cảnh sinh động thứ tự.( từ xa  gần hay từ gần  xa, từ trên dưới, từ dưới  trên, từ ngoài  trong, từ trong cần đòi hòi điều gì? ? Trình bày bố cục một bài văn tả  ngoài, theo trình tự thời gian, từ khái quát  cụ Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> cảnh?. Hoạt động 2 : HDHS thực hành bài tập  HS đọc bài tập 1 ? Nếu phải tả quang cảnh lớp học trong giờ học thì em sẽ miêu tả như thế nào? a. Từ ngoài vào trong (không gian) b. Từ trống vào lớp đến khi hết giờ (thời gian). thể) * Bố cục đủ 3 phần: a. Mở bài: Giới thiệu chung về cảnh được tả. b. Thân bài: Tả cảnh vật chi tiết theo một thứ tự. c. Kết bài: Cảm nghĩ về cảnh được tả. II- Bài tập mẫu: BT1. a. Những hình ảnh cụ thể, tiêu biểu của lớp học trong giờ viết bài tập làm văn: - Thầy(cô) ra đề và nhắc nhở HS: đọc kĩ yêu đề bài xác định yêu cầu đề, tìm ý, lập dàn ý, viết bài hoàn chỉnh, đọc lại sửa chữa, trình bày sạch đẹp. - Lớp chuẩn bị viết bài. - Cảnh cả lớp chăm chú làm bài. (tư thế, thái độ HS) - Thầy (cô) ngồi trên bục theo dõi HS làm bài. - Quang cảnh chung của phòng học (bảng đen, bốn bức tường, bàn ghế....) - Cảnh viết bài. - Ngoài sân trường  tiếng trống  cảnh thu bài. b. Trình tự không gian: Trình tự thời gian: c. Viết phần mở bài và phần kết cho đề bài trên: + Phần mở bài: Giới thiệu buổi học, tiết học. + Phần kết bài: Cảm nhận tâm trạng, ước vọng và thành quả của bài làm.. ? Phần mở bài cần nêu điều gì? (HS trả lời miệng giải quyết nhanh gọn) - Giới thiệu thời điểm (thứ, tiết học) - Tâm thế chờ đợi của các bạn - Không khí lớp học nghiêm trang, im lặng khác thường. ? Phần kết bài cần bộc lộ gì? Phấn chấn vì đã hoàn thành bài viết. (GV có thể chấp nhận những chi tiết khác mà không quá xa đề yêu cầu)  Có thể đi đến kết luận cho HS với hai nội dung cần thiết là: @ GV cho HS nêu yêu cầu BT 2 BT2: Tả quang cảnh sân trường lúc ra chơi. (có thể cho HS viết bảng phụ) a. Tả theo trình tự thời gian, không gian:  HS đọc. GV nêu các yêu - Trống hết tiết 2 báo hiệu giờ ra chơi. cầu. - HS các lớp cùng ra sân: ùa ra như bầy ong vở ? Chọn thứ tự miêu tả theo thời gian, em thử hình dung sân trường tổ. - Tiếng trống tập trung tiết thể dục giữa giờ. như thế nào? - Cảnh HS chơi đùa: góc phía đông... góc bên  Chỉ trình bày những sự việc hình ảnh thuộc phần thân bài của phải...giữa sân... - Các trò chơi: cút bắt, đá cầu, nhảy dây... bài viết. - Tiếng trống vào lớp, HS xếp hàng vào lớp. Sân - Phát vấn HS trả lời. trường trở lại im ắng sau giờ ra chơi. - GV đề xuất kết luận. b. Viết đoạn: - HS viết vào bảng phụ: Thử chọn một cảnh cụ thể để BT 3 (về nhà) viết. Lập dàn ý chi tiết bài - Gợi: HS lớp 6A với trò chơi “Biển đẹp” của Vũ Tú Nam Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> đá cầu, nhảy dây ….  HS viết với các chi tiết sau: + Chọn sân bãi, chia hai nhóm.. BT4: (về nhà) Đề: Tả cảnh sân trường trong giờ ra chơi. Dàn ý + Mở bài: Trước khi ra chơi sân trường như thế nào? Tiếng trống báo hiệu giờ chơi (1,5đ) + Thân bài: (6đ) a. Trong giờ ra chơi. - Sân trường nhộn nhịp, tiếng nói tiếng cười - Bầu trời trong xanh - Anh nắng tỏa khắp sân trường. Có những hoạt động ở sân trường: đá cầu, nhày dây, chơi tập thể, đọc bài …. b. Tiếng trống báo hiệu giờ học. - Xếp hàng vào lớp. - Sân trường trở lại vắng lặng. + Kết bài (1,5đ) Cảm giác khoan khoái, nét mặt hớn hở hứa hẹn tiết học tới có hiệu quả hơn. III- Bài tập vận dụng: Lập dàn ý cho các bài tập 1,2 Viết đoạn thân bài cho các bài tập 1,2. III. Hướng dẫn HS tự học: - Nắm vững nội dung bài học; - Làm hoàn chỉnh bài tập.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Luyện tập: Nhân hóa Ẩn dụ I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Nắm chắc khái niệm ẩn dụ,hoán dụ các kiểu ẩn dụ, hoán dụ . - Hiểu và nhớ được tác dụng của ẩn dụ,hoán dụ . Biết phân tích ý nghĩa cũng như tác dụng của ẩn dụ, hoán dụ . - Rèn kĩ năng sử dụng phép tu từ ẩn dụ, hoán dụ. - Giáo dục ý thức sử dụng các phép tu từ khi tạo lập văn bản II. Tiến trình: Hoạt động của thầy và Nội dung bài học trò Hoạt động1 : Hướng dẫn I- Nội dung kiến thức: A. Nhân hóa: HS tìm hiểu kiến thức 1. Khái niệm: Nhân hoá là cách gọi, tả con vật, cây cối, đồ vật, ? Nhân hóa là gì? Nêu tác hiện tượng thiên nhiên bằng những từ ngữ được dùng dụng của nhân hóa? Có mấy để gọi hoặc tả con người. Tác dụng: làm cho đồ vật, cây cối thiên nhiên trở kiểu nhân hóa? Kể ra? lên gần gũi với con người - diễn đạt sinh động cụ thể gợi cảm. 2. Các kiểu nhân hoá: + Gọi vật bằng những từ vốn gọi người: Lão miệng, cô mắt… + Dùng những từ chỉ hoạt động tính chất của con người để chỉ hoạt động, tính chất của vật, của thiên nhiên; Sông gầy, đê choãi chân ra… + Trò chuyện xưng hô với vật như với người ? Ẩn dụ là gì? Nêu tác dụng B. Ẩn dụ: 1. Khái niệm: của ẩn dụ? có mấy kiểu ẩn - Ẩn dụ là gọi tên sự vật , hiện tượng này bằng tên dụ? kể ra? sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng làm tăng sức ? So sánh điểm giống và gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. 2. Các kiểu ẩn dụ khác nhau giữa ẩn dụ và so - Ẩn dụ hình thức sánh? - Ẩn dụ cách thức - Ẩn dụ phẩm chất - Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác C. Hoán dụ ?Nhắc lại khái niệm thế nào 1. Khái niệm: - Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm là hoán dụ ?Tác dụng của bằng tên của một sự vật, hiện tượng khác có quan hệ gần hoán dụ? ? So sánh ẩn dụ và hoán gũi với nó.làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. dụ? 2. Các kiểu hoán dụ - Lấy một bộ phận để chỉ toàn thể - Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng - Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật - Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> II- Bài tập mẫu: Bài 1: (trang 25) Hoạt động 2 : HDHS thực Bài 2: (trang 26) hành bài tập Bài 1: trang 43 Tìm phép so sánh *Học sinh làm bài tập Bài 4: (trang 59) trong SGK Bài 2: trang 70 Bài 3: trang 70 Bài 1/tr/84/sgk III- Bài tập vận dụng: Bài 5: (trang 59) Viết đoạn văn có sử dụng phép - Hướng dẫn H viết đoạn văn nhân hoá chỉ rõ phép nhân hoá được sử - Yêu cầu: đoạn văn miêu tả, tả người - hoặc tả cảnhdụng. hoặc cơn mưa rào. - Có sử dụng phép nhân hoá hợp lý - H tìm 5 vd có sử dụng phép Bài 2: Tìm 5 ví dụ có sử dụng phép ẩn dụ. ẩn dụ. -Hàng bưởi đu đưa Bế lũ con Đầu tròn Trọc lóc -Chỉ có thuyền mới hiểu Biển mênh mông dường nào. Chỉ có biển mới biết. Thuyền đi đâu về đâu. -Bố em đi cày về Đội sấm Đội chớp. Đội cả trời mưa. -Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ. Mặt trời chân lí chói qua tim. -Thu tới ngoài kia Nghe nhãn thơm trong trái nặng Nghe mưa ấm trong cành thưa Nghe đưa đẩy tiếng gió ru lúa chín Xôn xao cuống lá rụng thay mùa -Chúng ta không nên nướng tiền bạc của cha mẹ -Chúng ta tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu -Chìm đáy nước, cá lừ đừ lặn Lửng da trời, nhạn ngẩn ngơ sa Ðường hoa son phấn đợi Áo gấm sênh sang về (Vũ Hoàng Chương) -Theo gió thuyền xuôi Sóng đưa bèo trôi Tiếng đàn trầm trầm Man mác lòng tôi Nhìn con thuyền xa bến Lòng ta còn lưu luyến... Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Viết đoạnvăn có sử dụng phép hoán dụ, chỉ rõ.. -Ðêm nay thu sang cùng heo may Ðêm nay sương lam mờ chân mây Thuyền ai lờ lững trôi xuôi dòng Như nhớ thương ai chùng tơ lòng ... Biết đâu bờ bến Thuyền ơi thuyền trôi nơi đâu? ... Trên sông bao la Thuyền mơ bến nơi đâu? Bài tập 3: Viết đoạn văn miêu tả có sử dụng hoán dụ. (Đối với HS yếu GV cho đặt câu). III. Câu hỏi và bài tập củng cố : - GV cho HS thực hành lần lược các bài tập IV. Hướng dẫn HS tự học: - Nắm vững nội dung bài học; - Làm hoàn chỉnh bài tập.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ngày soạn: 4/2/2012 Ngày dạy: 16,18/2/2012. Ôn tập văn bản:. Bức tranh của em gái tôi Vượt thác. I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu sâu hơn về nội dung và nghệ thuật văn bản. - Rèn kỹ năng cảm thụ văn bản truyện. II. Nội dung Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học I- Kiến thức cơ bản - GV cho HS đọc văn bản: A. Bức tranh của em gái tôi: -Yêu câu học sinh tóm tắt văn 1. Tóm tắt văn bản: bản Em gái tôi tên là Kiều Phương nhưng tôi hay gọi nó là Mèo. Mèo bí mật tự chế ra những lọ phẩm màu để vẽ. Chú Tiến Lê, một họa sĩ đến chơi mới phát hiện ra tranh của Mèo vẽ rất đẹp. Cả nhà vui mừng , tạo điều kiện cho Mèo phát triển tài năng , chỉ có tôi là thầm ganh tị với nó. Chú Tiến Lê giới thiệu cho Mèo tham gia trại vẽ Quốc tế , Mèo đạt giải nhất. Tôi lại càng kém vui. Nó rũ tôi cùng đi lãnh thưởng và xem bức tranh nó vẽ đạt giải. Trong phòng tranh; tôi mới giật mình thì ra Mèo đã vẽ tôi để tham gia cuộc thi. Trong tranh, tôi thật hoàn hảo, với một gương mặt thật đáng yêu. Tôi xấu hổ về sự ganh tị nhỏ nhen của mình.Tôi không dám nhận mình là người trong tranh vì người trong tranh không phải là tôi, mà chính là lòng nhân hậu và tâm hồn trong sáng của em tôi. - GV yêu cầu HS nêu nội dung 2. Nghệ thuật: và nghệ thuật. - Kể theo ngôi thứ nhất tạo nên sự chân thật cho chuyện. - Miêu tả chân thực diễn biến tâm lí của nhân vật. 3. Ý nghĩa: - Tình cảm trong sáng, nhân hậu bao giờ cũng lớn hơn lòng ghen ghét, đố kị. B. Vượt thác: 1. Tóm tắt văn bản:  Bài văn miêu tả cảnh dòng sông Thu Bồn và cảnh hai bên bờ sông theo hành trình của con thuyền qua những vùng địa hình khác nhau: đoạn sông phẳng lặng trước khi đến chân thác; đoạn sông có - GV cho HS đọc văn bản: nhiều thác dữ và đoạn sông đã qua thác dữ. Bằng -Yêu câu học sinh tóm tắt văn việc tập trung vào cảnh vượt thác tác giả làm nổi bật bản vẻ hùng hùng dũng và sức mạnh của nhân vật dượng Hương Thư trên nền cảnh thiên nhiên rộng lớn, hùng vĩ. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV yêu cầu HS nêu nội dung và nghệ thuật.. 2. Nghệ thuật: - Phối hợp tả cảnh, tả người rất tự nhiên, sinh động . - Sử dụng nhân hóa, so sánh phong phú, có hiệu quả. - Các chi tiết miêu tả đặc sắc, chọn lọc. - Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, biểu cảm và gợi nhiều liên tưởng. 3. Ý nghĩa: - Vượt thác là bài ca về thiên nhiên, đất nước quê hương, về lao động; từ đó đã kín đáo nói lên tình yêu đất nước, dân tộc của nhà văn.. Yêu cầu HS dựa vào bài học để hoàn thành các bài tập. HDHS thực hành bài tập HS viết đoạn văn Yêu cầu HS hoàn thành, trình bày trước lớp. GV nhận xét, bổ sung.. II- Bài tập mẫu: Bài tập 1: Thuật lại tâm trạng của người anh trong truyện Bức tranh của em gái tôi. Bài tập 2: Tìm những nét đặc sắc của phong cảnh thiên nhiên được miêu tả ở bài "sông nước và trượt thác" 1. Sông nước Cà Mau - Sông ngòi dày đặc chi chít - Bao trùm là màu xanh - Tiếng rì rào bất tận của rừng cây sóng biển  Cảnh thơ mộng hoang sơ, đầy sức sống 2. Vượt thác - Sông rộng bờ bãi ngút ngàn - Thác ghềnh dữ hiểm trở  Thơ mộng, hùng vĩ III- Bài tập vận dụng: Bài tập 1:Viết đoạn văn miêu tả lại hình ảnh hai anh em Kiều Phương trong truyện Bức tranh của em gái tôi. Bài tập 2: Viết đoạn văn nêu suy nghĩ của em về nhân vật dượng Hương Thư.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngµy so¹n: 3/3/3012 Ngµy d¹y: 8/3/2012. «n tËp vÒ c¸c biÖn ph¸p tu tõ:. Èn dô, nh©n hãa. A. Mục tiêu cần đạt - Gióp häc sinh cñng cè vµ kh¾c s©u kiÕn thíc vÒ biÖn ph¸p tu tõ Èn dô, nh©n ho¸ - BiÕt nhËn diÖn nh÷ng ®o¹n v¨n cã sö dông c¸c biÖn ph¸p tu tõ nªu trªn - Cã kh¶ n¨ng viÐt ®­îc nh÷ng ®o¹n v¨n ng¾n cã sö dông c¸c biÖn ph¸p tu tõ B. Tiến trình hoạt động dạy học Hoạt động của thầy và trò. Yêu cầu cần đạt A.KiÕn thøc c¬ b¶n. I. Èn dô. Gv: Cho häc sinh ghi vÝ dô sau:. I.1. Kh¸i niÖm. ChØ ra phÐp Èn dô ®­îc sö dông. 1. T×m hiÓu vµ ph©n tÝch vÝ dô. trong c¸c c©u th¬ sau: - PhÐp Èn dô: LÊy h×nh ¶nh c¸c con vËt: con Thương thay thân phận con tằm. tằm, con kiến, con cuốc để nói lên hình ảnh. KiÕm ¨n ®­îc mÊy ph¶i n»m nh¶ t¬. của những con người lam lũ, vất vả nhưng vẫn. Thương thay lũ kiến li ti. đói rách đáng thương. KiÕm ¨n ®­îc mÊy ph¶i ®i t×m måi Thương thay con cuốc giữa trời, Dẫu kêu ra máu có người nào nghe.. + Con t»m: suèt ngµy quay t¬ cÇn mÉn, + Con kiÕn: siªng n¨ng tha måi + Con cuèc ch¨m chØ t×m b¹n 2. NhËn xÐt:. Gv: Tõ viÖc ph©n tÝch vÝ dô trªn. - Lµ c¸ch gäi tªn sù vËt nµy b»ng tªn sù vËt. chúng ta rút ra đặc điểm cơ bản của. khác nhưng có nét tương đồng với nó nhằm. Èn dô lµ g×?. t¹o c¸ch nãi gîi h×nh, gîi c¶m. * Bµi tËp nhanh Xác định phép ẩn dụ trong câu thơ sau: a. Dưới trăng quyên đã gọi hè Đầu tường lửa lựu lập loè đâm bông ( NguyÔn Du ) b. Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi MÆt trêi cña mÑ em n»m trªn l­ng ( NguyÔn Khoa §iÒm ) Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> I.2. C¸c kiÓu Èn dô Cho c¸c vÝ dô sau: a. Giã ®­a c©y c¶i vÒ trêi Rau răm ở lại chịu lời đắng cay b. Con cß ¨n b·i rau r¨m Đắng cay chịu vậy, đãi đằng cùng ai. - PhÐp Èn dô ®­îc sö dông trong c¸c vÝ dô: a. §¾ng cay: chØ vÞ cña loµi rau r¨m – h×nh thøc b. Con cò: hình ảnh người phụ nữ có số phận không may mắn lấy phải người chồng không tốt phải chịu cuộc sống đắng cay, khổ cực,. c. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng không than vãn với ai được mà phải cam chÞu.- Èn dô c¸ch thøc d. Bỗng nhận ra hương ổi Ph¶ vµo trong giã se. c. Mực: màu đen-môi trường không tốt đen: sáng- môi trường tốt. Sương chùng chình qua ngõ. - Sự tác động của môi trường đến nhân cách. Hình như thu đã về. con người – ẩn dụ phẩm chất. ( H÷u ThØnh ). d. T¸c gi¶ c¶m nhËn mïa thu qua nhiÒu gi¸c quan: kh­ó gi¸c, xóc gi¸c, thÞ gi¸c..- Èn dô chuyển đổi cảm giác II. HiÓu thªm vÒ nh©n ho¸ 1. Ph©n tÝch vÝ dô. Gv: Cho häc sinh ghi vÝ dô T×m phÐp nh©n ho¸ trong c¸c vÝ dô. - PhÐp nh©n ho¸: a. Cà cuống mà biết uống rượu. sau:. b. MÌo biÕt hái, biÕt nãi. a. Cà cuống uống rượu la đà. c. Tre biết làm những việc của người.. Chim ri, s¸o sËu nh¶y ra chia phÇn -Nhận xét: Cách dùng những từ chỉ hoạt động b. Chó mÌo mµ trÌo c©y cau. lời nói của người để gán cho vật hoặc ngược. Hái th¨m chó chuét ®i ®©u v¾ng nhµ. l¹i lµ phÐp nh©n ho¸ 2. Bµi tËp. c. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà. 1) ChØ ra phÐp nh©n ho¸ vµ c¸c kØÓu nh©n. trnh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để hoá được sử dụng trong các câu sau: bảo vệ con người... a. ¤i nh÷ng nµng xu©n rÊt dÞu dµng Hát câu quan họ chuyến đò ngang. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×