Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2012-2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1 ( Từ tiết 1 đến tiết 4) - Hưạng dạn đạc thêm: Bánh chưng bánh giạy - Tạ và cạu tạo tạ tiạng Viạt - Giao tiạp, văn bạn và phương thạc biạu đạt Ngày soạn:17/8/2012 Ngày dạy:20/8/2012. Tiết: 1. BÁNH CHƯNG BÁNH GIẦY - Truyền thuyết(Hướng dẫn đọc thêm) I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức - Học sinh hiểu được nội dung,ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản. - Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết thời kì Hùng Vương. - Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông- một nét văn hoá của người Việt. 2. Kỹ năng - Đọc – hiểu 1 văn bản thuộc thể loại truyền thuyết - Nhận ra những sự việc chính trong truyện. 3. Thái độ - Giáo dục lòng tự hào về trí tuệ – văn hoá dân tộc. II. Chuẩn bị - Học sinh : Soạn bài - Giáo viên : Soạn bài, tranh, bảng phụ III. Tiến trình lên lớp 1/Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số . 2/ Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: 1/ Định nghĩa truyền thuyết ? 2/ Ý nghĩa của truyện “Con Rồng, cháu Tiên” ?  Trả lời:1/ Loại truyện dân gian. Kể về các nhân vật, sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng , kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử .. Lop6.net. Trang 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2/ Giải thích, suy tôn nguồn gốc giống nòi;Ý nguyện đoàn kết, thống nhất cộng đồng. 3/ Bài mới: Giới thiệu bài mới: Hằng năm, mỗi khi xuân , về tết đến, người dân Việt Nam thường có tập tục gói bánh chưng, bánh giày. Không khí ấy gợi chúng ta nhớ đến truyền thuyết “Bánh chưng, bánh giày”. GV: Yêu cầu học sinh quan sát tranh bánh chưng, bánh giầy. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Đọc, tìm hiểu chú thích -GV: cần đọc giọng chậm rãi, tình cảm. -Yêu cầu 3 HS đọc theo 3 đoạn. Đ1: từ đầu … “ chứng giám”. Đ2: tiếp theo … “hình tròn”. Đ3: phần còn lại. -GV uốn nắn, sửa chữa theo từng đoạn. -GV hướng dẫn HS tìm hiểu phần chú thích. Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản Gv gọi hs đọc lại đoạn đầu.  Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào?  Giặc ngoài đã yên, vua cha đã già và người muốn có một người con để truyền ngôi. Vua truyền ngôi với ý định ra sao?  Phải nối được chí vua, không nhất thiết phải là con trưởng.  Vua truyền ngôi bằng hình thức nào?  Nhân ngày lễ Tiên vương, ai làm vừa ý vua thì ông sẽ truyền ngôi. GV: yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả lời. Lop6.net. Nội dung ghi bảng I-Đọc- Tìm hiểu chú thích 1/ Đọc. 2/ Chú thích: sgk II/ Tìm hiểu văn bản 1. Hình ảnh con người trong công cuộc dựng nước a. Vua Hùng - Hoàn cảnh: giặc ngoài đã yên, vua đã già - Ý của vua: Chú trọng tài năng, không coi trọng thứ bậc con trưởng và con thứ. - Hình thức: một câu đố đặc biệt để thử tài.. Trang 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>  Thế rồi sự việc gì xảy ra- hãy kể lại đoạn 2. HS kể.  Trong đoạn này hãy chỉ ra chi tiết hoang đường?  Lang Liêu được thần mách bảo  Vì sao trong các con vua chỉ có lang Liêu được thần giúp đỡ?  Lang Liêu là người thiệt thòi nhất trong các con ; chàng là con vua nhưng phận rất gần gũi với người nông dân; bởi thế chàng hiểu được ý của thần.. Vua Hùng sáng suốt và bình đẳng. b/ Lang Liêu - Là người thiệt thòi nhất. - Chỉ chăm lo việc đồng áng, gần gũi dân thường. - Chàng hiểu được ý thần. Chọn hạt gạo làm bánh dâng vua..  Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu được vua cha chọn để tế Trời, Đất, Tiên vương và Lang Liêu được nối ngôi? -Tượng trưng cho trời, đất, muôn loài  Thông minh, hiếu thảo. Từ đó em thấy Lang Liêu là người thế nào? GV: Yêu cầu học sinh quan sát tranh Lang Liêu.  Truyền thuyết” Bánh chưng, bánh giầy” muốn nói với chúng ta điều gì? -Giải thích nguồn gốc bánh chưng, bánh giày. Hs trả lời. - Phản ánh thành tựu văn minh nông nghiệp ở buổi đầu dựng nước. -Có thái độ đề cao nghề nông. Lop6.net. 2/ Những thành tựu văn minh nông nghiệp buổi đầu dựng nước: - Đề cao nghề nông - Tục làm bánh chưng, bánh giầy là nét đẹp trong đời sống văn hóa của người Việt.. Trang 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động 3: Tổng kết. Nghệ thuật chính của văn bản? Chi tiết nào?  Có chi tiết kì ảo, hoang đường.  Nội dung, ý nghĩa của bánh chưng, bánh giầy  Giaỉ thích tập tục làm bánh chưng, bánh giầy, đề cao nghề nông, thành tựu văn minh trong thời kì dựng nước. Ý nghĩa” Bánh chưng, bánh giầy” Hoạt động 4: Luyện tập, củng cố. III-Tổng kết: Ghi nhớ (sgk). * Ý nghĩa văn bản: - Bánh chưng, bánh giầy là câu chuyện suy tôn tài năng, phẩm chất con người trong việc xây dựng đất nước. IV- Luyện tập, củng cố.  Đọc truyện này em thích nhất là chi tiết nào? Vì sao? - Hs trả lời. Gv chốt. Nội dung và nghệ thuật văn bản? 4/ Hướng dẫn tự học: - Học bài - Tập kể diễn cảm truyện “Bánh chưng, bánh giầy” - Nắm chắc ý nghĩa truyện. Tìm các chi tiết có bóng dáng lịch sử cha ông ta xưa trong truyền thuyết Bánh chưng, bánh giầy. - Soạn bài: “ Từ và cấu tạo từ Tiếng Việt”. Nắm chắc cấu tạo từ và phân biệt các loại từ đơn, từ ghép. ************************************************************. Ngày soạn:18/8/2012 Ngày dạy:21/8/2012. Tiết: 2. TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT I.Mục tiêu cần đạt 1/ Kiến thức - Học sinh nắm chắc định nghĩa về từ ,cấu tạo của từ cụ thể là: + Khái niệm về từ: + Đơn vị cấu tạo từ( Tiếng): + Các kiểu cấu tạo từ (Từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy): 2/ Kỹ năng - Nhận diên phân loại được khái niệm các từ loại và phân tích cấu tạo từ: 3/ Thái độ - Giáo dục học sinh yêu quí và ham thích tìm hiểu Tiếng Việt II. Các KNS cơ bản được giáo dục trong bài - Ra quyết định lưa chọn cách sử dụng Tiếng Việt. Lop6.net. Trang 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những cảm nhận cá nhân về cách sử dụng từ III. Các phương pháp kĩ thuật dạy học tích cực - Phân tích các tình huống mẫu để hiểu cách dùng từ Tiếng Việt - Thực hành có hướng dẫn sử dụng từ Tiếng Việt theo những tình huống cụ thể. - Động não, suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra các bài học thiết thực về việc dùng từ. IV.Chuẩn bị - GV: giáo án - HS: Soạn bài V-Tiến trình tiết dạy 1/ Ổn định tình hình lớp 2/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn của học sinh 3/ Bài mới: Giới thiệu bài mới: hằng ngày con người giao tiếp với nhau bằng phương tiện ngôn ngữ. Vậy nó được cấu tạo như thế nào và có các loại từ nào trong tiếng Việt, mời các em cùng tìm hiểu. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Từ là gì? I/ Từ là gì? GV treo bảng phụ có ghi ví dụ 1/sgk. 1/ Xét ví dụ Câu trên có mấy tiếng? Thần dạy dân cách trồng ? Câu trên có mấy từ? trọt và chăn nuôi  Có tất cả 9 từ được phân cách với nhau bằng Có 12 tiếng Có 9 từ dấu”/” để tạo nên đơn vị nào trong văn bản? Dựa vào dấu hiệu nào? Dựa vào dấu gạch chéo. Dựa vào ví dụ trên em thấy giữa tiếng và từ có gì khác nhau?  Vậy từ là gì? Cho ví dụ? 2/ Ghi nhớ 1 sgk Đặt một câu với các từ: nhà, sông, làng  Trong câu trên, các từ có gì khác nhau về cấu tạo?  Có từ chỉ một tiếng,có từ gồm hai tiếng. Vậy tiếng là gì? Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ.  Xác định số lượng tiếng của mỗi từ và số lượng từ của mỗi tiếng: Em đi xem vô tuyến truyền hình tại câu lạc bộ.  -Từ 1 tiếng: em, đi, xem, tại. -Từ 3 tiếng: câu lạc bộ. -Từ 4 tiếng: vô tuyến truyền hình.. Lop6.net. Trang 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Như vậy: tiếng dùng tạo từ, từ dùng tạo câu, khi một tiếng có thể dùng để tạo câu thì tiếng ấy trở thành từ. Hoạt động2: Từ đơn và từ phức: Gv cho hs nhắc lại khái niệm từ đơn và từ phức. GV treo bảng phụ có ghi ví dụ 2/sgk và bảng phân loại.  Hãy điền các từ trong câu vào bảng cho sẵn? -Từ đơn: từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề, và, có, tục, ngày, tết, làm. -Từ láy: trồng trọt. Từ ghép: chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy. Dựa vàobảng hãy phân biệt:  Từ đơn và từ phức? - Hs trả lời. Gv chốt.  Từ ghép và từ láy? - Hs trả lời. Gv chốt.  Thế nào là từ đơn, từ phức, từ ghép từ láy? Cho ví dụ? HS trả lời. Gv chốt. GV? Em hãy nêu nhận xét về từ và cấu tạo từ của Tiếng Việt? Bản thân em có trách nhiệm gì với Tiếng Việt? Vì sao? Hoạt động 3:Luyện tập, củng cố Yêu cầu hs đọc BT 2, 3 và xác định yêu cầu Nhóm 1, 2, 3 thực hiện bài 1/ a, b, c. Nhóm 4,5,6 thực hiện bài 2. HS thực hiện.. Yêu cầu HS thực hiện BT4. HS thực hiện Thi tìm nhanh các từ láy theo BT5.. Lop6.net. II/ Từ đơn và từ phức: 1/ Xét ví dụ Từ/ đấy/ nước/ ta/ trăm/ nghề/ và/ có/ tục/ ngày/ tết/ làm Từ đơn Chăn nuôi, bánh chưng Từ ghép Trồng trọt Từ láy. 2/ Ghi nhớ 2 sgk. III- Luyện tập, củng cố Bài tập 1:Nhận biết cấu tạo từ ghép, từ láy trong bài tập a/ Từ ghép. b/ Nguồn gốc, cội nguồn, gốc gác. c/ Cậu mợ, cô dì, anh em. Bài tập 2 : Nhận biết từ ghép, từ láy trong bài tập - Theo giới tính: Anh chị, ông bà, cha mẹ, cậu mợ… - Theo bậc: bác cháu, chị em, dì cháu… Bài tập 3 : Tìm từ láy trong một câu văn cụ thể. - Thút thít: Miêu tả âm thanh tiếng khóc. -Nức nở, sụt sùi, rưng rứt…. Trang 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Nhóm1,2 :tiếng cười; Nhóm3,4: tiếng nói; Nhóm 5,6 : dáng điệu - Từ là gì? - Từ đơn và từ phức 4/ Hướng dẫn tự học: - Học bài. Hoàn tất các bài tập vào vở. - Tìm từ ghép miêu tả mức độ, kích thước của môt đồ vật - Chuẩn bị cho bài: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt. Ngày soạn: 18/8/2012 Tiết: 3+ 4 Ngày dạy: 22/8/2012. GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT I. Mục tiêu cần đạt 1/ Kiến thức - Bước đầu hiểu biết về giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt. - Sơ giản về hoạt động truyền đạt,tiếp nhận tư tưởng tình cảm bằng phương tiện ngôn từ: giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản. - Nắm được mục đích giao tiếp, kiểu văn bản và các phương thức biểu đạt. - Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập văn bản. - Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả,biểu cảm,lập luận,thuyết minh và hành chính công vụ. 2. Kĩ năng - Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp. - Nhận ra các kiểu văn bản ở 1 văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt. - Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở 1 đoạn văn bản cụ thể. 3. Thái độ - Trân trọng trong giao tiếp và nghiêm túc trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập văn bản. II. Các KNS cơ bản được giáo dục trong bài - Giao tiếp, ứng xử biết các phương thức biểu đạt và việc sử dụng văn bản theo các phương thức biểu đạt. - Tự nhận thức được tầm quan trọng của giao tiếp bằng văn bản và hiệu quả giao tiếp của các phương thức biểu đạt. III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học trong bài - Phân tích tình huống mẫu để hiểu vai trò và các tác động chi phối của các phương thức biểu đạt tới hiệu quả giao tiếp - Thực hành có hướng dẫn nhận ra phương thức biểu đạt và mục đích giao tiếp của các loại văn bản. IV. Chuẩn bị. Lop6.net. Trang 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Học sinh : Soạn bài. - Giáo viên : giáo án, bảng phụ V. Tiến trình tiết dạy 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn của học sinh 3/ Bài mới: Giới thiệu bài mới: Bài học này giới thiệu chung về văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt trong văn bản. Đây là tiết học dẫn nhập vào phân môn TLV nên cần huy động vốn hiểu biết sẵn có để đưa vào các kiểu văn bản sẽ học. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động1:Tìm hiểu chung về văn bản và I-Văn bản và mục đích phương thức biểu đạt. giao tiếp: Yêu cầu HS đọc câu hỏi a-sgk. 1/ Văn bản và mục đích Nói hay viết cho người ta biết. giao tiếp  Để người khác hiểu được tư tưởng, tình cảm, a/ Xét ví dụ nguyện vọng ấy một cách đầy đủ thì em phải làm - Để người khác hiểu được gì? Trình bày có đầu, có đuôi, có mạch lạc, có lí lẽ- tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng ấy một cách đầy đủ văn bản. phải trình bày bằng ngôn Yêu cầu HS đọc câu ca dao. từ. HS đọc.  Câu ca dao này sáng tác ra để làm gì? Nêu ra một lời khuyên:giữ chí cho bền.  Hai câu 6 và 8 liên kết với nhau như thế nào? Chữ 6 của câu 6 vần với chữ 6 của câu 8, câu thứ 2 nói rõ thêm ý của câu 1.  Theo em, câu ca dao có thể coi là văn bản - Câu ca dao được coi là văn bản không? Vì sao? Câu ca dao là một văn bản.Vì có chủ đề, được liên kết, mạch lạc, có phương thức biểu đạt hợp lí. Văn bản là gì? Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi Là văn bản (nói) có chủ đề thường là: nêu thành tích năm qua, nêu nhiệm vụ năm học mới, kêu gọi, cổ vũ GV, HS. Lời phát biểu của thầy hiệu trưởng trong lễ khai giảng năm học phải là một văn bản không? - Hs trả lời. Gv chốt. Bức thư em viết cho bạn bè hay người thân có phải là một văn bản thân không?. Lop6.net. Trang 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Là văn bản (viết), có thể thức, chủ đề: thông báo tình hình và quan tâm đến người nhận thư. Những đơn xin học, bài thơ, truyện cổ tích….có phải đều là văn bản không? Là văn bản vì có mục đích, yêu cầu thông tin và có thể thức nhất định. b/ Ghi nhớ chấm 1,2 sgk Giao tiếp là gì? Văn bản là gì? Hoạt động 2: Tìm hiểu kiểu văn bản và phương II- Kiểu văn bản và thức biểu đạt: phương thức biểu đạt của văn bản: GV treo bảng phụ có õ kẻ bảng về kiểu văn bản, Ghi nhớ chấm 3 sgk phương thức biểu đạt, mục đích giao tiếp. GV hướng dẫn HS điền vào ô ví dụ. HS điền. Tóm lại có bao nhiêu kiểu văn bản và phương thức biểu đạt tương ứng? Hãy kể tên? Đơn xin được sử dụng sân vận động; tường thuật(tự sự); miêu tả; biểu cảm; nghị luận; thuyết minh. GV? Việc sử dụng giao tiếp bằng văn bản cùng các phương thức biểu đạt giúp ích gì cho ta? Chúng ta cần chú ý điều gì? GV yêu cầu HS thực hiện bài tập. Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố III- Luyện tập, củng cố GV giao việc: Bài tập 1: Nêu tên các kiểu - Nhóm 1,2 – bài 1/a, b văn bản - Nhóm 3,4 – bài1/c,d,đ Phương thức biểu đạt: - Nhóm 5,6 – bài 2 a. Tự sự. HS: Thảo luận nhóm và trình bày trong 3 phút, sau b. Miêu tả. 3 phút các nhóm thay phiên nhau nhận xét, bổ c. Nghị luận. d. Biểu cảm. sung. - Giao tiếp là gì? Văn bản là gì? đ. Thuyết minh. - Các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của Bài tập 2: Xác định văn bản. phương thức biểu đạt trong HS: Xung phong trả lời câu hỏi, lớp nhận xét, bổ bài tập Truyền thuyết “Con rồng sung. cháu tiên” thuộc kiểu văn bản tự sự. Vì câu chuyện kể về Lạc Long Quân Âu Cơ sinh ra đồng bào ta 4. Hướng dẫn tự học - Học thuộc bài. Lop6.net. Trang 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Tìm ví dụ cho mỗi phương thức biểu đạt, kiểu văn bản. - Xác định phương thức biểu đạt của các văn bản tự sự đã học - Chuẩn bị cho bài: Tìm hiểu chung về văn tự sự .. Tuần 2 (Từ tiết 5 đến tiết 8) - Thánh Gióng - Từ mượn - Tìm hiểu chung về văn tự sự. Ngày soạn: 25/8/2012 Ngày dạy:28/8/2012. Tiết: 5+ 6. THÁNH GIÓNG (Truyền thuyết) I/ Mục tiêu bài học 1.Kiến thức - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước. - Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết. 2.Kĩ năng - Rèn kĩ năng đọc- hiểu văn bản truyền thuyết. - Phân tích một số chi tiết kì ảo trong văn bản. - Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian. 3.Thái độ - Giáo dục lòng tự hào về truyền thống anh hùng trong lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc, lòng biết ơn đối với những anh hùng có công với đất nước. - Gíao dục học sinh học tập theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh yêu nước, tự hào dân tộc lấy nhân dân làm nguồn gốc sức mạnh bảo vệ tổ quốc. II.Chuẩn bị 1.GV:giáo án, Sgk, Sgv, bảng phụ, tranh. 2.HS: soạn bài III.Tiến trình lên lớp. Lop6.net. Trang 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ  Câu hỏi: 1/ Chi tiết nào mang yếu tố kì lạ trong truyện “Bánh chưng, bánh giầy”. 2/ Nêu ý nghĩa của truyện.  Trả lời: 1/ HS nêu chi tiết. 2/ Giải thích nguồn gốc 2 loại bánh; Phản ánh thành tựu văn minh nông nghiệp; Đề cao nghề nông và lao động; Sự thờ kính tổ tiên, đất trời. 3/ Bài mới Giới thiệu bài mới: Chủ đề đánh giặc cứu nước là chủ đề xuyên suốt trong văn học Việt Nam nói chung, văn học dân gian nói riêng. Truyền thuyết” Thánh Gióng” thể hiện rõ điều đó. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động1: Đọc, tìm hiểu chung. I-Đọc-tìm hiểu chung GV: giọng đọc cần thay đổi cho phù hợp với từng 1/ Đọc: đoạn. Yêu cầu 3 HS đọc theo 3 đoạn. 3 HS đọc: Đ1: từ đầu … “nằm đấy”. Đ2: tiếp theo … “cứu nước”. Đ3: phần còn lại. - GV nhận xét cách đọc, sửa chữa. 2/ Chú thích - Hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích. Sgk  Bố cục của văn bản? 4 đoạn - Đoạn 1: từ đầu đến nằm đấy Sự ra đời kì lạ của 3/ Bố cục: 4 đoạn Gióng. - Đoạn 2: Tiếp theo đến cứu nước Gióng gặp sứ giả cả làng nuôi Gióng - Đoạn 3: Tiếp theo đến lên trời Gióng đánh thắng giặc Ân và bay về trời. - Đoạn 4: còn lại Những vết tích về Gióng. II/ Tìm hiểu văn bản Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản  Trong truyện này ai là nhân vật chính?  Thánh Gióng. 1/ Hình tượng Thánh Gióng - Gv gọi hs đọc lại đoạn đầu. a/ Xuất thân  Gióng đã ra đời như thế nào? – Hãy kể lại - Mẹ giẫm lên vết chân thụ thai, mang thai 12 tháng mới HS kể. sinh. Nhận xét về sự ra đời của Gióng? - Sự ra đời kì lạ -> Có nguồn gốc từ nhân dân.  Sự ra đời kì lạ.  Suy nghĩ của em về nguồn gốc ra đời của Gióng?. Lop6.net. Trang 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hs trả lời. Gv chốt.  Sau đó thì sự việc gì xảy ra? – Hãy kể lại. HS kể.  Tiếng nói đầu tiên của Gióng là tiếng nói đánh giặc điều đó có ý nghĩa gì? GV: Nhân dân ta lúc bình thường thì âm thầm, lặng lẽ nhưng khi đất nước có nguy biến thì sẵn sàng đáp lới kêu gọi.  Khi gặp sứ giả Gióng đã ra điều kiện gì? - Hs trả lời. Gv chốt.  Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt áo gáp sắt. Điều đó có ý nghĩa gì? Để đánh thắng giặc nhân dân ta không chỉ cần lòng yêu nước mà cần cả vũ khí.  Có điều gì kì lạ sau hôm Gióng gặp sứ giả? Lớn nhanh như thổi: ăn mấy cũng không no, áo mặc xong đã căng đứt chỉ. GV:cũng có dị bản kể: Gióng ăn hết “ba nong cơm, bảy nong cà” “uống một hơi nước cạn đà khúc sông”, mặc vải không đủ phải lấy bông lau che thân.  Để lớn nhanh như vậy Gióng đã nhờ sự giúp đỡ nào? Bà con làng xóm góp gạo nuôi Gióng.  Chi tiết này có ý nghĩa gì? Sức mạnh của Gióng được nuôi dưỡng từ những thứ bình thường; nhân dân rất yêu nước, tất cả mọi người đều đùm bọc Gióng để góp phần chuẩn bị cho sức mạnh đánh giặc.  Sau đó cậu bé Gióng đã có sự thay đổi nào? Lớn nhanh như thổi, vươn vai trở thành một tráng sĩ.  Ý nghĩa của chi tiết này? Việc cứu nước đã làm cho Gióng vụt lớn nhanh,tự thay đổi tầm vóc của mình. Và Thánh gióng đã lên đường đánh giặc như thế nào? - HS trả lời. Gv chốt. GV: Yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi. Lop6.net. b/ Sự lớn lên của Gióng - Tiếng nói đầu tiên của Gióng là tiếng nói đòi đánh giặc. - Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt để đánh giặc.. - Sau hôm gặp sứ giả Gióng lớn nhanh như thổi.. - Dân làng góp gạo nuôi Gióng.. - Khi giặc đến, Gióng vươn vai thành tráng sĩ. Sức mạnh bảo vệ đất nước. c/ Gióng đánh giặc cứu nước. Trang 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>  Chi tiết gậy sắt gãy Gióng nhổ tre bên đường để đánh giặc có ý nghĩa gì?  Gióng đánh giặc bằng tất cả những gì có thể giết được giặc. GV: Hồ Chí Minh đã từng nói kêu gọi toàn quốc kháng chiến thời chống Pháp:” Ai có súng…gậy gộc”  Em có suy nghĩ gì khi Thánh Gióng đánh đánh xong giặc thì cởi áo giáp sắt để lại và bay về trời?  Đánh xong giặc Gióng không hề đòi hỏi công danh; nhân dân yêu mến, muốn giữ mãi hình ảnh người anh hùng nên đã để Gióng về trời. Hình tượng gióng được bất tử hóa bằng cách ấy. GV: Tiếp tục yêu cầu học sinh quan sát tranh. - Gióng đánh giặc rất dũng cảm, tài giỏi. Lập chiến công phi thường..  Hình tượng Gióng cho em những suy nghĩ gì về quan niệm và ước mơ của nhân dân? GV: Thánh Gióng là hình mẫu lí tưởng của nhân dân về người anh hùng; là hình ảnh khổng lồ rực rỡ nhất, tượng trưng cho tình yêu nước của nhân dân từ buổi đầu lịch sử.. 2/ Ý nghĩa hình tượng Gióng Gióng là hình tượng tiêu biểu, cho sự trỗi dậy của truyền thống yêu nước, đoàn kết, tinh thần anh dũng của nhân dân ta.. - Cởi áo giáp sắt để lại và bay về trời, trở về với cõi vô biên bất tử Dấu tích của những chiến công còn mãi.  Truyền thuyết này phản ánh sự thật lịch sử nào trong quá khứ của dân tộc ta?  Sức mạnh cộng đồng trong chiến tranh tự vệ của cư dân Việt cổ thời đại vua Hùng; hiện đền thờ TG có tại Gia Lâm, Hà Nội. GV? Qua những hiểu biết của em về Bác Hồ em hãy. Lop6.net. Trang 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> cho biết vì sao Bác lại quan niệm: nhân dân là nguồn gốc sức mạnh bảo vệ tổ quốc? Em học tập được điều gì từ quan niệm đó? Hoạt động 3: Tổng kết. III/ Tổng kết:  Truyện muốn thể hiện điều gì? Ghi nhớ sgk. HS đọc ghi nhớ sgk Hoạt động 4: Luyện tập, củng cố IV/ Luyện tập, củng cố  Hình ảnh nào của Gióng là hình ảnh đẹp nhất trong tâm trí em? Vì sao?  HS tuỳ ý trả lời. (Gióng vươn vai, Gióng mặc áo giáp sắt bước lên lưng ngựa…) - Hình tượng Gióng. - Các ý chính của truyện. GV: Yêu cầu lớp quan sát tranh đền thờ Thánh Gióng. * Khoanh tròn những câu trả lời đúng - Câu 1: Truyện “Thánh Gióng” thuộc thể loại truyện dân gian nào? A. Truyện ngụ ngôn B. Truyện cổ tích C. Truyền thuyết D. Truyện cười - Câu 2: Truyện “Thánh Gióng” nói lên: A. Nguồn gốc giống nòi. B. Đánh giặc cứu nước C. Sự thờ kính Trời, Đất, tổ tiên của nhân dân ta. D. Ý nguyện thống nhất của cộng đồng 4/ Hướng dẫn tự học: -Tập kể diễn cảm truyện “Thánh Gióng” -Nắm chắc ý nghĩa truyện.Tìm hiểu thêm về hình tượng Thánh Gióng . Lễ hội làng Gióng. Sưu tần tranh, truyện thơ về hình tượng Thánh Gióng. - Chuẩn bị cho bài: ”Sơn Tinh,Thủy Tinh”. Đọc tóm tắt truyện, tìm hiểu nhân vật chính trong truyện, ý nghĩa truyện. ************************************************************ Ngày soạn:26/8/2012 Tiết:7 Ngày dạy:29/8/2012. Lop6.net. Trang 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TỪ MƯỢN I/ Mục tiêu bài học 1.Kiến thức - H/s hiểu được thế nào là từ mượn. - Biết cách sử dụng từ mượn trong nói và viết phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. - Khái niệm từ mượn. - Nguồn gốc của từ mượn trong tiếng việt. - Nguyên tắc mượn từ trong tiếng việt. - Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản. 2.Kĩ năng - Nhận biết được các từ mượn trong văn bản. - Xác định đúng nguồn gốc của các từ mượn. - Viết đúng những từ mượn. - Sử dụng từ điển để hiểu nghĩa từ mượn. - Sử dụng từ mượn trong nói và viết. 3.Thái độ - Có thái độ đúng với từ mượn. Coi trọng từ mượn nhưng không lạm dụng từ mượn quá nhiều trong khi nói và viết. II. Các KNS cơ bản được giáo dục trong bài - Ra quyết định lựa chọn cách sử dụng Tiếng Việt, nhất là từ mượn - Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những cảm nhận cá nhân về cách sử dụng từ, đặc biệt là từ mượn III. Các phương pháp kĩ thuật dạy học tích cực - Phân tích các tình huống mẫu để hiểu cách dùng từ Tiếng Việt và từ mượn - Thực hành có hướng dẫn sử dụng từ Tiếng Việt theo những tình huống cụ thể. - Động não, suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra các bài học thiết thực về việc dùng từ, nhất là từ mượn. IV/ Chuẩn bị: - GV : Giáo án, Sgk, Sgv, bảng phụ - HS: Chuẩn bị bài ở nhà V-Tiến trình tiết dạy 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ:  Câu hỏi: Thế nào là từ đơn, từ ghép, từ láy? Hãy lấy ví dụ?  Trả lời: Từ đơn: chỉ gồm một tiếng; Từ ghép: những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa; Từ láy: từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng. 3/ Bài mới: Giới thiệu bài mới: Ta tiếp tục tìm hiểu về một số loại từ nữa qua bài từ mượn. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng. Lop6.net. Trang 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động1: Tìm hiểu từ thuần Việt và từ mượn.. I- Từ thuần Việt và từ mượn. GV treo bảng phụ có ghi ví dụ. Hs đọc. 1/ Xét ví dụ  Hãy giải nghĩa hai từ: từ “trượng”, “ tráng sĩ”. -Trượng: đơn vị đo độ dài bằng 10 thước Trung Quốc cổ; ở đây hiểu là rất cao. -Tráng sĩ: người có sức lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ, hay làm việc lớn.  Theo em hai từ này có nguồn gốc từ đâu? Từ tiếng Hán (Trung Quốc)  Trong số những từ trên bảng (sgk) từ nào mượn từ Hán, từ nào được mượn từ ngôn ngữ khác? -Từ mượn từ tiếng Hán: sứ giả, giang sơn, gan. -Từ mượn từ tiếng ngôn ngữ khác: Ti vi, xà phòng, buồm mít tinh, ra-đi-ô, điện, ga, bơm, Xô Viết, In-tơ-nét.  Nhận xét về cách viết các từ mượn nói trên? Từ mượn được Việt hóa cao: viết như từ thuần Việt như: mít tinh, ten nít… từ mượn chưa được Việt hóa hoàn toàn: viết có dùng gạch ngang nối các tiếng.  Trong những từ trên hãy chỉ ra nguồn gốc Có nguồn gốc từ Ấn, Âu và tiếng Hán. Thế nào là từ thuần Việt, từ mượn? GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. HS đọc. Hoạt động 2: Nguyên tắc mượn từ. Yêu cầu HS đọc ý kiến của Hồ Chủ Tịch HS đọc.  Em hiểu ý kiến của HCT như thế nào? - Hs trả lời. Gv chốt  Vậy nguyên tắc mượn từ là gì? - Hs trả lời. Gv chốt GV? Việc sử dụng từ mượn giúp ích gì cho Tiếng Việt? Chúnng ta có nên sử dụng từ mượn nhiều hơn Tiếng Việt không? Vì sao? Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố Yêu cầu HS đọc BT 1, 2, 3, 4.. Lop6.net. Trượng, tráng sĩ là hai từ mượn tiếng Hán.. 2/ Ghi nhớ 1 sgk II/ Nguyên tắc mượn từ : 1/ Xét ví dụ Ý kiến của Hồ chủ Tịch: Không nên mượn từ một cách tùy tiện. 2/ Ghi nhớ 2 sgk. III - Luyện tập, củng cố Bài tập 1: Nhận biết từ mượn, nguồn gốc từ mượn trong bài tập. Trang 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> GV giao việc: Nhóm 1,2: bài1 ; Nhóm 3: bài 2 ; Nhóm 4,5: bài 3 HS: Thảo luận nhóm sau 3 phút các nhóm thay phiên nhau trình bày, nhận xét, bổ sung GV: Nhận xét các nhóm, sau đó treo bảng phụ ghi nội dung các bài tập. GV: Yêu cầu học sinh chơi trò chơi tiếp sức tìm từ mượn mà em biết HS: Chia 4 nhóm trong 1 phút nhóm nào thắng được tuyên dương, nhóm thua bị nhóm thắng phạt tìm từ mượn của đồ vật mà nhóm tháng yêu cầu. - Phân biệt được từ mượn và từ thuần Việt. - Nguyên tắc mượn từ.. Một số từ mượn: a) Hán Việt: vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ. b)Hán Việt: gia nhân. c)Anh: pốp, in-tơ- nét. Bài tập 2: Xác định nghĩa của từ Hán Việt thường gặp Xác định nghĩa: a) – Khán giả: + Khán : xem. + Giả: người. Bài tập 4: Tìm một số từ mượn thường gặp - Các từ mượn: phôn, fan, nốc ao - Có thể dùng các từ ấy trong hoàn cảnh giao tiếp thân mật, viết tin trên báo. * GV: Treo bảng phụ yêu cầu học sinh đọc và chọn câu đúng. - Câu 1: Bộ phận từ mượn quan trọng nhất của tiếng Việt là: A. Tiếng Hán B. Tiếng Pháp C. Tiếng Nga D. Tiếng Mĩ - Câu 2: Từ mượn chưa được Việt hóa hoàn toàn ta nên dùng dấu gì? A. Dấu hai chấm B. Dấu gạch ngang C. Dấu gạch nối D. Dấu chấm 4/ Hướng dẫn tự học: - Học thuộc bài - Hoàn tất các bài tập vào vở. Tra từ điển tìm một số từ Hán Việt thông dụng - Chuẩn bị cho bài: Nghĩa của từ. ………………#……………………#…………………#…………… Ngày soạn:27/8/2012 Tiết:8 Ngày dạy:30/8/2010. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ I/ Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức - Có hiểu biết bước đầu về văn tự sự - Vận dụng kiến thức đã học để đọc- hiểu và tạo lập văn bản - Đặc điểm của văn tự sự. 2. Kĩ năng. Lop6.net. Trang 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Nhận biết được văn bản tự sự - Sử dụng được một số thuật ngữ: Tự sự, kể chuyện, sự việc, người kể. II. Chuẩn bị - Học sinh : Soạn bài, đọc lại các văn bản đã học . - Giáo viên :Soạn bài. III. Tiến trình tiết dạy 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: 1/ Thế nào là văn bản? Hãy lấy ví dụ. 2/ Có bao nhiêu kiểu văn bản và phương thức biểu đạt. Trả lời:1/ Văn bản là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết, mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp. 2/ Có sáu kiểu văn bản thường gặp với các phương thức biểu đạt tương ứng: tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận thuyết, minh, hành chính - công vụ . 3/ Bài mới: Giới thiệu bài mới: Các em nghe ông bà kể chuyện; các em cũng đã từng kể cho bạn bè nghe những câu chuyện mà tất cả đều quan tâm, thích thú. Đó là lúc chúng ta sử dụng phương thức biểu đạt tự sự. Tiết học này ta sẽ được hiểu sâu hơn về văn tự sự. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động1: Tìm hiểu ý nghĩa và đặc điểm chung I-Ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự. của phương thức tự sự: Trong đời sống hằng ngày em thường được nghe kể 1/ Xét ví dụ 1. Trong đời sống hàng ngày chuyện và có khi kể chuyện cho người khác nghe.  Theo em kể chuyện để làm gì? kể chuyện để thông báo, giải thích..  Thông báo, cho biết, giải thích.  Người nghe muốn điều gì?  Muốn tìm hiểu biết. GV: Kể chuyện là để biết, để nhận thức về người,sự vật, sự việc,đề giải thích, khen, chê…  Truyện Thánh Gióng là một văn bản tự sự. Văn 2.Truyện Thánh Gióng là văn bản tự sự: bản tự sự này cho ta biết những gì? * Kể về Thánh Gióng, thời - Hs trả lời. Gv chốt. vua Hùng thứ 6. Gợi:Truyện kể về ai? Thời nào?  Kể về Thánh Gióng, thời vua Hùng Vương thứ 6.  Diễn biến của sự việc và kết quả ra sao?  Gióng sinh ra không nói, không cười. Khi nghe có giặc, Gióng lớn nhanh như thổi và đánh đuổi giặc Ân ra khỏi nước.  Vì sao nói truyện” Thánh Gióng”là truyện ca ngợi công đức của vị anh hùng làng Gióng?. Lop6.net. Trang 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>  Truyện kể về quá trình ra đời, trưởng thành, đánh giặc lập công của Thánh Gióng.  Hãy liệt kê sự việc theo thứ tự trước sau của truyện? 1.Sự ra đời của Thánh Gióng 2.Thánh Gióng biết nói và nhận trách nhiệm đi đánh giặc 3.Thánh Gióng lớn nhanh như thồi 4.Thánh Gióng vươn vai thành tráng sĩ cưỡi ngựa sắt, mặc áo giáp sắt, cầm roi sắt đi đánh giặc 5.Thánh Gióng đánh tan 6.Thánh Gióng lên núi, cởi bỏ giáp sắt bay về trời 7.Vua lập đền thờ phong danh hiệu. 8. Những dấu tích còn lại của Gióng.. * Các sự việc trong văn bản Thánh Gióng: - Sự ra đời của Gióng. - Gióng biết nói. - Gióng lớn nhanh như thổi. - Gióng ra trận. - Gióng thắng giặc. - Gióng bay về trời. - Vua lập đền thờ phong danh hiệu. - Những dấu tích còn lại..  Nếu thiếu đi một vài sự việc trong số nhiều sự việc đó thì câu chuyện có tiếp tục và kết thúc được không? Vì sao ? Không thể tiếp tục và kết thúc. Vì như thế câu chuyện sẽ rời rạc không có ý nghĩa không có ý nghĩa. Từ đó em hiểu phương thức tự sự có đặc điểm gì? Tự sự giúp người kể giải thích sự việc, tìm hiểu con - Hs trả lời. Gv chốt. người, nêu vấn đề bày tỏ thái độ khen, chê. Ý nghĩa của phương thức tự sự? 2/ Ghi nhớ sgk II- Luyện tập, củng cố - Hs trả lời. Gv chốt. Bài tập 1: đọc và chỉ ra sự thể Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. hiện của phương thức tự sự Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố trong văn bản và ý nghĩa của Yêu cầu HS đọc và thực hiện BT1. câu chuyện. HS thực hiện. - Phương thức tự sự được thể hiện: Kể theo trình tự diễn biến tư tưởng của ông già. - Ý nghĩa của câu chuyện: Mang sắc thái hóm hỉnh, thể hiện tư tưởng yêu cuộc sống, dù kiệt sức thì sống vẫn hơn chết. Yêu cầu HS đọc và thực hiện BT2. Bài tập 2: Chỉ ra nội dung của HS thực hiện. Kể lại: Bé Mây rủ mèo con đánh bẫy chuột bằng văn bản tự sự cá nướng. Cả bé và mèo đều nghĩ chuột sẽ tham ăn Đây là một bài thơ tự sự. Vì và mắc bẫy ngay. Đêm Bé Mây nằm mơ thấy cảnh kể chuyện Bé Mây rủ mèo con chuột bị sập bẫy. Chúng khóc lóc xin tha mạng. đi bẫy chuột nhưng mèo thèm. Lop6.net. Trang 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Sáng hôm sau, ai ngờ khi xuống quá đã chui vào bẫy ăn tranh bếp xem, bé Mây chẳng thấy chuột, cá nướng, chỉ phần chuột và ngủ ở trong bẫy. có giữa lồng Mèo ta đang ngủ mơ. Yêu cầu HS đọc và thực hiện BT3. Bài tập 3: Phân tích tác dụng của một chi tiết tự sự trong HS thực hiện. văn bản đã học Hai văn bản này có nội dung tự sự.Vì có nội dung kể lại việc khai mạc trại điêu khắc quốc tế(1) và chuyện người Âu Lạc đánh tan quân xâm lược (2). Tự sự giúp giới thiệu, tường Thảo luận: BT4. thuật,kể chuyện thời sự hay GV: HS có nhiều cách kể khác nhau, chỉ yêu cầu lịch sử. Bài tập 4: đảm bảo phương thức tự sự và nội dung chính xác. HS thảo luận nhóm và trình bày. Kể câu chuyện để giải thích - Tự sự là gì? Đặc điểm văn tự sự? việc người Việt Nam tự xưng là con Rồng, cháu Tiên: Tổ tiên người Việt là các vua Hùng. Vua Hùng đầu tiên do LLQ và ÂC sinh ra. LLQ nòi rồng, ÂC nòi tiên. Do vậy người Việt tự xưng là con Rồng, cháu Tiên. 4/ Hướng dẫn tự học - Học bài - Hoàn tất các bài tập vào vở. Liệt kê chuỗi sự việc được kể trong một truyện dân gian đã học. - Xác định phương thức biểu đạt sẽ sử dụng để giúp người khác hình dung được diễn biến một sự việc. - Chuẩn bị cho bài: Sự việc và nhân vật trong văn tự sự. Vai trò của sự việc và nhân vật trong văn tự sự. Ý nghĩa và mối quan hệ của sự việc và nhân vật trong văn tự sự.. Lop6.net. Trang 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×