Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC TSCĐ HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN VẬT LIỆU CHỊU LỬA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.06 KB, 18 trang )

chơng 1:
lý luận chung về kế toán tài sản cố định
hữu hình ở công ty tnhh một thành viên v.
1- Tài sản cố định hữu hình, vai trò vị trí TSCĐ hữu hình trong sản xuất
kinh doanh.
1.1 Khái niệm tài sản cố định hữu hình.
Tài sản cố định hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp
nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất,kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi
nhận TSCĐ hữu hình.Theo quy định của bộ tài chính hiện nay, để đợc coi là TSCĐ
hữu hình phải thoả mãn đồng thời tất cả 4 tiêu chuẩn ghi nhận sau:
1.Chắc chắn thu đợc lợi ích kinh tế trong tơng lai từ việc sử dụng tài sản đó;
2.Nguyên giá tài sản phải đợc xác định một cách đáng tin cậy;
3.Có thời gian sử dụng trên 1 năm;
4.Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo hiện hành:
-Giá trị từ 10.000.000 vnđ trở lên;
1.2 Vai trò vị trí TSCĐ hữu hình trong sản xuất kinh doanh.
TSCĐ có vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
TSCĐ là bộ phận quan trọng nhất trong các t liệu lao động (nh máy móc thiết bị,
nhà xởng, phơng tiện vận tải, vật kiến trúc ).
Đó cũng là những phơng tiện vật chất mà con ngời sử dụng để tác động vào đối
tợng lao động và biến đổi nó theo mục đích của con ngời.
Vốn cố định của các doanh nghiệp sản xuất là tơng đối lớn, vì vậy TSCĐ có vai
trò rất lớn trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
Vị trí của TSCĐ:
Trong một doanh nghiệp sản xuất thì quy trình sản xuất của TSCĐ có vị trí nhất
định trong doanh nghiệp. Vì dùng máy móc thiết bị càng hiện đại và thay thế cho sản
xuất thủ công sẽ làm cho năng suất tăng, chất lợng tăng, giảm đợc chi phí giá thành
dẫn tới hiệu quả kinh tế cao và đạt đợc mục đích mà bất cứ doanh nghiệp nào muốn
tồn tại cũng phải cần đó là lợi nhuận.
2- Phân loại TSCĐ hữu hình:
Phân loại TSCĐ là việc phân chia toàn bộ TSCĐ trong doanh nghiệp theo những


tiêu thức nhất định nhằm phục vụ cho công tác quản lý và hạnh toán TSCĐ. Có rất
nhiều cách phân loại TSCĐ khác nhau.
2.1. Phân loại TSCĐ hữu hình theo hình thức biểu hiện kết hợp với đặc trng kỹ
thuật và kết cấu TSCĐ.
- TSCĐ hữu hình: Bao gồm toàn bộ những t liệu lao động có hình thái vật chất
cụ thể, có đủ tiêu chuẩn giá trị và thời gian sử dụng theo chế độ nhà nớc quy định.
-TSCĐ hữu hình phân loại theo kết cấu bao gồm:
+Nhà cửa,vật kiến trúc:Gồm nhà làm việc, nhà xởng, nhà ở, nhà
kho, cửa hàng, chuồng trại, sân phơi, giếng khoan, bể chứa, cầu đờng
+Máy móc thiết bị:Gồm máy móc thiết bị động lực, máy móc
thiết bị công tác, máy móc thiết bị khác dùng trong SXKD
+Phơng tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn:Ôtô,máy kéo, tà thuỷ,
canô dùng trong vận chuyển, hệ thống đờng dẫn ống nớc, hệ thống truyền thanh
+Thiết bị, dụng cụ quản lý:Gồm các thiết bị dùng trong quản lý
kinh doanh, quản lý hành chính, dụng cụ đo lờng, thí nghiệm
+Cây lâu năm, súc vật làm việc cho sản phẩm :Trong các doanh
nghiệp nông nghiệp
Các loại TSCĐ hữu hình khác:Bao gồm các tài sản khác cha đợc xếp vào các
nhóm TSCĐ trên.
2.2. Phân loại theo công dụng và mục đích sử dụng.
- TSCĐ hữu hình dùng cho sản xuất kinh doanh cơ bản là những TSCĐ vô hình và
hữu hình trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất của đơn vị.
- TSCĐ hữu hình dùng cho phúc lợi và các hoạt động dùng trong hoạt động
hành chính sự nghiệp nh câu lạc bộ, trạm y tế, nhà trẻ, và tài sản của các tổ chức xã
hội
- TSCĐ hữu hình bảo quản giữ hộ cho nhà nớc và doang nghiệp khác, TSCĐ này
chủ yếu là đi thuê ở các đơn vị bạn theo một thời gian nhất định.
2.3. Phân loại theo tình hình sử dụng TSCĐ hữu hình.
- TSCĐ hữu hình đang sử dụng trong hoạt sản xuất kinh doanh hoặc cho công
tác phúc lợi.

- TSCĐ hữu hình cha cần dùng là những TSCĐ DN đã đầu t mua sắm nhng cha
sử dụng tới.
- TSCĐ hữu hình không cần dùng và chờ thanh lý là những TSCĐ không còn
phù hợp với quy trình sản quy trình sản xuất cần thanh lý.
2.4. Phân loại theo nguồn hình thành TSCĐ hữu hình.
- TSCĐ hữu hình đợc mua sắm xây dựng từ nguồn vốn ngân sách và cấp trên cấp.
- TSCĐ hữu hình mua sắm, xây dựng từ nguồn vốn vay.
- TSCĐ hữu hình mua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn tự bổ sung.
- TSCĐ hữu hình nhận liên doanh liên kết.
3 - Nhiệm vụ kế toán TSCĐ hữu hình và đánh giá TSCĐ hữu hình.
3.1. Nhiệm vụ kế toán TSCĐ hữu hình.
- Tổ chức ghi chép TSCĐ hữu hinh hiện có và tình hình tăng giảm TSCĐ hữu
hình
- Tính toán phân bổ chính xác số khấu hao
- Tham gia vào việc lập kế hoạch sửa chữa TSCĐ hữu hình
- Phản ánh chính xác tình hình trang bị đổi mới hoặc thanh lý
- Hớng dẫn cho các đơn vị thực hiện việc ghi chép ban đầu TSCĐ hữu hình
3.2. Đánh giá TSCĐ hữu hình.
Bên cạnh việc phân loại TSCĐ để tiến hành trích khấu hao và phân tích hiệu quả
sử dụng TSCĐ ngời ta còn phải đánh giá TSCĐ thông thờng có 2 tiêu chuẩn để đánh
giá TSCĐ là nguyên giá và giá trị còn lại.
Nguyên giá TSCĐ là giá trị thực tế ban đầu của TSCĐ
+ NG TSCĐ do mua sắm mới = Giá trên hoá đơn + chi phí mua
+ NG TSCĐ do xây dựng bàn giao = Giá quyết toán CT đợc duyệt + phí tổn
trứơc khi sử dụng.
+Nguyên giá TSCĐ do nhận vốn góp liên doanh = Giá trị góp vốn đợc hội đồng
liên doanh đánh giá
+ Hao mòn TSCĐ đợc xác định bằng tổng số KH TSCĐ đã trích tới thời điểm
đó.
Giá trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá của TSCĐ - Số hao mòn của TSCĐ

4 - Tổ chức công tác kế toán TSCĐ hữu hình tại doanh nghiệp sản xuất.
4.1. Kế toán tăng TSCĐ hữu hình.
4.11 Tăng TSCĐ hữu hình do mua sắm trong nớc
- TSCĐ hữu hình mua dùng sx hàng hoá dịch vụ chịu thuế GTGT theo phơng
pháp khấu trừ
Nợ TK 211,
TK 1332
Có TK 111,112,331,341
- TSCĐ hữu hình mua vào dùng sx hàng hoá dịch vụ không thuộc đối tợng
chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp
Nợ TK 211
Có TK 111,112,331,341
4.1.2 Tăng TSCĐ hữu hình do nhập khẩu
- Nếu thuế GTGT nộp ở khâu nhập khẩu đợc khấu trừ
Nợ TK 211
Có TK 333,331,111,112
- Số thuế GTGT của TSCĐ hữu hình nhập khẩu phải nộp
Nợ TK 133
Có TK 3331
- Nếu thuế GTGT không đợc khấu trừ dợc tính vào nguyên giá
Nợ TK 211,
Có TK 333,331,111,112
4.1.3 Tăng TSCĐ hữu hình do mua theo phơng thức trả chậm. ,trả góp
- Khi mua TSCĐ hữu hình về bàn giao cho bộ phân sử dụng
Nợ TK211,133,242
Có TK331
- Định kì khi thanh toán tiền cho ngời bán theo thoả thuận
Nợ TK 331
Có TK111,112
Đồng thời phân bổ số lãi trả chậm vào chi phí tài chính trong kì

Nợ TK 635
Có TK 242
4.1.4 Tăng TSCĐ hữu hình do đầu t xây dựng cơ bản hoàn thành nghiệm thu
va đa vào sử dụng
Nợ TK211
Có TK 241
4.1.5 Tăng TSCĐ hữu hình do tự chế

- Khi sử dụng sản phẩm do doanh nghiệp tự chế tạo để chuyển thành TSCĐ
hữu hình sử dụng cho hoạt động sx kinh doanh
Nợ TK632
Có TK155,154
- Đồng thời ghi tăng nguyên giá TSCĐ hữu hình
Nợ TK211
Có TK 512,111,152
4.1.6 Tăng TSCĐ do mua dới hình thức trao dổi
-Trao đổi với một TSCĐ hữu hình tơng tự
Nợ TK 214
Có TK 211
-Trao đổi với một TSCĐ hữu hình không tong đơng
+)Ghi giảm TSCĐ hữu hình do giao cho bên trao dổi
Nợ TK 811,214
Có TK 211
+)Đồng thời ghi tăng thu nhập từ trao đổi TSCĐ hữu hình
Nợ TK131
Có TK 711,333
+)Ghi tăng TSCĐ hữu hình khi nhận tài sản trao đổi
Nợ TK 211
Có TK 133,131
4.1.7 Tăng TSCĐ hữu hình do điều động nội bộ tổng công ty

Nợ TK 211,213
Có TK 214,411
4.1.8 Tăng TSCĐ hữu hình do chuyển bất động sản đầu t thành bất động sản
chủ sở hữu
Nợ TK211,213,212
Có TK 217
-Đồng thời ghi
Nợ TK2147
Có TK 2141,2143
4.1.9 Tăng TSCĐ hữu hình do đợc nhà nớc cấp ,nhận góp vốn liên doanh
Nợ TK211,213
Có TK411

×