Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài giảng môn học Lịch sử lớp 7 - Tiết 1 - Bài 1: Sơ lược về môn lịch sử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.85 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>lÞch sö tù chän 6. Lớp dạy: 6A Tiết (TKB). Ngày dạy……………………..sĩ số :. vắng:. Tiết 1 - Bài 1. SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ ************************** 1- Mục tiêu bài hoc: a, Kiến thức: HS hiểu rõ học lịch sử là học những sự kiện cụ thể sát thực , có căn cứ KH . Học lịch sử là để hiểu rõ quá khứ, để sống với hiện tại và hướng tới tương lai tốt đẹp hơn b, Kỹ năng: HS có kỹ năng trình bày và lí giải các sự kiện lịch sử KH rõ ràng, chuẩn xác và xác định được phương pháp học tập tốt. c, Thái độ: Bồi dưỡng cho HS ý thức về tính chính xác và sự ham thích trong học tập bộ môn. 2- Chuẩn bị của GV và HS: a, Thầy : SGK, tranh ảnh , Tư liệu tham khảo. b, Trò : Đọc trước bài, SGK . 3- Tiến trình bài dạy: a, Kiểm tra bài cũ ( Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS ) * Đặt vấn đề vào bài mới Con người, cỏ cây, mọi vật xung quanh ta ko phải từ khi sinh ra nó đã như thế này, mà nó đã trải qua một quá trình hình thành, tồn tại và phát triển, nghĩa là nó phải có một quá khứ. Để hiếu được quá khứ đó trí nhớ của chúng ta hoàn toàn ko đủ mà cần đến một KH. Đó là KH LS . Vậy KHLS là gì, chúng ta tìm hiểu bài hôm nay b, Dạy nội dung bài mới. HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng HĐ1: Tìm hiểu khái niệm lịch sử ( 14’). - GV đọc mục 1- SGK.. HS đọc mục 1-SGK.. ? Có phải ngay từ khi xuất hiện con người, cỏ cây, loài vật xung quanh ta đã có hình dạng như ngày nay không? .. Suy nghĩ và trả lời. 1/ Lịch sử là gì.. ( Mọi vật đều có sự hình thành, phát triển và biến đổi). ? Vậy em hiểu lịch sử nghĩa Tìm hiểu SGK và trả lời là gì.?. - Lịch sử là những gì diễn ra trong quá khứ. - Lịch sử là 1 khoa học dựng lại toàn bộ hoạt động của con người và xã hội loài người trong quá khứ .. 1 Lop7.net. NguyÔn ThÞ Hång Minh.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> lÞch sö tù chän 6. HĐ2: Tìm hiểu tầm quan trọng của việc học lịch sử ( 14’) - GV hướng dẫn HS quan Quan sát H1- SGK sát kênh hình 1- SGK Chia nhóm thảo luận: ? So sánh lớp học trường Chia nhóm thảo luận. làng ngày xưa và lớp học Đại diện nhóm trả lời. hiện nay của các em có gì Các nhóm nhận xét, bổ sung khác nhau ? Vì sao có sự khác nhau đó ?. ? Vậy chúng ta có cần biết Tìm hiểu SGK và trả lời. sự thay đổi đó.không ? Tại sao phải học lịch sử?. 2- Học lịch sử để làm gì.. + Là để hiểu được cội nguồn DT, biết quá trình dựng nước và giữ nước của cha ông ta . + Biết được sự phát triển của nhân loại. HĐ3: Tìm hiểu các tư liệu lịc sử (12’) 3- Dựa vào đâu để biết và Cho HS đọc mục 3-SGK. Đọc SGK và tìm hiểu nội dựng lại lịch sử. dung. ? Vì sao em biết được gia Tìm hiểu SGK và trả lời. đình, quê hương em ngày ( Nghe kể, xem tranh ảnh, nay? hiện vật…) - GV cho HS quan sát Quan sát và miêu tả. H2. Tìm hiểu SGK và trả lời. ? Bia tiến sĩ ở Văn Miếu ( Bằng đá, ghi tên tuổi, năm - Dựa vào tư liệu: quốc tử giám làm bằng sinh, địa chỉ và năm đỗ của + Tư liệu truyền miệng ( gì.? tiến sĩ . +Tư liệu chữ viết ? Căn cứ vào đâu để biết Tìm hiểu SGK và trả lời. + Tư liệu hiện vật ( được lịch.sử./ - GV giải thích danh Tìm hiểu và theo dõi. ngôn: "LS là thầy dạy của cuộc sống". c, Củng cố, luyện tập. GV hệ thống kiến thức cơ bản. d, Hướng dẫn HS tự học ở nhà. - Đọc trước bài 2 và trả lời câu hỏi SGK. Học thuộc bài cũ. ************************************* 2 Lop7.net. NguyÔn ThÞ Hång Minh.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> lÞch sö tù chän 6. Lớp dạy: 6A Tiết (TKB). Ngày dạy……………………..sĩ số :. vắng:. Tiết 2 - Bài 2. CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ ************************************* 1- Mục tiêu bài học: a, K.thức: HS hiểu tầm quan trọng của việc tính thời gian trong LS. Thế nào là dương lịch, âm lịch và công lịch. Biết cách đọc ghi và tính năm tháng theo công lịch. b, Kỹ năng: Bồi dưỡng cách ghi và tính năm, tính khoảng cách giữa các thế kỷ với hiện tại. c, Thái độ: Giáo dục HS quý trọng thời gian và tính chính xác KH về thời gian. 2- Chuẩn bị của GV và HS. a, GV : Quả địa cầu, lịch treo tường. b, HS : Đọc trước bài, lịch treo tường. 3- Tiến trình bài dạy. a, Kiểm tra bài cũ (5’) ? L.sử là gì ? Học L.sử để làm gì ? Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử ? * Đặt vấn đề vào bài mới Các em đã biết LS là những gì xảy ra trong quá khứ theo thứ tự thời gian. Vậy muốn hiểu và dựng lại LS phải sắp xếp các sự kiện đó theo thứ tự thời gian cách tính thời gian trong LS như thế nào, thế giới đã dùng lịch ra sao ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được điều này. b, Dạy nội dung bài mới. HĐ của GV. HĐ của HS Nội dung ghi bảng HĐ1: Tìm hiểu cách xác định thời gian ( 10’). Cho HS đọc mục 1-SGK. Đọc bài và tìm hiểu nội 1-Tại sao phải xác định thời gian? dung.. ? Xem lại H1&2 của bài 1, em có thể nhận biết được Tìm hiểu, quan sát và trường làng hay tấm bia đá trả lời. được dựng lên ccách đây bao nhiêu năm? ? Vậy việc xác định thời Tìm hiểu và trả lời. gian có cần thiết không? Vì Thảo luận nhóm Đại diện nhóm trả lời sao? Các nhóm nhận xét, bổ Chia nhóm thảo luận: sung. ? Dựa vào đâu, bằng cách nào con người sáng tạo ra cách tính thời gian?. 3 Lop7.net. -Việc xác định thời gian là thực sự cần . - Cơ sở để tính thời gian: + Dựa vào các hiện tượng tự nhiên lặp đi lặp lại. + Dựa vào hoạt động của Mặt trăng, Mặt trời.. NguyÔn ThÞ Hång Minh.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> lÞch sö tù chän 6. HĐ2: Tìm hiểu về cách tính thời gian ( 15’) 2- Người xưa đã tính thời gian Đọc mục 2-SGK và tìm như thế nào? ? Hãy xem bảng ghi “ hiểu nội dung. - Thời gian được tính theo ngày, Những ngày lịch sử và kỉ niệm” có những đơn vị thời Quan sát bảng ghi và tháng, năm, giờ, phút… gian nào và có những loại trả lời. lịch nào? - Lịch có 2 loại: +Âm lịch: Tìm hiểu và trả lời. ? Em hiểu thế nào là âm +Dương lịch: lịch, dương lịch? Cho HS đọc bài.. HĐ3: Tìm hiểu sự ra đời của công lịch. ( 15’) Cho HS đọc bài.. Đọc bài và tìm hiểu nội 3- Thế giới có cần một thứ lịch chung hay không? dung.. ? Thế giới có cần 1 thứ lịch chung hay không ?. Tìm hiểu SGK và trả -Thế giới cần phải có 1 lịch chung lời. ? Em hiểu công lịch là gì. - Công lịch là lịch chung cho các DT trên thế giới ( Dương lịch). - Theo công lịch GV hướng dẫn HS cách Theo dõi cách ghi thời + 1 năm có 12 tháng =365 ngày ghi thời gian. . gian. 6 giờ. + 100 năm là 1 thế kỷ. + 1000 năm là 1 thiên niên kỉ.. c, Củng cố, luyện tập. GV hệ thống kiến thức cơ bản. d, Hướng dẫn HS tự học ở nhà. Đọc trước bài 2 và trả lời câu hỏi SGK. Học thuộc bài cũ.. *************************************. 4 Lop7.net. NguyÔn ThÞ Hång Minh.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> lÞch sö tù chän 6. Lớp dạy: 6A Tiết (TKB). Ngày dạy……………………..sĩ số :. vắng:. Tiết 4 - Bài 4 CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG ****************************** 1- Mục tiêu bài học: a, K.thức: HS tự củng cố về: - Quá trình tan rã của XH nguyên thuỷ, xã hội có gia cấp và nhà nước ra đờì . Nhà nước đầu tiên đã hình thành ở phương Đông từ cuối thiên niên kỷ thứ IV, đầu thiên niên kỷ III TCN. b, Kỹ năng: Rèn kỹ năng q.sát tranh ảnh. c, Thái độ: Bước đầu ý thức về sự bất bình đẳng, sự phân chia g/c trong XH và về nhà nước chuyên chế. 2- Chuẩn bị của GV và HS: a, GV: Bản đồ các quốc gia cổ đại phương Đông . b, HS: Đọc trước bài, xem lược đồ trong Sgk. 3- Tiến trình bài dạy: . a.Kiểm tra bài cũ : * Đặt vấn đề vào bài mới: Sau khi xã hội nguyên thuỷ tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời. Những nhà nước đầu tiên được hình thành ở đâu? trong thời gian nào? Cơ cấu xã hội và thể chế nhà nước đó ra sao? Chúng.ta tìm hiểu bài học hôm nay. b, Dạy nội dung bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng HĐ1: Tìm hiểu sự ra đời các quốc gia cổ đại ( 10’) GV sử dung lược đồ các Quan sát lược đồ và quốc gia cổ đại Phương xác định vị trí Đông để xác định vị trí. ? Vì sao các quốc gia cổ đại Tìm hiểu và trả lời. phương Đông lại được hình thành ở lưu vực các con sông lớn? Tìm hiểu SGK và ? Cư dân ở đây làm nghề gì? trả lời. Chia nhón thảo luận: Chia nhóm thảo ? Em hãy miêu tả cảnh làm luận. ruộng của người Ai Cập qua - HS quan.sát H.8. H.8? Đại diện nhóm trả lời. Các nhóm nhận xét, bổ sung. 5 Lop7.net. 1- Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở đâu và từ bao giờ? - Từ cuối thiên niên kỷ IV đến đầu thiên niên kỷ III TCN, các quốc gia cổ đại phương Đông ( Ai Cập,Lưỡng Hà, Ân Độ, Trung Quốc) được hình . - Kinh tế chính là nông nghiệp - Biết làm thủy lợi.. NguyÔn ThÞ Hång Minh.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> lÞch sö tù chän 6. HĐ2: Tìm hiểu xã hội cổ đại phương Đông. ( 8’) Cho HS đọc bài.. Đọc bài.. 2 - Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào?. ? XH cổ đại phương Đông Tìm hiểu và trả lời. bao gồm những tầng lớp nào?. - Xã hội cổ đại phương Đông gồm 2 tầng lớp: +Tầng lớp thống trị: HS quan sát H.9 + Tầng lớp bị trị: Cho HS đọc phần kênh chữ và đọc phần chữ nhỏ trong SGK nhỏ trong SGK. ? Qua 2 điều luật trên,người cày thuê ruộng phải làm việc Tìm hiểu và trả lời. như thế nào ? HĐ3: Tìm hiểu nhà nước cổ đại phương Đông ( 10’) Cho HS đọc bài.. Đọc bài.. 3 - Nhà nước chuyên chế cổ đại phương Đông .. ? Nhà nước cổ đại phương Tìm hiểu và trả lời. Đông do ai đứng đầu ? ? Vậy em hiểu thế nào là chế Tìm hiểu và trả lời ( Vua đứng đầu nắm độ quân chủ chuyên chế. mọi quyền hành.). Vua Quý tộc, quan lại. Chia nhóm thảo luận: ? Em hãy vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước chuyên chế phương Đông?. Chia nhóm thảo luận. Đại diện nhóm trình bày sơ đồ. Các nhóm nhận xét, bố sung... Nông dân Nô lệ. c, Củng cố, luyện tập. GV hệ thống kiến thức cơ bản. d, Hướng dẫn HS tự học ở nhà. - Học bài cũ, nắm vững nội dung bài. - Đọc trước bài 5 và trả lời câu hỏi SGK. *************************************. 6 Lop7.net. NguyÔn ThÞ Hång Minh.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> lÞch sö tù chän 6. Lớp dạy: 6A Tiết (TKB). Ngày dạy……………………..sĩ số :. vắng:. Tiết 5 - Bài 5 CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY ****************************** 1- Mục tiêu bài học: a, Kiến thức: HS nắm được - Tên vị trí các quốc gia cổ đại phương Tây. - Điều kiện tự nhên vùng đất Địa trung hải, ko thuận lợi cho p.triển nông nghiệp. - Những đặc điểm về nền tảng cơ cấu và thể chế nhà nước ở Hi Lạp và Rô ma cổ đại. - Những thành tựu tiêu biểu của các quốc gia cổ đại phương Tây. b, Kỹ năng: Bước đầu tập liên hệ điều kiện tự nhiên với sự phát.triển kinh tế. c, Thái độ: GDHS ý thức đầy đủ hơn về sự bất bình đẳng trong XH. 2- Chuẩn bị của GV và HS: a, GV: - Bản đồ thế giới. - Tranh về các quốc gia cổ đại phương Tây. b. HS: Đọc trước bài 5. phiếu học tập. 3- Tiến trình bài dạy a, Kiểm tra bài cũ: ? Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở đâu và từ bao giờ? Vì sao các quốc gia này lại hình thành trên lưu vực các con sông lớn.? * Đặt vấn đề vài mới. Sự xuất hiện nhà nước không chỉ xảy ra ở phương Đông, nơi có điều kiện thuận lợi mà còn xảy ra ở cả phương Tây, những vùng khó khăn. ở nơi này những nhà nước đầu tiên đã hình thành như thế nào. Chúng ta tìm hiểu bài hôm nay. b, Dạy nội dung bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng HĐ1: Tìm hiểu sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Tây ( 12’) 1- Sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Tây. Cho HS đọc bài. HS đọc bài. Hướng dẫn HS quan sát Quan sát lược đồ. H10-SGK. - Khoảng đầu thiên niên kỷ I TCN ? Các quốc gia cổ đại Tìm hiểu SGK và hình thành 2 quốc gia Hi Lạp và Rô ma. phương Tây ra đời từ bao trả lời. giờ? Thảo luận nhóm: Chia nhóm thảo luận: P.Đông P.Tây Đại diện nhóm trả Nhiều đồng Bán đảo ? Em hãy chỉ ra sự khác lời. bằng nhau giữa các nước Các nhóm nhận xét, Phương Đông và các nước KT Nông Nghề thủ công bổ sung. Phương Tây?. nghiệp Ngành thương nghiệp. 7 Lop7.net. NguyÔn ThÞ Hång Minh.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> lÞch sö tù chän 6. HĐ2: Tìm hiểu xã hội cổ đại Hi Lạp, Rô-ma ( 15’) Đọc bài.. Cho HS đọc bài.. 2- Xã hội cổ đại Hi Lạp, Rô ma gồm những giai cấp nào?. ? Xã hội cổ đại Hi lạp, Rô - Tìm hiểu SGK và ma gồm những giai cấp trả lời. * Xã hội cổ đại có 2 giai cấp: nào? - Chủ nô: - Nô lệ: ? Nô lệ bị đối sử như thế Tìm hiểu SGK và nào? trả lời. HĐ3: Tìm hiểu chế độ chiếm hữu nô lệ. (10’) ? Em hiểu thế nào là chế Tìm hiểu SGK và độ chiếm hữu nô lệ ? trả lời. Chia nhóm thảo luận: ? Thể chế nhà nước của quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây khác nhau ở điểm nào.?. Thảo luận nhóm: Đại diện nhóm trả lời. Các nhóm nhận xét, bổ sung.. 3 - Chế độ chiếm hữu nô lệ.. P.Đông P.Tây Địa chủ và nông Chủ nô và Nô dân lệ: nhà nước quân nhà nước dân chủ chuyên chế: chủ chủ nô vua đứng đầu… (cộng hoà) do dân bầu).. c, Củng cố, luyện tập. GV hệ thống kiến thức cơ bản. d, Hướng dẫn HS tự học ở nhà. - Học bài cũ . Đọc trước bài 6 và trả lời câu hỏi SGK. - Sưu tầm tranh ảnh văn hoá cổ đại. *****************************. 8 Lop7.net. NguyÔn ThÞ Hång Minh.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> lÞch sö tù chän 6. Lớp dạy: 6A Tiết (TKB). Ngày dạy……………………..sĩ số :. vắng:. Tiết 6 - Bài 6. VĂN HOÁ CỔ ĐẠI **************** 1- Mục tiêu bài học: a, Kiến thức: HS nắm được - Qua mấy ngàn năm tồn tại, thời cổ đại đã để cho loài người một di sản văn hoá đồ sộ, quý giá. -Tuy ở mức độ khác nhau nhưng người phương đông và người phương Tây cổ đại đều sáng tạo nên những thành tựu văn hoá đa dạng, phong phú . b, Kỹ năng: - Tập mô tả 1 công trình kiến.trúc hay nghệ thuật lớn cổ đại qua tranh ảnh c, Thái độ: - Tự hào về các thành tựu văn minh của loài người thời cổ đại .Bước đầu GD ý thức về tìm hiểu và giữ gìn các thành tựu văn minh cổ đại. 2- Chuẩn bị của GV và HS: a, GV: - Tranh ảnh 1 số công trình kiến trúc tiêu biểu như Kim Tự Tháp Ai Cập, chữ tượng hình, lực sĩ ném đá. - Tư liệu tham khảo b. HS: Đọc trước bài 5. phiếu học tập. 3- Tiến trình bài dạy a, Kiểm tra bài cũ: ? Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở đâu và từ bao giờ. Em hiểu thế nào là chế độ chiếm hữu nô lệ? * Đặt vấn đề vài mới. Các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây ra đời trong điều kiện tự nhiên hoàn toàn khác nhau, dẫn đến sự khác nhau về nhiều mặt: Kinh.tế, XH, nhà nước…Song người cổ đại đã để cho loài người một di sản văn hoá đồ sộ, phong phú. Đây là những thành tựu gì , chúng.ta tìm hiểu bài học hôm nay. b, Dạy nội dung bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng HĐ1: tìm hiểu nền văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Đông ( 20’) 1- Các quốc gia cổ đại phương Đông thời cổ đại đã có những thành tựu văn hoá gì?. Cho HS đọc mục 1- SGK Đọc bài.. 9 Lop7.net. NguyÔn ThÞ Hång Minh.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> lÞch sö tù chän 6. - Nông nghiệp là ngành kinh tế ? Nền hinh tế chính của Tìm hiểu SGK và trả chính. các dân tộc phương lời Đông là gì? - Hiểu biết về thiên văn, sáng tạo ra ? Dựa vào đâu mà người Dựa vào bài 2 trả lời. lịch âm và lịch dương. phương Đông làm ra lịch? GV hướng sdẫn HS quan HS quan sát H11 và - Chữ viết: chữ tượng hình. Được sát, miêu tả và nhận xét nhận xét. viết trên giấy Pa pi rút, trên mai rùa, kênh hình 11. thẻ tre, đất sét… ? Trong toán học đã đạt Tìm hiểu SGK và trả - Trong toán học đạt được nhiều được những thành tựu lời thành tích gì? - Kiến trúc điêu khắc: Xây dựng Cho HS quan sát H12, HS quan sát H12- 13 nhiều công trình đồ sộ: và nhận xét. 13. ? Nêu hiểu biết của em về kênh hình 12, 13.? HĐ2: tìm hiểu nền văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Tây ( 20’) 2- Người Hi Lạp và Rô ma đã có những đóng góp gì về văn hóa?. Cho HS đọc bài. HS đọc bài ? Dựa vào đâu mà người Hi Lạp, Rô ma tính ra lịch?. - Tạo ra dương lịch. - Chữ viết: sáng tạo ra chữ cái a,b, c.. ? Kể tên những nhà khoa Tìm hiểu SGK và trả - Các ngành khoa học đạt trình độ cao: Toán học, Vật lí, Triết học…. học nổi tiếng trong các lời lĩnh vực khoa học? - Văn học phát triển rực rỡ - Nghệ thuật: sân khấu Cho HS quan sát - Kiến trúc điêu khắc: có nhiều kiệt H14,15,16,17 và nhận tác. . xét. c, Củng cố, luyện tập. GV hệ thống kiến thức cơ bản. d, Hướng dẫn HS tự học ở nhà. - Học bài cũ, và trả lời câu hỏi SGK. - Sưu tầm tranh ảnh văn hoá cổ đại. ***************************** 10 Lop7.net. NguyÔn ThÞ Hång Minh.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> lÞch sö tù chän 6. Lớp dạy: 6A Tiết (TKB). Ngày dạy……………………..sĩ số :. vắng:. Tiết 7- Bài 7. VẼ LƯỢC ĐỒ CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG VÀ PHƯƠNG TÂY ****** 1- Mục tiêu bài học: a, Kiến thức: HS nắm được vị trí của các quốc gia cổ đại và quá trình hình thành các quốc gia cổ đại phương Đông và phương tây. b, Kỹ năng: - Bồi dưỡng kỹ năng quan sát, vẽ lược đồ c, Thái độ: - Bước đầu ý thức tìm hiểu về L.sử thế giới cổ đại. 2- Chuẩn bị của GV và HS: a, GV: - Lược đồ thế giới cổ đại - Tư liệu tham khảo b. HS: giấy , bút. 3- Tiến trình bài dạy a, Kiểm tra bài cũ: ? Nêu các thành tựu văn hoá của các quốc gia cổ đại phương Đông? * Đặt vấn đề vài mới. Để xác định chính xác vị trí các quốc gia cổ đại phương Đông và các quốc gia cổ đại phương Tây, chúng ta tiến hành vẽ lược đồ các quốc gia cổ đại. b, Dạy nội dung bài mới: HĐ của GV. HĐ của HS HĐ1: Vẽ lước đồ ( 10’). Nội dung ghi bảng. 1- Hướng dẫn vẽ lược đồ các GV yêu cầu HS nhắc lại HS tìm hiểu, nhắc lại quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây kiến thức đã học. kiến thức đã học. GV hướng dẫn HS chuẩn Chuẩn bị giấy. bút bị giấy, bút Hướng dẫn HS Xác định Quan sát lược đồ và vị trí các quốc gia xác định vị trí. 11 Lop7.net. NguyÔn ThÞ Hång Minh.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> lÞch sö tù chän 6. HĐ2: vẽ lược đồ ( 25’) 2- Vẽ lược đồ. - GV cho tạo khung trên HS tìm hiểu, tạo khung giấy và vẽ lược đồ trên giấy và tiến hành vẽ lược đồ. Theo dõi, hướng dẫn, sửa lỗi. HĐ3: Đánh giá, nhận xét. ( 5’) 3 – Đành giá, nhận xét GV chọn một số bài tiêu Quan sát, nhận xét, rút biểu treo lên bảng cho kinh nghiệm HS nhận xét, rút kinh nghiệm. Hưỡng dẫn HS chỉnh Chỉnh sửa. sửa các vị trí chưa chính xác.. c, Củng cố, luyện tập. GV đánh giá ý thức học tập của lớp. d, Hướng dẫn HS tự học ở nhà. - Hoàn thành các chi tiết còn thiếu trong lược đồ. - Chuẩn bị bài mới. *****************************. 12 Lop7.net. NguyÔn ThÞ Hång Minh.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> lÞch sö tù chän 6. Lớp dạy: 6A Tiết (TKB) Tiết 8. Ngày dạy……………………..sĩ số :. vắng:. THỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA ************************** 1- Mục tiêu bài hoc: a, Kiến thức: HS biết đất nước ta đã có con người sinh sống. - Trải qua hàng chục vạn năm, những con người đó đã chuyển dần thành người tối cổ, đến người nguyên thuỷ, người tinh khôn. - Thông qua sự quan sát các công cụ, giúp HS phân biệt và hiểu được các giai đoạn p.triển của người nguyên thuỷ trên đất nước ta. b, Kỹ năng: Rèn cách quan sát nhận xét và bắt đầu biết so sánh. c, Thái độ: Bồi dưỡng Hs ý thức về.L.sử lâu đời của đất nước ta, về lao động xây dựng xã hội. 2- Chuẩn bị của GV và HS: a, Thầy : Bản đồ ( lược đồ) VN. Tranh ảnh và 1 vài chế bản công cụ. Tư liệu tham khảo. b, Trò : Đọc trước bài, SGK . 3- Tiến trình bài dạy: a, Kiểm tra bài cũ ? Em hãy kể tên các quốc gia cổ đại và nêu những nét khác biệt giữa quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây? * Đặt vấn đề vào bài mới Phần lịch sử việt nam ở lớp 6 chúng ta học về lịch sử nước ta từ bình minh đến đầu thế kỷ X Chúng ta bắt đầu tìm hiểu: Thời nguyên thuỷ trên đất nước ta. b, Dạy nội dung bài mới. HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng HĐ1: Tìm hiểu những dấu tích của người tối cổ.( 13’) - GV : Treo lược đồ hình 26 phóng to ) Đây là lược đồ một số di chỉ khảo cổ ở Việt Nam.. Quan sát lược đồ và xác định vị trí có dấu tích của người tối cổ.. ? ở Việt Nam ta tìm thấy dấu vết của người tối cổ ở Tìm hiểu SGK và trả đâu, họ sống vào thời lời gian nào ?. 1-Những dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở đâu - Vào những năm 1960-1965 các nhà khảo cổ học đã tìm thấy di tích người tối cổ cách đây 40-30 vạn năm: Răng của người tối cổ và công cụ đá ghè đẽo. GV Chỉ bản đồ địa điểm có dấu tích của người tối Quan sát và xác định. cổ. 13 Lop7.net. NguyÔn ThÞ Hång Minh.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> lÞch sö tù chän 6. - Cho H quan sát hình 18, Quan sát và nhận xét 19 và nhận xét : => Việt Nam là một trong những Tìm hiểu SGK và trả quê hương của loài người ? Nhìn trên lược đồ, em lời có nhận xét gì về địa điểm ( Trên khắp đất nước từ sinh sống của người tối cổ Bắc đến Nam nhưng tập trên đất nước ta.? chung chủ yếu ở Bắc bộ và Bắc trung bộ).. HĐ2: Tìm hiểu giai đoạn đầu cuộc sống của người tinh khôn ( 15’) Cho HS đọc bài.. Đọc bài 2- ở giai đoạn đầu người tinh ? Nơi cư trú của người Tìm hiểu SGK và trả khôn sống như thế nào.? tinh khôn thay đổi như thế lời - Vùng sinh sống được mở rộng ra nào? nhiều nơi. ? Dấu tích của người tinh Tìm hiểu SGK và trả khôn được tìm thấy ở lời - Dấu tích tìm thấy ở mái Đá đâu? Ngườm ( Thái nguyên), Sơn Vi ( Phú Thọ ) Lai châu, Sơn La, Bắc ? Em hãy so sánh công cụ Quan sát, so sánh và Giang, Thanh Hoá, Nghệ An. H20 với công cụ của rút ra nhận xét. người tối cổ ở hình 19 và (Vẫn là công cụ đá ghè - Công cụ đá được cải tiến. đẽo thô sơ nhưng hình rút ra nhận xét ? thù rõ ràng hơn). HĐ3: Tìm hiểu giai đoạn phát triển của người tinh khôn ( 13’) Cho HS đọc bài.. HS đọc bài.. 3- Giai đoạn phát triển của người tinh khôn có gì mới?. ? Em hãy so sánh các Quan sát, so sánh và công cụ H21,22,23 với rút ra nhận xét. - Công cụ đá được cải tiến. (Đều được mài ở lưỡi, công cụ H20- SGK? - Dùng xương, sừng , làm công cụ GV kết luận.. nhẵn, sắc hơn, đặc biệt rìu ngắn và có vai). =>Tạo điều kiện mở rộng sản xuất, ? Theo các em tại sao lại Tìm hiểu SGK và trả nâng cao dần cuộc sống. có sự tiến bộ đó ? lời c, Củng cố, luyện tập. GV hệ thống kiến thức cơ bản. d, Hướng dẫn HS tự học ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK.Chuẩn bị bài mới. ************************************* 14 Lop7.net. NguyÔn ThÞ Hång Minh.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> lÞch sö tù chän 6. Lớp dạy: 6A Tiết (TKB). Ngày dạy……………………..sĩ số :. vắng:. Tiết 9. ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA ************************** 1- Mục tiêu bài hoc: a, Kiến thức: HS hiểu được ý nghĩa quan trọng của những đỏi mới trong đ/sống vật chất của người nguyên thuỷ thời Hoà Bình- Bắc Sơn. Ghi nhận tổ chức xã hội đầu tiên của người nguyên thuỷ và ý thức nâng cao đ/sống tinh thần của họ. b, Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận xét , so sánh. c, Thái độ: Bồi dưỡng cho Hs ý thức về lao động và tinh thần cộng đồng. 2- Chuẩn bị của GV và HS: a, Thầy : Tranh ảnh, hiện vật phục chế. Tư liệu tham khảo. b, Trò : Đọc trước bài, SGK . 3- Tiến trình bài dạy: a, Kiểm tra bài cũ ? Nêu các giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ trên đất nước ta.(Thời.gian, địa điểm, công cụ)? * Đặt vấn đề vào bài mới Thời nguyên thuỷ trên đất nước ta trải qua 3 giai đoạn: người tối cổ, người tinh khôn giai đoạn đầu và giai đoạn p.tiển. Ngoài việc chế tác công cụ đẻ nâng cao đ/sống vật chất , người nguyên thuỷ còn chú ý đến đời sống tinh thần. ở thời Bắc Sơn, Hoà Bình, Hạ Long đời sống tinh thần vật chất của họ như thế nào. Chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay. b, Dạy nội dung bài mới. HĐ của GV Cho HS đọc bài. HĐ của HS Nội dung ghi bảng HĐ1: Tìm hiểu đời sống vật chất ( 15’) 1- Đời sống vật chất.. Đọc bài.. - Công cụ chủ yếu bằng đá và liên tục được cải tiến . 15 Lop7.net. NguyÔn ThÞ Hång Minh.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> lÞch sö tù chän 6. ? Em hãy chỉ ra sự cải tiến đó?. Tìm hiểu và trả lời. - HS quan sát H25 miêu tả Quan sát và miêu tả và nhận xét. ? ý nghĩa của việc trồng trọt chăn nuôi?. + Thời Vi Sơn: rìu, ghè đẽo. + Thời Hoà Bình, Bắc Sơn: rìu mài, bôn chày. - Ngoài ra họ còn dùng tre, gỗ, xương, sừng đặc biệt là đồ gốm.. - Biết trồng trọt (rau, đậu, bầu ( Con người tự tạo ra bí…),biết chăn nuôi (chó, lợn…) Tìm hiểu và trả lời. lương thực, thức ăn cần thiết, cuộc sống ổn định - Sống chủ yếu ở hang động, mái hơn, ít phụ thuộc vào đá, làm túp lều lợp cỏ cây. thiên nhiên.). => Cuộc sống ổn định hơn HĐ2: Tìm hiểu tổ chức xã hội ( 10) Cho HS đọc bài. 2- Tổ chức xã hội.. Đọc bài.. ?Người nguyên thủy thời Tìm hiểu và trả lời Hòa Bình-Bắc Sơn sống như thế nào?. - Người nguyên thuỷ sống thành từng nhóm ở vùng thuận tiện, định cư lâu dài ở một nơi. - Quan hệ xã hội được hình thành, gọi là chế độ thị tộc mẫu hệ.. HĐ3: Tìm hiểu đời sống tinh thần (15’) - GV cho HS quan sát Quan sát và kể tên tranh và H 26. các loại đồ dùng trong hình 26. ? Theo em, sự xuất hiện của những đồ trang sức Tìm hiểu và trả lời đó có ý nghĩa gì? Thảo luận nhóm. Thảo luận nhóm - Quan sát H 27 - miêu tả Đại diện nhóm trả hình đó nói lên điều gì.? lời Nhận xét, bổ sung. GV kết luận.. 3- Đời sống tinh thần. - Đời sống tinh thần phong phú. - Họ biết làm đồ trang sức . - Biết vẽ trên hang đá những hình mô tả cuộc sống tinh thần. - Quan hệ thị tộc gắn bó. - Họ có quan niệm tín ngưỡng (chôn công cụ lao động cùng với người chết. =>Cuộc sống của người nguyên thuỷ ổn định và phát triển.. c, Củng cố, luyện tập. GV hệ thống kiến thức cơ bản. d, Hướng dẫn HS tự học ở nhà. - Ôn bài và trả lời câu hỏi SGK. Học thuộc bài cũ. ************************************* 16 Lop7.net. NguyÔn ThÞ Hång Minh.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> lÞch sö tù chän 6. Lớp dạy: 6A Tiết (TKB). Ngày dạy……………………..sĩ số :. vắng:. Tiết 10. ÔN TẬP **************** 1- Mục tiêu bài hoc: a, Kiến thức: Giúp Hs củng cố kiến thức cơ bản. b, Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận xét , so sánh, tổng hợp. c, Thái độ: Bồi dưỡng cho Hs ý thức tự giác trong học tập. 2- Chuẩn bị của GV và HS: a, Thầy : Nội dung ôn tập Tư liệu tham khảo. b, Trò : Đọc trước bài, SGK . 3- Tiến trình bài dạy: a, Kiểm tra bài cũ: KT 15’: ĐỀ BÀI: Câu 1 ( 6đ) a.Xác định các mốc thời gian sau ( TCN, SCN) -Năm 1820-1830:. - Năm 2540-2140. - Năm 1250-1230. - Năm 2420-2220. - Năm 1100-2200. - Năm 2850-2950. - Năm 2830-2450. - Năm 1150-4150. - Năm 2110-3100. - Năm 4150-3160. b. Xác định thời gian: - 1 Năm = tháng - 100 Năm = thế kỉ. - 1000 năm = thế kỉ. - 1 ngày = giờ. - 1 giờ = phút. - 1 phút = giây. - 1 quý = tháng. Câu 2 ( 4đ) Nêu tên các quốc gia cổ đại phương Đông và phương tây.?. 17 Lop7.net. NguyÔn ThÞ Hång Minh.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> lÞch sö tù chän 6. ĐÁP ÁN: Câu 1 ( 6đ) -Năm 1820-1830: TCN - Năm 2540-2140 TCN - Năm 1250-1230 SCN - Năm 2420-2220 TCN - Năm 1100-2200 SCN - Năm 2850-2950 SCN - Năm 2830- 2450 TCN - Năm 1150-4150 SCN - Năm 2110-3100 SCN - Năm 4150-3160 TCN b. Xác định thời gian: - 1 Năm = 12 tháng - 100 Năm = 1 thế kỉ. - 1000 năm = 10 thế kỉ. - 1 ngày = 24 giờ. - 1 giờ = 60 phút. - 1 phút = 60 giây. - 1 quý = 3 tháng. Câu 2 ( 4đ) - Các quốc gia cổ đại phương Đông: Ai Cập,Lưỡng Hà, Ân Độ, Trung Quốc - Các quốc gia cổ đại phương Tây: Hi Lạp, Rô Ma b, Dạy nội dung bài mới. * Nội dung: 1. Cách tính thời gian trong lịch sử. 2. Các quốc gia cổ đại phương Đông. 3. Các quốc gia cổ đại phương Tây 4. Thời nguyên thủy tên đất nước ta. 5. Đời sống của người nguyên thủy trên đất nước ta * Phương pháp: Tự luận, vấn đáp, thảo luận.. c, Củng cố, luyện tập. GV hệ thống kiến thức cơ bản. d, Hướng dẫn HS tự học ở nhà. - Ôn bài và trả lời câu hỏi SGK. Học thuộc bài cũ. *************************************. 18 Lop7.net. NguyÔn ThÞ Hång Minh.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> lÞch sö tù chän 6. Lớp dạy: 6A Tiết (TKB) Chương II :. Ngày dạy……………………..sĩ số :. vắng:. THỜI ĐẠI DỰNG NƯỚC VĂN LANG - ÂU LẠC. Tiết 11- Bài 10. NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ ************************** 1- Mục tiêu bài hoc: a, Kiến thức: HS hiểu được. - Những chuyển biến lớn về ý nghĩa hết sức quan trọng trong đ/sống kinh tế của người nguyên thuỷ. - Phát minh nghề kỹ thuật luyện kim (công cụ bằng đồng xuất hiện) -> năng xuất lao động tăng nhanh . - Nghề trồng lúa nước ra đời làm cho c/sống của người Việt ổn định hơn. b, Kỹ năng: Rèn kỹ năng Tiếp tục bồi dưỡng cho HS kỹ năng nhận xét, so sánh, liên hệ thực tiễn. c, Thái độ: GD cho các em tinh thần lao động sáng tạo trong lao động. 2- Chuẩn bị của GV và HS: a, Thầy : Tranh ảnh, Hộp phục chế. b, Trò : SGK, phiếu học tập . 3- Tiến trình bài dạy: a, Kiểm tra bài cũ ? Những điểm mới trong đời sống vật chất thời Hoà Bình, Bắc Sơn, Hạ Long là gì? * Đặt vấn đề vào bài mới: Ở bài 8 các em đã được làm quen với địa hình rừng núi rậm rạp, nhiều sông suối, có chiều dài giáp biển Đông …Như vậy từ miền rừng núi này con người đã từng bước di cư và đây là thời điểm hình thành những chuyển biến lớn về kinh tế. Đó là những chuyển biến gì .Chúng.ta tìm hiểu bài hôm nay. b, Dạy nội dung bài mới. HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng HĐ1: Tìm hiểu việc cải tiến công cụ lao động (15’) Cho HS đọc bài. ? Vì sao người nguyên thủy lại di chuyển xuống vùng đất bãi ven sông, chân núi, khe suối..? Chia nhóm thảo luận: ? Cho HS quan sát H28, 29, So sánh và nhận xét?. HS đọc bài. Tìm hiểu và trả lời.. GV kết luận. Giới thiệu H30.. Nhận xét, bổ sung Quan sát.. - Công cụ sản xuất phong phú: + Nhiều loại hình (Rìu có vai, lưỡi đục, cưa đá..) .Kỹ thuật mài đá tinh sảo + Đồ gốm kỹ thuật cao, văn hoa tinh sảo, đa dạng. ( Bình, vò, vại, bát, đĩa, cốc…dùng để đựng).. 19 Lop7.net. NguyÔn ThÞ Hång Minh. ( Dễ làm ăn, thuận lợi chăn nuôi, trồng trọt). HS quan sát H28, 29, Thảo luận. Đại diện nhóm trả lời.. 1- Cải tiến công cụ sản xuất - Phát triển nghề trồng trọt và chăn nuôi..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> lÞch sö tù chän 6. HĐ2: Tìm hiểu về thuật luyện kim (15’) HS đọc bài.. Cho HS đọc bài.. 2- Thuật luyện kim được phát minh. ?Thuật luyện kim được Tìm hiểu SGK và trả lời phát minh như thế nào?. ? Thuật luyện kim được Tìm hiểu SGK và phát minh có ý nghĩa như trả lời thế nào.. - Nhờ có sự phát triển của nghề làm gốm, người Phùng Nguyên, Hoa Lộc phát minh ra thuật luyện kim - Kim loại đầu tiên: Đồng. ( chế tạo ra những công cụ theo ý muốn, năng xuất lao động cao, công cụ dồi dào, cuộc sống ổn định ). HĐ3: Tìm hiểu sự ra đời của nghề trồng lúa nước.( 10’) 3- Nghề nông trồng lúa nước ra đời . Cho HS đọc bài. HS đọc bài. ? Những dấu tích nào chứng tỏ người nguyên thủy phát minh ra nghề Tìm hiểu SGK và trồng lúa? . trả lời ( Công cụ bằng đá, đồng, đồ đựng, dấu vết gạo cháy, dấu vết thóc lúa..). - Cư dân định cư lâu dài ở đồng bằng ven sông, ven biển . - Nghề trồng trọt, chăn nuôi và đánh cá phát triển + Trồng trọt: Cây lúa nước, rau đậu, bầu, bí….Cây lúa trở thành cây lương thực chính. + Chăn nuôi; Lợn, chó, dê…. => Cuộc sống ổn định hơn. c, Củng cố, luyện tập. GV hệ thống kiến thức cơ bản. d, Hướng dẫn HS tự học ở nhà. Học thuộc bài cũ, trả lời câu hỏi SGK và chuẩn bị bài mới. *************************************. 20 Lop7.net. NguyÔn ThÞ Hång Minh.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×