Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án học kì II Vật lí Lớp 8 - Năm học 2009-2010 - Dương Thị Ngọc Trang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.62 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 20:Bài 16 :CƠ NĂNG I/ MỤC TIÊU: - Biết được khi nào có cơ năng, thế năng và động năng - Thấy được thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào độ cap của vật so với mặt đất. Động năng phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc - Kĩ năng: Phân biệt được thế năng hấp dẫn và thế năng đàn hồi. Tìm được thí dụ - Thái độ: Vận dụng kiến thức đã học để nhận biết khi nào vật có thế năng, động năng hoặc vừa có cả hai II/ CHUẨN BỊ: - Lớp: h.16.1, h.16.4 SGK - Nhóm: lò xo lá tròn, vật nặng, sợi dây, một bao diêm, máng nghiêng, hòn bi sắt III/ TỘ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: - Khi nnào có công cơ học? - Công cơ học phụ thuộc những yếu tố nào? 3.Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Nêu tình huống học tập -Trong cuộc sống hàng ngày thường -Suy nghĩ tìm phương án trả nghe nói đến năng lượng. Con người lời hoặc các máy muốn hoạt động được phải có năng lượng. Vậy năng lượng là gì? Nó tồn tại dưới những dạng nào? -Để trả lời câu hỏi đó chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay Hoạt động 2: Hình thành khái niệm thế năng -Treo h.16.1 sgk yêu cầu hs quan sát I/ Cơ năng: -GV quả nặng A đứng yên trên mặt đất - Quan sát *Khi vật có khả năng do đó không có khả năng sinh công sinh công ta nói vật có cơ năng -GV hỏi: -Nhận thông tin 1/ Nếu đưa quả nặng A lên một độ cao nào đó thì vật có khả năng sinh công -Có, do có lực tác dụng và II/ Thế năng: hay không? Tại sao? 1.Thế năng hấp dẫn: vật di chuyển -Vật có khả năng thực hiện công ta nói -C1: Có, do vật sinh công -Nhận thông tin *Khi vật nằm trên mặt vật đó có cơ năng đất thì thế năng hấp dẫn 2/ Nếu vật ở vị trí càng cao thì cơ năng của vật bằng 0 của vật như thế nào? -Càng lớn -Lấy ví dụ 2 vật ở cùng độ cao nhưng *Cơ năng của vật phụ vật có khối lượng lớn hơn thì cơ năng -Tìm ví dụ thuộc vào độ cao của vật càng lớn so với mặt đất, hoặc so với một vị trí khác được -Từ đó cho hs thấy thế năng không những phụ thuộc vào độ cao mà còn -Nhân thông tin chọn làm mốc để tính độ phụ thuộc vào khối lượng cao gọi là thế năng hấp -Lưu ý hs có thể chọn vật mốc bất kì để dẫn. tính độ cao và thế năng so với mặt đất *Vật có khối lượng càng đó gọi là thế năng đàn hồi lớn và ở càng cao thì thê năng hấp dẫn càng lớn -Giới thiệu dụng cụ và cách tiến hành -Quan sát và tiến hành TN Tn ở thế năng đàn hồi -Cho hs dự đoán hiện tượng xảy ra khi -Dự đoán: thanh gỗ bắn lên 2.Thế năng đàn hồi: bỏ chốt ngang ra -Quan sát -C2: Lò xo đẩy khối gỗ -Tiến hành TN cho hs quan sát và hỏi: sinh công 3/ Hiện tượng gì xảy ra khi bỏ chốt -Miếng gỗ bắn lên *Cơ năng của vật phụ ngang? Hiện tượng đó chứng tỏ điều gì? thuộc vào độ biến dạng. Lop8.net. - Trang 1 -.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 4/ Nếu lò xo bị nén càng nhiều thì vật đặt trên lò xo như thế nào? Hiện tượng -Bắn càng cao, công thực đó chứng tỏ điều gì? hiện càng lớn -Thế năng trên phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi nên gọi là thế năng đàn -Nhận thông tin hồi Hoạt động 3: Hình thành khái niệm động năng -Giới thiệu dụng cụ và yêu cầu hs tiến -Tiến hành TN theo HD hành TN như h.16.3 SGK -Tiến hành thả hòn bi từ -Gv cùng lớp tiến hành kiểm tra lại. GV trên cao hỏi: 1/ Hiện tượng xảy ra như thế nào đối -Di chuyển với miếng gỗ B? 2/ Quả cầu A thực hiện được công trên -Do A chuyển động do nguyên nhân nào? 3/ Vậy động năng phụ thuộc vào yếu tố -Vận tốc nào? -Hướng dẫn cho hs tiến hành TN lăn -Tiến hành TN quả cầu A ở vị trí 2 cao hơn và so sánh với QĐ 1 -Sau đó thay A bằng A’ có khối lượng -Thí nghiệm với TH vật có lớn hơn vẫn lăn ở vị trí 2 khối lượng lớn -Từ TN trên yêu cầu hs rút ra nhận xét -Phụ thuộc vào khối lượng yếu tố mà động năng phụ thuộc và vận tốc -Thông tin cho hs động năng và thế -Nhận thông tin năng là hai dạng của cơ năng -Lấy ví dụ cho hs về vật vừa có động -Lấy ví dụ: máy bay đang năng và vừa có thế năng bay trên cao - Cơ năng = động năng + thế năng. Hoạt động 4: Vận dụng, ghi nhớ - Tổ chức chia thành 2 nhóm thực hiện -Thi đua giữa 2 đội C9 và thi đua với nhau. Nếu đội nào lấy được nhiều ví dụ sẽ thắng -Sau đó treo h.16.4 . yêu cầu thảo luận -Quan sát và thảo luận để và trả lời C10 SGK trả lời C10 -Sau đó gọi hs nhận xét Gv chỉnh lí và -Nhận xét thống nhất kết quả với lớp -Gọi một vài hs nêu nội dung ghi nhớ -Nêu nội dung ghi nhớ bài của bài học học -Nếu còn thời HD cho hs giải bài tập trong SBT Hoạt động 5: Củng cố , hướng dẫn vế nhà - Cũng cố: 1.Cơ năng là gì? Khi nào vật có động năng, vật có thế năng? 2.Động năng, thế năng của vật phụ thuộc gì? - Dặn dò: + Về học bài, đọc phần có thể biết, làm các bài tập trong SBT. + Xem trước và chuẩn bị trước bài 17. Lop8.net. của vật gọi là thế năng đàn hồi. II/ Động năng: 1.Khi nào vật có động năng: -C3: miếng gỗ di chuyển -C4: Tác dụng lực vào miếng gỗ làm nó dịch chuyển -C5: ….sinh công…. 2.Động năng của vật phụ thuộc những yếu tố nào? -C6: công lớn hơn -C7: động năng phụ thuộc vào khối lượng -C8: khối lượng và vận tốc *Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng. Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn * Động năng và thế năng là hai dạng của cơ năng - Cơ năng = động năng + thế năng IV/ Vận dụng: -C9: con lắc lò xo dao động -C10: a> thế năng đàn hồi b> động năng c> thế năng hấp dẫn. - Trang 2 -.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 21: Bài 17: SỰ CHUYỂN HOÁ VÀ BẢO TOÀN CƠ NĂNG I/ MỤC TIÊU - Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng ở mức 9ộ đơn giản - Kĩ năng: Nhận biết được về sự chuyển hoá qua lại giữa thế năng và động năng. Lấy được thí dụ trong thực tế - Thái độ: HS thấy được đây là một định luật được áp dụng cho nhiều ngành khoa học và kĩ thuật trong đó có vật lí II/ CHUẨN BỊ -Hình 17.1, 17.2, 16.4 SGK -Quả bóng bàn, con lắc đơn, giá treo III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: - Cơ năng là gì? Có những dạng nào kể ra? - Thế năng hấp dẫn và động năng của vật phụ thuộc những yếu tố nào? 3.Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập ĐVĐ: Trong thực tế ta thường thấy cơ -Suy nghĩ tìm phương án năng được chuyển hoá từ dạng này sang trả lời dạng khác từ thế năng -> động năng và ngược lại. Vậy trong quá trình chuyển hoá thì cơ năng của hệ như thế nào? -Để biết vấn đề này chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay Hoạt động 2: Nghiên cứu sự chuyển hoá cơ năng trong quá trình cơ học - Thí nghiệm 1: biểu diễn quả bóng rơi -Quan sát I/ sự chuyển hoá của các cho hs quan sát dạng cơ năng: -Treo h.17.1 yêu cầu các nhóm quan sát -Rút ra nhận xét độ cao *TN1: Quả bóng rơi và rút ra nhận xét. Sự thay đổi độ cao và tăng, giảm, QĐ tăng, giảm -C1:(1)giảm; (2) tăng sự dịch chuyển của quả bóng -Thảo luận và trả lời -C2:(1)giảm; (2) tăng dần -Yêu câù các nhóm hs thảo luận và trả C1,C2 -C3:(1)tăng; (2) -Vận tốc giảm thì độ cao giảm;(3)tăng;(4)giảm lời C1,C2 -Yêu cầu hs nhận xét về vận tốc và độ tăng và ngược lại -C4:1A, 2B, 3B, 4A *TN2: Con lắc dao động cao -C5: a> v tăng dần -Từ đó yêu cầu hs nhận xét về cơ năng -Thảo luận và trả lời b>v giảm dần tổng hợp trong trường hợp trên C3,C4 -Tổ chức cho hs thảo luận nhóm để trả -Rút ra nhận xét *Kết luận: Động năng có thế chuyển lời C3,C4 SGK hoá thành thế năng và -Từ những thí nghiệm trên yêu cầu hs ngược lại -Nhận thông tin rút ra nhận xét *Thí nghiệm 2: Con lắc dao động -Làm thí nghiệm theo HD -Nêu mục dích TN, tiến hành khảo sát sự của GV và trả lời câu hỏi chuyển hoá giữa thế năng và động năng -Thảo luận và trả lời -Lưu ý hs chọn B làm mốc khi đó thế C5,C6,C7,C8 năng vật B =0 -Tổ chức cho hs cá nhóm TN ,quan sát -Rút ra nhận xét thảo luân và trả lời các câu hhỏi C5,C6,C7,C8 SGK -Từ TN trên yêu cầu các nhóm rút ra nhận xét -Gọi hs nhận xét GV chỉnh lí và thống nhất kết quả. Lop8.net. - Trang 3 -.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động 3: Định luật bảo toàn cơ năng -Từ kết quả Tn trên GV hỏi: -Thế năng -> động năng và II/ Bảo toàn cơ năng: 1/ Qua thí nghiệm trên em có nhận xét gì ngược lại nhưng cơ năng “Trong quá trìng cơ học, về sự chuyển hoá giữa thế năng và động không thay đổi động năng và thế năng có năng của vật? thể chuyển hhoá lẩn nhau, -Nhận thông tin nhưng cơ năng được bảo -Với nhiều kết quả TN tương tự ta cũng thu được kết quả như trên toàn” -Phát biểu và ghi vở -Thông báo cho hs định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng Hoạt động 4: Vận dụng. Ghi nhớ -Treo h.16.4 yêu cầu hs quan sát , phân Quan sát và trả lời C9 III/ Vận dụng: tích và trả lời C9 -C9: a> Thế năng của cánh cung chuyển hoá thành động -Sau đó gọi hs nhận xét, GV chỉnh lí và -Nhận xét thống nhất kết quả với lớp năng mũi tên -Gọi một vài hs nêu lại nội dung ghi nhớ -Nêu nội dung ghi b>Thế năng -> động năng bài học nhớ bài học c>Khi vạt đi lên, động năng -> -Nếu còn thời gian HD cho hs giải bài thế năng. Khi vật di xuống thế tập trong SBT năng -> động năng Hoạt động 5: Củng cố, hướng dẫn về nhà - Củng cố 1.Nêu sự chuyển hoá giữa thế năng và động năng. Lấy thí dụ minh hoạ? 2.Phát biểu định luật bảo toàn cơ năng? - Hướng dẫn về nhà + Về học bài, đọc phần có thể em chưa biết, làm các bài tập trong SBT. + Xem trước và chhuẩn bị bài 19. Lop8.net. - Trang 4 -.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 22: Bài 18: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC I/ MỤC TIÊU - Nhằm ôn tập, hệ thống lại các kiến thức cơ bản mà hs đã học ở chương I: cơ học - Kĩ năng: Vận dụng được các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và giải các bài tập - Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc, hợp tác nhóm khi thảo luận,…… II/ CHUẨN BỊ: -Hình 18.1, 18.2 18.3 SGK -Phiếu bài tập III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: - Thế năng và động năng có sự chuyển hoá như tha\ế nào? Lấy thí dụ - Phát biểu định luật bảo toàn cơ năng? 3.Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động Ghi bảng của HS Hoạt động 1: Tổ chức kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh GV trực tiếp kiểm tra sự Thực hiện chuẩn bị bài ở nhà của hs theo yêu cầu -Nhận xét về sự chuẩn bị bài của GV của hs ở nhà Hoạt động 2: Hệ thông hoá kiến thức -Hướng dẫn hs hệ thống các Ôn tập kiến 1. Chuyển động cơ học là s thay đổi vị trí của vật này câu hỏi ở phần ôn tập theo thức theo HD so với vật khác (được chọn làm mốc). HS nêu hai ví từng phần của GV dụ. -Yêu cầu hs thảo luận từ câu -Thảo luận trả 2. Hành khách chuyển động so với cây bên đường 1 đến 4 để hệ thống hoá phần lời Câu 1 -> 4 nhưng lại đứng yên so với ô tô. động học 3. Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính chất nhanh -Chuyển động cơ học: CĐĐ: -Ghi vở chậm của chuyển động. Công thức: v = s / t. Đơn vị: v =S/t; CĐKĐ: vtb = S/t những nội m/s; km/h -Sau đó yêu cầu hs thảo luận dung cần thiết 4. Chuyển động không đều là chuyểnn động mà độ lớn từ câu 5 đến 10. Để hệ thống của vận tốc thay đổi theo thời gian. Công thức: vtb = s / về lực t -Ghi tóm tắt lên bảng: 5. Lực có tác dụng làm thay đổi vận tốc. HS nêu VD + Lực có thể làm hay đổi 6. Các yếu tố của lực: điểm đặt lực, phương và chiều - Thảo luận của lực và độ lớn của lực. dùng mũi tên để biểu diễn vận tốc của chuyển động + Lực là một đại lượng véc trả lời câu 5 vectơ lực.  10 7. Hai lực cân bằng là hai lực tác dụng lên cùng một tơ + Hai lực cân bằng - Ghi những vật có cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn. Vật + Lực ma sát nội dung cần chịu hai lực cân bằng sẽ: thiết -Áp suất: p =F/S - Đứng yên khi vật đứng yên. - Chuyển động thẳng đều khi vật đang chuyển động. -Yêu cầu hs thảo luận 11, 12 8. Lực ma sát xuất hiện khi vật chuyển động trên mặt -Đọc và trả một vật khác. HS nêu VD và ghi tóm tắt: + Lực đẩy Acsimét: FA = d.V lời 11, 12 9. HS nêu VD. + điều kiện để nhúng chìm 10. Tác dụng của áp lực phụ thuộc: độ lớn của lực tác -Ghi tóm tắt dụng lên vật và diện tích bề mặt tiếp xúc vật. vật vào chất lỏng: những nội Công thức: p = F/S. Đơn vị: 1Pa = 1N/m2 . Vật nổi: P < FA . Vật chìm xuống: P > FA dung cần thiết 11. Vật nhúng chìm trong chất lỏng chịu tác dụng của một lực đẩy có: điểm đặt trên vật; phương thẳng đứng; . Cân bằng: P = FA - Lực tác chiều từ dưới lên; độ lớn bằng trọng lượng của khối chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Công thức: F = d.V - Gv hỏi: dung F và S l/ Điều kiện để có công cơ 12. - Vật chìm: P > FA hay d1 > d2. Lop8.net. - Trang 5 -.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> học? 2/ Viết biểu thức tính công cơ học? Giải thích các đại lượng, đơn vị trong công thức? 3/ Phát biểu định luật về công? 4/ Công suất là gì? Viết biểu thức tính công suất? 5/ Phát biểu định luật bảo toàn cơ năng? -Chú ý chình lí hs khi phát biểu. Hoạt động 3: Vận dụng Phát phiếu học tập mục I ở phần B. vận dụng -Sau đó yêu cầu hs thảo luận và báo cáo kết quả -Với câu 2,4 yêu cầu hs nêu lí do chọn phương án -Chốt lại kết quả đúng yêu cầu hs sữa và ghi vào vở -Sau đó yêu cầu hs đọc và trả lời các câu hỏi ở mục II SGK -Gọi hs nhận xét, GV chỉnh lí và thống nhất kết quả với lớp -Yêu cầu hs đọc và phân tích đề bài tập ở mục III -HD cho hs giải bài tập trên bảng. Yêu cầu hs ghi tóm tắt và đổi các đơn vị cần thiết -Sau khi hs làm xong. Cho hs nhận xét GV chình lí và thống nhất kết quả với lớp -Tương tự yêu cầu hs làm các bài tập còn lại -Lưu ý chỉnh lí hs khi đổi đơn vị và phương pháp giải bài tập. - A = F.S. - Vật lơ lửng: P = FA hay d1 = d2 - Vật nổi: P < FA hay d1 < d2 13. Công cơ học chỉ dùng trong trường hợp có lực tác dụng lên vật làm vật chuyển dời. - Phát biểu 14. Biểu thức: A = F.s. Đơn vị: 1J = 1N.m - P = A/t 15. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu -Phát biểu lần về đường đi và ngược lại. 16. Công suất cho biết khả năng thực hiện công của định luật một người hoặc máy trong cùng một đơn vị thời gian (trong 1 giây). Công thức: P = A/t. Đơn vị: 1W = 1J/s Pquạt = 35W nghĩa là trong 1s quạt thực hiện công bằng 35J. 17. Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng có thể chuyển hóa lẫn nhau, nhưng cơ năng được bảo toàn. HS tự cho VD. -Thực hiện bài tập ở phiếu -Thảo luận và trả lời câu hỏi -Trả lời phương án chọn -Nhận thông tin ghi vở -Đọc và trả lời câu hỏi -Nhận xét. B.Vận dụng: I> 1.D 2.D 3.B 4.A 5.D 6.D II/ Trả lời câu hỏi: 1.Vì chọn ô tô làm mốc nên cây chuyển đông so với ô t6o và người 2.làm tăng ma sát 3.Phía phải 4.Búa chặt củi,.. 5.FA = P = d.V. -Đọc và phân tích đề bài tập III/ Bài tập: -Giải bài tập 1/ vtb1 = S1/t1 = 100/25 trên bảng = 4m/s vtb2 = S2/t2 = 50/20 -Nhận xét = 2,5 m/s vtb = S1 + S2/t1 + t2 = 150/45= 3.33 m/s -Tiến hành giải các bài 2/ a. p = F/S = 450/0,015 =30.000 (N/m2) b.p = F/S = 450/2.0,015 tập còn lại =15.000(N/m2) Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn vế nhà Củng cố: -Nhận xét về quá trình ôn tập, thảo luận, hợp tác nhóm,…của hs Dặn dò: -Về xem lại các kiến thức đã học, làm các bài tập trong SBT. - Xem trước và chuẩn bị bài 19. Lop8.net. - Trang 6 -.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC Tiết 23: Bài 19 : CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO? I/ MỤC TIÊU -Kể được một số hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo một cách gián đoạn từ các hạt riêng biệt , giữa chúng có khoảng cách - Kĩ năng: Bước đầu nhận biết được thí nghiệm mô hình và chỉ ra được sự tương tự giữa thí nghiệm mô hình và hiện tượng cần giải thích - Thái độ: Dùng hiểu biết cấu tạo về hạt của vật chất để giải thích một số hiện tượng thực tế đơn giản có liên quan II/ CHUẨN BỊ -Lớp: 2 bình chia độ, 100 cm3 rượu, 100 cm3 nước, h.19.2, 19.3 -Nhóm: Bình chia độ có GHĐ: 100 cm3, ĐCNN: 2 cm3, khoảng 100 cm3 ngô, 100 cm3 cát khô và mịn III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập - Gv mô tả thí nghiệm như h.19.1 -Quan sát SGK và hỏi: 1/ Tại sao khi đổ 50 cm3 rượu vào 50 -Suy nghĩ tìm phương án trả cm3 nước ta không thu được 100 cm3 lời hổn hợp rượu và nước mà chỉ thu được khoảng 95 cm3 ? -Gọi hs lên ghi kết quả thí nghiệm -95 cm3 3 2/ Vậy khoảng 5 cm hỗn hợp còn lại đã biến đi đâu? -Để biết được vấn đề đó chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu tạo của các chất -Các chất nhìn có vẻ như liền một -Nhận thông tin khối nhưng thực chúng có liền một khối không/ để biết được chúng ta cùng tìm hiểu phần I -Yêu cầu hs đọc thông tin SGK -Đọc thông tin SGK -Thông báo cho hs về nguyên tử và -Nhận thông tin phân tử -Cho hs quan sát hình phóng to kính -Quan sát hiển vi hiện đại và cho hs biết kính này có thể phìng to vật cần nhìn lên hàng triệu lần -Sau đó cho hs quan sát h.19.3 giới -Quan sát ảnh chụp các phân thiệu cho hs về hình ảnh của các phân tử silic tử silic. -GV hỏi: 1/ Qua ảnh chụp các phân tử si lic trên -Các hạt riêng biệt vô cùng ta thấy vật chất được cấu tạo như thế nhỏ bé nào? -Gv: do các hạt vật chất rất nhỏ nên -Nhận thông tin mắt thường ta không nhìn thấy được và những hạt đó gọi là nguyên tử, phân tử. Lop8.net. I/ Các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt không? *Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt. Gọi là nguyên tử, phân tử.. - Trang 7 -.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động 3: Tìm hiểu khoảng cách giữa các phân tử -Thông báo thí nghiệm mô hình trộn -Nhận thông tin cát với ngô -Yêu cầu các nhóm tiến hành Tn như -Tiến hành thí nghiệm theo C1 SGK HD -HD cho các nhóm thảo luận phương -Thảo luận án thí nghiệm -Quan sát chỉnh lí cho hs khi thực hiện thí nghiệm -Sau khi TN xong GV hỏi: 1/ Tại sao thể tích hỗn hợp không đủ -Do các hạt cát xen vào 100 cm3? khoảng cách giữa các hạt ngô -Nhận thông tin -Vậy từ đó ta có thể coi mỗi hạt cát, mỗi hạt ngô là mỗi nguyên tử của hai chất khác nhau. GV hỏi: -Do các phân tử rượu và nước 2/ Dựa vào C1 em hãy cho biết tại sao xen lẫn vào nhau -Rút ra kết luận hỗn hợp rượu và nước mất đi 5 cm3? -Từ những kết quả TN trên yêu cầu hs rút ra kết luận. II/ Giữa các nguyên tử có khoảng cách hay không? 1.Thí nghiệm mô hình: -C1: không được 100 cm3 vì giữa các hạt có khoảng cách 2.Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách: -C2: giữa các phân tử rượu và nước có khoảng cách nên chúng xen vào nhau làm hụt thể tích *Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.. Hoạt động 4: Vận dụng. Ghi nhớ -Tổ chức cho hs làm việc cá nhân đọc -Đọc và trả lời câu hỏi và trả lời C3, C4, C5 SGK. III/ Vận dụng: -C3: khi khuấy lên các phân tử đường và nước xen lẫn vào nhau -Sau đó gọi hs nhận xét GV chỉnh lí -Nhận xét và thống nhất kết quả với lớp -C4: các phân tử khí trong -Gọi một số hs nêu lại nội dung ghi -Nêu nội dung ghi nhớ bài quả bóng đi qua thành bóng và ra ngoài. Do giữa các nhớ của bài học học phân tử thành bóng có -Nếu còn thời gian HD cho hs làm bài tập trong SBT khoảng cách -C5: các phân tử nước xen vào các phân tử nước Hoạt động 5: Củng cố, hướng dẫn về nhà Củng cố: - Các chất được cấu tạo từ đâu? - Tại sao khi để rượu vào nước thì thể tích hỗn hợp giảm? - Làm bài tập 19.1, 19.2 SBT trang 25. Dặn dò: - Về học bài - Làm bài tập trong SBT 19.3, 19.4, 19.5 trang 25, 26. - Xem trước bài : Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên. + Chuyển động của các nguyên tử, phân tử như thế nào ? + Chuyển động của phân tử và nhiệt độ quan hệ như thế nào ?. Lop8.net. - Trang 8 -.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 24: Bài 20: PHÂN TỬ - NGUYÊN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN ? I/ MỤC TIÊU - Giải thích được thí nghiệm Bơ-rao. + Chỉ ra được sự tương tự giữa chuyển động của quả bóng bay khổng lồ do vô số học sinh xô đẩy từ nhiều phía và chuyển động Bơ-rao. + Nắm được rằng khi phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thỉ nhiệt độ của vật càng cao. Giải thích được tại sao khi nhiệt độ càng cao thỉ hiện tượng khuếch tán xảy ra càng nhanh. - Kĩ năng: + Giải thích được chuyển động của Bơ-rao + Giải thích được tại sao khi nhiệt độ tăng thì hiện tượng khuếch tán xảy ra càng nhanh - Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc, hợp tác nhóm khi làm thí nghiệm,.. II/ CHUẨN BỊ - Lớp: hình 20.2, 20.3, 20.4 SGK - Nhóm: cốc thuỷ tinh, nước nóng, nước lạnh, thuốc tím, kính hiển vi, phấn hoa, cốc nước III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: - Các chất được cấu tạo như thế nào? - Bỏ thêm một thìa muối nhỏ vào một cốc nước đã đầy, nước không bị tràn ra ngoài. Tại sao? 3.Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập Làm thí nghiệm về sự khuếch tán của nước - Quan sát hoa. Gv hỏi: 1/ Tại sao khi cầm lọ nước hoa, mở nắp thì - Do mùi hương của nước một lúc sao các bạn ở cuối lớp ngửi thấy hoa lan toả mùi thơm? - Để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. - Cho hs đọc tình huống đầu bìa SGK Hoạt động 2: Thí nghiệm Bơ – rao - Cho hs đọc và mô tả thí nghiệm của Bơ- - Đọc và mô tả TN rao - Sau đó làm thí nghiệm kiểm chứng dùng - Quan sát thí nghiệm kiểm kính hiển vi quan sát các hạt phấn hoa chứng thấy các hạt phấn trong nước. Yêu cầu hs quan và rút ra nhận hoa chuyển động không xét. ngừng - GV hỏi: Vì sao các hạt phấn hoa chuyển - Do các phân tử nước động không ngừng về mọi phía? Hãy giải chuyển động va đập vào thích? hạt phấn hoa Hoạt động 3: Tìm hiểu chuyển động của nguyên tử, phân tử - Các em hãy giải thích chuyển động của - Giải thích và trả lời các hạt phấn hoa bằng cách dùng sự tương C1,C2,C3 SGK tự giữa chuyển động của các hạt phấn hoa với chuyển động của quả bóng để trả lời C1,C2,C3 SGK C1: Quả bóng tương tự với hạt phấn hoa C2: Các học sinh tương tự với phân tử nước C3:Các phân tử nước chuyển động không ngừng, trong khi chuyển động nó va chạm vào cá hạt phấn hoa từ nhiều phía, các va. Lop8.net. Ghi bảng. I/ Thí nghiệm Bơ-rao: - Khi quan sát các hạt phấn hoa trong nước bằng kính hiển vi Bơrao phát hiện thấy chúng chuyển động không ngừng về mọi phía II/ Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng: -C1: hạt phấn hoa -C2: phân tử nước -C3: do các phân tử nước chuyển động và va chạm vào hạt phấn hoa theo nhiều phía * Các nguyên tử, - Trang 9 -.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> chạm này không cân bằng làm cho các hạt phấn hoa chuyển động hỗn độn không ngừng. -Sau đó gọi hs nhận xét, GV chỉnh lí và -Nhận xét thống nhất kết quả -Từ kết quả trên yêu cầu hs rút ra nhận xét -Rút ra kết luận về chuyển động của các nguyên tử, phân tử. phân tử chuyển động không ngừng.. Hoạt động 4: Tìm hiểu mối quan hệ giữa chuyển động của phân tử và nhiệt độ - ĐVĐ: Trong TN Bơrao nếu ta tăng nhiệt -Dự đoán nhanh lên III/ Chuyển động độ của nước thì chuyển động của các hạt phân tử và nhhiệt độ: phấn hoa nhanh lên hay chậm đi? Cho hs dự đoán Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên - Thông báo kết quả TN ở SGK - Nhận thông tin tử, phân tử cấu tạo nên - GV hỏi: - Trong TN Bơ-rao nếu tăng nhiệt độ thì - Nhiệt độ càng cao các vật chuyển động càng chuyển động của các hạt phấn hoa càng phân tử chuyển động càng nhanh nhanh. Qua đó chứng tỏ điều gì? nhanh -Thông báo cho hs quan hệ giữa chuyển đông 5của các phân tử, nguyên tử và nhiệt -Nhận thông tin độ. Gọi đó là chuyển động nhiệt Hoạt động 5: Vận dụng. Ghi nhớ - Treo h.20.4 yêu cầu hs quan sát mô tả - Quan sát và trả lời câu C4 IV/ Vận dụng: hiện tượng và giải thích - C4: Do các phân tử CuSO4 và H2O chuyển - Sau đó gọi hs nhận xét, GV chỉnh lí và thống nhất kết quả động không ngừng và - Đọc và trả lời C5,C6 xen vào nhau - Tương tự yêu cầu hs đọc và trả lời C5,C6 SGK - Thảo luận và trả lời câu - C5: Các phân tử khí - Ở C7 yêu cầu hs thực hiện thảo luận theo hỏi chuyển động không nhóm và trả lời - Do các phân tử không khí ngừng về mọi phía - Sau đó yêu cầu hs giải thích hiện tượng chuyển động va chạm vào - C6: có, vì các phân tử khuếch tán nước hoa ở đầu bài các phân tử nước hoa tao ra chuyển động nhanh hơn hiện tượng khuếch tán - C7: Có, thuuốc tím - Nêu nội dung ghi nhớ bài tan nhanh ở cốc nước học nóng -Gọi một vài hs nêu lại nội dung ghi nhớ bài học -Nếu còn thời gian cho hs làm bài tập trong SBT Hoạt động 6 : Củng cố, dặn dò 1. Cũng cố: - Hãy mô tả thí nghiệm Bơrao. Tại sao hạt phấn hoa có thể chuyển động? - Khi tăng nhiệt đô của nước thì chuyển đông của hạt phấn hoa như thế nào? 2. Dặn dò: -Về học bài, đọc phần có thể em chưa biết, làm các bài tập trong SBT. - Xem trước và chuẩn bị bài 21 + Nhiệt năng là gì? + Nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng ?. Lop8.net. - Trang 10 -.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 25: Bài 21: NHIỆT NĂNG I/ MỤC TIÊU - Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng, nhiệt lượng - Biết được mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ - Nắm được đơn vị của nhiệt năng, nhiệt lượng là Jun - Kĩ năng: + Tìm được thí dụ về thực hiện công và truyền nhiệt để làm biến đổi nội năng của vật + Làm được hai thí nghiệm tăng nhiệt năng của miếng kim loại - Thái độ: Phát huy tinh thần hợp tác nhóm và giúp đỡ lẫn nhau trong học tập II/ CHUẨN BỊ -Lớp: quả bóng bàn, h.21.1 SGk -Nhóm: nước nóng, cốc thuỷ tinh, đồng xu,… III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: - Các nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên? - Khi nhiệt độ tăng sự chuyển động của các nguyên tử, phân tử như thế nào? 3.Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập -GV: Thả quả bóng rơi yêu cầu hs quan sát và hỏi: 1/ Độ cao của quả bóng sau mỗi lần nảy lên như thế nào so với độ cao quả bóng lúc ban đầu? 2/ Vậy cơ năng của quả bóng đã biến mất hay chuyển thành dạng năng lượng nào? - Để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay Hoạt động 2: Tìm hiểu về nhiệt năng - Yêu cầu hs nhắc lại khái niệm về động năng. - GV hỏi: 1/ Động năng phụ thuộc vào vận tốc các phân tử như thế nào? 2/ Phân tử có động năng không?. Hoạt động của HS. Ghi bảng. -Quan sát -Giảm dần -Suy nghĩ tìm phương án trả lời. - Cơ năng do chuyển động mà có gọi là động năng . - vận tốc tăng, động năng tăng - Có, do luôn chuyển động - Nhận thông tin. I/ Nhiệt năng: - Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật - Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn. - Thông báo cho hs về khái niệm nhiệt năng : Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật - Khắc sâu cho hs mọi vật đều có nhiệt năng vì phân tử cấu tạo nên vật luôn - có chuyển động - Gợi ý: nhiệt năng phụ thuộc động năng phân tử của vật. Vậy động năng phân tử có phụ thuộc vào nhiệt độ không? -Tăng 3/ Khi nhiệt độ tăng thì vận tốc của các phân tử như thế nào? -Vậy làm cách nào để làm biến đổi nhiệt năng của một vật? Hoạt động 3: Các cách làm thay đổi nhiệt năng - Yêu cầu hs thảo luận tìm cách làm tăng - Thảo luận theo nhóm có II/ Các cách làm thay nhiệt năng của miếng đồng làm cho nó thể đưa ra nhiều phương đổi nhiệt năng:. Lop8.net. - Trang 11 -.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> nóng lên - GV chốt lại có 2 cách làm là thực hiện công và truyền nhiệt. - Thực hiện công: yêu cầu hs cọ xát miếng đồng vào giấy và hỏi: 1/ Miếng đồng như thế nào khi ta cọ xát? - Vật cách thực hiện công ở trên đã làm cho nhịêt năng tăng - Truyền nhiệt: yêu cầu hs tìm cách thay đổi nhiệt năng của miếng đồng mà không cần thực hiện công - Gợi ý cho hs nhúng vào nước nóng. Yêu cầu hs tàm TN kiểm chứng GV hỏi: 2/ Hiện tượng gì xảy ra với miếng đồng khi nhúng vào nước nóng? 3/ Điều đó chứng tỏ nhiệt năng thay đổi như thế nào? -Từ đó yêu cầu hs rút ra kết luận Nhiệt năng của một vật có thể thay đổi bằng hai cách: thực hiện công và truyền nhiệt Hoạt động 4: Tìm hiểu về nhiệt lượng -Yêu cầu hs đọc thông tin SGK về nhiệt lượng và đơn vị đo - Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt - Đơn vị của nhiệt năng, nhiệt lượng là Jun (J) - Lưu ý hs Q là nhiệt năng nhận vào hay mất bớt đi trong quá trính truyền nhiệt Hoạt động 5: Vận dụng. Ghi nhớ - Tổ chức hs làm việc cá nhân đọc và trả lời C3,C4,C5 SGK - Sau đó gọi hs nhận xét, Gv chỉnh lí và thống nhất kết quả với lớp - Gọi một vài hs nêu lại nội dung ghi nhớ bài học - Nếu còn thời gian HD cho hs làm bài tập trong SBT. án -Nhận thông tin. 1. Thực hiện công: - C1: cọ xát miếng đồng,... - Nóng lên. 2.Truyền nhiệt: - C2: bỏ miếng đồng vào nước nóng,…. *Nhiệt năng của một - Có thể đưa ra nhiều vật có thể thay đổi bằng phương án hai cách: thực hiện công và truyền nhiệt - Tiến hành TN - Nóng lên, nhiệt năng tăng - Tăng - Rút ra kết luận. - Đọc thông tin SGK về III/ Nhiệt lượng: nhiệt lượng - Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận - Nhận thông tin thêm hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt - Ký hiệu nhiệt lượng là Q. - Đơn vị của nhiệt năng, nhiệt lượng là Jun (J) - Đọc và trả lời câu hỏi - Nhận xét. IV/ Vận dụng: -C3: nhiệt năng của miếng đồng giảm, của - Nêu nội dung ghi nhớ nước tăng. Đây là truyền bài học nhiệt -C4: cơ năng sang nhiệt năng. Thực hiện công -C5: cơ năng của quả bóng biến thành nhiệt năng của quả bóng, mặt sàn, không khí xung quanh,…. Hoạt động 6: Củng cố, hướng dẫn về nhà 1. Cũng cố: - Nhiệt năng là gì? Các cách làm thay đổi nhiệt năng? - Nhiệt lượng là gì? Đơn vị của nhiệt lượng? 2. Dặn dò: - Về học bài, đọc phần có thể em chưa biết, làm các bài tập trong SBT. - Xem trước và chuẩn bị bài 22. Lop8.net. - Trang 12 -.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 26: Bài 22:DẪN NHIỆT I/ MỤC TIÊU - Hiểu được sự truyền nhiệt năng từ vật này sang vật khác gọi là dẫn nhiệt - So sánh sự dẫn nhiệt của các chất - Kĩ năng: Tìm được thí dụ thực tế, và làm được thí ngihệm về sự dẫn nhiệt - Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, khi tiếp xúc vật có nhiệt độ cao II/ CHUẨN BỊ - Lớp: thanh kim loại có gắn đinh, giá, đèn cồn, sáp, ống htuỷ tinh có nút - Nhóm: bộ dẫn nhiệt 3 thanh kim loại khác nhau, ống thuỷ tinh, giá, sáp III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: - Nhiệt năng là gì? Nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng? - Nhiệt lượng là gì? Đơn vị của nhiệt lượng? 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập - ĐVĐ: khi đỗ nước sôivào một cốc bằng - Dự đoán cốc bằng nhôm nhôm và một cốc bằng sứ, em sờ tay vào nnóng hơn cốc nào cảm thấy nóng hơn? Vì sao? - Vậy hiện tượng đó gọi là gì? Để trả lời - Suy nghĩ tìm phương án câu hỏi này chúng ta cùng tìm hiểu bài trả lời học hôm nay Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự dẫn nhiệt - HD cho hs tiến hành TN theo các bước Quan sát tiến hành TN sau: theo HD của GV + B1: giới thiệu dụng cụ thí nghiệm + B2: lắp TN như h.22.1 SGK + B3: Đặt và đốt đèn cồn ở đầu A thanh đồng - Yêu cầu hs quan sát và trả lời C1,C2,C3 - Thảo luận , đọc và trả lời SGK câu hỏi - C1: nhiệt đã truyền đến sáp - Nhận thông tin - C2: từ a,b,c,d,e - C3: nhiệt được truyền từ A đến B của - Dẫn nhiệt thanh đồng -Thông báo: sự truyền nhiệt năng trong thí - Rút ra kết luận nghiệm trên gọi là sự dẫn nhiệt . Vậy nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của cùng một vật, từ vật này sang vật khác bằng hình thức nào ?  Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự dẫn nhiệt của các chất - HD cho hs tiến hành TN theo các bước Bố trí tiến hành TN như sau: h.22.2 + B1: lắp Tn như h.22.2 SGK + B2: dùng đèn cồn đốt nóng các thanh kim loại + B3: quan sát TN và trả lời C4,C5 SGK -Yêu cầu hs thảo luận nhóm và trả lời - Thảo luận nhóm và trả C4,C5 lời câu hỏi. Lop8.net. Ghi bảng. I/ Sự dẫn nhiệt: 1.Thí ngihệm: 2.Trả lời câu hỏi: - C1: nhiệt đã truyền đến sáp - C2: từ a,b,c,d,e - C3: nhiệt được truyền từ A đến B của thanh đồng - Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt. II/ Tính dẫn nhiệt của các chất: *Thí nghiệm 1: h.22.2 -C4: không. Kim loại dẫn nhiệt tốt hơn thuỷ tinh -C5: đồng dẫn nhiệt tốt nhất, thuỷ tinh dẫn nhiệt kém nhất - Trang 13 -.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Gọi hs nhận xét, GV chỉnh lí và thống nhất kết quả với lớp - ĐVĐ: chất rắn dẫn nhiệt vậy chất lỏng có dẫn nhiệt không? Chúng ta cùng tim hiểu TN2 - Tiến hành bố trí TN như h.22.3 yêu cầu hs quan sát để trả lời C6 SGK - Yêu cầu hs rút ra nhận xét về tính dẫn nhiệt của chất lỏng. *Thí nghiệm 2: h.22.3 -C6: không. Chất lỏng dẫn nhiệt kém *Thí nghiệm 3: h.22.4 -C7: không. Chất khí dẫn -Quan sát thí nghiệm của nhiệt kém GV - Nhân xét về tính dẫn - Chất rắn dẫn nhiệt tốt. nhiệt của chất lỏng kém Trong chất rắn kim loại hơn rắn dẫn nhiệt tốt nhất - Tương tự tiến hành TN biểu diễn như -Quan sát TN về tính dẫn - Chất lỏng và chất khí h.22.4 yêu cầu hs quan sát và trả lời C7 nhiệt của chất khí và trả dẫn nhiệt kém lời C7 - GV hỏi: 1/ Ở 3 thí nghiệm trên cho thấy chất nào -Chất rắn tốt nhất, chất khí dẫn nhiệt tốt nhất chất nào dẫn nhiệt kém kém nhất nhất? 2/ Từ kết quả thí nghiệm trên em hãy rút -Rút ra kết luận ra kết luận về tính dẫn nhiệt của 3 chất rắn, lỏng và khí? Hoạt động 4: Vận dụng. Ghi nhớ - Tổ chức cho hs làm việc cá nhân đọc, phân tích và trả lời câu hỏi C8 đến C12 SGk - Sau đó gọi hs trả lời và nhận xét kết quả. Gv chỉnh lí và thống nhất kết quả với lớp - Gọi một vài hs nêu nội dung ghi nhớ của bài học - Nếu còn thời gian hướng dẫn cho hs làm bài tập trong SBT. - Nhận xét. - Đọc và trả lời câu hỏi C8 III/ Vận dụng: -. C12 - C8: nước, lò sưởi,… - C9: do kim loại dẫn nhiệt tốt, sứ dẫn nhiệt - Nhận xét kém - C10: vì không khí giữa - Nêu nội dung ghi nhớ các lớp áo mỏng dẫn bài học nhiệt kém - C11: mùa đông. Để tạo ra các lớp khí dẫn nhiệt kém ở lông chim. Hoạt động 5: Củng cố, hướng dẫn về nhà 1. Củng cố: - Sự dẫn nhiệt là gì? Nêu thí dụ về sự dẫn nhiệt? - So sánh sự dẫn nhiệt của các chất rắn, lỏng và khí? 2. Dặn dò: - Về học bài, đọc phần cóthể em chưa biết, làm các baài tập trong SBT. - Xem trước và chuẩn bị bài 23. Lop8.net. - Trang 14 -.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 27: Bài 23: ĐỐI LƯU - BỨC XẠ NHIỆT I/ MỤC TIÊU - Nhận biết được các dòng đối lưu trong chất lỏng và chất khí - Tìm được thí dụ về bức xạ nhiệt - Nêu tên được các hình thức truyền nhiệt chủ yếu của các chất rắn, lỏng, khí, chân không - Kĩ năng: Vận dụng được kiến thức để giải thích các hiện tượng trong thực tế có liên quan - Thái độ: Thấy được sự đối lưu chủ yếu xảy ra trong môi trường lỏng và khí không xảy ra trong chân không II/ chuẩn bị: - Lớp: bộ thí nghiệm về sự đối lưu chất khí, h.23.1, bảng 23.1 - Nhóm: cốc thuỷ tinh, nhiệt kế, ống htuỷ tinh L, giá, bình cầu miếng gỗ, ống thuỷ tinh, bình cầu có phủ muội đèn, đèn cồn III/ Hoạt động dạy-học: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: - Sự dẫn nhiệt là gì? Hãy so sánh sự dẫn nhiệt của 3 chất rắn, lỏng, khí? - Tại sao về mùa đông mặc nhiều áo mỏng, ấm hơn một áo dầy? 3.Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập - Thực hiện TN h.23.1. đun nóng nước ở đáy ống -Quan sát ngihệm có gắn miếng sáp ở miệng ống. Yêu cầu hs quan sát và hỏi: 1/ Trong TN này sáp đã chảy ra. Vậy nước đã truyền nhiệt bằng cách nào? -Suy nghĩ tìm phương - Để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng tìm hiểu án trả lời bài học hôm nay Hoạt động 2 : Tìm hiểu hiện tượng đối lưu - Giới thiệu dụng cụ và các bước tiến hành TN - Quan sát dụng cụ và I/ Đối lưu: sau: HD của GV 1.Thí nghiệm: + B1: lắp thí nghiệm như h.23.2 sgk + B2:dùng đèn cồn đốt và quan sát hiện tượng ở - Tìm hiểu và quan 2.Trả lời câu hỏi: gói thuốc tím sát TN -C1: di chuyển thành dòng + B3: thảo luận từ kết quả TN để trả lời câu hỏi -C2: lớp nước ở dưới SGK - Từ TN yêu cầu hs đọc và trả lời C1,C2,C3 - Đọc và trả lời câu nóng lên nở ra ên d giảm. hỏi sau khi quan sát Còn lớp nước phía trên P SGK. Lưu ý hs nhắc lại công thức d  khi trả lạnh nên đi xuống TN V -C3: nhiệt kế lời - Đối lưu là sự truyền - GV hỏi: nhiệt bằng các dòng chất 1/ Qua thí nghiệm này ta thấy nước đã truyền Tạo thành các dòng lỏng hoặc khí, đó là hình nhiệt bằng cách nào? thức truyền nhiệt chủ yếu 2/ Cách truyền nhiệt bằng hình thức trên gọi là di chuyển lên xuống Đối lưu ở chất lỏng và khí gì? - Từ đó hình thành cho hs về khái niệm sự đối - Đối lưu là sự truyền lưu Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất nhiệt bằng các dòng lỏng hoặc khí, đó là hình thức truyền nhiệt chủ chất lỏng, đó là hình thức truyền nhiệt chủ yếu ở chất lỏng. - Với thí nghiệm tương tự đối với chất khí ta yếu ở chất lỏng cũng thu được kết quả như chất lỏng nên sự đối - Nhận thông tin -Đun nước, khí lưu cũng xảy ra cả trong chất lỏng quyển,… - Yêu cầu hs lấy thí dụ về sự đối lưu ở chất lỏng và khí. Lop8.net. - Trang 15 -.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động 3: Vận dụng -Tiến hành TN như h.23.3 yêu cầu hs quan sát và Nhận xét trả lời C4 -Gọi hs nhận xét, GV chình lí và thống nhất kết -Đọc và trả lời C5, quả C6 SGK -Tương tự yêu cầu hs làm việc cá nhân đọc và trả lời C5,C6 SGK Hoạt động 4: Bức xạ nhiệt - Yêu cầu hs nhắc lại các hình thức truyền nhiệt ở chất rắn, lỏng và khí - Vậy trong chân không thì nhiệt được truyền như thế nào? - Tiến hành TN h.23.4 yêu cầu hs quan sát để trả lời C7 - Sau đó tiến hành TN như h.23.5 dùng miếng bìa ngăn tia nhiệt lại.Yêu cầu hs quan sát để trả lời C8,C9 -GV hỏi: 1/ Mặt Trời đã truyền nhiệt xuống Trái đất bằng cách nào? 2/ Hình thức truyền nhiệt như trên có phải là dẫn nhiệt hay đối lưu không? Hay truyền bằng cách nào? - Thông tin cho hs cách truyền các tia nhiệt đi thẳng như trên gọi là bức xạ nhiệt. - Yêu cầu hs đọc thông tin SGK tìm hiểu khả năng hấp thụ các tia nhiệt -GV hỏi: 3/ Tại sao trong thí nghiệm phải dùng bình cầu có hơ muội đèn? - Từ đó yêu cầu hs nêu nhận xét chung về các hình thức truyền nhiệt trong chất rắn, lỏng, khí, chân không Hoạt động 5: Vận dụng. Ghi nhớ - Tổ chức cho hs làm việc cá nhân đọc và trả lời C10, C11 - Sau đó gọi hs nhận xét, GV chỉnh lí và thống nhất kết quả - Treo bảng 23.1 yêu cầu hs các nhóm quan sát thảo luận để trả lời C12 - Gọi đại diện nhóm trình bày, sau đó Gv chỉnh lí và thống nhất kết quả với lớp - Gọi một vài hs nêu nội dung ghi nhớ bài học - Nếu còn thời gian HD cho hs làm các bài tập trong SBT. 3.Vận dụng: -C4: do không khí nóng nhẹ đi lên, còn không khí lạnh nặng đi xuống. -C5: để tạo sự đối lưu -C6: không. Vì không tạo được các dòng đối lưu. - Dẫn nhiệt và đối lưu II/ Bức xạ nhiệt: 1.Thí nghiệm: - Suy nghĩ 2.Trả lời câu hỏi: - Quan sát thí nghiệm -C7:do tia nhiệt truyền để trả lời C7 đến không khí làm nóng - Quan sát TN và trả lên nở ra lới C8, C9 -C8: không khí trong bình lạnh đi. Do gỗ ngăn không cho nhiệt truyền - Các tia nhiệt đi tới bình -C9: không. Do không thẳng tạo thành dòng - Không phải mà là *Bức xạ nhiệt là sự bức xạ nhiệt truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. Bức xạ nhiệt có thể xảy ra ở cả - Nhận thông tin trong chân không - Đọc thông tin SGK tìm hiểu hấp thụ tia nhiệt - Hấp thu tia hiệt tốt - Rút ra nhận xét - Đọc và trả lời C10, III/ Vận dụng: C11 -C10: để tăng khả năng hấp thu tia nhiệt - Nhận xét -C11: để giảmm sự hấp - Quan sát thảo luận thụ các tia nhiệt để trả lời câu hỏi - Trình bày kết quả - Nêu nội dung ghi nhớ bài học. Hoạt động 6: Củng cố, hướng dẫn về nhà 1.Cũng cố: - Đối lưu là gì? Nêu thí dụ. - Bức xạ nhiệt là gì? Các hình thhức truyền nhiệt chủ yếu ở các chất rắn, lỏng, khí, và chân không? 2. Dặn dò: -Về học bài, đọc phần có thể em chưa biết, làm các bài tập trong SBT. - Xem trước và chuẩn bị bài để làm kiểm tra 1 tiết. Lop8.net. - Trang 16 -.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiết 28: ÔN TẬP KIỂM TRA 45’. I. MỤC TIÊU - Hệ thống lại kiến thức đã học. - Vận dụng giải một số bài tập cơ bản. II. NỘI DUNG. Hoạt động của GV Hoạt động 1: Ôn tập 1. Cơ năng.. Hoạt động của HS. 2. Sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng.. 3. Các chất được cấu tạo như thế nào ?. 4. Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên.. 5. Nhiệt năng. .. - Khi vật có khả năng sinh công, ta nói vật đó có cơ năng. - Cơ năng phụ thuộc vào độ cao so với vật làm mốc gọi là thế năng. - Cơ năng có được do chuyển động gọi là động năng. - Cơ năng = động năng + thế năng. - Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng có thể chuyển hoá cho nhau, nhưng cơ năng được bảo toàn. - Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử. - Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách. - Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng. - Nhiệt độ của vật càng cao, các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh. - Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phấn tử cấu tạo nên vật. - Hai cách làm thay đổi nhiệt năng: thực hiện công và truyền nhiệt. - Phần nhiệt lượng mà vật nhận thêm hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng. Hoạt động 2: Bài tập vận dụng 1. Đun nước khi nước đã sôi nếu để quên nước sẽ - Vận dụng các kiến thức đã học giải các cạn hết. Vì sao vậy ? bài tập vận dụng. 2. Tại sao trời càng nắng càng to thì phơi áo càng mau khô ? 3. Có hai cốc nước cùng khối lượng: 1 cốc nước nguội và một cốc nứơc nóng. Hỏi nhiệt năng của hai cốc nước có như nhau không ? 4. Về mùa đông, khi hai tay rét cóng, người ta thường xoa hai bàn tay với nhau cho ấm, hoặc hơ tay vào là sưởi hay trên bếp. Hãy giải thích hai hiện tượng trên ? 5. Ném một hòn đá lên cao theo phương thẳng đứng, năng lượng của hòn đá thay đổi như thế nào ? Hoạt động 3: Dặn dò - Ôn lại các kiến thức đã học. - Học bài tiết sau kiểm tra một tiết.. Lop8.net. - Trang 17 -.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Lop8.net. - Trang 18 -.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết 29: ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT I/ MỤC TIÊU - Nhằm củng cố đánh ggiá lại các kiến thức mà hs đã học - Kỹ năng: Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng và bài tập có liên quan - Thái độ: Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc, trung thực khi làm kiểm tra II/ NỘI DUNG KIỂM TRA: A.TRẮC NGHIỆM: (4Đ) I/ Khoanh tròn vào câu đúng nhất: 1. Khi đỗ 50cm3 rượu vào 50 cm3 nước, ta thu được hỗn hợp rượu và nước có thr63 tích a. bằng 100cm3 c. có thể tích bằng hoặc lớn hơn 100cm3 b. lớn hơn 100cm3 d. nhỏ hơn 100cm3 2. Cơ năng của vật gồm: a. thế năng và động năng c. động năng và nhiệt năng b. thế năng và nhiệt năng d. chỉ có nhiệt năng 3. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì đại lượng nào sau đây của vật không tăng? a. nhiệt độ c. thể tích b. nhiệt năng d. khối lượng 4. Đơn vị của nhiệt lượng là: a. m/s c. Jun b. N/m2 d. Niu tơn 5. Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra ở chất nào? a. chỉ ở chất lỏng c. chỉ ở chất lỏng và chất khí b. chỉ ở chất khí d. ở các chất rắn, lỏng, khí 6>Khả năng hấp thụ nhiệt tốt của một vật phụ thuộc vào những yếu tố nào của vật? a. vật có bề mặt nẵn, màu sẫm c. vật có bề mặt nhẵn, màu sáng b. vật có bề mặt sần sùi, màu sẫm d. vật có bề mặt sần sùi, màu sáng II/ Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống: 7. Hiện tượng khuếch tán là hiện tượng chứng tỏ các nguyên tử………..và giữa chúng có…………….. 8. Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì………….của vật càng tăng, nhiệt năng của vật càng……….. B. TỰ LUẬN: (6Đ) 1/ Nhiệt lượng là gì? Đơn vị của nhiệt lượng? 2/ Một viên đạn đang bay trên cao có những dạng năng lượng nào mà em đã học? 3/ Giải thích tại sao một vật không phải lúc nào cũng có cơ năng nhưng lúc nào cũng có nhiệt năng? 4/ Một con ngựa kéo một chiếc xe với một lực không đổi bằng 80N và đi được quãng đường 4,5km trong nữa giờ. Tính công và công suất trung bình của con ngựa?. Lop8.net. - Trang 19 -.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> III/ Đáp án và biểu điểm: A.TRẮC NGHIỆM: (4đ) 1. Chọn d 2. chọn a 3. chọn d 4. chọn c 5. chọn c 6. chọn b II/ 7. Chuyển đông không ngừng…….khoảng cách 8. nhiệt độ……………..cao B.TỰ LUẬN: (6đ) 1. Định nghĩa và nêu đúng đơn vị 2. Thế năng, động năng, nhiệt năng 3. Giải thích đúng 4. Đổi đúng đơn vị -Tính được công A = F.S -Tính đúng công suất p = A/t I/. Lop8.net. 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1đ 1đ 1đ 1đ 1đ 1đ. - Trang 20 -.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×