Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

Giới thiệu khái quát và thực trạng hoạt động thu xếp và huy động vốn tại công ty tài chính dầu khí.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.28 KB, 38 trang )

Chơng II
Giới thiệu khái quát và thực trạng hoạt động
thu xếp và huy động vốn tại công ty tài chính
dầu khÝ.
I. Giíi thiƯu tỉng quan vỊ c«ng ty

1. Giíi thiƯu sơ qua về quá trình hình thành và phát triển của công
ty tài chính dầu khí.
Tổng công ty Dầu khí Việt Nam là một tổng công ty lớn của nhà nớc bao gồm
nhiều thành viên hoạt động trong tất cả các lĩnh vực từ tìm kiếm thăm dò, khai thác,
xuất nhập khẩu dầu thô và các vật t thiết bị dầu khí, đến vận chuyển tàng trữ cung cấp
dịch vụ chế biến và phân phối sản phẩm dầu khí, hàng năm đóng góp khoảng 20%
ngân sách nhà nớc. Tổng công ty đợc Đảng và nhà nớc chủ trơng xây dựng thành tập
đoàn kinh tế lớn mạnh có tầm ảnh hởng lớn đối với nền kinh tế trong nớc và nớc
ngoài. Vì vậy mà Tổng Công Ty Dầu khí Việt Nam cần phải đẩy mạnh những cải
cách trong công tác quản lý và tăng cờng hoạt động đầu t phát triển. Vì vậy nhu cầu
về vốn củaTổng Công Ty và các thành viên là rất lớn bên cạnh đó việc điều hoà
nguồn vốn giữa các thành viên, quản lý kinh doanh sao cho có hiệu quả những nguồn
vốn trong thời gian nhàn rỗi của Tổng Công Ty và các thành viên cũng rất quan trọng.
Một ban tài chính không thể đảm nhận đợc nhiệm vụ này do những yêu cầu cấp thiết
ấy và cùng với quá trình phát triển và hội nhập nền kinh tế,Tổng công ty đà thành lập
nên công ty tài chính dầu khí.
Ngày 19/06/2000: Hội đồng quản trị tổng công ty tài chính dầu khí Việt Nam chính
thức ra quyết định về việc tổ chức công ty tài chính dầu khí
Ngày 01/10/2000: Công ty tài chính dầu khí chính thức đi vào hoạt động.
Ngày 09/11/2000: Ngân hàng Nhà nớc trao giấy phép hoạt động cho công ty tài chÝnh
dÇu khÝ.


Công ty đợc thành lập theo quyết định số 04/200/QĐ-VPCP ngày 30/03/2000 của Bộ
trởng,chủ nhiệm văn phòng chính phủ.


Căn cứ điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty tài chính dầu khí đợc ban hành kèm
theo quyết định số 2839/QĐ-HĐQT ngày 29/11/2003 của Hội Đồng Quản Trị Tổng
công ty dầu khí Việt Nam.
Công ty tài chính dầu khí mới đợc thành lập và hoạt động với thời gian là 50 năm,thời
gian này đợc kéo dài tơng ứng với thời gian hoạt động của Tổng Công Ty dầu khí Việt
Nam và phải đợc thống đốc Ngân Hàng Nhà Nớc chấp thuận.
Công ty đợc thành lập với số vốn ban đầu là 100 (tỷ đồng). Việc tăng hoặc giảm số
vốn điều lệ này phải do Hội Đồng Quản Trị Tổng công ty quyết định và phải đợc
thống đốc ngân hàng nhà nớc chấp thuận.
ãHoạt động của công ty tài chính dầu khí bao gồm:
Đáp ứng nhu cầu tín dụng của Tổng công ty dầu khí Việt Nam và của các đơn vị thành
viên.
Huy động tiền gửi có kỳ hạn của Tổng công ty dầu khí việt Nam, các đơn vị thành
viên và cá nhân khác,vay vốn của các tổ chức tín dụng trong và ngoài nớc.
Đàm phán,ký kết các hợp đồng tín dụng trong và ngoài nớc cho các dự án đầu t của
tổng công ty dầu khí và các đơn vị thành viên theo sự uỷ quyền.
Phát hành tín phiếu,trái phiếu để huy động vốn trong và ngoài nớc theo quy định của
pháp luật,làm đại lý phát hành trái phiếu cho tổng công ty dầu khí Việt Nam và các
đơn vị thành viên.
Nhận uỷ thác vốn đầu t trong và ngoài nớc bao gồm cả vốn đầu t Tổng công ty dầu khí
Việt Nam và các đơn vị thành viên.
Thực hiện các dịch vụ tài chính tiền tệ theo quy định của pháp luật.
Thực hiện các nghiệp vụ khác theo quy định của luật các tổ chức tín dụng khi đợc Hội
Đồng Quản Trị Tổng công ty dầu khí Việt Nam và thống đốc ngân hàng nhà nớc Việt
Nam cho phÐp.


ãTên gọi:
Tên đầy đủ bằng tiếng việt: Công Ty Tài Chính Dầu Khí.
Tên gọi bằng tiếng anh


: Petro VietNam Finance Company.

Tên viết tắt bằng tiếng anh : PVFC
ãĐịa bàn hoạt động:
Trụ sở chinh
Điện thoại

: Số 72-Trần Hng Đạo-Quận Hoàn Kiếm-Hà Nội.
: (04)9426800

2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và nghĩa vụ của PVFC
2.1. Chức năng
Đáp ứng nhu cầu tín dụng của tổng công ty ,các đơn vị thành viên của tổng công
ty và các tổ chức , cá nhân khác theo quy định hiện hành.
Nhận tiền gửi có kỳ hạn từ một năm trở lên của tổng công ty,phát hành tín
phiếu,trái phiếu giấy tờ có giá khác để huy động vốn trong và ngoài nớc.
Làm đại lý phát hành trái phiếu cho tổng công ty và các đơn vị thành viên.
Đàm phán ,ký kết các hợp đồng vay vốn trong và ngoài nớc,tiếp nhận và sử dụng
vốn uỷ thác trong và ngoài nớc,bao gồm cả vốn uỷ thác đầu t của nhà nớc, Tổng công
ty ,các đơn vị thành viên và các nghiệp vụ khác theo quy định của pháp luật.
2.2. Nhiệm vụ
Phát hành tín phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi và các giấy tờ có giá trị khác để
huy động vốn trong và ngoài nớc theo quy định của pháp luật.
Đàm phán ký kết các hoạt động vay vốn trong và ngoài nớc cho tổng công ty dầu
khí Việt Nam, các đơn vị thành viên và các tổ chức cá nhân khác theo sự ủy quyền.
Nhận uỷ thác vốn đầu t trong và ngoài nớc bao gồm vốn đầu t của tổng công ty
tài chính Dầu khí Việt Nam các đơn vị thành viên, các tổ chức cá nhân khác.
Làm đại lý phát hành trái phiếu cho tổng công ty tài chính Dầu khí Việt Nam, các
đơn vị thành viên và các tổ chức và cá nhân khác theo quy định của pháp luật.



Thực hiện các dịch vụ khác trong lĩnh vức tài chính tiền tệ theo quy định của
pháp luật
Nhận tiền gửi có kỳ hạn một năm trở lên của TCT dầu khí Việt Nam, các đơn vị
thành viên và tổ chức cá nhân khác theo quy định của pháp luật.

2.3. Quyền hạn
Công ty Tài chính Dầu khí là một pháp nhân có con dấu và tài khoản riêng, đợc
mở tài khoản tại ngân hàng Nhà Nớc, đợc cấp vốn điều lệ, hạch toán kinh tế độc lập, tự
chủ về tài chính, tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh và những cam kết của
mình.
2.4.Nghĩa vụ của công ty trong hoạt động kinh doanh và dịch vụ.
Công ty có nghĩa vụ bảo toàn và phát triển vốn của Tổng Công Ty giao
Trả các khoản tín dụng do công ty trực tiếp vay theo hợp đồng tín dụng và thực
hiện các cam kết của công ty tài chính dầu khí.
Đăng ký kinh doanh và kinh doanh đúng nghành nghề đă đăng ký, chịu trách
nhiệm trớc Tổng Công Ty,Ngân Hàng Nhà Nớc trớc kết quả hoạtđộng kinh doanh của
mình,chịu trách nhiệm trớc khách hàng của mình về dịch vụ của công ty và chịu trách
nhiệm trứoc pháp luật về hoạt động của công ty.
Thực hiện các hợp đồng đà ký với khách hàng
Xây dựng kế hoạch,chiến lợc kinh doanh hàng năm trình lên Tổng công ty.
Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và các khoản nộp ngân sách theo quy định của pháp
luật hiện hành
Trích nộp các quỹ tập trung của Tổng Công Ty theo quy đinh tại quy chế của
Tổng Công Ty.
Chịu trách nhiệm kiểm tra của Tổng Công Ty,thanh tra giám sát của Ngân Hàng Nhà Nớcvà các cơ quan nhà
nớc có thẩm quyền.

3. Nội dung hoạt động của Công ty

3.1. Huy động vốn
Công ty đợc huy động vốn từ các nguồn sau đây:


Nhận tiền gửi có kỳ hạn một năm trở lên của Tổng Công ty, các đơn vị thành
viên, các tổ chức cá nhân khác theo quy định của pháp luật.
Huy động vốn dới hình thức khác theo quy định của pháp luật.
Vay của các tổ chức, tín dụng trong và ngoài nớc và các tổ chức tài chính quốc tế.
Phát hành tín phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi và các loại giấy tờ có giá trị
khác để huy động vốn của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nớc theo quy định của
pháp luật.
Tiếp nhận vốn uỷ thác của chính phủ, tổng công ty tài chính Dầu khí Việt Nam,
các đơn vị thành viên và các tổ chức cá nhân khác
3.2. Hoạt động tín dụng
Công ty đợc cấp tín dụng dới hình thức chiết khấu, tái chiết khấu, cầm cố thơng
phiếu và các loại giấy tờ có giá trị khác.
Công ty đợc cấp tín dụng dới hình thức khác theo quy định của ngân hàng nhà nớc Việt Nam.
Sử dụng vốn:
Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn theo quy định của các ngân hàng Việt
Nam.
Cho vay theo uỷ thác của chính phủ, tổng công ty tài chính Dầu khí việt nam và
các tổ chức cá nhân ở trong và ngoài nớc theo quy định hiện hành của pháp luật về các
hoạt động ngân hàng và hợp đồng uỷ thác.
Cho vay thực hiện các phơng án dự án phục vụ đời sống bằng hình thức cho vay
mua trả góp.
Cho vay dới các hình thức khác theo quy định của ngân hàng nhà nớc.
Công ty đợc bảo lÃnh bằng uy tín và khả năng tài chính của mình đối với ngời
nhận bảo lÃnh theo quy định của pháp luật
Công ty đợc thực hiện nghiệp vụ bao thanh toán theo quy định của pháp luật.
3.3. Mở tài khoản và dịch vụ ngân quỹ

Công ty đợc thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng
Mở tài khoản tiỊn gưi


Công ty nhận tiền gửi phải mở tài khoản tại ngân hàng nhà nớc và duy trì tại đó
số d bình quân không thấp hơn mức dự trữ bắt buộc do ngân hàng nhà nớc quy định.
Công ty đợc mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nớc nơi công ty đặt trụ sở
chính và các ngân hàng hoạt động trên lÃnh thổ Việt Nam. Việc mở tài khoản tiền gửi
tại Ngân hàng ngoài lÃnh thổ Việt Nam phải đợc nhà nớc cho phép.
3.4. Các hoạt động khác
Công ty tài chính dầu khí đợc thực hiện các hoạt động khác sau đây:
Đợc thực hiện đầu t dự án,góp vốn,mua cổ phần của doanh nghiệp và tổ chức tín
dụng theo quy định của pháp luật.
Quản lý và vận hành hệ thống tài khoản đợc thiết lập theo quy chế quản lý tiỊn tƯ
cđa Tỉng C«ng Ty theo sù ủ qun
Tỉ chức thẩm định tài chính các dự án đầu t của TCT và các doanh nghiệp thành
viên, t vấn quản lý tài chính tiền tệ và quản lý tài sản theo yêu cầu của TCT và các
doanh nghiệp thành viên.
Tham gia thị trờng tiền tệ.
Cung ứng các dịch vụ về bảo quản hiện vật quý, giấy tờ có giá và các dịch vụ
khác.
Đợc uỷ thác, nhận uỷ thác, làm đại lý trong các lĩnh vực liên quan đến tài chính
ngân hàng, bảo hiểm và đầu t.
Thực hiện dịch vụ kiều hối, kinh doanh vàng theo quy định của pháp luật.
Làm đại lý phát hành trái phiếu, cổ phiếu và các loại giấy tờ có giá cho TCT và
các doanh nghiệp.
Quản lý tài sản vốn đầu t cho các tổ chức cá nhân theo hợp đồng.
Cung ứng các dịch vụ t vấn về ngân hàng, tài chính tiền tệ đầu t cho khách hàng.

4. Cơ cấu tổ chức trong công ty


Giám ®èc


Phó giám đốc

Phòng kinh
doanh tiền tệ

Phòng thông tin
tổng hợp

Phòng dịch vụ
uỷ thác

Phòng kiểm soát
nội bộ

Phòng dịch vụ
tài chính tiền tệ

Phòng tài chính kế
toán

Phòng dự án và
phát triển

Phòng kế hoạch
tổng hợp


Ban chứng
khoán

Phòng tổ chức
hành chính

Chi nhánh
TPHCM

Chi nhánh
vũng tàu


4.1. Văn phòng Giám đốc và hội đồng quản trị.
a. Chức năng:
Văn phòng Giám đốc và Hội đồng quản trị là phòng nghiệp vụ có chức năng tham m u
và giúp việc cho Ban Giám đốc và Hội đồng quản trị công ty trong việc chỉ đạo, quản
lý và điều hành hoạt động chung.
b. Nhiệm vụ:
ãVề công tác văn phòng giám đốc.
Xây dựng, quản lý chơng trình, kế hoạch của Ban giám đốc; theo dõi, đôn đốc
kiểm tra các Phòng ban, đôn vị trực thuộc Công ty thực hiện chơng trình , kế hoạch và
nhiệm vụ do ban Giám đốc giao.
Ban hành văn bản thông báo ý kiến chỉ đạo của Ban Giám đốc công ty.
Tổ chức các buổi làm việc, tiếp khách, hội nghị, hội họp của Ban giám đốc công
ty.
ãVề công tác văn phòng Hội đồng quản trị.
Xây dựng, quản lý chơng trình, kế hoạch công tác của Hội đồng quản trị Công ty.
Theo dõi, đôn đốc Công ty thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị Công
ty.

Chuẩn bị nội dung làm việc cho các kỳ họp của Hội đồng quản trị Công ty.
Ban hành văn bản thông báo ý kiến chỉ đạo của Hội đồng quản trị Công ty.
ãCông tác pháp chế;
T vấn các vấn ®Ị ph¸p lý cho Ban gi¸m ®èc trong viƯc tỉ chức chỉ đạo và thực
hiện kinh doanh đúng pháp luật.
Theo dõi việc phát hành các văn bản của Giám đốc, rà soát văn bản dự thảo về
quản lý
Thờng xuyên cập nhật chính sách, chế độ, quy định liên quan của Nhà nớc.
ãThực hiện công tác đối ngọai chung của Công ty.
ãĐịnh kỳ phân tích, đánh giá,rút kinh nghiệm, đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu
quả từng mặt công tác, hoàn thiện quy trình nghiệp vụ.


ãChỉ đạo, hớng dẫn và kiểm tra các dơn vị trực thuộc Công ty trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ của mình.
ãThực hiện các nhiệm vụ khác do Hội đồng quản trị và Ban giám đốc giao.

4.2. Phòng tổ chức hành chính:
a. Chức năng:
Phòng tổ chức hành chính là phòng nghiệp vụ có chức năng tham mu và giúp việc
cho Giám đốc công ty trong việc quản lý và điều hành các công tác: Tổ chức nhân sự,
đào tạo, bồi dỡng và phát triền nguồn nhân lực, tiền lơng và chế độ chính sách đối với
ngời lao động, công tác hành chính quản trih, văn th lu trữ, lễ tân, an ninh bảo vệ, công
tác an toàn vệ sinh lao động, bảo hộ lao động của Công ty.
b. Nhiệm vu;
ãVề công tác tổ chức cán bộ, đào tạo.
Nghiên cứu và đề xuất mô hình, cơ cấu tổ chức công ty cho phù hợp với nhu cầu
sản xuất kinh doanh trong từng thời kỳ.
Xây dựng và trình Giám đốc ban hành quy chế phân cấp quản lý cán bộ trong
công ty.

Xây dựng kế hoạch đào tạo ngắn, trung, dài hạn; tổ chức thực hiện kế hoạch đào
tạo và theo dõi đánh giá kết quả học tạp của cán bộ.
Xây dựng quy hoạch kế hoạch phát triển nguồn nhân kực toàn công ty trong từng
giai đoạn.
ãVề công tác lao động tiền lơng, chế độ chính sách.
Quản lý hợp đồng lao động, làm các thủ tục ký kết hợp đồng lao động theo quy
định của pháp luật.
Thực hiện công tác xếp lơng, nâng bậc lơng cho ngời lao động theo quy định của
Nhà nớc và Tổng công ty
Tổ chức thực hiện công tác thi đua khen thởng trong Công ty
Định kỳ trình giám đốc công ty sửa đổi thoả ớc lao động tập thể, nội quy lao
động của Công ty.


Thực hiện công tác kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất theo quy định của
Nhà nớc và Công ty.
ãCông tác hành chính quản trị văn phòng
Tổ chức công tác văn th, lu trữ, hành chính tổng hợp và công tác bảo mật theo
quy định của pháp luật hiện hành. Quản lý con dấu, giấy phép kinh doanh và các giấy
tờ pháp lý của Công ty.
Đảm bảo tốt và đầy đủ cơ sở vật chất, trang thiết bị, phơng tiện làm việc cho cán
bộ.
Mua sắm văn phòng phẩn cho các đơn vị theo kế hoạch đà đợc phê duyệt
Quản lý, điều hành xe ô tô đảm bảo phục vụ nhu cầu công tá của cán bộ.
Đảm bảo công tác an ninh quốc phòng, bảo vệ, phòng chống cháy nổ trong toàn
công ty
Tổ chức công tác y tế tại trụ sở chính.
ãĐịnh ký phân tích, đánh giá, rút kinh nghiệm, đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu
quả từng mặt công tác, hoàn thiện quy trình nghiệp vụ.
ãChỉ đạo, hớng dẫn và kiểm tra các dơn vị trực thuộc Công ty trong phạm vi chức

năng, nhiệm vụ của mình.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.

4.3. Phòng kế hoạch và thị trờng:
a.Chức năng:
Phòng kế hoạch và Thị trờng là phòng nghiệp vụ có chức năng tham mu và giúp
việc cho Giám đốc Công ty trong công tác kế hoạch hoá, báo cáo thống kê, đầu t xây
dựng cơ bản và kế hoạch phát triển sản phẩm và thị trờng.
b. Nhiệm vụ
ãvề công tác xây dựng chiến lợc, kế hoạch
Nghiên cứu ,xây dựng trình giám đốc chiến lợc phát triển,kế hoạch phát triển
trung ,dài hạn trong công ty.


Theo giỏi đánh giá tình hình thực hiện ở từng thời kỳ,từng đơn vị,từng lỉnh vực
công tác để công ty tổng hợp báo cáo nghiên cứu ,đề xuất các kế hoạch nhằm hoàn
thành các kế hoạch chung của công ty.
Định kỳ hàng tháng ,quý năm lập báo cáo tổng hợp về các mặt hoạt động của
công ty.
Chuẩn bị và dự thảo các báo cáo sơ kết và tổng kết,các báo cáo tổng kết do giám
đốc giao.
ãCông tác phát triển sản phẩm thị trờng
Là đầu mối nghiên cứu thị trờng và khách hàng,tổ chức các chơng trình tiếp thị và
tìm kiếm khách hàng cho công ty
Là đầu mối thu nhập thông tin về hoạt động của Tổng công ty và các đơn vị thành
viên.
Tổ chức xây dựng và nghiên cứu đề án triển khai các dịch vụ mới.
ãCông tác đầu t xây dựng cơ bản
Quản lý vốn đầu t XDCB và mua sắm trang thiết bị từ nguồn vốn đầu t.
Lập kế hoạch đấu thầu,tổ chức đấu thầu theo kế hoạch đợc duyệt đảm bảo tuân

thủ các quy định của pháp luật.
Chủ trì phối hợp với phòng kế toán,phòng kiểm tra,kiểm toán nội bộ thẩm tra
quyết toán vốn đầu t XDCB của các đơn vị trực thuộc.
ãThực hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc giao.

4.4.Phòng kế toán
a.Chức năng:


Phòng kế toán là ohìng nghiệp vụ có chức năng tham mu và giúp việc cho Giám
đốc công ty trong tổ chức công tác hạch toán kế toán, quản lý tài sản tiền vốn, xây
dựng, quản lý và thực hiện kế hoạch tài chính của Công ty.
b.Nhiệm vụ:
ãVề công tác hạch toán kế toán.
Xây dựng và trình Giám đốc công ty ban hành các quy định, chế độ, quy trình
nghiệp vụ về hạch toán kế toán áp dụng tại công ty;
Thực hiện công tác hạch toán kế toán các hoạt động của Công ty theo quy định
của Thống đốc ngân hàng Nhà nớc và pháp luật hiện hành.
Lập bảng cân đối kế toán và các báo cáo tài chính toàn công ty.
Phối hợp với phòng kế hoạch và thị trờng xây dựng kế hoạch tài chính định kỳ
cho từng đơn vị, tính toán và quyết toán kết quả kinh doanh tháng, quý, năm của các
đơn vị trực thuộc Công ty và toàn Công ty.
Phân tích hiệu quả kinh tế tài chính, khả năng sinh lời của các hoạt độnh kinh
doanh của Công ty.
Tham mu cho Giám đốc các công việc liên quan đến phân phối lợi nhuận, sử
dụng các quỹ, phân phối quỹ tiền lơng.
Tham gia xây dựng, thẩm định và dự toán, quyết toán công trình xây dựng cơ
bản.
Thẩm định tài liệu, số liệu trình Giám đốc phê duyệt kế hoạch thu chi tài chính.
Phối hợp với phòng kiểm tra, kiĨm to¸n néi bé lùa chän tỉ chøc kiĨm toán độc

lập để Giám đốc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Định kỳ phân tích, đánh giá, rút kinh nghiệm, đề xuất các giải pháp để nâng cao
hiệu quả từng mặt công tác.
Chỉ đạo, hớng dẫn và kiểm tra các đơn vị trực thuộc Công ty trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ của mình.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.

4.5. Phòng kiểm tra, kiểm toán nội bộ.


a.Chức năng:
Phòng kiểm tra, kiểm toán nội bộ là phòng nghiêp vụ có chức năng tham m u giúp
việc cho Giám đốc Công ty trong công tác kiểm tra, kiểm toán các hoạt động của Công
ty bảo đảm đợc thực hiện đúng các quy định của pháp luật và của Công ty.
b.Nhiệm vụ:
Dự thảo và trình Giám đốc ban hành các phơng thức, nội dungvà quy trình nghiệp
vụ trong kiểm tra, kiểm toán nôi bộ TCTD.
Xây dựng và trình Giám đốc duyệt và triển khai thực hiện kế hoạch định kỳ hoặc
đột xuất kiểm tra, kiểm toán nội bộ.
Trực tiết hoặc phối hợp với ban kiểm soát tiến hành kiểm tra công tác quản lý và
điều hành theo đúng quy định của pháp luật.
Kiểm tra việc chấp hành quy trình hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp
luật.
Kiểm tra, giám sát việc chấp hành các nội quy, quy chế và quy định của Công ty.
Giám sát việc chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của Ngân hàng Nhà nớc, của
Tổng công ty và các quy định của pháp luật.
Thực hiện chức năng kiểm toán nội bộ.
Trong phạm vi chức năng và quyền hạn theo quy định của pháp luật, xem xét giải
quyết hoặc trình giám đốc giải quyết các đơn th khiếu nại, tố cáo có liên quan đến
công ty.

Rà soát hệ thống các quy định an toàn trong kinh doanh, phát hiện các sơ hở, bất
hợp lý để kiến nghị bổ sung, sửa đổi.
Chủ trì, phối hợp với phòng kế toán lựa chọn tổ chức kiểm toán độc lập để Giám
đốc trình cấp có thẩm quyền.
Định kỳ, phân tích đánh giá, rút kinh nghiệm, đề xuất các giải pháp để nâng cao
hiệu quả từng mặt công tác, hoàn thiện quy trình nghiệp vụ.
Chỉ đạo hớng dẫn và kiểm tra các đơn vị trực thuộc Công ty trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ của mình.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.


4.6.Phòng thông tin và công nghệ tin học.
a.Chức năng:
Phòng thông tin và công nghệ tin học là phòng công nghệ có chức năng tham mu
và giúp việc cho Giám đốc Công ty trong công tác thu thập, tổng hợp, xử lý, phân
tích,lu trữ và cung cấp thông tin phục vụ hoạt động của Công ty. Quản lý hệ thống kỹ
thuật công nghệ thông tin, phát triển và nâng cao chất lợng sản phẩm công nghệ thông
tin ứng dụng.
b.Nhiệm vụ:
Thu thập, tổng hợp, phân tích, xử lý và cung cấp thông tin phục vụ cho các hoạt
đông trong Công ty.
Xây dựmg và trình giám đốc chiến lợc phát triển, kế hoạch ứng dụng công nghệ
tin hoạc vào hoạt động của Công ty.
Xây dựng, bảo trì và phát triển sản phẩm phần mềm ứng dụng phục vụ cho yêu
cầu cải tiến, đổi mới các hoạt động kinh doanh của Công ty.
Là đầu mối quản lý, điều hành và phát triển trang Web của Công ty.
Lắp đặt, bảo hành, bảo trì, giải quyết c¸c sù cè kü tht.
TriĨn khai c¸c dù ¸n vỊ công nghệ thông tin của Công ty.
Lu trữ, quản lý và bảo mật các dữ liệu thông tin trong hệ thống mạng.
Quản lý khai thác và phát triển th viện.

Định kỳ phân tích, đánh giá, rút kinh nghiệm, đề xuất các giải pháp để nâng cao
hiệu quả tùng mặt công tác, hoạn thiện quy trình nghiệp vụ.
Chỉ đạo hớng dẫn và kiểm tra các đơn vị trực thuộc Công ty trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ của mình.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.


4.7. Phòng quản lý dòng tiền.
a.Chức năng:
Phòng quản lý dòng tiền là phòng nghiệp vụ có chức năng tham mu và giúp việc
cho Giám đốc công ty trong việc cân ®èi, ®iỊu hoµ, sư dơng vµ kinh doanh mäi ngn
vèn trong công ty nhằm đảm bảo đáp ứng kịp thời và hiệu quả vốn trong hoạt động
kinh doanh của Công ty.
b.Nhiệm vụ:
Tổ chức lập kế hoạch dòng tiền của toàn công ty có hiệu quả đáp ứng các nhu cầu
kinh doanh. Tổ chức thực hiện kịp thời, chính xác kế hoạch dòng tiền đà đ ợc phê
duyệt.
Tổ chức theo dõi tình hình biến động lÃi xuất trên thị trờng, phân tích và dự báo
xu hớng biến động lÃi xuất giúp Giám đốc trong việc ra quyết định về cấp tín dụng.
Quản lý và vận hành dòng tiền, các quỹ của Tổng công ty và các tổ chức khác uỷ
thác cho công ty.
Thực hiện cho vay và kinh doanh vốn với các tổ chức tín dụng.
Tổ chức phát hành trái phiếu, kỳ phiếu của công ty, Tổng công ty và các tổ chức
khác.
Định kỳ phân tích, đánh giá, rút kinh nghiệm, đề xuất các giải pháp để nâng cao
hiệu quả từng mặt công tác, hoàn thiện quy trình nghiệp vụ.
Chỉ đạo hớng dẫn và kiểm tra các đơn vị trực thuộc Công ty trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ của mình.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đôc giao.


4.8.Phòng dịch vụ tài chính.
a.Chức năng:
Phòng dịch vụ tài chính là phòng nghiệp vụ có chức năng tham mu và giúp việc
cho Giám đốc công ty trong lĩnh vực tổ chức, triển khai cung cấp các dịch vụ tài chính
tiền tệ cho Tổng công ty và các tổ chức kinh tế khác.


b.Nhiệm vụ:
Tổ chức triển khai cung cấp các dịch vụ t vấn cho các doanh nghiệp liên quan đến
hoạt động tài chính, ngân hàng, đầu t và các dịch vụ t vấn khác.
Tổ chức triển khai cung cấp các dịch vụ tài chính uỷ thác.
Thực hiện cá dịch vụ tài chính khác.
Thẩm định tín dụng và đầu t các dự án của công ty, cung cấp dịch vụ thẩm định
kinh tế và tài chính dự án. Làm thờng trực hội đồng thẩm định công ty.
Định kỳ phân tích, đánh giá, rút kinh nghiệm, đề xuất các giải pháp để nâng cao
hiệu quả từng mặt công tác, hoàn thiện quy trình nghiệp vụ.
Chỉ đạo, hớng dẫn và kiểm tra các đơn vị trực thuộc Công ty trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ của mình.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.

4.9.Phòng dịch vụ và tín dụng cá nhân.
a.Chức năng:
Phòng dịch vụ và tín dụng cá nhân là phòng nghiệp vụ có chức năng tham mu và
giúp việc cho Giám đốc công ty trong việc nghiên cứu và chỉ đạo triển khai chung
trong toàn hệ thống công ty và trức tiếp tổ chức hoạt động các phòng giao dịch trực
thuộc công ty về dịch vụ tài chính đáp ứng nhu cầu của cán bộ công nhân viên
(CBCNV) ngành Dầu khí và các cá nhân khá
b.Nhiệm vụ:
Tổ chức huy động vốn bằng nội tệ và ngoại tệ của CBCNV ngành dầu khí và cá
cá nhân khác.

Tổ chức các hoạt động tín dụng cho CBCNV ngành dầu khí và các cá nhân khác.
Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn, cho vay cầm cố các chứng từ có giá.
Cho vay thực hiện các phơng án, dự án phục vụ đời sống bằng hình thức cho vay
mua trả góp.
Phát hành các cam kÕt b¶o l·nh.


Cung cấp cá dịch vụ tài chính tiền tệ cho CBCNV ngành dầu khí và các cá nhân
khác.
Làm đại lý thu hội ngoại tệ, kiều hối, kinh doanh vàng và CTCG của các tổ chức
tài chính tín dụng.
Định kỳ phân tích, đánh giá, rut kinh nghiệm,đề xuất các giải pháp để nâng cao
hiệu quả từng mặt công tác, hoàn thiện quy trình nghiệp vụ.
Chỉ đạo, hớng dẫn và kiêmt tra các đơn vị trực thuộc Công ty trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ của mình.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.

4.10.Phòng đầu t.
a.Chức năng:
Phòng đầu t là phòng nghiệp vụ có chức năng tham mu và giúp việc cho Giám
đốc công ty trong việc nghiên cứu, tổ chức triển khai và quản lý đầu t, vốn của Công ty
tại các doanh nghiệp khác (ngoại trừ lĩnh vực đầu t chứng khoán).
b.Nhiệm vụ:
Tổ chức nghiên cứu tổng hợp, phân tích thông tin thờng xuyên để tham mu cho
Giám đốc về định hớng đầu t trên cơ sở phát triển chung của ngành Dầu khí và nền
kinh tế.
Triển khai nghiên cứu xúc tiến đầu t, thực hiện đầu t và quản lý đầu t các dự án
đầu t mà công ty tham gia.
T vấn đầu t cho các tổ chức và cá nhân.
Làm đầu mối xây dựng phơng án và phối hợp với các đơn vị trong công ty, tổ

chức thực hiện nhận uỷ thác quản lý vốn đầu t cho các cá nhân.
Đầu t kinh doanh các chứng từ có giá bằng nội tệ và ngoại tệ.
T vấn,môi giới và xúc tiến nghiệp vụ mua bán nợ với các tổ chức kinh tế.
Định kỳ phân tích, đánh giá, rút kinh nhiệm, đề xuất các giải pháp để nâng cao
hiệu quả từng mặt công tác, hoàn thiện quy trình nghiƯp vơ.


Chỉ đạo, hớng dẫn và kiểm tra các đơn vị trực thuộc công ty trong phạm vi chức
năng nhiệm vụ của mình.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.

4.11.Ban chứng khoán.
a.Chức năng:
Ban chứng khoán là đơn vị nghiệp vụ có chức năng tham mu và giúp việc cho
giám đốc công ty trong việc ngiên cứu và triển khai kinh doanh trên thị trờng chứng
khoán, nghiên cứu và xây dựng đề án thành lập công ty chứng khoán dầu khí.
b.Nhiệm vụ:
Thực hiện kinh doanh chứng khoán trên thị trờng chứng khoán tập trung và phi
tập trung, thực hiện mua, bán và chiết khấu cac loại chứng từ có giá trên thị trờng vốn.
Thực hiện nghiệp vụ môi giới chứng khoán và t vấn đầu t chứng khoán, làm đại lý
phát hành các loại chứng khoán.
Thực hiện quản lý danh mục đầu t và lu ký chứng khoán cho các tổ chức, cá
nhân.
Nghiên cứu triển khai và tổ chức thực hiện các dịch vụ khác có liên quan đến
chứng khoán, công ty cổ phần và thị trờng chứng khoán trên cơ sở quy định của pháp
luật và các quy định chung của công ty.
Nghiên cứu và xây dựng đề án thành lập công ty chứng khoán.
Định kỳ phân tích, đánh giá, rút kinh nghiệm, đề xuất các giải pháp để nâng cao
hiệu quả từng mặt công tác, hoàn thiện quy trình nghiệp vụ.
Chỉ đạo, hớng dẫn và kiểm tra các đơn vị trực thuộc Công ty trong phạm vi chức

năng, nhiệm vụ của mình.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.

5.Quy trình thu xếp vốn của công ty
5.1. Nguyên tắc thu xếp vốn


Tuân thủ pháp luật và Quy trình: Việc thực hiện dịch thu xếp vốn phỉ tuân thủ
đúng các quy địng pháp luật liên quan, quy trình t vấn và thu xếp vốn đợc quy định tại
phần II của Quy trình này cũng nh các quy định khác trong Quy trình này và các quy
định khác có liên quan của công ty.
Khách hàng u tiên: trong việc thực hiện dịch vụ thu xếp vốn, PVFC u tiên đảm
bảo đáp ứng đầy đủ nhu cầu vốn vay đầu t các dự án của Tổng công ty và các đơn vị
thành viên của Tổng công ty.
Nhóm nguồn vốn u tiên khai thác: Dịch vụ thu xếp vốn đợc thực hiện dựa trên
nguyên tắc: Trớc tiên phải xem xét đến khả năng sử dụng nguån cho vay trùc tiÕp tõ
nguån vèn cho vay cña công ty.
Phát triển dịch vụ đến các đối tợng khách hàng ngoài Tổng công ty: Tổ t vấn và
thu xếp vốn chủ động phát triển dịch vụ thu xếp vốn đến các đối tợng khách hàng
ngoài Tổng công ty.
Thu xếp vốn là nhiệm vụ chính trị quan trọng. Tổ t vấn và thu xếp vốn chủ động
thực hiện dịch vụ thu xếp vốn đảm bảo hoàn thành các kế hoạch thu xếp vốn đợc dao.


5.2.Quy trình thu xếp vốn
Bảng 3:Lu đồ tờng trình các bíc thu xÕp vèn.


Trách nhiệm


Tài liệu

Các bớc thực hiện

tham khảo

Tiếp nhận hồ sơ đề nghị tư vấn hoặc thu xếp vốn

Các bộ TXV

2.2.4
Kiểm tra

Thẩm
Cán bộ TXV định bộ hồ sơ của khách hàng và đề xuất việc có hay không thực hiện dịch vụ

2.2.5

Lập phương án thu xếp vốn cho dự án

Trởng phòng
TXV & TDDN

2.2.5

Kiểm tra
Kiểm tra

Kết thúc


LÃnh đạo đợc phân
công

Duyệt
Duyệt

B
PVFC & khách hµng cam kÕt chÝnh thøc vỊ viƯc thu xÕp vèn cho dự án

Cán bộ TXV

Lập phương án thu xếp vốn cho dù ¸n

2.2.6

PVFC & chđ ngn cam kÕt chÝnh thøc về việc tài trợ cho dự án

Cán bộ TXV

2.2.6
Hỗ trợ nguồn tiến hành thẩm định tín dụng

Trởng phòng

2.2.7

TDDN & TXV
Soạn thảo và hỗ trợ các bên đàm phán các hợp đồng

LÃnh đạo đợc

phân công

Tổ chức ký kết các hợp đồng



Cán bộ TXV

2.2.9.4
Hỗ trợ giải ngân và giải quyết các tranh chÊp ph¸t sinh (nÕu cã)

C¸n bé TXV

2.2.9.5
Thu phÝ thu xếp vốn

Cán bộ TXV

Các bên có liên

2.2.9.6
Thu phí thu xếp vốn

quan

2.2.9.7
Thanh lý các hợp đồng

( Nguồn lấy từ tài liệu quy trình thu xếp vốn trong công ty)


ã Nội dung của quy trình t vấn và thu xếp vốn
Tiếp nhận hồ sơ đề nghị thu xếp vốn của khách hàng
Khi sử dụng dịch vụ thu xếp vốn của PVFC, khách hàng cần gửi cho PVFC Bộ hồ
sơ đề nghị thu xếp vốn bao gồm:
Công văn đề nghị thu xếp vốn;
Các tài liệu cần thiết chứng minh đủ điều kiện vay vốn theo quy định tại điều 7
Quy chế cho vay của TCTD đối với khách hàng ( ban hành kèm theo quyết định số
1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc ngân hàng nhà nớc); bao gồm
nhng không giới hạn các tài liệu
Hồ sơ pháp lý khách hàng:
Việc gửi đầy đủ hồ sơ pháp lý chỉ là yêu cầu đối với khách hàng lần đầu tiên sử
dụng dịch vụ thu xếp vốn của PVFC, đối với khách hàng sử dụng dịch vụ này của
PVFC từ lần thứ hai trở đi thì chỉ cần gửi những tài liệu về những thay đổi, bổ
sung( nếu có).Hồ sơ pháp lý khách hàng bao gồm các tài liệu chứng minh khách hàng
có đầy đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi để thực hiện ay vèn, cơ thĨ nh sau:


. Quyết định thành lập Hợp đồng liên doanh ( đối với công ty liên doanh)/
giấy phép đầu t (đối với Công ty có vốn đầu t nớc ngoài).
. Đăng ký kinh doanh.
. Điều lệ công ty.
. Quyết định bổ nhiệm giám đốc( Tổng giám đốc), kế toán trởng.
Hồ sơ tài chính khách hàng: các báo cáo tài chính hai năm gần nhất( đợc chủ thể
quản lý phê chuẩn hoặc đợc một công ty kiểm toán độc lập kiểm toán(nếu có) và báo
cáo tài chính tính đến thời điểm đề nghị vay vốn (nếu có),bao gồm:
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Báo cáo lu chuyển tiền tệ(nếu có)
Thuyết minh báo cáo tài chính( nếu có).
Hồ sơ dự án bao gồm:

Báo cáo nghiên cứu khả thi đợc phê duyệt.
Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi dự
án( thiết kế tổng thể, tổng dự toán) theo đúng các quy định của Quy chế Đầu t Và Xây
dựng cơ bản của Chính phủ.
Các văn bán khác có lieen quan(nếu có) ( văn bản phê duyệt chỉ định thầu, kết
quả đấu thầu( theo đúng các quy điịnh của Quy chế Đầu t và Xây dựng của Chính
phủ), giấy phếp xuất nhập khẩu, văn bản về việc cho phếp vay vốn bằng ngoại tệ( theo
đúng quy định của Chính phủ và Ngân hàng nhà nớc về quản lý ngoại hối), các hợp
đồng giao nhận thầu, thi công, cung cấp thiết bị,nguyên vật liệu, tiêu thụ sản phẩm,
nhập khẩu thiết bị,
Hồ sơ về bảo đảm khoản vay: bao gồm giấy tờ pháp lý về tài sản cầm cố, thế
chấp
Các cán bộ thu xếp vốn có trách nhiệm chủ động hớng dẫn khách hàng hoàn
thiện Bộ hồ sơ đề nghị thu xếp vốn.


PVFC không có trách nhiệm hoàn tả khách hàng Bộ hồ sơ đề nghị thu xếp vốn
trong trờng hợp PVFC khong nhận thu xếp vốn cho khách hàng hoặc khách hang hủ
ngang viƯc sư dơng dÞch vơ thu xÕp vèn cua PVFC.
ãThẩm định
Trách nhiệm thẩm định và lập báo cáo thẩm định của cán bộ thu xếp vốn:
Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị thu xếp vốn của khách hàng, cán bộ thu xếp
vốn xem xét hồ sơ này và sử lý theo một trong các hớng sau:
Trờng hợp thấy có ký do để từ chối thu xếp vốn, cán bộ thu xếp vốn lập tờ trình
về việc tÌ chèi thu xÕp vèn gưi trëng phßng thu xÕp vốn và tín dụng doanh
nghiệp(TXV & TĐN). Trên cơ sở xem xét tờ trình, Trởng phòng TXV & TĐN quyết
định tiÕp tơc thùc hiƯn thu xÕp vèn hc lËp tê trình gửi phó giám đốc phụ trách về
việc từ chối thu xÕp vèn. ViƯc tõ chèi thu xÕp vèn ®èi với khách hàng có thể đợc thực
hiện dới hình thức công vaen chính thức hoặc từ chối miệng.
Trờng hợp cha thÊy cã lý do ®Ĩ tõ chèi thu xÕp vèn, cán bộ thu xếp vốn hớng dẫn

khách hàng hoàn thiện hồ sơ vay vốn, tiến hành thẩm định và lập báo cáo thẩm định.
ãNội dung thẩm định:
Tuân theo đúng quy định về nội dung thẩm định khách hàng và thẩm định dự án
đầu t đợc quy định trong Quy trình Thẩm định độc lập của Công ty Tài chính dầu khí
ban hành kèm theo Quyết định số 695/QĐ - PVFC- 07 ngày 12/11/2001 của Giám đốc
công ty.
ãLập phơng án thu xếp vốn
Trên cơ sở kết quả thẩm định, cán bộ thu xếp vốnđề xuất việc có hay không thực
hiện dịch vơ thu xÕp vèn, c¸n bé thu xÕp vèn tiÕn hành khảo sát nguồn và lập phơng án
thu xếp vốn cho dự án. Việc khảo sát nguồn có thể đợc thực hiện bằng văn bản hoặc
bằng giao dịch miệng. Trong trờng hợp cha có đợc cam kết chính thức bằng văn bản
của các chủ nguồn về việc tài trợ cho dự án( trong trờng hợp có sử dụng nguồn khác
ngoài nguån PVFC cho vay trùc tiÕp), c¸n bé thu xÕp vốn trách nhiệm lập ít nhất một
phơng án thu xếp vốn dự phòng cho dự án.


×