Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Thực trạng tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty TNHH Sản xuất và Thương Mại Hưng Phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (416.61 KB, 46 trang )

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY TNHH SX&TM HƯNG PHÁT
2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
2.1.1 Mô hình bộ máy kế toán
Công ty TNHH Hưng Phát đang áp dụng hình thức bộ máy kế toán theo
kiểu tập trung, tức là chỉ có một phòng kế toán. Tất cả các công việc đều tập
trung ở phòng kế toán, các phân xưởng, các bộ phận trực thuộc chỉ làm công
việc thống kê số liệu ban đầu do quản đốc hoặc tổ trưởng làm, sau đó gửi đến
phòng kế toán để xử lý.
Sơ đồ 2.1 Bộ máy tổ chức kế toán trong doanh nghiệp
1
KẾ TOÁNTRƯỞNG
Thủ
quỹ
Kế
toán
hàng
hóa
Kế
toán
ngân
hàng
Kế
toán
thanh
toán
Kế
toán
bán
hàng
Thủ


kho
2.1.2 Lao động kế toán trong bộ máy:
Bảng 2.1 Lao động kế toán trong bộ máy tổ chức kế toán
Số lượng Trình độ Thâm niên
nghề ( năm )
Giới tính
1.Kế toán
trưởng
01 Thạc sỹ 6 Nữ
2.Kế toán bán
hàng
01 Đại học 3 Nữ
3.Kế toán
thanh toán
01 Đại học 4 Nữ
4.Kế toán
ngân hàng
01 Đại học 3
5.Thủ quỹ 01 Cao đẳng 2 Nữ
6.Thủ kho 01 Cao đẳng 2 Nữ
2.1.3 Phân công lao động trong bộ máy kế toán
2.1.3.1Chức năng nhiệm vụ của phòng tài chính kế toán:
- Cung cấp các thông tin về lĩnh vực tài chính cho ban giám đốc và các phòng
ban khi có yêu cầu và thuộc phạm vi lịnh vực của phòng mình.
- Tiếp nhận và lưu giữ tài liệu, hồ sơ có liên quan đến tình hình tài chính của
công ty
- Thực hiện các việc có liên quan đến tài chính.
- Là phòng nghiệp vụ giúp ban giám đốc quản lý mọi hoạt động thu chi, tài sản
trong cơ quan.
- Có trách nhiệm xem xét mọi chứng từ thanh quyết toán trước khi lãnh đạo ký

duyệt.
- Thực hiện quy trình nhà nước về luật ngân sách.
- Tham gia xây dựng kế hoạch về giá với các phòng ban liên quan.
- Lập dự án thu chi.
- Báo cáo cơ quan cấp trên theo định kỳ.
2.1.3.2 Chức năng nhiệm vụ kế toán trưởng
- Là người lãnh đạo cao nhất trong phòng kế toán, có quyền kiểm tra tính
đúng đắn của tất cả các chứng từ kế toán trước khi đưực giám đốc duyệt.
- Là người chịu trách nhiệm hoàn toàn trước HĐQT, ban giám đốc công ty.
Có trách nhiệm lập báo cáo quyết toán tài chính trình lên ban giám đốc.
2
- Có trách nhiệm tư vấn cho ban giám đốc công ty tất cả các nghiệp vụ kinh
tế, tài chính.
- Chịu trách nhiệm ghi chép sổ tổng hợp, sổ theo dõi TSCĐ, hao mòn
TSCĐ, theo dõi nguồn vốn, các loại thuế,...
2.1.3.3 Chức năng nhiệm vụ kế toán công nợ
- Nhận biên bản kiểm nghiệm thu từ lắp đặt và báo cáo từ nhà máy sản xuất,
sau đó so sánh đơn hàng gốc, liên hệ nhân viên kinh doanh ( nếu có vấn đề chưa
rõ về đơn hàng và làm thanh toán đơn hàng: bán lẻ trực tiếp, dự án,...)
- Liên hệ khách hàng qua điện thoại thoại, thỏa thuận phương thức thanh
toán và hẹn lịch thanh toán đơn hàng.
- Trực tiếp thu tiền của khách hàng ( nếu thanh toán bằng tiền măt )
- Nộp tiền thu về quỹ công ty
- Theo dõi hồ sơ tiền tồn đọng, công nợ: trực tiếp, dự án,…
- Trực tiếp liên hệ phòng dịch vụ khách hàng nhằm khắc phục những lỗi kỹ
thuật chưa hoàn thiện trong quá trình liên hệ với khách hàng còn tồn tại và phát
sinh thêm để thu tiề( nếu chưa thu), đốc thúc công nợ.
- Tổng hợp báo cáo công nợ, thu công nợ trực tiếp, dự án,…
2.1.3.3 Kế toán hàng hóa
- Viết hoá đơn.

- Lấy thông tin từ thủ kho, từ các bộ phận yêu cầu viết hóa đơn đê viết hóa
đơn.
- Quản lý hóa đơn: Hóa đơn mua vào, hóa đơn bán ra.
- Từ các hóa đơn mua vào, bán ra báo cáo kế toán: Sổ nhập hàng, Sổ xuất
hàng, Sổ chênh lệch giá, Sổ luân chuyển
- Lập các bảng biểu theo yêu cầu của ban giám đốc, ban quản trị
- Theo dõi và làm các hợp đồng báo giá : nhận tin làm hợp đồng báo giá, lưu
trữ quản lý
- Tổng hợp công nợ Nguyên Hưng Phát HCMC, NHP Nghệ An.
- Nhập chứng từ vào máy, lập bảng theo dõi vật tư xuất đi nhập về
- Nhận tin từ kế toán tiền mặt để vào cước vận chuyển
- Nhận tin từ kế toán ngân hàng để vào thanh toán của khách hàng.
2.1.3.4 Kế toán ngân hàng
- Cập nhật toàn bộ các chứng từ phát sinh tại ngân hàng vào sổ
- Lập và luân chuyển các lệnh chuyển tiền, L/C, hợp đồng tín dụng, thư bảo
lãnh… ra ngân hàng, lập hồ sơ vay vốn ngân hàng.
- Lập và theo dõi các sổ tiền gửi và tiền vay ngân hàng, tổng hợp số dư hàng
tháng để đối chiếu với số dư sổ cái.
2.1.3.5 Thủ quỹ
3
- Bảo quản, giữ gìn tiền mặt, thu chi tiền, kiểm tra các chứng từ hợp lệ, ghi
sổ quỹ hàng ngày, đối chiếu số dư tiền mặt vào cuối tháng.
- Báo cáo tình hình thu chi lên Ban Giám đốc trong ngày trước 16h30 và
trong tháng trước vào ngày mồng 5 của tháng sau, kiểm kê quỹ vào cuối tháng
theo quy định, giúp đỡ và tạo điều kiện cho kế toán công nợ trong việc sắp xếp và
bảo quản chứng từ hàng tháng.
2.1.3.6 Thủ kho
- Nhập,quản lý dữ liệu kho, xuất nhập hàng
- Xuất nhập vật liệu, thành phẩm khi có yêu cầu
- Cập nhật báo cáo kho hàng ngày

- Lập báo cáo hàng tồn kho theo tháng, quý, năm
Việc bố trí các kế toán và phân công lao động trong bộ máy kế toán của công
ty tương đối phù hợp với khối lượng công việc và đáp ứng được yêu cầu quản lý
đề ra. Đội ngũ kế toán của công ty không những có tinh thần và trách nhiệm cao
mà còn có thể sử dụng vi tính thành thạo, điều này có thể giúp giảm khối lượng
công việc, nâng cao hiệu quả công việc.
2.2 Đặc điểm vận dụng chế độ chính sách kế toán
2.2.1 Các chính sách, chế độ kế toán chung đang áp dụng tại công ty
Chế độ kế toán được áp dụng tại công ty là “Chế độ kế toán Doanh nghiệp
nhỏ và vừa” hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ
trưởng Bộ tài chính.
Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa được xây dựng trên cơ sở áp dụng
đầy đủ 7 chuẩn mực kế toán thông dụng, áp dụng không đầy đủ 12 chuẩn mực kế
toán và không áp dụng 7 chuẩn mực kế toán do không phát sinh ở doanh nghiệp
nhỏ và vừa.
Các chuẩn mực kế toán áp dụng đầy đủ
STT Số hiệu và tên chuẩn mực
1 CM số 01 – Chuẩn mực chung
2 CM số 05 – Bất động sản đầu tư
3 CM số 14 – Doanh thu và thu nhập khác
4 CM số 16 – Chi phí đi vay
5 CM số 18 – Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng
6 CM số 23 – Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm
7 CM số 26 – Thông tin về các bên liên quan

4
Các chuẩn mực kế toán áp dụng không đầy đủ
STT Số hiệu và tên chuẩn mực Nội dung không áp dụng
1 CM số 02 – Hàng tồn kho Phân bổ chi phí sản xuất chung cố định
theo công suất bình thường máy móc

thiết bị.
2 CM số 03 – TSCĐ hữu hình Thời gian khấu hao và phương pháp
khấu hao.
3 CM số 04 – TSCĐ vô hình
4 CM số 06 – Thuê tài sản Bán và thuê lại tài sản và thuê hoạt
động.
5 CM số 07 – Kế toán đầu tư
vào công ty liên kết
Phương pháp vốn chủ sở hữu.
6 CM số 08 – Thông tin tài
chính về những bên góp vốn
liên doanh
- Phương pháp vốn chủ sở hữu;
- Trường hợp bên góp vốn liên doanh
góp vốn bằng tài sản, nếu bên góp
vốn liên doanh chuyển quyền sở hữu
tài sản thì bên góp vốn liên doanh chỉ
được hạch toán phần lãi hoặc lỗ có
thể xác định tương ứng cho phần lợi
ích của các bên góp vốn liên doanh
khác;
- Trường hợp bên góp vốn liên doanh
bán tài sản cho liên doanh : Nếu bên
góp vốn liên doanh đã chuyển quyền
sở hữu tài sản và tài sản này được
liên doanh giữ lại chưa bán cho bên
thứ 3 độc lập thì bên góp vốn liên
doanh chỉ được hạch toán phần lãi
hoặc lỗ có thể xác định tương ứng
cho phần lợi ích của các bên góp vốn

liên doanh khác.Nếu liên doanh này
bán tài sản cho bên thứ 3 độc lập thì
bên góp vốn liên doanh được ghi
nhận phần lãi lỗ thực tế phát sinh từ
nghiệp vụ bán tài sản cho bên liên
doanh.
7 CM số 10 - Ảnh hưởng của
việc thay đổi tỷ giá hối đoái
Chênh lệch tỷ giá phát sinh khi chuyển
đổi báo cáo tài chính của cơ sở nước
ngoài.
5
8 CM số 15 – Hợp đồng xây
dựng
Ghi nhậh doanh thu, chi phí hợp đồng
xây dựng trong trong trường hợp nhà
thầu được thanh toán theo tiến độ kế
hoạch.
9 CM số 17 – Thuế thu nhập
doanh nghiệp
Thuế thu nhập hoãn lại
10 CM số 21 – Trình bày báo
cáo tài chính
Giảm bớt các yêu cầu trình bày trong
báo cáo
11 CM số 24 – Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ
Chỉ khuyến khích áp dụng chứ không
bắt buộc.
12 CM số 29 – Thay đổi chính

sách kế toán, ước tính kế toán
và các sai sót.
Áp dụng hồi tố đối với thay đổi chính
sách kế toán.

Các chuẩn mực không áp dụng
STT Số hiệu và tên chuẩn mực
1 CM số 11 – Hợp nhất kinh doanh
2 CM số 19 – Hợp đồng bảo hiểm
3 CM số 22 – Trình bày bổ sung báo cáo tài chính của các ngân hàng và
các tổ chức tài chính tương tự.
4 CM sô 25 – Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán khoản đầu tư vào
công ty con.
5 CM số 27 – Báo cáo tài chính giữa niên độ.
6 CM số 28 – Báo cáo bộ phận.
7 CM số 30 – Lãi trên cổ phiếu.
- Kỳ kế toán năm: bắt đầu từ ngày 01/01/2008 đến 31/12/2008.
Kỳ kế toán tiếp theo bắt đầu từ ngày 01/01, kết thúc vào ngày 31/12 hàng
năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán:
Đồng Việt Nam được sử dụng làm đơn vị tiền tệ để ghi sổ kế toán.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: hàng tồn kho được ghi nhận theo giá gốc.
Phương pháp tính gía hàng tồn kho cuối kỳ: nhập trước xuất trước.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên.
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định đang áp dụng là phương pháp khấu
hao theo đường thẳng dựa vào đời sống hữu dụng ước tính của tài sản trong phạm
6
vi Quyết định 206/2003/QĐ-BTC của Bộ trưởng bộ tài chính ban hành ngày 12
tháng 12 năm 2003.

- Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay
Chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí tài chính trong năm phát sinh.
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm, hoặc hàng hóa cho người mua;
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa, hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
+ Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận đồng thời thỏa mãn 4 điều kiện:
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
+ Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
+ Xác định được phần công việc đã hoàn thành và ngày lập bảng cân đối kế
toán;
+ Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
Doanh thu hoạt động tài chính được ghi nhận khi thỏa mãn 2 điều kiện:
+ Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
2.2.2 Đặc điểm vận dụng các yếu tố trong chế độ kế toán hiện hành của công
ty
2.2.2.1 Hệ thống tài khoản kế toán :
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, trình độ phân cấp quản lý
kinh tế tài chính của công ty, hệ thống tài khoản của công ty bao gồm hầu hết các
tài khoản theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 và các tài
khoản sửa đổi bổ sung theo các thông tư hướng dẫn.Tuy nhiên do đặc điểm hoạt
động ,công ty không sử dụng một số tài khoản như: TK 159,
TK217,TK221,TK229,TK241, TK341 ,…

2.2.2.2 Chế độ chứng từ kế toán :
Hiện nay ,công ty đã đăng ký sử dụng hầu hết các chứng từ do Bộ tài chính
phát hành.Danh mục chứng từ kế toán bao gồm:
+ Chỉ tiêu lao động tiền lương :
7
Bảng chấm công
Bảng thanh toán tiền lương
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
+ Chỉ tiêu hàng tồn kho :
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm,
Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ
+ Chỉ tiêu bán hàng
Bảng thanh toán hàng đại lý,
+ Chỉ tiêu tiền tệ
Phiếu thu
Phiếu chi
Giấy đề nghị tạm ứng
Giấy thanh toán tiền tạm ứng
Giấy đề nghị thanh toán
Biên lai thu tiền
Bảng kiểm kê quỹ
+ Chỉ tiêu tài sản cố định
Biên bản giao nhận TSCĐ
Biên bản thanh lý TSCĐ
Biên bản kiểm kê TSCĐ
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
2.2.2.3 Chế độ sổ và hình thức kế toán

Hiện nay công ty TNHH Hưng Phát áp dụng hình thức Nhật ký chung, bao
gồm chủ yếu các loại sổ kế toán chuu yếu sau :
+ Sổ tổng hợp :
- Nhật ký chung
- Sổ cái
+ Sổ chi tiết
- Bảng cân đối số phát sinh
- Sổ quỹ tiền mặt
- Sổ tiền gửi ngân hàng
- Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
- Thẻ kho
- Sổ TSCĐ
- Sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán
- Sổ chi tiết tiền vay
8
- Sổ chi tiết bán hàng
- Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
- Thẻ tính giá thành, sản phẩm, dịch vụ
- Sổ theo dõi chi tiết nguồn vốn kinh doanh
- Sổ theo dõi thuế GTGT
Sơ đồ 2.1 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung

ết
2.2.3.4 Hệ thống báo cáo tài chính
9
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối
số phát sinh

Báo cáo tài chính
Sổ nhật ký
đặc biệt
Sổ, thẻ
kế toán
chi tiết
Bảng
tổng hợp
chi tiết
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính
- Bảng cân đối số phát sinh
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
- Tình hình thực hiện nghĩa vụ ngân sách nhà nước
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
2.3 Đặc điểm tổ chức một số phần hành chủ yếu
2.3.1 Kế toán chi phí sản xuất sản và tính giá thành sản phẩm ở công ty TNHH
sản xuất và thương mại Hưng Phát
2.3.1.1 Yêu cầu quản lý
* Chi phí của công ty bao gồm chi phi hoạt động sản xuất kinh doanh và chi phí
hoạt động sản xuất khác:
Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh gồm
+ Chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, động lực ( gọi tắt là chi phí vật
tư). Chi phí này được quản lý trên cơ sở mức tiêu hao vật tư và giá vật tư.
- Mức tiêu hao vật tư:
Tổng giám đốc công ty phê duyệt hệ thống định mức tiêu hao vật tư đối
với từng ngành hàng cụ thể và cần thiết.
Các cấp quản lý của công ty phải lập kế hoạch tổ chức, kiểm tra và cải

tiến các khâu: dự trữ, cung ứng, sử dụng và xác định vật tư. Việc quyết toán vật
tư sử dụng với đinh mức tiêu hao phải được thực hiện định mức tùy theo quy
trình sản xuất kinh doanh.
- Giá vật tư:
Các cấp quản lý của công ty phải đảm bảo phải đảm bảo giá vật tư mua
vào là giá thực tế của thị trường trên cơ sở hai yếu tô: chất lượng và hợp lý.
+ Các chi phí phân bổ dần: Các chi phí phát sinh và ảnh hưởng đến nhiều
chu kỳ sản xuất kinh doanh phải được tập hợp và phân bổ theo đúng tính chất
và đặc điểm, không phân bổ tràn lan hoặc trao lại tùy tiện gây ra tình hình lỗ
giả hoặc lời giả.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: áp dụng khấu hao theo quy định hiện hành có
tính đến yếu tố hoàn vốn và tái đầu tư.
+ Chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp lương
Giám đốc công ty phê duyệt mức quỹ lương, đơn giá tiền lương và định
biên lao đông.
Chi phí này phải được quản lý chặt chẽ và không ngừng cải tiến định
mức để phù hợp với tình hình thực tế phát sinh, trở thành đòn bẩy kinh tế thực
sự đối với người lao động.
Chi phí Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, Kinh phí công đoàn: thực hiện
theo quy định hiện hành của pháp luật.
+ Các chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác:
10
Các cấp quản lý phải lập dự toán theo đúng thủ tục ban hành và được ban
quản lý cao hơn có thẩm quyền duyệt trước khi thực hiện.
Các cấp quản lý phải kiểm soát các chi phí này trên cơ sở: hợp lý, tiết
kiệm và chất.
* Tính giá thành sản phẩm :
+ Toàn bộ chi phí phát sinh phải được kết chuyển cho sản phẩm sản xuất và
tiêu thụ trong năm tài chính để xác định hiệu quả kinh doanh sản xuất kinh
doanh.

+ Các cấp quản lý của công ty phải xây dựng kế hoạch và kiểm tra gía thành
trong phạm vi điều hành sản xuất của mình. Đồng thời phải tìm mọi biện pháp
để hạ giá thành sản xuất trên cơ sở vẫn đảm bảo và cải tiến chất lượng sản
phẩm dịch vụ của đơn vị mình.
2.3.1.2 Đặc điểm kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
2.3.1.2.1 Tài khoản sử dụng :
Để phù hợp với đối tượng tập hợp, công ty đã áp dụng phương pháp hạch
toán chi phí sản xuất theo từng loại sản phẩm, với kỳ hạch toán là hàng tháng. Do
đó đã đáp ứng được nhu cầu theo dõi những phát sinh thường xuyên và bất
thường của các yếu tố chi phí sản xuất.
Để theo dõi và tập hợp chi phí sản xuất, công ty đã sử dụng các tài khoản
sau:
- TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
- TK 153: Công cụ, dụng cụ
- TK 214: Hao mòn TSCĐ
- TK 334: Phải trả người lao động
- TK 338: Phải trả, phải nộp khác
- TK 154: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
- TK 155: Thành phẩm
- Các tài khoản liên quan khác như TK 111, 112, 331,…

2.3.1.2.2 Chứng từ sử dụng :
11
Phiếu xuất NVL, phiếu sản xuất, các bảng phân bổ tiền lương, bảng tính và
phân bổ khấu hao, bảng nhập kho thành phẩm…
2.3.1.2.3 Sổ sách sử dụng:
Nhật ký chung, Sổ cái TK 152, 153, 214, 334, 338, TK 154,TK 155 Sổ chi tiết
TK 152, 153, 214, 334, 338, 154, Thẻ tính giá thành,…
2.3.1.2.4 Quy trình lưu chuyển chứng từ
QUY TRÌNH TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM


Trong đó:
12
Phiếu xuất NVL, phiếu sản xuất, phiếu
nhập kho thành phẩm, nguyên vật liệu
thừa, báo cáo sản phẩm dở dang cuối
kỳ, các bảng phân bổ tiền lương, bảng
tính và phân bổ khấu hao, ...
Sổ chi tiết TK
152,153,214,334,338,154,
155
Nhật ký chung
Báo cáo tài chính
Bảng tính giá
thành
Bảng cân đối số phát
sinh
SCTK152,153,214,33
4,338,154,155
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 2.2 : Quy trình tổ chức công tác tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm
2.3.1.2.5 Kế toán chi tiết
Chi phí sản xuất kinh doanh bao gồm những chi phí sau
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phi sản xuất chung
*Quy trình hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Đầu tháng phòng kinh doanh cửa cuốn có nhiệm vụ nhận các đơn đặt
hàng từ khách hàng
ĐƠN ĐẶT HÀNG
Ngày 03 tháng 06 năm 2008
Tên khách hàng: Công ty TNHH Tân Thế Kỷ
Số:..510/HN......
.
Điện Thoại : 04.8732.566
Thời gian giao
hàng................
Địa chỉ : Số 30 Trần Duy Hưng – Hà Nội
Số
TT
Tên hàng Quy cách Số lượng Đơn giá % giảm giá
Thành
tiền
1 Cửa cuốn rộng 5m, cao 5m 20

Cộng
Xưởng
SX
Phòng bán
hàng Nhân viên BH
Khách
hàng
13
Sau khi kiểm tra xem xét đơn đặt hàng về số lượng, quy cách và thời gian phải
giao hàng, Phòng kinh doanh cửa cuốn sẽ lên kế hoạch sản xuất hàng rồi chuyển
sang Nhà máy Ausdoor. Giám đốc nhà máy sẽ xem xét kế hoạch đề ra của Phòng
kinh doanh của cuốn, nếu có kiến nghị thì sẽ cùng phòng kinh doanh cửa cuốn

xem xét lại, còn không sẽ phát lệnh sản xuất.
Lệnh sản xuất được chuyển cho phân xưởng cửa cuốn để thực hiện, đảm
bảo đúng thời gian giao hàng.
Công ty TNHH SX &
TM Hưng Phát LỆNH SẢN XUẤT
Ngày 06 tháng 06 năm 2008 Số:.........
Bộ phận được yêu cầu: Phân xưởng cửa
cuốn
Bộ phận yêu cầu : Nhà máy Ausdoor
Thời gian hoàn thành : .........................
Số
TT
Đơn hàng Tên hàng ĐVT
Số
lượng
Ghi chú
1 510/HN Cửa cuốn cái 20



Cộng
Người lập Bộ phận yêu cầu
Bộ phận được yêu
cầu
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sau khi nhận được lệnh sản xuất từ Nhà máy, nhân viên kế hoạch sản xuất
cửa cuốn sẽ lên kế hoạch sản xuất, tính toán số lượng nguyên vật liệu cần thiết
14
cho đơn đặt hàng. Từ đó viết Phiếu nhu cầu vật tư có phê duyệt của quản đốc
phân xưởng.

Công ty TNHH Hưng Phát
Đơn vị: Phân
xưởng cửa cuốn
PHIẾU NHU CẦU VẬT TƯ Số:.................
Ngày 06 tháng 06 năm 2008
STT Tên vật tư ĐVT Sổ lượng
đề nghị
Số lượng
nhận
Ghi chú
1. Tấm COLORBOND
làm cửa
m 580 580
2. Dây Polyglige m 100 100
3. Gim khâu Poyglide 100c 2000 2000
4. Nhựa giảm chấn M 100 100
5. Vít bắt tôn c 1200 1200
6. Mỡ bôi trơn Kg 8 8
7. Bánh xe định hướng c 44 44
8. Màng film PE Kg 6.6 6.6
9. Cuộn giấy Carton Kg 6 6
10. Vòng hãm nhựa đỏ c 40 40
11. Dây rút chốt hãm bộ 20 20
12. Nút bấm âm tường c 24 24
13. Ray cửa nhôm - VN m 96 96
14. Thanh đáy - VN m 120 120
15. Trục cửa - VN m 225 225
16. Giá đỡ bằng thép góc bộ 20 20
17. Xốp nhỏ để bao gói miếng 192 192
18. Thanh đối trọng - VN m 120 120

19. Buli G = Tổng lò xo c 172 172
20. Vòng hãm lò xo =
Tổng lò xo
c 172 172
21. Lò xo trợ lực loại # 02 c 172 172
22. Động cơ đôi > 11m2 c 20 20
23. Hộp điều khiển + 2 c 20 20
15
điều khiển
24. Bộ phụ kiện lắp đặt cửa c 20 20
25. Bộ lưu điện c 20 20
26. Bộ còi + mạch c 20 20
27. Khóa cửa c 20 20
28. Nắp khóa c 20 20
30. Thanh chốt khóa c 20 20
31. Nắp lỗ thử c 20 20
Người đề nghị Duyệt cấp Ký nhận Ký giao
Phiếu nhu cầu vật tư được chuyển cho Phòng kế toán để lập Phiếu xuất
nguyên vật liệu PX515CC
Phiếu xuất kho nguyên vật liệu được lập thành 03 liên, một liên giao cho
kế toán chi phí sản xuất và giá thành, một liên giao cho thủ kho, còn một liên để
lưu. Phiếu xuất kho phải ghi đầy đủ cả số lượng vật tư xuất và đơn giá.
16
Đơn vị: Công ty TNHH Hưng Phát Mẫu số: 02-VT
Địa chỉ: Số 8 Lô 13A ĐTM Trung Yên – Trung Hoà
- Cầu Giấy – Hà Nội
Ban hành theo QĐ số
48/2006/QĐ - BTC
Ngày 14/09/2006 của
Bộ trưởng BTC

PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 06 tháng 06 năm 2008
Số: 515PXCC
Nợ:.154.......
Có:.152.......
Họ tên người nhận: Cao Văn Sơn
Bộ
phận
Lý do xuất: xuất vật tư cho SX Cửa cuốn theo
HĐ410/HN
PX cửa
cuốn
Xuất tại kho: Tổng kho NVL, CCDC
STT Tên quy cách, hàng
hóa ,vật tư
ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1. Tấm COLORBOND
làm cửa
m 580 227.250 131.863.000
2. Dây Polyglige m 100 4.670 467.000
3. Gim khâu Poyglide 100c 2000 145 290.000
17
4. Nhựa giảm chấn M 100 540 54.000
5. Vít bắt tôn c 1200 105 126.000
6. Mỡ bôi trơn Kg 8 28.940 231.520
7. Bánh xe định hướng c 44 7.143 314.292
8. Màng film PE Kg 6.6 15.764 104.043
9. Cuộn giấy Carton Kg 6 3.910 23.460
10. Vòng hãm nhựa đỏ c 40 1.700 68.000
11. Dây rút chốt hãm bộ 20 13.745 274.900

12. Nút bấm âm tường c 24 23.689 568.536
13. Ray cửa nhôm - VN m 96 3.670 352.320
14. Thanh đáy - VN m 120 19.246 2.309.520
15. Trục cửa - VN m 225 26.378 5935.050
16. Giá đỡ bằng thép góc bộ 20 74.548 1.490.960
17. Xốp nhỏ để bao gói miếng 192 105 20.160
18. Thanh đối trọng - VN m 120 38.915 4.669.800
19. Buli G = Tổng lò xo c 172 765 131.580
20. Vòng hãm lò xo =
Tổng lò xo
c 172 234 40.248
21. Lò xo trợ lực loại # 02 c 172 2.467 424.524
22. Động cơ đôi > 11m2 c 20 445.238 8.904.760
23. Hộp điều khiển + 2
điều khiển
c 20 178.659 3.573.180
24. Bộ phụ kiện lắp đặt cửa c 20 75.340 1.506.800
25. Bộ lưu điện c 20 756.000 15.120.000
26. Bộ còi + mạch c 20 56.765 1.135.300
27. Khóa cửa c 20 86.500 1.730.000
28. Nắp khóa c 20 17.000 340.000
30. Thanh chốt khóa c 20 27.550 551.000
31. Nắp lỗ thử c 20 9.657 193.140
Cộng 182.813.093
Xuất, ngày.....tháng.....năm 200...
Người nhận Chủ quản đơn vị Thủ kho Người lập phiếu
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
18

×