Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUY TƯỞNGĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2025

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (940.98 KB, 24 trang )

1
UBND HUYỆN ĐƠNG ANH
TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUY TƯỞNG

Số:

/KHCL-THCS NHT

CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đông Anh, ngày 18 tháng 9 năm 2017

ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUY TƯỞNG
ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2025
Căn cứ Thơng tư số 12/2011/TT -BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo về việc Ban hành Điều lệ trường THCS, THPT và trường phổ thơng
có nhiều cấp học; Thơng tư 47/2012/TT-BGDĐT ngày 7/12/2012 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành quy định về tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường
THCS, THPT, trường phổ thơng có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia;
Thực hiện Nghị quyết số 05/2012/NQ-HĐND ngày 05/4/2012 của Hội
đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc thông qua Quy hoạch phát triển hệ
thống giáo dục mầm non, giáo dục phố thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục
chuyên nghiệp đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Quy hoạch mạng lưới
trường học thành phố Hà Nội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Quyết
định số 3074/QĐ-UBND ngày 12/7/2012 của UBND thành phố Hà Nội về việc
phê duyệt Quy hoạch phát triến hệ thống giáo dục mầm non, giáo dục phổ
thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục chuyên nghiệp đến năm 2020, tầm nhìn
đến năm 2030 và Quyết định số 3075/QĐ -UBND ngày 12/7/2012 của UBND
thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới trường học thành phổ


Hà Nội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Kế hoạch số 8273/KH
-SGD&ĐT ngày 22/8/2012 của Sở Giáo dục và Đào tạo về triến khai thực hiện
Quy hoạch phát triển hệ thống giáo dục mầm non, giáo dục phô thông, giáo dục
thường xuyên, giáo dục chuyên nghiệp và Quy hoạch mạng lưới trường học
thành phố Hà Nội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số
20/2013/QĐ-UBND ngày 24/6/2013 của UBND thành phố Hà Nội vê việc ban
hành Quy định cụ thể tiêu chí cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên, chương trình,
phương pháp giảng dạy và dịch vụ giáo dục chất lượng cao áp dụng tại một sô
cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông chất lượng cao; Kế hoạch số
140/KH-UBND ngày 06/8/2014 của UBND thành phổ Hà Nội về việc thực hiện
Nghị quyết số 44/NQ -CP ngày 09/6/2014 của Chính phủ và Chương trình hành
động số 27-CTr/TƯ ngày 17/02/2014 của Thành ủy Hà Nội về thực hiện Nghị
quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị lần thứ tám, Ban chấp hành
Trung ương (khóa XI) về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp


2

ứng u cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”; Quyết định số 11/QĐ-UBND
ngày 19/5/2015 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành chính sách
khuyến khích xã hội hóa giáo dục, dạy nghề, văn hóa, thể dục thể thao trên địa
bàn thành phố Hà Nội;
Căn cứ Chương trình đầu tư phát triển Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 20162020, tầm nhìn đến năm 2025 của ủy ban nhân dân Huyện Đông Anh; Kế hoạch
số 117/KH-BCĐ ngày 18/3/2016 Ban Chỉ đạo đổi mới Giáo dục và Đào tạo
Huyện Đông Anh về việc Xây dựng chương trình nhà trường; căn cứ chiến lược
số 45/CL-GD&ĐT về phát triển giáo dục cấp THCS 2107-2020 ngày 31/8/2017
của Phịng GD&ĐT Huyện Đơng Anh, trường THCS Nguyễn Huy Tưởng xây
dựng chiến lược phát triển giáo dục học sinh giai đoạn 2017-2020 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU


1.1. Mục đích
Nhà trường xác định nhiệm vụ trọng tâm để tập trung thực hiện, xây dựng
lộ trình thực hiện từ 2017-2020 nhằm hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra.
Tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục, xây dựng theo định hướng giáo dục
mở, quản lý tốt, dạy tốt, học tốt; thu hút sự quan tâm, tham gia vào công tác giáo
dục của CMHS và các tổ chức, cá nhân đe phát triển bền vững.
Xây dựng được niềm tin của nhà trường đối với học sinh và phụ huynh học
sinh trong Huyện Đông Anh và các địa bàn lân cận
1.2. Yêu cầu
Xác định rõ chỉ tiêu, nhiệm vụ trọng tâm, chiến lược phát triển và lộ trình
thực hiện từ năm 2017 đến năm 2020 để góp phần hồn thành các mục tiêu,
nhiệm vụ của Chương trình đầu tư phát Giáo dục và Đào tạo Huyện Đông Anh
giai đoạn 2017-2020 tầm nhìn 2025. Triển khai thực hiện hiệu quả các giải pháp
đổi mới quản lý, đổi mới dạy - học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn
diện, giúp học sinh đạt được những năng lực phẩm chất, kỹ năng cần thiết, hiểu
và vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống sau 4 năm học THCS.
Đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng giáo dục của cha mẹ học sinh
theo sự phát triển của xã hội; thách thức trong sự hội nhập với giáo dục Thủ đô.
Mâu thuẫn giữa yêu cầu ngày càng cao về chất lượng giáo dục và ý thức, động
cơ học tập; sự quan tâm của cha mẹ học sinh, của xã hội trong thời kỳ hội nhập.
Đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá học sinh theo hướng phát huy
tính tích cực, chủ động, sáng tạo của mỗi học sinh, ứng dụng CNTT trong hoạt
động. Nâng cao chất lượng học sinh đặc biệt chất lượng học sinh thi THPT đỗ


3

công lập, đối tượng học sinh giỏi Thành phố. Hệ thống báo cáo nội bộ online,
học sinh được học trực tuyến các phần mềm.

Từng bước hội nhập đưa các yếu tố nước ngồi trong giảng dạy bộ mơn
Tiếng Anh; huy động các nguồn lực tham gia công tác giảng dạy hỗ trợ chuyên
môn, triển khai các lớp hoc thông minh kết nối với các quốc gia trên thế giới.
Giao lưu học hỏi tạo các sân chơi lành mạnh thiết thực giáo dục toàn diện
cho học sinh( đặc biệt kĩ năng giao tiếp, thuyết trình; kĩ năng tự bảo vệ bản thân,
huy động CMHS và cựu HS tham gia hỗ trợ các hoạt động 4 ngày 5 tốt.
Xây dựng văn hoá nhà trường, tạo dựng mơi trường thân thiện, an tồn,
sạch sẽ, văn minh, tự tin.
II. PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG - ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH

Trường THCS Nguyễn Huy Tưởng được thành lập năm 1994 theo quyết định
số 136/QĐ-UB ngày 27/06/1994 của UBND huyện Đông Anh với tên gọi ban
đầu là Trường chuyên PTCS cấp II Đông Anh. Chức năng của nhà trường theo
quy định chung đối với một trường phổ thông cơ sở và gánh vác việc đào tạo mũi
nhọn học sinh giỏi cho huyện. Trải qua quá trình 3 lần đổi tên, đến năm 2006
trường chính thức mang tên là trường THCS Nguyễn Huy Tưởng.
Trải qua 23 năm xây dựng và phát triển, trường THCS Nguyễn Huy Tưởng đã
khẳng định được chức năng, nhiệm vụ của mình: Chất lượng giáo dục của nhà
trường ngày được ổn định, giữ vững và nâng lên - Năm sau cao hơn năm trước.
Việc điều chỉnh hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2015-2020, tầm
nhìn 2025 nhằm xác định rõ định hướng, mục tiêu chiến lược và các giải pháp cơ
bản trong quá trình vận động xây dựng và phát triển của nhà trường đồng thời đây
cũng là cơ sở quan trọng cho các quyết sách của Hiệu trưởng, Ban giám hiệu, của
Hội đồng nhà trường cũng như các hoạt động của CB, GV, NV và HS nhà trường.
Việc điều chỉnh kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 20152020 tầm nhìn 2025 nói riêng và kế hoạch chiến lược phát triển của các nhà trường
trong tồn ngành nói chung có một ý nghĩa rất quan trọng trong việc thực hiện đổi
mới quản lý giáo dục trong các nhà trường góp phần thực hiện chiến lược phát triển
giáo dục đào tạo của huyện nhà góp phần hồn thành thắng lợi nhiệm vụ kinh tế
chính trị của huyện, đặc biệt góp phần hồn thành chương trình trọng tâm của
BCH Đảng bộ huyện Đơng Anh khóa XXVIII (nhiệm kỳ 2016-2021) tiếp tục xây

dựng chuẩn hóa giáo dục và nâng cao chất lượng giáo dục giai đoạn 2015-2020.
Cùng với các nhà trường xây dựng ngành Giáo dục va Đào tạo huyện Đông Anh
phát triển ổn định, chất lượng đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của địa
phương huyện nhà nói riêng, của thành phố và đất nước nói chung.


4

2.1. Môi trường bên trong
2.1.1. Đội ngũ cán bộ giáo viên
Tổng số CB, GV, NV tồn trường tính đến tháng 10 năm 2017 là 56 đồng
chí (cả biên chế và hợp đồng).
1.1.1.1. Cán bộ quản lý:
01 Hiệu trưởng; 01 Phó Hiệu trưởng (Cả 02 đồng chí đều có trình độ có
trình độ Thạc sĩ).
1.1.1.2. Giáo viên:
Năm học 2017-2018, nhà trường có tổng số 46 giáo viên trực tiếp giảng
dạy, được chia thành 4 tổ chuyên môn (Tổ Khoa học Tự nhiên I; Tổ Khoa học
Tự nhiên II; Tổ Khoa học Xã hội I; Tổ Khoa học Xã hội II). Trong đó 43 đồng
chí có trình độ Đại học; 03 đồng chí có trình độ Cao đẳng. Tỷ lệ giáo viên có
trình độ trên chuẩn nghề nghiệp là 93,48%.
1.1.1.3. Nhân viên:
Tổng số có 08 đ/c, đủ cơ cấu nhân viên theo quy định (Kế toán: 1; Y tế: 1;
Văn thư - Thủ quỹ: 1; Thư viện: 1; Thiết bị DH: 1; Bảo vệ: 3). Trình độ Đại học:
2; Trình độ Trung cấp: 2; Văn hóa phổ thơng: 3.
2.1.2 Đội ngũ học sinh
2.1.2.1. Quy mô hiện tại:
- Tổng số học sinh: 1128 học sinh.
- Tổng số lớp: 24 lớp. Chia ra: Khối 6: 06 lớp với 305 học sinh.
Khối 7: 06 lớp với 295 học sinh.

Khối 8: 06 lớp với 287 học sinh.
Khối 9: 06 lớp với 241 học sinh.
Chất lượng giáo dục toàn diện của trường trong những năm gần đây: Ổn
định, phát triển kết quả đạt được năm sau cao hơn năm trước.
2.1.2.2 Chất lượng giáo dục học sinh 5 năm gần đây:
* Kết quả xếp loại văn hóa:
Năm học

Tổng Tổng số
số lớp HS

Giỏi

Khá

Trung Bình

Yếu

SL

Tỷ lệ

SL

Tỷ lệ

SL

Tỷ lệ


SL

Tỷ lệ

2012-2013

24

934

724

77,41

169

18,2

34

3,64

7

0,75

2013-2014

24


934

727

77,94

172

18,42

33

3,43

2

0,21

2014-2015

24

946

756

76,5

173


18,93

13

3,67

4

0,89

2015-2016

24

999

817

77,41

163

18,2

17

3,64

2


0,75

2016-2017

24

1053

884

83,95

155

14,72

14

1,33

0

0


5

* Kết quả các hoạt động mũi nhọn:
Cấp Huyện

Năm học

Cấp Thành phố

Nội dung các Hội thi

Quốc gia
Nhất Nhì Ba KK Nhất

Thi HSG lớp 9 các bộ
mơn Văn hóa và Khoa học

6

27 18 10

2

Nhì

Ba

KK

7

20

10


Viết thư Quốc tế UPU
T.Anh trên Internet
2012
2013

1 KK
2

2

6

1

1

2

Olympic Tiếng Anh

1 BDD

Giải toán trên Internet
Hội khỏe học sinh

2

Văn nghệ

1


Tổng cộng: 143 giải
Thi HSG lớp 9 các bộ
mơn Văn hóa và Khoa học

2

3

2

2

4

1

1

3

2
3

11 33 29 15
9

1

3


18 16

8

27

15

9

16

15

Viết thư Quốc tế UPU
T.Anh trên Internet
2013
2014

1 KK

8

16 14 3

1

4


Giải toán trên Internet

3

3

4

1

2

1
1

1
1

Văn nghệ

Thi HSG lớp 9 các bộ mơn
Văn hóa và Khoa học

20 39 35 7
5

27 23 11

12


18

19

5

10

12

Viết thư Quốc tế UPU
Giải T.Anh qua Internet
2014
2015

1 HCĐ

HCĐ

HSG Nghề KT Điện

Tổng cộng: 152 giải

2
1

Olympic Tiếng Anh

Hội khỏe học sinh


2

2

1 giải KK
3

15 20

9

1

1

Olympic Tiếng Anh

1

1HCB, 1HCĐ

1

Giải toán bằng tiếng Anh
Giải toán qua Internet

3

Hội khỏe học sinh


2

Văn nghệ

2

Tổng cộng: 200 giải

6

18 11

2

1

2

3

1

15 48 62 31

1

4

1


7

14

16

3


6
Năm học

Nội dung các Hội thi

Thi HSG lớp 9 các bộ mơn
Văn hóa và Khoa học

Cấp Huyện

Cấp Thành phố

Nhất Nhì Ba KK Nhất

8

25 25 10

4

Nhì


Ba

KK

17

20

15
2 giải Ba
(1cá nhân, 1 TT)

Viết thư Quốc tế UPU
Giải T.Anh qua Internet

5

26 19

9

Olympic Tiếng Anh

2015
2016

1

5


4

1

5

4

Giải toán bằng tiếng Anh

3

8

11

8

6

3

Giải toán qua Internet

6

11 18

8


7

4

Hội khỏe học sinh

3

3

Thi Nếp sống TLVM

7

2

2

1

2

Giải Toán HN mở rộng

1 giải KK

2 HC Bạc

2


Thi Toán quốc tế Hoa Kỳ

1 HCV, 2HCB,
3HCĐ

Giải Toán online tồn cầu

9 HS đã HT

Tích hợp kiến thức liên môn

3

Em yêu Lịch Sử việt Nam
Kể chuyện Sách hè 2015

1
1

1

1

Thi Nghi thức Đội

2

AT xe máy điện, xe đạp điện


Tổng cộng: 348 giải
Thi HSG lớp 9 các bộ mơn
Văn hóa và Khoa học
Thi Viết thư Quốc tế UPU
Tiếng Anh IOE qua Internet

1 giải KK

33 73 73 35

6

22

51

34

9

1

23

12

14

28 27 13


Thi Violympic giải Toán bằng
Tiếng Anh qua Internet
Thi Violympic giải Toán bằng
Tiếng Việt qua Internet

8

22 21

9

1

5

6

12 13

4

21 14 14

Hội khỏe học sinh

2

3

Violympic Vật Lí qua Internet


4

13 16 15

9

1
4

6

1

3

2

2

1

Giải Tốn HN mở rộng HOMC

1

2

1


2

Tích hợp kiến thức liên môn

2

Em yêu Lịch Sử việt Nam

2

1
1 HC Đồng

Tìm kiếm tài năng trẻ Tốn học

Giai điệu tuổi hồng
Thi Olympic HSG lớp 8

Tổng cộng: 429 giải

2 giải KK

3
2

Tìm hiểu NLNT&Điện hạt nhân

21

1 giải KK


Thi Olympic Tiếng Anh 9

2016
2017

Quốc gia

2
7

25 16

40 130 109 61

1

27

25

32

4


7

* Kết quả xếp loại đạo đức:
Năm học


Tổng Tổng số
số lớp HS

Tốt

Khá

Trung Bình

SL

Tỷ lệ

SL

Tỷ lệ

SL

2012-2013

24

934

877

97,66


21

2,34

0

2013-2014

24

934

914

97,86

20

2,14

0

2014-2015

24

946

933


98,63

12

1,27

1

2015-2016

24

999

995

99,60

4

0,40

0

2016-2017

24

1053


1049

99,62

4

0,38

0

Tỷ lệ

0,1

* Kết quả học sinh lớp 9 tốt nghiệp THCS:
Năm học

Tổng số HS lớp 9

Số HS tốt nghiệp THCS

Tỷ lệ

2012-2013

227

227

100%


2013-2014

226

226

100%

2014-2015

229

229

100%

2015-2016

239

239

100%

2016-2017

229

229


100%

2.1.3 Cơ sở vật chất
- Tổng diện tích tồn trường: 12580m2
- Phịng học: 24. Phịng học bộ mơn: 5.
- Phịng Thư viện: 01 - 90 m2.
- Phòng chứa đồ dùng: 50m2.
- Phòng y tế: 01 - 25m2.
- Phòng chức năng, nhà thể chất: 01.
- Hệ thống wifi phủ sóng đến từng lớp học.
Cơ sở vật chất đồng bộ: Các phịng bộ mơn 8; phịng Thư viện, phịng Y tế
trang bị đầy đủ; phịng truyền thống, có hệ thống camera an ninh giám sát, nhà
vệ sinh sạch đẹp theo tiêu chuẩn.
2.1.4 Thành tích chính
- Nhiều năm liền đạt danh hiệu Tập thể Lao động Tiên tiến xuất sắc.
- Đạt được nhiều Bằng khen, Giấy khen, Cờ Thi đua xuất sắc từ Trung
ương đến địa phương.
- Có nhiều học sinh đạt giải cấp Quốc gia, cấp Thành phố và cấp Huyện ở
nhiều lĩnh vực khác nhau.


8

2.1.5. Điểm mạnh
- Cơ sở vật chất được đầu tư cải tạo, bổ sung đạt chuẩn Quốc gia đảm bảo
cho dạy học theo hướng hiện đại và đổi mới. Phòng học bộ môn đạt chuẩn,
phương tiện hiện đại, tạo điều kiện tốt cho việc dạy học theo bộ môn và ứng
dụng CNTT trong dạy học.
- Ban Giám hiệu là một tập thể đoàn kết, xây dựng kế hoạch cụ thể chi tiết,

dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm. Chỉ đạo điều hành các hoạt động của
nhà trường một cách đồng bộ hiệu quả. Biết biết phát huy dân chủ trong trường
học. Được sự tin tưởng quý mến của CB, GV, NV và HS trong nhà trường.
- Đội ngũ giáo viên: Là một tập thể đồn kết nhiệt tình, có tinh thần trách
nhiệm yêu nghề gắn bó với nhà trường, mong muốn nhà trường phát triển. Chất
lượng chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục, nhiều đồng
chí là giáo viên dạy giỏi cấp huyện và thành phố, có triển vọng tốt, năng động sáng
tạo, mạnh dạn đổi mới tích cực ứng dụng CNTT trong giảng dạy đạt hiệu quả tốt.
Phần lớn trên chuẩn, đủ cơ cấu bộ mơn, có nghiệp vụ sư phạm tốt, n tâm cơng
tác, có tinh thần trách nhiệm cao.
- Chất lượng giáo dục đại trà và học sinh giỏi ổn định, là đơn vị ln dẫn đầu
tồn huyện và có thứ hạng cao của Thành phố:
- Sau nhiều năm hoạt động nhà trường đã thu được những kinh nghiệm về
công tác quản lý, các nề nếp thi đua đã đi vào ổn định. Cảnh quan nhà trường đảm
bảo “Sáng - Xanh - Sạch - Đẹp”.
2.1.6. Điểm yếu
- Tay nghề của đội ngũ giáo viên chưa đồng đều, còn một vài đồng chí có
tuổi, ngại đổi mới, trình độ CNTT chưa cao.
- Trình độ ngoại ngữ, tin học của cán bộ giáo viên cịn hạn chế nhất là đối
với những đồng chí tuổi cao. Đây là trở ngại lớn trong việc vận dụng những
phương pháp dạy học hiện đại. Việc tự học tự bồi dưỡng của giáo viên còn hạn
chế, chưa thật tự giác, do đó hiệu quả chưa cao.
- Chất lượng học sinh chưa đồng đều, vẫn cịn học sinh có lực học Trung bình
và số ít loại yếu ảnh hưởng đến chất lượng học lực chung.
2.2. Mơi trường bên ngồi:
Trường THCS Nguyễn Huy Tưởng chủ yếu thuộc địa bàn xã Uy Nỗ và Thị
trấn. Uy Nỗ là địa phương có truyền thống yêu nước, anh hùng trong chiến đấu bảo
vệ tổ quốc được Chính phủ phong tặng danh hiệu xã anh hùng trong thời kỳ kháng
chiến chống thực dân Pháp, người dân có truyền thống hiếu học, Thị trấn được
thành lập sau nhưng là trung tâm kinh tế,văn hóa, chính trị của huyện Đông Anh.

Uy Nỗ là xã khá phát triển nhưng trình độ dân trí, thu nhập bình qn đầu người


9

cịn chưa đồng đều. Nhà trường có nhiệm vụ trọng tâm là nâng cao chất lượng giáo
dục toàn diện HS đại trà, bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu tích cực ứng dụng
cơng nghệ thơng tin vào đổi mới phương pháp dạy học, ứng dụng khoa học trong
công tác quản lý chúng tôi nhận thấy các thời cơ, và các thách thức sau:
2.2.1. Thời cơ:
- Đảng và Nhà nước coi giáo dục là quốc sách hàng đầu và có nhiều chính
sách ưu tiên phát triển giáo dục.
- Trường ln nhận được sự quan tâm giúp đỡ chỉ đạo sâu sát của Đảng ủy,
chính quyền địa phương, đặc biệt là của Huyện ủy, UBND huyện Đông Anh.
Trường THCS Nguyễn Huy Tưởng được xây dựng từ năm 1999 luôn được cải tạo,
sửa chữa song chưa đồng bộ, còn thiếu cơ sở vật chất hiện đại của một trường đang
xây dựng theo mơ hình trường cơng lập chất lượng cao.
- u cầu về chất lượng giáo dục của học sinh và phụ huynh học sinh ngày
càng cao. Phụ huynh học sinh rất quan tâm đến việc học tập của con, tạo nhiều điều
kiện thuận lợi cho con em được học tập.
- Trong những năm học gần đây các tổ chức xã hội, các đồn thể và cá nhân
đã tham gia tích cực vào công tác huy động các nguồn lực tạo môi trường giáo dục
thuận lợi cho nhà trường.
- Trong tương lai gần với quy mô dân số phát triển mạnh, tốc độ phát triển
kinh tế của Đông Anh tăng nhanh sau khi cầu Nhật Tân đi vào hoạt động. Đông
Anh sẽ trở thành trung tâm kinh tế phát triển phía Bắc Hà Nội, việc Đông Anh sẽ
phát triển từ Huyện lên thành Quận là điệu kiện thuận lợi để được Thành phố đầu
tư về cơ sở vật chất, trong đó sẽ có đầu tư chiều sâu cho giáo dục đào tạo nhất là
các trường được đầu tư theo hướng trường công lập chất lượng cao...
2.2.2. Thách thức:

- Trong thời kỳ hội nhập và phát triển yêu cầu đòi hỏi của xã hội cũng như của
gia đình học sinh ngày càng cao về chất lượng giáo dục, đó là đào tạo nguồn nhân
lực có tài và có đức cho q hương Đơng Anh nói riêng, cho đất nước nói chung.
- Chất lượng đội ngũ CBQL, GV phải đáp ứng tốt các yêu cầu đổi mới giáo
dục. Sự bứt phá vươn lên, sự cạnh tranh về chất lượng giáo dục của các trường
trong khu vực đang từng bước khẳng định thương hiệu của trường mình.
- u cầu địi hỏi ngày càng cao đối với đội ngũ CBQL, GV, NV về ứng dụng
CNTT, đổi mới quản lý, năng lực ngoại ngữ... Cơ sở vật chất, kỹ thuật và phương
tiện dạy học.
- Nhu cầu đời sống của con người được nâng cao vậy phải làm thế thế nào để
nâng cao đời sống của CB, GV, NV giúp họ n tâm cơng tác, tồn tâm tồn ý phục
vụ ngành Giáo dục.


10

- Nằm trên địa bàn có mơi truờng xã hội tương đối phức tạp làm thế nào để
đảm bảo an ninh xã hội, ngăn chặn tệ nạn xâm nhập học đường là việc làm hết sức
khó khăn.
2.2.3. Xác định các vấn đề ưu tiên:
- Kiện toàn và nâng cao chất lượng công tác quản lý điều hành của Ban Giám
hiệu theo hướng chun mơn hóa với sự phân cơng phụ trách các mảng công việc,
xây dựng nền nếp làm việc khoa học trong nhà trường.
- Thực hiện hiệu quả công tác bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ CB,
GV, NV.
- Tăng cường ứng dụng CNTT trong dạy học và cơng tác quản lý.
- Tích cực đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá học sinh theo hướng
phát huy tính tích cực chủ động sáng tạo của các em.
- Tiếp tục thực hiện và phát huy kết quả của cuộc vận động “Hai không” do
Bộ Giáo dục & Đào tạo phát động.

- Áp dụng các chuẩn vào việc đánh giá các hoạt động của các nhà trường về
công tác quản lý về giảng dạy của giáo viên…
- Chú trọng giáo dục rèn luyện kĩ năng sống cho học sinh, tổ chức nhiều hoạt
động dạy học, giáo dục và giao lưu để các em có khả năng thích ứng với môi
trường.
- Đẩy mạnh việc giáo dục tuyên truyền đạo đức pháp luật cho học sinh
không để xảy ra hiện tượng bạo lực học đường.
III. TẦM NHÌN, SỨ MẠNG, CÁC GIÁ TRỊ CỐT LÕI

3.1. Tầm nhìn
Là một trong những trường nhiều năm liên tục đạt danh hiệu Tập thể Lao
động Xuất sắc cấp Thành phố, được nhận Huân chương Lao động hạng Ba,
Bằng khen của Thủ tướng chính phủ, Cờ thi đua xuất sắc của Bộ GD&ĐT, của
Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội...
+ Đến năm 2020, Trường THCS Nguyễn Huy Tưởng sẽ phấn đấu trường
THCS đạt Chuẩn Quốc gia mức độ II.
+ Đến năm 2025 là một trong những trường chất lượng cao đứng đầu
huyện và tốp đầu các huyện ngoại thành của Thành phố về chất lượng giáo dục
tồn diện.
3.2. Sứ mạng
Tạo dựng được mơi trường học tập về nề nếp, kỷ cương, có chất lượng giáo
dục cao, để mỗi học sinh đều có cơ hội phát triển tài năng và năng lực tư duy sáng
tạo.
3.3. Các giá trị cốt lõi:


11

Xây dựng và khẳng định niềm tin đối với CB, GV, NV, HS, CMHS và
chính quyền địa phương bằng hệ thống giá trị cơ bản của nhà trường:

- Lòng yêu nước và yêu chủ nghĩa xã hội.
- Tinh thần đoàn kết và khát vọng vươn lên.
- Tính trung thực và tinh thần trách nhiệm.
- Tính sáng tạo và sự hợp tác, chia sẻ.
- Lịng tự trọng và tình nhân ái.
IV. MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC VÀ PHƯƠNG CHÂM HÀNH ĐỘNG

4.1. Các mục tiêu tổng quát
4.1.1. Mục tiêu ngắn hạn (đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục)
Điều chỉnh kế hoạch chiến lược của nhà trường đến năm học 2019 2020: Trường THCS Nguyễn Huy Tưởng đạt chuẩn chất lượng giáo dục ở mức
độ II và được biết đến là một trường THCS tiêu biểu, năng động, có tầm nhìn
và quyết tâm phát triển cao.
4.1.2. Mục tiêu dài hạn (khẳng định thương hiệu)
Đến năm 2025, trường THCS Chất lượng cao Nguyễn Huy Tưởng là trường
dẫn đầu của huyện về chất lượng giáo dục toàn diện và đứng trong tốp các
trường dẫn đầu các huyện ngoại thành thành phố Hà Nội.
4.2. Các mục tiêu cụ thể
4.2.1. Mục tiêu về quy mô và tổ chức bộ máy
- Đến năm 2020 nhà trường ổn định quy mơ 27 lớp với khoảng 1150 HS.
- Có đủ bộ máy quản lý trường học, các tổ chức chính trị, đồn thể và các tổ
nhóm chun mơn trong trường hoạt động kỷ cương, nề nếp, chất lượng
- Nhà trường liên tục đạt danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc, tổ chức Đảng
trong sạch vững mạnh, cơng đồn, đồn thanh niên, đội thiếu niên đạt vững mạnh
xuất sắc. Nhà trường đạt cơ quan văn hoá.
4.2.2. Mục tiêu về đội ngũ
Đến năm 2020 phấn đấu:
- 100% Cán bộ quản lý được bồi dưỡng chuẩn hố về nghiệp vụ, trình độ
Trung cấp lí luận chính trị.
- Đội ngũ GV, NV đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu bộ môn, 95% trở lên
có trình độ đại học. 100% GV đạt chuẩn về nghề nghiệp, trong đó xếp loại xuất sắc

từ 70% trở lên.
- 100% CB, GV, NV được bồi dưỡng thường xun về nghiệp vụ, năng lực
chun mơn, trình độ ngoại ngữ và tin học.
4.2.3. Mục tiêu về chất lượng giáo dục


12

- Hạnh kiểm: Tốt 98%; Khá 2%; (Khơng có Hạnh kiểm TB, Yếu).
- Học lực: Giỏi 65 %; Khá 25%; TB 10 % , Yếu 0%.
- Tỷ lệ học sinh thi đỗ vào các trường THPT công lập từ 90-99%, xếp hạng từ
1/25 đến 3/25 trường trong huyện.
- Nâng cao chất lượng giáo dục học sinh: Thi học sinh giỏi cấp Thành phố có
trên 60% HS dự thi đạt giải và đạt được nhiều giải cao.
- Đảm bảo đạt mục tiêu dạy và học của các bộ mơn:
4.2.3.1. Mơn Tốn: Giúp học sinh đạt các mục tiêu chủ yếu sau:
+ Góp phần hình thành và phát triển năng lực tốn học với yêu cầu cần đạt:
lập luận hợp lí khi giải quyết vấn đề, biết chứng minh được mệnh đề tốn học
khơng q phức tạp; sử dụng được các mơ hình tốn học (cơng thức tốn học,
phương trình đại số, hình biểu diễn,...) để mơ tả các tình huống đặt ra trong các
bài tốn thực tế; sử dụng được ngơn ngữ tốn học kết hợp với ngơn ngữ thơng
thường để biểu đạt các nội dung toán học cũng như thể hiện chứng cứ, cách thức
và kết quả lập luận; trình bày rõ ý tưởng và cách sử dụng công cụ, phương tiện
học toán để thực hiện một nhiệm vụ học tập hoặc để diễn tả những lập luận,
chứng minh toán học.
+ Có những kiến thức và kĩ năng tốn học cơ bản về:
Số và Đại số: hệ thống số (từ số tự nhiên đến số thực); tính tốn và sử dụng
cơng cụ tính tốn; ngơn ngữ và kí hiệu đại số; biến đổi biểu thức đại số, phương
trình, hệ phương trình, bất phương trình; sử dụng ngơn ngữ hàm số để mơ tả (mơ
hình hố) một số q trình và hiện tượng trong thế giới thực.

Thống kê và Xác suất: hồn thiện về khả năng thu thập, xử lí và biểu diễn
dữ liệu thống kê; bước đầu tìm hiểu các cơng cụ phân tích dữ liệu thống kê;
nhận biết được các quy luật thống kê đơn giản trong thực tiễn; sử dụng thống kê
để hiểu các khái niệm cơ bản của xác suất và ứng dụng xác suất vào thống kê;
nhận biết được ý nghĩa của xác suất trong thực tiễn.
Hình học và Đo lường: ngơn ngữ, kí hiệu hình học và việc mô tả các đối
tượng của thế giới xung quanh bằng ngơn ngữ hình học; vẽ hình (đồ hoạ), dựng
hình, tính tốn các yếu tố hình học; các tính chất của hình phẳng (ở mức độ suy
luận logic) và của vật thể không gian (ở mức độ trực quan); phát triển trí tưởng
tượng khơng gian; vận dụng hình học để giải quyết các vấn đề thực tiễn.
+ Hình thành và phát triển những phẩm chất chung và phẩm chất đặc thù
mà giáo dục tốn học đem lại: tính kỉ luật, kiên trì, chủ động, linh hoạt, độc lập,
sáng tạo, hợp tác; hứng thú và niềm tin trong học tốn. Góp phần giúp học sinh
có hiểu biết làm cơ sở cho định hướng phân luồng sau Trung học cơ sở.


13

4.2.3.2. Môn khoa học tự nhiên: Giáo dục HS phẩm chất tự tin, trung thực,
khách quan, tình yêu thiên nhiên, hiểu, tôn trọng và biết vận dụng các quy luật
của thế giới tự nhiên để từ đó biết ứng xử với thế giới tự nhiên phù hợp với yêu
cầu phát triển bền vững; đồng thời hình thành và phát triển được các năng lực tự
chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. Mơn Khoa học
tự nhiên hình thành và phát triển cho HS năng lực tìm hiểu tự nhiên, bao gồm:
+ Nhận thức kiến thức khoa học tự nhiên trình bày, giải thích và vận dụng
được những kiến thức phổ thơng cốt lõi về thành phần cấu trúc, sự đa dạng, tính
hệ thống, quy luật vận động, tương tác và biến đổi của thế giới tự nhiên; với các
chủ đề khoa học: chất và sự biến đổi của chất, vật sống, năng lượng và sự biến
đổi vật lí, Trái Đất và bầu trời; vai trò và cách ứng xử phù hợp của con người với
mơi trường tự nhiên.

+ Tìm tịi và khám phá thế giới tự nhiên Bước đầu thực hiện được một số kĩ
năng cơ bản trong tìm tịi, khám phá một số sự vật, hiện tượng trong thế giới tự
nhiên và trong đời sống: quan sát, thu thập thông tin; dự đốn, phân tích, xử lí số
liệu; dự đốn kết quả nghiên cứu; suy luận, trình bày.
+ Vận dụng kiến thức vào thực tiễn Bước đầu vận dụng kiến thức khoa học
vào một số tình huống đơn giản, mơ tả, dự đốn, giải thích được các hiện tượng
khoa học đơn giản. Ứng xử thích hợp trong một số tình huống có liên quan đến
vấn đề sức khoẻ của bản thân, gia đình và cộng đồng. Trình bày được ý kiến cá
nhân nhằm vận dụng kiến thức đã học vào bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên
nhiên và phát triển bền vững.
4.2.3.3. Mơn Tin học: Học sinh có được những kiến thức, kĩ năng cơ bản để
hồ nhập, thích ứng với xã hội số hoá; tạo được sản phẩm phục vụ bản thân và
cộng đồng; bước đầu có tư duy điều khiển các thiết bị tự động hoá. Năng lực tin
học đạt được ở cuối cấp trung học cơ sở góp phần chuẩn bị cho học sinh học tiếp
giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp, học trường nghề hoặc tham gia lao
động. Cụ thể học sinh có khả năng:
+ Sử dụng đúng cách các thiết bị, các phần mềm thông dụng và mạng máy
tính phục vụ cuộc sống và học tập, có ý thức và biết cách khai thác các mơi
trường số hố, biết tổ chức và lưu trữ dữ liệu; bước đầu tạo ra được sản phẩm
phục vụ cuộc sống nhờ khai thác phần mềm ứng dụng, ví dụ, bức ảnh đẹp, bản
quảng cáo, bản thiết kế thời trang, đoạn video phục vụ một chủ đề nào đó,...
+ Biết và nêu được một số quy định cơ bản liên quan đến quyền sở hữu và
sử dụng tài nguyên số, tơn trọng bản quyền và quyền an tồn thơng tin của
người khác; hiểu và ứng xử có văn hố trong thế giới ảo; sử dụng được cách
thông dụng bảo vệ an tồn thơng tin cá nhân và cộng đồng, tránh tác động tiêu


14

cực tới bản thân và cộng đồng; có ý thức tự bảo vệ sức khoẻ trong khai thác và

ứng dụng ICT.
+ Hiểu được tầm quan trọng của thông tin và xử lí thơng tin trong xã hội
hiện đại; thực hiện được việc tìm kiếm thơng tin từ nhiều nguồn với các chức
năng tìm kiếm đơn giản, đánh giá được sự phù hợp của dữ liệu và thơng tin đã
tìm thấy với 10 nhiệm vụ đặt ra; thao tác được với phần mềm và mơi trường lập
trình trực quan để bước đầu có tư duy thiết kế và điều khiển hệ thống.
+ Sử dụng được một số phần mềm học tập; sử dụng được mơi trường mạng
máy tính để tìm kiếm, thu thập, cập nhật và lưu trữ thông tin phù hợp với mục
tiêu học tập, chủ động khai thác các tài nguyên hỗ trợ tự học.
+ Biết lựa chọn và sử dụng được các công cụ, các dịch vụ ICT thông dụng
để chia sẻ, trao đổi thông tin và hợp tác một cách an toàn; giao lưu được trong
xã hội số hố một cách lịch sự, có văn hố; có khả năng làm việc nhóm, hợp tác
được trong việc tạo ra, trình bày và giới thiệu được sản phẩm số hố.
4.2.3.4. Mơn Cơng nghệ: Kết thúc 4 năm học, học sinh đọc được thông số
kĩ thuật, nhận biết và sử dụng đúng cách một số dụng cụ kĩ thuật, sản phẩm, q
trình cơng nghệ trong gia đình; trao đổi được thơng tin về sản phẩm, q 6 trình
cơng nghệ thơng qua lập và đọc bản vẽ kĩ thuật đơn giản; thiết kế và đánh giá
được sản phẩm kĩ thuật đơn giản thuộc lĩnh vực cơ khí, kĩ thuật điện; có hiểu
biết về những nguyên lý cơ bản của một số q trình sản xuất như nơng – lâm
nghiệp, thuỷ sản và cơng nghiệp; có tri thức và trải nghiệm về lựa chọn nghề,
góp phần lựa chọn đúng hướng đi sau trung học cơ sở.
4.2.3.5. Môn Ngữ văn:
+ Thông qua hoạt động đọc, viết, nói và nghe các kiểu loại văn bản, nhất là
văn bản văn học, mơn Ngữ văn góp phần giúp học sinh phát triển những phẩm
chất cao đẹp như: tình yêu đối với thiên nhiên, tình yêu quê hương, đất nước; ý
thức đối với cội nguồn, tự hào về lịch sử dân tộc; lòng nhân ái, vị tha; u thích
cái đẹp, cái thiện và có cảm xúc lành mạnh;có hứng thú học tập, ham thích lao
động; có tinh thần tự học và ý thức nghề nghiệp; trung thực và có trách nhiệm,
có ý thức cơng dân, tơn trọng pháp luật, góp phần giữ gìn, phát huy các giá trị
văn hoá Việt Nam.

+ Tiếp tục phát triển năng lực ngơn ngữ cho học sinh đã hình thành ở cấp
tiểu học. Thông qua những kiến thức và kĩ năng ngữ văn phổ thơng cơ bản,
chương trình giúp học sinh tiếp tục học lên trung học phổ thông, học nghề hoặc
tham gia cuộc sống lao động. Kết thúc cấp trung học cơ sở, học sinh biết đọc
hiểu dựa trên kiến thức đầy đủ hơn, sâu hơn về văn học và tiếng Việt, cùng với
những trải nghiệm và khả năng suy luận của bản thân; biết viết các kiểu loại văn


15

bản (tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, nhật dụng) đúng quy cách,
quy trình; biết trình bày dễ hiểu, mạch lạc 8 các ý tưởng và cảm xúc; nói rõ ràng,
đúng trọng tâm, có thái độ tự tin khi nói trước nhiều người; biết nghe hiểu với
thái độ phù hợp và phản hồi hiệu quả. Chương trình Ngữ văn góp phần phát
triển năng lực thẩm mĩ qua việc tiếp nhận, cảm thụ, thưởng thức vẻ đẹp của
ngôn từ nghệ thuật, qua lời ăn tiếng nói khi giao tiếp, qua vẻ đẹp nhân văn của
đề tài, chủ đề, của tư tưởng và hình tượng nghệ thuật. Qua các tình huống giao
tiếp hàng ngày và thế giới hình tượng trong tác phẩm văn học, học sinh biết làm
chủ bản thân và có hành vi ứng xử phù hợp. Qua đọc hiểu các văn bản, học sinh
có được những hiểu biết cơ bản về sự đa dạng của văn hoá và biết tôn trọng sự
khác biệt giữa mọi người. Học sinh biết chú ý lắng nghe; biết đặt các câu hỏi
khác nhau về một sự vật, sự việc; biết phát hiện và nêu được tình huống có vấn
đề, yếu tố mới, tích cực trong những ý kiến của người khác; biết tìm kiếm và lựa
chọn thơng tin, hình thành ý tưởng dựa trên các nguồn thơng tin đã có; biết nhìn
nhận, quan tâm tới các chứng cứ, đánh giá sự vật, hiện tượng dưới những góc
nhìn khác nhau khi viết và nói; biết cân nhắc, chọn lọc từ ngữ, dẫn chứng, ý
tưởng khi thuyết trình, đối thoại.
4.2.3.6. Mơn Lịch sử và Địa lí: Giúp học sinh hình thành và phát triển
những năng lực chung và năng lực chuyên môn Lịch sử và Địa lí trên cơ sở nền
tảng kiến thức cơ bản, có chọn lọc về thế giới, quốc gia và địa phương, về các

quá trình tự nhiên, kinh tế - xã hội và văn hố diễn ra trong khơng gian và thời
gian, về sự tương tác giữa xã hội lồi người và mơi trường thiên nhiên. Mơn học
cung cấp công cụ của các khoa học lịch sử và địa lí để học sinh biết cách thu
thập, tổ chức và phân tích, tổng hợp các dữ kiện, từ đó hình thành ở học sinh
năng lực diễn giải lịch sử và giải thích địa lí dựa trên chứng cứ; phân tích các
quan hệ nhân quả, quan hệ qua lại giữa các đối tượng trong bối cảnh địa lí – lịch
sử cụ thể. Mơn Lịch sử và Địa lí góp phần quan trọng vào việc hình thành nhân
cách với tư cách là những cơng dân Việt Nam tồn cầu, sẵn sàng góp sức mình
vào việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
+ Mục tiêu của phân môn Lịch sử ở cấp trung học cơ sở là giúp học sinh
hình thành những năng lực chuyên môn như: năng lực nhận diện và hiểu tư liệu
lịch sử, năng lực tái hiện và trình bày lịch sử, năng lực giải thích lịch sử, năng
lực đánh giá lịch sử, năng lực vận dụng bài học lịch sử vào thực tiễn trên cơ sở
hệ thống kiến thức cơ bản, toàn diện về lịch sử 5 dân tộc, khu vực và thế giới;
giúp học sinh có khả năng tự làm việc với tài liệu, mở rộng tầm nhìn về sự kết
nối giữa lịch sử dân tộc và lịch sử thế giới. Trên nền tảng đó, Lịch sử giúp học
sinh hình thành nhận thức khoa học về quá trình phát triển của lịch sử dân tộc,


16

nâng cao ý thức tự hào dân tộc, lòng yêu nước, tôn trọng sự đa dạng của lịch sử
thế giới.
+ Mục tiêu của phân mơn Địa lí ở cấp trung học cơ sở là giúp học sinh hình
thành những năng lực chuyên môn như: năng lực nhận thức thế giới theo quan
điểm khơng gian, năng lực giải thích các hiện tượng và q trình địa lí (tự nhiên,
kinh tế - xã hội), năng lực sử dụng các công cụ của địa lí học và khảo sát thực
địa, năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn. Những năng lực này
được hình thành trên cơ sở học sinh có kiến thức cơ bản, có chọn lọc về địa lí tự
nhiên đại cương, địa lí các châu lục, địa lí Việt Nam, có các kĩ năng đơn giản

trong sử dụng các cơng cụ của địa lí. Trên cơ sở đó, phân mơn Địa lí khơi dậy ở
học sinh ước muốn khám phá thế giới xung quanh, giúp học sinh hiểu được tầm
quan trọng của kiến thức, kĩ năng và năng lực địa lí, có ý thức vận dụng những
điều đã học vào thực tế.
4.2.3.7. Môn Giáo dục công dân:
+ Giúp học sinh có ý thức tự điều chỉnh, tự hồn thiện bản thân theo các
chuẩn mực đạo đức và quy định của pháp luật dựa trên nhận thức, thái độ và
hành vi đúng đắn, tích cực về quyền, bổn phận, nghĩa vụ và trách nhiệm công
dân trong quan hệ với gia đình, xã hội, với cơng việc, với mơi trường thiên
nhiên, với đất nước và nhân loại.
+ Giúp học sinh củng cố, nâng cao các năng lực đã được hình thành, phát
triển ở tiểu học; hình thành, duy trì mối quan hệ hồ hợp với những người xung
quanh; thích ứng một cách linh hoạt với xã hội biến đổi và thực hiện mục tiêu,
kế hoạch của bản thân trên cơ sở các giá trị đạo đức, quy định của pháp luật;
hình thành phương pháp học tập, rèn luyện, hồn chỉnh tri thức và kĩ năng nền
tảng để tiếp tục học lên trung học phổ thông, học nghề hoặc tham gia vào cuộc
sống lao động.
4.2.3.8. Mơn Tiếng Anh: Sau khi hồn thành chương trình mơn Tiếng Anh
trong trường, học sinh có thể:
+ Sử dụng tiếng Anh như một công cụ giao tiếp thơng qua bốn kỹ năng
nghe, nói, đọc, viết nhằm đáp ứng các nhu cầu giao tiếp cơ bản và trực tiếp trong
những tình huống gần gũi và thường nhật.
+ Có kiến thức cơ bản về tiếng Anh, bao gồm ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp
và thông qua tiếng Anh, có những hiểu biết khái quát về đất nước, con người,
nền văn hố của các nước nói tiếng Anh, đồng thời có hiểu biết và tự hào về
những điểm mạnh và giá trị của nền văn hố dân tộc mình.


17


+ Có thái độ tích cực đối với mơn học và việc học tiếng Anh, bước đầu biết
sử dụng tiếng Anh để tìm hiểu các mơn học khác trong chương trình giáo dục
phổ thơng.
+ Hình thành và áp dụng các phương pháp và chiến lược học tập khác nhau
để phát triển năng lực giao tiếp bằng tiếng Anh trong và ngồi lớp học, quản lý
thời gian học tập và hình thành thói quen tự học, học tập suốt đời.
4.2.3.9. Mơn Âm nhạc: Giúp học sinh:
+ Nuôi dưỡng cảm xúc thẩm mĩ và tình u âm nhạc, có đời sống tinh thần
phong phú, hình thành và phát triển những phẩm chất cao đẹp.
+ Trải nghiệm và khám phá nghệ thuật âm nhạc thơng qua nhiều hình thức
hoạt động, phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác.
+ Phát triển các kĩ năng âm nhạc cơ bản, dựa trên nền tảng kiến thức và kĩ
năng âm nhạc phổ thông, nâng cao năng lực tự chủ và tự học.
+ Nhận thức được sự đa dạng của thế giới âm nhạc và mối liên hệ giữa âm
nhạc với văn hoá, lịch sử, xã hội cùng các loại hình nghệ thuật khác, hình thành
ý thức bảo vệ và phổ biến các giá trị âm nhạc truyền thống.
+ Phát huy tiềm năng hoạt động âm nhạc, nâng cao năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
4.2.3.10. Môn Mĩ thuật: Giúp học sinh đạt được các mục tiêu chủ yếu sau:
+ Tiếp tục hình thành, phát triển năng lực thẩm mĩ.
+ Có kiến thức, kĩ năng cơ bản về mĩ thuật dựa trên các yếu tố, nguyên lí
tạo hình trong thảo luận và thực hành ở các lĩnh vực mĩ thuật tạo hình, mĩ thuật
ứng dụng.
+ Biết thể hiện cảm xúc, trí tưởng tượng, khả năng nhận thức, tư duy sáng
tạo về những giá trị thẩm mĩ cơ bản trong đời sống và xã hội, giá trị thẩm mĩ của
các di sản văn hoá, nghệ thuật của Việt Nam và thế giới.
+ Phát triển tư duy độc lập, năng lực giao tiếp, hợp tác và giải quyết vấn đề;
ý thức kế thừa và phát huy các giá trị thẩm mĩ tốt đẹp của truyền thống văn hoá,
nghệ thuật dân tộc, biết tiếp tiếp cận những giá trị thẩm mĩ của thời đại; làm nền
tảng cho việc phát triển các phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam và

những giá phổ qt của 6 cơng dân tồn cầu.
+ Bước đầu tạo tiền đề cho những hiểu biết về các mối quan hệ của mĩ
thuật trong đời sống xã hội, nuôi dưỡng sự đam mê, hứng thú học tập, sáng tạo,
có khả năng định hướng nghề nghiệp trong tương lai.
4.2.3.11. Môn Thể dục: Giúp học sinh tiếp tục củng cố và phát triển các kỹ
năng vận động cơ bản; thói quen tập luyện thể dục thể thao, thực hiện các hoạt
động thể chất một cách tự tin; phát triển thể chất; biết tự chăm sóc sức khoẻ, giữ


18

vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường; rèn luyện đạo đức, ý chí; sống hồ đồng và
có trách nhiệm với mọi người, hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
tự học, tự đánh giá, tự điều chỉnh.
4.3. Chất lượng giáo dục thể chất:
100% đạt yêu cầu trở lên về kiểm tra thể lực theo chuẩn của Bộ GD&ĐT.
4.4. Chất lượng giáo dục kỹ năng sống.
- Học sinh cuối cấp đạt yêu cầu thực hành một nghề để hòa nhập vào cuộc
sống lao động.
- Học sinh được trang bị các kỹ năng sống cơ bản, tích cực tự nguyện tham
gia các hoạt động xã hội, tình nguyện, khả năng tự bảo vệ mình, khả năng làm
việc độc lập, tự tin giao tiếp.
4.5. Mục tiêu về cơ sở vật chất
- Có đầy đủ phịng học đảm bảo học 2 buổi/ ngày, đầy đủ hệ thống phịng bộ
mơn trong đó có đủ trang thiết bị hiện đại (hệ thống bàn ghế đạt tiêu chuẩn, máy
tính kết nối Internet, máy chiếu đa năng, có đủ thiết bị dạy học theo qui định).
- Có đầy đủ hệ thống phịng làm việc riêng biệt, được trang bị đầy đủ phương
tiện phục vụ cho công tác quản lý và điều hành nhà trường.
- Cảnh quan nhà trường đảm bảo “Sáng - Xanh - Sạch - Đẹp- An tồn - Thân
thiện với mơi trường”

4.6. Mục tiêu về các mối quan hệ của nhà trường
- Đảm bảo quan hệ tốt với các cơ quan cấp trên, thực hiện đầy đủ các văn bản
qui định của cấp trên. Hoàn thành tốt các yêu cầu nhiệm vụ cấp trên giao cho.
- Liên hệ chặt chẽ với cha mẹ học sinh và các tổ chức xã hội trên địa bàn, tạo
điều kiện tốt nhất cho phụ huynh học sinh và các lực lượng xã hội tham gia vào
công tác giáo dục của nhà trường.
- Huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực bên ngoài nhằm tăng cường cơ
sở vật chất và động viên khen thưởng giáo viên và học sinh có thành tích cao trong
giảng dạy và học tập.
4.7. Phương châm hành động:
“Chất lượng giáo dục là danh dự của nhà trường”.
V. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

5.1. Các giải pháp chung
- Thống nhất nhận thức và hành động của tất cả các CB, GV, NV trong
trường theo các nội dung của Kế hoạch chiến lược.
- Xây dựng khối đồn kết, nhất trí cao của tồn trường, quyết tâm thực hiện
được thắng lợi các mục tiêu của Kế hoạch chiến lược.


19

- Xây dựng mơi trường văn hóa lành mạnh trong nhà trường hướng tới các
giá trị cốt lõi đã nêu.
- Tăng cường đổi mới quản lý, đổi mới công tác bồi dưỡng giáo viên và
phương pháp dạy học, nâng cao chất lượng giáo dục.
- Tăng cường gắn kết có hiệu quả giữa nhà trường với các cơ quan, đoàn
thể doanh nghiệp, nhà tài trợ và cộng đồng.
5.2. Các giải pháp cụ thể:
5.2.1. Bồi dưỡng, phát triển đội ngũ

100% giáo viên dạy đúng môn học theo chuyên ngành đào tạo, phù hợp với
yêu cầu đối mới.
Nâng cao trách nhiệm, đạo đức và năng lực nghề nghiệp của CB-GV-NV:
Đa dạng hóa các hình thức tập huấn, bồi dưỡng, đổi mới mục tiêu, nội dung,
phương pháp bồi dưỡng và đánh giá kết quả học tập, rèn luyện đáp ứng yêu cầu.
Tổ chức bồi dưỡng, đào tạo lại đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu triển
khai “chương trình nhà trường”. Xây dựng và triển khai chương trình bồi dưỡng
giáo viên, cán bộ quản lý các nhà trường đáp ứng yêu cầu đổi mới và bồi dưỡng
thường xun nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ, ngoại ngữ, tin học...
cho đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý.
Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đủ về số lượng; có phẩm
chất chính trị; có năng lực chun mơn khá giỏi; có trình độ Tin học, ngoại ngữ
cơ bản, có phong cách sư phạm mẫu mực. Đồn kết, tâm huyết, gắn bó với nhà
trường, hợp tác, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
5.2.2. Đổi mới nội dung dạy học trên cơ sở khung chương trình của Bộ
GD&ĐT, đối mới phương pháp giáo dục theo hướng coi trọng phát triển thể
chất, phẩm chất và năng lực học sinh.
Xây dựng và triển khai tốt “Chương trình nhà trường” phù hợp với điều
kiện thực tế.
Triển khai tập huấn, hội thảo, chuyên đề về đổi mới phương pháp dạy học
đáp ứng chương trình nhà trường. Thực hiện đổi mới mạnh mẽ phương pháp
dạy và học theo hướng dạy cách học và tự học. Thiết kế và tổ chức các hoạt
động giáo dục trong và ngoài nhà trường nhằm nâng cao chất lượng giáo dục
đạo đức, văn hóa và rèn luyện kỹ năng sống cũng như chất lượng giáo dục thể
chất nhàm phát triên thê lực học sinh. Chú trọng nâng cao năng lực ngoại ngừ,
tin học, hướng dẫn và thu hút nhiều học sinh nghiên cứu khoa học kỹ thuật.
Xây dựng và thực hiện nhóm các hoạt động nhằm phát triển toàn diện cho
học sinh, đa dạng nội dung, tài liệu và hình thức giáo dục, đáp ứng nhu cầu học
tập của học sinh. Nội dung giáo dục hướng nghiệp được xây dựng theo hướng



20

tích hợp kiến thức, kỹ năng, tác phong làm việc chuyên nghiệp để hình thành
năng lực nghề nghiệp cho học sinh, đặc biệt đối với học sinh khối 9.
Triển khai hiệu quả hệ thống Website, thông tin trực tuyến, đẩy mạnh ứng
dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong việc xây dựng chương trình nhà
trường, đổi mới hình thức tổ chức, nội dung và phương pháp dạy - học, xây
dựng hệ thống ngân hàng bài giảng điện tử, ngân hàng đề kiếm tra.
Thực hiện tốt các nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch số 90/KH-UBND
ngày 21/6/2012 của ƯBND Thành phố về nâng cao năng lực sử dụng ngoại ngữ
cho giáo viên, học sinh theo Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo
dục quốc dân giai đoạn 2018-2021.
5.2.3. Tiếp tục đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá theo yêu cầu phát
triển phẩm chất và năng lực học sinh
Tổ chức tuyến sinh lớp 6, nghiêm túc; không thi, không kiểm tra đầu vào.
Thực hiện đôi mới nội dung, hình thức kiểm tra và đánh giá kết quả giáo
dục theo hướng phải chú trọng đánh giá việc hiểu, vận dụng kiến thức, kỹ năng
vào việc giải quyết các vấn đề trong học tập và thực tiễn cuộc sống, đánh giá
được sự trưởng thành về phẩm chất và năng lực của HS. Phối hợp sử dụng kết
quả đánh giá trong quá trình học với đánh giá cuối kỳ, cuối năm học; đánh giá
của người dạy với tự đánh giá của người học; đánh giá của nhà trường với đánh
giá của gia đình và của xã hội. Trường ứng dụng CNTT trong kiểm tra đánh giá.
Thực hiện định kỳ kiểm định chất lượng các nhà trường và công khai kết
quả kiểm định chất lượng.
5.2.4. Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục toàn diện cho học sinh
- Tăng cường giáo dục truyền thống, tuyên truyền giáo dục về phòng chống
tệ nạn xã hội, an tồn giao thơng, an tồn học đường, giáo dục dân số và vệ sinh
môi trường...
- Nâng cao chất lượng học sinh đại trà. Quan tâm công tác giáo dục mũi

nhọn, phát hiện và bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu, nâng cao thành
tích thi học sinh giỏi các cấp. Tăng cường phụ đạo học sinh yếu kém còn hạn
chế về năng lực nhận thức, kết quả học tập nhằm nâng cao chất lượng giáo dục.
Nâng cao chất lượng học sinh đỗ THPT các trường công lập. Đổi mới phương
pháp dạy học và đánh giá học sinh phù hợp với mục tiêu, nội dung chương trình
và đối tượng, phát triển năng lực học sinh.
- Làm tốt công tác giáo dục thể chất học sinh:
+ Thực hiện nghiêm túc chương trình giáo dục thể chất theo quy định của
Bộ Giáo dục và Đào tạo.


21

+ Duy trì phát triển phịng trào thể dục thể thao và các hoạt động múa hát
tập thể trong nhà trường.
- Đổi mới các hoạt động giáo dục, hoạt động tập thể, các hoạt động trải
nghiệm sáng tạo, hoạt động xã hội, gắn học với hành, lý thuyết với thực tiễn;
giúp HS có mục tiêu sống đúng, có được những kỹ năng sống cơ bản. Cụ thể:
+ Khối 6: Giáo dục kiến thức, kĩ năng tham gia các phương tiện giao
thông công cộng; kĩ năng sinh hoạt tại các địa chỉ văn hóa, trung tâm
thương mại, chợ; Có kĩ năng sơ cấp cứu cho mình và mọi người. Có kĩ năng
sử dụng Internet, biết trao đổi trực tuyến, tương tác với giáo viên và bạn bè
qua email. Biết bảo trì, bảo dưỡng máy tính. Biết nói ngoại ngữ 2 (tiếng
Hàn Quốc hoặc Tiếng Nhật)
+ Khối 7: Giáo dục kĩ năng ứng phó trước khó khăn trong cuộc sống.
Biết xử lí trước các tình huống thiên tai, tai nạn, cháy nổ, bắt cóc, bạo lực;
Có kĩ năng thành thạo sơ cấp cứu cho mình và mọi người. Biết cài đặt phần
mềm máy tính; Biết trao đổi trực tuyến, tương tác với giáo viên và bạn bè
qua email. Biết nói ngoại ngữ 2 (tiếng Hàn Quốc hoặc Tiếng Nhật)
+ Khối 8: Giáo dục trang bị kiến thức tâm sinh lí lứa tuổi, kiến thức về

tình bạn, tình yêu, sức khỏe; kĩ năng thuyết trình; Biết khai thác phần mềm
máy tính phục vụ học tập. Biết kết nối với học sinh nước ngoài qua lớp học
thơng minh. Đạt trình độ Tiếng Anh B2.
+ Khối 9: Giáo dục trang bị kiến thức phòng chống các tệ nạn xã hội;
kĩ năng định hướng nghề nghiệp. Biết khai thác phần mềm máy tính phục
vụ học tập. Biết kết nối với học sinh nước ngoài qua lớp học thơng minh.
Đạt trình độ Tiếng Anh B2.
- Định kỳ rà soát, đổi mới nội dung và phương pháp giảng dạy theo xu
hướng linh hoạt, hiện đại phù hợp với đổi mới giáo dục. Thực hiện tốt việc tự
đánh giá chất lượng giáo dục của nhà trường.
5.2.5. Cơ sở vật chất:
- Cơ sở vật chất đảm bảo cho trường đạt chuẩn Quốc gia.
- Ứng dụng tin học trong quản lý của Nhà trường. Các thông tin quản lý giữa
các tổ chuyên trong Trường được liên thông qua hệ thống mạng.
5.2.6. Kế hoạch - tài chính:
- Xây dựng kế hoạch phát triển hàng năm của từng tổ chuyên môn và nhà
trường.
- Xây dựng cơ chế tài chính theo hướng tự chủ hoạch toán, và minh bạch
các nguồn thu, chi tại đơn vị.


22

- Tham mưu với hội cha mẹ học sinh, các tổ chức xã hội, các doanh nghiệp
để tăng cường hỗ trợ tài chính, cơ sở vật chất cho nhà trường.
5.2.7. Chương trình truyền thơng, phát triển và quảng bá thương hiệu:
- Hiện đại và khai thác có hiệu quả website của Trường.
- Cung cấp các thông tin về hoạt động giáo dục của Trường qua các hội
thảo, diễn đàn trao đổi, sách, báo, các tạp chí…
- Khuyến khích giáo viên tham gia vào các sự kiện, các hoạt động của cộng

đồng và ngành.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH

6.1. Phổ biến kế hoạch chiến lược
Kế hoạch chiến lược được phổ biến rộng rãi tới toàn thể cán bộ giáo viên,
CNV nhà trường, cơ quan chủ quản, PHHS, học sinh và các tổ chức cá nhân
quan tâm đến nhà trường.
6.2. Tổ chức
Ban chỉ đạo thực hiện kế hoạch chiến lược là bộ phận chịu trách nhiệm
điều phối quá trình triển khai kế hoạch chiến lược. Điều chỉnh kế hoạch chiến
lược sau từng giai đoạn sát với tình hình thực tế của nhà trường.
6.3. Lộ trình thực hiện kế hoạch chiến lược
- Giai đoạn 1: Từ năm 2017 - 2019: Tiếp tục nâng cao chất lượng giáo
dục; đầu tư hoàn chỉnh CSVC, trường học có ứng dụng CNTT trong quản
lý dạy và học.
- Giai đoạn 2: Từ năm 2020 - 2022: Nâng cao chất lượng giáo dục tồn
diện. Xây dựng thành cơng trường THCS đạt Chuẩn Quốc gia bậc trung
học giai đoạn 2. Kiểm định chất lượng giáo dục đạt cấp độ 2. Hội nhập yếu
tố nước ngoài.
- Giai đoạn 3: Từ năm 2022-2025: Phấn đấu các chỉ tiêu và hoàn thành
xuất sắc nhiệm vụ, là trường tốp đầu của các trường trong toàn Huyện.
6.4. Đối với Hiệu trưởng
Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược tới từng cán bộ, giáo viên,
NV nhà trường. Thành lập Ban Kiểm tra và đánh giá thực hiện kế hoạch trong
từng năm học. Cụ thể:
- Tăng cường giao lưu học tập chuyên môn với các trường trong thành phố
và các thành phố khác.
- Chỉ đạo xây dựng và phê duyệt lộ trình cụ thể thực hiện kế hoạch chiến
lược chung cho toàn trường.



23

- Thực hiện có hiệu quả cơng tác thi đua, kiểm tra nội bộ, giám sát chuyên
môn.
- Tổ chức đánh giá thực hiện kế hoạch hành động hàng năm của toàn
trường và thực hiện kế hoạch chiến lược của toàn trường theo từng giai đoạn
phát triển.
- Học hỏi và tăng cường các yếu tố hội nhập quốc tế.
6.5. Đối với Phó Hiệu trưởng
Theo nhiệm vụ được phân cơng, giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai và
chịu trách nhiệm từng phần việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả
thực hiện kế hoạch, đề xuất những giải pháp để nâng cao chất lượng giáo dục.
6.6. Đối với Tổ trưởng chuyên môn
Tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ; kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế
hoạch của các thành viên. Tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất các giải pháp để thực
hiện kế hoạch.
Xây dựng kế hoạch hành động cụ thể (từng năm) trong đó mỗi hoạt động
cần nêu rõ mục tiêu cần đạt, kết quả, hiệu quả, tác động, thời gian thực hiện, các
nguồn lực thực hiện, người chịu trách nhiệm.
Tổ chức và phân công thực hiện hợp lý cho các bộ phận, cá nhân phù hợp
với trách nhiệm, quyền hạn và nguồn lực. Chủ động xây dựng các dự án phát
triển của tổ chuyên môn, các tổ chức trong nhà trường.
6.7. Đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên
Căn cứ kế hoạch chiến lược, kế hoạch năm học của nhà trường để xây
dựng kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm học. Báo cáo kết quả thực hiện
kế hoạch theo từng học kỳ, năm học. Đề xuất các giải pháp để thực hiện kế
hoạch.Đăng kí các giải pháp và đổi mới, BDTX..
6.8. Đối với học sinh
Không ngừng học tập, tích cực tham gia hoạt động để sau khi tốt nghiệp

THCS có kiến thức, kỹ năng cần thiết đáp ứng yêu cầu xã hội, tiếp tục học trung
học hoặc học nghề.
Phấn đấu trở thành những người công dân có ích, phát triển tồn diện, khả
năng tự tin và độc lập giải quyết các vấn đề trong xã hội.
6.9. Hội cha mẹ học sinh
Hỗ trợ nhân lực, nguồn lực cùng với nhà trường tuyên truyền vận động các
bậc phụ huynh thực hiện một số mục tiêu của kế hoạch chiến lược.
Tăng cường giáo dục gia đình, vận động phụ huynh học sinh quan tâm
đúng mức đối với con em.


24



×