Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC TỔ CHUYÊN MÔN KHỐI THCS NĂM HỌC 2019 - 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229 KB, 31 trang )

TRƯỜNG PTDTBTH &THCS

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

HỒNG NGÀI

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TỔ CHUYÊN MÔN
Hồng Ngài, ngày 05 tháng 9 năm 2019
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC
TỔ CHUYÊN MÔN KHỐI THCS NĂM HỌC 2019 - 2020
Căn cứ Quyết định số 1744/QĐ-UBND ngày 16/7/2019 của UBND tỉnh Sơn
La ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 đối với GDMN, GDPT
và GDTX tỉnh Sơn La; Công văn số 368/PGD&ĐT ngày 30/7/2019 của Phòng
GD&ĐT Bắc Yên về việc hướng dẫn thực hiện khung kế hoạch thời gian năm học
theo Quyết định số 1744/QĐ-UBND ngày 16/7/2019 của UBND tỉnh Sơn La;
Căn cứ kế hoạch năm học của nhà trường năm học 2019– 2020;
Tổ chuyên môn khối THCS Trường PTDTBTTH & THCS Hồng Ngài ban
hành Kế hoạch hoạt động tổ chuyên môn năm học 2019 - 2020 như sau:
PHẦN I
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG
I. ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
1. Số lượng, chất lượng
* Số lượng: Gồm có 21 đồng chí, trong đó:
- Ban giám hiệu: 02 đồng chí
- Giáo viên: 16 đồng chí
- Kế tốn: 01 đồng chí
- Văn thư: 01 đồng chí
- Thiết bị: 01 đồng chí
* Trình độ chun mơn


- Đại học: 13 đồng chí
- Cao đẳng: 06 đồng chí
- Trung cấp: 02 đồng chí
Cụ thể:
Họ và tên
TT

Ngày,
tháng năm,

Mơn dạy
1

Trình
độ

Xếp loại
giảng dạy

Danh hiệu
thi đua năm


sinh

năm
trước

trước.


1

Bùi Thành Chung

07/3/1976

Toán lý

ĐH

G

CSTĐCCS

2

Đinh Thị Hảo

20/10/1977

Văn- Sử

ĐH

K

LĐTT

3


Nguyễn Thị Huyền

02/12/1978

Văn- Sử

ĐH

G

CSTĐCCS

4

Nghiêm Thị Thùy

10/3/1979

Sinh- Hóa

ĐH

G

LĐTT

5

Ngơ Thị Thảo


18/02/1965

Văn

ĐH

G

LĐTT

6

Đinh Thị Điện

19/5/1982

Văn- Sử

ĐH

K

7

Lị Thị Phương Mai

20/01/1985

Địa lý




K

8

Mùi Tiến Lưu

14/11/1972

Mĩ thuật

TC

K

LĐTT

9

Nguyễn Thị Ái

01/5/1977

Tiếng Anh

ĐH

G


LĐTT

10

Nguyễn Thị Hương

26/4/1976

Tiếng Anh

ĐH

K

LĐTT

11

Phùng T Thúy Hằng

18/8/1986

Âm nhạc



K

LĐTT


12

Nguyễn Thị Lương

27/3/1982

Văn-Sử

ĐH

G

LĐTT

13

Đào Thị Yến

15/10/1966 Tốn

ĐH

K

LĐTT

14

Hồng Thị Ngân


14/5/1985

Toán- Lý



K

LĐTT

15

Đỗ Thị Nguyện

30/01/1985 Toán- Lý



K

LĐTT

16

Nguyễn T Minh Thoa 26/3/1988

Sinh- Hóa




K

LĐTT

17

Bùi Thị Thu Hằng

18/4/1986

KT CN



K

LĐTT

18

Nguyễn Thế Hùng

26/12/1982

Thể dục

ĐH

K


LĐTT

19

Nguyễn Thị Diệp

05/02/1988

Thiết bị

ĐH

20

Hồng Thị Thúy

05/3/1970

Văn thư

TC

LĐTT

21

Sa Thị Lệ

04/10/1989


Kế tốn

ĐH

LĐTT

Kết quả giảng dạy năm học 2018-2019: tất cả các đồng chí giáo viên trong
tổ đều được đánh giá xếp loại chuyên môn từ khá trở lên. Cụ thể:
Kết quả
Năm học
2018-2019

Tổng số
giờ dạy

TS

%

TS

%

TS

%

77

29


37,7

47

61

01

1,3

Giỏi

Khá

Trung bình

2. Tinh thần thái độ, ý thức tổ chức kỉ luật:
- Các thành viên trong tổ đã quán triệt và thực hiện tốt tinh thần đổi mới
phương pháp dạy học và KTĐG theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực
của học sinh.
- Đều được đào tạo đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn. Nhiệt tình trong cơng
tác, có trách nhiệm đối với cơng việc được giao; có tinh thần giúp đỡ đồng nghiệp,
2


u mến học sinh; ln có ý thức tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao nhận thức về
chính trị và chuyên môn nghiệp vụ.
- Luôn chấp hành tốt mọi chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, Pháp
luật của Nhà nước và nội quy, quy chế của ngành cũng như của trường đề ra.

- Có ý thức tổ chức kỉ luật tốt, chấp hành nghiêm túc các quy định của
ngành, của cơ quan đơn vị.
- Khơng có đồng chí nào mắc vào các tai tệ nạn xã hội, không vi phạm các
quy định của pháp luật.
- Tuyệt đối chấp hành sự phân công của tổ chức.
II. HỌC SINH
Đa số các em học sinh ngoan, có tinh thần đồn kết, phần đa các em ở bán
trú nên dễ quản lý và các em có điều kiện để giúp đỡ nhau trong học tập.
Tuy nhiên do 100% học sinh là người dân tộc thiểu số (đa số là dân tộc
Mông) hạn chế về ngôn ngữ nên việc tiếp thu các môn Khoa học xã hội cịn gặp
nhiều khó khăn (đặc biệt là mơn Ngữ văn).
Một số học sinh chưa có ý thức học tập, thiếu tinh thần tự giác, còn mải
chơi, lười biếng trong học tập và rèn luyện, dẫn đến kết quả học tập chưa cao.
1) Chất lượng bộ môn, phân loại đối tượng học sinh năm học 2018-2019
Mơn

Giỏi

Tổng

Khá

Trung bình

Yếu

Kém

số


TS

%

TS

%

TS

%

TS

%

TS

%

Văn

293

1

0,3

75


25,6

200

68,3

17

5,8

0

0

Tốn

293

22

7,5

79

27

176

60


16

5,5

0

0



293

9

3,1

112

38,2

166

56,7

6

2,0

0


0

Hóa

114

3

2,6

18

15,8

86

75,4

7

6,2

0

0

Sinh

293


7

2,4

87

29,7

187

63,8

12

4,1

0

0

Sử

293

10

3,4

107


36,5

158

53,9

18

6,2

0

0

Địa

293

3

1

83

28,3

192

65,6


15

5,1

0

0

GDCD

293

33

11,3

156

53,2

100

34,1

4

1,4

0


0

T.Anh

293

4

1,4

69

23,5

206

70,3

14

4,8

0

0

C.nghệ

293


22

7,5

163

55,6

108

36,9

0

0

0

0

TD

293

293

100

Nhạc


293

293

100

Mĩ thuật

293

293

100

2) Chất lượng hạnh kiểm, học lực học sinh năm học 2018-2019
3


Khối

Số
Lớp

Tổng
số
HS

Số
HS
dự


HẠNH KIỂM

đánh Tốt Khá Tb
giá,
XL

HỌC LỰC

Yếu Giỏi

Khá Tb Yếu Kém

6

2

99

99

56

33

10

0

1


23

73

2

0

7

2

80

80

41

27

12

0

0

21

52


7

0

8

2

61

61

42

15

4

0

2

22

36

1

0


9

2

53

53

37

16

0

0

0

23

30

0

0

III. CHƯƠNG TRÌNH (Thuận lợi, khó khăn trong triển khai thực hiện)
1. Thuận lợi
Tổ luôn nhận được sự quan tâm, chỉ đạo sát sao, kịp thời của Chi bộ và Ban

giám hiệu nhà trường.
Các thành viên trong tổ đa số đều cịn trẻ, nhiệt tình, u nghề. Tự giác trong
mọi hoạt động, có phẩm chất đạo đức tốt, có trình độ chuyên môn nghiệp vụ đạt
chuẩn và trên chuẩn, luôn nêu cao tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong mọi
hoạt động.
Các đồng chí giáo viên trong tổ đã quán triệt và thực hiện tốt tinh thần đổi
mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển
phẩm chất, năng lực học sinh.
Về việc thực hiện nề nếp chun mơn: Đa số các đồng chí giáo viên thực
hiện tốt nội quy, quy chế chuyên môn như: ra vào lớp đúng giờ, không bỏ giờ bỏ
tiết, không cắt xén bài dạy, chuẩn bị chu đáo kế hoạch bài học cũng như thiết bị
dạy học trước khi lên lớp, lên lịch báo giảng đầy đủ, kịp thời.
Về ý thức tổ chức kỉ luật: Các đồng chí cán bộ, giáo viên, nhân viên luôn
chấp hành tốt mọi chủ trương, đường lối chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước
và mọi nội qui, qui chế chuyên môn của nhà trường đề ra.
Chất lượng giảng dạy: Tổ đã lên kế hoạch từng kì, từng tháng có các biện
pháp thực hiện kế hoạch như: Sát sao mọi hoạt động chuyên môn của tổ, kiểm tra
hồ sơ giáo án, dự giờ đánh giá rút kinh nghiệm theo định kì và đột xuất nên chất
lượng giảng dạy được nâng cao, nhiều đồng chí năm trước đạt giáo viên dạy giỏi
các cấp.
Trang thiết bị giảng dạy bộ môn: được cung cấp tương đối đầy đủ các đồ
dùng thiết bị dạy học tạo điều kiện thuận lợi cho GV khi dạy các môn khoa học
thực nghiệm.

4


Môi trường giáo dục: Khá thuận lợi, trường đặt ngay ven đường nhựa liên
xã, nằm trên địa bàn trung tâm xã, tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên và học sinh
đi lại giao lưu học hỏi.

- Ngoài ra tổ cịn có đội ngũ giáo viên có trình độ chun mơn khá vững, có
nhiều kinh nghiệm trong giảng dạy, tâm huyết với nghề, luôn quan tâm giúp đỡ học
sinh.
- Đa số các em học sinh ngoan, có tinh thần đồn kết, ở bán trú nên dễ quản
lý và các em cũng có điều kiện để giúp đỡ nhau trong học tập.
2. Khó khăn trong việc triển khai thực hiện
Việc thực hiện đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá theo định
hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh một số giáo viên chưa thực sự
nhuần nhuyễn kỹ thuật tổ chức hoạt động học cho học sinh trong các giờ học. Đối
với những tiết trải nghiệm sáng tạo một số giáo viên khi tổ chức thực hiện cịn lúng
túng, hiệu quả chưa cao.
Một số đồng chí giáo viên trong tổ còn hạn chế trong việc ứng dụng công
nghệ thông tin vào dạy học.
Dụng cụ, trang thiết bị, đồ dùng phục vụ cho công tác dạy và học còn thiếu.
Tài liệu tham khảo, nâng cao cho giáo viên và học sinh cịn ít.
Nhà trường chưa được trang bị đầy đủ các thiết bị phục vụ ứng dụng công
nghệ thơng tin trong dạy học: Phịng máy chiếu, máy chiếu.
Số lượng học sinh trong một lớp đơng gây khó khăn cho việc quản lý, giúp
đỡ học sinh trong học tập và cũng khó khăn trong việc thực hiện đổi mới phương
pháp dạy học theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh.
100% học sinh là người dân tộc thiểu số (đa số là dân tộc Mông) do hạn chế
về mặt ngôn ngữ nên việc tiếp thu các mơn khoa học xã hội có nhiều hạn chế (đặc
biệt là mơn Ngữ văn), kĩ năng tính tốn chậm, nhút nhát, rụt rè chưa mạnh dạn
trong học tập.
Một bộ phận lớn học sinh chưa có ý thức học tập, thiếu tinh thần tự giác, còn
mải chơi, dẫn đến kết quả học tập còn thấp. Qua kiểm tra chất lượng đầu năm, kết
quả học tập của nhiều em còn yếu (đặc biệt là học sinh khối 6,7).
Trình độ dân trí của nhân dân trong xã còn hạn chế, nhiều bà con cịn mù
chữ, chưa nói thạo tiếng phổ thơng, phong tục tập qn cịn lạc hậu. Nhiều gia đình
cịn q đơng con, nạn tảo hơn ở một số bản cịn phổ biến. Mạng lưới giao thơng đi

lại cịn nhiều khó khăn, đặc biệt ở các bản xa của xã. Nhiều gia đình học sinh cịn
phó thác hồn tồn cơng tác giáo dục học sinh cho nhà trường. Do vậy đã tác động
khơng nhỏ đến việc duy trì sĩ số cũng như cơng tác nâng cao chất lượng giáo dục
tồn diện của nhà trường.
Sự quan tâm của mọi lực lượng giáo dục chưa thường xuyên, có nhiều tác
động tiêu cực đến học sinh, dẫn đến học sinh lười học, nhận thức kém rồi bỏ học.
PHẦN II
5


MỤC TIÊU VÀ CHỈ TIÊU
I. MỤC TIÊU TỔNG QUÁT
Năm học 2019- 2020 là năm học tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW
về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục, trong đó nêu rõ mục tiêu: "Tập trung phát
triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi
dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lượng
giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống,
ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực
tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời".
Trên cơ sở đó tổ chun mơn đề ra các mục tiêu như sau:
1. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên.
2. Nâng cao chất lượng giáo dục hai mặt học sinh.
3. Tăng cường cơ sở vật chất.
4. Phối hợp với các đoàn thể nhà trường trong các hoạt động giáo dục.
5. Tăng cường sử dụng thiết bị trong các giờ dạy và tích hợp kiến thức bảo
vệ môi trường, giáo dục kỹ năng sống, học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức,
phong cách Hồ Chí Minh, pháp luật thuế, giáo dục Quốc phịng và An ninh...
II. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU CỤ THỂ
1. Chỉ tiêu về đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên
1.1. Chỉ tiêu về tư tưởng chính trị, đạo đức nghề nghiệp

- 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên chấp hành tốt chủ trương chính sách của
Đảng, pháp luật Nhà nước.
- 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên không vi phạm đạo đức Nhà giáo.
- 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên xây dựng kế hoạch học tập và làm theo
tư tưởng, đạo đức phong cách Hồ Chí Minh.
- 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên chấp hành đầy đủ nội quy và quy chế
của ngành và nhà trường.
- 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên hưởng ứng và thực hiện tốt các phong
trào thi đua chào mừng các ngày lễ lớn do ngành, nhà trường phát động.
1.2. Chỉ tiêu về chun mơn
- 100% giáo viên tham gia có hiệu quả các lớp bồi dưỡng về chun mơn,
nghiệp vụ do Phịng GD&ĐT, nhà trường, tổ chuyên môn tổ chức.
- 100% giáo viên có ý thức tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ chun
mơn nghiệp vụ.
- 100% giáo viên thực hiện nghiêm túc các quy định về chuyên môn: thực
hiện nội dung, chương trình, hồ sơ sổ sách, kế hoạch bài học, chấm trả bài, lấy
điểm, tính điểm, ra vào lớp đúng giờ.
6


- 100% giáo viên thực hiện đổi mới PPDH và kiểm tra đánh giá theo định
hướng phát triển năng lực học sinh.
- 100% giáo viên có đủ các loại hồ sơ sổ sách theo quy định.
- Xây dựng được tối thiểu 02 chun đề dạy học/bộ mơn/học kì (chun đề
ngồi PPCT: có thể là các chủ đề dạy học tự chọn, ôn tập, phụ đạo HS yếu kém, bồi
dưỡng HS giỏi...)
- 100% thực hiện kế hoạch bồi dưỡng HSG và dạy bù đắp kiến thức cho HS
nghiêm túc, theo kế hoạch và sự phân công của chuyên môn nhà trường.
- 100% thực hiện công tác BDTX nghiêm túc, hiệu quả.
- 100% giáo viên tham gia sinh hoạt cụm chuyên môn theo nhóm bộ mơn.

- 100% giáo viên tham gia sinh hoạt chuyên môn trên trang trường học kết
nối.
* Tham gia sinh hoạt cụm chuyên môn: thời gian tổ chức: đợt I vào tháng
11/2019; đợt II vào tháng 3/2020
* Xây dựng bài giảng E-lerning: Nộp sản phẩm (đĩa CD hoặc USB) về
phòng trước ngày 30/5/2020
* Xây dựng hệ thống câu hỏi, bài tập các môn học bám sát vào các chủ đề
trong chuẩn kiến thức kỹ năng. Mỗi môn học phải xây dựng tối thiểu 01 bộ câu
hỏi, bài tập ở các khối lớp; mỗi chủ đề trong chuẩn kiến thức kỹ năng phải xây
dựng tối thiểu 01 câu hỏi, bài tập ứng với một yêu cầu trong chủ đề đó. ( Chậm
nhất ngày 30 tháng 12 năm 2019 các trường phải hoàn thành bộ câu hỏi bài tập và
gửi về Phịng)
1.3. Dự giờ
- Dự giờ định kì:
+ Giáo viên: tối thiểu 03 tiết /01 giáo viên/ năm học
+ BGH: tối thiểu 2 tiết /01đồng chí/năm học
Tổng
số giờ
dự

Xếp loại giỏi

Xếp loại khá

Xếp loại Tb

Xếp loại yếu

Số tiết


%

Số tiết

%

Số tiết

%

Số tiết

%

52

23

44

29

56

0

0

0


0

- Dự giờ đột xuất: 04 tiết/kì
Tổng
số giờ
dự

Xếp loại giỏi

Xếp loại khá

Xếp loại Tb

Xếp loại yếu

Số tiết

%

Số tiết

%

Số tiết

%

Số tiết

%


08

0

0

08

100

0

0

0

0

1.4. Kiểm tra hồ sơ, KHBH: 18 bộ
Tổng số bộ

Xếp loại tốt

Xếp loại khá
7

Xếp loại trung

Không đạt



kiểm tra

bình

18

u cầu

Bộ

%

Bộ

%

Bộ

%

Bộ

%

17

94


01

6

0

0

0

0

- 100% khơng vi phạm quy chế chun môn, nội quy của nhà trường.
- Dạy học theo chủ đề tích hợp và vận dụng kiến thức liên mơn để giải quyết
các tình huống trong thực tiễn cho học sinh. Tham gia 4 tiết/1 học kì.
- Thực hiện sổ điểm điện tử, học bạ điện tử trên phần mềm SMAS của nhà
trường.
1.5. Đăng kí chỉ tiêu xếp loại thi đua, xếp loại chuyên môn cụ thể:
TT

Họ và tên

XL
hồ sơ

XL giờ
dạy

Xếp loại
chung


Danh hiệu thi
đua

1

Bùi Thành Chung

Tốt

Giỏi

Giỏi

CSTĐCCS

2

Đinh Thị Hảo

Tốt

Giỏi

Giỏi

LĐTT

3


Nguyễn Thị Huyền

Tốt

Giỏi

Giỏi

CSTĐCCS

4

Nghiêm Thị Thùy

Tốt

Giỏi

Giỏi

CSTĐCCS

5

Ngơ Thị Thảo

Tốt

Khá


Khá

LĐTT

6

Đinh Thị Điện

Tốt

Khá

Khá

LĐTT

7

Lị Thị Phương Mai

Tốt

Giỏi

Giỏi

CSTĐCCS

8


Mùi Tiến Lưu

Khá

Khá

Khá

LĐTT

9

Nguyễn Thị Ái

Tốt

Giỏi

Giỏi

CSTĐCCS

10

Nguyễn Thị Hương

Tốt

Giỏi


Giỏi

CSTĐCCS

11

Phùng Thúy Hằng

Tốt

Khá

Khá

LĐTT

12

Nguyễn Thị Lương

Tốt

Giỏi

Giỏi

CSTĐCCS

13


Đào Thị Yến

Tốt

Khá

Khá

LĐTT

14

Hoàng Thị Ngân

Tốt

Giỏi

Giỏi

CSTĐCCS

15

Đỗ Thị Nguyện

Tốt

Giỏi


Giỏi

CSTĐCCS

16

Nguyễn Thị Minh Thoa

Tốt

Giỏi

Giỏi

CSTĐCCS

17

Bùi Thị Thu Hằng

Tốt

Giỏi

Giỏi

CSTĐCCS

18


Nguyễn Thế Hùng

Tốt

Khá

Khá

CSTĐCCS

19

Nguyễn Thị Diệp

LĐTT

20

Sa Thị Lệ

LĐTT

21

Hoàng Thị Thúy

LĐTT
8



* Xếp loại chuẩn nghề nghiệp GV, CB quản lí
- Xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên
+ Xuất sắc: 06/16 đ/c = 37,5%
+ Khá: 10/16 đ/c = 62,5%
- Xếp loại chuẩn nghề nghiệp CBQL
+ Xuất sắc: 01/02 đ/c = 50%
+ Khá: 01/02 đ/c = 50%
- Xếp loại cuối năm: Giỏi: 12/18= 66,7%; khá: 06/18= 33,3%
1.6. Các hội thi:
- Tham gia hội thi GV dạy giỏi cấp trường: 08 đồng chí
1. Đồng chí: Hồng Thị Ngân
2. Đồng chí: Lị Thị Phương Mai
3. Đồng chí: Nguyễn Minh Thoa
4. Đồng chí: Nghiêm Thị Thùy
5. Đồng chí: Nguyễn Thị Ái
6. Đồng chí: Nguyễn Thị Lương
7. Đồng chí: Nguyễn Thị Huyền
8. Đồng chí: Bùi Thị Thu Hằng
- Tham gia hội thi GVCN giỏi cấp trường: 09 đồng chí
1. Đồng chí: Phùng Thúy Hằng
2. Đồng chí: Lị Thị Phương Mai
3. Đồng chí: Bùi Thị Thu Hằng
4. Đồng chí: Nguyễn Thị Minh Thoa
5. Đồng chí: Mùi Tiến Lưu
6. Đồng chí: Nguyễn Thanh Hương
7. Đồng chí: Đỗ Thị Nguyện
8. Đồng chí: Nghiêm Thị Thùy
9. Nguyễn Thị Ái
- Tham gia hội thi GVCN giỏi cấp huyện: 02 đồng chí
1. Đồng chí: Đỗ Thị Nguyện

2. Đồng chí Nguyễn Thanh Hương
- Tham gia hội thi GVDG cấp huyện: 03 đồng chí
1. Đồng chí: Lị Thị Phương Mai
9


2. Đồng chí: Bùi Thị Thu Hằng
3. Đồng chí: Nguyễn Thị Minh Thoa
1.7. Thi đua:
+ LĐTT: 21 đồng chí
+ CSTĐCCS: 11 đồng chí
+ CSTĐCT: khơng
+ Hồn thành nhiệm vụ: khơng
1.8. Danh hiệu thi đua của tổ: Tập thể lao động xuất sắc
2. Chỉ tiêu về học sinh
2.1. Chỉ tiêu các mơn học
Mơn: Ngữ văn
CL



Giỏi

Khá

Trung bình

Yếu

Lớp


Số

TS

%

TS

%

TS

%

TS

%

6

121

3

2

40

33


74

62

4

3

7

98

1

1

18

18,4

77

78,6

2

2

8


71

1

1,4

15

21,1

53

74,7

2

2,8

9

60

6

10

13

21,7


40

66,6

1

1,7

Mơn: Địa lí
CL



Giỏi

Khá

Trung bình

Yếu

Lớp

Số

TS

%


TS

%

TS

%

TS

%

6

121

10

8,3

25

20,7

83

68,5

3


2,5

7

98

15

15,3

23

23,5

58

59,2

2

2

8

71

13

18,3


23

32,4

33

46,5

2

2,8

9

60

10

16,7

22

36,7

28

46,6

0


0

Mơn: GDCD
CL



Giỏi

Khá

Lớp

Số

TS

%

TS

%

TS

%

TS

%


6

121

2

1,7

30

24,8

86

71

3

2,5

7

98

22

22,5

32


32,7

44

44,8

0

0

8

71

15

21

30

42

26

37

0

0


9

60

2

3,3

15

25

43

71,7

0

0

10

Trung bình

Yếu


Mơn: Lịch sử
CL




Lớp

Số

6

121

7

Giỏi

Khá

Trung bình

Yếu

TS

%

TS

%

TS


%

TS

%

98

6

6,1

38

38,8

52

53,1

2

2

8

71

5


7

15

21,1

49

69

2

2,9

9

60

10

16,7

20

33,3

29

48.3


1

1.7

Mơn: Tiếng Anh
CL



Giỏi

Khá

Trung bình

Yếu

Lớp

Số

TS

%

TS

%


TS

%

TS

%

6

121

5

4,1

20

16,5

93

76,9

3

2,5

7


98

5

5,1

22

22,4

70

71,4

1

1,0

8

71

2

2,8

15

21,1


52

74,6

1

1,4

9

60

5

8,3

20

33,4

35

58,3

0

0

Mơn: Tốn
CL




Giỏi

Khá

Trung bình

Yếu

Lớp

Số

TS

%

TS

%

TS

%

TS

%


6

121

5

4

40

33,1

73

60,4

3

2,5

7

98

2

2

6


6

87

87

3

3

8

71

2

2,8

25

35,2

42

59,2

2

2,8


9

60

2

3,3

4

6,7

53

88,3

1

1,7

Mơn: Vật lí
CL



Giỏi

Khá


Trung bình

Yếu

Lớp

Số

TS

%

TS

%

TS

%

TS

%

6

121

2


1,6

38

31,4

78

64,5

3

2,5

7

98

2

2,1

29

29,6

65

66,3


2

2,0

8

71

5

7

15

21,1

49

69

2

2,9

9

60

1


1,7

9

15

49

81,7

1

1,6

Mơn: Sinh học
CL



Giỏi

Khá
11

Trung bình

Yếu


Lớp


Số

TS

6

121

0

7

98

2

8

71

9

60

%

TS

%


TS

%

TS

%

45

39

73

58,4

3

2,6

2

6

6

87

87


3

3

2

2,8

25

35,2

42

59,2

2

2,8

6

10

13

21,7

40


66,6

1

1,7

Mơn: Hóa học
CL



Giỏi

Khá

Trung bình

Yếu

Lớp

Số

TS

%

TS


%

TS

%

TS

%

8

71

5

7

15

21,1

49

69

2

2,9


9

60

1

1,7

27

45,9

31

50,7

1

1,7

Mơn: Cơng nghệ
CL



Giỏi

Khá

Trung bình


Lớp

Số

TS

%

TS

%

TS

%

6

121

25

20.7

45

37.2

51


42.1

7

98

22

22.4

43

43.9

33

33.7

8

71

17

23.9

28

39,5


26

36,6

9

60

19

31.7

25

41.7

16

26.6

Yếu
TS

%

Mơn: Mĩ thuật
CL




Lớp

Số

6

Giỏi
TS

Khá
%

TS

Trung bình
%

TS

%

121

121

100

7


98

98

100

8

71

71

100

9

60

60

100

Yếu
TS

%

Mơn: Âm nhạc
CL




Lớp

Số

6

Giỏi
TS

Khá
%

TS

Trung bình
%

TS

%

121

121

100

7


98

98

100

8

71

71

100

9

60

60

100

12

Yếu
TS

%



Mơn: Thể dục
CL



Lớp

Số

6

Giỏi
TS

Khá
%

TS

Trung bình
%

TS

%

121

121


100

7

98

98

100

8

71

71

100

9

60

60

100

Yếu
TS


%

2.2. Chỉ tiêu chung
Chia ra
Tổng số
Nội dung
Số
lượng

Lớp 6
Số
lượng Tỉ lệ

Lớp 7
Số
lượng Tỉ lệ

Lớp 8
Số
lượng Tỉ lệ

Lớp 9
Số
lượng
Tỉ lệ

Tỉ lệ

1. XL hạnh kiểm


351

122

98

71

60

- Tốt:

195

55,6

60

48,4

55

56,1

40

56,3

40


66,7

- Khá:

156

44,4

62

50,8

43

43,9

31

43,7

20

30,3

- Trung bình:
- Yếu:
2. Xếp loại học lực

351


- Giỏi:

9
101
239
11

2,6
28,8
68,1
3,1

- Lên lớp:

351
340

96,9

116

95,1

95

96,9

69

97,2


- Thi lại:

11

3,1

6

4,9

3

3,1

2

2,8

12

2,9

4

3,3

2

2,0


2

2,8

- Khá:
- Trung bình:
- Yếu:

122

1
40
75
6

98

0,8
32,8
61,5
4,9

5
27
63
3

71


5,1
27,6
64,3
3,1

1
17
51
2

60

1,4
23,9
71,9
2,8

2
17
41
0

3,3
28,3
68,4
0

- Kém:
3. Kết quả cuối năm


122

98

71

60
60

100

2

3,3

- Lưu ban:
4. Bỏ học

* Hội thi:
- Tham gia dự thi học sinh giỏi cấp trường khối 9: (gồm 03 đội tuyển, 03 môn thi,
15 học sinh) = 25%
+ Môn Lịch sử: 03 học sinh; Đạt 03/03 HS = 100%
+ Môn Sinh học: 07 học sinh; Đạt 06/07 HS = 86%
+ Môn Địa lí: 05 học sinh; Đạt 03/05 HS = 60%
- Tham gia dự thi học sinh giỏi cấp huyện khối 9: gồm 03 đội tuyển, 03 môn thi,
12 học sinh.
+ Môn Lịch sử: 03 học sinh; Đạt 01/03HS = 33,3%
+ Môn Sinh học: 06 học sinh; Đạt 02/06HS = 66,7%
13



+ Mơn Địa lí: 03 học sinh; Đạt 01/03HS = 33,3%
- Thi KHKT cho học sinh THCS.
+ Cấp trường trong tháng 10/2019: 01 dự án;
+ Cấp huyện tháng 12/2019: 01 dự án;
+ Cấp tỉnh vào tháng 02/2020.
* Danh hiệu thi đua: tập thể lớp tiên tiến: 06/09 lớp ( lớp 6A,6B,6C,7A,7B,
9A,9B, 8A)
* Tỷ lệ chuyển lớp: 98%
* Tỉ lệ tốt nghiệp: 60/60 HS =100%
* Duy trì sĩ số: 340/350 HS= 97%
* 100% học sinh được giáo dục kỹ năng sốn phịng chống tại nạn thương
tích, đuối nước, ATGT, chống bạo lực học đường, chống bn bán người...
* Ngoại khóa: Tổ chức 02 buổi/ năm học
- Buổi 1: vào tháng 12/2019
Chủ đề: An tồn giao thơng và giáo dục giới tính ( rung chuông vàng)
- Buổi 2: vào tháng 4/2020
Chủ đề: Chúng em kể chuyện Bác Hồ
3. Thực hiện các cuộc vận động và phong trào thi đua
- Thực hiện chỉ thị số: 05/CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ chính trị “Về đẩy
mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”, gắn với
các cuộc vận động của ngành Giáo dục - Đào tạo và Quy định về đạo đức nhà giáo,
thực hiện tốt cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học
và sáng tạo”.
- Thực hiện Kế hoạch số 519/KH-PGD&ĐT ngày 18/9/2018 của PGD& ĐT
huyện về việc phát động PTTĐ dạy tốt-học tốt cấp THCS từ năm học 2018-2019.
- Kế hoạch 772/KH-SGD&ĐT ngày 11/6/2018 của Sở GD&ĐT tỉnh Sơn La
tình nguyện dạy bù đắp kiến thức cho HS.
- Thực hiện phong trào thi đua Xanh – Sạch – Đẹp, An toàn bằng các việc
làm cụ thể như: thực hiện trang trí trường lớp, trồng cây xanh, tạo cảnh quan,

khn viên; đảm bảo an ninh, an tồn, xây dựng mơi trường trường học lành mạnh,
văn minh và xây dựng mơ hình “khu nội trú văn minh”.
- Thực hiện kế hoạch số:75/KH-PGDĐT Bắc Yên, ngày 23 tháng 2 năm
2017 phát động phong trào thi đua năm 2017. Phong trào đỡ đầu học sinh có hồn
cảnh gia đình khó khăn khơng được hưởng chế độ theo Nghị định số
116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học
sinh và trường phổ thơng ở xã, thơn đặc biệt khó khăn.
- Phong trào thi đua " Cán bộ, công chức, viên chức Ngành Giáo dục và Đào
tạo thi đua thực hiện văn hóa cơng sở" giai đoạn 2019-2025 do Sở GD&ĐT tỉnh
Sơn La phát động.
14


CV 1232/SGD&ĐT của Sở GD&ĐT phong trào đổi mới sáng tạo trong dạy
và học giai đoạn 2016-2020., phong trào đảm bảo an ninh trật tự: xây dựng nhà
trường đạt tiêu chuẩn “An tồn về ANTT”
Tiếp tục duy trì kết quả phong trào thi đua xây dựng trường “xanh - sạch đẹp- an toàn” cụ thể:
Đợt 1: Từ đầu năm học đến kết thúc học kỳ I ( 05/9/2019 đến 13/01/2020)
trọng tâm của đợt thi đua này là lập thành tích chào mừng kỉ niệm 37 năm ngày
nhà giáo Việt nam 20/11; chào mừng ngày thành lập Quân đội nhân dân việt Nam
22/12
Đợt 2: Từ đầu học kỳ II đến hết năm học (16/01/2020 đến 25/5/2020) Trọng
tâm của đợt thi đua lập thành tích kỷ niệm 90 năm Ngày thành lập Đảng CSVN
3/2; 43 năm ngày giải phóng Miền Nam thống nhất đất nước 30/4; Ngày quốc tế
lao động 1/5; Kỷ niệm 130 năm ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh 19/5 và phấn đấu
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm học 2019-2020.
4. Biện pháp thực hiện:
Tăng cường dự giờ, thăm lớp, tích cực thực hiện đổi mới phương pháp dạy
học, tăng cường sử dụng thiết bị và ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học để
nâng cao chất lượng dạy và học gắn liền với phong trào “Dạy tốt - Học tốt”;

Bồi dưỡng tình cảm hứng thú, tinh thần chủ động, sáng tạo trong học tập của
học sinh và phát huy vai trò chủ đạo của của giáo viên. Chú trọng dạy học theo
định hướng phát triển năng lực, tự giác, tư duy độc lập, rèn luyện các kĩ năng và
chủ động lĩnh hội kiến thức của học sinh;
Tăng cường chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học thông qua công tác bồi
dưỡng, dự giờ thăm lớp của giáo viên. Đổi mới việc sinh hoạt tổ chuyên môn, tăng
cường theo hướng trao đổi, thảo luận về các chủ đề, nội dung giảng dạy...tháo gỡ
những khó khăn, vướng mắc gặp phải khi giảng dạy. Duy trì nề nếp sinh hoạt
chuyên môn (2 lần/tháng).
Trong năm học này nhà trường chú trọng bồi dưỡng chun mơn, nghiệp vụ,
đồng thời có kế hoạch và tạo mọi điều kiện cho giáo viên, CBCNV tham gia học
tập nâng cao trình độ chun mơn, nghiệp vụ do các trường đại học mở:
- Thường xuyên dự giờ thăm lớp đúc rút kinh nghiệm, học hỏi lẫn nhau.
- Tổ chức nghiên cứu và thực hiện dạy học theo phương pháp dạy học theo
định hướng phát triển năng lực phù hợp với đối tượng học sinh.
- Thường xuyên tổ chức kiểm tra giáo án cũng như hồ sơ, sổ sách của giáo
viên, kịp thời bổ xung uốn nắn những lệch lạc của giáo viên, đặc biệt là trong biên
soạn, xây dựng kế hoạch bài học theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh;
lồng ghép các nội dung trải nghiệm sáng tạo phù hợp với từng bộ môn, đối tượng
học sinh của nhà trường.
- Cung cấp đầy đủ sách giáo khoa, tài liệu tham khảo để giáo viên nghiên
cứu, áp dụng.
15


- Tạo mọi điều kiện và cơ hội để giáo viên học tiếp, nâng cao trình độ kiến
thức cũng nghiệp vụ sư phạm và KHKT.
- Thường xuyên tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo tổ. Sinh hoạt chuyên
môn cụm khối THCS theo kế hoạch.
- Tổ chức tiến hành Hội giảng, Hội thảo theo chuyên đề về PPDH phát triển

năng lực cho học sinh.
- Đặc biệt chú trọng trình độ tay nghề để có phương hướng nội dung,
phương pháp, hình thức bồi dưỡng phù hợp và liên tục, toàn diện trong cả năm
học.
- Phối hợp với giáo viên chủ nhiệm lớp, Đồn thanh niên, Đội thiếu niên, Ban
chấp hành Cơng đồn triển khai thực hiện các phong trào thi đua dạy tốt- học tốt và
phong trào tự nguyện dạy bù đắp kiến thức cho HS.
- Khen thưởng đảm bảo dân chủ và công bằng.
5. Cơ sở vật chất
- Cần một bộ máy tính để phục vụ cho giảng dạy.
- Phịng học bộ môn tiếng Anh, Âm nhạc, Nhà đa năng.
PHẦN III
KẾ HOẠCH DẠY HỌC BỘ MƠN
I. PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH ( Có phụ lục kèm theo)
II. KHUNG THỜI GIAN NĂM HỌC
1. Cả năm học: 37 tuần: HKI= 19 tuần; HKII= 18 tuần
2. Học kì I: Bắt đầu học từ ngày 05/9/2019, kết thúc học kì I vào ngày
16/01/2020.
3. Học kì II: Bắt đầu học từ ngày 20/01/2020, kết thúc học kì II ( hồn
thành chương trình giảng dạy và học tập) vào ngày 25/5/2020.
III. ĐỔI MỚI PPDH VÀ KTĐG ( Có phụ lục kèm theo)
1. Chủ đề (các chủ đề ngoài PPCT)
Môn

Lịch
sử

Lớp

Tên chủ đề


Dự kiến thời
gian thực hiện

7

Xã hội phong kiến Châu âu

Tuần 5

9

Quan hệ Quốc tế từ 1945 đến nay

Tuần 13

6

Bước ngoặt LS ở đầu thế kỉ X

Tuần 35

8

Ôn tập phong trào kháng chiến chống Pháp
Tuần 35
trong những năm cuối thế kỉ XIX

7


Từ vựng tiếng Việt

Tuần 8,9
16


Ngữ
văn

Tiếng
Anh

Địa lí

Tốn

Vật lí

Hóa
học

Sinh
học

Cơng
nghệ

6

Ơn tập từ loại


Tuần 10,11

7

Chữa lỗi diễn đạt

Tuần 23,24

6

Ôn tập về dấu câu

Tuần 29,30

6

Grammar ( to be+ present simple tense)

Tuần 17

7

Grammar pratice

Tuần 12,13

8

Grammar pratice


Tuần 12,13

9

Present progressive tense

Tuần 33

6

Sự chuyển động của trái đất và hệ quả

Tuần 13

7

Môi trường đới nóng. HĐKT của con người ở
Tuần 8
đới nóng

8

Khí hậu VN

Tuần 30

9

Vùng đồng bằng sông Cửu Long


Tuần 25

7

Đại lượng tỉ lệ nghịch

Tuần 14

6

Dãy số viết theo quy luật

Tuần 15

8

Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông

Tuần 28

8

Bài tập mở rộng cộng hai số nguyên khác dấu

Tuần 29

7

Gương


Tuần 9

8

Chuyển động

Tuần 4

8

Giải bài tập về nhiệt học

Tuần 28

9

Mắt

Tuần 29

8

Độ tan, nồng độ dung dịch

Tuần 15

9

A xít tác dụng với Bazo


Tuần 16

8

Pha trộn dung dịch

Tuần 33

9

A xít tác dụng với muối

Tuần 34

6

Quang hợp của thực vật

Tuần 12

8

Hơ hấp

Tuần 11

6

TV có tác dụng như thế nào với con người và

Tuần 29
động vật

7

Lưỡng cư

Tuần 22

9

PP nhân giống cây hoa

Tuần 5,6

7

Sâu bệnh và biện pháp phịng trừ

Tuần 10,11

6

Sản xuất và bảo vệ mơi trường trong chăn nuôi

Tuần 31,32

17



7

Chi tiêu trong GĐ

Tuần 32,33

2. Đổi mới phương pháp dạy học ( Bài học tổ chức theo hình thức dạy
học mới do tổ nhóm chun mơn xây dựng và tổ chức dạy, rút kinh nghiệm theo
hướng nghiên cứu bài học)
Tên bài

Thời gian thực
hiện

Mơn

Lớp

Tiếng Anh

6

Unit 8 C1,2

Tuần 16

Vật lí

7


Độ to của âm

Tuần 13

Lịch sử

8

TQ thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX

Tuần 8

Hóa học

9

Một số muối quan trọng

Tuần 16

Ngữ văn

6

Câu trần thuật đơn

Tuần 30

Sinh học


7

Đa dạng lớp thú. Bộ thú túi …

Tuần 26

Âm nhạc

8

Học hát bài Nổi trống lên các bạn ơi

Tuần 23

Tốn

9

Vị trí tương đối của hai đường trịn

Tuần 20

3. Đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực học
sinh (có phụ lục kèm theo)
4. Trải nghiệm sáng tạo: (có phụ lục kèm theo)
5. Đổi mới kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học
sinh: (có phụ lục kèm theo)
PHẦN IV
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG THÁNG
KẾ HOẠCH THÁNG 8/2019

1. Sinh hoạt chuyên môn (xác định thời gian, nội dung sinh hoạt)
* Thời gian: 14h 00 phút ngày 27/8/2019
* Nội dung sinh hoạt:
- Triển khai văn bản chỉ đạo về chuyên môn.
- Đánh giá công tác đầu năm, triển khai công việc cụ thể thực hiện chuẩn bị
khai giảng năm học mới.
2. Các nhiệm vụ khác (Các nhiệm vụ cụ thể phải thực hiện trong tháng)
- Tham gia các lớp bồi dưỡng hè đầy đủ nghiêm túc.
- Vận động HS ra lớp đảm bảo số HS theo kế hoạch.
- Tựu trường đúng thời gian quy định ngày 19/8/2018.
- Sắp xếp nơi ăn chỗ ở cho các em ở bán trú và ổn định phòng học, đội ngũ cán
sự lớp.
18


- Tham gia lao động vệ sinh trường lớp. Chuẩn bị cơ sở vật chất cho dạy và học
năm học mới.
- Tổ chức ôn tập, thi lại và xét lên lớp cho học sinh thi lại.
- Nhận văn phòng phẩm và tài liệu phục vụ công tác giảng dạy năm học mới.
- Nhận sự phân công giảng dạy, thực hiện theo thời khóa biểu.
- Ngày 31/8/2019 bắt đầu giảng dạy và học tập tuần 1 của năm học mới.
- Tổ chức ôn tập và kiểm tra KSCL đầu năm, chấm và báo cáo điểm cho chuyên
môn nhà trường trước ngày 30/8/2019.
- Sinh hoạt chuyên môn: Triển khai và nghiên cứu các văn bản chỉ đạo về
chuyên môn thực hiện trong năm học mới.
- Điều chỉnh, bổ sung, xây dựng PPCT theo bộ môn của từng giáo viên giảng
dạy, thống nhất ở tổ nhóm chun mơn vào ngày 06/9/2019.
KẾ HOẠCH THÁNG 9/2019
1. Sinh hoạt chuyên môn (xác định thời gian, nội dung sinh hoạt)
- Lần 1: 14h 00 phút ngày 10/9/2019

- Lần 2: 14h 00 phút ngày 24/9/2019
* Nội dung sinh hoạt:
- Triển khai các văn bản chỉ đạo.
- Nhận xét, đánh giá hoạt động trong tháng.
- Triển khai kế hoạch hoạt động trong tháng.
- Sinh hoạt chuyên môn theo tổ nhóm chun mơn, thảo luận, thống nhất,
xây dựng các tiết dạy nghiên cứu bài học theo PPDH tích cực ở các bộ môn và các
tiết dạy học theo chủ đề.
- Xây dựng PPCT.
- Xây dựng kế hoạch tổ chuyên môn.
- Dự giờ GV mới về tổ.
- Thi khoa học kĩ thuật cấp trường.
2. Các nhiệm vụ khác (Các nhiệm vụ cụ thể phải thực hiện trong tháng)
- Tiếp tục tuyên truyền vận động HS ra lớp đảm bảo số HS theo quy định.
- Duy trì các hoạt động dạy và học.
- Nhận nhiệm vụ chuẩn bị cho lễ khai giảng năm học mới.
- Hoàn thành các loại hồ sơ, kế hoạch bài học theo quy định và thống nhất
chung của chuyên môn nhà trường.
19


- Nghiên cứu, triển khai, thực hiện các văn bản chỉ đạo chun mơn nhà
trường, Phịng GD&ĐT.
- Đăng kí tiết dạy nghiên cứu bài học theo PPDH tích cực ở các bộ mơn: 02
tiết/khối/năm
HKI: Anh 6; Lịch sử 7; Lí 7; Hóa 9
HKII: Ngữ văn 6; Sinh 7, Âm nhạc 8, Toán 9
- Xây dựng các loại kế hoạch giáo dục nhà trường trong năm học theo đúng
quy định.
- Xây dựng kế hoạch tổ chuyên môn.

- Các giáo viên bộ mơn hồn thành PPCT nộp tổ chun mơn kiểm tra thẩm
định và gửi về Ban giám hiệu vào ngày 11/9/2019.
- Các đồng chí giáo viên đăng kí các tiết dạy học chủ đề theo bộ môn: tối
thiểu mỗi một bộ mơn 2 chủ đề/ bộ mơn/ 1 học kì ( Xây dựng chủ đề ngồi phân
phối chương trình: ơn thi HS giỏi, phụ đạo HS yếu kém...).
- Giáo viên bộ môn cho HS đăng ký đội tuyển học sinh giỏi, báo về chuyên
môn nhà trường để xây dựng kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi, phân công giáo
viên bồi dưỡng đội tuyển.
- Tổ chức choạt động NGLL cho học sinh tìm hiểu truyền thống nhà trường.
- Kiểm tra các loại hồ sơ, sổ sách; hoàn thiện kế hoạch theo đúng thời gian
qui định.
+ Kiểm tra hồ sơ, kế hoạch bài học của giáo viên:
Lần 1: 13-14/9/2019
Lần 2: 27-28/9/2019
- Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của mỗi cá nhân năm học
2019 - 2020.
- Thảo luận xây dựng quy chế chuyên môn của tổ.
- Sinh hoạt chuyên môn, triển khai các văn bản chỉ đạo, triển khai kế hoạch
hoạt động trong tháng.
- Tổ chức triển khai các nội dung tập huấn chuyên môn hè, hướng dẫn xây
dựng kế hoạch bài học, hồ sơ chuyên môn năm học 2019-2020.
- Thi khoa học kĩ thuật cấp trường: HS trình bày ý tưởng, BTC chấm, chọn
những ý tưởng sáng tạo, có khả thi để phân công GV hướng dẫn nghiên cứu tham
gia cuộc thi KHKT các cấp.
- Hoàn thiện HSPC năm 2019.
- Tổ chức dạy bù.

20



KẾ HOẠCH THÁNG 10/2019
1. Sinh hoạt chuyên môn (xác định thời gian, nội dung sinh hoạt)
* Thời gian:
- Lần 1: 14h 00 phút ngày 08/10/2019
- Lần 2: 14h 00 phút ngày 22/10/2019
* Nội dung sinh hoạt:
- Triển khai văn bản về chuyên môn
- Đánh giá các hoạt động đã thực hiện trong tháng 9/2019. Triển khai kế hoạch
thực hiện trong tháng 10/2019
- Sinh hoạt chủ đề theo tổ nhóm chuyên môn, xây dựng, dự giờ, thảo luận và
rút kinh nghiệm các tiết dạy nghiên cứu bài học theo PPDH tích cực của môn Lịch
sử lớp 8 ( Tuần 10 thực hiện)
- Thực hiện chuyên đề tự bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ: Thảo luận các
vấn đề còn vướng mắc trong q trình thực hiện chun mơn: nội dung tập trung
vào đổi mới PPDH và kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển phẩm chất,
năng lực học sinh.
2. Các nhiệm vụ khác (Các nhiệm vụ cụ thể phải thực hiện trong tháng)
- Hưởng ứng phong trào thi đua lập thành tích chào mừng ngày thành lập
Hội liên hiệp phụ nữ VN 20/10.
- Duy trì mọi nề nếp chun mơn, thực hiện theo sự phân công và kế hoạch
đề ra.
- Sinh hoạt tổ đánh giá các hoạt động đã thực hiện trong tháng 9, phát huy
các hoạt động đã thực hiện tốt, rút kinh nghiệm và điều chỉnh các mặt chưa thực
hiện đúng và tốt.
- Dự giờ tiết dạy tổ chức theo hình thức dạy học, có áp dụng phương pháp
dạy học mới và rút kinh nghiệm theo hướng nghiên cứu bài học môn Lịch sử.
- Thi GV dạy giỏi cấp huyện.
- Triển khai kế hoạch tháng 10/2019:
+ Kiểm tra hồ sơ, kế hoạch bài học của giáo viên:
Lần 1: 14-15/10/2019

Lần 2: 28-29/10/2019
+ Dạy bù đắp kiến thức cho HS theo lịch phân công.
+ Bồi dưỡng học sinh giỏi theo kế hoạch của nhà trường.
+ Thực hiện nghiêm túc hoạt động NGLL theo chủ điểm.

21


+ Triển khai kế hoạch dự giờ định kì lần 1 (đối với GV không tham gia thi
GVG cấp trường) lấy kết quả xét thi đua chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam
20/11: 08 đ/c
- GV hướng dẫn học sinh chuẩn bị dự án thi KHKT cấp huyện
+ Tiếp tục BDTX nội dung bồi dưỡng 3: Mô đun 11: Chăm sóc hỗ trợ tâm lí
cho HS nữ HS dân tộc thiểu số trong trường THCS.
KẾ HOẠCH THÁNG 11/2019
1. Sinh hoạt chuyên môn (xác định thời gian, nội dung sinh hoạt)
* Thời gian:
- Lần 1: 14h 00 phút ngày 05/11/2019
- Lần 2: 14h 00 phút ngày 19/11/2019
* Nội dung sinh hoạt:
- Triển khai văn bản về chuyên môn
- Đánh giá các hoạt động đã thực hiện trong tháng 10/2019: đánh giá các hoạt
động đã thực hiện trong tháng 10, phát huy các hoạt động đã thực hiện tốt, rút kinh
nghiệm và điều chỉnh các mặt chưa thực hiện đúng và tốt.
- Triển khai kế hoạch tháng 11/2019
- Thi HS giỏi cấp trường, cấp huyện.
- Sinh hoạt chủ đề theo tổ nhóm chuyên môn, xây dựng, dự giờ, thảo luận và
rút kinh nghiệm các tiết dạy nghiên cứu bài học theo PPDH tích cực của mơn Vật
lí lớp 7 ( Tuần 11 thực hiện)
- Thi GV dạy giỏi cấp trường: 08 đồng chí.

- Thảo luận các vấn đề cịn vướng mắc trong q trình thực hiện chun mơn.
- Xây dựng kế hoạch ngoại khóa chủ đề: Hội vui học tập.
2. Các nhiệm vụ khác (Các nhiệm vụ cụ thể phải thực hiện trong tháng)
- Hưởng ứng nhiệt tình phong trào thi đua lập thành tích chào mừng ngày
Nhà giáo Việt Nam 20/11.
- Duy trì mọi nề nếp chun mơn, thực hiện nghiêm túc theo sự phân công
và kế hoạch đề ra.
- Bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu.
- Thi giáo viên dạy giỏi cấp trường.
- Dự giờ tiết dạy tổ chức theo hình thức dạy học, có áp dụng phương pháp
dạy học mới và rút kinh nghiệm theo hướng nghiên cứu bài học.
- Tiếp tục dự giờ góp ý, rút kinh nghiệm giờ dạy.
22


- Hoàn thành hồ sơ cho đội tuyển thi học sinh giỏi khối 9 cấp huyện. Có kế
hoạch tổ chức đưa học sinh đi tham gia dự thi HSG cấp huyện.
- Hoàn thành hồ sơ thi KHKT cấp huyện.
- Thảo luận các vấn đề cịn vướng mắc trong q trình thực hiện chuyên
môn: nội dung tập trung vào đổi mới PPDH và kiểm tra đánh giá theo định hướng
phát triển phẩm chất, năng lực học sinh.
- Kiểm tra hoạt động sư phạm nhà giáo.
- Xây dựng kế hoạch ngoại khóa: phân cơng nhiệm vụ chuẩn bị hoạt động
ngoại khóa: chủ đề về Hội vui học tập
+ Kiểm tra hồ sơ, kế hoạch bài học của giáo viên:
Lần 1: 14-15/11/2019
Lần 2: 28-29/11/2019
- Sơ kết hai đợt thi đua (20/10 và 20/11)
- Thực hiện nghiêm túc hoạt động NGLL theo chủ điểm.
- Tham gia đầy đủ, thực hiện nghiêm túc buổi sinh hoạt chuyên môn cụm

theo kế hoạch của cụm trưởng.
- Thực hiện BDTX: Viết thu hoạch, mã Mô đun 11: Chăm sóc hỗ trợ tâm lí
cho HS nữ HS dân tộc thiểu số trong trường THCS
KẾ HOẠCH THÁNG 12/2019
1. Sinh hoạt chuyên môn (xác định thời gian, nội dung sinh hoạt)
* Thời gian:
- Lần 1: 14h 00 phút ngày 03/12/2019
- Lần 2: 14h 00 phút ngày 17/12/2019
* Nội dung sinh hoạt:
- Triển khai văn bản về chuyên môn
- Đánh giá các hoạt động đã thực hiện trong tháng 11/2019. Triển khai kế
hoạch thực hiện trong tháng 12/2019
- Sinh hoạt chủ đề theo tổ nhóm chun mơn thảo luận, xây dựng và rút kinh
nghiệm các tiết dạy theo hướng nghiên cứu bài học môn: Tiếng Anh lớp 6 ( tuần
16 thực hiện)
- Thi KHKT HS cấp huyện
- Hội khỏe Phù đổng cấp huyện
- Hội thảo chuyên môn: nội dung tập trung vào đổi mới PPDH và kiểm tra đánh
giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
23


- Tổ chức ngoại khóa
- Dự giờ đột xuất
2. Các nhiệm vụ khác (Các nhiệm vụ cụ thể phải thực hiện trong từng tháng)
- Hưởng ứng phong trào thi đua lập thành tích chào mừng ngày Thành lập
quân đội nhân dân Việt nam (22/12).
- Duy trì mọi nề nếp chuyên môn, thực hiện nghiêm túc theo sự phân công
và kế hoạch đề ra.
- Sinh hoạt tổ đánh giá các hoạt động đã thực hiện trong tháng 11/2019, phát

huy các hoạt động đã thực hiện tốt, rút kinh nghiệm và điều chỉnh các mặt chưa
thực hiện đúng và tốt. Triển khai kế hoạch tháng 12/2019:
+ Thảo luận các vấn đề còn vướng mắc trong q trình thực hiện chun
mơn: nội dung tập trung vào đổi mới PPDH và kiểm tra đánh giá theo định hướng
phát triển phẩm chất, năng lực học sinh.
+ Dự giờ và kiểm tra kế hoạch bài học đột xuất.
+ Kiểm tra hồ sơ, kế hoạch bài học của giáo viên:
Lần 1: 12-13/12/2019
Lần 2: 26-27/12/2019
+ Duy trì nề nếp bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu.
+ Thực hiện nghiêm túc hoạt động NGLL theo chủ điểm.
+ Rà sốt, dạy bù đắp chương trình, hồn thành chương trình.
+Tăng cường ơn tập và kiểm tra thường xun cho học sinh.
+ Lấy đủ số lần điểm kiểm tra định kì và điểm kiểm tra thường xuyên theo
đúng quy đinh.
+ Chuẩn bị tốt cho công tác kiểm tra cuối HKI: Kiểm tra các mơn chung
theo lịch của Phịng Giáo dục và Đào tạo huyện Bắc n, các mơn cịn lại tự kiểm
tra. ( ra đề, coi, chấm, trả bài đúng quy định)
- Tổ chức ngoại khóa chủ đề: An tồn giao thơng và giáo dục giới tính
( rung chng vàng)
- Thực hiện BDTX mã modun 24: Kĩ thuật kiểm tra, đánh giá trong dạy học
KẾ HOẠCH THÁNG 01/2020
1. Sinh hoạt chuyên môn (xác định thời gian, nội dung sinh hoạt)
* Thời gian:
- Lần 1: 14h 00 phút ngày 07/01/2020
- Lần 2: 14h 00 phút ngày 21/01/2020
24


* Nội dung sinh hoạt:

- Triển khai văn bản về chuyên môn.
- Đánh giá các hoạt động đã thực hiện trong tháng 12/2019. Triển khai kế
hoạch thực hiện trong tháng 01/2020.
- Sinh hoạt chủ đề theo tổ nhóm chun mơn, dự giờ, thảo luận, xây dựng và
rút kinh nghiệm các tiết dạy theo hướng nghiên cứu bài học.
2. Các nhiệm vụ khác (Các nhiệm vụ cụ thể phải thực hiện trong tháng)
- Duy trì mọi nề nếp chun mơn, thực hiện nghiêm túc theo sự phân công
và kế hoạch đề ra.
- Sinh hoạt tổ đánh giá các hoạt động đã thực hiện trong tháng 12/2019, phát
huy các hoạt động đã thực hiện tốt, rút kinh nghiệm và điều chỉnh các mặt chưa
thực hiện đúng và tốt. Triển khai kế hoạch tháng 01/2020:
+ Thảo luận các vấn đề còn vướng mắc trong q trình thực hiện chun
mơn: nội dung tập trung vào đổi mới PPDH và kiểm tra đánh giá theo định hướng
phát triển năng lực học sinh.
+ Sinh hoạt chủ đề theo tổ nhóm chun mơn, xây dựng, dự giờ, thảo luận
và rút kinh nghiệm các tiết dạy nghiên cứu bài học theo PPDH tích cực của mơn
Tốn lớp 9 ( Tuần 20 thực hiện
+ Kiểm tra hồ sơ, kế hoạch bài học của giáo viên:
Lần 1: 14-15/01/2020
Lần 2: 28-29/01/2020
+ Duy trì nề nếp bồi dưỡng học sinh giỏi khối 6,7,8
+ Dạy bù đắp kiến thức cho HS.
+ Họp xét 2 mặt giáo dục học sinh, xét thi đua học sinh.
+ Bình xét thi đua tập thể, cá nhân học sinh, giáo viên.
+ Kiểm tra hồ sơ, kế hoạch bài học học kì I của giáo viên, lưu trữ hồ sơ, kế
hoạch bài học học và bài kiểm tra định kì, bài kiểm tra học kì I theo quy định.
+ Hoàn thành việc vào điểm trong phần mềm SMAS, học bạ của học kỳ I.
+ Theo dõi sĩ số học sinh sau nghỉ tết dương lịch và tết Mông.
+ Kết thúc học kì I vào ngày 16/01/2020
+ Thực hiện chương trình học kì II theo đúng lịch (20/01/2020)

+ Sơ kết học kì I.
+ Ơn luyện HSG cấp tỉnh (nếu có)
+ Tổ chức lựa chọn, hoàn thiện các câu hỏi bài tập có chất lượng để đưa vào
thư viện câu hỏi của nhà trường.
25


×