Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Công tác kế toán tại công ty Mỹ thuật trung ương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (428.37 KB, 27 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Phần II: Công tác kế toán tại doanh nghiệp
I.Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ:
1. Đặc điểm, phân loại nguyên vật liệu, công cụ tại công ty.
1.1 . Đặc điểm :
Nguyên vật liệu tại công ty Mỹ Thuật Trung ơng nói riêng và các doanh
nghiệp nói chung, nó là đối tợng lao động, một yếu tố cơ bản không thể thiếu đợc
của quá trình sản xuất, là cơ sở cấu thành nên thực thể sản phẩm. Nhng không phải
là bất kì đối tợng lao động nào cũng là nguyên vật liệu, mà chỉ trong điều kiện đối tợng lao động đó đợc sử dụng để phục vụ quá trình sản xuất. Mỗi loại nguyên vật
liệu đều đợc biểu hiện một quá trình nhất định, sự biến động của nguyên vật liệu
trong doanh nghiệp có nhiều loại tuỳ theo tính chất hoạt động kinh doanh sản xuất
dịch vụ của công ty.
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty là sản xuất theo đơn đặt
hàng, nên chủng loại sản phẩm rất phong phú nh: các loại tợng từ các pho tợng
hoành tráng đến pho tợng nhỏ nh: các tợng đồng Chủ tịch Hồ Chí Minh ... những
loại tranh: tranh sơn mài, tranh lụa... mà mỗi đơn đặt hàng đều đòi hỏi về quy cách,
mẫu mà sản phẩm khác nhau.
Hiện nay các loại vật liệu cho sản xuất của công ty: sắt, thép, thạch cao, bột
màu... đều sẵn có trên thị trờng là một điều kiện thuận lợi cho công ty nên không
cần phải dự trữ nhiều vật liệu ở kho, số lợng dự trữ trong kho chỉ vừa đảm bảo cho
nhu cầu sản xuất của công ty. Vì vậy công ty tránh đợc ứ đọng vốn và có thể sử
dụng vốn một cách linh hoạt hơn.
1.2. Phân loại nguyên vật liệu, công cụ tại công ty.
Vật liệu bao gồm nhiều loại khác nhau :
* Vật liệu chính: là đối tợng lao động chủ yếu hình thành nên sản phẩm mới.
_ Vật liệu chính là để hình thành tợng đài là: thạch cao, xi măng, sắt thép,
đồng , vàng.
_ Vật liệu chính để hình thành các bức tranh là các hoạ phẩm nh: vải (đối
với tranh lụa), sơn màu ( tranh sơn dầu)
Trịnh Nh Trang _Lớp KT 12C




Báo cáo thực tập tốt nghiệp
* Vật liệu phụ: là vật liệu có tác dụng làm tăng chất lợng sản phẩm và tạo
điệu kiện cho quá trình sản xuất đợc tiến hành bình thờng phục vụ cho nhu cầu sản
xuất nh: đất sét, cao su, ghim đóng...
Do nguyên vật liệu của công ty rất đa dạng nên công ty đà phân loại vật
t theo đúng tính chất, quy cách, phẩm chất của vật liệu trên cơ sở xây dựng bảng
danh mục nhằm tiện theo dõi cho công tác kế toán nguyên vật liệu của công ty.
2. Phơng pháp hoạch toán hàng tồn kho:
Có hai phơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Phơng pháp kê khai thờng
xuyên, phơng pháp kiểm kê định kỳ.
Với đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty nên phòng kế toán áp dụng
phơng pháp kê khai thờng xuyên. Phơng pháp này kế toán phải tổ chức ghi chép một
cách thờng xuyên, liên tục các nghiệp vụ xuất nhập, tồn kho của nguyên vật liệu
trên các tài khoản kế toán hàng tồn kho.
Việc xác định giá vốn thực tế của nguyên vật liệu căn cứ trực tiếp vào các
chứng từ nhập, xuất kho sau khi đà đợc tập hợp, phân theo các đối tợng sử dụng để
ghi vào các tài khoản và sổ kế toán.
3.Phơng pháp tính giá vật liệu, công cụ, dụng cụ:
3.1.Vật liệu nhập kho:
Nguyên vật liệu mua vào đợc phân loại theo nhiều tiêu thứckhác nhau, giá
nhập kho cũng khác nhau do vậy công ty Mỹ thuật Trung ơng hầu hết nguyên vật
liệu nhập kho của công ty là do mua ngoài, ở nhiều thời điểm khác nhau công ty lựa
chọn phơng pháp nhËp kho vËt liƯu mua ngoµi, viƯc vËn chun hµng nhập về do
công ty tự vận chuyển hoặc do ngời mua chịu, không đợc cộng vào giá mua, mà đợc kế toán ghi vào chi phí khác. Do vậy trị giá vốn thực tế của nguyên vật liệu mua
ngoài chính là giá mua.
3.2.Vật liệu xuất kho.Để tính giá thực tế xuất kho của nguyên vật liệu kế
toán có thể áp dụng các phơng pháp sau:
- Phơng pháp bình quân gia quyền tại thời điểm xuất kho

- Phơng pháp tính theo giá thực tế từng lần nhập ( giá đích danh)
Trịnh Nh Trang _Líp KT 12C


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
_ Phơng pháp tính theo giá nhập trớc, xuất trớc
_ Phơng pháp tính theo giá nhập sau, xuất trớc.

Hầu hết nguyên vật liệu nhập kho do mua ngoài nên công ty lựa chon phơng pháp
xác địng giá trị vốn của nguyên vật liệu xuất kho theo phơng pháp bình quân cả kỳ
dự trữ. Nghĩa là giá vồn thực tế xuất kho và đơn giá bình quân theo công thức sau:
Trị giá vốn thực tế
= Số lợng NVL
từng loại NVL xuất kho
xuất kho

x

Đơn giá bình quân
gia quyền

Trị giá thực tế NVL + Trị giá thực tế NVL nhập
tồn kho đầu kỳ
kho trong kỳ
Đơn giá bình =
quân gia quyền
Số lợng NVL
+ Số lợng NVL nhập kho
tồn kho đầu kì
trong kì.


3.3.Tài khoản, chứng từ kế toán sử dụng tại công ty.
ã Tài khoản sử dụng:
- TK 152: nguyên vật liệu
- TK 133: Thuế GTGT đợc khấu trừ
- TK 153: công cụ, dụng cụ.
ã Danh mục chứng từ kế toán:
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Biên bản kiểm nghiệm
- Hoá đơn GTGT
- Biên bản kiểm kê hàng tồn kho
- Thẻ kho.

3.4.Phơng pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
Trịnh Nh Trang _Lớp KT 12C


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Pơng pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ gồm 3 phơng
pháp .
- Phơng pháp thẻ song song
- Phơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển
- Phơng pháp số d.
Công ty hoạt động sản xuất kinh doanh nên sử dụng phơng pháp thẻ song
song có thể khái quát theo sơ đồ sau:
Thẻ kho

Phiếu nhập


Phiếu xuất

Sổ kế toán
chi tiết
Bảng kê nhập _ xuất _ tồn

Sổ kế toán tổng hợp

Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
----- : Đối chiếu hàng ngày

Ghi cuối tháng
<==> : Đối chiếu cuối tháng

Trịnh Nh Trang _Lớp KT 12C


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp

a. NghiƯp vơ kinh tÕ phát sinh nguyên Về vật liệu

Theo số liệu tháng 04/2006 tại công ty Mỹ thuật trung ơng. Căn cứ vào tình
hình hoạt động của công ty tháng 04/2006
Số d đầu kỳ của TK152. 153
stt

Tên nguyên vật liệu

ĐVT Số lợng


Đơn giá

Thành Tiền

1

Sắt phi 6

kg

40

6.100

244.000

2

Dây thép 2mm

m

20

8.000

160.000

3


Gỗ li tô

m3

2

1.205.000

4

Đất sét đồng màu

m3

20

35.000

700.000

5

Thạch cao bột

kg

1000

3.000


3.000.000

6

Dây chải

kg

800

1.000

800.000

7

Mỡ ô tô

lít

40

15.000

600.000

8

Gỡ li tô bó khuôn


m

16

3.5000

56.000

9

Dung cụ đổ thạch cao

cái

40

15.000

600.000

10 Hoạ Phẩm

kg

10

85.000

850.000


11 Vải lụa

m

3000

19.800

59.400.000

12 Gỗ

m3

4000

3.800

15.200.000

2.410.000

NV1: Nhập theo nguyên vật liệu của công ty Mỹ thuật Lam Sơn theo phiếu
nhập kho (01) ngày 02/04/2006, Hoá đơn 0019452,đơn giá mua cha có thuế GTGT:
10%. Công ty cha thanh toán tiền hàng
stt
1

Tên nguyên vật liệu

Sắt phi 6

ĐVT
kg

Số lợng
800

Đơn giá
6.100

2

Thành tiền
4.880.000

Dây thép 2mm

m

40

8.000

320.000

3

Đất sét đồng màu


m3

10

35.000

350.000

4

Thạch cao bột

kg

1000

3.000

3.000.000

5

Gỗ litô bỏ khuôn

m

120

3.500


420.000

Trịnh Nh Trang _Líp KT 12C


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
NV2: Ngày 05/04/2006 theo hoá đơn GTGT số 009551 mua nguyên vật liệu
của công ty Nam Hà, giá mua cha có thuế GTGT. Công ty thanh toán bằng tiền mặt
phiếu chi (01).
STT
Tên nguyên vật liệu
1
Hoa phẩm
2

ĐVT
kg

Đơn giá
85.000

Thành tiền
170.000

m

Vải lụa

Số lợng
02

3000

19.800

59.400.000

NV3: Ngày 06/2004, phiếu xuất kho (01) xuất cho sản xuất tợng Bác Hồ cao
1,4m
stt
1
2
3
4
5
6
7
8

Tên nguyên vật liệu
Sắt phi 6
Dây thép 2mm
Đất sét dây màu
Gỗ li tô
Thạch cao bột
Đay chải
Gỗ litô bỏ khuôn
Mỡ ô tô

ĐVT
kg

m
m
m3
kg
kg
m
lít

Số lợng
800
40
30
2
1500
600
120
30

NV4: Ngày 10/04/2006, phiếu xuất kho (02) xuất cho sản xuất tranh lụa hoa thêu.
stt
Tên nguyên vật liệu
1
Hoa phẩm
2
Vải lụa

ĐVT Số lợng
kg
10
m

6000

B. Định khoản:
1. Nợ TK 152

:

8.970.000

:

4.880.000

- 152. Dây thép 2mm :

320.000

- 152. Sắt phi 6

Trịnh Nh Trang _Lớp KT 12C


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- 152. Đất sét đồng màu:
- 152. Thạch cao bột

350.000

:


3.000.000

- 152. Gỗ litô bỏ khuôn:

420.000

Nợ TK 133

:

897.000

Có TK 331. Công ty Lam Sơn
2. Nợ TK 152

:

:

- 152. Vải lụa

59.750.000

:

- 152. Hoa phẩm

170.000

:


59.400.000

:

Nợ TK 133

9.867.000

5.957.000

Có TK 111

:

65.527.000

* Tính giá nguyên vật liệu xuất kho
- Sắt phi 6

=

244.000 + 4.880.000
= 6.100
40 + 800

- D©y thÐp 2mm

=


160.000 + 320.000
= 8.000
8000 + 40
35000 + 350.000
= 35.000
20 + 10

- §Êt sét đồng màu =
- Gỗ li tô

2410.000 + 0
= 1.205.000
2

=

- Thạch cao bột

=

- Đay chải

(đồng)
(đồng)
(đồng)

3.000.000 + 3000.000
= 3000
1000 + 1000


(đồng)

800.000 + 0
= 1.000
800

(đồng)

=

- Mỡ ôtô

(đồng)

=

600.000 + 0
= 15.000
40

(đồng)

=

- Hoạ phẩm
- Vải lụa

=

- Gỗ


=

56.000 + 420.000
= 3.500
16 +120

(đồng)

=

- Gỗ litô bỏ khuôn

850.000 +170.000
= 85.000
10 + 2

(đồng)

59.400.000 + 59.400.000
= 19.8000
3000 + 3000
15.200.000 + 0
= 3.800
4000

(đồng)
(đồng)

Trịnh Nh Trang _Lớp KT 12C



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
3.

Nợ TK 621-Pho tợng Bác Hå
Cã TK 152

: 20.110.000
:

20.110.000

- 152. S¾t phi 6: 800 x 6100

= 4.880.000

- 152. D©y thÐp 2mm: 50 x 8000

=

- 152. Gỗ li tô: 2 x 1205.000

= 2.410.000

- 152. Đất sét đồng màu: 30 x 35.000

= 1.050.000

- 152. Thạch cao bột: 1500 x 3000


= 4.500.000

- 152. Đay chải: 600 x 10.000

= 6.000.000

400.000

- 152. Gỗ litô bỏ khuôn: 120 x 3500

420.000

- 152. Mỡ ôtô: 30 x 15.000
4.

=
=

450.000

Nợ TK 621-Tranh lụa hoa thêu
Có TK 152

: 130.150.000
:

130.150.000

- 152. Ho¹ phÈm: 10 x 850.000


=

850.000

- 152. Vải lụa: 6000 x 19.800

= 118.800.000

- 152. Gỗ: 3000 x 3500

=

10.500.000

TrÞnh Nh Trang _Líp KT 12C


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp
II – KÕ to¸n tiỊn lơng.

1. Quỹ tiền lơng tại Công ty Mỹ Thuật Trung ¬ng.
- Q tiỊn l¬ng: lµ toµn bé sè tiỊn l¬ng mà công ty phải trả cho những ngời
lao động thuộc công ty quản lý bao gồm:
+ Lơng chính: số lơng trả cho công nhân viên khi họ trực tiếp tham gia sản
xuất kinh doanh.
+ Lơng phụ: là số tiền lơng chả cho cán bộ công nhân viên trong những
khoảng thời gian họ nghỉ làm việc theo chế độ.
+ Các khoản phụ cấp: trách nhiệm, khu vực, ngành nghề làm đêm, làm thêm
giờ...

+ Khoản tiền lơng thởng cho cán bộ công nhân viên phát huy sáng kiến, tăng
năng suất lao động, thởng thi đua...

2. Nhiệm vụ của kế toán lao động tiền lơng tại công ty:
- Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác kịp thời, đầy đủ số lợng, chất lợng,
thời gian và kết quả lao động tính đúng và thanh toán kịp thời đầy đủ, tiền lơng và
các khác có liên quan cho ngời lao động trong công ty.
- Hớng dẫn và kiểm tra các bộ phận trong công ty thực hiện đầy đủ, đúng
chế độ ghi chép ban đầu về lao động và tiền lơng. Mở sổ thẻ kế toán và hoạch toán
lao động, tiền lơng đúng chế độ, phơng pháp.
- Tính toán phân bổ chinh xác, đúng đối tợng các khoản trích theo lơng và
chi phí sản xt kinh doanh cđa c¸c bé phËn sư dơng lao động.

3.Tiền lơng và các khoản trích theo lơng của công ty.
3.1. Tiền lơng tối thiểu của công ty.
Tiền lơng hay tiền công: phần thù lao để tái sản xuất lao động, nó gắn liền
với thời gian lao động và kết quả lao động mà công nhân viên đà thực hiện.
Trớc tiên chúng ta hÃy xen xét đến mức tiền lơng tối thiểu của doanh nghiệp.
Việc xác định mức tiền lơng tối thiểu cho công ty đặt ra vấn đề là lựa chọn mức
trong khung quy định của nhà nớc đồng thời bảo đảm nâng cao thu nhập cho ngời
lao động. Hiện nay công ty đang áp dụng tiền lơng tối thiểu là:

T lmindn = Tlmin x 1,32
Điều này là hoàn toàn phù hợp với những quy định của pháp luật, đảm bảo
tiền lơng tối thiểu của doanh nghiệp không thấp hơn lơng tối thiểu chung của nhà nớc đông fthời không vợt quá 3 lần mức lơng tối thiểu chung cũng giống nh các
doanh nghiệp nhà nớc khác, kể từ mức lơng tối htiểu chung là: 350 000 đồng/ tháng,
do đó mức lơng tối thiểu hiện nay đang áp dụng là:
Với mức lơng nh vậy đảm bảo cho mọi hoạt động trong công ty tái sản xuất
giản đơn.
Trịnh Nh Trang _Líp KT 12C



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
3.2. Các khoản trích theo lơng.
Ngoài tiền lơng ra còn có một bộ phận chi phítính giá thành váo sản xuất
kinh doanh gồm: Các khoản trÝch b¶o hiĨm x· héi (BHXH), b¶o hiĨmy tÕ (BHYT),
kinh phí công đoàn (KPCĐ).
* Quỹ BHXH đựoc hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định trên tổng
quỹ tiền lơng cấp bậc và các khoản phụ cấp của công nhân viên.
- BHXH đợc trích lập để tài chợ cho thời gian công nhân viên nghỉ việc do:
ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hu trí...
Theo chế độ hiện hành công ty áp dụng tỷ lệ trích BHXH là: 20% tổng quỹ
lơng trong đó:
+ Chủ công ty đóng góp: 15% đợc tính vào chi phí kinh doanh
+ 5% còn lại ngời lao động đóng góp bằng cách trừ vào lơng của họ.
- Công ty nộp 20% này cho cơ quan bảo hiểm
* Quỹ BHYT: đựơc sử dụng để thanh toán các khoản khám chữa bệnh viện
phí, thuèc thang... cho ngêi lao ®éng theo thêi gian èm đau, sinh đẻ.
- Quỹ này đợc hình thành bằng cách trích 3% trên tổng số thu nhập tạm tính
của ngời lao động.
+ Trong đó ngời sử dụng lao động phải nộp 2% tính vào chi phí sản xuất
kinh doanh.
+ Ngời lao động trực tiếp nộp 1% trừ vào thu nhập.
* Kinh phí công đoàn (KPCĐ).
- Tỷ lệ 2% so với quỹ lơng . Để có 2% này công ty đợc phép tinh toàn bộ vào
chi phí sản xuất .
- Sử dụng: nộp 1% cho cơ quan công đoàn cấp trên, 1% còn lại đợc dùng để
duy trì hoạt động công đoàn tại công ty

4.Các hình thức trả lơng hiện nay của công ty Mỹ Thuật Trung ơng.

4.1.Hình thức trả lơng theo thời gian.
Đối tợng hởng lơng theo thời gian chủ yếu là lao động hành chính quản lý và
các nhân viên trong công ty. Tiền lơng mà mỗi ngời nhận đợc do mức lơng cấp bậc
cao hay thấp và thời gian thực tế làm việc nhiều hay ít quyết định.
Ngời lao động sau khi đợc tuyển dụng vào làm việc trong doanh nghiệp sẽ đợc đánh giá trình độ học vấn, thâm niên công tác để xếp vào bậc lơng,ngạch lơng
cho phù hợp, khoản tiền lơng mà ngời lao động nhận đợc hàng tháng là:

T lmin x ( Hcp + Hpc)
Đơn giá tiền lơng =
22
Tiền lơng tháng = Đơn giá tiền lơng x Ntt

Trong đó:
Trịnh Nh Trang _Lớp KT 12C


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tlmin: Tiền lơng tối thiểu của nhà nớc
Hcp: Hệ số lơng cấp bậc công việc
Hpc: HƯ sè phu cÊp (nÕu cã)
Ntt: Sè ngµy lµm viƯc thực tế trong tháng
Hàng ngày mỗi phòng ban đều có bảng chấm công, nhân viên nào nghỉ sẽ đợc đánh dấu cuối tháng tổng hợp: Nếu nhân viên nào đợc đánh giá là hoàn thành
công việc đợc giao, không sai phạm gì lớn trong quá trình công tác thì sau 36 tháng
sẽ đợc nâng lên một bậc lơng. Với cách sắp xếp nh thế này cha thể hiện một cách
đầy đủ kết quả lao động mà họ làm đợc trong thời gian làm việc.
Là một công ty hoạch toán độc lập việc áp dụng máy móc hệ số lơng trong
tháng bảng lơng của nhà nớc là không phù hợp. Tiền lơng của ngời lao động không
dựa vào tính chất công việc và kết quả thực hiện công việc của ngời lao động trong
công ty điều đó sẽ không tránh khỏi việc trả lơng không công bằng. Vì vậy cần đa ra
một phơng án làm việc có hiệu quả cao nhất.

4.2.Hình thức trả lơng theo sản phẩm.
Hình thức trả lơng theo sản phẩm là hình thức tiền lơng tính theo khối lợng
sản phẩm, công việc đà hoàn thành đảm bảo yêu cầu chất lợng quy định. Đây là hình
thức trả lơng căn cứ trên cơ sở đơn giá tiền lơng cho một đơn vị sản phẩm và khối lợng sản phẩm thực hiện đợc. Sau đây là một đơn giá tiền lơng cho một đơn vị sản
phẩm tại công ty.
Tlmin x Hcp
Đơn giá tiền lơng =
22 x Q
Trong đó:
Tlmin:Tiền lơng tối thiểu của nhà nớc
Hcp : Hệ số lơng cấp bậc công việc
Q : Mức sản lợng cho một ca làm việc hay còn gọi là công
Khi đó tiền lơng của ngời lao động nhận đợc sẽ là:
Tiền lơng tháng = Đơn giá tiền lơng x Qtt
Qtt: Là số sản phẩm thực tế ngời lao động làm đợc trong một tháng
Với việc trả lơng theo sản phẩm trực tiếp nh vậy công ty rất quan tâm tới việc
chấm công cho ngời lao động. Hình thức trả lơng theo sản phẩm sẽ gắn với thu nhập
của ngời lao động với kết quả thực hiện công việc mà họ mang lại hiệu quả cao cho
năng suất lao động. Bên cạnh đó công nhân sẽ cố gắng học tập nâng cao trình độ
lành nghề phát huy sáng kiến cải tiến kỹ thuật đồng thời việc trả lơng theo sản phẩm
cũng góp phần giáo dục ý thức của ngời lao động là tự giác, năng động, tích cực
trong công việc.
Nhìn cung mức lơng mà mỗi công nhân nhận đợc đà phản ánh đợc hết thực hiện
công việc của họ chính việc trả lơng theo sản phẩm đà làm giảm đi sự
bất hợp lý trong hệ thống trả công cho công nhân sản xuất, đa số công nhân viên
trong công ty đều thoả mÃn với mức lơng của mình hiện nay.
Trịnh Nh Trang _Lớp KT 12C


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

4.3.Cách thức trả lơng:
Căn cứ để tính lơng, các khoản phải trả ngời lao động trong tháng là các
chứng từ kế toán, hoạch toán theo thời gian lao động, kết quả lao động và các chứng
từ có liên quan và phải đợc kiểm tra xác nhận. Sau đó kế toán tính lơng, phụ cấp cho
ngời lao động theo hình thức trả lơng và lập bảng thanh toán tiền lơng, tiền thởng.
Bảng thanh toán tiền lơng, thởng sau khi đợc kế toán kiểm tra, xác nhận
giám đốc phe duyệt sẽ làm căn cứ để thanh toán tiên lơng. Việc thanh toán tiền lơng
và các khoản khác cho ngời lao động chia làm 2 kỳ:
- Kỳ I : Tạm ứng lơng
- Kỳ II: Công nhân viên nhận số tiền còn lại sau khi trừ đi tạm ứng lơng kỳ I
và các khoản khấu trừ lơng.
5. Chứng từ thủ tục, tài khoản kế toán của công ty.
5.1.Tài khoản sử dụng:
- TK 334: Phải trả công nhân viên
- TK 338: phải trả , phải nộp khác
5.2.Các chứng từ kế toán.
- Bảng chấm công
- Báo cáo về sản lợng, chất lợng sản phẩm hoàn thành
- Bảng thanh toán tiền lơng
- Bảng phân bổ tiền lơng

Sơ đồ hoạch toán thanh toán với CBCNV.
TK 111,112

TK 334

Thanh toán lương, thưởng
BHXH, các khoản khác cho CNV
TK 338,141
Thanh toán tạm ứng và các

khoản BHXH, BHYT, KDCP
TK 138,333
Các khoản khấu trừ
vào lương CNV

TK 622
Tiền lư
ơng,
tiền thư
ởng,
BHXH
và các
khoản
khác
phải trả
công
nhân
viên

CNTT sản xuất
TK 627
NV phân xưởng
TK 641,642
NV bán hàng
QLDN
TK 335
Nghỉ phép
cho CNV
TK 431
Tiền lương

và phúc lợi
BHXH trả TK 3383
cho CNV

TrÞnh Nh Trang _Líp KT 12C


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp

a. NGHIƯP Vơ KINH TÕ PHáT SINH Về Tiền lơng
Theo số liệu tháng 04/2006 tại công ty mỹ thuật trung ơng. Căn cứ vào
bảng phân bổ tiền lơng và BHXH tháng 04.
NV1: Ngày 20/04, tính ra tiền lơng phải trả công nhân viên trong tháng
1. Công nhân trực tiếp sản xuất
- Tợng Bác Hồ cao 1,4 m
- Tranh lụa màu thêu

: 122.117.647,1
: 12.873.949,58
: 109.243.697,5

2. Nhân viên quản lý phân xởng: 33.361344,54
3. Nhân viên bán hàng

: 10.000.000

4. Nhân viên quản lý doanh nghiệp : 20.000.000
NV2: Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định
B. Định khoản:
1. Nợ TK 622


:

- 622. Tợng Bác Hồ

:

- 622. Tranh

:

122.117.647,1
12.873.949,58
109.243.697,5

Nợ Tk 627

:

33.361.344,54

Nỵ TK 641

:

10.000.000

Nỵ TK 642

:


20.000.000

Cã TK 334

:

2. Nỵ TK 622

:

23.202.352,95

Nỵ TK 627

:

5.406.504,202

Nỵ TK 641

:

1.900.000

Nỵ TK 642

:

3.800.000


Cã TK 338

:

180.857.142

68.725.714,3

- 338(2)

:

1.374.514,286

- 338(3)

:

1.374.514,286

- 338 (4)

:

10.308.857,15

TrÞnh Nh Trang _Líp KT 12C



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
III: Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
A. Kế toán tập hợp chi phí ở công ty Mỹ Thuật Trung ơng.
1. Đối tợng tập hợp chi phí tại công ty.
Do đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ và yêu cầu quản lý nên
tại công ty Mỹ Thuật Trung ơng kế toán tập hợp chi phí sản xuất của toàn bộ công ty
Mỹ Thuật Trung ơng.
2. Phân loại chi phí sản xuất tại công ty.
Cũng nh bất kỳ một công ty sản xuất để tiến hành hoạt động sản xuất kinh
doanh, công ty Mỹ Thuật Trung ơng, phải chi ra những khoản chi phí nh: chi phí
nguyên vật liệu, chi phí nhân công... ( gọi là chi phí sản xuất)
Do đặc điểm sản xuất cần nhiều nguyen vật liều nên chi phÝ nguyªn vËt liƯu
chiÕm tØ trong lín trong tỉng số chi phí của công ty.
Xét theo mục đích công dụng của chi phí trong quá trình hoạt động sản xuất
nên chi phí của công ty bao gồm các loại sau:
- Chi phÝ nguªn vËt liƯu trùc tiÕp
- Chi phÝ nhân công trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung ( chi phí nhân viên phân xởng, chi phí vật liệu công cụ, dụng cụ, chi phí dịch vụ mua ngoài...)
- Chi phí bán hàng
- Chi phí quản lý doanh nghiệp
3. Phơng pháp hoạch toán chi phí phát sinh.
Do vận dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên nên tại công ty chi ohí sản
xuất tập hợp trên các khoản sau:
- TK621: Chi phÝ nguyªn vËt liƯu trùc tiÕp
- TK622: Chi phÝ nhân công trực tiếp
- TK 627: Chi phí sản xuất chung
- TK154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
3.1.Hoạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trực là những chi phí về nguyên vật liệu
chinhd, nguyên vật liệu phụ đợc xuất dùng trực tiếp cho chế tạo sản phẩm. Tại công

ty Mỹ Thuật Trung ơng, chi phí nguyên vật liệu sử dụng vào sản xuất gồm:
- Chi phí vật liệu chính
- Chi phí vật liệu phụ
3.2. Hoạch toán chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí nhân công trực tiếp là khoản phải trả cho công nhân trực tiếp sản
xuất sản phẩm nh: Tiền lơng chính, thởng , các khảon trích bảo hiểm xà hội, bảo
hiểm y tế, kinh phí công đoàn.
Hiên nay công ty đang áp dụng hai hình thức trả lơng:
Trịnh Nh Trang _Líp KT 12C


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Trả lơng thêo thời gian: là hình thức tính lơng ngời lao động phụ thuộc vào
thời gian làm việc.
- Trả lơng theo sản phẩm: cho công nhân trực tiếp sản xuất là hình thức tính
lơng cho ngời lao động theo sản phẩm.
Tại phòng kế toán tiền lơng, căn cứ vào bảng chấm công của các phân xởng
kế toán lao động tiền lơng tính theo số lản phẩm làm ra.
3.3. Chi phí sản xuất chung.
* Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí có tính chất chung cho toàn
doanh nghiệp. Nói cách khác là tất cả các khoản chi phí phát sinh tại
phân xởng
sản xuất trừ đi chi phí nhân công trực tiếp và chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .
* Chi phí nguyên vật liệu, chi phí sản xuất chung của công ty gồm các khoản
mục sau:
_ Chi phí nguyên vật liệu sản xuất
_ Chi phí nhân công trực tiếp
_ Chi phi nhân viên phân xởng: chi phí này phản ánh các khoản chi phí liên
quan đến nhân viên phân xởng nh: Tiền công, tiền lơng, các khoản phụ cấp
_ Chi phí dịch vụ mua ngoài: là khoản tiền mà công ty chi ra để mua các

khoản dịch vụ bên ngoài phục vụ cho hoạt động của phân xởng nh: chi phí điện, nớc,
điên thoại....
3.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn công ty.
Toàn bộ chi phí sản xuất ®· tËp hỵp ®ỵc trong kú theo tõng ®èi tỵng đà xác
định có liên quan đến cả sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang. Để có thông
tin phục vụ cho công tác tính giá thành sản phẩm hoàn thành cũng nh phục vụ yêu
cầu quản lý, kiểm tra, kiểm soát chi phí kế toán cần phải xác định số chi phí sản
xuất đà bỏ ra có liên quan đến số sản phẩm cha hoàn thành là bao nhiêu, đó chính là
công việc đánh giá sản phẩm dở dang.
Để tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh và cung cấp số liệu để tính giá
thành sản phẩm. Ci th¸ng kÕ to¸n thùc hiƯn bót to¸n kÕt chun từ tài khoản:
TK621,622,627 sang TK 154.
B. Kế toán tập hợp tính giá thành của công ty Mỹ Thuật Trung ơng.
1. Đối tợng tính giá thành.
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh toàn bộ kết
quả hoạt động của doanh nghiệp. Công tác tính giá thành là một nhiệm vụ có ý
nghĩa quan trọng vì vậy để tính toán đợc chính xác, đầy đủ, hợp lý trớc khi tính giá
thành sản phẩm phải xác định đúng đối tợng tính giá thành.
Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, đối tợng tính giá thành tại công ty
Mỹ Thuật Trung ơng đợc xác định là toàn bộ sản phẩm hoàn thành nhập trong kỳ.
2. Phân loại giá thành.
Công ty căn cứ vào các loại chi phí để tính giá thành , giá thành sản phẩm
của công ty chia làm 3 loại:
_ Giá thành kế hoạch (Zkh): do công ty tự xây dựng dựa vào những điều kiƯn
thùc tÕ cđa doanh nghiƯp.
TrÞnh Nh Trang _Líp KT 12C


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
_ Giá thành định mức( Zđm): là giá thành đợc xây dựng dựa trên những định

mức kinh tế - kỹ thuật đợc xà hội công nhận.
_ Giá thành thực tế( Ztt): căn cứ vào chi phí thực tế của công y và do kế toán
tính ra.
Ztt: Zsx: dựa trên 3 khoản mục chi phí ở các TK: 621,622,627
\ Z toàn bộ = Zsx + chi phí bán hàng + chi phí quản lý doanh nghiệp
3. Kỳ tính giá thành và đơn vị tính giá thành:
Do tính chất cuả sản phẩm là nhng bức tợng: hoành tráng, tranh các loại nên
đơn vị tính giá thành của công ty Mỹ Thuật Trung ơng là : kg, m, m.
Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, chu kỳ sản xuất sản phẩm và điều
kiện cụ thể của công ty Mỹ Thuật Trung ơng mà kỳ tính giá thành sản phẩm đựơc
xác định vào cuối tháng.
4. Phơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang:
Trong quá trình sản xuất, công ty thu đợc khối lợng sản phẩm hoàn thành.
Sang cuối kỳ sản xuất có thể những chi phí bỏ ra cha tạo ra đợc sản phẩm. Để tính đợc giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ kế toán phải xác định đợc giá trị sản
phẩm dở dang cuối kỳ.
Do vận dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên công ty áp dụng phơng pháp
đánh giá sản phẩm dở dang theo nguyên vật liệu trực tiếp
Theo phơng pháp này thì chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ chỉ tính
theo
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp còn các chi phí khác phân bổ hết cho sản
phẩm
hoàn thành.
Công ty Mỹ Thuật Trung ơng phơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang áp
dụng theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp nh sau.
Giá trị sản phẩm + Chi phí NVL trực
dở dang đầu kỳ
tiếp phát sinh
Giá trị sản phẩm = x phẩm dở
dở dang cuối kỳ Số lợng sản phẩm + Số lợng sản phẩm
dở dang cuối kỳ

hoàn thành

Số lợng sản
dang cuối kỳ

5.Phơng pháp tính giá thành sản phẩm.
Xuất phát từ việc tập hợp chi phí và đối tợng tính giá thành nh đà nói ở trên
cuối tháng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành của từng mặt hàng. Do
đặc điểm chủ yếu của công ty cuối mỗi tháng căn cứ vào kết quả tập hợp chi phí sản
xuất trong tháng, các chứng từ có liên quan để tính ra tổng giá thành và giá thành
theo phơng pháp giản đơn. Mặc dù sản phẩm của công ty đợc trả qua nhiều giai đoạn
kế tiếp nhau cho nên công ty Mỹ Thuật Trung ơng không phân bớc để tính giá thành
cho cả chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tập hợp đợc trong kỳ đà đợc phân bổ cho các
mặt hàng theo tiêu thức phân bổ theo định mức chi phí.
Tuy nhiên để tiện cho việc theo dõi chi tiết giá thành sản phẩm, các khoản mục chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí sản xuất chung hình thành nên giá thành sản
Trịnh Nh Trang _Líp KT 12C


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
phẩm sản xuất trong kỳ đợc kế toán của công ty chi tiết thành các mục chi phí nh
sau: nguyên vật liệu, tiền lơng, BHXH, tiền điện, nớc... và các chi phí khác.
Công thức tính giá thành sản phẩm của công ty nh sau:
Tổng giá thành sản phẩm = Tổng chi phí sản xuất của sản phẩm hoàn thành
trong kỳ.
( Tổng giá thành = Chi phí sản xuất kinh + Chi phí phát sinh Chi phí sản xuất
doanh dở dang đầu kỳ
trong kỳ
KD dở dang cuối kỳ
Tổng giá thành sản phẩm

Giá thành đơn vị =
Tổng sản phẩm hoàn thành
ã Theo phơng pháp giản đơn ta có bảng tính giá thành.
Khoản mục
( 1)

Chi phí sản
xuất KD
dở dang
đầu kỳ (2)

Chi phí sản
xuất phát
sinh trong
kỳ (3)

Ch phí sản
xuất KD
cuối kỳ
(4)

Z đơn vị
Tổng Z
6 = 5/sp
5=(2+3- 4) hoàn thành

1. Chi phí
nguyên vật
liệu trực tiếp.
2. Chi phí

nhân công
trực tiếp
3. Chi phí sản
xuất chung
Cộng

6.Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong công ty.
6.1. Kế toán bán hàng.
Chi phí bán hàng tại công ty Mỹ Thuật Trung ơng gồm những khoản sau:
- Chi phí tiền lơng, tiền công tác, các khoản trích theo lơng của nhân viên
bán hàng.
- Chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất dùng cho tiêu thụ sản phÈm,
vËn chun.
- Chi phÝ kh¸c b»ng tiỊn: nh chi phÝ giao hàng, chi phí quảng cáo...
6.2. Kế toán chi phí qu¶n lý doanh nghiƯp.
Chi phÝ qu¶n lý doanh nghiƯp cđa công ty Mỹ Thuật Trung ơng bao gồm các
khoản chi phí sau:
- Tiền lơng, tiền công, các khoản trích theo lơng của nhân viên quản lý văn
phòng.
- Trị giá nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ xuất dùng cho quản lý

doanh

nghiƯp.
TrÞnh Nh Trang _Líp KT 12C


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Các khoản chi phí khác bằng tiền nh: tiền điện, kinh phí tập huấn.
7.Chứng từ kế toán, tài khoản kế toán sử dụng.

7.1.Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu.
- Nội dung: Chi phÝ nguyªn vËt liƯu trùc tiÕp bao gåm chi phÝ nguyên vật liệu
chính ( sắt, thép, thạch cao...) thành phẩm : tợng, tranh các loại.
- Chứng từ sử dụng: hoá ®¬n GTGT, phiÕu nhËp, phiÕu xt .
- TK sư dơng: TK621
TK 621
- Giá trị thực tế xuất dùng
cho các hoạt động sản xuất
sản phẩm.

- Giá trị thực tế nguyên vật liếu sử
dụng không hết nhập lại kho.
- Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp tính giá thành sản phẩm.

7.2. Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.
- Nội dung: là chi phí hoạt động trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất sản
phẩm, chi phí nhân công trực tiếp boa gồm: cả khoản trả cho lao động .
- Chứng từ sử dụng:
Bảng chấm công
Bảng phân bổ tiền lơng và các khoản trích theo lơng.
- TK sử dụng:
TK 622: chi phí nhân công trực tiếp
TK 622
Chi phí phải trả công nhân
trực tiếp sản xuất tại công ty.

Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân
công trực tiếp vào TK tính giá thành
theo từng đối tợng tập hợp chi phí.


7.3. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung.
- Nội dung: là chi phí sản xuất liên quan trong quá trình sản xuất sản phẩm
gồm những khoản mục chi phÝ nh: chi phÝ nguyªn vËt liƯu dïng cho phân xởng, chi
phí thuê ngoài....
- Chứng từ sử dụng.
Bảng phân bổ tiền lơng và bảo hiểm xà hội
Phiếu xuất, nhập kho.
_ Tài khoản sử dụng:
TK 627: Chi phí sản xuất chung
TK 627
Tập hợp chi phí sản xuất
chung phát sinh trong kỳ

Cuối kỳ phân bổ và kết chuyển sản xuất
xuất chung vào tài khoản tính giá thành

7.4.Tổng hợp chi phí sản xuất.
- Bảng tính giá thành sản phẩm hoàn thành.
Trịnh Nh Trang _Líp KT 12C


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp
- TK sư dơng:
TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
TK 154
SDĐK: phản ánh chi phí SXKD đầu kỳ
Số FS : Tập hợp các chi phí SXKD

_ Kết chuyển giá thành sản phÈm

+ Chi phÝ nguyªn vËt liƯu trùc tiÕp
+ Chi phÝ nhân công trực tiếp
+ Chi phí sản xuất chung
SDCK:phản ánh chi phí SXKD hiện có cuối kỳ
TK 155: Thành phẩm
TK155
SDĐK: Phản ánh trị giá thực tế thành phẩm

hàng tồn kho đầu kỳ
Số FS: Trị giá thực tế của thành phẩm
nhập kho.
SDCK: Phản ánh trị giá thực tế
của thành phẩm tồn kho cuối kỳ.

- Phản ánh thực tế trị giá thực tế
thành phẩm.

- TK 641: Chi phí bán hàng
TK 641
Chi phí bán hàng thực tế phát
sinh trong kỳ.

- Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán
hàng vào tài khoản xác định kết
quả kinh doanh.

TK 642: Chi phÝ qu¶n lý doanh nghiƯp.
TK642
- Chi phí quản lý doanh nghiệp
thực tế phát sinh trong kỳ.


- Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản
lý doanh nghiệp vào tài khoản xác
định kết quả kinh doanh.

Trịnh Nh Trang _Lớp KT 12C


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp
A. NghiƯp vơ kinh tÕ phát sinh chi phí Và TíNH GIá THàNH
NV1: Ngày 22/04/2006 phiếu chi (02) thanh toán tiền điện thoại là:
3.080.000 đồng trong đó thuế GTGT: 280.000 đồng phân bổ các đối tợng sử dụng:
- Phân xởng sản xuất

: 500.000

- Bộ phận bán hàng

: 400.000

- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 1.900.000
NV2: Ngày 22/04/2006, tiền điện phải thanh toán theo HĐ là: 4.400.000 đồng
trong đó thuế GTGT là: 400.0000 phân bổ cho các đối tợng sử dụng công ty cha
thanh toán :
- Phân xởng sản xuất

: 2.800.000

- Bộ phận bán hàng


: 700.000

- Bé phËn qu¶n lý doanh nghiƯp: 500.000
NV3: PhiÕu chi sè 01 ngày 20/04/2006, chi tiền (03) thanh toán cho công ty
cấp nớc là: 4.200.000 đồng trong đó thuế GTGT là: 200.000 phân bổ cho :
- Phân xởng sản xuất

: 2.200.000

- Bộ phận bán hàng

: 800.000

- Bộ phận quản lý doanh nghiƯp: 1.000.000
NV4: NhËp kho thµnh phÈm ngµy 25/04, phiÕu nhËp kho (03,04)
- Tợng Bác Hồ cao 1,4m

: 40 bc

- Tranh lụa hoa thuê

: 100 bc

NV5: Ngày 21/04/2006, Chi tiền (04) cho quảng cáo sản phẩm là: 3300.000
trong đó thuế là: 3.00000 đồng.

B. Định khoản:
Trịnh Nh Trang _Lớp KT 12C



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1. Nợ TK 627

:

500.000

Nợ TK 641

:

400.000

Nỵ TK 642

:

1.900.000

Nỵ TK 133

:

280.000

Cã TK 111

:

3.080.000


2. Nỵ TK 627

:

2.800.000

Nỵ TK 641

:

700.000

Nợ TK 642

:

500.000

Nợ TK 133

:

400.000

Có TK 331- Công ty ®iƯn lùc :
3. Nỵ TK 627

:


2.200.000

Nỵ TK 641

:

800.000

Nỵ TK 642

:

1.000.000

Nỵ TK 133

:

4.400.000

200.000

Cơ TK 111

:

4.200.000

- Tập hợp chi phí nguyên vật liệu phát sinh trong kỳ
+ Tợng Bác Hồ cao 1,4m


= 120.110000

+ Tranh lụa hoa thêu

= 130.150000

- Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong kỳ
+ Tợng Bác Hå cao 1,4m

= 13.450.000

+ Tranh lơa hoa thuª

= 26.250.000

* K/C chi phÝ chung
TrÞnh Nh Trang _Líp KT 12C


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
a.

Nợ TK 154 - Tợng Bác Hồ

:

48.880.000

Có TK 621


20.110.000

Có TK 622

:

15.320.000

Có TK 627
b.

:
:

13.450.000

Nợ TK 154 - Tranh lơa hoa thªu :286.400.000
Cã TK 621

:

130.150.000

Cã TK 622

:

130.000.000


Cã TK 627

:

26.250.000

* Bảng tính giá thành sản phẩm
1. Tợng Bác Hồ cao 1,4m : 40 bức

CP

CP

Tổng giá

Giá thành

D2

D2

thành

đơn vị

đầu

trong

kỳ


Chỉ tiêu

CP FS trong kú



1, Chi phÝ Nguyªn

-

20.110.000

-

20.110.000

-

vËt liƯu trùc tiÕp
2, Chi phí nhân

-

15.320.000

-

15.320.000


-

công trực tiếp
3. Chi phí sản xuất -

13.450.000

-

13.450.000

-

48.880.000

1.222.000

chung
Cộng

2. Tranh lụa hoa thêu: 100 bức

Trịnh Nh Trang _Lớp KT 12C


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chỉ tiêu

CP D2 CP FS trong
đầu

kỳ

1, Chi phí Nguyên

Tổng giá

Giá thành

trong

kỳ

CP D2

thành

đơn vị

kỳ

-

130.150.000

-

130.150.000

-


-

130.000.000

-

130.000.000

-

-

26.250.000

-

26.250.000

-

vật liệu trực tiếp
2, Chi phí nhân
công trực tiếp
3. Chi phí sản xuất
chung
2.864.000.000 2.864.000

Cộng

4. Nợ TK 155 - Tợng Bác Hồ


: 48. 880.000

Nợ TK 155 - Tranh lụa hoa thêu :
Có TK 154
5.

286.400.000

:

335.280.000

Nợ TK 641

:

3.000.000

Nợ TK 133

:

300.000

Có TK 111

:

3.300.000


Trịnh Nh Trang _Lớp KT 12C


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
IV: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả

1. Đặc điểm thành phẩm tại công ty Mỹ Thuật Trung ơng.
Công ty Mỹ Thuật Trung ơnglà một công ty sản xuất nhng làm công tác sáng
tác các công trình mỹ thuật nh: Điêu khắc, hội hoạ, sáng tác các loại tranh nghệ
thuật nên sản phẩm của công ty là nhũng bức tợng hoành tráng nh: tợng Bác Hồ với
thiêú nhi ở Đắc Lắc, tợng đài chiến thắng ở đờng Chín, tợng đài chiến thẳng ở Điện
Biên Phủ... đến những pho tợng nhỏ sản xuất hàng loạt nh: tợng Bác Hồ,...Những
bức tranh sơn mài, tranh gốm, tranh lụa....Những sản phẩm này tôn thêm vẻ đẹp cho
đất nớc đồng thời khơi phục những di tích lịch sử: đền, chùa,... giữ gìn nét văn hoá
truyền thống của dân tộc.
Thành phẩm của công ty chủ yếu là những sản phẩm đơn chiếc sản xuất theo
đơn đặt hàng của các đối tác, giá của từng loại sản phẩmcũng phụ thuộc vào quy mô,
nhũng yêu cầu mà hai bên ký kết trong hợp đồng.
Hiện nay sản phẩm của công ty: tợng, tranh cổ động, tranh hoành tráng,
tranh nghệ thuật có mặt ở khắp cả nớc.
2. Nội dung kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công ty.
2.1. Đánh giá thành phẩm.
*.Tính giá thành phẩm xuất kho;
Thành phẩm xuất kho cũng đợc đánh giá theo trị giá thức tế căn cứ váo giá
trị thực tế của thành phẩm nhập kho. Công ty Mỹ Thuật Trung ơng đà áp dụng phơng pháp đơn giá bình quan gia quyền để đánh giá trị giá thực tế thành phẩm xuất
kho.
Trị giá thành phẩm = Số lợng thành phẩm x Đơn giá bình quân
xuất bán trong tháng
xuất bán trong tháng

gia quyền
Trong đó:
Trị giá thực tế thành phẩm +Trị giá thực tế thành phẩm
tồn kho đầu kỳ
nhập kho trong tháng
Đơn giá bình quân =
gia quyền
Số lợng thành phẩm tồn + Số lợng thành phẩm
kho đầu tháng
nhập trong tháng
Do trị giá thành phẩm nhập kho chỉ đợc xác định vào cuối tháng nên việc
xác định trị giá vốn thành phẩm xuất bán đợc thực hiện trên báo cáo N - X -T do kế
toán lập vào cuối tháng.
2.2. Phơng pháp hoạch toán hàng tồn kho.
Thờng thì có công thức tính giá hàng tồn kho là:
Trị giá thực tế Trị giá thực tế Trị giá thực tế Trị giá thực tế Trị giá thực tế
thành phẩm = thµnh phÈm + thµnh phÈm + thµnh phÈm – thành phẩm
tồn kho cuối tồn kho đầu
nhập kho trong nhập lại trong xuất bán trong
tháng
tháng
tháng
tháng
tháng

Trịnh Nh Trang _Lớp KT 12C


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trong đó:

-Trị giá thành phẩm tồn khoa đầu tháng dựa vào trị giá thực tế thành phẩm
tồn kho cuối kỳ trớc.
- Trị giá thực tế thành phẩm nhập trong tháng: căn cứ vào số liệu trên bảng
tính giá thành do bộ phận kế toán chuyển sang.
- Trị giá thực tế thành phẩm nhập lại trong tháng căn cứ vào số liệu trên báo
cáo tiêu thụ.
2.3. Kế toán tổng hợp thành phẩm:
Kế toán tổng hợp thành phẩm là đơn vị sản xuất kinh doanh có nhiều thành
phẩm, mỗi liệu có khối lợng đơn vị, biến động thờng xuyên liên tục và có điều kiện
tính toán, ghi chép của mỗi loại nghiệp vụ phát sinh. Do vậy ở công ty Mỹ Thuật
Trung ơng phần hành kế toán thành phẩm áp dụng theo phơng pháp kê khai thờng
xuyên. Phơng pháp này tạo điều kiện cho kế toán phản ánh đợc sự biến động hàng
ngày của thành phẩm, cho phép kiểm tra, đối chiếu phát hiện sai xót nhầm lẫn không
đáng có, hạn chế tối đa những mất mát của công ty.
3. Các phơng thức tiêu thụ thành phẩm tại công ty.
Tại công ty Mỹ Thuật Trung ơng áp dụng những phơng thức tiêu thụ sau:
3.1. Phơng thức tiêu thụ trực tiếp.
Theo phơng thức này sau khi giao hàng cho khách hàng, công ty đợc khách
hàng thanh toán hay chấp nhận thanh toán ngay đối với tranh ảnh, các pho tợng nhỏ.
Lúc này sản phẩm đợc coi là tiêu thụ kế toán phải hoạch toán đồng thời.
3.2. Phơng pháp hàng gửi bán.
Theo phơng pháp này công ty phải chuyển hàng đến một địa điểm quy định
trong hợp đồng với khách hàng.
Sau đó xem khách hàng có thanh toán hay chấp nhận thanh toán không.
3.3. Phơng thức bán hàng đại lý, ký gửi.
* Hai bên phải ký kết hợp đồng. Trong hợp đồng có ghi.
- Bên nhận (đại lý): giao giao một số tiền cho bên công ty( tiền ký gửi)
- Quy định rõ ràng địa điểm tiêu thụ sản phẩm
- Giá bán: là giá quy định của công ty.
- Tỷ lệ hao hồng trong hợp đồng cho bên đại lý phải ghi rõ bao nhiêu hoa

hồng thei giá có thuế hay không thuế, bán hàng đại lý nh: tranh sơn mài, pho tợng
nhỏ
+ Phần hoa hồng: Bên nhà máy( bàn giao) là chi phí phải tính vào TK loại 6
\ Bên nhận: thu nên ghi vào TK loại 5.
4. Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác đinh kết quả tiêu thụ.
* Kế toán phản ánh doanh thu tiêu thụ thành phẩm
* Kế toán ghi các khoản giảm trừ doanh thu.
- Kế toán hàng bán bị trả lại
- Kế toán giảm giá hàng bán
- Kế toán giá vốn hàng bán
- Kế toán ghi chiết khấu thơng mại, chiết khấu thanh toán
* Kế toán xác định kết quả tieu thơ.
TrÞnh Nh Trang _Líp KT 12C


×