Tải bản đầy đủ (.doc) (125 trang)

HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN LIÊN KẾT ĐỐI TÁCTRONG KHUÔN KHỔ DỰ ÁN GIẢM NGHÈO CÁC TỈNH MIỀNNÚI PHÍA BẮC GIAI ĐOẠN 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 125 trang )

Dự án Giảm nghèo các tỉnh miền núi phía Bắc giai đoạn 2

HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN LIÊN KẾT ĐỐI TÁC

TRONG KHUÔN KHỔ DỰ ÁN GIẢM NGHÈO CÁC TỈNH MIỀN
NÚI PHÍA BẮC GIAI ĐOẠN 2
(Ban hành kèm theo công văn số 486 /NMPRP2-CPO ngày 16/12/2013)

Ban Điều phối Dự án Trung ương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Trang web: giamngheo.mpi.gov.vn


MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.............................................................................................3
I. GIỚI THIỆU.................................................................................................................4
1. Mục đích của hướng dẫn bổ sung xây dựng Liên kết đối tác sản xuất.....................4
2. Cơ sở và căn cứ pháp lý............................................................................................5
3. Điều kiện tham gia, nguyên tắc thực hiện và quy định hỗ trợ của dự án...................5
II. QUY TRÌNH TRIỂN KHAI LIÊN KẾT ĐỐI TÁC SẢN XUẤT......................................8
III. KIỂM TRA, THEO DÕI, GIÁM SÁT LIÊN KẾT ĐỐI TÁC SẢN XUẤT.....................20
1. Kiểm tra.....................................................................................................................20
2. Theo dõi, giám sát....................................................................................................20
I. CHỈ TIÊU THẨM ĐỊNH ĐỀ XUẤT LIÊN KẾT ĐỐI TÁC SẢN XUẤT.........................22
1. Đề xuất kế hoạch......................................................................................................22
2. Đề xuất......................................................................................................................22
3. Hợp đồng..................................................................................................................23
II. HƯỚNG DẪN VIẾT ĐỀ XUẤT LIÊN KẾT ĐỐI TÁC SẢN XUẤT.............................23
1. Đề cương đề xuất Liên kết đối tác sản xuất.............................................................23
2. Hướng dẫn viết đề xuất............................................................................................25
III. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ LIÊN KẾT ĐỐI TÁC SẢN XUẤT...................................36
1. Báo cáo tổng kết hoạt động Liên kết........................................................................36


2. Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện Liên kết...........................................................40

Hướng dẫn xây dựng và thực hiện Liên kết đối tác sản xuất - Dec 2013

2


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BQLDA

Ban quản lý dự án

LKĐTSX

Liên kết đối tác sản xuất

NMPRP2

Dự án giảm nghèo các tỉnh miền núi phía Bắc giai đoạn 2

PAD

Văn kiện thẩm định dự án

PIM

Sổ tay hướng dẫn thực hiện dự án

PPMU


Ban quản lý dự án giảm nghèo tỉnh

DPMU

Ban quản lý dự án giảm nghèo huyện

CDB

Ban phát triển xã

CF

Hướng dẫn viên cộng đồng

CPO

Ban điều phối dự án giảm nghèo Trung Ương

WB

Ngân hàng Thế giới

Hướng dẫn xây dựng và thực hiện Liên kết đối tác sản xuất - Dec 2013

3


I. GIỚI THIỆU
1. Mục đích của hướng dẫn bổ sung xây dựng Liên kết đối tác sản xuất
Ngày 16/12/2011, Ban Điều phối dự án Trung ương (CPO) đã ban hành công văn số

175/NMPRP2-CPO về việc hướng dẫn xây dựng đối tác sản xuất thuộc tiểu hợp phần
1.2 của dự án. Sau hơn 2 năm thực hiện, Hướng dẫn này đã bộc lộ hạn chế đó là
hướng dẫn thiết lập liên kết với đối tác bao gồm cả khu vực công và tư với nhiều đối
tượng khác nhau, do đó nội dung hướng dẫn cịn chung cho nhiều loại hình đối tác và
nội dung chưa bao gồm phần hướng dẫn thực hiện, nhất là hướng dẫn thực hiện liên
kết đối tác sản xuất (LKĐTSX) thuộc tiểu hợp phần 1.2 của dự án.
Để phù hợp với bước đi chung của dự án, cần thiết phải biên soạn và ban hành một
hướng dẫn bổ sung, tập trung vào việc hướng dẫn xây dựng và thực hiện LKĐTSX giữa
một bên là các nhóm hộ đồng sở thích (CIG) thuộc phạm vi dự án và bên cịn lại là
doanh nghiệp, cơng ty tư nhân, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể 1 (sau đây gọi tắt là đối
tác) và hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông sản. Theo
đó, LKĐTSX là thỏa thuận giữa đối tác và các nhóm đồng sở thích nhằm tham gia vào
sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp trên cơ sở phù hợp về quy mô và khả
năng kinh tế; mối quan hệ liên kết này được thiết lập dựa trên nhu cầu và lợi ích của 2
bên, hoạt động của LKĐTSX hướng tới giảm thiểu rủi ro kỹ thuật, thương mại, tài chính;
tăng năng suất và tạo thu nhập cho người hưởng lợi. Hai bên sẽ hợp tác bằng hợp
đồng thương mại, trong đó Ban quản lý dự án giảm nghèo huyện đóng vai trị là chủ
đầu tư (nhà bảo trợ), làm cầu nối cho các nhóm CIG khi thực hiện các nội dung hợp tác
với đối tác, đồng thời giữ vai trò là chủ đầu tư của dự án để hỗ trợ đầu vào trong chu kỳ
sản xuất đầu tiên cho các bên cũng như hỗ trợ kỹ thuật trong các năm tiếp theo để đảm
bảo mối quan hệ hợp tác được duy trì và phát triển.
Mục đích
Hướng dẫn này nhằm:
1. Hướng dẫn thiết lập đối tác sản xuất giữa nhóm CIG và đối tác
2. Hướng dẫn quy trình triển khai và thực hiện LKĐTSX
3. Hướng dẫn theo dõi, giám sát quá trình thực hiện LKĐTSX
Đối với các loại hình liên kết trong đó đối tác là các viện nghiên cứu, tổ chức phi chính
phủ, trường đại học v.v… hoặc liên kết thị trường (xây dựng thương hiệu, thiết lập liên
kết với nhiều đối tác v.v…) sẽ được bổ sung khi cần thiết.


1

Theo Điều 49 - Nghị định 43/2010/NĐ-CP, hộ kinh doanh cá thể “là do một công dân Việt Nam hoặc một
nhóm người hoặc một gia đình làm chủ, chỉ được kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng khơng q 10 LĐ,
khơng có con dấu và chịu trách nhiệm bằng tồn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh”. Như
vậy, hộ kinh doanh cá thể khơng có tư cách pháp nhân nhưng có giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh, không con dấu riêng nhưng có mã số thuế.
Hướng dẫn xây dựng và thực hiện Liên kết đối tác sản xuất - Dec 2013

4


2. Cơ sở và căn cứ pháp lý
Cơ sở
Chính phủ cùng với sự hỗ trợ của Ngân hàng Thế giới và đồng tài trợ, Bộ Phát triển
Quốc tế Anh đã thực hiện thành công Dự án Giảm nghèo các tỉnh miền núi Phía Bắc
giai đoạn 2002-2007. Dự án Giảm nghèo các tỉnh miền núi phía Bắc giai đoạn 2
(NMPRP2) là dự án mới kế tiếp nhằm giúp củng cố những kết quả tích cực trong nỗ lực
giảm nghèo và góp phần thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia về tăng trưởng
kinh tế và giảm nghèo trong khu vực. Mục tiêu phát triển Dự án là:
“Nâng cao mức sống người hưởng lợi của Dự án bằng cách (i) tăng khả năng
tiếp cận cơ sở hạ tầng sản xuất; (ii) nâng cao năng lực sản xuất và thể chế của
chính quyền địa phương và cộng đồng; và (iii) tăng liên kết thị trường và sáng
kiến kinh doanh.”
Phát triển sinh kế thông qua “chiến lược hướng tới thị trường” là một đặc trưng của
dự án và nó được nhấn mạnh trong văn kiện thẩm định dự án “cải thiện mức sống của
người hưởng lợi vùng dự án bằng việc tăng cường liên kết thị trường và sáng kiến kinh
doanh”.
Chiến lược “hướng tới thị trường” bao gồm thiết lập các liên kết thị trường giữa người
dân vùng dự án với các đối tác khu vực công (cơ quan khuyến nông, ngân hàng, các

viện nghiên cứu và trường đại học), các đối tác khu vực tư nhân (doanh nghiệp, công ty
tư nhân, hợp tác xã, thương nhân) và các tổ chức phi chính phủ… để tạo ra các cơ hội
kinh doanh cho người nghèo và tăng khả năng tham gia của họ vào chuỗi giá trị sản
phẩm. Chiến lược này được dự án thiết kế và thực hiện trong tiểu hợp phần 1.2 Đa
dạng các cơ hội kinh doanh và hỗ trợ liên kết thị trường để giúp các tỉnh và huyện tìm
hiểu và phát triển các cơ hội thị trường cho người nghèo.
Để thực hiện chiến lược này, trước mắt, dự án tập trung vào việc thiết lập LKĐTSX,
nhằm xây dựng và phát triển mối quan hệ hợp tác giữa nông dân và đối tác. Hoạt động
này sẽ tạo ra các liên kết giữa người sản xuất và các đối tác, trong đó lợi ích của các
bên được đảm bảo, chuỗi giá trị sản phẩm hàng hóa được củng cố và phát triển.
Căn cứ pháp lý
1. Luật Dân sự của Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số
33/2005/QH11 ngày 16/6/2006.
2. Luật Thương mại của Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số
36/2005/QH11 ngày 14/6/2005.
3. Văn kiện thẩm định dự án (PAD), báo cáo nghiên cứu khả thi (FS) và sổ tay
hướng dẫn thực hiện dự án (PIM).

3. Điều kiện tham gia, nguyên tắc thực hiện và quy định hỗ trợ của dự án
Điều kiện tham gia
Hướng dẫn xây dựng và thực hiện Liên kết đối tác sản xuất - Dec 2013

5


(i) Doanh nghiệp, công ty tư nhân, hợp tác xã (có đủ tư cách pháp nhân), hộ kinh
doanh cá thể (có giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh).
(ii) Các nhóm đồng sở thích và các hộ tham gia thuộc phạm vi dự án. Nông dân (thành
viên CIG) tham gia đối tác có quyền sử dụng đất ổn định (nếu có yêu cầu về đất sản
xuất).

(iii) Hai bên (đối tác và CIG) cùng nhau chuẩn bị và thực hiện kế hoạch với mục tiêu,
phạm vi, trách nhiệm và các hoạt động của hai bên được xác định rõ ràng trong bản
đề xuất LKĐTSX và thỏa thuận hợp đồng kinh tế.
Nguyên tắc thực hiện
(i) Nguyên tắc chung


Kết quả hoạt động nhằm đạt hiệu quả kinh tế, cải thiện tình trạng nghèo đói của
các hộ tham gia, tn thủ an tồn về mơi trường và xã hội.



Tỷ lệ hộ tham gia trong nhóm CIG phải đáp ứng tối thiểu 70% hộ nghèo và hộ
cận nghèo (trong đó tối thiểu 50% hộ nghèo và tối đa 20% hộ cận nghèo) và 30%
hộ từ trung bình trở lên (hộ khơng nghèo).



Một đối tác khơng được tham gia nhiều hơn 2 LKĐTSX trong cùng một thời điểm.
Trong trường hợp đặc biệt, dự án có thể chấp thuận đối với trường hợp một đối
tác đang triển khai 1 hoặc 2 LKĐTSX nhưng có đơn xin tham gia vào hoạt động
LKĐTSX mới trên địa bàn dự án. Cơ sở để xem xét, chấp thuận kế hoạch đề
xuất đối với LKĐTSX mới sẽ dựa vào các báo cáo định kỳ và giải trình của
BQLDA tỉnh/huyện đối với kết quả và hiệu quả của LKĐTSX mà đối tác đang
thực hiện trên địa bàn.



Khoa học kỹ thuật/cách tiếp cận sản xuất, tổ chức và quản lý mới được ưu tiên
nhằm khuyến khích sự sáng tạo




Nguồn tài ngun thiên nhiên phải được sử dụng một cách bền vững, phù hợp
với hệ sinh thái và tn theo an tồn về mơi trường và sản phẩm.



Dự án khơng tài trợ cho việc mua sắm thuốc bảo vệ thực vật và các loại hóa chất
khác có hại đến mơi trường.



Đối tác có khả năng huy động tài chính để thực hiện kế hoạch kinh doanh. Khơng
hạn chế quy mơ đầu tư của đối tác.



Mỗi CIGs sẽ xây dựng quy chế cho các hoạt động trong kế hoạch.

(ii) Trong quá trình thiết lập, xây dựng và trình duyệt đề xuất LKĐTSX:


Đề xuất LKĐTSX phải trình bày cụ thể các giai đoạn triển khai liên kết (các
mốc thời gian triển khai các hạng mục chính của liên kết như: chuẩn bị, làm
đất, gieo trồng, chăm sóc và BVTV, thu hoạch, thu mua sản phẩm).

Hướng dẫn xây dựng và thực hiện Liên kết đối tác sản xuất - Dec 2013

6





Đề xuất LKĐTSX phải đảm bảo tính hiệu quả về kinh tế, mơi trường, tính bền
vững của các liên kết và khả năng mở rộng quy mơ sản xuất.



Các hoạt động sản xuất trồng trọt, chăn nuôi hoặc phi nông nghiệp đã có quy
chuẩn kỹ thuật của Nhà nước ban hành hoặc được Bộ hay các cơ quan
chuyên môn liên quan phê duyệt cần phải được nêu rõ trong đề xuất.



Cho phép sử dụng quy trình kỹ thuật của đối tác trong trường hợp hoạt động
của liên kết chưa có quy chuẩn kỹ thuật của Nhà nước ban hành, nhưng
doanh nghiệp cần phải có cam kết là quy trình này đã được thử nghiệm và
thành cơng.



Đề xuất phải được lập bởi BQLDA huyện, trình CPO và WB xem xét trước
mùa vụ ít nhất 3 tháng.



Ban QLDA huyện có trách nhiệm chuẩn bị và trình UBND huyện xin phê duyệt
đề xuất LKĐTSX. Thời gian trình và phê duyệt đề xuất khơng quá 1 tháng kể
từ ngày nhận được thư không phản đối của WB.


(iii) Trong quá trình triển khai thực hiện LKĐTSX


Bản đề xuất LKĐTSX sau khi được WB có thư không phản đối và được
UBND huyện phê duyệt là văn bản quy định quan trọng của liên kết và là cơ
sở để đánh giá kết quả và hiệu quả của liên kết.



Các bên liên quan phải thực hiện nghiêm chỉnh các nội dung đã nêu trong
bản đề xuất về chế độ theo dõi, giám sát quá trình triển khai và thực hiện
LKĐTSX



Ban QLDA tỉnh, huyện có trách nhiệm thực hiện báo cáo tiến độ triển khai
LKĐTSX cho CPO và WB. LKĐTSX có thư khơng phản đối có điều kiện thì
thực hiện chế độ báo cáo theo điều kiện nêu trong thư khơng phản đối.



Trong trường hợp LKĐTSX gặp rủi ro, Ban QLDA huyện có trách nhiệm báo
cáo tình hình và thống kê thiệt hại lên các cơ quan QLDA cấp trên trong thời
gian không quá 5 ngày kể từ khi xảy ra rủi ro.

Chính sách hỗ trợ của dự án
(i) Các nhóm CIG: Dự án sẽ hỗ trợ tối đa lên tới 70% tổng chi phí đầu tư của
LKĐTSX trong chu kỳ sản xuất đầu tiên của Liên kết. Mức hỗ trợ cho một hộ trong
nhóm CIG khơng q 20% tổng vốn hỗ trợ bình qn của cả nhóm. Các hạng

mục chi phí hợp lệ đối với nhóm CIG bao gồm: (a) về nơng nghiệp: cây/con giống,
phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y, dụng cụ phục vụ sản xuất, máy móc, lán
trại phục vụ sản xuất, thu hoạch, bảo quản và chế biến sản phẩm (nếu có); (b) phi
nông nghiệp: tiếp thị về thủ công mỹ nghệ, chế biến (như dầu quế), đóng gạch, may
vá, bn bán các sản phẩm hàng hóa của địa phương, v.v..
Hướng dẫn xây dựng và thực hiện Liên kết đối tác sản xuất - Dec 2013

7


(ii) Đối tác: Dự án sẽ hỗ trợ đối tác tham gia vào LKĐTSX tối đa lên tới 20.000 USD
(khoảng 400 triệu đồng, tùy thuộc vào quy mô đầu tư, đào tạo và các dịch vụ khác
đã thỏa thuận và số lượng nơng dân tham gia, cộng với chi phí chế biến gia tăng và
tiếp thị liên quan đến việc đầu tư trực tiếp của đối tác để hỗ trợ người nông dân. Sự
tham gia của các tổ chức trung gian như các tổ chức phi chính phủ, để hỗ trợ việc
huy động và các dịch vụ liên quan khác cho người nơng dân, có thể được chi trả
như là một phần của những chi phí này) trong chu kỳ sản xuất đầu tiên của Liên kết.
Các hạng mục chi phí hợp lệ của đối tác tham gia liên kết bao gồm: (i) kinh phí
đào tạo, chuyển giao, hướng dẫn kỹ thuật; (ii) kinh phí in, photo tài liệu hướng dẫn
kỹ thuật; (iii) thiết kế, chế bản, in các hình ảnh trực quan (tờ rơi) về liên kết đối tác;
(iv) Chi phí cho hoạt động truyền thơng, quảng bá Liên kết trên phương tiện thông
tin đại chúng tại địa phương; và (v) chi phí bao bì đóng gói, bốc vác, vận chuyển
sản phẩm trong phạm vi Liên kết.
(iii) Số tiền hỗ trợ chính thức sẽ dựa trên tính hợp lý của đề xuất cũng như kết quả
đánh giá thẩm định.
(iv) Ban QLDA tỉnh/ huyện phải giám sát các thỏa thuận (đề xuất LKĐTSX, hợp đồng
thương mại) để đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ của nông dân và đối tác.

II. QUY TRÌNH TRIỂN KHAI LIÊN KẾT ĐỐI TÁC SẢN XUẤT
Bước 1. BQLDA tỉnh, huyện phổ biến thơng tin về chính sách của dự án đối với hoạt

động tiểu hợp phần 1.2 đến các doanh nghiệp và các thành phần kinh tế khác ở địa bàn
trong và ngoài tỉnh. Một số hoạt động gợi ý triển khai:
- Lập danh sách các hợp tác xã (HTX), doanh nghiệp, thương nhân có tiềm năng trở
thành đối tác của dự án. (Phụ lục 1)
- Chuẩn bị tờ rơi giới thiệu vắn tắt các sản vật có hoạt động sinh kế tiềm năng và có chủ
trương phát triển tại địa bàn. (Phụ lục 2)
- Biên soạn tóm tắt chính sách của dự án đối với hoạt động LKĐTSX.
- Chuyển các tài liệu này đến bộ phận truyền thông để biên tập thành bản tin và phổ
biến thơng qua các kênh truyền thơng sau đây:




Đài phát thanh và truyền hình tỉnh
Báo tỉnh
Trang web của dự án

- Gửi Email đến các đối tác tiềm năng
- Tổ chức hội nghị đối tác đầu tư cấp tỉnh (nếu có kinh phí) để quảng bá cơ hội đầu tư
đến các đại biểu tham dự.
Bước 2:
Hướng dẫn xây dựng và thực hiện Liên kết đối tác sản xuất - Dec 2013

8


a/ Trường hợp các nhóm CIG đề xuất xây dựng liên kết sản xuất:
Dưới sự hỗ trợ của CF, Ban PTX, Ban QLDA huyện tổ chức họp thơn bản, có sự tham
gia của các trưởng thôn, chi hội trưởng phụ nữ, các nhóm nơng dân; Ban PTX tổng hợp
danh sách đề xuất tiểu dự án xây dựng liên kết đối tác sản xuất.

b/ Trường hợp đối tác đề nghị xây dựng LKĐTSX:
Tạo điều kiện thuận lợi để các đối tác (doanh nghiệp, HTX, cá nhân) tìm hiểu cơ chế
liên kết đối tác sản xuất – kinh doanh của dự án đến địa bàn khảo sát thực địa, trao đổi
với người dân. Để thực hiện bước này, phần dưới đây gợi ý một số hoạt động như sau:
- BQLDA tỉnh chuẩn bị và cung cấp thông tin dưới dạng tài liệu cho đối tác, bao gồm:
Cơ chế liên kết đối tác của dự án (các mục chính của đề xuất đối tác sản xuất)
Phương hướng triển khai kế hoạch thiết lập liên kết đối tác sản xuất – kinh doanh
năm hiện tại (tóm tắt kế hoạch dự án năm hiện tại)
Các thủ tục cần thiết khi tham gia liên kết đối tác sản xuất – kinh doanh của dự
án (các thủ tục xin phê duyệt của WB và CPO)
Trả lời các câu hỏi từ phía đối tác (nếu có)
- BQLDA huyện chuẩn bị và cung cấp thông tin dưới dạng tài liệu cho đối tác, bao gồm:
Định hướng sản xuất nông nghiệp của huyện giai đoạn hiện tại (chủ trương, định
hướng sản xuất nông nghiệp của huyện đã được UBND, HĐND thông qua trong
nhiệm kỳ hiện tại)
Phương hướng triển khai kế hoạch xây dựng đối tác sản xuất năm hiện tại (tóm
tắt kế hoạch dự án năm hiện tại)
Thực trạng tổ chức sản xuất, thị trường của sản vật (mà đối tác quan tâm) trên
địa bàn huyện (diện tích, điều kiện thổ nhưỡng, năng suất, sản lượng, chi phí sản
xuất, tiêu thụ, tiềm năng phát triển v.v…)
Dự kiến kế hoạch triển khai xây dựng liên kết đối tác sản xuất – kinh doanh năm
hiện tại của huyện (đóng góp của dân và của đối tác, cơ chế hưởng lợi, các hỗ
trợ của dự án đối với người sản xuất và đối tác khi tham gia vào liên kết sản xuất
– thị trường)
Thảo luận các vấn đề thuận lợi, khó khăn của BQLDA huyện (thủ tục, thời gian
phê duyệt, xử lý tranh chấp khi rủi ro xảy ra v.v..); và giải đáp các thắc mắc từ
phía đối tác (nếu có).
- BQLDA huyện hỗ trợ đối tác về hoạt động khảo sát hiện trường, tiếp xúc, trao đổi với
người dân trên địa bàn dự kiến triển khai hoạt động liên kết đối tác.
Bố trí cán bộ hỗ trợ đối tác khi tiến hành khảo sát thực địa, trao đổi với người

dân, tổ chức họp thôn bản.
Phân công cán bộ làm đầu mối liên lạc với đối tác
o Cán bộ này có trách nhiệm giải đáp thắc mắc, cung cấp thêm thông tin liên
quan nếu đối tác yêu cầu.

Hướng dẫn xây dựng và thực hiện Liên kết đối tác sản xuất - Dec 2013

9


o Phối hợp cán bộ theo dõi THP 1.2 của Ban QLDA tỉnh, tư vấn TW và đối
tác để chuẩn bị các thông tin phục vụ cho việc xây dựng “mô tả liên kết đối
tác sản xuất – kinh doanh”.
o Thông tin kịp thời cho BQLDA huyện về khả năng tham gia của đối tác đối
với hoạt động của dự án.
Bước 3: Sau khi các nhóm CIGs và đối tác đã thống nhất tham gia xây dựng LKĐTSX,
Ban QLDA huyện cung cấp mẫu đơn và đối tác xác nhận tham gia LKĐTSX của dự án
bằng việc điền thông tin vào mẫu đơn (phụ lục 3) và gửi tới Ban QLDA huyện.
Bước 4: Quy trình lập và phê duyệt kế hoạch liên kết đối tác sản xuất – kinh doanh.
Hoạt động

Bên thực hiện

Bên hỗ trợ

1. BQLDA
huyện
tổng hợp đề xuất
kế hoạch LKĐTSX
của các xã trong

huyện và trình lên
Ban QLDA tỉnh

BQLDA huyện

BQLDA tỉnh

Hồ sơ cần thiết
- Tờ trình
- Biểu tổng hợp đề xuất kế
hoạch LKĐTSX của huyện (phụ
lục 4)
- Đơn tham gia LKĐTSX
Lưu ý: bước này gộp vào trình
chung với các KH khác của
huyện (KH năm) hoặc trình dưới
dạng KH tiểu hợp phần 1.2 bổ
sung

2. BQLDA tỉnh tổng
hợp các đề xuất kế
hoạch
LKĐTSX
của các huyện
trong tỉnh và trình
CPO xin ý kiến

BQLDA tỉnh

CPO


- Tờ trình
- Biểu kế hoạch thực hiện (hoặc
bổ sung) năm xx - tiểu hợp phần
1.2 của tỉnh (phụ lục 5)
Lưu ý: Biểu kế hoạch này có thể
được trình chung với Kế hoạch
hoạt động hàng năm, hoặc bổ
sung kế hoạch. (Tuy nhiên cần
phải đảm bảo nguyên tắc về
thời gian trình, nêu tại mục (ii)
phần Nguyên tắc thực hiện).

3. Trình WB/CPO xin BQLDA tỉnh
ý kiến góp ý và thư
khơng phản đối

CPO/WB

4. BQLDA tỉnh trình BQLDA tỉnh
UBND
tỉnh
kế

UBND tỉnh

- Tờ trình
- Biểu kế hoạch thực hiện (hoặc
bổ sung) năm xx - tiểu hợp phần
1.2 của tỉnh hồn chỉnh (phụ lục

5)
- Tờ trình
- Bảng tổng hợp đề xuất kế

Hướng dẫn xây dựng và thực hiện Liên kết đối tác sản xuất - Dec 2013

10


hoạch chung
LKĐTSX

về

hoạch LKĐTSX của tỉnh đã
tham khảo ý kiến của WB
- Thư NOL của WB

5. UBND tỉnh ban UBND tỉnh
hành Quyết định
phê
duyệt
kế
hoạch dự án cho
các huyện

BQLDA tỉnh

- Quyết định giao kế hoạch dự
án của UBND tỉnh


Lưu ý: Trường hợp lập kế hoạch bổ sung hoặc kế hoạch thực hiện năm tiếp theo đối với
LKĐTSX đã hoặc đang thực hiện, cơ sở để xem xét và chấp thuận đối với bản kế hoạch
này là các báo cáo định kỳ của LKĐTSX đang thực hiện hoặc báo cáo tổng kết hoạt
động đối của LKĐTSX đã kết thúc chu kỳ sản xuất đầu tiên.
Bước 5: Quy trình lập và xin ý kiến góp ý đề xuất LKĐTSX
Sau khi đề xuất kế hoạch đã được WB xem xét, cho ý kiến không phản đối và UBND
tỉnh phê duyệt; BQLDA huyện chỉ đạo Ban PTX, cán bộ CF hỗ trợ nhóm nơng dân thành
lập nhóm CIG và phối hợp với đối tác để xây dựng bộ hồ sơ đề xuất LKĐTSX trình CPO
và Ngân hàng Thế giới cho ý kiến không phản đối - làm cơ sở để phê duyệt và triển
khai. Ban QLDA tỉnh gửi hồ sơ LKĐTSX xin ý kiến CPO/WB.
Bộ hồ sơ bao gồm:
(i)

Dự thảo đề xuất LKĐTSX;

(ii)

Dự thảo hợp đồng ký kết giữa đối tác và Ban QLDA huyện;

(iii)

Dự thảo bản cam kết thực hiện của nhóm CIG.

-

Theo quy định, dự thảo đề xuất LKĐTSX, dự thảo hợp đồng và cam kết thực hiện
của CIGs sẽ được CPO/WB kiểm tra trước.

-


Việc CPO xem xét hồ sơ và WB có ý kiến không phản đối là cơ sở quan trọng để
UBND huyện phê duyệt và cho phép thực hiện.

Các hoạt động cụ thể trong bước này được mô tả như sau:
Hoạt động

Bên thực hiện

Bên hỗ trợ

1. Thành lập nhóm Các hộ nơng - Ban PT xã
CIG tiểu hợp phần dân đăng ký
- Cán bộ CF
1.2 - Hoạt động tham
gia
LKĐTSX
- Cán bộ sinh
LKĐTSX
kế Ban QLDA
huyện

Hồ sơ cần thiết
- Biên bản họp CIG (phụ lục
6)
- Danh sách thành viên
nhóm CIG – đã bao gồm
các chức danh đã được bầu
chọn (phụ lục 7)


Hướng dẫn xây dựng và thực hiện Liên kết đối tác sản xuất - Dec 2013

11


2. Tổ chức họp nhóm - Nhóm CIG
CIG bàn về quy
chế nhóm, dự thảo - Đối tác
đề xuất và dự toán
của LKĐTSX

- Ban PT xã

- Dự thảo đề xuất và dự
- Cán bộ sinh toán của LKĐTSX (phụ lục
kế Ban QLDA 9)
huyện
- Quy chế hoạt động nhóm
CIG được thơng qua (phụ
- Cán bộ CF
lục 10)
- Biên bản họp CIG (phụ lục
6)

3. Dự thảo đề xuất - BQLDA huyện
liên kết đối tác sản
xuất – kinh doanh - Đối tác
và dự thảo hợp
đồng giữa BQLDA
huyện và đối tác


- Nhóm CIG

- BQLDA tỉnh

- Bản dự thảo hợp đồng
kinh tế hoàn chỉnh (phụ lục
12)

4. Dự thảo cam kết - Nhóm CIG
thực hiện LKĐTSX - Ban PT xã
của nhóm CIG
- Cán bộ CF

-BQLDA huyện

Bản dự thảo cam kết thực
hiện LKĐTSX của nhóm
CIG (phụ lục 13)

5. BQLDA huyện tập BQLDA huyện
hợp hồ sơ đề xuất
LKĐTSX
trong
phạm vi huyện
trình BQLDA tỉnh

BQLDA tỉnh

Bộ hồ sơ đề xuất LKĐTSX

gồm: tờ trình, dự thảo đề
xuất, dự thảo hợp đồng và
cam kết thực hiện của CIG.

- Ban PT xã

6. BQLDA tỉnh tập BQLDA tỉnh
hợp hồ sơ đề xuất
LKĐTSX của các
huyện trình CPO
kiểm tra trước

CPO

7. Bổ sung, hoàn BQLDA huyện
chỉnh hồ sơ đề
xuất theo ý kiến
của CPO (nếu có)

- BQLDA tỉnh

8. BQLDA tỉnh trình - BQLDA tỉnh
WB bộ hồ sơ đề - BQLDA huyện
xuất xin ý kiến

- WB

9. Bổ sung, hoàn - BQLDA tỉnh
chỉnh hồ sơ đề - BQLDA huyện
xuất theo ý kiến

của WB (nếu có)

- CPO

- CPO
WB

- Bản dự thảo đề xuất hoàn
chỉnh (theo mẫu phụ lục 9)

Tập hợp hồ sơ đề xuất
LKĐTSX trong phạm vi địa
bàn dự án tỉnh

Bộ hồ sơ hồn chỉnh theo
góp ý của CPO

Tờ trình và bộ hồ sơ đề xuất
hồn chỉnh
Tờ trình và bộ hồ sơ đề xuất
đã sửa đổi theo ý kiến góp ý
của WB

Hướng dẫn xây dựng và thực hiện Liên kết đối tác sản xuất - Dec 2013

12


10.
Ý kiến không

phản đối về dự
thảo
đề
xuất
LKĐTSX của WB

WB

CPO

Thư không phản đối của
WB

Lưu ý:
• Bản dự thảo đề xuất có thể trình đồng thời CPO và WB xem xét
• Trong trường hợp Ban QLDA huyện đảm bảo chất lượng kế hoạch (bước 4) và dự
thảo đề xuất (bước 5), Ban QLDA tỉnh có thể trình đồng thời biểu kế hoạch thực
hiện năm (hoặc bổ sung) và dự thảo đề xuất LKĐTSX lên CPO và WB để xem xét.
Bước 6: Thẩm định, phê duyệt đề xuất liên kết đối tác sản xuất – kinh doanh.
Bước này thực hiện gần tương tự như trong bước 2 (mục 4.2.2) – Hướng dẫn thực hiện
các tiểu hợp phần sinh kế - Công văn 192/NMPRP2-CPO. Cụ thể như sau:
Hoạt động

Bên thực hiện

Bên hỗ trợ

Hồ sơ cần thiết

1. Ban QLDA huyện

lập tờ trình xin
thẩm định đề xuất
LKĐTSX
trình
UBND huyện

BQLDA huyện

- UBND huyện

- Tờ trình xin thẩm định đề
xuất LKĐTSX

- Các phịng
chun mơn
huyện

- Đề xuất LKĐTSX (đã được
WB, CPO xem xét, không
phản đối)
- Phụ lục (chứng thư thẩm
định giá cây, con giống, báo
giá, bảng tính cước vận
chuyển v.v..)

2. Thẩm định của Phịng
ban - UBND huyện
Phịng ban chun chun mơn
-BQLDA huyện
môn thuộc UBND

huyện

- Báo cáo kết quả thẩm định
đề xuất LKĐTSX của phịng
ban chun mơn

3. Chỉnh sửa, hồn BQLDA huyện
thiện
đề
xuất
LKĐTSX

- UBND huyện

- Bản đề xuất LKĐTSX hồn
chỉnh

4. BQLDA
huyện BQLDA huyện
trình UBND huyện
xin phê duyệt đề
xuất LKĐTSX

UBND huyện

5. UBND huyện ban
hành Quyết định

-BQLDA huyện


UBND huyện

-BQLDA tỉnh

- Tờ trình xin phê duyệt đề
xuất LKĐTSX
- Đề xuất LKĐTSX hoàn
chỉnh
- Quyết định phê duyệt đề
xuất LKĐTSX

Hướng dẫn xây dựng và thực hiện Liên kết đối tác sản xuất - Dec 2013

13


phê duyệt đề xuất
LKĐTSX
6. Gửi bản sao đề
xuất LKĐTSX đã
được
UBND
huyện phê duyệt
cho CPO

- Ban PT xã
- Nhóm CIG
BQLDA huyện

CPO


- Bản đề xuất LKĐTSX đã
được phê duyệt
- Quyết định phê duyệt đề
xuất LKĐTSX
- Bản (sao) đề xuất LKĐTSX
đã được phê duyệt

Bước 7: Tổ chức thực hiện.
-

Sau khi bản đề xuất được phê duyệt bởi UBND huyện. DPMU với tư cách là chủ
đầu tư tiến hành ký kết hợp đồng với bên đối tác và ký hợp đồng thực hiện với
từng nhóm CIG làm căn cứ thực hiện.

-

Việc tổ chức thực hiện được tiến hành theo đề xuất đã phê duyệt và hợp đồng ký
kết. Thủ tục thực hiện theo điều khoản hợp đồng.

Một số gợi ý triển khai bước này như sau:
Hoạt động

Bên thực hiện

Bên hỗ trợ

1. BQLDA huyện tổ
chức ký hợp đồng
với các bên liên

quan làm căn cứ
thực hiện.

- BQLDA huyện

- Ban PT xã

- UBND xã

- Cán bộ CF

- Hợp đồng kinh tế (phụ lục
12)
- Hợp đồng giao thực hiện
giữa Ban QLDA huyện và
nhóm CIG

- Đối tác
- Nhóm CIG

2. Căn cứ vào hợp Bên tham gia
đồng đã ký, tổ trong hợp đồng
chức mua sắm
hàng hóa, nguyên
vật liệu, trang thiết
bị và thực hiện các
hạng mục cần
thiết của LKĐTSX

Hồ sơ cần thiết


- BQLDA tỉnh
- UBND huyện
- UBND xã

Tùy từng trường hợp cụ thể,
bên thực hiện sẽ phải cung
cấp các chứng từ tài chính
phù hợp với quy định của
dự án

Lưu ý: Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu các hạng mục chính của hợp đồng thay
đổi (ví dụ: diện tích thực tế thực hiện giảm so với hợp đồng đã ký) và trong hợp đồng có
điều khoản “Mọi sự thay đổi hoặc bổ sung về nội dung của Hợp đồng này phải được hai
bên đồng ý và thể hiện bằng văn bản cụ thể mới có giá trị thi hành” thì 2 bên tiến hành
lập văn bản bổ sung làm cơ sở để thực hiện.
2 A. Dịch vụ cung ứng giống (các trường hợp cụ thể)
2A1

Đối tác thực
hiện cung cấp

Đối tác

BQLDA huyện

- Quyết định chỉ định thầu
- HĐ cung cấp giống căn cứ

Hướng dẫn xây dựng và thực hiện Liên kết đối tác sản xuất - Dec 2013


14


giống

theo nội dung trong bản đề
xuất
- Chứng thư thẩm định giá2
- Giấy chứng nhận chất
lượng lô giống phù hợp tiêu
chuẩn (phụ lục 14)
- Biên bản giao nhận hàng
hóa
- Hóa đơn tài chính

2A2

Ban
QLDA BQLDA huyện
huyện
tổ
chức mua và
cung
ứng
giống
cho
CIG

- Nhà cung

cấp giống
- Nhóm CIG

- HĐ cung cấp giống căn cứ
theo nội dung trong bản đề
xuất
- 03 báo giá cạnh tranh
- Giấy chứng nhận lơ giống
phù hợp tiêu chuẩn (phụ lục
14)
- Hóa đơn tài chính

Lưu ý:
• Nếu đối tác hoặc nhà cung cấp giống khơng có giấy chứng nhận chất lượng lơ giống
phù hợp tiêu chuẩn, có thể thay bằng phương án bảo hành chất lượng giống. Phương
án bảo hành có thể là (i) cam kết bằng văn bản về việc đền bù thiệt hại đối với diện
tích giống khơng đạt chất lượng; hoặc (ii) tạm ứng với tỷ lệ % do 2 bên thống nhất,
thanh toán giá trị tiền giống trên cơ sở nghiệm thu kết quả thực hiện.
• Giấy chứng nhận chất lượng lô giống phù hợp tiêu chuẩn áp dụng trong trường hợp
mua giống từ các cơ sở sản xuất kinh doanh giống cây trồng, vật ni (có đăng ký kinh
doanh). Trường hợp mua giống từ các hộ nhân giống nhỏ lẻ (khơng có đăng ký kinh
doanh) thì khơng bắt buộc phải có “giấy chứng nhận chất lượng lơ giống phù hợp tiêu
chuẩn”.
2A3

CIG tự tìm và Nhóm CIG
mua giống

-BQLDA huyện


- 03 báo giá cạnh tranh

- CDB

- Biên bản họp lựa chọn đơn
vị cung ứng giống.

- CF

- Hợp đồng cung ứng giống.
- Giấy đề nghị thanh toán
mua giống với bên cung
ứng trong đó có ghi rõ Ban
QLDA huyện thanh tốn với
nhà cung cấp
- Hóa đơn tài chính (trường
2

Chỉ áp dụng trong trường hợp giá thực tế cao hơn mức giá trong dự toán đề xuất LKĐTSX đã được
UBND huyện thẩm định và phê duyệt.
Hướng dẫn xây dựng và thực hiện Liên kết đối tác sản xuất - Dec 2013

15


hợp mua giống của đơn vị
sản xuất kinh doanh có tư
cách pháp nhân)
2 B. Dịch vụ hướng dẫn kỹ thuật
Đối tác cung cấp dịch Đối tác

vụ hướng dẫn kỹ
thuật

-BQLDA huyện
- Ban PT xã
- CF
- CIG

- Hợp đồng dịch vụ hướng
dẫn kỹ thuật căn cứ theo nội
dung bản đề xuất.
- Quy chuẩn kỹ thuật (do
nhà nước ban hành); hoặc
quy trình kỹ thuật (của đối
tác)
- Bộ tài liệu kỹ thuật (do đối
tác biên soạn)
- Biên bản nghiệm thu khối
lượng cơng việc hồn thành
- Hóa đơn tài chính

2 C. Mua sắm vật tư (các trường hợp cụ thể)
2C1

Trường hợp BQLDA huyện
BQLDA
huyện thực
hiện
mua
sắm vật tư


- Ban PT xã
- Cán bộ CF
- Nhóm CIG

- Quyết định phê duyệt đề
xuất LKĐTSX
- 03 báo giá từ 3 nhà cung
cấp vật tư
- Quyết định chỉ định thầu
(lựa chọn nhà cung cấp)
- HĐ mua bán vật tư căn cứ
theo nội dung trong bản đề
xuất
- Hóa đơn tài chính
- Biên bản giao nhận vật tư
giữa BQLDA huyện và nhà
cung cấp

2C2

Trường hợp
nhóm
CIG
trực tiếp mua
sắm vật tư

Nhóm CIG

-BQLDA huyện

- Ban PT xã
- Cán bộ CF

- Quyết định phê duyệt đề
xuất LKĐTSX
- Hợp đồng giao nhóm CIG
thực hiện mua sắm vật tư
căn cứ theo nội dung trong
bản đề xuất.
- Nhóm CIG thu thập tối
thiểu 3 báo giá vật tư
- Biên bản khảo giá, chất

Hướng dẫn xây dựng và thực hiện Liên kết đối tác sản xuất - Dec 2013

16


lượng và lựa chọn nhà cung
cấp (phụ lục 14)
- HĐ mua bán hàng hóa
(phụ lục 16)
- Giấy đề nghị thanh tốn
vật tư trong đó có ghi rõ Ban
QLDA huyện thanh tốn với
nhà cung cấp.
- Hóa đơn tài chính
2C3

Trường hợp

đối tác thực
hiện
mua
sắm vật tư

Đối tác

-BQLDA huyện

- Quyết định chỉ định thầu

- Ban PT xã

- Hợp đồng mua sắm vật tư

- Nhóm CIG

- Hóa đơn tài chính
- Biên bản giao nhận hàng
hóa

Lưu ý: Vật tư sử dụng cho Liên kết (phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y) phải
được tham vấn đối tác trước khi thực hiện mua sắm để đảm bảo quy trình kỹ thuật và
thuộc danh mục thuốc được phép sử dụng ở Việt Nam.
3. Nhóm CIG tiếp - Đối tác
nhận giống để tiến - BQLDA huyện
hành sản xuất
(theo điều khoản - Nhóm CIG
hợp đồng)


- Ban PT xã

- DS giao nhận giống

- Cán bộ CF

- Biên bản nghiệm thu chất
lượng giống cây trồng, vật
ni

4. Nhóm CIG tiếp - Đối tác
nhận
dịch
vụ - BQLDA huyện
hướng dẫn kỹ
thuật (theo điều - Nhóm CIG
khoản hợp đồng)

- DPMU
- Ban PT xã

- Danh sách hộ tham gia tập
huấn kỹ thuật

- Cán bộ CF

- Bộ tài liệu tập huấn

5. Nhóm CIG
nhận vật tư


-BQLDA huyện

- DS các hộ nhận vật tư sản
xuất (phụ lục 18)

tiếp Nhóm CIG

Bước 8: Quy trình thanh tốn
1. Tạm ứng/ thanh tốn cho đối tác (Trường hợp đối tác Cung ứng giống, dịch vụ
hướng dẫn kỹ thuật và mua sắm vật tư)
Ngoài các hồ sơ cần thiết nêu trong mục 2A1, 2B và 2C3, trong trường hợp thanh tốn
khối lượng thực hiện thì cần bổ sung các hồ sơ sau:
1.1. Hồ sơ về cung cấp giống
Hướng dẫn xây dựng và thực hiện Liên kết đối tác sản xuất - Dec 2013

17


- Danh sách giao nhận giống cho các CIG
1.2. Hồ sơ về dịch vụ hướng dẫn kỹ thuật
- Danh sách hộ tham gia tập huấn kỹ thuật (có chữ ký của người tham gia)
1.3. Hồ sơ về mua sắm vật tư
- Danh sách giao vật tư sản xuất cho các CIG
Ghi chú: Bên đối tác cung cấp hóa đơn tài chính theo giá trị của mỗi lần tạm ứng/ thanh
tốn và có Thanh lý hợp đồng kèm theo lần thanh toán cuối cùng.
Ban QLDA huyện chuẩn bị bộ hồ sơ theo yêu cầu, gửi Kho bạc Nhà nước huyện kiểm
soát chi và tiến hành tạm ứng/thanh toán cho đối tác theo hợp đồng đã ký và theo các
quy định về quản lý tài chính nêu tại Chương V - PIM.
2. Tạm ứng/ thanh tốn cho các chi phí do ban quản lý huyện thực hiện (Trường

hợp Ban QLDA huyện cung ứng giống và mua sắm vật tư)
Ngoài các hồ sơ cần thiết nêu trong mục 2A2, 2C1, trong trường hợp thanh tốn khối
lượng thực hiện thì cần bổ sung các hồ sơ sau:
2.1. Hồ sơ về cung cấp giống
- Danh sách giao nhận giống cho các CIG
2.2.Hồ sơ về mua sắm vật tư
- Danh sách giao vật tư sản xuất cho các CIG
Ban QLDA huyện chuẩn bị bộ hồ sơ theo yêu cầu, gửi Kho bạc Nhà nước huyện kiểm
soát chi và tiến hành tạm ứng/thanh toán cho bên cung cấp (giống, vật tư) theo các quy
định về quản lý tài chính nêu tại Chương V - PIM.
Lưu ý: Đối với lần thanh toán cuối cùng, các bên cần chuẩn bị các bản thanh lý hợp
đồng theo quy định.
3. Tạm ứng/ thanh toán cho các hoạt động do CIG tự thực hiện
Ngoài các hồ sơ cần thiết nêu trong mục 2A3, 2C2, trong trường hợp thanh toán khối
lượng thực hiện thì cần bổ sung các hồ sơ sau:
3.1 Hồ sơ về cung cấp giống
- Danh sách ký nhận giống của các CIG
- Thanh lý hợp đồng
3.3 Hồ sơ về mua sắm vật tư
- Danh sách các CIG ký nhận vật tư sản xuất
- Thanh lý hợp đồng

Hướng dẫn xây dựng và thực hiện Liên kết đối tác sản xuất - Dec 2013

18


CIG gửi các hồ sơ liên quan đến quá trình mua sắm (giống, vật tư) đến Ban PTX để
chuyển Ban QLDA huyện, trong đó đề nghị rõ “Ban QLDA huyện chuyển tiền thanh toán
trực tiếp cho nhà cung cấp”. Ban QLDA huyện thực hiện các công việc theo các quy

định về quản lý tài chính nêu tại Chương V – PIM để tiến hành thanh toán cho nhà cung
cấp.
Bước 9: Quy trình báo cáo thực hiện LKĐTSX
Trong quá trình triển khai hoạt động, Ban QLDA tỉnh, huyện thực hiện chế độ báo cáo
tình hình thực hiện LKĐTSX cho CPO và WB với thời điểm báo cáo được nêu trong
bảng kế hoạch thực hiện LKĐTSX của đề xuất (trường hợp NOL khơng có điều kiện);
hoặc theo u cầu của WB trong thư khơng phản đối (trường hợp NOL có điều kiện).
Tại thời điểm LKĐTSX phát sinh rủi ro, Ban QLDA huyện có trách nhiệm báo cáo nhanh
tình hình cho Ban QLDA tỉnh, CPO và WB. Chế độ báo cáo cụ thể như sau:
Loại báo cáo

Bên thực hiện

1. Báo cáo tình
hình thực
hiện

Ban QLDA
huyện

2. Báo cáo tổng
hợp tình hình
thực hiện

Bên nhận
- BQLDA tỉnh
- UBND huyện

Ban QLDA tỉnh - CPO
- WB


3. Báo cáo
(theo điều
kiện nêu
trong NOL)

Ban QLDA
huyện

4. Báo cáo rủi
ro

Ban QLDA
huyện

- WB
- CPO
- BQLDA tỉnh
- BQLDA tỉnh
- CPO
- WB

Thời gian BC

Sản phẩm

Ngày 15 của Báo cáo tình hình
kỳ báo cáo
thực hiện LKĐTSX
(phụ lục 22)

Ngày 20 của Báo cáo tổng hợp
kỳ báo cáo
tình hình thực hiện
LKĐTSX
Ngày
cuối Báo cáo tình hình
tháng/
quý thực hiện LKĐTSX
của kỳ báo (phụ lục 22)
cáo
Trong
thời Báo cáo tình hình
gian
sớm rủi ro LKĐTSX
nhất kể từ khi (phụ lục 23)
rủi ro bắt đầu
xảy ra

Bước 10: Đánh giá, tổng kết kết quả thực hiện LKĐTSX
- Sau khi kết thúc chu kỳ sản xuất đầu tiên, chủ đầu tư (Ban QLDA huyện) có trách
nhiệm xây dựng báo cáo tổng kết hoạt động LKĐTSX và gửi báo cáo cho UBND
huyện, Ban QLDA tỉnh, CPO và WB. Thời gian hồn thành và gửi báo cáo khơng q 3
tháng kể từ khi kết thúc chu kỳ sản xuất đầu tiên.
- Hàng năm, vào thời điểm cuối năm, Ban QLDA tỉnh tổ chức hội nghị đánh giá kết
quả thực hiện LKĐTSX trong phạm vi tỉnh

Hướng dẫn xây dựng và thực hiện Liên kết đối tác sản xuất - Dec 2013

19



- Tùy từng trường hợp cụ thể, CPO/WB có thể yêu cầu Ban QLDA tỉnh/huyện xây dựng
báo cáo đánh giá kết quả thực hiện LKĐTSX (báo cáo phân tích chi tiết các kết quả
triển khai và hiệu quả đạt được của Liên kết); Báo cáo này sẽ thay thế cho báo cáo tổng
kết hoạt động LKĐTSX.
Cách thức thực hiện như sau:
Hoạt động

Bên thực hiện

1. Xây dựng báo cáo
tổng kết hoạt động
LKĐTSX chu kỳ
sản xuất đầu tiên

BQLDA huyện

2. Xây dựng báo cáo
đánh giá kết quả
thực hiện LKĐTSX
(theo yêu cầu của
CPO/WB)

BQLDA huyện

Bên hỗ trợ
- Ban PT xã
- CF/CIG
- TAPI
- BQLDA tỉnh

- TAPI
- Ban PT xã

Sản phẩm
Báo cáo tổng kết kết quả
LKĐTSX theo mẫu đề
cương báo cáo (phụ lục 24)
Báo cáo đánh giá kết quả
thực hiện LKĐTSX theo
mẫu đề cương báo cáo (phụ
lục 25)

- CIG/ CF

III. KIỂM TRA, THEO DÕI, GIÁM SÁT LIÊN KẾT ĐỐI TÁC SẢN XUẤT
1. Kiểm tra
- WB và CPO có thể kiểm tra đột xuất tại thực địa trong trường hợp có dấu hiệu quan
ngại về quy trình thực hiện làm ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả của LKĐTSX.
- Ban QLDA tỉnh và Ban QLDA huyện thực hiện kiểm tra định kỳ theo quy định

2. Theo dõi, giám sát
2.1 Theo dõi LKĐTSX
Ban QLDA huyện mở file mềm (Excel) và cập nhật thông tin thường xuyên theo mẫu
quy định (phụ lục 26).
2.2 Giám sát LKĐTSX
- WB và CPO thực hiện hoạt động giám sát thông qua cơ chế (i) thông tin từ các báo
cáo do Ban QLDA tỉnh/ huyện cung cấp; (ii) khảo sát thực tế tại Liên kết.
- Ban QLDA tỉnh thực hiện giám sát quá trình thực hiện Liên kết thông qua: (i) trách
nhiệm của các bên tham gia LKĐTSX (nêu trong đề xuất đã được phê duyệt); (ii) thỏa
thuận hợp đồng giữa Ban QLDA huyện và đối tác; (iii) khảo sát thực tế tại Liên kết; và

(iv) ý kiến phản ánh trực tiếp của người dân hoặc đề nghị của đối tác lên BQLDA tỉnh.
- Ban QLDA huyện, Ban PT xã, các nhóm CIG và đối tác tiến hành hoạt động giám sát
bằng việc quy định và thành lập Ban giám sát LKĐTSX. Thực hiện chế độ giám sát theo
nội dung, cam kết và trách nhiệm của các bên nêu cụ thể trong bản đề xuất LKĐTSX.
Hướng dẫn xây dựng và thực hiện Liên kết đối tác sản xuất - Dec 2013

20


PHỤ LỤC

Hướng dẫn xây dựng và thực hiện Liên kết đối tác sản xuất - Dec 2013

21


I. CHỈ TIÊU THẨM ĐỊNH ĐỀ XUẤT LIÊN KẾT ĐỐI TÁC SẢN XUẤT
Theo quy định của CPO, đề xuất kế hoạch, đề xuất liên kết đối tác sản xuất và dự thảo
hợp đồng phải được trình CPO kiểm tra trước. Phần này sẽ trình bày một số chỉ tiêu mà
CPO sử dụng để thẩm định đề xuất kế hoạch, dự thảo đề xuất LKĐTSX và dự thảo hợp
đồng kinh tế nhằm giúp cho các PPMU/DPMU nắm được yêu cầu và chuẩn bị các thủ
tục và hồ sơ hợp lý, đúng yêu cầu đặt ra.

1. Đề xuất kế hoạch


Thời gian dự kiến triển khai kế hoạch phải trước thời vụ sản xuất ít nhất 3 tháng.




Hàng hóa/ sản phẩm trong LKĐTSX được ưu tiên theo thứ tự như sau:
o Cây trồng/ vật ni có giá trị gia tăng cao (năng suất và thu nhập).
o Cây trồng/ vật ni có hệ số quay vịng sản xuất cao.
o Cây trồng/ vật ni truyền thống tại địa bàn (năng suất, thu nhập)



Vốn dự án đầu tư bình quân 1 hộ và bình quân 1 ha diện tích.



Đối với đề xuất kế hoạch của LKĐTSX cho chu kỳ sản xuất tiếp theo, cơ sở để
xem xét là kết quả triển khai và thực hiện LKĐTSX chu kỳ sản xuất đầu tiên.

2. Đề xuất


Năng lực của đối tác (tài chính, kinh nghiệm, mạng lưới và thị trường tiêu thụ)



Sự tham gia của đối tác trong các hoạt động của LKĐTSX: khảo sát, xác định địa
bàn đất trồng, họp trao đổi với dân.



Cam kết của đối tác khi tham gia vào LKĐTSX
o Tạm ứng giống, phân bón, chuẩn bị làm đất
o Bảo lãnh tài chính tại ngân hàng (chứng thư bảo lãnh tiền thực hiện DA)
o Cơ chế giá thu mua sản phẩm

o Hỗ trợ đóng gói, bốc dỡ, vận chuyển sản phẩm từ nơi sản xuất



Hình thành nhóm CIG
o Số hộ tham gia vào một CIG, tỷ lệ hộ nghèo trong tổng số hộ tham gia
o Số lượng CIG trong một LKĐTSX
o Tổ chức thực hiện, biện pháp quản lý, điều hành nhóm CIG



Giải trình về tính bền vững của Liên kết.



Phân tích tài chính: Tỷ lệ vốn góp của dân trong tổng vốn đầu tư, phân tích độ
nhạy (sensitive analysis) giữa chi phí đầu tư, năng suất và lợi nhuận.

Hướng dẫn xây dựng và thực hiện Liên kết đối tác sản xuất - Dec 2013

22




Phân tích rủi ro trong q trình sản xuất: yếu tố rủi ro và biện pháp giảm thiểu.



Các phương án đối phó khi giá thị trường biến động (trong mọi trường hợp người

dân phải được bảo vệ, gặp ít bất lợi nhất)



Bảng kế hoạch thực hiện LKĐTSX (nêu rõ thời vụ và các thời điểm báo cáo)



Các tài liệu kèm theo: dự thảo hợp đồng, cam kết của nhóm CIG, chứng nhận về
xử lý nước thải, vệ sinh ATTP của phân xưởng chế biến, hợp đồng kinh tế (đối
tác đã thực hiện với nông dân trước đây) v.v…

3. Hợp đồng
Tùy từng trường hợp cụ thể có thể cần đến nhiều hợp đồng khác nhau, song khuyến
cáo chung là nên lập thành 3 hợp đồng: Hợp đồng cung cấp giống và hướng kỹ thuật,
hợp đồng thu mua sản phẩm (giữa BQLDA huyện và đối tác); và hợp đồng giao thực
hiện (giữa BQLDA huyện và các nhóm CIGs), để tiện cho quá trình nghiệm thu, thanh lý
theo từng hạng mục cơng việc. Một số chỉ tiêu cần chú ý khi xây dựng hợp đồng như
sau:
Hợp đồng cung cấp giống và hướng dẫn kỹ thuật


Đặc tính quy định tiêu chuẩn chất lượng giống (làm cơ sở để nghiệm thu)



Giá cả và phương thức tạm ứng, thanh tốn (khuyến khích thanh tốn tạm ứng)




Điều kiện bảo hành (nếu có)



Chi phí bốc dỡ và vận chuyển



Cơ chế và cách thức thu hồi các khoản tạm ứng trước (nếu có)

Hợp đồng thu mua sản phẩm


Kế hoạch thu hoạch, bảo quản và thu mua sản phẩm



Phân loại và định giá sản phẩm



Chi phí bốc dỡ và vận chuyển



Cơ chế và cách thức thu hồi các khoản tạm ứng trước



Thỏa thuận về tạm ứng, nghiệm thu và thanh tốn giá trị hợp đồng




Thời gian của hợp đồng (1 chu kỳ sản xuất, hay 1 vòng đời liên kết?)

II. HƯỚNG DẪN VIẾT ĐỀ XUẤT LIÊN KẾT ĐỐI TÁC SẢN XUẤT
1. Đề cương đề xuất Liên kết đối tác sản xuất
Mẫu đề cương đề xuất LKĐTSX đã được ban hành kèm theo công văn số
175/NMPRP2-CPO kể từ tháng 12/2011. Sau một thời gian thực hiện, mẫu đề xuất này
Hướng dẫn xây dựng và thực hiện Liên kết đối tác sản xuất - Dec 2013

23


có nhiều điểm chưa phù hợp cũng như có một số u cầu khó thực hiện (cơng văn
226/NMPRP2-CPO đã hướng dẫn thêm). Để chuẩn hóa mẫu đề cương, hướng dẫn này
đã biên soạn mẫu đề cương mới, trong đó đã sửa đổi và cập nhật những điều chỉnh phù
hợp với thực tế so với mẫu đề cương cũ. Chi tiết mẫu đề cương đề xuất LKĐTSX được
trình bày trong Phụ lục 9.

Hướng dẫn xây dựng và thực hiện Liên kết đối tác sản xuất - Dec 2013

24


2. Hướng dẫn viết đề xuất
Các mục của đề xuất

Nội dung cần mơ tả


I

Bảng tóm tắt (trang bìa)

1

Ngày nộp đơn

Giải thích/ Khuyến cáo

Ngày tháng năm mà đối tác chính - Ngày nộp đơn là ngày mà đối tác ký vào đơn xin tham gia
thức nộp đơn xin tham gia Liên kết LKĐTSX
- Ngày nộp đơn phải là thời điểm thuộc giai đoạn lập đề
xuất kế hoạch.

2

Số/ mã hiệu

Việc đánh số để phân biệt số - Đánh số là 1, nếu huyện xin thư không phản đối đối với 1
lượng đề xuất liên kết đối tác của liên kết đối tác tiến hành trong năm.
một huyện
- Đánh số từ 1 đến n, nếu huyện xin thư không phản đối
đối với nhiều liên kết đối tác tiến hành trong năm

3

Tên liên kết sản xuất

Tên liên kết sản xuất viết gọn


4

Tên đề xuất

Tên đầy đủ của liên kết đối tác sản - Viết đầy đủ tên đề xuất, ví dụ: Liên kết đối tác trồng và
xuất
tiêu thụ sản phẩm xxx

5

Địa điểm

Tên huyện và tỉnh

- Ghi tên huyện và tỉnh (nơi triển khai liên kết đối tác sản
xuất)

6

Khung thời gian

Thời gian tiến hành Liên kết

- Thời gian tiến hành Liên kết từ tháng bắt đầu đến tháng
kết thúc hỗ trợ của dự án đối với Liên kết

7

Tháng bắt đầu


Ghi tháng bắt đầu triển khai

8

Đối tác 1

- Tên đối tác
- Tên đối tác: Ghi theo tên đăng ký kinh doanh của đối tác
- Địa chỉ, điện thoại. tài khoản, - Mục tiêu: nêu mục tiêu của đối tác khi tham gia liên kết
website (nếu có)
này là gì? Chẳng hạn, xây dựng vùng nguyên liệu; hoặc
tạo lập vùng nguyên liệu và thu mua theo giá ổn định v.v…
- Mục tiêu

Hướng dẫn xây dựng và thực hiện Liên kết đối tác sản xuất - Dec 2013

- Viết gọn tên đề xuất, ví dụ: Trồng và tiêu thụ sản phẩm
xxx

25


×