Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

ĐÁNH GIÁ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC VẬN DỤNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH NHỰA TẠI TỈNH BÌNH DƢƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 129 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
----------

NGUYỄN THỊ ANH THY

ĐÁNH GIÁ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC
VẬN DỤNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP NGÀNH NHỰA TẠI TỈNH BÌNH DƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TỐN

Đồng Nai – Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
----------

NGUYỄN THỊ ANH THY

ĐÁNH GIÁ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC
VẬN DỤNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP NGÀNH NHỰA TẠI TỈNH BÌNH DƢƠNG

Chun ngành: Kế tốn
Mã số: 60.34.03.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS.HÀ XUÂN THẠCH



Đồng Nai – Năm 2016


i

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài “Đánh giá các nhân tố tác động đến việc
vận dụng Kế toán Quản trị trong các doanh nghiệp ngành nhựa tại Tỉnh Bình
Dƣơng”, tác giả đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ tạo điều kiện của tập thể lãnh
đạo, các nhà khoa học, cán bộ, chuyên viên; tập thể Ban Giám Hiệu, Khoa Sau đại
học, Khoa Kế toán, giảng viên, cán bộ các phòng, ban chức năng Trƣờng Đại học
Lạc Hồng. Tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành về sự giúp đỡ đó.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS.Hà Xuân Thạch- Thầy
giáo trực tiếp hƣớng dẫn và chỉ bảo cho tác giả hoàn thành luận văn này.
Tác giả xin chân thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp của tác giả và gia đình
đã động viên, khích lệ, tạo điều kiện và giúp đỡ tác giả trong suốt q trình thực
hiện và hồn thành luận văn này.
Đồng Nai, tháng 01 năm 2016
Tác giả
Nguyễn Thị Anh Thy


ii

LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu luận văn thạc sĩ của riêng
tác giả: “Đánh giá các nhân tố tác động đến việc vận dụng Kế toán Quản trị
trong các doanh nghiệp ngành nhựa tại Tỉnh Bình Dƣơng”.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và không

trùng lặp với các đề tài khác.
Đồng Nai, tháng 01 năm 2016
Tác giả
Nguyễn Thị Anh Thy


iii

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Nghiên cứu này đƣợc thực hiện với 2 mục tiêu trọng tâm là: (1) Xác định các
yếu tố tác động đến việc vận dụng KTQT trong các doanh nghiệp ngành nhựa tại
Tỉnh Bình Dƣơng, (2) Đƣa ra những kiến nghị, đề xuất nâng cao việc vận dụng
KTQT trong các doanh nghiệp ngành nhựa tại Tỉnh Bình Dƣơng góp phần tăng sức
cạnh tranh và nâng cao hiệu quả hoạt động doanh nghiệp. Nghiên cứu đƣợc tiến
hành qua hai giai đoạn là nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lƣợng.
Nghiên cứu định tính xác định đƣợc 05 (năm) yếu tố tác động đến việc vận
dụng KTQT trong các doanh nghiệp ngành nhựa tại Tỉnh Bình Dƣơng là Quy mô
doanh nghiệp; Mức độ cạnh tranh của thị trường; Sự quan tâm đến KTQT của chủ
doanh nghiệp; Trình độ của nhân viên kế tốn; Chi phí cho việc tổ chức một hệ
thống KTQT cho doanh nghiệp.
Nghiên cứu định lƣợng đƣợc thực hiện thông qua bản câu hỏi khảo sát, sử
dụng phân tích hồi qui đa biến thơng qua phần mềm SPSS 22.0 với cỡ mẫu là 279
quan sát.
Qua đánh giá độ tin cậy Cronbach’s Alpha và phân tích yếu tố EFA tiến
hành phân tích tƣơng quan, hồi qui bội cho thấy mơ hình nghiên cứu lý thuyết hồn
tồn phù hợp với dữ liệu thị trƣờng. Trong đó, có yếu tố tác động dƣơng (Quy mô
doanh nghiệp; Mức độ cạnh tranh của thị trường; Sự quan tâm đến KTQT của chủ
doanh nghiệp; Trình độ của nhân viên kế tốn) và 1 yếu tố tác động âm (Chi phí
cho việc tổ chức một hệ thống KTQT cho doanh nghiệp) đến việc vận dụng KTQT
trong các doanh nghiệp ngành nhựa tại Tỉnh Bình Dƣơng.

Bằng việc xây dựng mơ hình lý thuyết dựa trên một số lý thuyết: KTQT cũng
nhƣ các yếu tố ảnh hƣởng đến việc vận dụng KTQT trong các doanh nghiệp; kết
quả nghiên cứu trong và ngồi nƣớc có liên quan, tác giả đã cung cấp một cái nhìn
đầy đủ hơn về vấn đề nghiên cứu cần khảo sát. Do đó, các dữ liệu này sẽ góp phần
bổ sung vào kho lý thuyết về thang đo giúp các nhà nghiên cứu hàn lâm và ứng
dụng hiểu rõ hơn về vận dụng KTQT trong các doanh nghiệp ngành nhựa tại Việt
Nam. Bên cạnh đó, thơng qua việc xác định các yếu tố tác động đến việc vận dụng
KTQT trong các doanh nghiệp ngành nhựa tại Tỉnh Bình Dƣơng, nghiên cứu đã


iv
cung cấp cho các nhà quản lý có một cái nhìn cụ thể hơn về việc vận dụng KTQT
trong các doanh nghiệp ngành nhựa.


v

MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. i
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN ............................................................................................ iii
MỤC LỤC ................................................................................................................... v
DANH MỤC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT ................................................................... ix
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. xi
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. xii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ........................................................................................... xiii
CHƢƠNG 1 – TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................. 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1
1.2 Tổng quan các đề tài nghiên cứu có liên quan.................................................. 2

1.2.1 Các nghiên cứu cơng bố ở nƣớc ngồi ...................................................... 2
1.2.1.1 Các nghiên cứu chung về KTQT .................................................... 2
1.2.1.2 Các nghiên cứu về nhân tố tác động đến việc vận dụng KTQT ..... 3
1.2.2 Các nghiên cứu công bố ở trong nƣớc ....................................................... 5
1.2.2.1 Các nghiên cứu chung về KTQT .................................................... 5
1.2.2.2 Các nghiên cứu về nhân tố tác động đến việc vận dụng KTQT ..... 6
1.3 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ......................................................................... 6
1.4 Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................... 7
1.5 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 7
1.6 Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................. 7
1.7 Đóng góp mới của đề tài ................................................................................... 8
1.8 Kết cấu của luận văn ......................................................................................... 8
Tóm tắt chƣơng 1 .................................................................................................... 8
CHƢƠNG 2 – CƠ SỞ LÝ THUYẾT ......................................................................... 9
2.1 Một số lý thuyết nền tảng về việc vận dụng KTQT trên thế giới ..................... 9
2.1.1 Lý thuyết bất định ...................................................................................... 9
2.1.1.1 Nội dung lý thuyết bất định ............................................................ 9


vi
2.1.1.2 Áp dụng lý thuyết bất định vào việc vận dụng KTQT ................. 10
2.1.2 Lý thuyết đại diện .................................................................................... 12
2.1.2.1 Nội dung lý thuyết đại diện .......................................................... 12
2.1.2.2 Áp dụng lý thuyết đại diện vào việc vận dụng KTQT.................. 13
2.1.3 Lý thuyết xã hội học ................................................................................ 15
2.1.3.1 Nội dung lý thuyết xã hội học....................................................... 15
2.1.3.2 Áp dụng lý thuyết xã hội học vào việc vận dụng KTQT .............. 15
2.1.4 Lý thuyết tâm lý (Psychological theory) ................................................. 17
2.1.4.1 Nội dung lý thuyết tâm lý ............................................................. 17
2.1.4.2 Áp dụng lý thuyết tâm lý vào việc vận dụng KTQT .................... 18

2.1.5 Lý thuyết về mối quan hệ lợi ích - chi phí (cost benefit theory) ............. 19
2.1.5.1 Nội dung lý thuyết về mối quan hệ lợi ích - chi phí ..................... 19
2.1.5.2 Áp dụng lý thuyết về mối quan hệ lợi ích - chi phí vào việc vận
dụng KTQT .............................................................................................. 19
2.2 Tổng quan về KTQT ....................................................................................... 20
2.2.1 Các khái niệm về KTQT .......................................................................... 20
2.2.2 Vai trò, chức năng của KTQT ................................................................. 22
2.2.3 Nội dung của KTQT ................................................................................ 24
2.2.3.1 Chi phí và các cơng cụ kỹ thuật KTQT ........................................ 24
2.2.3.2 Các kỹ thuật ra quyết định ............................................................ 28
2.2.3.3 Dự toán và kiểm soát .................................................................... 29
2.2.3.4 Đo lƣờng hiệu quả hoạt động và kiểm soát .................................. 31
2.3 Các nhân tố tác động đến việc vận dụng KTQT trong DN ............................ 31
2.3.1 Quy mô doanh nghiệp ............................................................................. 31
2.3.2 Mức độ cạnh tranh của thị trƣờng ........................................................... 32
2.3.3 Sự quan tâm đến KTQT của chủ doanh nghiệp ...................................... 32
2.3.4 Trình độ của nhân viên kế tốn ............................................................... 32
2.3.5 Chi phí để tổ chức một hệ thống KTQT cho doanh nghiệp .................... 33
2.4 Một số đặc điểm của DN ngành nhựa tại Tỉnh Bình Dƣơng .......................... 34
2.4.1 Phân loại các doanh nghiệp ngành nhựa tại Tỉnh Bình Dƣơng ............... 34
2.4.2 Một số đặc điểm quản lý của DN ngành nhựa tại Tỉnh Bình Dƣơng ...... 35


vii
Tóm tắt Chƣơng 2 ................................................................................................. 36
CHƢƠNG 3 – THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .............................................................. 37
3.1 Khung nghiên cứu ........................................................................................... 37
3.2 Qui trình nghiên cứu ....................................................................................... 37
3.2.1 Thiết kế nghiên cứu: ................................................................................ 37
3.2.1.1 Mẫu nghiên cứu: ........................................................................... 37

3.2.1.2 Phƣơng pháp chọn mẫu: ............................................................... 38
3.2.1.3 Thu thập dữ liệu: ........................................................................... 38
3.2.2 Quy trình nghiên cứu: .............................................................................. 40
3.3 Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ 42
3.3.1 Phƣơng pháp nghiên cứu định tính:......................................................... 42
3.3.1.1 Thiết kế nghiên cứu định tính: ...................................................... 42
3.3.1.2 Nội dung nghiên cứu định tính: .................................................... 42
3.3.1.3 Kết quả thảo luận chuyên gia: ...................................................... 43
3.3.2 Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng: ..................................................... 44
3.3.2.1 Thiết kế nghiên cứu định lƣợng: ................................................... 44
3.3.2.2 Xây dựng thang đo: ...................................................................... 44
3.3.2.3 Xây dựng mơ hình nghiên cứu đề xuất: ........................................ 47
3.3.2.4 Mơ hình hồi qui: ........................................................................... 49
3.3.2.5 Phƣơng pháp đo lƣờng và tính tốn hiệu quả: .............................. 49
Tóm tắt Chƣơng 3 ................................................................................................. 53
CHƢƠNG 4 – KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN .................................. 54
4.1 Kết quả khảo sát .............................................................................................. 54
4.1.1 Thống kê mô tả mẫu ................................................................................ 54
4.1.2 Kiểm định độ tin cậy thang đo ................................................................ 55
4.1.3 Kiểm định thang đo thơng qua phân tích nhân tố khám phá EFA .......... 57
4.1.4 Mơ hình nghiên cứu sau khi đánh giá thang đo ....................................... 60
4.1.5 Kiểm định mơ hình nghiên cứu và các giả thuyết ................................... 61
4.1.5.1 Phân tích tƣơng quan .................................................................... 61
4.1.5.2 Phân tích hồi qui ........................................................................... 63
4.1.5.3 Kiểm định các giả thuyết .............................................................. 66


viii
4.1.5.4 Phân tích sự khác biệt ................................................................... 69
4.2 Bàn luận về kết quả nghiên cứu ...................................................................... 69

Tóm tắt chƣơng 4 .................................................................................................. 72
CHƢƠNG 5 – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................... 73
5.1 Kết luận ........................................................................................................... 73
5.2 Kiến nghị......................................................................................................... 74
5.2.1 Trình độ của nhân viên kế toán ............................................................... 74
5.2.2 Sự quan tâm đến KTQT của chủ doanh nghiệp ...................................... 75
5.2.3 Quy mô doanh nghiệp ............................................................................. 76
5.2.4 Mức độ cạnh tranh của thị trƣờng ........................................................... 77
5.2.5 Chi phí cho việc tổ chức một hệ thống KTQT cho doanh nghiệp ........... 78
5.3 Hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo ......................................................... 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


ix

DANH MỤC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

ACCA

Nội dung

(Association of Chartered Certified Accountants) Hiệp hội kế tốn
cơng chứng Anh quốc

AMT

(Advanced Manufacturing Technology) Công nghệ sản xuất tiên tiến


BCTC

Báo cáo tài chính

CBA

(Cost Benefit Analysis) Phân tích lợi ích – Chi phí

CIMA

(Chartered Institute of Management Accountants) Học viện kế tốn
quản trị cơng chứng Anh quốc

CMA

(Certified Management Accountant) Hiệp hội kế toán quản trị Hoa
Kỳ

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

C-V-P

(Cost-Volume-Profit) Chi phí – Khối lƣợng – Lợi nhuận

DN

Doanh nghiệp


DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

DNVVN

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

EFA

(Exp loratory Factor Analysis) Phƣơng pháp phân tích nhân tố khám
phá

IFAC

(International Federation of Accountants) Các liên đoàn quốc tế của
kế toán

IMA

(Institute of Management Accountants) Viện kế toán quản trị

IRR

(Internal Rate of Return) Suất thu lợi nội tại

KMO

(Kaiser-Meyer-Olkin) Chỉ số xem xét sự thích hợp của EFA


KTQT

Kế tốn Quản trị

KTT

Kế tốn trƣởng

KTTC

Kế tốn Tài chính

MAS

(Management Accounting System) Quản lý hệ thống kế toán


x

NPV

(Net Present Value) Hiện giá thuần

OLS

(Of Least Squares) Bình phƣơng nhỏ nhất

PEU


(Perceived Ease of Use) Nhận thức để sử dụng

SPSS

Phần mềm SPSS phân tích dữ liệu

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

VIF

(Variance Inflation Factor) Hệ số phóng đại phƣơng sai

WTO

(World Trade Organization) Tổ chức thƣơng mại thế giới


xi

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3. 1: Tỷ lệ hồi đáp ............................................................................................40
Bảng 3. 2: Thang đo các thành phần Việc vận dụng KTQT ......................................45
Bảng 4. 1: Thông tin mẫu..........................................................................................54
Bảng 4. 2: Bảng kết quả phân tích Cronbach’s Alpha ..............................................55
Bảng 4. 3: Bảng kết quả phân tích EFA các biến độc lập .........................................58
Bảng 4. 4: Bảng kết quả phân tích EFA biến phụ thuộc ...........................................60
Bảng 4. 5: Bảng tóm tắt giả thuyết trong mơ hình nghiên cứu sau khi đánh giá thang
đo ...............................................................................................................................61

Bảng 4. 6: Kết quả phân tích tƣơng quan Pearson ....................................................62
Bảng 4. 7: Bảng chỉ tiêu đánh giá độ phù hợp của mơ hình .....................................63
Bảng 4. 8: Bảng kiểm định độ phù hợp của mơ hình................................................64
Bảng 4. 9: Bảng thơng số thống kê của từng biến trong mơ hình hồi qui ................65
Bảng 4.10: Kết quả kiểm định mơ hình lý thuyết .....................................................68


xii

DANH MỤC HÌNH
Hình 2. 1: Khung lý thuyết bất định của Macy và Arunachalam (1995) ..................10
Hình 2. 2: Khung lý thuyết bất định của Chenhall (2003) ........................................12
Hình 2. 3: Khung lý thuyết đại diện Healy và Palepu (2001) ...................................14
Hình 2. 4: Khung lý thuyết xã hội học của Covaleski và cộng sự (1996) ................17
Hình 3. 1: Khung nghiên cứu ....................................................................................37
Hình 3. 2: Quy trình nghiên cứu luận văn.................................................................41
Hình 3. 3: Mơ hình nghiên cứu đề xuất ....................................................................48


xiii

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4. 1: Biểu đồ phần dƣ chuẩn hóa mơ hình ...................................................66


1

CHƢƠNG 1 – TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Kế tốn Quản trị (KTQT) với vai trị cung cấp thơng tin định lƣợng tình hình

kinh tế – tài chính về hoạt động doanh nghiệp cho các nhà quản trị ở doanh nghiệp.
Và KTQT là một bộ phận kế toán linh hoạt do doanh nghiệp xây dựng phù hợp với
đặc điểm kinh tế kỹ thuật, tổ chức quản lý. Thực tế trong thời gian qua, việc vận
dụng KTQT vẫn chƣa đƣợc các doanh nghiệp quan tâm nhiều.
Tuy nhiên trong bối cảnh hội nhập, Việt Nam đã gia nhập vào Tổ chức
thƣơng mại thế giới (World Trade Organization- WTO), gia nhập Hiệp định đối tác
xuyên Thái Bình Dƣơng (Trans-Pacific Strategic- TPP),… đã mở ra cho các doanh
nghiệp Việt Nam nói chung và doanh nghiệp ngành nhựa Tỉnh Bình Dƣơng nói
riêng nhiều cơ hội về hoạt động kinh doanh nhƣng đồng thời nó cũng đẩy các doanh
nghiệp này vào những thách thức, cạnh tranh rất khốc liệt.
Để thích ứng với mơi trƣờng kinh doanh thay đổi và gia tăng lợi thế cạnh
tranh của doanh nghiệp mình thì việc có đƣợc các thơng tin kịp thời, thích hợp và
hiệu quả để ra quyết định trong quản lý sản xuất kinh doanh là điều cần thiết cho
các doanh nghiệp ngành nhựa Tỉnh Bình Dƣơng. Mà muốn có đƣợc điều đó thì việc
vận dụng KTQT trở nên một u cầu nhất thiết đƣợc đặt lên hàng đầu cho các
doanh nghiệp ngành nhựa Tỉnh Bình Dƣơng.
Qua khảo sát sơ bộ của tác giả cũng nhƣ những nghiên cứu trƣớc đây, cho
đến nay việc vận dụng KTQT và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ngành
nhựa Tỉnh Bình Dƣơng vẫn cịn nhiều vƣớng mắc, hệ quả tác nhân là tỷ lệ vận dụng
KTQT trong doanh nghiệp nói chung cịn thấp, các cơng cụ kỹ thuật KTQT đƣợc
vận dụng hầu hết là công cụ kỹ thuật truyền thống và đóng góp cho cơng tác quản
trị chƣa cao. Ngồi ra, trong q trình vận dụng KTQT có rất nhiều nhân tố bên
trong lẫn bên ngoài doanh nghiệp tác động đến việc vận dụng KTQT nhƣ: mức độ
cạnh tranh của thị trƣờng nơi doanh nghiệp đang tham gia kinh doanh, các chính
sách điều hành thị trƣờng của chính phủ, trình độ năng lực của lực lƣợng lao động
trong doanh nghiệp, quy mô của doanh nghiệp, văn hóa của doanh nghiệp…Các
nhân tố này có thể làm gia tăng tính khả thi của việc vận dụng KTQT trong các


2

doanh nghiệp tại Việt Nam hoặc ngƣợc lại, tuy nhiên hiện nay chƣa có các nghiên
cứ về vấn đề này theo phƣơng pháp định tính kết hợp với phƣơng pháp định lƣợng
để nhằm cho ra một kết quả mang tính khách quan.
Với ý nghĩa và tầm quan trọng của việc vận dụng KTQT trong các doanh
nghiệp, phục vụ cho việc ra quyết định kịp thời và hữu ích ở các DN sản xuất kinh
doanh ngành nhựa Tỉnh Bình Dƣơng, tác giả đã lựa chọn nội dung nghiên cứu
“Đánh giá các nhân tố tác động đến việc vận dụng KTQT trong các doanh
nghiệp ngành nhựa tại Tỉnh Bình Dƣơng” để thực hiện luận văn của mình.

1.2 Tổng quan các đề tài nghiên cứu có liên quan
1.2.1 Các nghiên cứu cơng bố ở nƣớc ngồi
Vấn đề vận dụng kế tốn quản trị gia tăng hiệu quả trong quản lý doanh
nghiệp đã đƣợc quan tâm từ rất lâu trên thế giới. Đã có khá nhiều nghiên cứu về vấn
đề vận dụng KTQT và các yếu tố ảnh hƣởng đã đƣợc kiểm tra và thảo luận trong
nhiều bối cảnh khác nhau. Tuy nhiên mỗi nghiên cứu của mỗi tác giả chỉ đƣa ra một
số khía cạnh khác nhau về các yếu tố có thể ảnh hƣởng đến việc vận dụng KTQT.
Tổng hợp lại có thể thấy các yếu tố mà các tác giả đƣa ra liên quan đến mức độ
trang bị cơ sở vật chất; sự quan tâm của chủ doanh nghiệp; môi trƣờng cạnh tranh;
năng lực cán bộ kế toán nhƣng chƣa đề cập đến vấn đề chi phí.
1.2.1.1 Các nghiên cứu chung về KTQT
Nhận xét về kế toán quản trị cho thấy, nhiều nghiên cứu đã kiểm tra sự liên
kết giữa các yếu tố bất ngờ trong môi trƣờng kinh doanh và những dự báo từ hệ
thống KTQT:
Nghiên cứu về “Lựa chọn chiến lƣợc, không chắc chắn về môi trƣờng và
hiệu suất các DNNVV: Lƣu ý về vai trò Can thiệp của Hệ thống Kế toán quản trị”
của Chong & Chong (1997) đã xem xét vai trò của quản lý hệ thống kế toán (MAS)
thiết kế về mối quan hệ giữa: (1) chiến lƣợc kinh doanh và hiệu suất doanh nghiệp
(2) nhận thức về sự không chắc chắn môi trƣờng (PEU) dựa trên hiệu suất doanh
nghiệp. Việc thiết kế hệ thống KTQT đã đƣợc xác định theo mức độ mà các nhà
quản lý sử dụng phạm vi thông tin KTQT cho việc ra quyết định quản lý. Ý kiến

của 62 nhà quản lý của DNNVV, đƣợc thu thập từ một nghiên cứu cắt ngang của
các công ty sản xuất ở Tây Úc, và việc phân tích dữ liệu đƣợc thực hiện để đánh giá


3
mối liên hệ. Kết quả cho thấy chiến lƣợc của các DNNVV và nhận thức về sự
không chắc chắn môi trƣờng, và phạm vi thông tin KTQT đƣợc sử dụng trong việc
ra quyết định là tiền đề quan trọng của vận dụng hệ thống KTQT.
Riêng về nghiên cứu cho công ty lớn, một số nhà nghiên cứu đã lập luận
rằng vận dụng hệ thống KTQT có thể đƣợc đo bằng mức độ yêu cầu về thông tin
của một công ty, và nó sẽ đƣợc cung cấp bởi hệ thống xử lý thông tin phức tạp hơn.
Mitchell et al. (2000) lập luận rằng thơng tin kế tốn có thể giúp các DNNVV quản
lý các vấn đề ngắn hạn trong các lĩnh vực nhƣ dự tốn kinh phí, chi phí và dịng tiền
bằng cách cung cấp thông tin để hỗ trợ giám sát và kiểm sốt. Tuy nhiên, các tài
liệu hiện có cung cấp rất ít bằng chứng của sự phát triển KTQT trong các DNNVV.
Bên cạnh đó Marriot & Marriot (2000) cũng chỉ ra rằng vấn đề về khả năng tài
chính của các doanh nghiệp nhỏ có những hạn chế đáng kể do đó việc áp dụng kế
tốn quản trị cịn nhiều rào cản trong vấn đề về chi phí.
Perren & Grant (2000), ngƣợc lại, cho rằng quá trình ra quyết định trong
doanh nghiệp nhỏ là phức tạp hơn nhiều so với dự đốn. Các tác giả giải thích rằng
các kỹ thuật kế tốn chính thức trong các DNVVN khơng thiếu thơng tin kế tốn và
kiểm sốt hệ thống hiệu quả để hỗ trợ các quyết định của họ tại các cơng ty này, các
thơng tin kế tốn đầy đủ, bao gồm cả kế toán quản trị, thƣờng đƣợc thu thập thơng
qua các phƣơng tiện khơng chính thức, để đƣa ra quyết định kinh doanh của họ. Do
đó, Perren & Grant (2000) kết luận rằng mặc dù các biến thể sử dụng thơng tin
trong các doanh nghiệp nhỏ, có bằng chứng cho thấy rằng các công ty nhỏ nhận
thức đƣợc tầm quan trọng của thơng tin kế tốn và sử dụng nó cho một nhiều mục
đích. Nhƣ vậy, thật sự có một nhu cầu về KTQT trong các DNNVV.
1.2.1.2 Các nghiên cứu về nhân tố tác động đến việc vận dụng KTQT
Nghiên cứu Fuller (1996) lập luận rằng vấn đề quan trọng của việc thiếu áp

dụng KTQT trong các DNNVV liên quan đến vấn đề tài chính. Ngồi ra vấn đề này
còn xuất phát từ việc thiếu các kinh nghiệm và chun mơn kế tốn của các nhân
viên kế tốn trong các công ty này.
Việc thiếu chuyên môn, hạn chế sự hiểu biết thơng tin và chính sách lựa
chọn, sẽ dẫn đến DNNVV thực hiện KTQT nhằm cung cấp đủ cho nhu cầu về thông
tin của các doanh nghiệp (Ravarini et al. 2002). Mặc dù có nhiều hạn chế, ứng dụng


4
KTQT trong các DNVVN đã trở nên tinh vi hơn. Có bằng chứng cho rằng KTQT
đã giúp DNNVV phát triển và thực hiện chiến lƣợc kinh doanh. Ví dụ, Lesjak
(2001) và Levy et al. (2001) kết luận rằng các DNVVN sử dụng KTQT khi nó đƣợc
cảm nhận nhƣ là khơng thể thiếu đối với chiến lƣợc của công ty. Cragg et al. (2002)
và Ismail & King (2005) cho thấy một tỷ lệ đáng kể của các DNNVV đã vận dụng ở
mức độ cao của KTQT. Một số nghiên cứu cũng đã tìm thấy rằng các cơng ty có
chủ doanh nghiệp nhận thức cao vai trò của KTQT thực hiện KTQT tốt hơn so với
những cơng ty có chủ doanh nghiệp nhận thức thấp vai trò của KTQT (Cragg et al
2002;. Bergeron et al 2004.). Tuy nhiên, ngoài Bergeron et al. (2001), Hussin et al.
(2002) và Adekoya et al. (2005), rất ít nỗ lực đã đƣợc thực hiện để kiểm tra các yếu
tố ảnh hƣởng đến KTQT trong các DNNVV. Trong số các yếu tố đƣợc xác định bao
gồm tài chính doanh nghiệp, cam kết quản lý và môi trƣờng kinh doanh. Mặc dù
vậy, nhiều nhà nghiên cứu đã nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến KTQT thành
công trong doanh nghiệp nhỏ nhƣ Thong & Yap (1995); Thong et al. (1996);
Igbaria et al. (1997); Thong (2001); Shiels et al. (2003); Raymond & St-Pierre
(2005); de Guinea et al. (2005). Và kết quả của họ đã chỉ ra rằng các yếu tố ảnh
hƣởng đến việc vận dụng KTQT: mức độ vận dụng CNTT, vai trò nhận thức của
các chủ sở hữu/ngƣời quản lý DNVVN, cạnh tranh bên ngồi, và quy mơ doanh
nghiệp.
Nghiên cứu Kamilah A (2012), về những yếu tố ảnh hƣởng đến việc sử dụng
các thơng lệ kế tốn quản trị cụ thể trong các DNNVV. Nghiên cứu này chỉ ra

những thiếu sót và báo cáo các kết quả thu đƣợc từ một cuộc khảo sát của các công
ty của Malaysia trong lĩnh vực DNNVV. Dựa trên dữ liệu của 110 doanh nghiệp
vừa tại Malaysia trong lĩnh vực sản xuất, nghiên cứu chỉ ra rằng kích thƣớc của các
cơng ty, cƣờng độ cạnh tranh trên thị trƣờng; cam kết của chủ sở hữu/ ngƣời quản lý
của công ty và công nghệ sản xuất tiên tiến (AMT) có ảnh hƣởng đáng kể đến việc
vận dụng các thơng lệ kế tốn quản trị nhất định tức là hệ thống đánh giá hiệu năng
hệ thống và chi phí. Việc sử dụng một số hệ thống hỗ trợ quyết định và kế toán
quản trị chiến lƣợc chủ yếu là xuất phát từ các cam kết của chủ sở hữu/ngƣời quản
lý. Trong đó, cam kết của chủ sở hữu/ngƣời quản lý là một trong những yếu tố quan


5
trọng có ảnh hƣởng đến mức độ sử dụng các thơng lệ kế tốn quản trị trong doanh
nghiệp vừa tại Malaysia.
Nghiên cứu Noor Azizi Ismail (2007) về vận dụng kế toán quản trị trong các
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Malaysia. Với dữ liệu đƣợc thu thập từ 214 công ty với
19 đặc điểm thông tin cho tất cả các yêu cầu về vận dụng KTQT. Các kết quả từ
nghiên cứu này cho thấy sự vận dụng KTQT có liên quan đến: mức độ trang bị về
CNTT của công ty; trình độ kế tốn; sự quan tâm của chủ sở hữu/ngƣời quản lý và
sự tồn tại của nhân viên IT nội bộ. Đề tài có đề cập tới các nhân tố ảnh hƣởng đến
KTQT, tuy nhiên lại khơng nói tới nhân tố chi phí.
1.2.2 Các nghiên cứu cơng bố ở trong nƣớc
Đối với các nghiên cứu trong nƣớc thì đa số các nghiên cứu chỉ đánh giá
thực trạng và đƣa ra giải pháp chứ chƣa có nghiên cứu xây dựng mơ hình đánh giá
về các yếu tố có thể ảnh hƣởng đến việc vận dụng KTQT.
1.2.2.1 Các nghiên cứu chung về KTQT
Vấn đề vận dụng KTQT trong các doanh nghiệp ở Việt Nam đã đƣợc quan
tâm trong những năm gần đây. Trên cơ sở kế thừa những kết quả nghiên cứu của
các tác giả ở các nƣớc, các nhà nghiên cứu trong nƣớc cũng đã kiểm tra sự tác động
của các yếu tố đến việc vận dụng KTQT trong các doanh nghiệp. Trong quá trình

thực hiện nghiên cứu tác giả đã tham khảo một số nghiên cứu của một số tác giả:
Bài báo “Mơ hình tổ chức kế tốn quản trị của một số nƣớc trên thế giới –
Bài học kinh nghiệm đối với các doanh nghiệp Việt Nam” của tác giả Lê Thị
Hƣơng đƣợc đăng trên Tạp chí nghiên cứu tài chính kế tốn số 7 năm 1996. Tác giả
cung cấp hai cách tổ chức mơ hình KTQT là mơ hình kết hợp và mơ hình tách rời
dựa vào một số mơ hình tổ chức KTQT của một số nƣớc phát triển trên thế giới và
rút ra các bài học kinh nghiệm đối với các doanh nghiệp Việt Nam về KTQT.
Luận văn thạc sĩ của Nguyễn Thành Kim Dung (2013) với đề tài “Tổ chức
cơng tác kế tốn quản trị tại các doanh nghiệp vận tải thủy nội địa Logistics trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh”. Thơng qua việc phân tích thực trạng thực hiện cơng
tác kế tốn quản trị tại các doanh nghiệp vận tải thủy nội địa Logistics trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh tác giả đã đƣa ra giải pháp để hồn thiện cơng tác KTQT
này dựa trên việc nghiên cứu tình hình tổ chức KTQT tại các doanh nghiệp này.


6
1.2.2.2 Các nghiên cứu về nhân tố tác động đến việc vận dụng KTQT
Nghiên cứu của Đào Khánh Trí (2015) về “Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc
vận dụng kế toán quản trị cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Thành phố Hồ Chí
Minh”. Thơng qua dữ liệu thu thập từ 150 DNVVN tại địa bàn TP.HCM, kết quả
cũng cho thấy tỷ lệ vận dụng KTQT ở các doanh nghiệp vừa cao hơn các doanh
nghiệp nhỏ. Bằng phƣơng pháp hồi qui binary logistic cho thấy có 3 yếu tố là trình
độ của nhân viên kế tốn; sự quan tâm đến KTQT của chủ doanh nghiệp và chi phí
cho việc tổ chức một hệ thống KTQT trong doanh nghiệp là có ý nghĩa thống kê và
có mối quan hệ tích cực đến mức độ vận dụng KTQT của các DNVVN tại địa bàn
TP.HCM.

1.3 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
 Mục tiêu tổng quát:
Xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến việc vận dụng KTQT trong các doanh

nghiệp ngành nhựa tại Tỉnh Bình Dƣơng, trên cơ sở đó hàm ý đƣa ra các chính sách
nhằm gia tăng tính khả thi của việc vận dụng KTQT vào trong các doanh nghiệp
ngành nhựa tại Tỉnh Bình Dƣơng
 Mục tiêu cụ thể:
 Hệ thống cơ sở lý luận về kế toán quản trị và các yếu tố ảnh hƣởng đến
việc vận dụng dụng KTQT vào trong các doanh nghiệp.
 Hiểu đƣợc các nhân tố tác động đến việc vận dụng kế toán quản trị trong
các doanh nghiệp nhựa tại Tỉnh Bình Dƣơng.
 Nhận diện các nhân tố tác động đến việc vận dụng kế toán quản trị trong
các doanh nghiệp nhựa tại Tỉnh Binh Dƣơng.
 Đề xuất mơ hình nghiên cứu các nhân tố tác động đến việc vận dụng kế
toán quản trị trong các doanh nghiệp nhựa tại Tỉnh Bình Dƣơng.
 Kiểm định các nhân tố ảnh hƣởng đến các yếu tố ảnh hƣởng đến việc vận
dụng KTQT trong các doanh nghiệp ngành nhựa tại Tỉnh Bình Dƣơng và xác định
tầm quan trọng của chúng.
 Đƣa ra các hàm ý chính sách nhằm gia tăng tính khả thi của việc vận
dụng KTQT vào trong các doanh nghiệp ngành nhựa tại Tỉnh Bình Dƣơng.


7

1.4 Câu hỏi nghiên cứu
 Các nhân tố nào tác động đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các
doanh nghiệp nhựa tại Tỉnh Bình Dƣơng?
 Có mối quan hệ nào giữa các nhân tố tác động đến việc vận dụng kế toán
quản trị trong các doanh nghiệp nhựa tại Tỉnh Bình Dƣơng hay khơng?
 Mức độ tác động của những nhân tố tác động đến việc vận dụng kế toán
quản trị trong các doanh nghiệp nhựa tại Tỉnh Bình Dƣơng?

1.5 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

 Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là các nhân tố tác động đến việc vận
dụng KTQT trong các doanh nghiệp nhựa tại Tỉnh Bình Dƣơng.
 Đối tƣợng khảo sát: những kế toán viên làm việc trong các doanh nghiệp
ngành nhựa tại Tỉnh Bình Dƣơng.
 Phạm vi nghiên cứu của đề tài là các doanh nghiệp ngành nhựa tại Tỉnh
Bình Dƣơng.
 Thời gian nghiên cứu là năm 2016.

1.6 Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp nghiên cứu luận văn bao gồm phƣơng pháp nghiên cứu định
tính và định lƣợng, cụ thể nhƣ sau:
- Phƣơng pháp định tính: tổng hợp, phân tích, so sánh những thông tin thu
đƣợc từ phỏng vấn ý kiến chuyên gia để khám phá các nhân tố có thể tác động đến
việc vận dụng KTQT trong các doanh nghiệp ngành nhựa tại Tỉnh Bình Dƣơng. Từ
nội dung trao đổi, tác giả sẽ sử dụng kết quả thảo luận cuối cùng để làm cơ sở để
xây dựng bản câu hỏi phục vụ cho cơng tác khảo sát.
- Nghiên cứu chính thức là nghiên cứu định lƣợng với sự hỗ trợ của phần
mềm SPSS 22.0 nhằm xử lý dữ liệu thu thập đƣợc từ phỏng vấn qua bản câu hỏi
đóng đối với các kế toán viên làm việc trong các doanh nghiệp ngành nhựa tại Tỉnh
Bình Dƣơng nhƣ: thống kê mơ tả, kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha và
phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi qui tƣơng quan đƣợc sử dụng để
kiểm định mơ hình nghiên cứu.


8

1.7 Đóng góp mới của đề tài
Nghiên cứu này đƣợc xây dựng trên cơ sở một sự khan hiếm thông tin về các
yếu tố mà có thể khuyến khích hoặc ngăn cản việc vận dụng KTQT trong các doanh
nghiệp ngành nhựa tại Tỉnh Bình Dƣơng. Kết quả của nó sẽ góp phần cung cấp kiến

thức liên quan đến cơng tác vận dụng KTQT trong các doanh nghiệp ngành nhựa tại
Tỉnh Bình Dƣơng. Do đó, đề tài sẽ đóng góp vào các tài liệu về lĩnh vực vận dụng
KTQT về mặt lý thuyết và thực tế. Cụ thể kết quả nghiên cứu của đề tài này đem lại
một số ý nghĩa nhƣ sau:
 Cung cấp thông tin thực tế về các biến số có thể tác động và chỉ ra mức độ
tác động của các nhân tố ảnh hƣởng đến việc vận dụng KTQT trong các
doanh nghiệp ngành nhựa tại Tỉnh Bình Dƣơng.
 Làm cơ sở cho các doanh nghiệp tham khảo, hiểu biết sâu hơn về việc vận
dụng KTQT trong các doanh nghiệp ngành nhựa tại Tỉnh Bình Dƣơng và
hoạch định chiến lƣợc hoạt động phù hợp.
Ngoài ra, nghiên cứu này có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho sinh viên
ngành kế toán nghiên cứu các vấn đề liên quan đến lĩnh vực KTQT, góp một phần
cơ sở lý luận cho các nghiên cứu tiếp theo về lĩnh vực này.

1.8 Kết cấu của luận văn
Luận văn đƣợc kết cấu thành 05 (năm) chƣơng, cụ thể nhƣ sau:
Chƣơng 1: Tổng quan các vấn đề nghiên cứu.
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết.
Chƣơng 3: Thiết kế nghiên cứu.
Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận.
Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị.

Tóm tắt chƣơng 1
Chƣơng 1 tác giả đã trình bày tổng quan các vấn đề nghiên cứu: tính cấp
thiết của đề tài, tổng quan các đề tài nghiên cứu có liên quan, mục tiêu nghiên cứu,
câu hỏi nghiên cứu, đối tƣợng nghiên cứu, phƣơng pháp nghiên cứu, đóng góp của
đề tài và kết cấu luận văn. Từ đó đƣa ra định hƣớng cho tác giả xây dựng các
chƣơng tiếp theo.



9

CHƢƠNG 2 – CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Một số lý thuyết nền tảng về việc vận dụng KTQT trên thế giới
2.1.1 Lý thuyết bất định
2.1.1.1 Nội dung lý thuyết bất định
Lý thuyết bất định hay “lý thuyết ngẫu nhiên” lần đầu tiên đƣợc phát triển
trong lý thuyết tổ chức vào giữa thập niên 1960, tuy nhiên phải đến giữa thập niên
1970 thì lý thuyết kế tốn mới tiếp tục phát triển lý thuyết này, theo đó lý thuyết bất
định đƣa ra giả thuyết là một quy trình và cấu trúc hiệu quả của DN là bất định
trong bối cảnh của DN (Waterhouse, J. H. & Tiessen,1978, P.68). Lý thuyết này giả
định rằng hoạt động hiệu quả của DN phụ thuộc vào mức độ phù hợp của cấu trúc
DN với các sự kiện ngẫu nhiên xảy ra trƣớc đó (Ezzamel and Hart, 1987). Các nhà
lý luận về học thuyết bất định này tun bố rằng khơng có một giải pháp tồn cầu
nào có thể giải quyết đƣợc tất cả mọi vấn đề của DN, và mức độ hiệu quả của giải
pháp còn tùy thuộc vào đặc điểm của DN cũng nhƣ mơi trƣờng xung quanh
(Chenhall & ctg.,1981).
Theo Mintzberg (1979) thì các nhân tố bất định tác động đến cấu trúc của
DN có thể chia làm 04 (bốn) nhóm: số năm thành lập và quy mô của DN, hệ thống
kỹ thuật DN đó sử dụng, mơi trƣờng xung quanh và sức mạnh của các mối liên hệ.
Cịn theo Chenhall & ctg.,(1981) thì yếu tố môi trƣờng và các yếu tố ngẫu nhiên nội
tại nhƣ cơng nghệ, quy mơ, cấu trúc lại có tác động đáng kể lên các quy trình hoạt
động và ra quyết định của DN.
Theo Otley (1980) thì các yếu tố bất định tác động đến thiết kế của DN cũng
đồng thời tác động đến các công cụ kỹ thuật KTQT. Sau này khi mở rộng và phát
triển thêm lý thuyết bất định, P. Tiessen và J. H. Waterhouse (1983) đã chỉ ra rằng
cấu trúc của DN phụ thuộc vào công nghệ và môi trƣờng hoạt động của DN và sự
hiệu quả của hệ thống KTQT lại phụ thuộc bất định vào cấu trúc của DN. Việc xác
định mối quan hệ giữa thông tin với công nghệ của DN cũng nhƣ mơi trƣờng hoạt
động có ảnh hƣởng quan trọng đến việc tổ chức cấu trúc của DN. Nếu DN hoạt

động trong môi trƣờng kinh doanh không ổn định hay áp dụng cơng nghệ địi hỏi
thay đổi liên tục thì thơng tin chủ yếu là nội bộ và ngƣợc lại, nếu môi trƣờng hoạt


10
động ổn định hoặc cơng nghệ ít thay đổi thì thơng tin là hƣớng ra bên ngồi. Dƣới
đây là khung lý thuyết bất định diễn giải mối quan hệ giữa thông tin - cấu trúc công nghệ:
Môi trƣờng DN
hoạt động

Công nghệ của
DN

Cấu trúc của DN

Quản trị thích hợp từ hệ thống
KTQT

CN thay đổi
liên tục

Môi trƣờng
KD bất định

Công nghệ ổn
định

Môi trƣờng
KD ổn định


Thơng tin
hƣớng nội

Thơng tin
hƣớng ngoại

Mơ hình quản
lý phân quyền

Mơ hình quản
lý tập quyền

Hình 2. 1: Khung lý thuyết bất định của Macy và Arunachalam (1995)
(Nguồn: Khung lý thuyết bất định cập nhật của Macy và Arunachalam (1995)
2.1.1.2 Áp dụng lý thuyết bất định vào việc vận dụng KTQT
Lý thuyết bất định đã đƣợc phát triển từ giữa những năm 1960, sau đó nó
đƣợc sử dụng bởi các nhà nghiên cứu KTQT giữa những năm 1970 đến những năm
1980. Lý thuyết bất định có tầm quan trọng đáng kể để nghiên cứu KTQT vì nó đã
thống trị kế tốn hành vi từ năm 1975. Hơn nữa, lý thuyết bất định đƣợc sử dụng
phổ biến trong các nghiên cứu về KTQT của Otley (1980).
Lý thuyết bất định nghiên cứu KTQT doanh nghiệp trong mối quan hệ tƣơng
tác với môi trƣờng hoạt động của DN. Nói cách khác một hệ thống KTQT thích hợp
với DN phụ thuộc vào đặc điểm DN và mơi trƣờng DN đó đang hoạt động. Điều


×