Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Phân tích, đánh giá việc áp dụng quy chế trả tiền lương cho người lao động tai công ty TNHH T&T Hưng Yên.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.09 KB, 32 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
PHẦN II :
PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ VIỆC ÁP DỤNG QUY CHẾ TIỀN LƯƠNG CHO
NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH T&T HƯNG YÊN.
I. QUÁ TRÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY.
A. TÌM HIỂU TẬP ĐOÀN T&T
1.Lịch sử hình thành và phát triển:
1.1.Tên doanh nghiệp:
Tên doanhnghiệp (Tiếng Việt): Công ty TNHHT&T
Tên doanh nghiệp(Tiếng Anh):T&T Company Limited
Tên viết tắt:T&T Co.,Ltd
1.2.Trụ sở giao dịch: 18 Hàng Chuối, phường Phạm Đình Hổ, quận Hai bà
Trưng, Tp. Hà Nội.
1.3.Điện thoại(84.4) 9721777/9721778/ 9721779. Fax (84.4)9721775.
1.4.Tập đoàn T&T được thành lập theo giấy phép số: 00044/GP-UB do
UBND Tp. Hà Nội cấp ngày 11/12/1993.
1.5.Giấy phép kinh doanh số: 040904 do Trọng tài kinh tế cấp ngày
14/04/1993.
1.6.Số lượng CBCNV công ty: Trên 2.000 người.
1.7.Vốn đăng ký: 100.000.000.000 đồng.
1.8.Vốn đầu tư hiện nay: 600.000.000.000 đồng.
1.9.Ngành nghề kinh doanh:
Đại lý mua bán ký gửi hàng hóa - buôn bán hàng tư liệu tiêu dùng - Buôn
bán hàng tư liệu sản xuất - Sản xuất, lắp ráp, kinh doanh sản phẩm điện tử, điện
máy- Dịch vụ thương nghiệp( ăn uống, hớt tóc thẩm mỹ ), sản xuất phụ tùng , lắp
ráp, sửa chữa xe hai bánh gắn máy...
1.10.Các đơn vị trực thuộc:
Đào Văn Lý – Lao động 45a
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Tập đoàn T&T có chi nhánh đặt tại TP.Đà Nẵng và 03 đơn vị trực thuộc, 05
Công ty thành viên ở Hà Nội, Hồ Chí Minh và Hưng Yên.


1.11.Thị trường và thị phần của tập đoàn T&T:
1.11.1.Thị trường và thị phần trong nước:
+ Miền Bắc = 30%.
+ Miền Trung = 20%.
+ Miền Nam = 50%.
1.11.2.Thị trường và thị phần nước ngoài:
+ Cộng hòa Dominica: 2%.
+ Cộng hòa Ăngola: 6%.
1.111.3.Tổng số đại lý trong nước:
Hiện nay công ty đang có 700 đại lý phân bố ở cả ba miền trong cả nước.
2. Các thành tích của công ty và cá nhân Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm
Tổng giám đốc công ty T&T:
Chân dung Bạch Thái Bưởi cho Tổng giám đốc Đỗ Quang Hiển và chứng
nhận danh hiệu nhà doanh nghiệp giỏi nhân dịp Công ty đoạt Cúp Sen vàng và
được bình chọn là một trong 10 doanh nghiệp dẫn đầu hội chợ Eximpo Vietnam
2002 theo quyết định khen thưởng số 2930/QĐ-vp ngày 18/11/2002 do Bộ Công
nghiệp, Bộ Nông nghiệp & PTNT, Bộ khoa học Công nghệ phối hợp tổ chức.
B. TÌM HIỂU VỀ CÔNG TY T&T HƯNG YÊN
1.Lịch sử hình thành và phát triển:
Công ty TNHH T&T Hưng Yên là một chi nhánh hạch toán độc lập thuộc
Tổng Công ty T&T theo quyết định số 0504000001 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Hưng Yên cấp ngày 28/11/2000.
Cơ cấu tổ chức của công ty được chia thành nhiều Phòng, Ban chức năng và
09 phân xưởng sản xuất với công suất 300.000 động cơ /năm.
Đào Văn Lý – Lao động 45a
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Công ty TNHH T&T Hưng Yên là một thành viên lớn nhất của Tổng công
ty T&T.
Công ty TNHH T&T Hưng Yên là một trong những doanh nghiệp Việt Nam
sản xuất, lắp ráp xe máy với tỉ lệ nội địa hóa cao, tận dụng tối đa nguồn nhân lực

dồi dào của địa phương cũng như khai thác được các nguồn nguyên nhiên vật liệu
giá rẻ trong nước.
2. Bộ máy tổ chức quản lý:
Tại Công ty TNHH T&T Hưng Yên quản lý và điều hành theo mô hình tổ
chức như sau:
a) Ban Giám Đốc gồm:
+ 01 Giám đốc điều hành kiêm Phó Tổng giám đốc.
+ 01 Phó Giám đốc sản xuất.
+ 01 Trợ lý Ban giám đốc.
b) Các Phòng, Ban nghiệp vụ gồm:
+ Phòng Tổ chức Nhân sự và Hành chính.
+ Phòng Kế toán.
+ Phòng Kinh doanh và Vật tư.
+ Phòng Kế hoạch và Điều độ.
+ Ban Kỹ thuật và Chất lượng.
+ Ban Định mức.
c) Các xưởng sản xuất gồm:
+ Xưởng lắp ráp động cơ (X01).
+ Xưởng Nhựa (X02).
+ Xưởng hàn khung xe (X03).
+ Xưởng Sơn (X04).
+ Xưởng gia công Xi lanh (X05).
+ Xưởng gia công Đầu bò (X06).
Đào Văn Lý – Lao động 45a
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
+ Xưởng đúc áp lực (X07).
+ Xưởng đúc rót (X08).
+ Xưởng Lắp ráp xe máy (X09).
d) Các đơn vị phụ trợ gồm:
+ Tổ Cơ điện (trực thuộc quản lý của ban kỹ thuật-chất lượng).

+ Tổ Cấp dưỡng.
+ Kho Tổng Nhà máy 1, Nhà máy 2.
+ Bộ phận Điều độ.
+ Bảo vệ nội bộ.
Đào Văn Lý – Lao động 45a
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC CÔNG TY TNHH T&T HƯNG YÊN
Đào Văn Lý – Lao động 45a
Phó giám đốc kiêm giám đốc điều hành
Các phòng ban
nghiệp vụ
Khối sản xuất
Phòng TCNS&HC
Phòng kế toán
Phòng KD&VT
Phòng KH-ĐĐ
Phòng GS-ĐM
Phòng KT&CL
T.cơ điện
Xưởng 1
Xưởng 3
Xưởng 5
Xưởng 7
Xưởng 6
Xưởng 8
Xưởng 9
Xưởng 4
Xưởng 2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
3. Thành tích đạt được của Công ty trong sản xuất và kinh doanh:

Kể từ khi thành lập, Công ty đã không ngừng phát triển, vươn lên, chủ động
tìm kiếm, học hỏi kinh nghiệm, kỹ thuật của nước ngoài, đã sả xuất ra những sản
phẩm thay thế được hàng ngoại nhập, chiếm được sự tin cậy của người tiêu dùng
trong nước cả về chất lượng lẫn kiểu dáng, mẫu mã. Trong quá trình phát triển và
hội nhập công ty đã đạt được những thành tích sau:
-“Cúp Sen vàng”, “Huy chương vàng” và “Hàng Việt Nam chất lượng cao”
cho sản phẩm xe máy và động cơ nguyên chiếc thương hiệu Majesty tại Hội chợ
Xuất nhập khẩu và tiêu dùng Eximpo Vietnam 2002.
- Chứng nhận quyền sử dụng dấu hiệu “Hàng Việt Nam chất lượng cao phù
hợp tiêu chuẩn” ngày 20/11/2002.
- Giải Cầu vàng Made in Vietnam 10 doanh nghiệp dẫn đầu hội chợ Hàng
Việt Nam chất lượng cao 2002.
- Bằng khen của UBND Thành phố Hà Nội cho công ty đạt thành tích sản
xuất kinh doanh năm 2003.
- Giải Vàng Sao Đất Việt tại triển lãm mô tô, xe máy Việt Nam lần thứ nhất-
2003.
- Giải thưởng Sao vàng Đất Việt 2004.
- Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Phan Văn Khải cho “Doanh nghiệp
thành tích trong công cuộc xây dựng và đổi mới đất nước”.
- Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Phan Văn Khải cho Tổng Giám đốc
“Doanh nhân có thành tích trong công cuộc xây dựng và đổi mới đất nước”.
Đào Văn Lý – Lao động 45a
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
III. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUY CHẾ TRẢ LƯƠNG:
1. Bảng lương chức danh công việc trong Công ty.
Nhằm từng bước hoàn thiện quy chế tiền lương của Công ty cho phù hợp
với quy mô hiện nay và định hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới,
đồng thời thực hiện một bước cải cách tiền lương để tiền lương thực sự trở thành
động lực thúc đẩy, động viên khuyến khích mỗi CBNV trong Công ty phát huy
tính chủ động sáng tạo, tinh thần trách nhiệm đối với công việc được giao; Tăng

cường khả năng quản lý, kiểm soát, giám sát của Cán bộ quản lý, đánh giá đúng
người đúng việc, đúng khả năng lao động, cống hiến và hiệu quả làm việc của từng
CBNV, từ đó đề xuất chế độ đãi ngộ thỏa đáng, phù hợp với khả năng và hiệu quả
sản xuất kinh doanh của Công ty và quy định của pháp luật lao động. Công ty đã
lập bảng lương chức danh công việc trong Công ty như sau:
Đào Văn Lý – Lao động 45a
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Bảng 1: Bảng lương chức danh công việc:
TT Chức danh công việc Mức lương Ghi chú
1 TGĐ Từ 8.000.000đ trở lên
2 P.TGĐ, KTT Công ty Từ 7.000.000đ trở lên
3 P.GĐ, KTT Công ty thành viên Từ 3.000.000đ trở lên
4 Trưởng phòng T.Cty
Trợ lý TGĐ
Từ 4.000.000đ trở lên
5 Phó phòng T.Cty, CHT, GĐTT 80-90% lương trưởng
phòng
6 Trưởng phòng Cty TV, CN Từ 3.000.000đ trở lên
7 Phó phòng Cty TV, CN Bằng 80% lương TT
8 Nhân viên nghiệp vụ
a-Đại học trở lên
b-Cao đẳng
c-Trung cấp
1.500.000đ- 5.000.000đ
80-90% lương ĐH
70% lương ĐH
Theo trình độ
thâm niên, kinh
nghiệm công
tác

9 Quản đốc xưởng 4.000.000đ trở lên
10 Phó quản đốc xưởng 3.000.000đ trở lên
11 Kỹ thuật viên
a- Kỹ sư chính
b- Cao đẳng kỹ thuật
c- Trung cấp kỹ thuật
2.000.000đ trở lên
80% lương kỹ sư chính
70% lương kỹ sư chính
Có ít nhất 1
năm kinh
nghiệm
12 Nhâ viên thừa hành( Trình độ
dưới TC, bằng nghề…)
1.000.000đ trở lên Theo kỹ năng
kinh nghiệm
13 Nhân viên KCS 1.500.000đ trở lên
2. Phân tích công việc xây dựng và thực hiện tiền lương tối thiểu:
Tiền lương tối thiểu là yếu tố quan trọng để tính đơn giá tiền lương. Không
những thế, tiền lương tối thiểu còn là căn cứ để xác định các mức lương khác nhau
trong hệ thống thang lương, bảng lương và các khoản phụ cấp của công ty.
Đào Văn Lý – Lao động 45a
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Công ty đã tính toán hệ số điều chỉnh tăng thêm để tính tiền lương tối thiểu
của doanh nghiệp dựa vào công thức sau:
TL
min dn
=TL
min*
(1+K

đc
)
Trong đó:
TL
min dn
: Là tiền lương tối thiểu mà công ty áp dụng.
TL
min
: Là mức tiền lương tối thiểu chính Nhà nước áp dụng.
K
đc
: Là hệ số điều chỉnh tăng thêm.
K
đc
= K
1
+K
2
K
1
: Hệ số điều chỉnh theo ngành; Công ty hoạt động trong ngành sản xuất,
lắp ráp xe máy nên hệ số điều chỉnh ngành là K
1
= 1,0.
K
2
: Hệ số điều chỉnh theo vùng. Căn cứ vào Thông tư số 05 của bộ Lao
động Thương bing và Xã hội , hệ số điều chỉnh tăng thêm không được vượt quá 1,5
lần so với mức tiền lương tối thiểu chung của Chính phủ quy định. Do đó , cũng
dựa vào Thông tư 05 , công ty quy định rõ, công ty muốn áp dụng hệ số điều chỉnh

tăng thêm tiền lương tối thiểu thì phải đạt được những điều kiện sau:
- Phải có lợi nhuận năm sau không thấp hơn năm trước liền kề.
- Phải đảm bảo tốc độ tăng tiền lương bình quân thấp hơn tốc độ tăng MSLĐ
bình quân được hướng dẫn tại Thông tư số 06/2001/BLĐTBXH ngày 29/01/2001
của BLĐTB&XH.
- MSLĐ năm sau cao hơn MSLĐ năm trước liền kề.
- Thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước theo đúng luật định.
Nộp Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người lao động đầy đủ theo đúng quy
định.
Hệ số điều chỉnh của toàn công ty là K
2
= 0,2
Tiền lương tối thiểu hiện nay của công ty là:
TL
min dn
= 450.000(1+1,2) = 990.000
Đào Văn Lý – Lao động 45a
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Như vậy công ty đang áp dụng khung lương tối thiểu từ 450.000 đến
999.000. Trong khoảng này Công ty đã chọn mức lương tối thiểu Công ty áp dụng
là 650.000 đồng. Mức lương tối thiểu được Công ty chọn dựa vào thang bảng
lương và quy chế trả lương trong Công ty.
3. Phân tích việc lập kế hoạch quỹ lương trước khi sử dụng quỹ tiền lương:
3.1.Xây dựng quỹ lương kế hoạch:
c kh bs tg
V V V V= + +
∑ ∑
Trong đó:
c
V


: Tổng quỹ tiền lương năm kế hoạch.
kh
V

: Tổng quỹ tiền lương kế hoạch.
kh
V

=
( )
min
*
db dn cb pc vc
L TL H H V
 
+ + +
 
*12 tháng
1 2 3.bs bs bs bs
V V V V= + +
V
bs1
: Qũy tiền lương trả cho thời gian nghỉ theo chế độ( công ty quy định 32
ngày/ người/ năm).
V
bs2
: Quỹ tiền lương trả cho thời gian ngừng việc, chờ việc. Nhà máy dự
định 42 ngày/ năm và trong khoảng thời gian ngừng việc, chờ việc hưởng 75% tiền
lương cấp bậc.

V
bs3:
Quỹ tiền lương trả cho thời gian để bảo dưỡng máy móc, thiết bị( chỉ có
ở công nhân sản xuất).
V
tg
: Quỹ tiền lương làm thêm giờ.
Tiền lương làm thêm giờ công nhân nhận được = 170% tiền lương cấp bậc
( do làm việc ngày thường được hưởng 150% tiền lương; do làm việc ngày nghỉ
được hưởng 200%, nên lấy trung bình là 170%).
Nhà máy đã áp dụng cách xây dựng quỹ tiền lương kế hoạch như trên theo
hướng dẫn tại Thông tư số 13/ LĐTBXH. Quỹ tiền lương kế hoạch được xây dựng
mặc dù đáp ứng đựơc yêu cầu theo kế hoạch sản xuất kinh doanh của nhà máy,
Đào Văn Lý – Lao động 45a
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
nhưng việc xác định tổng quỹ lương chung năm kế hoạch phức tạp vì phải tính
tổng quỹ lương , quỹ lương bổ xung, quỹ tiền lương làm thêm giờ. Vì vậy mà nhà
máy đã thay đổi cách xây dựng quỹ tiền lương kế hoạch đơn giản hơn và gắn với
kết quả sản xuất kinh doanh.
Do đặc điểm sản xuất của công ty- công ty chủ yếu sản xuất động cơ xe máy
là chính - lắp ráp hoàn thiện xe chủ yếu thuộc về xí nghiệp lắp ráp Vĩnh Tuy. Sản
phẩm chính là động cơ xe máy, ngoài ra tại công ty cũng lắp ráp một phần xe hoàn
thiện và sản xuất các bộ phận thuộc phần nhựa của xe, khung, bộ moay ơ. Nên việc
tính kết quả sản xuất trong các phân xưởng liên quan tới nhau. Vì vậy, việc xây
dựng quỹ tiền lương của công ty dựa vào tổng doanh thu của công ty, số lao động
định biên dự kiến trong năm và thu nhập bình quân của người lao động.
Bảng 2: Quỹ tiền lương và doanh thu của Công ty từ năm 2004-2006
Đơn vị: triệu đồng
Năm
Chỉ tiêu

TH
2004
TH
2005
TH
2006
KH
2007
Mức tăng giảm
(2005/2004)
Mức tăng giảm
(2006/2005)
Tuyệt Tương Tuyệt Tương
Đào Văn Lý – Lao động 45a
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
đối đối(%) đối đối(%)
Tổng doanh thu 391.515 402.517 431.87 523.68 11.002 2,8 29.315 7,3
Số công
nhân(người)
670 700 650 800
Thu nhập bình
quân(tr.đ/ng/th)
1,4 1,53 1,6 2 0,13 9,2 4,6 0,07
Tổng quỹ lương 13.967 14.500 15.100 21.465 533 3,8 600 4.13
Ta thấy doanh thu của công ty trong năm 2006 đã tăng 4,6% so với năm
2005. Dựa vào các con số này và tình hình sản xuất kinh doanh hiện tại của công
ty. Công ty dự kiến vào năm 2007 thu nhập bình quân của người lao động sẽ tăng
lên 6%; Mức tăng này sẽ dẫn đến thu nhập bình quân tăng lên là: 1,6*0,06 + 1.6 =
1,696 triệu đồng/ tháng.
Trong năm 2007, công ty dự kiến số lao động công ty sẽ là 1000 người. Do

công ty đang mở rộng xây thêm 4 xưởng sản xuất nữa. Dựa vào con số này công ty
xác định tổng quỹ lương năm 2007 là:
1000 * 1,696 * 12 tháng + V
V = Quỹ khuyến khích + Quỹ khen thưởng + Quỹ dự phòng.
Công ty ước tính V = 15% tổng quỹ lương năm trước.
V= 15.100 * 0.15= 2.265
Vậy quỹ tiền lương KH năm 2007 là: 800* 2 * 12 + 2.265 = 21.465 (triệu
đồng)
3.2.Cách xác định quỹ lương thực hiện:
QL
th
=V
t
+ V
sp
Trong đó:
QL
th
: Quỹ tiền lương thực hiện.
V
t
: Quỹ tiền lương thực hiện của khối hưởng lương thời gian.
Đào Văn Lý – Lao động 45a

×