Tải bản đầy đủ (.pptx) (28 trang)

Sử dụng nguồn nhân lực trong quá trình công nghiệp hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (875.54 KB, 28 trang )

A. Cơ sở khoa học
của quan điểm


I, Quan điểm của chủ nghĩa Mác lênin về vai trò của cá
nhân và quần chúng trong lịch sử


1.Khái niệm quần chúng
nhân dân

 Quần chúng nhân dân bao gồm tất cả những lực

lượng giai cấp, những tập đoàn người, những cá nhân
thúc đẩy sự phát triển của xã hội, trong đó chủ yếu
là quần chúng lao động.


Vai trò của quần chúng nhân dân

Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mac lenin, vai trò của quần chúng nhân dân được khẳng
định qua nội dung cơ bản sau :

+ Quần chúng nhân dân là lực lượng sản xuất cơ bản của mọi xã hội, là người sản xuất trực tiếp ra của cải vật chất – cơ
sở tồn tại, phát triển của xã hội

+ Quần chúng nhân dân là lưc lượng và động lực cơ bản của mọi cách mạng và cuộc cải cách trong lịch sử.

+ Quần chúng nhân dân là lực lượng sáng tạo ra những giá trị văn hóa tinh thần của xã hội.



 Cá nhân trong lịch sử dùng để chỉ mỗi con người cụ

2.Khái niệm cá nhân
lịch sử

thể sống trong một cộng đồng xã hội nhất định và
phân biệt với những con người khác thơng qua tính
đơn nhất và phổ biến.


3, Quan hệ giữa quần chúng nhân dân và cá nhân - quan hê
biện chứng

Chúng tồn tại song song và thống nhất với nhau

Thống nhất trong lợi ích và mục đích

Tồn tại điểm khác biệt trong vai trị cụ thể của quần chúng và cá nhân


Thứ nhất, nhân dân là chủ thể của lịch sử

Thứ hai, cách mạng là sự nghiệp của nhân dân

Thứ ba, Đảng góp phần phát huy vai trị của nhân dân một cách triệt để

II, Quan điểm của Hồ
Chí Minh về quan điểm
của nhân dân trong
cách mạng



“Dân khí mạnh thì qn lính nào, súng ống nào cũng không chống lại nổi”
“Phải dựa vào dân, dựa chắc vào dân thì kẻ địch khơng thể nào tiêu diệt được”


Người khẳng định cơng nơng “là gốc
cách mệnh”



“lịng cách mệnh càng bền, chí cách mệnh càng
quyết… cơng nơng là tay khơng chân rồi, nếu thua
thì chỉ mất một cái kiếp khổ, nếu được thì được cả
thế giới, cho nên họ gan góc”


III. kinh nghiệm sử dụng nguồn nhân lực trong quá trình
cơng nghiệp hóa của các nước Nhật Bản, Singapore


 Q trình cơng nghiệp hóa của các quốc gia bậc nhất trong khu vực như Nhật Bản, Hàn Quốc
và Singapore, yếu tố con người luôn là trọng tâm; phát triển nguồn nhân lực là chìa khóa cho
sự phát triển nhanh và bền vững

 “Economic

growth without investment in human development is unsustainable and

unethical” - Amartya Sen


III. KINH NGHIỆM SỬ DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC TRONG Q TRÌNH
CƠNG NGHIỆP HĨA CỦA NHẬT BẢN, HÀN QUỐC, ĐÀI LOAN,
SINGAPORE


01

02

03

Phát triển nguồn nhân

Chính sách xã hội phù

Đầu tư cho giáo dục và

lực phải gắn liền với mục

hợp

đào tạo nghề

tiêu phát triển kinh tế

04
Tăng cường hợp tác quốc
tế: hợp tác trong đào tạo
nhân lực chung, chuyên

gia tư vấn và quản lý

1.Chính phủ các quốc gia này đều xác định các
mục tiêu chung:


Kinh Nghiệm triển khai


(NHẬT BẢN)

Nhật Bản: coi trọng việc đào tạo nguồn nhân lực và phát huy tối đa nhân tố con người
trong phát triển kinh tế

 Người Nhật có tính ham học hỏi, học mọi lúc mọi nơi
 Khơng đua phát minh với thế giới mà ln tìm hiểu xem trên từng lĩnh vực đâu là đỉnh cao rồi cố
công học theo

 Điều quan trọng là trước khi cải biến người Nhật ln tìm cách “học hết chữ của thầy”, khơng phê
phán khi chưa tự mình làm được như thế

⇒ Cách làm này là một trong những bí quyết dẫn tới thành công của Nhật


Người Nhật rất chú trọng đào tạo đội ngũ cơng nhân lành nghề, có đủ khả năng nắm bắt
và sử dụng những kỹ thuật, công nghệ mới

 Công nhân không chỉ được đào tạo trong các trường dạy nghề mà còn được đào tạo ngay tại các xí
nghiệp


 Đội ngũ cán bộ khoa học - kỹ thuật cao đã góp phần đắc lực vào bước phát triển nhảy vọt về kỹ
thuật, công nghệ của Nhật Bản
=> Điều này góp phần làm cho q trình cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa ở Nhật diễn ra nhanh chóng và
mạnh mẽ


Kinh nghiệm triển khai
(SINGAPORE)


Singapore đã tập trung ngân sách rất lớn tài trợ cho hệ thống giáo dục.

 Chính phủ ban hành chương trình giáo dục bắt buộc và miễn phí trong vịng 10
năm



Đối với việc học sau đại học, chính sách phát triển vốn con người dựa trên
đầu tư lớn của nhà nước vào hệ thống giáo dục dựa trên hai chính sách
quan trọng là:



Lựa chọn người đi học, đặc biệt là học đại học dựa trên năng lực và mang tính
cạnh tranh cao, và nhà nước sẽ chi trả tồn bộ chi phí đào tạo cho những nhân tài.

 Chính phủ lồng ghép việc phát triển hệ thống giáo dục và đào tạo vào trong các
chính sách cơng nghiệp hố

⇒ Từ sự thành cơng trong cơng cuộc cơng nghiệp hóa của các quốc gia châu Á nói

trên, có thể thấy họ đều coi trọng nhất là yếu tố con người.

⇒ Đầu

tư phát triển và quản lý tốt nguồn nhân lực chính là chìa khóa mở cửa cho

một đất nước phát triển nhanh và bền vững.


2.một số kinh nghiệm cho Việt Nam trong quá trình cơng nghiệp hóa,
Hiện đại hóa như sau:

Thứ nhất, cần xác định đúng vị trí và vai trị của nguồn nhân lực.

Thứ hai, phải chú trọng đầu tư cho giáo dục, từ phổ thông cho đến đại học và các trường nghề.

Thứ ba, nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng nguồn nhân lực.

Thứ tư, tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở vật chất cho khoa học – công nghệ.

Thứ năm, phải củng cố khả năng hội nhập quốc tế trên cơ sở kế thừa và giữ vững truyền thống văn hóa dân tộc.


B. Phân tích nội dung
quan điểm


1. cơng nghiệp
hóa, hiện đại
hóa




Khái niệm cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa là q trình chuyển đổi căn
bản, toàn diện các hoạt động kinh tế và quản lý kinh tế xã hội
từ sử dụng lao động thủ cơng là chính sang sử dụng một cách
phổ biến sức lao động cùng với công nghệ, phương pháp tiên
tiến, hiện đại nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội cao.


Cơng nghiệp hóa gắn liền với hiện đại hóa và cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát
triển tri thức, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, môi trường

Quan điểm CƠNG
NGHIỆP HĨA,
HIỆN ĐẠI HĨA

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn liền với phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa và hội nhập kinh tế quốc tế

Phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững
Khoa học và công nghệ là nền tảng và động lực của công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Phát triển nhanh và bền vững; tăng trưởng kinh tế đi đôi với phát triển văn hóa, thực hiện
tiến bộ và cơng bằng xã hội





2. NGUỒN LỰC
CON NGƯỜI

Khái niệm nguồn lực con người

Nguồn lực con người hay nguồn nhân lực là lực lượng lao
động, tổng thể các tiềm năng lao động của con người của một
quốc gia đã được chuẩn bị ở một mức độ nhất định, có khả
năng huy động vào q trình phát triển kinh tế - xã hội của
đất nước.


Nguồn lực con người được
xem xét ở các tiêu chí: số
lượng và chất lượng con người
(bao gồm cả thể chất và tinh
thần, sức khỏe và trí tuệ, kỹ
năng và phẩm chất đạo đức)



Là tổng thể chất dự trữ, những tiềm năng, những lực lượng thể hiện sức mạnh và sự
tác động của con người trong việc cải tạo tự nhiên và xã hội



Là sự kết hợp sức lực và thể lực tạo nên năng lực sáng tạo, chất lượng, hiệu quả hoạt
động và triển vọng phát triển mới của con người




Là kinh nghiệm sống, bồi dưỡng đạo đức, nhân phẩm đặc biệt là qua sự nếm trải trực
tiếp tạo thành thói quen, kỹ năng tổng hợp của cá nhân và của cộng đồng

 Điều kiện để nguồn lực con người đạt tới các tiêu chí trên: người lao động có trí
tuệ cao, có tay nghề thành thạo, có phẩm chất tốt đẹp, được đào tạo, bồi dưỡng
và phát huy bởi một nền giáo dục tiên tiến gắn liền với một nền khoa học, công
nghệ hiện đại đất nước




Vì sao q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta lại phải lấy
nguồn lực con người làm yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và
bền vững?”
1. Bối cảnh kinh tế chính trị xã hội đương thời phù hợp



Bối cảnh tồn cầu hóa nền kinh tế, hội nhập và mở rộng quan hệ kinh tế quốc tế.



Khoa học, công nghệ hiện đại, tiên tiến được áp dụng vào đời sống.



Khai thác thị trường thế giới để tiêu thụ các sản phẩm mà nước ta có nhiều lợi thế,
có sức cạnh tranh cao.
2. Vai trị của con người được đề cao




Thứ nhất, con người là chủ thể tác động lên các nguồn lực khác phục vụ cho q
trình sản xuất



Thứ hai, các nguồn lực khác là có hạn, song nguồn lực con người lại có khả năng
tái tạo



Thứ ba, tiềm lực và sức mạnh của trí tuệ con người vô cùng to lớn


C. Ý NGHĨA QUAN ĐIỂM


C. Ý nghĩa quan điểm
Trước thời kỳ đổi mới

Tiêu chí

Bối cảnh

Sau thời kỳ đổi mới

÷


Nền kinh tế khép kín

÷

Kinh tế hội nhập và xu hướng tồn cầu hóa

÷

Bị áp đặt cấm vận và rào cản kinh tế từ các quốc gia phát triển

÷

Mở rơng quan hệ kinh tế quốc tế

÷

Xây dựng một nền kinh tế cơng nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa cân đối và hiện đại

÷

Cải biến thành nước cơng nghiệp có cơ cấu hợp lý, quan hệ sản xuất tiến bộ

÷

Bước đầu xây dựng cơ sở vật chất và kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội.

÷

Phát triển để có cơ sở vật chất – kỹ thuật hiện đại


÷

Cơ chế tập trung, quan liêu, bao cấp

÷

Cơ chế thị trường xã hội chủ nghĩa nhiều thành phần

÷

Lực lượng chủ yếu là Nhà nước

÷

Lực lượng bao gồm Nhà nước, nhân dân và mọi thành phần kinh tế

÷

Lao động, tài nguyên, nguồn viện trợ từ nước ngồi

÷

Nguồn lực cán bộ khoa học công nghệ, khoa học quản lý, đội ngũ công nhân lành

Mục tiêu

Cơ chế chính trị

Nguồn lực chính


Cơ cấu kinh tế

nghề, nguồn đầu tư nước ngồi.

÷

Ưu tiên phát triển cơng nghiệp nặng và những cơng trình quy mơ lớn

÷

Chưa chú trọng việc giải quyết vấn đề trong nông nghiệp và công nghiệp nhẹ

÷

Ưu tiên cơ cấu kinh tế hợp lý kết hợp với cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn liền với
kinh tế tri thức

÷

Hiện đại hóa nơng thơn và nơng nghiệp

÷

Động lực chính là tri thức và nguồn lực chất lượng cao


Định hướng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ:


Đổi mới triết lý đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức theo hướng chuyển từ bồi

dưỡng kiến thức sang phát triển năng lực

1.Có định hướng để
đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ và
nguồn lực hiệu
quả



Đổi mới chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công



Đổi mới đội ngũ giảng viên làm công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức



Đổi mới phương pháp dạy và học trong đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức



Ứng dụng công nghệ hiện đại trong đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức



Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức




Đổi mới công tác đánh giá kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức


1

2
1

2

Giáo dục – Quốc sách hàng

Y tế - Sự nghệp chăm

đầu

sọc sức khỏe người dân
và sự hài lòng của
người bệnh

 Sử dụng nguồn nhân lực có hiệu quả

3
3
Chế độ an sinh xã hội
– công bằng xã hội
cho mọi người dân



×