Tải bản đầy đủ (.doc) (183 trang)

Thực trạng công tác hạch toán kế toán tại Công Ty Thương Mại Dịch Vụ Nhựa.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (22.59 MB, 183 trang )

Phần II
***
Hạch toán kế toán tại Công Ty Thơng Mại
và Dịch Vụ Nhựa
Chơng i: Kế toán tài sản cố định
1> Khái niệm đặc điểm và phân loại TSCĐ.
1.1 Khái niệm :
TSCĐ là những t liệu lao động có giá trị lớn hơn 5.000.000 và thời gian sử
dụng lớn hơn 1 năm.
1.2 Đặc điểm :
Khi tham gia vào hoạt đông sản xuất kinh doanh TSCĐ bị hao mòn và giá trị
của nó đợc chuyển dịch từng phần vào chi phí kinh doanh (của sản phẩm, dich vụ
mới sáng tạo ra).
TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất, hình thái vật chất không thay đổi
từ chu kỳ đầu tiên cho tới khi bị xa thải khỏi quá trình sản xuất.
1.3 Phân loại TSCĐ:
Do TSCĐ trong DN có nhiều loại có hình thái vật chất khác nhau, Vì vậy,
để tiện lợi cho việc sử lý, sử dụng... TSCĐ DN đã chia tài cố định làm hai loại.
* Tài sản cố định hữu hình:
Là những t liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất (từng đơn vị TSCĐ
có kết cấu độc lập hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận TS liên kết với nhau
để thực hiện một số chức năng nhất định), có giá trị lớn hơn 5.000.000 đồng và
thời gian sử dụng lớn hơn 1 năm, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhng vẫn
giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu nh nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết
bị...
* Tài sản cố định đi thuê:
Là những tài sản do doanh nghiệp thuê của công ty cho thuê tài chính nếu
hợp đồng thuê thoả mãn ít nhất một trong bốn điều kiện sau đây:
+ Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hơp đồng đợc chuyển quyền sở hữu
TS thuê hoặc tiếp tục thuê theo thoả thuận của hai bên.
+ Nội dung hợp đồng thuê quy định: khi kết thúc thời hạn thuê bên B đợc


chuyển quyền lựa chọn mua tài sản thuê theo đánh giá của danh nghĩa thấp hơn
giá trị thực tế của tài sản thuê tại thời điểm mua bán lại.
+ Thời hạn cho thuê một loại tài sản ít nhất phải bằng 60% thời gian cần
thiết để khấu hao tài sản thuê.
+ Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng thuê ít nhất phải
bằng tơng đơng với gía trị của tài sản đó trên thị trờng vào thời điểm ký hợp đồng.
Mọi hợp đồng thuê TSCĐ nếu không thoả mãn điều kiện trên thì đợc coi là
TSCĐ thuê hoạt động.
1.4 Nhiệm vụ kế toán TSCĐ:
- Tổ chức khi chép phản ánh số liệu một cách đầy đủ kịp thời về số lợng,
hiện trạng và giá trị TSCĐ hiện có, tình trạng tăng giảm và di chuyển TSCĐ.
- Tính toán và phân bố chính xác số liệu khấu hao TSCĐ và CFSXKD.
- Tham gia lập dự toán nâng cấp cải tạo TSCĐ, sửa chữa TSCĐ.
- Hớng dẫn kiểm tra các bộ phận đơn vị phụ thuộc thực hiện đúng chế độ
hạch toán TSCĐ, tham gia kiểm kê đánh giá lại TSCĐ.
- Phản ánh với giám đốc tình hình thực hiện, dự toán chi phí, nâng cấp cải
tạoTSCĐ, sửa chữa TSCĐ.
2> Phơng pháp hạch toán tài sản cố định
2.1 Tài sản cố định hữu hình:
2.11 Tài khoản sử dụng và ph ơng pháp hạch toán :
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 211
((
Tài sản cố định hữu hình
))
.
Kết cấu
Bên nợ:
- Trị giá của TSCĐ tăng do mua sắm, XDCB hoàn thành bàn giao đa vào sử
dụng, nhận vốn góp bên tham gia liên doanh đợc cấp, biếu tặng viện trợ...

- Điều chỉnh tăng NG do cải tạo, nâng cấp, trang bị thêm.
- Điều chỉnh tăng NG do đánh giá lại (kể cả đánh giá lại tài sản cố định sau
đầu t về mặt bằng, giá ở thời điểm bàn giao đa vào sử dụng theo quyết định
của các cấp có thẩm quyền).
Bên có:
- NG TSCĐ giảm do nhợng bán, thanh lý hoặc mang góp vốn liên doanh
đều chuyển cho đơn vị khác.
- NG TSCĐ giảm do tháo gỡ một số bộ phận.
- Điều chỉnh lại NG do đánh giá lại TSCĐ
D bên nợ:
- NG TSCĐ hiện có ở doanh nghiệp.
- Ph ơng pháp hạch toán :
Sơ đồ hạch toán tổng hợp tăng giảm TSCĐ.

Nợ TK211 Có
TK411 TK214
Ngân sách cấp bổ sung TSCĐ Giảm HM
TSCĐ
do các nguyên
nhân nh: thanh lý, KH...
TK111,112,341,331 TK821
Mua TSCĐ bằng tiền mặt,
TGNH, NVKD,vốn KH, vốn vay
Chi phí thanh lý TSCĐ (giá trị
còn lại)
TK241
TSCĐ tăng do đầu t XDC
2.12 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Từ các chứng từ gốc kế toán ghi vào sổ chi tiết; đồng thời ghi vào chứng từ
ghi sổ đến cuối quý kế toán ghi vào sổ cái tài khoản liên quan.

Nghiệp vụ1:
Ngày 31/10/2000 ông Quang số 153 Minh Khai thanh toán tiền bán ôtô
TOYOTA tổng số tiền thanh toán là: 103.928.000 đồng (Phiếu chi số 99).
Kế toán ghi:
Nợ TK211: 103.928.000 đồng
Có TK111: 103.928.000 đồng
Nghiệp vụ 2:
Ngày 28/11/2000, thanh lý một máy phát điện đã khấu hao hết 76.095.000
đồng nguyên giá TSCĐ là 100.000.000 đồng.
Căn cứ vào biên bản thanh lý TSCĐ và các chứng từ liên quan kế toán ghi:
Nợ TK214: 76.095.000
Nợ TK821: 23.905.000
Có TK211: 100.000.000
Nghiệp vụ 3:
Ngày 12/12/2000 Công Ty xây dựng sửa sang lại nhà xởng, cửa hàng và đa
vào sử dụng, tổng số tiền phải trả cho việc XDCB là 66.015.000 đồng.
Căn cứ vào biên bản bàn giao TSCĐ kế toán ghi:
Bàn giao công trình ghi tăng TSCĐ
Nợ TK211: 66.015.000
Có TK241: 66.015.000
Chứng từ 1
Công ty: Mỹ nghệ &
TTNT.
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31/3/2000
Mẫu số 01SKT
Số: 06
Kèm theo phiếu chi số 99
Trích yếu
Số hiệu

tài khoản
Số tiền (đ)
Nợ Có
1 2 3 4
Thanh toán tiền cho ông Hng PC99 ngày 31/3/2000 211 111 13.928.000
Tổng cộng 13.928.000
Chứng từ 2
Công ty: Mỹ nghệ XK
& TTNT.
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31/6/2000
Mẫu số 01SKT
Số: 22
Kèm theo biên bản thanh lý TSCĐ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền(đ)
Nợ Có
Thanh lý TSCĐ xe con TOYOTA 214 79.234.188
211
821 106.825.812
Tổng cộng 185.060.000
Chứng từ 3
Công ty: Mỹ nghệ XK &
TTNT.
Chứng từ ghi sổ
Ngày 30/9/2000
Mẫu số 01SKT
Số: 26
Kèm theo

Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền(đ)
Nợ Có
Xây dựng cỏ bản hoàn thành bàn giao 241 211 55.867.498
Tổng cộng 55.867.498
Biểu 1
Bộ: Giao thông vận tải
Đơn vị: Công ty Mỹ nghệ xuất khẩu & TTNT
Sổ Cái tài khoản 211 quí 3 năm 2000
Đơn vị: Đồng
Chứng từ Diễn Giải TKĐƯ Số tiền
SH NT Nợ Có

Số d đầu năm
407.458.540


Phát sinh trong kỳ


6 31/3
PC99 Ông Hng thanh toán tiền bán
máy vi tính và máy in Laze 1100
111
13.928.000
22 30/6
Thanh lý TSCĐ xe con TOYOTA
214
79.234.188

821
106.825.812
26 30/6
Tăng TSCĐ nhà văn phòng mới
241
48.741.211
T9
TăngTSCĐ tờng rào, cống bảo vệ và
san nền nội bộ công ty
241 55.867.498

Cộng phát sinh
525.995.249 186.060.000

D cuối quí 3
339.935.249
Biểu 2
Tình hình tăng giảm tài sản cố định
Nhóm TSCĐ Tài sản cố đinh hữu hình
TSCĐ thuê
tài chính
Chỉ tiêu
Đất
Nhà cửa, vật
kiến trúc
Máy móc
Phơng tiện
vận tải,
chuyền dẫn
Thiết bị,

dụng cụ
quản lý
TSCĐ
khác
Cộng TSCĐ
hữu hình
I. Nguyên giá TSCĐ
1. Số d đầu kỳ 208,591,211 43,490,000 0 26,636,540 5,350,000 284,067,751
2. Số tăng trong kỳ 55,867,498 0 0 0 55,867,498 285,754,865
- Chuyển giao cho sát nhập 0
- Mua sắm mới 55,867,498 0 55,867,498 285,754,865
- Xây dựng mới 0
3. Giảm trong kỳ 0 0
0
- Thanh lý 0
-Chuyên côg cụ lao động 0
4. Số cuối kỳ 0 264,458,709 43,409,000 0 26,636,540 5,350,000 339,935,249 285,754,865
trong đó 0
- Cha sử dụng 0
- Đã khấu hao hết 0
- Chờ thanh lý 0
II. Giá trị hao mòn 0
1. Đầu kỳ 0 108,272,518 17,608,500 0 5,462,102 4,458,332 135,801,452
2. Tăng trong kỳ 7,984,046 2,174,500 0 1,172,970 445,833 11,777,349
3.Giảm trong kỳ 0 0
4. Số cuối kỳ 0 116,256,564 19,783,000 0 6,635,072 4,904,165 14,578,801 0
2.2 TSCĐ thuê ngoài và cho thuê:
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh khi xét thấy việc mua sắm
(sử dụng) TSCĐ không hiệu quả bằng việc đi thuê (hoặc cho thuê). Căn cứ vào
thời gian và điều kiện cụ thể mà đơn vị có thể phân thành thuê (cho thuê) tài chính

hoặc thuê (cho thuê) hoạt động.
Tài sản cố định thuê tài chính:
2.21 Tài khoản sử dụng và ph ơng pháp hạch toán :
Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán tình hình tăng giảm tài sản cố định thuê tài chính kế toán sử
dụng TK 212 TSCĐ thuê tài chính.
Kết cấu:
Bên nợ:
Phản ánh NG
TSCĐ
đi thuê dài hạn tăng thêm
Bên có:
Phản ánh NG
TSCĐ
đang thuê dài hạn

do trả cho bên thuê hoặc mua lại
D nợ:
Nguyên giá TSCĐ đang thuê dài hạn
Nguyên tắc hạch toán:
Bên đi thuê phải ghi sổ TSCĐ thuê nguyên giá tại thời điểm coi nh là TSCĐ
đi mua.
Phản ánh số tiền phải trả theo hợp đồng nh một khoản nợ dài hạn.
Khi sử dụng phải trích khấu hao cũng nh phân bổ lãi đi thuê vào chi phí
kinh doanh.
Theo quy định hiện hành thì doanh nghiệp đi thuê đựơc hạch toán vào chi
phí kinh doanh số tìên thực phải trả theo hợp đồng từng kỳ. Trờng hợp trả trớc một
lần cho nhiều năm thì tiền thuê đợc phân bổ dần vào chi phí tơng ứng với năm sử
dụng TSCĐ. Thuế VAT của hoạt động đi thuê (nếu có) đợc ghi nhận khi thanh
toán tiền thuê.

2.22 Một số bút toán cơ bản :
- Khi nhận TS CĐ thuê ngoài căn cứ và hoá đơn dịch vụ cho thuê tài chính,
hợp đồng thuê tài chính kế toán ghi
Nợ TK 212 nguyên giá TS CĐ thuê
Nợ TK 133 (1332) thuế VAT
Có TK 342 tổng số tiền thuê phải trả
- Số tiền phải trả định kỳ
Nợ TK 342: Số nợ + Gốc phải trả kỳ này
Nợ TK 641: Lãi thuê phải trả trong kỳ
Có TK 315, 112,111 tổng số tiền phải trả và đã trả trong kỳ
- Cuối kỳ căn cứ trích khấu hao
Nợ TK 672,642 trích khấu hao ở phân xởng, văn phòng
Có TK 214 khấu hao TS CĐ
- Xác định số thuế GTGT đợc khấu trừ
Nợ TK 3331
Có TK 3332
2.23 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Trong kỳ thuê một văn phòng của công ty Xuất Nhập Khẩu. Tổng số tiền
thuê phải trả là: 300.000.000 đồng.
Căn cứ vào hợp đồng thuê tài chính và các chứng từ liên quan kế toán ghi :
Nợ TK212: 300.000.000
Có TK342: 300.000.000
Kế toán lập chứng từ ghi sổ, căn cứ vào chứng từ ghi sổ cuối tháng kế toán
vào sổ cái TK212
Chứng từ 4:
Công ty: Mỹ nghệ XK
& TTNT.
Chứng từ ghi sổ
Mẫu số 01SKT

Số: 26
Ngày 30/6/2000
Kèm theo hợp đồng thuê tài chính
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền(đ)
Nợ Có
Thuê ô tô Mazda 4 chỗ ngồi của công ty
thuê tài chính
212 342 285.754.865
Tổng cộng 285.754.865
Biểu 3
Bộ: Giao thông vận tải.
Đơn vị: Cty Mỹ nghệ XK & TTNT.
Sổ cái tài khoản 212 quí 3 năm 2000
Đơn vị: đồng.
Chứng từ
Diễn giải Tkđứ
Số tiền
SH NT Nợ Có
26 Thuê ô tô Mazda 4 chỗ ngồi
của công ty thuê tài chính
342 285.754.865
Cộng 285.755.865
2.3 Đánh giá lại TSCĐ:
Là việc xác định lại giá trị ghi sổ của TSCĐ, TSCĐ đáng giá lại lần đầu có
thể đánh giá lại trong quá trình sử dụng.
Nguyên giá TSCĐ trong doanh nghiệp chỉ thay đổi trong các trờng hợp:
+ Đánh giá lại TSCĐ
+ Nâng cấp TSCĐ

+ Tháo gỡ 1 hay một số bộ phận của TSCĐ
+ Đánh giá theo giá trị còn lại: Giá trị còn lại thực chất là vốn đầu t cho việc
mua sắm, xác định TSCĐ còn phải thu hồi trong quá trình sử dụng TSCĐ.
Giá trị còn lại đợc xác định:
Giá trị còn lại trên sổ = NG TSCĐ - Số khấu hao luỹ kế của TSCĐ.
3> Hạch toán khấu hao TSCĐ:
3.1. Khái niệm:
Khấu hao là việc đã định tính toán phần giá trị hao mòn của TSCĐ để
chuyển vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Giá trị hao mòn là sự giảm dần về giá trị của TSCĐ trong quá trình sử dụng
tham gia vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Đây là một hiện tợng khách
quan.
Vậy vấn đề hao mòn và trích khấu hao TSCĐ là rất quan trọng trong việc tổ
chức, quản lý TSCĐ trong doanh nghiệp. Ngoài ra còn ảnh hởng rất nhiều mặt nh:
Thu hồi vốn, hiệu quả sử dụng TSCĐ ... Để quản lý TSCĐ có hiệu quả nhất cũng
nh ảnh nhiều đến các lĩnh vực khác trong quản lý TSCĐ nói riêng và tổ chức toàn
doanh nghiệp nói chung.
3.2. Ph ơng pháp trích khấu hao TSCĐ tại công ty Th ơng Mại và
Dịch Vụ Nhựa.
Công ty sử dụng phơng pháp khấu hao đờng thẳng. Việc tính khấu hao phải
căn cứ vào NG và tỷ lệ trích khấu hao (Theo chế độ kế toán hiện hành của Việt
Nam-QĐ166/1999/QĐ - BTC ngày 30/12/99 của Bộ Trởng Bộ Tài Chính).
Mức khấu hao trung bình hàng năm của TSCĐ =
NG
TSCĐ
Thời gian sử dụng
Mức khấu hao bình quân tháng =
Mức khấu hao bình quân
12
Việc tính khấu hao TSCĐ đợc tính vào ngày 1 hàng tháng (Nguyên tắc tròn

tháng). Vậy để đơn giản cho việc tính toán, quy định TSCĐ tăng (hoặc giảm)
trong tháng thì tháng sau mới tính hoặc (thôi tính) khấu hao.
- Ví dụ: Công Ty mua một tài sản cố định mới 100% với giá trị ghi trên hoá
đơn 119.000.000 đồng triết khấu mua hàng 5.000.000 đồng, chi phí vận chuyển
3.000.000 đồng, chi phí lắp đặt chạy thử 3.000.000 đồng. Biết tuổi thọ kỹ thuật là
12 năm thời gian sử dụng của TS CĐ doanh nghiệp dự kiến là 10 năm TS CĐ đợc
đa vào sử dụng tháng 1 năm 2000.
NG TS CĐ = 119 triệu 5 triệu + 3 triệu + 3 triệu = 120 triệu đồng
Mức KH trung bình năm
120 triệu : 10 năm = 12 triệu /năm
Mức KH trung bình tháng
12 triệu/năm : 12 tháng = 1 triệu/tháng
3.3 Kế toán hao mòn và trích khấu hao TSCĐ.
Một số nguyên tắc cơ bản đối với hao mòn hàng hoá:
Về nguyên tắc mọi tài sản hiện có của doanh nghiệp phải đợc huy động
khai thác sử dụng và tính hao mòn của TSCĐ theo quy định chế độ tài chính hiện
hành
Doanh nghiệp thực hiện việc trích khấu hao mòn vào chi phí sản xuất kinh
doanh trên NG TSCĐ phải đảm bảo bù đắp cả hao mòn hữu hình và vô hình để thu
hồi vốn nhanh có nguồn vốn để đổi mới đầu t TSCĐ phục vụ cho các yêu cầu sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Đối với TSCĐ điều động nội bộ giữa các doanh nghiệp trong tổng công ty,
bên giao TSCĐ căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ và đánh giá thực trạng về
mức độ hao mòn của tài sản. Nếu giá trị hao mòn đánh giá lại lớn hơn giá trị trên
sổ kế toán, bên giao TSCĐ hạch toán phần chênh lệch vào thu nhập bất thờng
(TK 721). Trờng hợp giá trị hao mòn đánh giá lại thấp hơn giá trị hao mòn trên sổ
kế toán thì hạch toán phần chênh lệch vào chi phí bất thờng (TK 821).
3.4 Ph ơng pháp hạch toán
TK sử dụng
Để hạch toán khấu hao kế toán sử dụng TK 214: Hao mòn TSCĐ.

Kết cấu.
Bên nợ:
Giá trị hao mòn giảm do các lý do:
- Thanh lý nhợng bán
- Điều động góp vốn liên doanh
Bên có :
Giá trị hao mòn TSCĐ tăng do:
- Trích khấu hao TSCĐ
- Đánh giá lại TSCĐ
- Điều chuyển TSCĐ đã sử dụng giữa các đơn vị thành viên của tổng công
ty hoặc công ty.
D có :
Giá trị hao mòn hiện có ở doanh nghiệp.
Ph ơng pháp hạch toán:
Căn cứ vào kế hoạch hao mòn TSCĐ của công ty đã đăng ký với cục quản
lý vốn, tài sản của nhà nớc và cơ quan cấp trên theo quyết định 166. Cuối quý kế
toán căn cứ vào bảng trích và phân bổ khấu hao ghi:
Nợ TK 642: Quản lý.
Nợ TK 627: Phân xởng.
Có TK 214 Khấu hao TSC
Biểu 4
Bảng trích khấu hao TSCĐ quý 3/2000
STT Tên tài sản cố định Nhóm
Nguyên giá
TSCĐ
Năm đa

o
sd
Tgian

sd
Khấu hao
năm
GTCL đến
30/6/
2000
Khấu hao
quý
3/200
0
Khấu hao
luỹ
kế
GTCL đến
30/9/
2000
1
Nhà kho G+H
F
92,000,000 1,996 5 16,192,000 25,208,008 4,048,000 70,839,992 21,160,008
2
Nhà văn phòng cũ
F
53,550,000 1,996 8 6,103,125 24,906,118 1,525,781 30,169,593 23,380,407
3
Sân bê tông
F
14,300,000 1,996 4 2,904,689 1,453,286 726,172 13,572,886 727,114
4
Máy điều hoà

E
5,200,000 Q2/1997 5 1,040,000 1,820,000 260,000 3,640,000 1,560,000
5
Máy nén khí TIGER 6,4 KW
E
12,800,000 Q2/1997 5 2,560,000 4,480,000 640,000 8,960,000 3,840,000
6
Máy nén khí TIGER 2,2 KW
E
6,090,000 Q2/1997 5 1,218,000 2,131,500 304,500 4,263,000 1,827,000
7
Lò hộp
E
5,350,000 1,998 3 1,783,333 891,668 445,833 4,904,165 445,835
8
Máy vi tính+máy in Laze 6L
E
12,708,540 Q1/1998 5 1,906,281 7,942,838 476,570 5,242,272 7,466,268
9
Máy hút chân không
E
13,580,000
T12/1999
5 2,716,000 12,222,000 679,000 2,037,000 11,543,000
10
Máy quay nớc
E
5,820,000 T12/1999 5 1,164,000 5,238,000 291,000 873,000 4,947,000
11
Máy vi tính+máy in HP1100

E
13,928,000 T3/2000 5 2,785,600 13,231,600 696,400 1,392,800 12,535,200
12
Nhà văn phòng mới
F
48,741,211 T6/2000 10 4,874,121 48,741,211 1,218,530 1,218,530 47,522,681
13
Tờng rào bảo vệ và san nền
F
55,867,498 T8/2000 10 5,586,750 465,563 465,563 55,401,935
Cộng 339,935,249 50,833,899 148,266,229 11,777,349 147,578,801 192,356,448
Ví Dụ: Khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý và sản xuất trong quý 3 đợc phân
bổ nh sau:
Nợ TK 627: 4.456.419
Nợ TK 642: 7.320.930
Có TK 214: 11.777.349
Căn cứ vào bảng tính khấu hao kế toán lên chứng từ ghi sổ:
Chứng từ 5
Công ty: Mỹ nghệ XK Chứng Từ ghi sổ Mẫu Số 01 SK
& TTNT Ngày 30/9/2000 Số: 23
Kèm theo bảng trích khấu hao TSCĐ Q3 năm 2000

Trích yếu
Số liệu tài khoản
Số tiền
Nợ Có
1 2 3 4
Trích khấu hao TSCĐ phân xởng 627 214 4.456.419
Cộng 4.456.419
Công ty: Mỹ nghệ XK Chứng Từ ghi sổ Mẫu Số 01 SK

& TTNT Ngày 30/9/2000 Số: 24
Kèm theo bảng trích khấu hao TSCĐ Q3 năm 2000
Trích yếu
Số liệu tài khoản
Số tiền
Nợ Có
Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận quản lý 642 214
7.320.930
Cộng 7.320.930
Biểu 5
Bộ: Giao thông vận tải
Đơn vị: Công ty Mỹ XK & TTNT
Sổ cái TK 214 quý 3 năm 2000
Đơn vị: đồng
Chứng
từ
Diễn giải TKĐƯ Số tiền
SH NT Nợ Có
14 Trích phân bổ quý 3 năm 2000 627 4.456.419
642 7.320.930

Cộng phát sinh
11.777.349

Số d cuối quý
147.578.801
Chơng II: Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
I. Nhiệm vụ kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp
1. Khái niệm và đặc điểm kế toán vật liệu, CCDC.
Vật liệu là đối tợng lao động - một trong 3 yếu tố cơ bản của quá trình sản

xuất, là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể sản phẩm. Trong quá trình tham gia
vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, vật liệu bị tiêu hao toàn bộ
và chuyển toàn bộ giá trị một lần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Công cụ lao động là những t liệu lao động không có đủ tiêu chuẩn quy
định về giá trị và thời gian sử dụng của TSCĐ, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất
khác nhau vẫn giữ nguyên hình thái ban đầu và giá trị thì bị hao mòn dần, chuyển
dịch từng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
2. Nhiệm vụ của kế toán vật liệu, CCDC trong doanh nghiệp .
Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trờng để tiến hành
sản xuất kinh doanh, nhà lãnh đạo phải thờng xuyên nắm bắt đợc thông tin về thị
trờng, giá cả, sự biến động của các yếu tố đầu vào và đầu ra một cách đầy đủ.
Hạch toán kế toán nói chung và hạch toán vật liệu nói riêng là một vấn đề rất quan
trọng nhng cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
Tổ chức đánh giá NVL phù hợp với các nguyên tắc yêu cầu quản lý thống
nhất của Nhà nớc và doanh nghiệp nhằm mục đích phục vụ cho công tác lãnh đạo
và quản lý, phân tích tình hình thu mua, bảo quản và sử dụng vật liệu nhằm hạ giá
thành sản phẩm.
Tổ chức chứng từ, tài khoản, sổ kế toán phù hợp với phơng pháp kế toán
hàng tồn kho của DN để ghi chép phản ánh, tập hợp số liệu về tình hìnhhiện có và
sự biến động của NVL nhằm cung cấp số liệu cho việc tập hợp chi phí sản xuất và
tính gía thành sản phẩm.
Thực hiện phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch mua, tình hình
sử dụng vật liệu, CCDC trong quá trình sản xuất kinh doanh.
II. Phân loại đánh giá vật liệu, CCDC
1.Phân loại vật liệu,CCDC
1.1.Phân loại vật liệu:
Trong các doanh nghiệp sản xuất vật liệu bao gồm rất nhiều thứ khác nhau
với nội dung kinh tế, công dụng và tính năng lý hoá học khác nhau. Vì vậy để
quản lý tốt vật liệu ngời ta tiến hành phân loại vật liệu nh sau:
Nguyên vật liệu chính: Là đối tợng lao động chủ yếu cấu thành nên thực thể

của sản phẩm gồm các loại nh: hạt nhựa tổng hợp, thép, bột PVC
Nguyên vật liệu phụ: Là những vật liệu mang tính chất phụ trợ trong quá
trình sản xuất kinh doanh, vật liệu phụ này có kết hợp với vật liệu chính làm tăng
thêm tính năng tác dụng của sản phẩm hoặc phục vụ lao động của ngời sản xuất.
Để duy trì hoạt động bình thờng của phơng tiện lao động. Nó bao gồm các loại nh:
bao bì , in ấn các loại nhãn mác, chất phụ gia mút làm xốp
Nhiên liệu: Nhiên liệu của công ty chủ yếu dùng trực tiếp cho sản xuất: Dầu
hoả, dầu máy(máy nén khí, máy mài)
Phụ tùng thay thế gồm: ốc vít khuôn đúc dây chuyền sản xuất
Phế liệu: là các loại vật liệu loại ra trong quá trình sản xuất nh: phi nhựa,
ống nhựa.
1.2. Phân loại công cụ dụng cụ:
Do đặc điểm sản xuất kinh doanh và đặc điểm của t liệu lao động những t
liệu sau đây không phân biệt giá trị và thời gian sử dụng vẫn đợc coi là CCDC:
Các loại bao bì dùng để đựng vật liệu, hàng hoá trong quá trình thu mua bảo
quản tiêu thụ.
Những công cụ bằng quần áo, giày dép chuyên dùng làm việc
Các lán trại tạm thời, công cụ... trong ngành XDCB
Để phục vụ cho công tác kế toán CCDC đợc chia thành 3 loại:
CCDC
Bao bì luân chuyển
Đồ dùng cho thuê
Tóm lại, việc phân loại NVL, CCDC ở đây chỉ mang tính tơng đối. Tuy
nhiên, khi sử dụng cách phân loại này lại có ý nghĩa to lớn đối với mỗi doanh
nghiệp có thể theo dõi một cách chính xác, thuận tiện từng loại NVL, CCDC.
Nhận biết đợc vai trò , vị trí của NVL, CCDC trong quá trình sản xuất để từ đó có
cơ sở cho công tác tính giá thành sản phẩm
2. Đánh giá thực tế vật liệu, CCDC:
Đánh giá vật liệu, CCDC là việc xác định giá trị của chúng theo những
nguyên tắc nhất định trên cơ sở đảm bảo những yêu cầu đúng đắn, chân thực.

Nhập, xuất và tồn kho vật liệu phản ánh theo giá thực tế .
2.1. Giá thực tế vật liệu nhập kho
Giá thực tế của vật liệu mua về nhập kho căn cứ vào nguồn nhập đợc tính
nh sau:
Giá thực tế NVL
mua ngoài
=
Giá mua ghi trên hoá đơn của
ngời bán(kể cả thuế nhập khẩu
nếu có)
+
Chi phí thu mua
thực tế
Trong đó :
Chi phí mua thực tế gồm:
Chi phí vận chuyển bốc dỡ, bảo quản, chi phí thuê kho bãi chi phí của bộ
phận thu mua, hao hụt trong định mức và phát sinh trong quá trình thu mua NVL.
Giá thực tế = Giá thực tế + Chi phí
NVL tự chế NVL xuất tự chế chế biến
Giá thực tế của
NVL thuê
ngoài gia công
=
Giá thực tế của
NVL xuất gia
công
+
Chi phí gia
công phải trả
+

Chi phí
vận chuyển
Giá thực tế của NVL nhận = Giá trị đợc đánh giá
góp vốn liên doanh cổ phần của hội đồng góp vốn
VD: Đối với nguyên vật liệu mua ngoài (trong nớc)
Ngày 10/10/2000 nhập của Công Ty cơ khí Mai Động 214 cái khung ghế
sơn nhôm đơn giá 14.500đ/cái, chi phí vận chuyển là 62.000đ. Khi đó kế toán vật
liệu xác định trị giá vốn thực tế nhập kho của số khung ghế đó là :
214 * 14.500 +62000 = 3.165.000(đồng)
VD: đối với NVL nhập khẩu: Ngày 13/10/2000 công ty nhập hạt nhựa
PEHD 560H Thái Lanvới số lợng 1.100 kg đơn giá 5 USD/1kg, tỷ giá 1 USD =
14.565 VNĐ thuế nhập khẩu phải nộp là 1.154.588 đồng, phí giám định 761.905
đồng nh vậy giá thực tế của PEHD 560H Thái Lan đợc xác định là
(1.100 kg * 5 USD * 14.565) + 761.905 + 1.154.588 = 82.023.993 đồng.
Đối với vật liệu sử dụng không hết sẽ đợc các phân xởng bảo quản tại chỗ,
rồi báo lên phòng kế hoạch, phòng vật t và kho để quản lý và chuyển số vật t còn
thừa này cho đợt sản xuất tiếp theo.
Đối với phế liệu thu hồi ở các phân xởng: Do giá trị phế liệu không lớn, số l-
ợng không nhiều nên công ty thờng bán lại theo giá phế liệu.
Đánh giá vật liệu, CCDC là việc xác định giá trị của chúng theo những
nguyên tắc nhất định trên cơ sở đảm bảo những yêu cầu đúng đắn, chân thực.
Nhập, xuất và tồn kho vật liệu phản ánh theo giá thực tế .
2.2 Đánh giá vật liệu thực tế xuất kho :
2.1. Giá thực tế bình quân cả kỳ dự trữ:
Công ty Công Ty Thơng Mại và Dịch Vụ Nhựa tính giá xuất kho theo ph-
ơng pháp giá thực tế bình quân cả kỳ dự trữ.
Theo phơng pháp này khi xuất nguyên vật liệu kế toán cha ghi sổ mà chờ
đến cuối tháng tính đơn giá bình quân để làm căn cứ tính giá thực tế của NVL
xuất dùng trong kỳ
Đơn giá bình quân của

NVL
=
Tổng giá thực tế của NVL tồn đầu kỳ và
nhập trong kỳ
Tổng số lợng NVL tồn đầu kỳ và nhập trong
kỳ
3. Đánh giá vật liệu theo giá hạch toán.
áp dụng với doanh nghiệp có qui mô lớn khối lợng vật t nhiều, tình hình
nhập xuất diễn ra thờng xuyên, đảm bảo theo dõi kịp thời những biến động của
NVL. Phơng pháp này đợc thực hiện qua các bớc sau:
Hàng ngày dùng giá hạch toán để ghi sổ kế toán
Cuối kỳ điều chỉnh giá hạch toán theo giá thực tế. Kế toán điều chỉnh để ghi
vào báo cáo kế toán theo công thức sau:
Trị giá TT của NVL
xuất kho trong kỳ
=
Trị giá HT của NVL
xuất kho trong kỳ
x
Hệ số
chênh lệch giá
Hệ số chênh
lệch giá
=
Trị giá TT NVL tồn đầu kỳ +
Trị giá TT NVL
nhập trong kỳ
Trị giá HT NVL tồn đầu kỳ +
Trị giá HT NVL
nhập trong kỳ

III. Hạch toán chi tiết NVL, CCDC
Trong doanh nghiệp việc quản lý NVL, CCDC do nhiều bộ phận tham gia
nhng việc quản lý tình hình nhập, xuất, tồn kho NVL, CCDC chủ yếu do bộ phận
kho và phòng kế toán của doanh nghiệp thực hiện.
1. Ph ơng pháp ghi thẻ song song:
1.1. Nguyên tắc hạch toán:
ở kho ghi chép về số lợng NVL.
ở phòng kế toán mở sổ đối chiếu luân chuyển.
1. 2. Trình tự ghi chép tại kho:
Mở sổ kho; sổ chi tiết để theo dõi số lợng từng nguyên vật liệu sau đó giao
cho kế toán.
1. 3. Trình tự ghi chép ở phòng kế toán:
Kế toán mở sổ Sổ đối chiếu luân chuyển để hạch toán số lợng và số tiền
theo từng kho, từng nhóm nguyên vật liệu cho cả năm nhng mỗi tháng chỉ ghi một
lần vào cuối tháng. Căn cứ vào các chứng từ nhập xuất kho phát sinh trong tháng
của từng loại nguyên vật liệu, mỗi thứ ghi một dòng. Cuối tháng đối chiếu số lợng
NVL với thẻ kho và số liệu kế toán tổng hợp.
Ưu điểm: đơn giản dễ làm, công việc gọn nhẹ.
Nh ợc điểm : việc ghi chếp bị trùng lặp giữa kho và phòng kế toán, thông tin
về tình hình NVL không đợc kịp thời.
Phơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển thích hợp trong các doanh nghiệp sản
xuất có khối lợng nghiệp vụ xuất không nhiều, không bố trí riêng nhân viên kế
toán chi tiết nguyên vật liệu nên không có điều kiện ghi chép theo dõi hàng ngày.
Sơ đồ 6
Sơ đồ hạch toán vật t theo phơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển

Ghi chú:
: Ghi hàng ngày hoặc định kỳ.
: Đối chiếu kiểm tra
: Ghi cuối tháng.

2 Tổ chức hạch toán chi tiết vật liệu tại công ty Th ơng Mại và Dịch Vụ
Nhựa.
Tại công ty Thơng Mại và Dịch Vụ Nhựa hạch toán chi tiết vật liệu theo phơng
pháp sổ đối chiếu luân chuyển. Các chứng từ hạch toán liên quan đến tình hình
nhập xuất kho nguyên vật liệu:
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Hoá đơn thuế GTGT
Thủ tục nhập kho : theo chế độ kế toán qui định tất cả các nguyên vật
liệu khi về đến công ty dều phải làm thủ tục nhập kho.
Khi NVL về đến công ty, ngời chịu trách nhiệm mua NVL có hoá đơn bán
hàng (do ngời bán giao cho). Từ hoá đơn đó thủ kho vào sổ cái chính của kho vật
t. Thủ kho là ngời chịu trách nhiệm kiểm tra số vật t đó về: số lợng, qui cách và
chất lợng. Sau đó thủ kho kí vào sổ cái chứng minh số vật t đã nhập, hoá đơn đợc
chuyển lên phòng kế toán, kế toán kiểm tra chứng từ viết phiếu nhập kho. Sau đó
thủ kho ký vào phiếu nhập để ghi vào thẻ kho loại, qui cách chất lợng.
Phiếu nhập kho đợc lập thành 3 liên có đầy đủ chữ kí của kế toán, thủ kho,
ngời mua hàng, thủ trởng đơn vị.
- Liên 1: Phòng kế toán lu lại
Bảng kê nhập xuấtThẻ kho

Chứng từ nhập, xuất
Sổ đối chiếu luân chuyển
- Liên 2: Giao thủ kho để ghi vào thẻ kho. Định kỳ (tuần, tháng) thủ kho
sẽ giao lại cho phòng kế toán.
- Liên 3: Giao cho ngời mua để thanh toán
Vật liệu hoàn thành thủ tục nhập kho theo đúng qui định sẽ đợc thủ kho sắp
xếp, bố trí NVL trong kho một cách khoa học hợp lý cho việc bảo quản vật liệu và
thuận tiện cho công tác theo dõi tình hình nhập-xuất-tồn.
Chứng từ 7

MS
Hoá đơn GTGT
Liên 2: (Giao khách hàng )
Ngày1 tháng 9 năm
Mẫu số 01
GTKT - SLL
CL / 99 / B
No: 054826
Đơn vị bán hàng: Cửa hàng 56/4 - Hai Bà Trng
Địa chỉ :
Điện thoại :
Họ tên ngời mua hàng: Nguyễn Kim Thuý
Đơn vị : Công ty mỹ Nghệ và trang trí nội thất
Địa chỉ : 71 Bặch Đằng Hà Nội
Hình thức thanh toán : Tiền Mặt
STT Tên H dịch vụ Đơn vị tính Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3
1 Tủ lạnh SANYO Cái 1 4.182.000 4.182.000
Cộng tiền hàng 4.182.000
Thuế suất GTGT (10%) Tiền thuế GTGT 418.200
Tổng cộng tiền thanh toán: 4.600.200
Số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu sáu trăm ngàn hai trăm đồng chẵn.
Ngày 30 tháng 9 năm 2000

Ngời mua hàng Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
0 1 0 0 6 1 4 5 5 1
MS:
0 1 0 0 2 7 1 4 5 1
MS :
Chứng từ 8

Phiếu nhập kho
Ngày 30 - 9 - 2000
Nợ: 153
Có: 111
Mẫu số 01- VT
Số 05... QĐ số1141
TCQĐ/CĐKT ngày
31/11/95
của Bộ tài chính.
Họ tên ngời giao hàng: Thuý -văn phòng
Theo... số... ngày... tháng... năm...của...
Nhập tại kho : Bà Ninh
S
T
T
Tên nhãn hiệu
quy cách vật t,
hàng hoá

số
Đơn
vị
tính
Số lợng
Đơn giá
Thành
tiền
Theo
C. từ
Thực

nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Tủ lạnh SANYO Cái 1 4.182.000 4.182.000
2 Thuế GTGT đ.vào 418.200
Cộng
4.600.200
Cộng thành tiền (bằng chữ): Bốn triệu sáu trăm ngàn hai trăm đồng.
Nhập ngày 30 tháng 9 năm 2000
Phụ trách cung tiêu Ngời giao hàng Thủ kho Kế toán trởng Thủ trởng đvị

Đơn vị: Cty Mỹ nghệ
XK &TTNT.
Địa chỉ:71- Bạch Đằng
Họ tên ngời giao hàng: Thuý -văn phòng
Kèm theo hoá đơn số 054826 ngày 1 tháng 9 năm 2000
Nhập tại kho : Bà Ninh

×