Tải bản đầy đủ (.doc) (137 trang)

Tình hình tổ chức vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán tại Công ty thương mại dịch vụ nhựa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (705.1 KB, 137 trang )

Báo cáo chuyên đề Trờng CĐ
KT-KT CN I
Khoa
kinh tế - pháp chế
Lời nói đầu
Lời nói đầu
Trong số các tài sản mà doanh nghiệp nắm giữ có một loại tài sản đặc biệt đó
Trong số các tài sản mà doanh nghiệp nắm giữ có một loại tài sản đặc biệt đó


là tiền. Chính dự trữ tiền cho phép doanh nghiệp mua các hàng hoá, dịch vụ cần thiết
là tiền. Chính dự trữ tiền cho phép doanh nghiệp mua các hàng hoá, dịch vụ cần thiết


để tạo ra những hàng hoá và dịch vụ phục vụ cho mục đích trao đổi. Mọi quá trình
để tạo ra những hàng hoá và dịch vụ phục vụ cho mục đích trao đổi. Mọi quá trình


trao đổi đều đ
trao đổi đều đ
ợc thực hiện thông qua trung gian tiền. Do đó vốn bằng tiền là điều
ợc thực hiện thông qua trung gian tiền. Do đó vốn bằng tiền là điều


kiện cơ bản để doanh nghiệp hoàn thành cũng nh
kiện cơ bản để doanh nghiệp hoàn thành cũng nh
thực hiện quá trình sản xuất kinh
thực hiện quá trình sản xuất kinh


doanh của mình. Với tính linh hoạt của đồng tiền việc sử dụng và quản lý chúng rất


doanh của mình. Với tính linh hoạt của đồng tiền việc sử dụng và quản lý chúng rất


phức tạp và có ảnh h
phức tạp và có ảnh h
ởng đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
ởng đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Mặt khác, kế toán là công cụ để điều hành các hoạt động kinh tế và kiểm tra
Mặt khác, kế toán là công cụ để điều hành các hoạt động kinh tế và kiểm tra


bảo vệ tài sản, sử dụng nguồn vốn nhằm bảo đảm quyền sử dụng trong sản xuất
bảo vệ tài sản, sử dụng nguồn vốn nhằm bảo đảm quyền sử dụng trong sản xuất


kinh doanh của doanh nghiệp.Trong công tác kế toán của doanh nhiệp chia làm
kinh doanh của doanh nghiệp.Trong công tác kế toán của doanh nhiệp chia làm


nhiều khâu nhiều phần hành nh
nhiều khâu nhiều phần hành nh
ng giữa chúng cố mối quan hệ hữu cơ gắn bó tạo
ng giữa chúng cố mối quan hệ hữu cơ gắn bó tạo


thành một hệ thống quản lý thực sự có hiệu quả cao.Trong doanh nghiệp ,toàn bộ
thành một hệ thống quản lý thực sự có hiệu quả cao.Trong doanh nghiệp ,toàn bộ


bức tranh về hoạt động sản xuất từ khâu đầu tiên là khâu cung cấp vật t

bức tranh về hoạt động sản xuất từ khâu đầu tiên là khâu cung cấp vật t
cho sản
cho sản


xuất, qua khâu sản xuất đến khâu cuối cùng là tiêu thụ đều đ
xuất, qua khâu sản xuất đến khâu cuối cùng là tiêu thụ đều đ
ợc phản ánh thật đầy đủ
ợc phản ánh thật đầy đủ


và sinh động qua thông tin kế toán.Ngoài ra, mỗi thông tin kế toán thu đ
và sinh động qua thông tin kế toán.Ngoài ra, mỗi thông tin kế toán thu đ
ợc là kết quả
ợc là kết quả


của quá trình có tính hai mặt:Thông tin và kiểm tra. Căn cứ vào thông tin kế toán,
của quá trình có tính hai mặt:Thông tin và kiểm tra. Căn cứ vào thông tin kế toán,


nhà quản lý ra các kế hoạch, dự án và kiểm tra việc thực hiện các kế hoạch,dự án
nhà quản lý ra các kế hoạch, dự án và kiểm tra việc thực hiện các kế hoạch,dự án


đặt ra.
đặt ra.
Với vai trò hết sức quan trọng của vốn bằng tiền và l
Với vai trò hết sức quan trọng của vốn bằng tiền và l
u l

u l
ợng tiền mặt luân
ợng tiền mặt luân


chuyển trong kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn bằn tiền có quan hệ chặt chẽ với
chuyển trong kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn bằn tiền có quan hệ chặt chẽ với


trìng độ quản lý trên cơ sở tổ chức hợp lý hệ thống thông tin kế toán.Vì vậy , việc tổ
trìng độ quản lý trên cơ sở tổ chức hợp lý hệ thống thông tin kế toán.Vì vậy , việc tổ


chức hạch toán vốn bằng tiền nhằm đ
chức hạch toán vốn bằng tiền nhằm đ
a ra những thông tin đầy đủ nhất về thực trạn g
a ra những thông tin đầy đủ nhất về thực trạn g


cơ cấu của vốn bằng tiền về các nguồn thu và sự chi tiêucủa chúng trong quá trình
cơ cấu của vốn bằng tiền về các nguồn thu và sự chi tiêucủa chúng trong quá trình


kinh doanh để nhà quản lý có thể nắm bắt đ
kinh doanh để nhà quản lý có thể nắm bắt đ
ợc thông tin kinh tế cần thiết, đ
ợc thông tin kinh tế cần thiết, đ
a ra
a ra



những quyết định tối
những quyết định tối
u về đầu t
u về đầu t
, chi tiêu trong t
, chi tiêu trong t
ơng lai nh
ơng lai nh
thế nào.
thế nào.
Hiện nay,nền kinh tế n
Hiện nay,nền kinh tế n
ớc ta có những biến chuyển mạnh mẽ về kinh tế, nhà n
ớc ta có những biến chuyển mạnh mẽ về kinh tế, nhà n
-
-
ớc đã khuyến khích mở rộng các hình thức đầu t
ớc đã khuyến khích mở rộng các hình thức đầu t
.Do đó, qui mô và kết cấu cấu của
.Do đó, qui mô và kết cấu cấu của


vốn bằng tiền ngày càng phức tạp.
vốn bằng tiền ngày càng phức tạp.
Trong quá trình thực tập tại Công ty
Th
Th
ơng Mại-Dịch Vụ Nhựa
ơng Mại-Dịch Vụ Nhựa

, với
những kiến thức đã đợc học trên ghế nhà trờng và sự hớng dẫn
của
của
Cô Giáo :
Cô Giáo :


Ph
Ph
ơng Lan
ơng Lan
cùng các cô chú phòng kế toán,em đã chọn đề tài báo cáo chuyên
sâu sau:
Nguyễn Bảo Trung - Kế toán 8
c
Hà Nội
1
Báo cáo chuyên đề Trờng CĐ
KT-KT CN I
Khoa
kinh tế - pháp chế
Tình hình tổ chức vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh
Tình hình tổ chức vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh


toán t ại công ty Th
toán t ại công ty Th
ong mại-dịch vụ nhựa
ong mại-dịch vụ nhựa

Kết cấu của báo caó bao gồm các phần chủ yếu nh
Kết cấu của báo caó bao gồm các phần chủ yếu nh
sau:
sau:
@. PhầnI : Lý luận chung về hạch toán vốn bằng
@. PhầnI : Lý luận chung về hạch toán vốn bằng


tiền.
tiền.
@. Phần II : Tình hình tổ chức vốn bằng tiền và các
@. Phần II : Tình hình tổ chức vốn bằng tiền và các


nghiệp vụ thanh toán tại công ty th
nghiệp vụ thanh toán tại công ty th
ơng mại-dịch vụ
ơng mại-dịch vụ


nhựa.
nhựa.
@. Phần III : Một số đóng gốp và nhận xét nhằm
@. Phần III : Một số đóng gốp và nhận xét nhằm


hoàn thiện công tác hạch toán vốn bằng tiền và các
hoàn thiện công tác hạch toán vốn bằng tiền và các



nghiệp vụ thanh toán tại công ty th
nghiệp vụ thanh toán tại công ty th
ơng mai-dịch vụ
ơng mai-dịch vụ


nhựa
nhựa
Nguyễn Bảo Trung - Kế toán 8
c
Hà Nội
2
Báo cáo chuyên đề Trờng CĐ
KT-KT CN I
Khoa
kinh tế - pháp chế
Mục lục
PHầN I
:
:NHữNG Lý LUậN CHUNG Về HạCH TOáN VốN
BằNG TIềN TRONG DOANH NGHIệP
I..VAI TRò CủA VốN TIềN Và CáC NGHIệP Vụ THANH TOáN
trong sXKD.
1.Nguồn gốc phát sinh vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán trong hoạt
1.Nguồn gốc phát sinh vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán trong hoạt


động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.KháI niệm

1.1.KháI niệm
1.1.1.Vốn bằng tiền.
1.1.1.Vốn bằng tiền.
1.1.2.Các nghiệp vụ thanh toán.
1.1.2.Các nghiệp vụ thanh toán.
1.2.
1.2.
Nguồn gốc phát sinh vốn bằng tiền và các quan hệ thanh toán trong
Nguồn gốc phát sinh vốn bằng tiền và các quan hệ thanh toán trong


hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
2.
2.
Yêu cầu quản lý vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán trong DN.
Yêu cầu quản lý vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán trong DN.
2.1.Yêu cầu về quản lý vốn bằng tiền.
2.1.Yêu cầu về quản lý vốn bằng tiền.
2.2.Yêu cầu quản lý các nghiệp vụ thanh toán.
2.2.Yêu cầu quản lý các nghiệp vụ thanh toán.
3. Nhiệm vụ hạch toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán.
3. Nhiệm vụ hạch toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán.
3.1.Đối với hạch toán vốn bằng tiền
3.1.Đối với hạch toán vốn bằng tiền
3.2.Đối với hạch toán các nghiệp vụ thanh toán.
3.2.Đối với hạch toán các nghiệp vụ thanh toán.
II
.Tổ CHứC HạCH TOáN VốN BằNG TIềN Và CáC NGHIệP Vụ
.Tổ CHứC HạCH TOáN VốN BằNG TIềN Và CáC NGHIệP Vụ



thanh toán tại công ty th
thanh toán tại công ty th
ơng mại-dịch vụ nhựa
ơng mại-dịch vụ nhựa
Nguyễn Bảo Trung - Kế toán 8
c
Hà Nội
3
Báo cáo chuyên đề Trờng CĐ
KT-KT CN I
Khoa
kinh tế - pháp chế
1.Hạch toán vốn bằng tiền.
1.Hạch toán vốn bằng tiền.
1.1.Hạch toán tiền mặt tại quĩ doanh nghiệp
1.1.Hạch toán tiền mặt tại quĩ doanh nghiệp
1.1.1.Nội dung hạch toán tiền tại quĩ
1.1.1.Nội dung hạch toán tiền tại quĩ
1.1.2.Nguyên tắc hạch toán tiền mặt tại quĩ.
1.1.2.Nguyên tắc hạch toán tiền mặt tại quĩ.
1.1.3.Mẫu sổ kiêm báo cáo quĩ.
1.1.3.Mẫu sổ kiêm báo cáo quĩ.
1.1.4.Tài khoản sử dụng và ph
1.1.4.Tài khoản sử dụng và ph
ơng pháp hạch toán.
ơng pháp hạch toán.
1.2.Hạch toán tiền gửi ngân hàng.
1.2.Hạch toán tiền gửi ngân hàng.

1.1.1.Nguyên tắc hạch toán.
1.1.1.Nguyên tắc hạch toán.
1.1.2.Kết cấu TK 112 Tiền gửi ngân hàng .
1.1.2.Kết cấu TK 112 Tiền gửi ngân hàng .
1.1.3.Ph
1.1.3.Ph
ơng pháp hạch toán.
ơng pháp hạch toán.
1.2.Hạch toán tiền đang chuyển
1.2.Hạch toán tiền đang chuyển
.
.
1.1.1.KháI niệm.
1.1.1.KháI niệm.
1.1.2.TàI khoản sử dụng.
1.1.2.TàI khoản sử dụng.
1.1.3.
1.1.3.
Nội dung kết cấu TK 113 Tiền đang chuyển .
Nội dung kết cấu TK 113 Tiền đang chuyển .
1.1.4.Ph
1.1.4.Ph
ơng pháp hạch toán.
ơng pháp hạch toán.
1.3.Sơ đồ sổ kế toán tổng hợp về vốn bằng tiền.
1.3.Sơ đồ sổ kế toán tổng hợp về vốn bằng tiền.
1.3.1.Theo hình thức hạch toán nhật ký sổ cái.
1.3.1.Theo hình thức hạch toán nhật ký sổ cái.
1.3.2.Theo hình thức nhật ký chung.
1.3.2.Theo hình thức nhật ký chung.

1.3.3.Theo hình thức thanh toán chứng từ nghi sổ.
1.3.3.Theo hình thức thanh toán chứng từ nghi sổ.
1.3.4.Theo hình thức hạch toán nhật ký chứng từ.
1.3.4.Theo hình thức hạch toán nhật ký chứng từ.
2.
2.
Hạch toán các nghgiệp vụ thanh toán.
Hạch toán các nghgiệp vụ thanh toán.
2.1
2.1
.Hạch toán thanh toán với nhà cung cấp.
.Hạch toán thanh toán với nhà cung cấp.
2.1.1 Đặc điểm quan hệ thanh toán giữa DN với nhà n
2.1.1 Đặc điểm quan hệ thanh toán giữa DN với nhà n
ớc.
ớc.
2.1.2 Nguyên tắc hạch toán thanh toán với nhà cung cấp.
2.1.2 Nguyên tắc hạch toán thanh toán với nhà cung cấp.
2.1.3 Các chứng từ trong hạch toán nghiệp vụ thanh toán với nhà cung
2.1.3 Các chứng từ trong hạch toán nghiệp vụ thanh toán với nhà cung


cấp
cấp
Nguyễn Bảo Trung - Kế toán 8
c
Hà Nội
4
Báo cáo chuyên đề Trờng CĐ
KT-KT CN I

Khoa
kinh tế - pháp chế
2.1.4.Tài khoản sử dụng và ph
2.1.4.Tài khoản sử dụng và ph
ơng pháp hạch toán.
ơng pháp hạch toán.
2.2 Hạch toán thanh toán với khách hàng
2.2 Hạch toán thanh toán với khách hàng
2.2.1.Đặc điểm của quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với khách
2.2.1.Đặc điểm của quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với khách


hàng
hàng
2.2.2.Nguyên tắc hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với khách hàng.
2.2.2.Nguyên tắc hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với khách hàng.
2.2.3.Tổ chức chứng từ thanh toán với ng
2.2.3.Tổ chức chứng từ thanh toán với ng
ời mua.
ời mua.
2.2.4.Tài khoản sử dụng và ph
2.2.4.Tài khoản sử dụng và ph
ơng pháp hạch toán.
ơng pháp hạch toán.
2.3.Hạch toán nghiệp vụ thanh toán với nhà n
2.3.Hạch toán nghiệp vụ thanh toán với nhà n
ớc.
ớc.
2.3.1.Khái niệm và nhiệm vụ hạch toán với nhà n
2.3.1.Khái niệm và nhiệm vụ hạch toán với nhà n

ớc.
ớc.
2.3.2.Tài khoản sử dụng và ph
2.3.2.Tài khoản sử dụng và ph
ơng pháp hạch toán.
ơng pháp hạch toán.
2.4.Hạch toán
2.4.Hạch toán các khoản thanh toán nội bộ.
2.4.1.Nội dung và đặc điểm.
2.4.1.Nội dung và đặc điểm.
2.4.2.Tài khoản sử dụng và các qui định hạch toán.
2.4.2.Tài khoản sử dụng và các qui định hạch toán.
2.5.Hạch toán các khoản thanh toán tạm ứng.
2.5.Hạch toán các khoản thanh toán tạm ứng.
2.5.1.Khái niệm
2.5.1.Khái niệm
2.5.2.Nguyên tắc hạch toán.
2.5.2.Nguyên tắc hạch toán.
2.5.3.Tài khoản sử dụng và ph
2.5.3.Tài khoản sử dụng và ph
ơng pháp hạch toán.
ơng pháp hạch toán.
Phần ii
:
:Tình hình tổ chức vốn bằng tiền và các
nghiệp vụ thanh toán tạI công ty thơng mạI-
dịch vụ nhựa
i. Đặc đIểm của công ty THƯƠNG MạI-DịCH Vụ NhựA.
i. Đặc đIểm của công ty THƯƠNG MạI-DịCH Vụ NhựA.
1.

1.
Quá trình hình thành và phát triển.
Quá trình hình thành và phát triển.
2.Chức năng,nhiệm vụ của công ty
2.Chức năng,nhiệm vụ của công ty


THƯƠNG MạI-DịCH Vụ NhựA
THƯƠNG MạI-DịCH Vụ NhựA
.
.
Nguyễn Bảo Trung - Kế toán 8
c
Hà Nội
5
Báo cáo chuyên đề Trờng CĐ
KT-KT CN I
Khoa
kinh tế - pháp chế
3.Tổ chức hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
3.Tổ chức hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
3.1.Các khách hàng và mặt hàng cung ứng của doanh nghiệp.
3.1.Các khách hàng và mặt hàng cung ứng của doanh nghiệp.
3.2.Các đối thủ cạnh tranh.
3.2.Các đối thủ cạnh tranh.
4.Bộ máy quản lý của công ty
4.Bộ máy quản lý của công ty


THƯƠNG MạI-DịCH Vụ NhựA

THƯƠNG MạI-DịCH Vụ NhựA
.
.
4.1.Ban giám đốc.
4.1.Ban giám đốc.
4.2.Các phòng ban chức năng.
4.2.Các phòng ban chức năng.
5.Công tác tổ chức kế toán tại công ty
5.Công tác tổ chức kế toán tại công ty


THƯƠNG MạI-DịCH Vụ NhựA
THƯƠNG MạI-DịCH Vụ NhựA
.
.
5.1.Kế toán tr
5.1.Kế toán tr
ởng<kiêm tr
ởng<kiêm tr
ởng phòng kế toán>.
ởng phòng kế toán>.
5.2.Phó phòng kế toán.
5.2.Phó phòng kế toán.
5.3.Kế toán tiêu thụ.
5.3.Kế toán tiêu thụ.
5.4.Kế toán thanh toán với ng
5.4.Kế toán thanh toán với ng
ời mua.
ời mua.
5.5.Kế toán tài sản cố định.

5.5.Kế toán tài sản cố định.
II. Thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ
II. Thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ


hạch toán tạI công ty
hạch toán tạI công ty THƯƠNG MạI-DịCH Vụ NhựA.
1 .Công tác tổ chức quản lý chung về vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh
1 .Công tác tổ chức quản lý chung về vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh


toán.
toán.
1.1
1.1
Đặc đIểm vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán.
Đặc đIểm vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán.
1.2
1.2
Ph
Ph
ơng thức thanh toán tại công ty.
ơng thức thanh toán tại công ty.
2.Tổ chức hệ thống chứng từ trong kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ
2.Tổ chức hệ thống chứng từ trong kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ


thanh toán.
thanh toán.
2.1.Vận dụng tài khoản chi tiết về hạch toán vốn bằng tiền và các nghiệp

2.1.Vận dụng tài khoản chi tiết về hạch toán vốn bằng tiền và các nghiệp


vụ thanh toán.
vụ thanh toán.
2.2.Tổ chức thông tin kế toán trên hệ thống sổ chi tiết vốn bằng tiền và
2.2.Tổ chức thông tin kế toán trên hệ thống sổ chi tiết vốn bằng tiền và


các nghiệp vụ thanh toán.
các nghiệp vụ thanh toán.
2.2.1.Loại sổ và đối t
2.2.1.Loại sổ và đối t
ợng sử dụng.
ợng sử dụng.
Nguyễn Bảo Trung - Kế toán 8
c
Hà Nội
6
Báo cáo chuyên đề Trờng CĐ
KT-KT CN I
Khoa
kinh tế - pháp chế
2.2.2.Ph
2.2.2.Ph
ơng pháp và trình tự ghi sổ.
ơng pháp và trình tự ghi sổ.
3.Hạch toán tiền mặt tại công ty
3.Hạch toán tiền mặt tại công ty
THƯƠNG MạI-DịCH Vụ NhựA

THƯƠNG MạI-DịCH Vụ NhựA
.
.
4.Hạch toán tiền gửi ngân hàng tại công ty
4.Hạch toán tiền gửi ngân hàng tại công ty
TƯƠNG MạI-DịCH Vụ NhựA.
TƯƠNG MạI-DịCH Vụ NhựA.
5.Hạch toán thanh toán tạm ứng tại công ty.
5.Hạch toán thanh toán tạm ứng tại công ty.
6.Hạch toán thanh toán với mhà cung cấp.
6.Hạch toán thanh toán với mhà cung cấp.
7.Hạch toán khoản phải thu của khách hàng.
7.Hạch toán khoản phải thu của khách hàng.
8.Hạch toán thanh toán với nhà n
8.Hạch toán thanh toán với nhà n
ớc .
ớc .
9.Hạch toán phảI thu ,phải trả nội bộ.
9.Hạch toán phảI thu ,phải trả nội bộ.
10.Hạch toán tổng hợp vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán.
10.Hạch toán tổng hợp vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán.
Phần iiI :Một số đóng góp và nhận xét góp phần hoàn
thiện công tac hạch toán vốn bằng tiền và các nghiệp
vụ thanh toán tạI công ty thơng mạI-dịch vụ nhựa
I. Nhận xét về công tac hạch toán vốn bằng tiền và các
I. Nhận xét về công tac hạch toán vốn bằng tiền và các


nghiệp vụ thanh toán TạI công ty THƯƠNG MạI-DịCH Vụ
nghiệp vụ thanh toán TạI công ty THƯƠNG MạI-DịCH Vụ



NhựA.
NhựA.
1.Ưu diểm.
1.Ưu diểm.
1.1.Trong công tác tổ chức hệ thống chứng từ.
1.1.Trong công tác tổ chức hệ thống chứng từ.
1.1.1.Về hệ thống chứng từ đ
1.1.1.Về hệ thống chứng từ đ
ợc sử dụng
ợc sử dụng
1.1.2.Về công tác luân chuyển chứng từ giữa phòng kế toán với bộ phận
1.1.2.Về công tác luân chuyển chứng từ giữa phòng kế toán với bộ phận


phụ thuộc.
phụ thuộc.
1.1.3.Về công tác bảo quản và l
1.1.3.Về công tác bảo quản và l
u trữ chứng từ.
u trữ chứng từ.
1.2.Loại và mức tỷ giá áp dụng trong việc hạch toán chi tiết vốn bằng tiền
1.2.Loại và mức tỷ giá áp dụng trong việc hạch toán chi tiết vốn bằng tiền


và các nghiệp vụ thanh toán.
và các nghiệp vụ thanh toán.
1.3.Về cơ cấu tổ chức bộ máy trong phòng kế toán.
1.3.Về cơ cấu tổ chức bộ máy trong phòng kế toán.

Nguyễn Bảo Trung - Kế toán 8
c
Hà Nội
7
Báo cáo chuyên đề Trờng CĐ
KT-KT CN I
Khoa
kinh tế - pháp chế
2.Nh
2.Nh
ợc đIểm.
ợc đIểm.
II. một số đề xuất hoàn thiện công tác hạch toán vốn
bằng tiền & các Nghiệp vụ thanh toán tạI công ty
THƯƠNG MạI-DịCH Vụ NhựA.
1.Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác hạch toán vốn bằng tiền và các nghiệp
1.Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác hạch toán vốn bằng tiền và các nghiệp


vụ thanh toán tại công ty TM-DV Nhựa.
vụ thanh toán tại công ty TM-DV Nhựa.
2.Yêu cầu của việc hoàn thiện công tác hạch toán vốn bằng tiền và các nghiệp
2.Yêu cầu của việc hoàn thiện công tác hạch toán vốn bằng tiền và các nghiệp


vụ thanh toán.
vụ thanh toán.
3.Ph
3.Ph
ơng h

ơng h
ớng hoàn thiện công tác kế toán hạch toán vốn bằng tiền và các
ớng hoàn thiện công tác kế toán hạch toán vốn bằng tiền và các


nghiệp vụ thanh toán tại công ty
nghiệp vụ thanh toán tại công ty
THƯơNG MạI-DịCH
THƯơNG MạI-DịCH
Vụ NhựA.
Vụ NhựA.
3.1.Việc áp dụng phần mềm kế toán vào viếc hạch toán kế toán của doanh
3.1.Việc áp dụng phần mềm kế toán vào viếc hạch toán kế toán của doanh


nghiệp.
nghiệp.
3.2.Về các khoản dự phòng giảm giá phải thu khó đòi.
3.2.Về các khoản dự phòng giảm giá phải thu khó đòi.
3.3.Theo dõi nguyên tệ trên TK 007_nguyên tệ các loại.
3.3.Theo dõi nguyên tệ trên TK 007_nguyên tệ các loại.
3.4.
3.4.
ý
ý
nghĩa của việc hoàn thiện.
nghĩa của việc hoàn thiện.


Phần I

Phần I
Lý luận chung về hạch toán vốn bằng tiền
Lý luận chung về hạch toán vốn bằng tiền
Nguyễn Bảo Trung - Kế toán 8
c
Hà Nội
8
Báo cáo chuyên đề Trờng CĐ
KT-KT CN I
Khoa
kinh tế - pháp chế
i. Vai trò của vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh
i. Vai trò của vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh


toán trong sản xuất kinh doanh:
toán trong sản xuất kinh doanh:
Để thấy đợc tầm quan trọng và công tác hạch toán vốn bằng tiền và các
nghiệp vụ thanh toán trong hoạt sản xuất kinh doanh. Trớc hết ta phải tìm hiểu
một số vấn đề cơ bản về vốn bằng tiền, và một số quan hệ thanh toán trong hoạt
động sản xuất kinh doanh.
1. Nguồn ngốc phát sinh vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán
trong hoạt động SXKD của doanh nghiệp:
Nguyễn Bảo Trung - Kế toán 8
c
Hà Nội
9
Báo cáo chuyên đề Trờng CĐ
KT-KT CN I
Khoa

kinh tế - pháp chế
1.1. Khái niệm:
1.1.1. Vốn bằng tiền:
Vốn bằng tiền của doanh nghiệp là tài sản tồn tại trực tiếp dới hình thái giá
trị bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền đang chuyển và tiền gửi ngân hàng. Trong quá
trình sản xuất kinh doanh, vốn bằng tiền vừa đợc sử dBng để đáp ứng nhUcầu về
thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm vật t, hàng hóa để sản
xuất kinh doanh, vừa là kết quả của việc mua bán hoặc thu hồi các khoản nợ. Vì
vậy, quy mô vốn bằng tiền phản ánh khả năng thanh toán ngay của doanh nghiệp
và là một bộ phận của vốn lu động.
Mặt khác, vốn bằng tiền là loại vốn đòi hỏi doanh nghiệp phải quản lí hết
sức chặt chẽ vì trong quá trình luân chuyển vốn bằng tiền rất dễ bị tham ô, lợi
dụng, mất mát. Do vậy, việc sử dụng vốn bằng tiền cần phải tuân thủ các nguyên
tắc, chế độ quản lí tiền tệ thống nhất của nhà nớc. Chẳng hạn, tiền mặt tại quỹ của
doanh nghiệp dùng để chi hàng ngày không vợt quá mức tồn quỹ mà doanh nghiệp
và ngân hàng đã thoả thuận ghi trong hợp đồng tiền mặt, khi có tiền thu bán hàng
bằng tiền mặt thì doanh nghiệp phải nộp vào ngân hàng.
1.1.2. Các nghiệp vụ thanh toán:
Quan hệ thanh toán đợc hiểu là một loại quan hệ kinh doanh xảy ra khi
doanh nghiệp có quan hệ phải thu, phải trả với con nợ và chủ nợ của mình về một
khoản vay nợ tiền vốn cho kinh doanh. Mọi quan hệ thanh toán đều tồn tại trong
sự cam kết vay nợ giữa chủ nợ và con nợ về một khoản tiền theo điều khoản đã qui
định có hiệu lực trong thời hạn vay nợ.
1.2. Nguồn gốc phát sinh vốn bằmg tiền và các quan hệ thanh toán
trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp:
Muốn tiến hành đợc hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp đều
phải tiến hành mua vật t, hàng hoá đầu vào. Đến khâu cuối cùng của mỗi chu kì
sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp tiến hành bán sản phẩm hàng hoá để hởng
phần chênh lệch, nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh của mình là tìm kiếm lợi
nhuận. Rõ ràng, các nghiệp vụ mua bán tồn tại song song với chặng đờng hình

thành và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Hay nói một cách cụ thể hơn, các hoạt
động mua bán diễn ra trong mọi quá trình tái sản xuất, từ khâu mua các yếu tố đầu
vào, qua khâu sản xuất đến khâu tiêu thụ bán thành phẩm, hàng hoá của mỗi
doanh nghiệp.
Trong mối quan hệ về các nghiệp vụ thanh toán thì ngời mua mong muốn
mua đợc hàng hoá còn ngời bán mong muốn thu đợc tiền ngay sau khi bán hàng.
Trong trờng hợp hai bên đều đạt đợc mục đích của mình thì đó là phơng thức mua
bán trả tiền ngay. Trong mối quan hệ đó lại nảy sinh việc thanh toán bằng các loại
tiền nh: tiền mặt, TGNH, tiền đang chuyển... Tiền là một yếu tố rất cần thiết cho
Nguyễn Bảo Trung - Kế toán 8
c
Hà Nội
10
Báo cáo chuyên đề Trờng CĐ
KT-KT CN I
Khoa
kinh tế - pháp chế
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, nó thể hiện đợc khả năng tài chính của
doanh nghiệp có khả quan hay không. Trong thời gian mới bắt đầu thanh lập
doanh nghiệp tiền là một lợng vốn tối thiểu để quyết định sự hình thành của doanh
nghiệp.
Nhng trong hoạt động sản xuất kinh doanh các nghiệp vụ kinh tế xảy ra rất
đa dạng và phức tạp, không phải lúc nào các quan hệ thanh toán cũng đợc thực
hiện ngay sau khi phát sinh. Mục đích của các doanh nghiệp đều mong muốn tiêu
thụ đợc nhiều hàng hoá, có mối quan hệ rộng và lâu dài với khách hàng. Bên cạnh
đó, tính chất liên tục kế tiếp của các chu kỳ kinh doanh buộc các doanh nghiệp
khác phải mua vật t, hàng hoá, thuê nhân công mặc dù cung về vốn không đáp
ứng đủ cầu về vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, các doanh
nghiệp này vẫn mua đợc hàng hoá thông qua phơng thức mua chịu.
Từ những nguyên nhân nêu ở trên làm nảy sinh các quan hệ thanh toán. Khi

thanh toán ngay, tiền sẽ là vật ngang giá chung trong quá trình mua bán hàng hoá.
Nếu nh doanh nghiệp không lâm vào tình trạng suy thoái hay phá sản, loại trừ đợc
các khoản nợ nần không hợp pháp, không lành mạnh, thì có thể nhìn vào tính chất
rộng lớn, đa phơng và phức tạp của quan hệ thanh toán để đánh giá đợc mức độ
tăng trởng của một doanh nghiệp trên thơng trờng.
Tóm lại, trong hoạt động sản xuất kinh doanh với mục tiêu mua và bán sản
phẩm, vật t, hàng hoá... các doanh nghiệp đều có mối quan hệ thanh toán ngay
bằng tiền hoặc có quan hệ thanh toán về các khoản phải thu và phải trả. Từ đó, tạo
nên trong xã hội một mạng lới hệ thống các doanh nghiệp với mỗi mắt xích là một
quan hệ thanh toán khác nhau.
Vốn bằng tiền và các quan hệ thanh toán bao giờ cũng vẫn phải theo đợc
dõi quả lý trên các góc độ khác nhau của các khoản tiền thanh toán và khoản tiền
còn nợ.
Trong doanh nghiệp, có rất nhiều mối quan hệ thanh toán khác nhau nảy
sinh trong quá trình kinh doanh. Tuy nhiên, dới góc độ thông tin cho quản lí, kế
toán thờng phân các quan hệ thanh toán vào các nhóm sau:
- Thanh toán giữa doanh nghiệp với nhà cung cấp, các khách hàng trong
quan hệ mua bán vật t, hàng hoá, tài sản, dịch vụ... Thanh toán với ngời nhận thầu;
thanh toán với ngời cung cấp lao vụ, dịch vụ.
- Quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với ngời lao động trong doanh
nghiệp về tiền công, tiền thởng, trợ cấp và các khoản thu nhập cá nhân phân phối
khác cho họ.
- Thanh toán giữa doanh nghiệp với bên đối tác liên doanh trong quan hệ
liên kết nh việc góp vốn, nhận vốn, thu hồi vốn, trả vốn phân chia kết quả...
Nguyễn Bảo Trung - Kế toán 8
c
Hà Nội
11
Báo cáo chuyên đề Trờng CĐ
KT-KT CN I

Khoa
kinh tế - pháp chế
- Thanh toán giữa doanh nghiệp với ngân hàng và chủ kinh doanh tín dụng
khác về một khoản tiền vay.
- Thanh toán giữa doanh nghiệp với ngân sách về các khoản phải nộp tài
chính theo nghĩa vụ.
- Thanh toán giữa doanh nghiệp với bên trong nội bộ tổ chức của một pháp
nhân kinh tế do phát sinh nghiệp vụ điều hoà, cấp phát, hoàn trả vốn kinh doanh
nội bộ, nghiệp vụ thu, chi hỗ trợ lẫn nhau; nghiệp vụ mua vào, bán hộ trong nội bộ
các tổ chức thành viên trực thuộc.
- Thanh toán với các tổ chức, cá nhân cơ quan bên trong và bên ngoài doanh
nghiệp do các nghiệp vụ vay nợ, vãng lai.
2. Yêu cầu quản lý vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán trong
doanh nghiệp.
Câu hỏi đặt ra cho mỗi doanh nghiệp là tại sao phải quản lý vốn bằng tiền
và các nghiệp vụ thanh toán? Câu trả lời sẽ đợc mở ra khi chúng ta tiếp tục đi sâu
vào nghiên cứu các mối quan hệ này, thông qua việc tìm hiểu các hoạt động kinh
tế liên quan đến quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh
2.1. Yêu cầu quản lý vốn bằng tiền:
Để có thể quản lí tốt vốn bằng tiền trong nội b doanh nghiệp thì trớc hết
phải tách biệt việc bảo quản vốn bằng tiền ra khỏi việc ghi chép các nghiệp vụ
này. Ngoài ra nên phân công một số nhân viên làm nhiệm vụ ghi sổ để kiểm tra
công việc của ngời này nhằm hạn chế bớt tình trạng gian lận cũng nh sự móc
ngoặc giữa các nhân viên trong tham ô tiền mặt. Để thực hiện tốt việc quản lí nội
bộ vốn bằng tiền ta tiến hành các bớc sau:
- Tách biệt nhiệm vụ giữ tiền mặt với việc giữ sổ sách kế toán - Những nhân
viên giữ tiền mặt không đợc tiếp cận với các sổ sách kế toán và nhân viên kế toán
không đợc giữ tiền mặt.
- Lập bản danh sách ghi hoá đơn thu tiền mặt tại thời điểm và nơi nhận tiền
mặt.

- Thực hiện thanh toán bằng séc, chỉ nên dùng cho các khoản chi tiêu lặt
vặt. Không bao giờ đợc chi trả vợt sổ, không bao giờ chi trả tiền mặt thay cho việc
chi trả séc.
- Trớc khi phát hành một số séc để thanh toán, phải kiểm tra số lợng và giá
trị các khoản chi.
- Tách chức năng duyệt chi khỏi chức năng kí séc
2.2. Yêu cầu quản lý các quan hệ thanh toán:
Nguyễn Bảo Trung - Kế toán 8
c
Hà Nội
12
Báo cáo chuyên đề Trờng CĐ
KT-KT CN I
Khoa
kinh tế - pháp chế
Theo nh khái niệm ở trên, quan hệ thanh toán là sự hình thành trong sự cam
kết của hai bên trong giao dịch thơng mại, trọng giá trình sản xuất... Bởi vậy, nó đi
liền với các khoản phải thu, phải trả là những nghĩa vụ ràng buộc con nợ và chủ
nợ. Việc thực hiện tốt các nghiệp vụ phải thu, phải trả có ảnh hởng rất lớn đến sự
tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Vì việc thanh toán đúng các khoản nợ phải
trả sẽ tạo niềm tin, cơ sở và các mối quan hệ làm ăn lâu dài cho doanh nghiệp
không gây hiện tợng chủ nợ chiếm một tỷ trọng vốn lớn dẫn đến tình trạng sản
xuất trì trệ và doanh nghiệp dẫn đến phá sản.
Do vậy, để đảm bảo quyền lợi cho doanh nghiệp phải trả, phải thu khi phát
sinh phải đợc ghi chép, phản ánh một cách chính xác, kịp thời. Từ đó, giúp cho
việc thanh toán đợc nhanh chóng thuận tiện, tránh đợc những thất thoát không
đáng có xảy ra đối với doanh nghiệp.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp, quan hệ thanh
toán không chỉ liên quan đến một ngời, một bạn hàng mà nó liên quan đến tất cả
các đối tợng khác ở nhiều quốc gia, nhiều doanh nghiệp. Các quan hệ thanh toán

ngày càng trở nên phức tạp hơn, nhất là trong tình hình hiện nay. Trớc đây, giao
dịch thơng mại chỉ diễn ra trên phạm vi một lãnh thổ, một quốc gia thì quan hệ
thanh toán đơn thuần chỉ là trực tiếp bằng tiền mặt. Do có sự mở cửa của nhà nớc,
giao dịch thơng mại đã vợt ra khỏi biên giới và nối liền với nhiều quốc gia khác
nên quan hệ thanh toán đợc mở rộng bằng nhiều hình thức khác nhau nh: séc, hối
phiếu, kỳ phiếu... thay thế cho tiền mặt. Các phơng thức thanh toán đợc diễn ra
nhanh chóng, thuận tiện giữa các nớc, các đối tác có quan hệ với doanh nghiệp. Có
nhiều phơng thức thanh toán đợc áp dụng nh: phơng thức nhờ thu, phơng thức ghi
sổ, phơng thức chuyển tiền... đặc biệt là phơng thức tín dụng chứng từ. Khi áp
dụng các phơng thức thanh toán trên, ngời thanh toán sau khi đã làm xong thủ
tục phải báo cho bên đối tác biết qua điện thoại, Fax, th hay trực tiếp đại
diện...Tuy nhiên, thời hạn thanh toán còn phải phụ thuộc vào việc làm thủ tục
nhanh hay chậm cho việc giao và nhận hàng, việc chuyển tiền hoặc chuyển séc.
Rõ ràng, là phơng thức thanh toán trả tiền ngay nhng với những thu tục không thể
bỏ qua đó, đã khiến cho thời điểm ngời trả tiền không cùng với thời điểm giao
nhận hàng. Hay nói cách khác, giữa hai bên giao dịch thơng mại, cá nhân với
doanh nghiệp vẫn nảy sinh các khoản công nợ.
Các quan hệ thanh toán rất đa dạng và phong phú cho nên những thông tin
phức tạp về tình hình thanh toán cần đợc tổ chức và quản lí một cách khoa học có
hệ thống, nhằm cung cấp nhanh chóng các dữ liệu cần thiết cho công tác quản lí
tài chính trong doanh nghiệp.
Đối với các quan hệ thanh toán, nhiệm vụ của các nhà quản lí không chỉ
dừng lại ở việc đảm bảo các khoản phải thu, phải trả đợc thanh toán đúng hạn cho
từng đối tợng, theo đúng phơng thức, thời gian đã thoả thuận mà công tác quản lí
Nguyễn Bảo Trung - Kế toán 8
c
Hà Nội
13
Báo cáo chuyên đề Trờng CĐ
KT-KT CN I

Khoa
kinh tế - pháp chế
tài chính trong doanh nghiệp còn phải đảm bảo cho hoạt động thanh toán đợc thực
hiện một cách linh hoạt và hợp lí nhất. Với một lợng vốn nhất định, dựa trên
những thông tin có đợc về quan hệ thanh toán nợ phải trả, đôn đốc các khoản nợ
phải thu nhằm điều hoà lợng vốn một cách có hiệu quả. Cụ thể là, tận dụng tối đa
thời hạn thanh toán các khoản phải trả và thu hồi nhanh các khoản nợ phải thu
thông qua nghiệp vụ chiết khấu cho khách hàng.
Nh vậy, qua một số đặc điểm của quan hệ thanh toán nảy sinh giữa doanh
nghiệp với các đối tợng có liên quan, ta thấy việc quản lí quan hệ thanh toán rất
cần thiết, giúp cho doanh nghiệp sử dụng vốn có hiệu quả... Vấn đề đặt ra là bằng
cách nào để kiểm soát đợc các quan hệ kinh tế tài chính này.
@. Vai trò của việc hạch toán kế toán đối với việc quản lí các quan hệ
thanh toán:
Mọi quyết định trong công tác quản lý về quan hệ thanh toán của doanh
nghiệp với các đối tác, CNV đợc tiến hành trên cơ sở những thông tin về các
khoản nợ phát sinh với đối tác kinh doanh này.
Để có đợc những thông tin đó, việc hạch toán kế toán các khoản thanh toán
nói riêng và các khoản phát sinh trong doanh nghiệp nói chung là rất quan trọng.
Với chức năng ghi chép, phân loại tổng hợp mọi hoạt động của doanh nghiệp và
cung cấp những thông tin hữu ích đó cho ngời ra quyết định, hạch toán kế toán sẽ
giúp doanh nghiệp có đợc các thông tin cụ thể về số nợ, thời gian nợ và tình hình
thanh toán với từng đối tợng trong từng khoản phải thu, phải trả. Hơn thế nữa, với
các số liệu kế toán, nhà quản lí sẽ biết đợc khả năng thanh toán của doanh nghiệp
với các khoản nợ phải trả và tình hình thu hồi các khoản phải thu và từ đó có biện
pháp quản lý tài chính phù hợp, góp phần duy trì các hoạt động kinh doanh ngày
càng đợc mở rộng.
Bên cạnh đó, chúng ta có thể khẳng định thêm rằng, hạch toán kế toán
chính là công cụ quản lý duy nhất đối với các nghiệp vụ thanh toán, bởi khác với
một số phần hành nh vật t, hàng hoá hiện hữu trong kho thì sự tồn tại của các quan

hệ thanh toán mang tính trừu tợng, chỉ đợc biểu hiện duy nhất trên sổ sách giấy tờ.
3. Nhiệm vụ hạch toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán:
Xuất phát từ những đặc điểm trên và nhằm thoả mãn nhu cầu quản lý về vốn
bằng tiền; các nghiệp vụ thanh toán nảy sinh trong quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh, công tác hạch toán phần hành này phải thực hiện các nhiệm vụ sau
đây:
3.1. Đối với hạch toán vốn bằng tiền:
- Hàng ngày, phản ánh tình hình thu, chi tồn quỹ tiền mặt, giám đốc tình
hình chấp hành định mức tồn quỹ tiền mặt. Thờng xuyên đối chiếu tiền mặt tồn
Nguyễn Bảo Trung - Kế toán 8
c
Hà Nội
14
Báo cáo chuyên đề Trờng CĐ
KT-KT CN I
Khoa
kinh tế - pháp chế
quỹ thực tế với sổ sách, phát hiện và xử lí kịp thời các sai sót trong việc quản lí và
sử dụng tiền mặt
- Phản ánh tình hình tăng giảm và số d tiền gửi ngân hàng hàng ngày, giám
đốc việc chấp hành chế độ thanh toán không dùng tiền mặt.
- Phản ánh các khoản tiền đang chuyển, kịp thời phát hiện nguyên nhân làm
cho tiền đang chuyển bị ách tắc để doanh nghiệp có biện pháp kịp thời giải phóng
nhanh tiền đang chuyển.
Thực hiện tốt các nhiệm vụ trên, hạch toán vốn bằng tiền giúp doanh nghiệp
quản lí tốt vốn bằng tiền, chủ động trong việc thu chi và sử dụng vốn bằng tiền có
hiệu quả cao.
3.2. Đối với hạch toán các nghiệp vụ thanh toán:
- Phản ánh, theo dõi kịp thời các nghiệp vụ thanh toán phát sinh trong kinh
doanh chi tiết theo từng đối tợng, từng khoản nợ, từng thời gian đợc thanh toán.

- Ghi chép kịp thời trên hệ thống chứng từ, sổ sách chi tiết, tổng hợp của
phần hành các khoản phải thu phải trả.
- Thực hiện giám sát việc thực hiện chế độ thanh toán công nợ và tình hình
chấp hành kỷ luật thanh toán trong tài chính và tín dụng.
- Tổng hợp và xử lí thông tin nhanh về tình hình công nợ trong hạn,đến hạn,
quá hạn và công nợ có khả năng khó trả, khó thu để quản lý tốt công nợ, tránh dây
da công nợ và góp phần cải thiện tốt tình hình tài chính của doanh nghiệp.
- Đối với các khoản nợ phải trả, phải thu có gốc ngoại tệ cần theo dõi cả về
nguyên tệ và quy đổi theo đồng Ngân hàng Nhà nớc Việt Nam, cuối kì phải điều
chỉnh số d theo tỷ giá thực tế.
- Đối với các khoản nợ phải thu, phải trả bằng vàng bạc, đá quý, cần chi tiết
theo cả chỉ tiêu về giá trị và hiện vật. Cuối kì điều chỉnh số d theo tỷ giá thực tế.
- Tuyệt đối không đợc bù trừ giữa 2 bên nợ, có của một số tài khoản thanh
toán nh tài khoản 131, 331 mà phải căn cứ vào số d chi tiết từng bên để lấy số liệu
ghi vào các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán.
II. Tổ chức hạch toán vốn bằng tiền và các nghiệp
II. Tổ chức hạch toán vốn bằng tiền và các nghiệp


vụ thanh toán tại doanh nghiệp:
vụ thanh toán tại doanh nghiệp:
1. Hạch toán vốn bằng tiền:
1.1.Hạch toán tiền tại quỹ doanh nghiệp:
1.1.1. Nội dung hạch toán tiền tại quỹ:
Tiền tại quỹ của doanh nghiệp gồm giấy bạc ngân hàng Việt Nam, ngân
phiếu, ngoại tệ, vàng bạc...hiện đang quản lí tại doanh nghiệp.
Nguyễn Bảo Trung - Kế toán 8
c
Hà Nội
15

Báo cáo chuyên đề Trờng CĐ
KT-KT CN I
Khoa
kinh tế - pháp chế
1.1.2.Nguyên tắc hạch toán tiền mặt tại quỹ:
- Chỉ phản ánh vào tài khoản 111 tiền mặt số tiền mặt ngân phiếu, ngoại
tệ, vàng bạc, đá quý thực tế nhập xuất quỹ.
-Các khoản tiền, vàng bạc, đá quý do các đơn vị khác và cá nhân khác kí c-
ợc, kí quỹ tại đơn vị, thì việc hạch toán nh các loại tài sản bằng tiền của đơn vị.
Dùng vàng, bạc, đá quý khi nhập quỹ phải làm đầy đủ các thủ tục về cân, đo,
đong, đếm số lợng, trọng lợng và giám định chất lợng.
- Kế toán quỹ tiền mặt chịu trách nhiệm mở và giữ sổ quỹ ghi chép theo
trình tự phát sinh các khoản thu, chi, nhập, xuất quỹ tiền mặt, ngân phiếu, ngoại
tệ, vàng, bạc, đá quý tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm. Riêng vàng, bạc, đá quí
nhận kí cợc, kí quỹ phải theo dõi riêng một sổ hay một phần sổ. Thủ quĩ là ngời
chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quĩ tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quí tại
quỹ.
- Hàng ngày, thủ quĩ phải thờng xuyên kiểm kê số tiền tồn quĩ thực tế và
tiến hành đối chiếu với số hiệu của sổ quĩ, sổ kế toán. Nếu có chênh lệch, kế toán
và thủ quĩ phải tự kiểm tra để xác định đợc nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử
lý chênh lệch (báo cáo thừa hoặc thiếu). Sổ quĩ tiền mặt đợc mở làm 2 liên, ghi
chép và khoá sổ hàng ngày.
1.1.3.Mẫu sổ kiêm báo cáo quĩ:
Biểu 1 :
Chứng từ
Thu Chi
Diễn giải
TK đối
ứng
Số tiền

Thu Chi
Số d đầu tháng
Số phát sinh
....
Cộng phát sinh
Số d cuối ngày
Kèm theo... chứng từ thu, chi
Ngày...tháng....năm....
Nguyễn Bảo Trung - Kế toán 8
c
Hà Nội
16
Báo cáo chuyên đề Trờng CĐ
KT-KT CN I
Khoa
kinh tế - pháp chế
Thủ quỹ ký
1.1.4. Tài khoản sử dụng và phơng pháp hạch toán:
1.1.4.1. Tài khoản sử dụng:
- Hạch toán tiền mặt tại quĩ đợc sử dụng trên tài khoản 111-Tiền mặt
- Tài khoản 111 phản ánh tình hình thu, chi, tồn quĩ, tiền mặt tại quĩ của
đơn vị, bao gồm tiền Việt Nam (kể cả ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quí).
1.1.4.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 111 "Tiền mặt"
Bên nợ:
Ghi giảm các khoản tiền mặt tăng trong kỳ do thu, nhập quĩ tiền mặt, số
tiền mặt thừa phát hiện khi kiểm kê.
Bên có:
Các khoản tiền mặt giảm trong kì do chi, xuất quĩ tiền mặt hoặc số tiền mặt
thiếu phát hiện khi kiểm kê.
D bên nợ:

Các khoản tiền mặt hiện còn tồn quĩ
@. Tài khoản 111 Tiền mặt gồm có 3 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 1111 Tiền Việt Nam: Phản ánh thu chi, tồn quĩ tiền Việt Nam
và ngân phiếu tại quĩ.
Tài khoản 1112 Tiền ngoại tệ: Phản ánh thu, chi, tồn quĩ ngoại tệ tại quĩ.
Tài khoản 1113 Vàng, bạc, đá quý: Phản ánh giá trị vàng, kim khí quí,
đá quí nhập, xuất tồn quĩ theo giá mua thực tế.
1.1.4.3. Trình tự hạch toán tiền mặt ở quĩ:
Kế toán các khoản tăng giảm do thu chi bằng tiền Việt Nam.
BT1: Doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tợng chịu thuế VAT theo
phơng pháp khấu trừ thuế:
Nợ TK111 Tiền mặt
Có TK 3331-Thuế GTGT đầu ra phải nộp (TK33311)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng (cha có thuế GTGT)
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (giá cha có thuế)
Hoặc:
Doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tợng chịu thuế GTGT
hoặc chịu thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán
hàng là tổng giá thanh toán (giá đã có thuế) ghi:
Nguyễn Bảo Trung - Kế toán 8
c
Hà Nội
17
Báo cáo chuyên đề Trờng CĐ
KT-KT CN I
Khoa
kinh tế - pháp chế
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng (tổng giá thanh toán)
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ tổng giá thanh toán)

BT2: Đối với trờng hợp bán hàng theo phơng thức trả góp (hàng hoá thuộc
đối tợng chịu thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ thuế) kế toán xác định doanh
thu bán hàng là giá bán trả một lần cha có thuế GTGT và thuế GTGT, ghi:
Nợ TK111- Tiền mặt
Có TK3331- Thuế GTGT phải nộp
Có TK511 - Doanh ththu bán hàng
Có TK711-Thu nhập HĐTC (lãi bán hàng trả chậm)
BT3: Doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế
xuất khẩu kế toán phản ánh doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán(bao gồm cả
thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu), ghi:
Nợ TK111-Tiền mặt
Có TK 511- Doanh thu bán hàng
Có TK 512- Doanh thu bán hàng nội bộ
- Thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp:
Nợ TK 511,512 - Doanh thu bán hàng
Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt
Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu
BT4: Doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tợng chịu t huế GTGT
theo phơng pháp khấu trừ thuế đợc phép sử dụng hoá đơn chứng từ đặc thù ghi giá
thanh toán là giá đã có thuế GTGT, kế toán căn cứ vào hóa đơn hàng hoá dịch vụ
đã có thuế để xác định giá không có thuế và thuế GTGT đầu ra theo công thức:
Giá cha có
thuế GTGT
=
Giá thanh toán (giá có thuế GTGT)
1+ (%) thuế suất của hàng hoá, dịch vụ
Số thuế đầu ra phải nộp đợc xác định nh sau:
Số thuế
GTGT đẩu ra
=

Giá thanh toán
(giá có thuế GTGT)
- Giá cha có thuế GTGT
Sau khi xác định giá cha có thuế và thuế GTGT đầu ra, ghi:
Nguyễn Bảo Trung - Kế toán 8
c
Hà Nội
18
Báo cáo chuyên đề Trờng CĐ
KT-KT CN I
Khoa
kinh tế - pháp chế
Nợ TK 111: Tiền mặt
Có TK 33311:Thuế GTGT phải nộp
Có TK 511: Doanh thu bán hàng(giá cha có thuế)
BT5: Trờng hợp cơ sở kinh doanh trực tiếp bán lẻ, hàng hoá, cung ứng dịch
vụ cho ngời tiêu dùng hàng hoá dịch vụ không thuộc diện phải lập hoá đơn bán
hàng, căn cứ vào bảng kê bán lẻ hàng hoá dịch vụ (Mẫu số 05/GTGT) kế toán
phân loại doanh thu bán hàng theo loại hàng hoá, dịch vụ và nhóm thuế suất thuế
GTGT, tính toán doanh thu và thuế GTGT phải nộp, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
- Rút TGNH về quĩ tiền mặt:
Nợ TK 111 (1111,1112) - Tiền mặt
Có TK112 - Tiền gửi
- Thanh toán các khoản nợ phải thu bằng tiền mặt nhập quĩ:
Nợ TK 111-Tiền mặt (1111,1112,1113)
Có TK 138 - Phải thu khác
Có TK144 - Thế chấp, kí cợc, kí quĩ ngắn hạn.

- Xuất quĩ tiền mặt gửi vào tài khoản tại ngân hàng
Nợ TK112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK111 - Tiền mặt
- Xuất quĩ TM hoặc vàng, bạc, đá quí mang đi thế chấp, kí cợc kí quĩ:
Nợ TK144 - Ký cợc, ký quĩ ngắn hạn
Nợ TK244 - Ký cợc, ký quỹ dài hạn
Có TK 111 - Tiền mặt (1111,1113)
- Xuất quĩ tiền mặt mua chứng khoán ngắn hạn hoặc dài hạn, ghi:
Nợ TK121-Đầu t chứng khóan ngắn hạn
Nợ TK221- Đầu t chứng khoán dài hạn
Có TK 111- Tiền mặt (1111, 1112, 1113)
BT6: Chi tiền mặt mua vật t, hàng hoá, TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất
kinh doanh , ghi:
- Theo phơng pháp khấu trừ thuế:
Nợ TK 152,153, 156... NVL, CCDC, hàng hoá
Nguyễn Bảo Trung - Kế toán 8
c
Hà Nội
19
Báo cáo chuyên đề Trờng CĐ
KT-KT CN I
Khoa
kinh tế - pháp chế
Nợ TK 611 - Mua hàng
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Nợ TK133 - Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 111 Tiền mặt
- Theo phơng pháp thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp hoặc không chịu
thuế GTGT
Nợ TK 152, 153, 156. NVL, CCDC, hàng hóa.(giá có cả thuế)

Nợ TK611 - Mua hàng (giá mua có thuế GTGT)
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (giá mua có thuế GTGT)
Có TK 111 - Tiền mặt
BT7: Mua hàng hoá, dịch vụ dùng ngay vào hoạt động sản xuất kinh doanh
hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ , ghi:
Nợ TK 621, 642, 627, 641, 241
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào
Có TK 111: Tiền mặt
BT8: Khi mua hàng hoá giao bán ngay(thuộc đối tợng chịu thuế GTGT theo
phơng pháp khấu trừ thuế) cho khách hàng (không nhập kho), ghi:
Nợ TK632 - Giá vốn hàng bán (cha có thuế GTGT đầu vào)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 111-Tiền mặt
BT9: Khi nhập khẩu hàng hoá, kế toán phản ánh giá trị vật t hàng hoá bao
gồm cả thuế nhập khẩu, ghi:
Nợ TK152,153,156... NVL, CCDC, hàng hoá
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu
Có TK111 - Tiền mặt
- Xuất quĩ tiền mặt thanh toán các khoản nợ phải trả
Nợ TK 311 - Vay ngắn hạn
Nợ TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả
Nợ TK 331 - Phải trả cho ngời bán
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nớc
Nợ TK 334 - Phải trả công nhân viên
Nợ TK336 - Phải trả nội bộ
Nguyễn Bảo Trung - Kế toán 8
c
Hà Nội
20

Báo cáo chuyên đề Trờng CĐ
KT-KT CN I
Khoa
kinh tế - pháp chế
Nợ TK338 - Phải trả khác
Có TK111- Tiền mặt
- Nhận kí cợc, kí quĩ của các đơn vị khác bằng tiền, vàng, bạc ghi:
Nợ TK 111-Tiền mặt
Có TK 338(3388): Phải trả phải nộp khác
Có TK244 - Nhận kí cợc, kí quĩ dài hạn
Nguyễn Bảo Trung - Kế toán 8
c
Hà Nội
21
Báo cáo chuyên đề Trờng CĐ
KT-KT CN I
Khoa
kinh tế - pháp chế
Sơ đồ 1:
Sơ đồ hạch toán TK111 (VNĐ)
TK112 TK111 TK152,153,211
Rút TGNH về nhập
quĩ.
Chi mua vật t ,tài sản
(giá cha có thuế)
TK511, 512 TK133
D.thu bán hàng hoá
cha có thuế VAT
Thuế GTGT đầu vào
TK711, 721 TK121.221,112

Thu HĐTC và HĐBT
(cha có thuế VAT)
Mua CK dài hạn, ngắn
hạn, nộp tiền vào tài
khoản ở NH

TK3331
TK641,642,811
Thuế GTGT đầu ra
(tính theo giá bán)
CFí BH, QLDN, HĐBT,
HĐTC =TMặt
TK121,131.. TK311,315,341
Các khoản thu khác Chi thanh toán
TK414,415,531
Chi các quĩ, trả tiền ngời
mua số hàng bị trả lại.
Nguyễn Bảo Trung - Kế toán 8
c
Hà Nội
22
Báo cáo chuyên đề Trờng CĐ
KT-KT CN I
Khoa
kinh tế - pháp chế
Kế toán các khoản tăng, giảm do thu, chi ngoại tệ
Kế toán các khoản thu, chi ngoại tệ phải đợc ghi sổ theo đồng Việt Nam. Số
thu, chi ngoại tệ( đồng đôla của Mỹ hoặc Pr Pháp) đợc theo dõi trên TK007-
nguyên tệ các loại.
Khi qui đổi từ ngoại tệ ra đồng Việt Nam để ghi sổ kế toán, các đơn vị có

thể dùng tỷ giá hạch toán hoặc tỷ giá thực tế.
Tỷ giá hạch toán ngoại tệ là tỷ giá do đơn vị qui định và đợc ổn định trong
một thời kì nhất định, ít nhất là một kì kế toán. Thông thờng là hàng quí, hàng
năm.
Ví dụ: Đơn vị qui định 1 đô la Mỹ bằng 10.000dồng Việt Nam.
Tỷ giá thực tế là tỷ giá mua của ngân hàng Việt Nam công bố tại thời điểm
nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Ví dụ: Ngày 7/ 5/ 2001, tỷ giá mua của ngân hàng Việt Nam công bố là
14670 USD/VNĐ.
Khi kế toán các nghiệp vụ liên quan đến thu, chi ngoại tệ cần tôn trọng các
nguyên tắc sau:
Đối với các nghiệp vụ thu, chi ngoại tệ liên quan đến thu nhập, chi phí,
mua bán vật t, hàng hoá, TSCĐ chi đơn vị áp dụng tỷ giá nào, cũng phải ghi sổ kế
toán thu nhập, chi phí vật t hàng hoá bằng đồng Việt Nam theo giá của ngân hàng
nhà nớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế.
Đối với các đơn vị có ít nghiệp vụ thu, chi ngoại tệ đợc ghi sổ bằng tiền
Việt Nam theo tỷ giá thực tế công bố tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Các khoản chênh lệch tỷ giá(nếu có) sẽ đợc hạch toán vào TK413 - chênh lệch tỷ
giá.
Cuối kì, kế toán phải đánh giá lại số d ngoại tệ của các tài khoản tiền, các
tài khoản phải thu, có gốc ngoại tệ phải trả theo tỷ giá mua của ngân hàng Việt
Nam công bố tại thời điểm cuối kì để ghi sổ kế toán
Đối với các đơn vị chuyên kinh doanh mua bán ngoại tệ kiếm lời, việc qui
đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá mua bán thực tế. Chênh lệch giữa số mua vào
bán ra đợc hạch toán vào TK711- Thu nhập hoạt động tìa chính và chi phí hoạt
động tài chính.
Các nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ đ ợc hạch toán nh sau:
Trờng hợp đơn vị áp dụng tỷ giá hạch toán để qui đổi ngoại tệ ra đồng
Việt Nam.
+ Khi nhập ngoại tệ vào quĩ tiền mặt:

BT1: Thu tiền bán hàng bằng ngoại tệ nhập quĩ:
Nguyễn Bảo Trung - Kế toán 8
c
Hà Nội
23
Báo cáo chuyên đề Trờng CĐ
KT-KT CN I
Khoa
kinh tế - pháp chế
Nợ TK 1112- Tiền mặt( ghi theo tỷ giá HT)
Nợ TK 413 - Chênh lệch giữa tỷ giá TT và HT
Có TK 511-Doanh thu bán hàng( tỷ giá TT)
BT2: Thu nợ của khách hàng bằng ngoại tệ nhập quĩ:
Nợ TK 111(1112) - Tiền mặt (tỷ giá HT)
Nợ (có) TK 413 - Chênh lệch giữa tỷ giá TT và HT
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng(tỷ giá HT trớc đây)
+ Khi xuất quĩ ngoại tệ:
BT1: Mua vật t, hàng hoá, TSCĐ:
Nợ TK152-Nguyên, vật liệu (tỷ giá TT)
Nợ TK153- CCDC (tỷ giá TT)
Nợ TK 156- Hàng hoá( tỷ giá TT)
Hoặc nợ TK611- Mua hàng (tỷ giá TT) theo phơng pháp KKĐK
Nợ TK211-TSCĐ hữu hình
Có TK 111(1112)- Tiền mặt (tỷ giá HT)
Có TK 413- Chênh lệch tỷ giá (giá HT<TT)
BT2: Chi phí SXC, chi phí hoạt động tài chính, chi phí bất thờng
Nợ TK 627,641,642 - Chi phí SXC, CPBH, CPQLDN (tỷ giá TT)
Nợ TK 811, 821- Chi phí HĐTC, HĐBT (tổng giá thanh toán).
Có TK 111(1112) - Tiền mặt (tỷ giá HT)
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá (giá HT< TT)

+ Trả nợ ngời bán:
Nợ TK 331 - Phải trả cho ngời bán(theo tỷ giá HT trớc đây
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá (nếu có) số chênh lệch tỷ giá
HT trong kì < tỷ giá HT trớc đây.
Có TK 111(1112) - Tiền mặt(theo tỷ giá HT trong kì)
Trờng hợp đơn vị áp dụng tỷ giá thực tế để qui đổi ngoại tệ ra đồng Việt
Nam:
+ Khi nhập ngoại tệ vào quĩ tiền mặt do:
BT1: Thu tiền bán hàng bằng ngoại tệ nhập quỹ:
Nợ TK 111(1112) - Tiền mặt(theo tỷ giá TT)
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (theo tỷ giá TT)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng (theo tỷ giá TT)
Nguyễn Bảo Trung - Kế toán 8
c
Hà Nội
24
Báo cáo chuyên đề Trờng CĐ
KT-KT CN I
Khoa
kinh tế - pháp chế
BT2: Thu các khoản phải thu bằng ngoại tệ nhập quĩ:
Nợ TK 111(1112) - Tiền mặt (theo tỷ giá TT)
Có TK 131 (138) - Phải thu của khách hàng (theo tỷ giá lúc cho nợ)
Nợ (Có) TK 413- Chênh lệch tỷ giá
+ Khi xuất ngoại tệ:
BT1: Mua vật t, hàng hoá, TSCĐ và chi trả các khoản CFí bằng ngoại tệ:
Nợ TK 152,153, 156, 211 - (theo tỷ giá TT)
Nợ TK 611 - Mua hàng theo phơng pháp KKĐK (tỷ giá TT)
Nợ TK 627, 641, 642 - Chi phí SXC, CPBH, CPQLDN (tỷ giá TT)
Nợ (Có) TK 413 - Chênh lệch tỷ giá(giữa tỷ giá HTvà T T)

Có TK 111(1112) -Tiền mặt (tỷ giá thực tế bình quân)
BT2: Trả nợ cho ngời bán bằng ngoại tệ:
Nợ TK 331 - Phải trả cho ngời bán (tỷ giá nhận nợ)
Có TK 111(1112) - Tiền mặt (tỷ giá TT)
Nợ (Có) TK 413 - Chênh lệch tỷ giá (tỷ giá TT với tỷ giá nhận nợ)
Đến cuối quý, cuối năm nếu có biến động lớn về tỷ giá thì phải đánh giá lại
số ngoại tệ hiện có tại quĩ theo tỷ giá TT tại thời điểm cuối quý, cuối năm.
+ Nếu tỷ giá thực tế mua của ngân hàng nhà nớc Việt Nam cuối quý, cuối
năm nhỏ hơn tỷ giá thực tế của ngoại tệ tồn quĩ, số chênh lệch giảm, ghi:
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá
Có TK 111(1112) - Tiền mặt
+ Nếu tỷ giá thực tế mua của ngân hàng nhà nớc Việt Nam cuối quý, cuối
năm lớn hơn tỷ giá thực tế của ngoại tệ tồn quỹ, số chênh lệch tăng , ghi:
Nợ TK 111(1112)- Tiền mặt
Có TK 413- Chênh lệch tỷ giá
Kế toán nhập xuất vàng, bạc, kim loại quý, đá quí
Vàng bạc, kim loại quý, đá quí chỉ đợc coi nh tiền mặt ở các đơn vị sử dụng
làm vật ngang giá chung, trong quan hệ mua bán trao đổi, thế chấp, kí cợc, kí quĩ
đợc hạch toán vào TK 1113 - Tiền mặt
Đối với các đơn vị chuyên kinh doanh vàng, bạc mua bán kiếm lời thì
vàng bạc... đợc coi là hàng hoá, đợc hạch toán vào TK 156- Hàng hoá. đối với các
đơn vị sử dụng vàng, bạc vào chế tạo sản phẩm thì vàng bạc đợc coi là nguyên vật
liệu đợc hạch toán vào TK 152- Nguyên liệu,vật liệu .
Vàng bạc, kim loại quí, đá quý đợc coi là tiền mặt đợc ghi chép nh sau:
Nguyễn Bảo Trung - Kế toán 8
c
Hà Nội
25

×