Tải bản đầy đủ (.pdf) (143 trang)

Tạo thể lai mang gen kháng bệnh mốc sương bằng dung hợp tế bào trần giữa khoai tây dại và khoai tây trồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.64 MB, 143 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM

HỒNG THỊ GIANG

TẠO THỂ LAI MANG GEN KHÁNG BỆNH MỐC SƯƠNG
BẰNG DUNG HỢP TẾ BÀO TRẦN GIỮA KHOAI TÂY DẠI
VÀ KHOAI TÂY TRỒNG

Chuyên ngành:

Di truyền và chọn giống cây trồng

Mã số:

62 62 01 11

Người hướng dẫn khoa học:
1. GS.TS. Nguyễn Quang Thạch
2. TS. Ramona Thieme

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016



LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ
lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cám ơn,
các thơng tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc.


Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016

Tác giả luận án

Hoàng Thị Giang

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận án, tơi đã nhận được sự
hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng
nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận án, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc tới GS.TS. Nguyễn Quang Thạch – Viện Sinh học Nông nghiệp – Học Viện
Nơng nghiệp Việt Nam đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian, tâm
huyết và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Ramona Thieme, TS. Thilo
Hammann – Viện Nghiên cứu Chọn tạo Giống Cây trồng (Viện JKI) - CHLB Đức, là
những người thầy đã tận tình ln tận tình hướng dẫn, dành nhiều thời gian và công sức
và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình thực hiện luận án.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Di truyền và Chọn giống cây trồng, Khoa Nông học - Học viện Nông nghiệp Việt
Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận án.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức Viện Sinh học Nông
nghiệp, đặc biệt là các cán bộ Phịng Sinh học phân tử & Cơng nghệ vi sinh đã giúp đỡ và

tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành luận án./.

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016

Tác giả luận án

Hoàng Thị Giang

ii


MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục hình ................................................................................................................. ix
Trích yếu luận án ............................................................................................................. xi
Thesis abstract................................................................................................................ xiii
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.


Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu của đề tài.............................................................................................. 3

1.3.

Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 3

1.4.

Những đóng góp mới của đề tài.......................................................................... 3

1.5.

Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài ............................................... 4

1.5.1.

Ý nghĩa khoa học ................................................................................................ 4

1.5.2.

Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................................ 4

Phần 2. Tổng quan tài liệu ............................................................................................. 5
2.1.

Tình hình sản xuất khoai tây trên thế giới và Việt Nam .......................................... 5


2.2.

Nguồn gen khoai tây dại và tình hình khai khác nguồn gen khoai tây dại ......... 7

2.2.1.

Vai trò của nguồn gen kháng bệnh trên cây khoai tây........................................ 7

2.2.2.

Tình hình khai thác nguồn gen kháng bệnh trong chọn tạo giống khoai tây............. 8

2.3.

Cơ sở khoa học của phương pháp dung hợp tế bào trần ...................................... 10

2.3.1.

Tách tế bào trần ................................................................................................ 10

2.3.2.

Nuôi cấy tế bào trần .......................................................................................... 11

2.3.3.

Tái sinh tế bào trần ........................................................................................... 12

2.3.4.


Dung hợp tế bào trần ........................................................................................ 13

2.3.5.

Chọn lọc các con lai soma ................................................................................ 14

2.4.

Bệnh mốc sương trên cây khoai tây.................................................................. 15
iii


2.4.1.

Giới thiệu về bệnh mốc sương .......................................................................... 15

2.4.2.

Đặc điểm xâm nhiễm của nấm P. infestans ...................................................... 17

2.4.3.

Cơ sở phân tử của tính kháng bệnh mốc sương do nấm P. infestans gây ra ........ 18

2.4.4.

Các nghiên cứu về gen kháng bệnh mốc sương trên cây khoai tây .................. 20

2.5.


Các phương pháp chọn tạo giống khoai tây ...................................................... 23

2.5.1.

Chọn tạo giống khoai tây bằng phương pháp truyền thống .............................. 23

2.5.2.

Chọn tạo giống khoai tây bằng phương pháp chuyển gen ................................ 23

2.5.3.

Chọn tạo giống khoai tây bằng phương pháp dung hợp tế bào trần ................. 24

Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 29
3.1.

Địa điểm và thời gian nghiên cứu ..................................................................... 29

3.1.1.

Địa điểm nghiên cứu ......................................................................................... 29

3.1.2.

Thời gian nghiên cứu ........................................................................................ 29

3.2.


Vật liệu nghiên cứu ........................................................................................... 29

3.2.1.

Vật liệu thực vật ................................................................................................ 29

3.2.2.

Hóa chất ............................................................................................................ 30

3.2.3.

Thiết bị .............................................................................................................. 31

3.3.

Nội dung và phương pháp nghiên cứu .............................................................. 32

3.3.1.

Tách và dung hợp tế bào trần giữa các dòng khoai tây dại với các giống
khoai tây trồng .................................................................................................. 32

3.3.2.

Xác định con lai soma bằng đo độ bội (Flow cytometry) và bằng chỉ thị
phân tử SSR....................................................................................................... 35

3.3.3.


Đánh giá tính kháng bệnh mốc sương của các con lai soma bằng lây
nhiễm nhân tạo và bằng chỉ thị phân tử ............................................................ 37

3.3.4.

Lai lại giữa các con lai soma với các giống khoai tây trồng để tạo quần
thể chọn lọc ....................................................................................................... 40

3.4.

Phương pháp xử lý số liệu................................................................................. 41

Phần 4. Kết quả và thảo luận ....................................................................................... 42
4.1.

Kết quả .............................................................................................................. 42

4.1.1.

Tách và dung hợp tế bào trần giữa các dòng khoai tây dại với các giống
khoai tây trồng .................................................................................................. 42

4.1.2.

Dung hợp tế bào trần của các dòng khoai tây dại với các dòng khoai tây
trồng thu thập được ........................................................................................... 45

4.1.3.

Nuôi cấy và tái sinh các tổ hợp lai sau dung hợp .............................................. 48


iv


4.1.4.

Xác định các con lai soma bằng các phương pháp đo độ bội (Flow
cytometry) và bằng chỉ thị phân tử SSR ........................................................... 52

4.1.5.

Đánh giá đặc tính kháng bệnh mốc sương của các con lai soma bằng lây
nhiễm nhân tạo và bằng chỉ thị phân tử ............................................................ 55

4.1.6.

Nghiên cứu tạo con lai trở lại giữa các con lai soma với các giống khoai
tây trồng ............................................................................................................ 70

4.2.

Thảo luận .......................................................................................................... 80

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................... 87
5.1.

Kết luận............................................................................................................. 87

5.2.


Kiến nghị .......................................................................................................... 88

Danh mục các cơng trình cơng bố .................................................................................. 89
Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 90
Phụ lục ........................................................................................................................ 100

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BA

6-benzyl amino purine

BC

Backcross

CNSH

Công nghệ sinh học

CT

Công thức


CV

Coefficient of variation

DAS – ELISA

Double Antibody Sandwich –
Enzyme linked imunosorbent assay

vi

DNA

Deoxyribonucleic acid

ELISA

Enzyme – linked imunosorbent assay

FAO

Food and Agriculture Organization

GA3

Gibberellic Acid

IAA

Indole-3-acetic acid


JKI

Julius Kuehn Institute

KLCTB

Khối lượng củ trung bình

LSD

Least significant difference

MS

Murashige and Skoog

NAA

Naphthaleneacetic acid

NSLT

Năng suất lý thuyết

NSTT

Năng suất thực thu

OD


Optical density

PCR

Polymerase chain reaction

PEG

Polyethylene glycol

PVX

Potato virus X

PVY

Potato virus Y

RAPD

Random Amplified Polymorphic DNA

SAS

Statistical Analysis Systems

SH

Somatic hybrid


SSR

Simple sequence repeat

Tm

Nhiệt độ gắn mồi

UV

Ultra violet


DANH MỤC BẢNG

TT
2.1.
2.2.
2.3.
2.4.
2.5.

3.1.
3.2.
3.3.
4.1.
4.2.
4.3.
4.4.


4.5.
4.6.
4.7.
4.8.
4.9.
4.10.
4.11.

Tên bảng

Trang

Năng suất và năng lượng của một số cây lương thực ở các nước đang
phát triển ............................................................................................................. 5
Tình hình sản xuất khoai tây trên thế giới năm 2013 ......................................... 6
Tốp 10 quốc gia có sản lượng khoai tây lớn nhất thế giới ................................. 6
Diện tích, năng suất và sản lượng khoai tây của Việt Nam giai đoạn
2006 - 2013 ......................................................................................................... 7
Tổng kết về kết quả đánh giá tính kháng của các lồi khoai tây dại chính
đối với một số loại sâu, bệnh hại trên cây khoai tây và chống chịu với các
điều kiện bất thuận của môi trường .................................................................... 8
Các vật liệu đã thu thập, nguồn gốc, độ bội và các tính trạng mong muốn
phục vụ cho lai soma ........................................................................................ 30
Các mồi sử dụng để chọn lọc con lai ................................................................ 31
Các cặp mồi phát hiện gen kháng mốc sương .................................................. 31
Ảnh hưởng của nồng độ macerozym và cellulase trong dung dịch enzym
đến hiệu suất tách tế bào trần của các dịng/giống khoai tây thí nghiệm ......... 42
Ảnh hưởng của thời gian ủ mô lá trong dung dịch enzym đến hiệu suất tế
bào trần thu được .............................................................................................. 44

Ảnh hưởng của tần số dung hợp và số lần xung đến chất lượng tế bào sau dung
hợp (Nghiên cứu trên tổ hợp lai giữa Solanum bulbocastanum và Delikat) .... 45
Kết quả tái sinh và độ bội của các con lai tái sinh sau dung hợp ở các mật
độ tế bào dung hợp khác nhau (Nghiên cứu trên tổ hợp lai giữa Solanum
bulbocastanum và Delikat) ............................................................................... 47
Kết quả dung hợp giữa các dòng khoai tây dại nhị bội với các giống
khoai tây trồng tứ bội bằng phương pháp xung điện ........................................ 48
Sự phân chia của các tổ hợp lai sau khi dung hợp trên các điều kiện môi
trường khác nhau .............................................................................................. 49
Sự phân chia của các tổ hợp lai trên các môi trường nuôi cấy khác nhau ........ 50
Ảnh hưởng của môi trường tái sinh khác nhau đến khả năng tạo chồi của
các tổ hợp lai ..................................................................................................... 51
Kết quả nuôi cấy tái sinh chồi của các tổ hợp lai sau dung hợp ....................... 52
Kết quả tái sinh và phân tích độ bội thể của các tổ hợp lai sau dung hợp ........ 53
Kết quả chọn lọc con lai soma bằng phân tích độ bội và chỉ thị phân tử SSR ...... 55
vii


4.12.
4.13.
4.14.
4.15.
4.16.
4.17.
4.18.
4.19.
4.20.
4.21-A.
4.21-B.
4.22.

4.23-A.
4.23- B.

viii

Đặc điểm hình thái của nấm P. infestans trong q trình ni cấy................... 56
Phản ứng của một số giống khoai tây với 2 mẫu mốc sương thu thập từ
Hà Nội và Lạng Sơn .......................................................................................... 56
Kết quả đánh giá tính kháng bệnh mốc sương của các con lai soma và
dòng bố mẹ bằng lây nhiễm nhân tạo trên lá đơn tách rời ................................ 58
Kết quả đánh giá tính kháng bệnh mốc sương của các con lai soma và
dòng bố mẹ bằng lây nhiễm nhân tạo trên lát cắt củ (tuber slice test) .............. 60
Kết quả đánh giá các con lai soma và các dòng bố mẹ về khả năng kháng
bệnh mốc sương trên đồng ruộng và đánh giá sự thành thục của cây............... 61
Kết quả đánh giá các tính trạng nơng sinh học của các dịng/giống khoai
tây bố mẹ và con lai soma ................................................................................. 65
Đánh giá các tính trạng trên củ của các con lai soma và các dòng bố mẹ ........ 67
Kết quả lai lai trở lại giữa các con lai soma với giống khoai tây trồng làm bố...... 71
Đánh giá khả năng kháng bệnh mốc sương của các con lai BC1 ở giai
đoạn cây con...................................................................................................... 72
Kết quả đánh giá các tính trạng nơng sinh học của các con lai BC. ................. 74
Kết quả đánh giá các tính trạng nông sinh học của các con lai BC .................. 75
Kết quả đánh giá năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của cá con
lai BC1 .............................................................................................................. 76
Kết quả đánh giá phẩm chất củ của các con lai BC1 ........................................ 77
Kết quả đánh giá phẩm chất củ của các con lai BC1 ........................................ 78


DANH MỤC HÌNH
TT

3.1.
4.1.
4.2.
4.3.
4.4.
4.5.
4.6.
4.7.
4.8.
4.9.
4.10.
4.11.
4.12.
4.13-A.
4.13-B.
4.13-C.
4.14.

4.15-A.
4.15-B.
4.15-C.

Tên hình

Trang

Các lồi khoai tây dại nhị bội được trồng trong nhà kính để phục vụ thí
nghiệm .............................................................................................................. 29
Hình ảnh tế bào trần của các dịng/giống khoai tây khác nhau với các
enzym phù hợp ................................................................................................. 43

Chất lượng tế bào sau dung hợp ở các tần số và số lần xung khác nhau
(nghiên cứu trên tổ hợp lai giữa Solanum bulbocastanum và Delikat) ............ 45
Các macrocallus tái sinh sau khi dung hợp ...................................................... 48
Sự phân chia của tổ hợp lai trn3G + Delikat trên các điều kiện môi
trường khác nhau sau 4 ngày nuôi cấy ............................................................. 49
Khả năng tái sinh chồi của tổ hợp lai trn + Rasant sau 12 tuần trên mơi
trường khác nhau .............................................................................................. 52
Hình ảnh độ bội thể của dòng khoai tây “bố mẹ” và con lai ............................ 53
Minh họa kết quả điện di cho phân tích chỉ thị phân tử STIIKA để xác
định kiểu gen dị hợp nhân của tổ hợp lai trn 3G + cv.Rasant .......................... 54
Minh họa kết quả điện di cho phân tích chỉ thị phân tử STM2022 để xác
định kiểu gen dị hợp nhân của tổ hợp lai trn 3G + cv.Rasant .......................... 54
Bọc động bào tử và cành bọc động bào tử của nấm mốc sương ...................... 56
So sánh tính độc của 2 nguồn nấm bệnh phân lập từ Hà Nội và Lạng Sơn..... 57
Sự biểu hiện vết bệnh trên lá sau 6 ngày lây nhiễm ......................................... 59
Sự biểu hiện tính kháng trên đồng ruộng của con lai soma blb2G +
Delikat (SH2283/5)........................................................................................... 62
Kết quả điện di sản phẩm PCR sử dụng cặp mồi đặc hiệu 1/1’........................ 63
Kết quả điện di sản phẩm PCR sử dụng cặp mồi đặc hiệu blb1 ....................... 63
Kết quả điện di sản phẩm PCR sử dụng cặp mồi đặc hiệu blb3 ....................... 64
Các đặc tính hình thái, sinh trưởng và đặc điểm ra hoa của các con lai
soma (2283/5/1, 2281/10, 2292/4, 2295/1) của tổ hợp lai blb2G (+)
Delikat so với các dòng/giống bố mẹ (Delikat, S.bulbocastanum) .................. 68
Các biến dị về hình thái, kiểu sinh trưởng của các con lai soma trong
cùng một tổ hợp lai ........................................................................................... 69
Các biến dị về dạng lá của các con lai soma trong cùng một tổ hợp lai .......... 69
Các biến dị về dạng hoa của các con lai soma trong cùng một tổ hợp lai
Delikat (+) trn3G .............................................................................................. 70

ix



4.15-D. Các biến dị về dạng củ của các con lai soma trong cùng một tổ hợp lai
Rasant (+) trn3G................................................................................................ 70
4.16.
Một số tổ hợp lai backcross thành công ............................................................ 71
4.17.
Cây con sau gieo hạt 10 ngày............................................................................ 72
4.19.
Sự đa dạng kiểu hình của các con lai BC1 của tổ hợp lai (Delikat + blb)
SH2283/5 x Delikat ........................................................................................... 79
4.20.
Dạng củ của: A- Atlantic; B- pnt2G; C- con lai soma pnt2G (+) Atlantic;
D- BC1 của tổ hợp lai khoai tây của một số tổ hợp lai pnt2G (+) Atlantic
với giống khoai tây trồng Atlantic .................................................................... 79

x


TRÍCH YẾU LUẬN ÁN
Tên tác giả: Hồng Thị Giang
Tên luận án: Tạo thể lai mang gen kháng bệnh mốc sương bằng dung hợp tế bào trần
giữa khoai tây dại và khoai tây trồng
Chuyên ngành: Di truyền và chọn giống cây trồng

Mã số: 62.62.01.11

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Tạo được các con lai soma bằng dung hợp tế bào trần giữa các loài khoai tây dại

nhị bội với các giống khoai tây trồng tứ bội nhằm chuyển tính kháng bệnh mốc sương từ
lồi dại vào khoai tây trồng, sau đó lai trở lại (backcross) với khoai tây trồng nhằm tạo
được nguồn vật liệu di truyền khoai tây kháng bệnh mốc sương.
Phương pháp nghiên cứu
- Vật liệu nghiên cứu: Các dòng khoai tây dại kháng bệnh mốc sương (Solanum
bulbocastanum, S. tarnii, S. pinnatisectum thu thập từ Ngân hàng Gen khoai tây quốc tế
tại Đức (The Leibniz Institute of Plant Genetics and Crop Plant Research, IPK,
Genebank); các giống khoai tây trồng mang các tính trạng nơng sinh học q, thích
nghi với điều kiện khí hậu ở Việt Nam.
- Nội dung và phương pháp nghiên cứu: (1) Tách và dung hợp tế bào trần giữa
các dòng khoai tây dại với các giống khoai tây trồng theo Morller et al. (1992) và được
cải tiến bởi Thieme et al. (1997, 2008); (2) xác định các con lai soma bằng các phương
pháp đo độ bội (Flow cytometry) theo Thieme et al. (1997) và bằng chỉ thị phân tử SSR
(Dinu and Thieme, 2001); (3) đánh giá đặc tính kháng bệnh mốc sương của các con lai
soma bằng lây nhiễm nhân tạo (Darsow et al., 2004; Hammann et al., 2009) và bằng chỉ
thị phân tử (Wang et al., 2008; Lokossou et al., 2010); (4) lai trở lại giữa các con lai
soma với các giống khoai tây trồng để tạo quần thể chọn lọc.
Kết quả chính
- Đã xác định được các thơng số để dung hợp tế bào trần giữa khoai tây dại
mang gen kháng bệnh mốc sương và khoai tây trồng bao gồm: nồng độ dung dịch
enzym thích hợp cho từng dịng/giống; thời gian ủ thích hợp của các mẫu lá trong dung
dịch enzym đối với các dòng/giống khoai tây dao động từ 14-16 giờ; dung hợp ở thông
số 800 kHz với 2 lần xung; mật độ tế bào thích hợp nhất để xung điện là từ 4x105 tế

xi


bào/ml đến 5x105 tế bào/ml; môi trường nuôi cấy các sản phẩm sau dung hợp là môi
trường VKMII lỏng; môi trường Cul-medium để tạo callus và môi trường RJM để tái
sinh chồi.

- Đã lai soma thành công bằng dung hợp tế bào giữa khoai tây dại nhị bội (2x)
mang gen kháng bệnh mốc sương (S. bulbocastanum, S. pinnatisectum, S. tarnii) với
giống khoai tây trồng (Solanum tuberosum L.). Các con lai soma của tổ hợp lai giữa
dòng khoai tây dại S. bulbocastanum với giống khoai tây trồng Delikat (2295/2, 2292/4,
2181/10 và 2283/5) mang gen kháng bệnh mốc sương Rpi-blb1 và Rpi-blb3 là nguồn
vật liệu kháng bệnh khoai tây có giá trị cho chương trình chọn tạo giống khoai tây
kháng bệnh của Việt Nam.
- Đã lai trở lại thành công giữa các con lai soma với khoai tây trồng tạo được 11
tổ hợp lai và chọn được 4 con lai từ tổ hợp lai Solanum bulbocastanum (+)
Delikat/2283/5 x Delikat (13.1303.2, 13.1303.4, 13.1303.6 và 13.1303.11) mang gen
kháng bệnh mốc sương, đồng thời có các đặc điểm nông sinh học phù hợp, đây là nguồn
vật liệu có giá trị cho chọn giống khoai tây kháng bệnh ở nước ta.

xii


THESIS ABSTRACT

PhD candidate: Hoang Thi Giang
Thesis title: Study of interspecific somatic hybrids between wild potato species and
potato cultivars via protoplast fusion for selection of late blight resistant potato
Major: Genetics and Plant Breeding

Code: 62 62 01 11

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives
The aims of this study was to produce interspecific somatic hybrids and then to
investigate the possibilities to incorporate late blight resistance from diploid wild potato
species into tetraploid potato cultivars. These hybrids and progenies could be promising

materials for breeding program of late blight resistant potato in Vietnam.
Materials and Methods
- Material: Late blight resistant wild-type potatoes (Solanum bulbocastanum, S.
tarnii, S. Pinnatisectum) that come from the Leibniz Institute of Plant Genetics and
Crop Plant Research, IPK, Genebank, Germany and cultivated potatoes with promising
agronomical traits in Vietnamese condition were used in this study.
- Methods: Protoplast fusion was conducted between late blight resistant wildtype potates (S. bulbocastanum, S. tarnii, S. pinnatisectum) and potato cultivars
(Solanum tuberosum L.). In the present study, protocols for protoplast isolation, fusion,
and culture according to Morller and Wenzel (1992) and modified by Thieme et al.
(1997, 2008) were used to obtain interspecific somatic hybrids. Flow cytometry
(Thieme et al., 1997) and single sequence repeat methods (Dinu and Thieme, 2001)
were ultilized to identify all the regenerated plants and selected interspecific somatic
hybrids which were hexaploid (2n=6x=72). These interspecific somatic hybrids were
assessed continuously resistance to late blight via detached leaflet assay, tuber slice test
and field test (Darsow et al., 2004; Hammann et al., 2009) and molecular markers to
find the presence of resistant genes Rpi-blb (Wang et al., 2008, Lokossou et al., 2010).
In addition, backcrossing (backcross-BC) between the somatic hybrids and the
cultivated potato varieties as the pollen donor to generate the BC1 progeny were
conducted in the present study.
xiii


Main findings and conclusions
In the present study 1612 calluses from seven different fusion combinations
were generated, of which 188 progenies plants were regenerated. Flow cytometry (Dinu
and Thieme, 2001) were ultilized to identify all the regenerated plants and 69 selected
interspecific somatic hybrids were hexaploid (2n=6x=72). These interspecific somatic
hybrids were assessed continuously the resistance to late blight via detached leaflet
assay, tuber slice test and molecular markers to find the presence of resistant genes Rpiblb. Only somatic hybrid plants between S. bulbocastanum with Delikat exhibited
resistance against late blight disease. Futhermore, Rpi-blb1 and Rpi-blb3 genes, which

belong to resistant-related genes, Rpi-blb, were found in somatic hybrids of these
combinations. Moreover, these BC1 also exposed many precious agronomical
characteristics of cultivated potatoes. These hybrids and progenies could be promising
materials for breeding program of late blight resistant potato in Vietnam.

xiv


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Khoai tây là một trong bốn cây lương thực quan trọng của lồi người.
Trong q trình sinh trưởng và phát triển, khoai tây bị nhiều tác nhân gây bệnh
tấn công, ảnh hưởng đáng kể tới năng suất. Trong các bệnh gây hại khoai tây,
bệnh mốc sương do Phytophthora infestans (Mont.) de Bary gây ra được coi là
bệnh phổ biến và nguy hại nhất. Trong điều kiện thuận lợi, bệnh có thể phát triển
nhanh thành dịch, phá hủy toàn bộ mùa màng trong vòng một đến hai tuần lễ.
Nhiều biện pháp đã được xây dựng và đề xuất để hạn chế tác hại của bệnh mốc
sương như sử dụng giống kháng bệnh và đặc biệt sử dụng các loại thuốc hố học
phịng chống bệnh mốc sương. Trung tâm Khoai tây quốc tế (CIP) ước lượng
hàng năm Mỹ, châu Âu và các nước đang pháp triển phải chi khoảng 1 tỉ đôla cho
thuốc hóa học để kiểm sốt bệnh mốc sương (Anonymous, 1997). Việc sử dụng
biện pháp phòng chống bệnh hại bằng thuốc hóa học vừa gây ơ nhiễm mơi
trường, vừa tăng chi phí sản xuất (Darsow et al., 2008) nhưng vẫn khơng giảm thiệt
hại hồn tồn. Hơn nữa, nấm mốc sương có tính di truyền khá linh động và thích
ứng cao nên dễ kháng các loại thuốc hóa học. Chọn giống kháng bệnh mốc sương
được coi là một biện pháp hiệu quả, đặc biệt sau dịch bệnh mốc sương gây ra nạn
đói ở Ireland giữa thế kỷ 19 (1845-1846) và các dịch bệnh xảy ra vào nửa đầu thế kỷ
20 ở châu Âu.
Chọn giống khoai tây kháng bệnh vào đầu thế kỷ 20 (những năm 1950 và
1960) tập trung vào việc sử dụng các gen trội (R còn gọi là gen Rpi) chính kháng

mốc sương từ lồi hoang dại Solanum demissum và 11 gen R được chuyển vào
khoai tây. Mặc dù gen kháng chính có hiệu quả cao, nhưng tính kháng ở các
giống mang gen kháng chính R nhanh chóng bị vượt qua vì nấm mốc sương có
khả năng thích nghi với cây kháng rất nhanh (Fry, 2008; McDonald and Linde,
2002). Tuy nhiên, nhiều chiến lược khác nhau được xem xét để sử dụng các gen
kháng nhằm tạo khả năng kháng đồng ruộng bền vững (Jones, 2001; Park et al.,
2009) và sử dụng các gen kháng từ nhiều loài hoang dại khác nhau. Các gen
kháng từ các nguồn khác nhau được tích tụ nhờ phương pháp lai chuyển gen
truyền thống và sử dụng chỉ thị phân tử (Tan et al., 2008).
Các nghiên cứu gần đây cho thấy nhiều loài khoai tây dại như Solanum
pinnatisectum, Solanum tarnii, Solanum bulbocastanum (Thieme et al., 2008;
1


Szczerbakowa et al., 2005), Solanum cardiophyllum (Thieme et al., 2010) mang
nguồn gen kháng bệnh mốc sương cao. Tuy nhiên, rất khó để chuyển đặc tính
kháng này qua con đường lai hữu tính giữa các lồi hoang dại (2n = 2x = 24) với
khoai tây trồng (2n = 4x = 48) do cơ chế cách ly về sinh sản (Jackson and
Hanneman, 1999), cụ thể là sự khác biệt về số lượng nhiễm sắc thể và số cân
bằng nội nhũ (Borgato et al., 2007; Tiwari et al., 2010). Để khắc phục rào cản lai
này, nhà chọn giống có thể sử dụng kỹ thuật nhiễm sắc thể, lai bắc cầu, thụ phấn
mento, xử lý auxin và cứu phôi. Dung hợp tế bào trần để tạo con lai, gọi là con
lai soma, là một giải pháp để khắc phục rào cản lai xa (Oberwalder et al., 2000;
Wielgat and Wasilewska, 2001) và chuyển nhiều gen kháng vào khoai tây trồng.
Dung hợp tế bào trần hay lai soma có thể chuyển các tính trạng đơn gen và đa
gen từ các loài hoang dại vào khoai tây nhưng vẫn bảo toàn được hệ gen nhân và
tế bào chất (Gavrilenko et al., 2003), tạo ra nguồn vật liệu đa dạng mang mức
kháng bệnh cao (Mattheij et al., 1992; Thach et al., 1993; Davey et al., 2005;
Thieme et al., 2010).
Các nhà nghiên cứu đã thu nhận được nhiều con lai soma kháng mốc

sương giữa khoai tây trồng với S. circaeifolium (Mattheij et al., 1992), S.
pinnatisectum (Thieme et al., 1997), S. bulbocastunum (Helgeson et al., 1998), S.
nigrum (Horsma et al., 2001), S. berthaultii (Bidani et al., 2007), S. tarnii
(Thieme et al., 2008) và S. cardiophyllum (Thieme et al., 2010). Một số con lai
soma giữa khoai tây với S. bulbocastunum (Helgeson et al., 1998), S. nigrum
(Horsman et al., 2001), S. tarnii (Thieme et al., 2004, 2008) đã được lai lại với
khoai tây trồng tạo vật liệu tiền chọn giống để khai thác trong các chương trình
chọn giống.
Mặc dù quy trình lai soma ở thực vật, kể cả khoai tây đã được thiết lập,
phương pháp phân lập tế bào trần và tái sinh cây đối với các loài hoang dại từ
Mexico chưa đạt hiệu quả cao (Chen et al., 2006). Chen et al. (2006) cho rằng để
ứng dụng phương pháp dung hợp tế bào trần phải thỏa mãn hai tiêu chí, đó là phải
phân lập được số lượng tế bào trần đủ lớn và chúng có khả năng nhân, tái sinh thành
cây mới. Nhìn chung, tế bào trần có thể phân lập dễ dàng từ mô lá thông qua xử lý
enzym. Song các điều kiện phân lập phụ thuộc vào kiểu gen, thay đổi mạnh giữa các
loài do sự khác nhau về thành phần của thành tế bào. Davis (1985) chỉ ra rằng, các
điều kiện khác nhau ảnh hưởng tới năng suất và khả năng tái sinh của tế bào trần, do
đó cần phải xác định phương pháp và điều kiện cụ thể cho từng loài.
2


Trong nghiên cứu này, chúng tôi tiến hành phân lập tế bào trần từ ba loài
khoai tây hoang dại S. pinnatisectum, S. tarnii, S. bulbocastanum (pnt2G, trn3G
và blb2G) mang gen kháng bệnh mốc sương và dung hợp với tế bào trần từ các
giống khoai tây trồng tứ bội Delikat, Atlantic, Agave và Rasant mẫn cảm với
bệnh mốc sương.
1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
Xác định được các thông số để tách, dung hợp, nuôi cấy tái sinh tế bào
trần giữa các loài khoai tây dại nhị bội kháng bệnh mốc sương và các giống
khoai tây trồng mẫn cảm với bệnh mốc sương.

Tạo được các con lai soma bằng dung hợp tế bào trần giữa các loài khoai
tây dại nhị bội với các giống khoai tây trồng tứ bội nhằm chuyển tính kháng bệnh
mốc sương từ loài dại vào khoai tây trồng.
Tạo được các con lai lại (backcross) giữa các con lai soma với các giống
khoai tây trồng tứ bội nhằm tạo được dòng vật liệu di truyền khoai tây mang gen
kháng và có đặc điểm nơng sinh học phù hợp, phục vụ phát triển giống khoai tây
kháng bệnh mốc sương ở Việt Nam.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở thu thập được nguồn vật liệu quý là các dòng khoai tây dại
mang nguồn gen kháng bệnh mốc sương, đề tài tập trung nghiên cứu quy trình
tách, dung hợp tạo các thể lai soma, cải thiện được khả năng kháng bệnh mốc
sương, đồng thời tổ hợp được những tính trạng quý từ khoai tây trồng. Trên nền
đa dạng di truyền đã tạo ra, đánh giá, chọn lọc các thể lai soma có khả năng
kháng bệnh mốc sương và mang các đặc tính nơng sinh học phù hợp.
1.4. NHỮNG ĐĨNG GĨP MỚI CỦA ĐỀ TÀI
Đã xác định được các thông số để dung hợp tế bào trần giữa khoai tây dại
mang gen kháng bệnh mốc sương và khoai tây trồng bao gồm: nồng độ dung dịch
enzym thích hợp cho từng dịng/giống; thời gian ủ thích hợp của các mẫu lá trong
dung dịch enzym đối với các dòng/giống khoai tây dao động từ 14-16 giờ; dung
hợp ở thông số 800 kHz với 2 lần xung; mật độ tế bào thích hợp nhất để xung
điện là từ 4x105 tế bào/ml đến 5x105 tế bào/ml; môi trường nuôi cấy các sản
phẩm sau dung hợp là môi trường VKMII lỏng; môi trường Cul-medium để tạo
callus và môi trường RJM để tái sinh chồi.
Đã lai thành công soma bằng dung hợp tế bào giữa khoai tây dại nhị bội
3


(2x) mang gen kháng bệnh mốc sương (S. bulbocastanum, S. pinnatisectum, S.
tarnii) với giống khoai tây trồng (Solanum tuberosum L.) tứ bội (4x) mẫn cảm
với bệnh mốc sương (Agave, Atlantic, Delikat, Quarta và Rasant) nhưng có năng

suất và chất lượng tốt. Các con lai soma của tổ hợp lai giữa dòng khoai tây dại S.
bulbocastanum với giống khoai tây trồng Delikat (2295/2, 2292/4, 2181/10 và
2283/5) mang gen kháng bệnh mốc sương Rpi-blb1 và Rpi-blb3 là nguồn vật liệu
kháng bệnh khoai tây có giá trị cho chương trình chọn tạo giống khoai tây kháng
bệnh của Việt Nam.
Đã lai trở lại thành công giữa các con lai soma với khoai tây trồng tạo
được 11 tổ hợp lai và chọn được 4 con lai từ tổ hợp lai blb2G (+) Delikat/2283/5
x Delikat (13.1303.2, 13.1303.4, 13.1303.6 và 13.1303.11) mang gen kháng bệnh
mốc sương đồng thời có các đặc điểm nơng sinh học phù hợp, đây là nguồn vật
liệu có giá trị cho chọn giống khoai tây kháng bệnh ở nước ta.
1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.5.1. Ý nghĩa khoa học
Những kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ cung cấp những dẫn liệu khoa học
có giá trị cao về di truyền và chọn giống cây trồng trong việc sử dụng tính trạng
hữu ích của nguồn gen hoang dại để chọn giống chống chịu bất thuận sinh học
(biotic stress) và phi sinh học (abiotic stress) ở nhiều loài cây trồng quan trọng
trong đó có cây khoai tây.
Luận án là tài liệu tham khảo về khoa học có giá trị cho công tác nghiên
cứu và giảng dạy về ứng dụng phương pháp dung hợp tế bào trần trong chọn tạo
giống khoai tây kháng bệnh nói chung và bệnh mốc sương nói riêng.
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Nghiên cứu đã chọn tạo được thành cơng 4 dịng con lai soma và khoai tây
trồng giống Delikat (blb2G (+) Delikat/2283/5 x Delikat là các dịng 13.1303.2,
13.1303.4, 13.1303.6 và 13.1303.11 có khả năng kháng bệnh mốc sương, đồng
thời có đặc điểm nơng sinh học phù hợp. Đây là nguồn vật liệu có giá trị cho
chương trình chọn giống khoai tây kháng bệnh mốc sương ở Việt Nam.

4



PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

2.1. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KHOAI TÂY TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM
Khoai tây có nguồn gốc từ Nam Mỹ, sau đó mở rộng sang các nước phát
triển. Theo các chuyên gia nhận định: Khoai tây chính là cây lương thực của
tương lai dành cho những nước nghèo và nước đang phát triển “Khi giá lúa gạo
và lúa mỳ tăng lên, khoai tây trở thành lương thực giàu dinh dưỡng cho những
nước đó với giá rất rẻ” (FAO, 2006). Mặt khác “Khoai tây là cây trồng tạo ra
khối lượng sinh học và năng lượng nhiều hơn bất kỳ một loại cây trồng lương
thực nào (sau lúa gạo, ngô, lúa mỳ) trong thời gian ngắn trên cùng một đơn vị
diện tích” (FAO, 2005). Theo Struik and Wiersema (1999), khoai tây là loại cây
lương thực có hàm lượng chất khô, năng lượng cũng như hàm lượng dinh dưỡng
cao gần gấp đôi so với lúa mỳ và gạo (bảng 2.1).
Bảng 2.1. Năng suất và năng lượng của một số cây lương thực
ở các nước đang phát triển

Khoai tây
Lúa mỳ
Gạo

Năng suất
(tấn/ha)

Hàm lượng chất
khô (tấn/ha)

Năng lượng
(MJ/ha/ngày)

Năng suất protein

(kg/ha/ngày)

11,0
1,5
2,2

2,2
1,3
1,9

216
135
151

1,4
1,3
0,9
Nguồn: FAO (2005)

Do vậy, khoai tây chính là cây trồng giàu tiềm năng phát triển trong tương
lai, với diện tích trồng ngày càng được mở rộng, năng suất và chất lượng ngày
càng tăng nhanh, nhất là ở các nước đang phát triển và nước chậm phát triển.
Theo số liệu tổng kết của FAOSTAT (2014), tổng diện tích trồng khoai
tây trên thế giới năm 2013 là 19.463.041 ha, trong đó khu vực Châu Á chiếm
51,68% tổng diện tích trồng khoai tây trên thế giới. Châu Âu là châu lục đứng
thứ 2 trên thế giới về diện tích trồng khoai tây (chiếm 29,42%). Châu Mỹ La tinh
có diện tích trồng khoai tây thấp nhất (chiếm 8,4%) (bảng 2.2).
Năng suất bình quân của thế giới là 18,9 tấn/ha, trong đó, châu Mỹ La
Tinh lại là châu lục có năng suất cao nhất (21,7 tấn/ha). Châu Âu cũng là châu
lục có năng suất bình qn cao hơn của thế giới (19,8 tấn/ha).

5


Bảng 2.2. Tình hình sản xuất khoai tây trên thế giới năm 2013
Diện tích thu
hoạch (ha)

Vùng lãnh thổ

Sản lượng
(tấn)

Năng suất trung
bình (tấn/ha)

Châu Á
Châu Âu
Mỹ Latinh
Châu Phi

10.058.568
5.725.707
1.627.959
2.005.331

180.460.442
112.980.347
42.619.996
30.198.747


17,9
19,8
21,7
15,1

Thế Giới
Việt Nam

19.463.041
23.007

368.096.362
313.383

18,9
13,6
Nguồn: FAOSTAT (2014)

Bảng 2.3. Tốp 10 quốc gia có sản lượng khoai tây lớn nhất thế giới (1000 tấn)
STT

Nước

Năm 2005

Năm 2009

Năm 2013

1


Trung Quốc

70.906,73

69.059,65

88.987,0

2

Ấn Độ

28.787,70

34.391,00

45.343,6

3

Liên bang Nga

37.279,82

31.133,96

30.199,13

4


Mỹ

19.222,70

19.569,11

-

5

Ukraine

19.462,40

19.666,10

22.258,6

6

Đức

11.624,20

11.617,50

9.669,7

7


Ba Lan

10.369,25

9.702,80

6.334,2

8

Belarus

8.184,95

7.124,98

5.913,7

9

Pháp

6.604,60

7.164,20

6.975,0

10


Hà Lan

6.777,00

7.181,00

6.334,2

325.099,74

329.556,91

368.096,36

434,00

239,08

23,08

Thế giới
Việt Nam

Nguồn: FAOSTAT (2014)
Chú thích: (-) Số liệu chưa được cập nhật

Khuynh hướng chung của sản xuất khoai tây trên thế giới là: giảm dần ở
các nước phát triển; tăng dần ở các nước đang phát triển; tăng cường tỷ lệ khoai
tây chế biến; tăng cường chất lượng giống, cơ giới hóa sản xuất khoai tây và

khoai tây là cây được quan tâm trong thời đại khí hậu thay đổi.
Ở Việt Nam, cùng với việc mở rộng diện tích trồng nhưng năng suất cây
khoai tây vẫn tăng chậm qua các năm. Tuy nhiên, tới năm 2013, tuy diện tích có
giảm nhưng năng suất có chiều hướng tăng lên (FAOSTAT, 2014). Theo thời gian,
cây khoai tây đã và đang khẳng định vị trí của mình, dần trở thành cây trồng quan
6


trọng trong cơ cấu nông nghiệp của nước ta. Thực tế cho thấy, tiềm năng năng suất
của khoai tây ở đồng bằng sơng Hồng có thể đạt 40 tấn/ha, trong đó năng suất được
nơng dân chấp nhận và mong muốn phát triển là 15 - 30 tấn/ha. Thế nhưng năng
suất bình quân thực tế của chúng ta mới chỉ đạt 13,6 tấn/ha.
Bảng 2.4. Diện tích, năng suất và sản lượng khoai tây của Việt Nam
giai đoạn 2006 - 2013
Chỉ tiêu

Diện tích

Sản lượng

Năng suất

(ha)

(tấn)

(tấn/ha)

2006


35000

370000

10,57

2007

36000

372000

10,33

2008

36000

380000

10,56

2009

37000

388000

10,49


2010

37100

446200

12,03

2013

23077

313383

13,60

Năm

Nguồn: FAOSTAT (2014)

Vấn đề khó khăn nhất hiện nay đối với ngành sản xuất khoai tây đó là
giống, đặc biệt là các giống khoai tây sạch bệnh. Hiện giống khoai tây ở trong
nước mới chỉ đáp ứng từ 20-25% nhu cầu, số còn lại phải nhập khẩu từ Trung
Quốc, Hà Lan…
2.2. NGUỒN GEN KHOAI TÂY DẠI VÀ TÌNH HÌNH KHAI KHÁC
NGUỒN GEN KHOAI TÂY DẠI
2.2.1. Vai trị của nguồn gen kháng bệnh trên cây khoai tây
Giống như tất cả các cây trồng, khoai tây rất nhạy cảm với các loài sâu
bệnh. Một thực tế là đối với nền nông nghiệp hiện đại thường sử dụng một vài
giống tương đối đồng nhất trên một diện tích rộng lớn. Do vậy, nếu như một loại

sâu bệnh tấn công trên một cây thì sẽ dễ dàng lây lan nhanh chóng sang những
cây khác trên cả một cánh đồng, một vùng hay thậm chí bùng nổ thành dịch bệnh
nguy hiểm cho cả một quốc gia. Trong khi đó, đối với việc canh tác truyền thống,
nơi có rất nhiều các dịng/giống khác nhau được trồng chung trên một diện tích
đất thì sâu bệnh khó mà tấn cơng và bùng nổ thành dịch do đặc tính đa dạng di
truyền. Thậm chí một nhóm giống cây trồng nào đó hay một nhóm chủng vi sinh
vật trong đất lại mang các gen hữu ích có thể bảo vệ được cây trồng khỏi bị tấn
công bởi các lồi sâu bệnh hại. Nhiều cây trồng có thể bị biến mất do khơng có

7


hệ thống gen kháng lại sâu bệnh hại (Hawkes, 1990).
Trong suốt cả một thời gian dài, chúng ta đã phải dùng thuốc hóa học để
kiểm sốt được sâu bệnh hại. Tuy nhiên, chi phí cho việc dùng thuốc hóa học thì rất
đắt đỏ và rất khó khăn đối với những người nông dân nghèo trong một thế giới phát
triển. Các nhà chọn tạo giống cây trồng đã hết sức cố gắng trong việc đưa nguồn gen
kháng vào nhiều cây trồng. Điều này góp phần đáng kể vào việc giảm thiểu ô
nhiễm môi trường do sử dụng thuốc hóa học. Ngay từ những năm 30, 40 của thế
kỷ trước, các nhà chọn tạo giống đã nhận ra sự cần thiết trong việc đưa các nguồn
đa dạng di truyền từ các loài khoai tây dại vào khoai tây trồng để chuyển được
tính kháng với các loại sâu, bệnh hại cũng như chống chịu được với các điều kiện
bất thuận của môi trường như chịu lạnh, chịu hạn, chịu nóng... (Hawkes, 1990).
2.2.2. Tình hình khai thác nguồn gen kháng bệnh trong chọn tạo giống khoai tây
Có rất nhiều các lồi dại được phát hiện mang các đặc tính kháng sâu bệnh
và chống chịu với các điều kiện bất thuận, được phân tích và khai thác để đưa
vào nguồn gen khoai tây trồng.
Bảng 2.5. Tổng kết về kết quả đánh giá tính kháng của các lồi khoai tây dại
chính đối với một số loại sâu, bệnh hại trên cây khoai tây và chống chịu
với các điều kiện bất thuận của môi trường

STT

Đối tượng kháng

Tên loài dại

I. KHÁNG NẤM
1

Phytophthora
infestans Solanum demisssum, S. bulbocastanum, S. polyadenim,
(Bệnh mốc sương)
S. pinnatisecstum, S. stoloniferum, S. verrucosum,
S. tuberosum subsp. andigena, S. phureja,
S. microdontum, S. berthaultii, S. tarrijense,
S. circaeifolium, S. vernei.

2

Synchytrium endobioticum
(bệnh ung thư)

3

Stretomyces scabies (Bệnh S. chacoense, S. commersonii,
ghẻ)

S. sparsipilum, S. acaule, S. Spegazzinii

S. yungasense và một số loài khoai tây trồng khác


II. KHÁNG KHUẨN
4

Raltonia solanacearum Smith S. chacoense, S. phureja, S. stenotonum, S.
(Bệnh héo xanh vi khuẩn)
microdontum

5

Erwinia carotovara (Bệnh S. bulbocastanum, S. chacoense,
thối nhũn)
S. demissum, S. hjertingii, S. leptophyes, S.
microdotum, S. megistacrolobum, S. phureja, S.
8


STT

Đối tượng kháng

Tên loài dại
pinatisectum, S. tuberosum subsp. andigena,...

III. KHÁNG VIRUS
6

Potato virus X
(Bệnh virus PVX)


S. acaule, S. chacoense, S. curtilobum, S. phureja, S.
sucrense, S. tarijense,
S. sparsipilum, S. tuberosum subsp. andigena,...

7

Potato virus Y
(Bệnh virus PVY)

S. chacoense, S. stoloniferum, S. phureja, S. demissum,
S. tuberosum subsp. Andigena

8

Potato leaf roll virus (Bệnh
virus PLRV)

S. brevidens, S. etuberosum, S. acaule, S.
raphanifonium

9

Spindle tuber viroid

S. acaule, S. berthaultii,
S. guerreroense

IV. KHÁNG SÂU
10


Leptinotarsa decemlineata
(Bọ cánh cứng)

S. chacoense, S. demissum, S. commersonii, S.
berthaultii, S. tarijense, S. polyadenium

11

Myzus persicae,
Macrosiphum euphorbiae
(rệp)

S. berthaultii, S. stoloniferum, S. multidissectum,
S. medians, S. marinasense, S. lignicaule,
S. infunundibuliforme, S. chomatophilum,

V. KHÁNG TUYẾN TRÙNG
12
Globodera rostochiensis, G.
Pallida
(Bệnh tuyến trùng nốt sần)
13

Meloidogyne incognita
(bệnh tuyến trùng nốt sưng)

S. acaule, S. spegazzinii, S. vernei, S. gourlayi, S.
capsicibaccatum, S. boliviense, S. bulbocastanum, S.
cardiophylum, S. oplocense, S. sparsipilum, S. sucrense
S. chacoense, S. microdontum, S. phureja, S.

sparsipilum, S. tuberosum subsp. andigena, S.
Curtilobum

VI. CÁC ĐẶC TÍNH SINH LÝ
14

Chịu sương giá
(Frost)

S. cacaule, S. ajanhuiri, S. brachistotrichum, S.
brevicaule, S. brevidens, S. canasense, S.
chomatophilum, S. commersonii, S. curtilobum, S.
demissum, S. juzepczukii,

15

Chịu nhiệt và hạn (Heat,
drought)

S. acaule, S. bulbocastanum, S. chacoense,
S. megistacrolobum, S. microdontum, S. papita,
S. pinnatisectum, S. Tarijiense

16

Sự hóa đen ở củ
(Lack of tuber blackening

S. hjertingii
Nguồn: Hawkes (1990)


9


×