Tải bản đầy đủ (.doc) (92 trang)

320 CÂU TRẮC NGHIỆM môn KIỂM TOÁN (có đáp án FULL)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.47 KB, 92 trang )

320 CÂU TRẮC NGHIỆM KIỂM TOÁN
CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ
4.1. Theo liên đồn kế tốn quốc tế (IFAC), hệ thống kiểm
soát nội bộ là một hệ thống chính sách và thủ tục được thiết
lập nhằm đạt được mục tiêu :
a. Bảo vệ tài sản của đơn vị.
b. Bảo đảm độ tin cậy của thông tin.
c. Bảo đảm việc thực hiện các chế độ pháp lý.
d. Bảo đảm hiệu quả của hoạt động và năng lực quản lý
e. Tất cả các mục tiêu trên.
4.2. Loại hình kiểm tốn đánh giá thường xun về tính hiệu
quả của việc thiết kế và vận hành các chính sách …. ?:
a. Kiểm tốn nội bộ. (nếu là chính sách của doanh nghiệp)
b. Kiểm toán độc lập.
c. Kiểm toán Nhà nước. (nếu là các chính sách của nhà nước)
d. Cả A và B. (nếu ghi chung chung thì chắc là cả 2)

4.3. Bộ phận kiểm toán nội bộ là bộ phận :
a. Trực thuộc một cấp cao nhất để không giới hạn phạm vi hoạt
động của nó.
b. Phải trực thuộc một cấp cao đủ để không giới hạn phạm vi hoạt
động của nó.
c. Phải được giao một quyền hạn lớn và hoạt động hồn tồn độc
lập với phịng kế tốn và các bộ phận hoạt động được kiểm tra.
d. Phải được giao một quyền hạn tương đối rộng rãi và hoạt động
tương đối độc lập với phịng kế tốn và các bộ phận hoạt động
được kiểm tra.
e. Cả câu B và D
1



4.4. Thủ tục kiểm sốt do các nhà quản lí xây dựng dựa trên
các nguyên tắc :
a. Nguyên tắc bất kiêm nhiệm, nguyên tắc phân công phân nhiệm
và làm việc cá nhân
b. Nguyên tắc phân công phân nghiệm và nguyên tắc tự kiểm tra
c. Nguyên tắc phân công phân nhiệm, nguyên tắc bất kiêm nhiệm
và nguyên tắc ủy quyền và phê chuẩn.
d. Không câu nào đúng
4.5. Những người nằm trong ủy ban kiểm soát :
a. Thành viên HĐQT.
b. Thành viên Ban Giám Đốc.
c. Các chuyên gia am hiểu về lĩnh vực kiểm soát.
d. Thành viên HĐQT kiêm nhiệm các chức vụ quản lý.
4.6. Việc đánh giá xem liệu các BCTC có thể kiểm tốn được
hay khơng nằm trong khâu nào trong trình tự đánh giá hệ
thống kiểm sốt nội bộ :
a. Thu thập hiểu biết về hệ thống kiểm soát nội bộ và mơ tả chi
tiết hệ thống kiểm sốt nội bộ trên giấy tờ làm việc.
b. Đánh giá ban đầu về rủi ro kiểm soát để lập kế hoạch cho các
khoản mục trên BCTC.
c. Thực hiện thử nghiệm kiểm soát.
d. Lập bảng đánh giá kiểm soát nội bộ.
ĐÁP ÁN : A
4.7. Phương pháp tiếp cận để thu thập hiểu biết về hệ thống
kiểm soát nội bộ và đánh giá rủi ro kiểm soát bao gồm :
a. Tiếp cận theo khoản mục.
b. Tiếp cận theo chu trình nghiệp vụ.
c. Tiếp cận theo các khoản mục phát sinh.
d. Tiếp cận theo kinh nghiệm.
e. Câu A, B đúng.

2


4.8. Trong thử nghiệm kiểm soát, nếu các thủ tục để lại dấu
vết trên tài liệu thì nên áp dụng phương pháp :
a. Phép thử “Walk through”.
b. Phỏng vấn nhân viên đơn vị về các thủ tục kiểm soát.
c. Thực hiện lại các thủ tục kiểm soát.
d. Tất cả đều sai.
4.9. Mục tiêu của kiểm soát nội bộ trong việc đảm bảo độ tin
cậy của các thông tin:
a. Thông tin cung cấp kịp thời về thời gian.
b. Thông tin đảm bảo độ chính xác và tin cậy của thực trạng hoạt
động.
c. Thơng tin đảm bảo tính khách quan và đầy đủ.
d. Cả 3 phương án trên.
4.10. Bộ phận kiểm toán nội bộ cung cấp một sự quan sát,
đánh giá thường xuyên về :
a. Hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
b. Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
c. Tính hiệu quả và hiệu năng của cơng tác kiểm sốt nội bộ.
d. Toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp, bao gồm cả tính hiệu quả
của việc thiết kế và vận hành các chính sách thủ tục về kiểm sốt
nội bộ.
4.11. Trong kiểm toán BCTC, việc đánh giá rủi ro kiểm soát,
nếu rủi ro kiểm soát được đánh giá ở mức tối đa thì:
a. Kiểm tốn viên phải dựa vào kiểm soát nội bộ để giảm bớt các
thử nghiệm trên các số dư và nghiệp vụ.
b. Phải tăng cường các thử nghiệm cơ bản để phát hiện những
hành vi gian lận và sai sót.

c. Khơng phải thực hiện thử nghiệm kiểm soát( Thử nghiệm tuân
thủ)
d. B và C
e. A và C.
3


4.12.Mục đích của thử nghiệm kiểm sốt là :
a. Tìm ra gian lận và sai sót của kế tốn viên.
b. Thu thập bằng chứng về sự hữu hiệu của các quy chế và thủ tục
kiểm soát để giảm bớt các thử nghiệm cơ bản trên số dư và
nghiệp vụ.
c. Thu thập bằng chứng về kết quả tuân thủ các quy chế và thủ tục
kiểm soát nội bộ.
d. Phát hiện và bày tỏ ý kiến về sự hữu hiệu của các quy chế và
thủ tục kiểm soát.
II. Câu hỏi Đúng/ Sai và giải thích
4.13. Bốn mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ (bảo vệ tài
sản của đơn vị, bảo đảm độ tin cậy của các thông tin, bảo đảm
việc thực hiện các chế độ pháp lý, bảo đảm hiệu quả của hoạt
động và năng lực quản lý) luôn là thể thống nhất và hòa hợp.
TL : SAI
GT : 4 mục tiêu của hệ thống kiểm sốt nội bộ đơi khi mâu thuẫn
với nhau như tính hiệu quả của hoạt động với mục đích bảo vệ tài
sản, sổ sách hay cung cấp thông tin đầy đủ và tin cậy.
4.14. Doanh nghiệp TNHH Nhà nước 1 thành viên để đảm bảo
tiết kiệm chi phí quản lý đã giảm thiểu tối đa bộ máy quản lý
bằng cách kế toán kiêm nhiệm làm thủ quỹ của cơng ty.
TL : SAI
GT : vì theo nguyên tắc bất kiêm nhiệm quy định: sự cách li thích

hợp về trách nhiệm trong các nhiệm vụ có liên quan nhằm ngăn
ngừa các sai phạm và hành vi lạm dụng quyền hành.
4.13. Ủy ban kiểm sốt của các cơng ty chỉ bao gồm các thành
viên HĐQT kiêm nhiệm các chức vụ quản lý.
TL : SAI
GT : vì ủy ban kiểm soát bao gồm những người trong bộ máy
lãnh đạo cao nhất của đơn vị bao gồm những thành viên của hội
đồng quản trị nhưng không kiêm nhiệm các chức vụ quản lý và
4


những chuyên gia am hiểu về lĩnh vực kiểm soát.
4.14. Khi tiến hành các cuộc kiểm toán của đơn vị kiểm tốn
độc lập thì kiểm tốn viên phải tìm hiểu rõ hệ thống kiểm soát
nội bộ của khách thể kiểm tốn.
TL : ĐÚNG
GT : vì phải hiểu rõ hệ thống kiểm sốt nội bộ của khách thể kiểm
tốn thì kiểm toán viên mới ước lượng được rủi ro kiểm toán của
cuộc kiểm toán.
4.15. Các đặc thù về quản lý đề cập đến các quan điểm khác
nhau trong điều hành hoạt động doanh nghiệp của nhà quản
lý. Các quan điểm đó sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến chính sách,
chế độ, các quy định và các tổ chức kiểm soát trong doanh
nghiệp.
TL : ĐÚNG
GT : Bởi vì chính các nhà quản lý đặc biệt là các nhà quản lý cấp
cao nhất sẽ phê chuẩn các quyết định, chính sách và thủ tục kiểm
soát sẽ áp dụng tại doanh nghiệp.
4.16. Cơ cấu tổ chức được xây dựng hợp lý trong doanh
nghiệp sẽ góp phần tạo ra mơi trường kiểm sốt tốt.

TL : ĐÚNG
GT : Cơ cấu tổ chức hợp lý đảm bảo 1 hệ thống xuyên suốt từ
trên xuống dưới trong việc ban hành các quyết định, triển khai các
quyết định đó cũng như kiểm tra, giám sát việc thực hiện các
quyết định đó trong tồn bộ doanh nghiệp. Do đó sẽ góp phần tạo
mơi trường kiểm sốt tốt.
4.17. Trong kiểm tốn BCTC, kiểm toán viên phải đánh giá hệ
thống kiểm soát nội bộ và rủi ro kiểm sốt chỉ để xác minh
tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ.
TL : SAI
GT : Khơng chỉ vậy mà cịn làm cơ sở cho việc xác minh phạm vi
thực hiện các thử nghiệm cơ bản trên số dư và nghiệp vụ của đơn
5


vị.
4.18. Một hệ thống kiểm soát nội bộ được thiết kế hoàn hảo sẽ
ngăn ngừa, phát hiện được các sai phạm.
TL : SAI
GT : Mỗi hệ thống kiểm soát nội bộ dù được thiết kế hồn hảo
đến đâu cũng khơng thể ngăn ngừa hay phát hiện mọi sai phạm có
thể xảy ra. Đó là những hạn chế cố hữu của hệ thống kiểm soát
nội bộ.
4.19. Bộ phận kiểm toán nội bộ trực thuộc 1 cấp cao và có
quyền hạn tương đối rộng rãi, hoạt động độc lập với phịng kế
tốn và các bộ phận hoạt động được kiểm tra.
TL : ĐÚNG
GT : Vì bộ phận kiểm tốn nội bộ phải trực thuộc 1 cấp cao để
không giới hạn phạm vi hoạt động của nó, đồng thời hoạt động
độc lập với phịng kế tốn và các bộ phận hoạt động được kiểm

tra nhằm đảm bảo tính độc lập và khách quan.
4.20. Bước nhận diện các q trình kiểm sốt đặc thù trong
q trình kiểm tốn viên đánh giá ban đầu về rủi ro kiểm soát
cho từng mục tiêu kiểm soát cần thiết phải xem xét mọi q
trình kiểm sốt.
TL : SAI
GT : Khơng cần phải xem xét mọi q trình kiểm sốt mà chỉ
nhận diện và phân tích các q trình kiểm sốt dự kiến có ảnh
hưởng lớn nhất đến việc thỏa mãn mục tiêu kiểm soát.
4.21. Kiểm toán nội bộ là một bộ phận độc lập trong đơn vị.
TL : ĐÚNG
GT : Kiểm toán nội bộ là một bộ phận độc lập được thiết lập
trong đơn vị tiến hành công việc kiểm tra và đánh giá các hoạt
động phục vụ yêu cầu quản trị nội bộ đơn vị.
4.22. Kiểm toán nội bộ khơng có ý nghĩa đối với doanh
6


nghiệp.
TL : SAI
GT : Bộ phận kiểm toán nội bộ cung cấp một sự quan sát, đánh
giá thường xuyên về tồn bộ hoạt độngcủa doanh nghiệp, bao
gồm cả tính hiệu quả của việc thiết kế và vận hành các chính sách
và thủ tục về kiểm soát nội bộ. Bộ phận này hoạt động hữu hiệu
sẽ giúp cho doanh nghiệp có được thông tin kịp thời và xác thực
vể các hoạt động của doanh nghiệp, chất lượng của hoạt động
kiểm soát nhằm kịp thời điều chỉnh, bổ sung các quy chế kiểm
sốt thích hợp và hiệu quả.

CHƯƠNG 5 – XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KIỂM TỐN

5.1: Các bước kiểm tốn khơng thích hợp là một nhân tố ảnh
hưởng đến:
A. RR cố hữu
B. RR kiểm sốt
C. RR phát hiện
D. Khơng phải 3 đáp án trên
5.2: Sai phạm về giá trị tài sản trong bảng cân đối kế tốn
được quy định là khơng trọng yếu khi :
A. Dưới 1%
B. Dưới 5%
C. Từ 5-15%
D. Từ 15-20%
5.3: Khi nào thì cơng ty kiểm tốn trở thành chủ thể kiểm
tốn của khách hàng :
A. Khi cơng ty kiểm tốn có sự liên lạc với khách hàng
B. Khi cơng ty kiểm tốn lập xong kế hoạch kiểm tốn cho khách
hàng
7


C. Khi cơng ty kiểm tốn kí hợp đồng với khách hàng
D. Khi cơng ty kiểm tốn bắt đầu tiến hành cơng việc kiểm tốn
cho khách hàng
5.4: Thủ tục phân tích ngang được kiểm tốn viên sử dụng
trong việc lập kế hoạch kiểm toán tổng quát loại trừ:
A. So sánh số liệu thực tế với số liệu dự toán hoặc số liệu ước tính
của kiểm tốn viên
B. Phân tích dựa trên cơ sở so sánh các tỉ lệ tương quan của các
chỉ tiêu và khoản mục khác nhau của báo cáo tài chính
C. So sánh dữ kiện của cơng ty khách hàng với dữ kiện của ngành

D. So sánh số liệu kì này với số liệu kì trước hoặc giữa các kì với
nhau
5.5: Nhận diện lý do kiểm tốn của công ty khách hàng là:
A. Xác định người sử dụng báo cáo tài chính
B. Mục đích sử dụng báo cáo tài chính
C. A và B
D. Khơng phải 3 đáp án trên
5.6: Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán gồm:
A. Nhận diện các lý do kiểm tốn của cơng ty khách hàng
B. Tìm hiểu ngành nghề và hoạt động kinh doanh khách hàng
C. Các báo cáo tài chính, báo cáo kiểm tồn, thanh tra hay kiểm
tra của năm hiện hành hay trong vài năm trước
D. Tham quan nhà xưởng
5.7: “Quá trình kiểm toán phải được thực hiện bởi một hoặc
nhiều người đã được đào tạo đầy đủ thành thạo như một kiểm
toán viên” là nội dung của:
A. Chuẩn mực kiểm toán (CMKT) quốc tế số 310 (ISA 310)
B. CMKT Việt Nam số 300
C. CMKT Việt Nam số 400
D. CMKT chung đầu tiên của hệ thống CMKT được chấp nhận
phổ biến (GAAS)
8


5.8: Nhận diện các bên liên quan là một khâu trong:
A. Thu thập thông tin cơ sở
B. Thu thập thông tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng
C. Thực hiện thủ tục phân tích
D. Đánh giá trọng yếu và rủi ro
5.9: Trong q trình thu thập thơng tin về các nghĩa vụ pháp

lý của khách hàng thì tài liệu nào được coi là quan trọng nhất
trong một cuộc kiểm tốn báo cáo tài chính:
A. Giấy phép thành lập và điều lệ cơng ty
B. Các báo cáo tài chính, báo cáo kiểm toán, thanh tra hay kiểm
tra của năm hiện hành hay trong vài năm trước
C. Biên bản các cuộc họp cổ đông, Hội đồng quản trị và ban giám
đốc
D. Các hợp đồng và cam kết quan trọng
5.10: Khi thu thập thông tin cơ sở, KTV phải:
A. Nghiên cứu giấy phép hành nghề và diều lệ cơng ty
B. Tìm hiểu ngành nghề hoạt động kinh doanh của khách hàng.
C. Thu thập thơng tin về các báo cáo tài chính, báo cáo kiểm toán,
thanh tra kiểm tra cả năm hiện hành hay trong vài năm trước.
D. Thu thập thông tin về hội đồng quản trị của công ty, cổ phiếu,
trái phiếu của công ty…
ĐÁP ÁN : 1. C 2. B 3. C 4. B 5. C 6. A 7. D 8. A 9. B 10. B
B. Câu hỏi đúng – sai
5.11 : Chiến lược kiểm toán là những định hướng cơ bản cho
một cuộc kiểm toán dựa trên những hiểu biết của kế tốn viên
về tình hình hoạt động kinh doanh của khách hàng và trọng
trong cuộc kiểm toán.
TL : Sai

9


GT : … hiểu biết của kiểm toán viên …
5.12: Phân tích dọc là việc phân tích dựa trên cơ sở so sánh
các trị số của cùng một chỉ tiêu báo cáo tài chính
TL : Sai

GT : Vì đó là việc phân tích ngang.
5.13: Ở tất cả các cuộc kiểm tốn thì đều phải đánh giá tính
trọng yếu và rủi ro kiểm tốn :
TL : Đúng
GT : Vì qua đó có thể lập được một kế hoạch kiểm tốn
hợp lý, tính trước được rủi ro và chi phí.
5.14: Để giảm bớt chi phí thì các cơng ty kiểm tốn thường có
một chương trình kiểm tốn chung cho tất cả khách hàng
TL : Sai
GT : Vì mỗi khách hàng có những đặc điểm khác nhau về
hình thức sở hữu, ngành nghề kinh doanh, mục đích sử dụng kết
quả kiểm tốn, … nên cơng ty kiểm tốn phải có những chương
trình khác nhau cho mỗi cuộc kiểm toán
5.15: Ước lượng ban đầu của kiểm tốn viên về tính trọng yếu
và số lượng bằng chứng phải thu thập có mối quan hệ tỉ lệ
nghịch
TL : Đúng.
GT : Vì giả sử ước lượng mức trọng yếu càng thấp thì tức
là độ chính xác của các số liệu trên bác cáo tài chính càng cao,
nên số lượng bằng chứng thu thập càng nhiều.
5.16: Trong quá trình lựa chọn đội ngũ nhân viên, cơng ty
kiểm tốn cần thay đổi KTV trong các cuộc kiểm toán cho
một khách hàng trong nhiều năm để có cái nhìn khách quan
và trung thực đối với khách hàng
TL : Sai.
GT : Vì cơng ty kiểm tốn cần tránh thay đổi kiểm toán
viên trong các cuộc kiểm toán cho một khách hàng trong nhiều
10



năm (do kiểm tốn viên sẽ tích lũy được nhiều kinh nghiệm cũng
như có được hiểu biết sâu sắc về ngành nghề kinh doanh của
khách hàng đang được kiểm toán)
5.17: Việc lập kế hoạch kiểm toán chỉ nhằm chuẩn bị những
điều kiện cơ bản trong cơng tác kiểm tốn
TL : Sai.
GT : Vì lập KH kiểm tốn ko chỉ xuất phát từ u cầu
chính của cuộc kiểm tốn nhằm chuẩn bị những điều kiện cơ bản
trong cơng tác kiểm tốn, cho cuộc kiểm tốn mà cịn là ngun
tắc cơ bản trong cơng tác kiểm tốn đã được quy định thành
chuẩn mực và địi hỏi các kiểm tốn viên phải tn thủ theo đầy
đủ nhằm đảm bảo tiến hành công tác kiểm tốn có hiệu quả và
chất lượng.
5.18: Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán, kiểm toán viên
nên xác định các bên liên quan tới khách hàng và nhận định
sơ bộ về mối quan hệ này
TL : Đúng.
GT : Vì nó giúp KTV bước đầu dự đốn được các vấn đề
có thể phát sinh giữa các bên liên quan để lập kế hoạch kiểm tốn.
5.19: Xem xét tính liêm chính của Ban giám đốc công ty
khách hàng không phải là vấn đề được ưu tiên trong việc
đánh giá khả năng chấp nhận kiểm toán của giai đoạn chuẩn
bị kế hoạch kiểm tốn
TL : Sai.
GT : Vì nó đóng vai trị rất quan trọng vì Ban quản trị có
thể phản ánh sai các nghiệp vụ hoặc giấu diếm các thông tin dẫn
tới sai sót trọng yếu trên báo cáo tài chính.
5.20: Rủi ro kiểm toán là những rủi ro mà kiểm tốn viên có
thể gặp phải khi đưa ra những nhận xét khơng xác đáng về
thơng tin tài chính và đó là những sai sót nghiêm trọng.

TL : Đúng.
11


GT : Theo định nghia của nguyên tắc chỉ đạo kiểm toán
quốc tế IAG 25
CHƯƠNG 6
6.1/ Theo chuẩn mực Kiểm tốn Việt Nam số 500 thì các cách
thức cụ thể được áp dụng trong kiểm tra hệ thống kiểm soát
nội bộ bao gồm:
a. Điều tra và phỏng vấn.
b. Thực hiện lại.
c. Kiểm tra từ đầu đến cuối và kiểm tra ngược.
d. Cả a, b và c.
6.2/ Để có được bằng chứng đầy đủ và tin cậy thì các biện
pháp áp dụng cần tôn trọng những nguyên tắc cơ bản nào?
a. Phải thực hiện đồng bộ các biện pháp.
b. Việc lựa chọn các biện pháp kĩ thuật kiểm tra chủ đạo phải
thích ứng với loại hình hoạt động cần kiểm tra.
c. Cần bảo đảm tính kế thừa và phát triển các biện pháp kĩ thật
kiểm tra hệ thống kiểm soát nội bộ.
d. Cả a, b và c.
6.3/ Thực hiện kế hoạch kiểm tốn là q trình sử dụng:
a. Các phương pháp kĩ thuật thích ứng với đối tượng kiểm tốn cụ
thể để thu thập bằng chứng kiểm toán.
b. Các phương pháp lí luận thích ứng với đối tượng kiểm tốn cụ
thể để thu thập bằng chứng kiểm toán.
c. Các phương pháp kĩ thuật thích ứng để thực hiện cơng việc
kiểm tốn khoa học hơn.
d. Cả a và b.

6.4/ Trong hệ thống kiểm soát nội bộ, thủ tục kiểm tra hệ
thống là :
a. Trắc nghiệm đạt yêu cầu.
12


b. Thử nghiệm kiểm soát.
c. Thủ tục kiểm soát.
d. Cả 3 đáp án trên.
6.5/ Trong kiểm toán cần thu được những bằng chứng kiểm
tốn:
a. Có tính kết luận.
b. Có tính thuyết phục.
c. Cả 2 đáp án trên đều đúng.
d. Cả 2 đáp án trên đều sai.
6.6/ Có thể chấp nhận mức độ khơng chắc chắn của bằng
chứng kiểm tốn thu được vì:
a. Trong kiểm tốn chỉ cần thu thập những bằng chứng kiểm tốn
có tính kết luận.
b. Có thể kết hợp bắng chứng kiểm toán từ nhiều nguồn khác
nhau.
c. Chi phí kiểm tra tất cả các khoản mục, đặc biệt là kiểm tra các
nghiệp vụ thường xun nói chung khơng kinh tế.
d. Cả b và c.
e. Cả 3 phương án trên.
6.7/ Những nghiệp vụ nào dưới đây được coi là nghiệp vụ
thường xuyên:
a. Nhập vật tư.
b. Trả lương công nhân viên.
c. Trích khấu hao.

d. Cả a, b và c.
6.8/ Xác nhận mở là xác nhận:
a. Yêu cầu minh chứng cho những dữ liệu do khách hàng cung
cấp.
b. Chỉ yêu cầu trả lời đúng hoặc sai để chứng minh cho dữ liệu
cần xác nhận.
c. Yêu cầu cung cấp thông tin cho những dữ liệu được cung cấp.
13


d. Yêu cầu trả lời khi người xác nhận không đồng ý với thông tin
đưa ra.
6.9/ Cách thức nào không phải là cách thức cơ bản để giảm
thiểu rủi ro tiềm tàng mà hệ thống kiểm soát nội bộ cần thiết
lập:
a. Cử các nhân viên có kinh nghiệm và trình độ bao gồm cả các
chuyên gia bên ngoài lập ra những ước tính kế tốn.
b. Kiểm tra các chun gia qua so sánh các ước tính kế tốn kỳ
này với các kỳ trước và với các chỉ tiêu liên quan.
c. Đánh giá chủ quan nhiều hơn để xác định giá trị khoản mục
hoạt động nội bộ.
d. Xem xét tính nhất quán với thực tế hoạt động của doanh
nghiệp.
6.10/ Chênh lệch năm trước khơng bao gồm:
a. Nguồn của dữ liệu.
b. Tính kế thừa và phát triển của thủ tục kiểm toán dữ liệu từ
những năm trước.
c. Mở rộng phạm vi dữ liệu sử dụng.
d. Cả a, b và c.
ĐÁP ÁN : 1. D 2. D 3. A 4. D 5. B 6. D 7. A 8. C 9. C 10.D

B.Câu hỏi đúng sai :
6.11/ Thực hiện kế hoạch kiểm toán là q trình sử dụng các
phương pháp kĩ thuật kiểm tốn thích ứng với đối tượng kiểm
tốn cụ thể để thu thập cơ sở dẫn liệu.
TL : Sai.
GT : Thực hiện kế hoạch kiểm tốn là q trình sử dụng
các phương pháp kỹ thuật kiểm tốn thích ứng với đối tượng kiểm
toán cụ thể để thu thập bằng chứng kiểm toán.
6.12/ Q trình thực hiện kế hoạch kiểm tốn thể hiện rõ chức
năng xác minh của kiểm toán.
14


TL : Đúng.
GT : Vì quá trình thực hiện kế hoạch kiểm tốn là q
trình sử dụng các kỹ thuật thích ứng để thu thập bằng chứng kiểm
tốn từ đó đưa ra ý kiến xác thực về mức độ trung thực và hợp lý
của các bảng khai tài chính.
6.13/ Thủ tục kiểm sốt được thực hiện trước khi tìm hiểu hệ
thống kiểm soát nội bộ với đánh giá ban đầu là khách thể
kiểm tốn có hệ thống kiểm sốt nội bộ hoạt động có hiệu lực.
TL : Sai.
GT : Vì thủ tục kiểm sốt được thực hiện sau khi tìm hiểu
hệ thống kiểm soát nội bộ với đánh giá ban đầu là khách thể kiểm
tốn có hệ thống kiểm sốt nội bộ hoạt động có hiệu lực.
6.14/ Trong q trình thực hiện kế hoạch kiểm toán, nếu hệ
thống kiểm soát nội bộ được đánh giá cao thì chỉ cần triển
khai các trắc nghiệm đạt yêu cầu.
TL : Sai.
GT : Vì trong mọi trường hợp cùng với trắc nghiệm đạt

yêu cầu đều phải sử dụng các trắc nghiệm độ tin cậy ( độ vững
chãi). Trắc nghiệm độ tin cậy chỉ ít dần đi khi hệ thống kiểm soát
nội bộ được đánh giá cao chứ không được bỏ qua.
6.15/ Trong từng trường hợp cụ thể, kiểm tra hệ thống chỉ áp
dụng 1 biện pháp cụ thể riêng rẽ phù hợp với nó nhằm giảm
chi phí.
TL : Sai.
GT : Cần phải thực hiện đồng bộ các biện pháp vì 1 biện
pháp kĩ thuật cụ thể riêng rẽ thường khơng có hiệu lực và không
thể đáp ứng được yêu cầu đầy đủ và tin cậy của bằng chứng kiểm
toán.
6.16/ Quan sát cho phép người kiểm tra có được nhận thức
trực diện về đối tượng kiểm tốn và qua đó có thể thu thập
bằng chứng kiểm toán tin cậy.
15


TL : Đúng.
GT : Quan sát cho phép người kiểm tra có được nhận thức
trực diện về đối tượng kiểm tốn và qua đó có thể thu thập bằng
chứng kiểm toán tin cậy khi kiểm toán viên trực tiếp quan sát hiện
trường.
6.17/ Cách thức tiếp cận hiệu quả nghiệp vụ thường xuyên là
trắc nghiệm đạt yêu cầu.
TL : Sai.
GT : Vì đối tượng của loại nghiệp vụ này là tiền mặt, các
khoản thanh tốn, hàng tồn kho…do đó nếu hệ thống kiểm sốt
nội bộ khơng tốt, các lạo nghiệp vụ này dễ xảy ra sai sót, gian
lận.Vì vậy cách thức tiếp cận hiệu quả loại nghiệp vụ này phải là
trắc nghiệm độ tin cậy trong trắc nghiệm nghiệp vụ.

6.18/ Báo cáo về những chênh lệch kiểm toán cần được thực
hiện cho ban giám đốc bởi kiểm toán viên trong những thời
kỳ định kỳ (quý, tháng).
TL : Sai.
GT : Vì báo cáo về chênh lệch kiểm toán chỉ được thực
hiện khi kiểm tốn viên:
- Phát hiện sai sót trọng yếu trong báo cáo tài chính.
- Phát hiện 1 điểm yếu quan trọng hoặc 1 khía cạnh phải
báo cáo về hệ thống kiểm soát nội bộ.
- Phát hiện ra sai phạm cố ý.
- Tin rằng có tồn tại sai phạm.
6.19/ Trong thực hành kiểm toán, trắc nghiệm trực tiếp số dư
kết hợp với trắc nghiệm độ vững chãi trong trắc nghiệm công
việc để hình thành các thủ tục kiểm tốn chi tiết.
TL : Đúng.
GT : Mối quan hệ ấy được cụ thể hóa hơn bởi cơng thức :
Thủ tục kiểm tra chi tiết = Trắc nghiệm độ vững chãi trong
trắc nghiệm công việc + Trắc nghiệm trực tiếp số dư
16


6.10/ Kiểm tốn viên có nhiệm vụ phải phát hiện khả năng có
hành vi phạm pháp của khách thể và mức độ của tính vi
phạm ấy.
TL : Sai.
GT : Bởi xác định tính phạm pháp về mức độ thường vượt
quá khả năng nghề nghiệp của kiểm toán viên.
CHƯƠNG 7: BÁO CÁO KIỂM TỐN VỀ BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
7.1. Trong trường hợp phạm vi kiểm tốn bị giới hạn thì ý

kiến đưa ra của kiểm tốn viên có thể là:
a. Ý kiến không chấp nhận
b. Ý kiến từ chối
c. Ý kiến chấp nhận từng phần
d. Cả 3 ý kiến trên
7.2. Kết cấu và hình thức của một báo cáo kiểm tốn về báo
cáo tài chính được trình bày theo:
a. Quy định của Bộ Tài chính
b. Quy định của chuẩn mực kiểm tốn
c. Tùy theo quy mơ của cuộc kiểm tốn
d. Tất cả ý kiến trên đều sai
7.3. Ngơn ngữ trình bày trên báo cáo kiểm tốn về báo cáo tài
chính của cơng ty kiểm toán hoạt động tại Việt Nam là: (CM
210 : Hợp đồng KT)
a. Tiếng Việt Nam
b. Tiếng Anh
c. Bất cứ thứ tiếng nào đã được thỏa thuận trên hợp đồng kiểm
toán
d. Cả a và c

17


7.4. Trong trường hợp phạm vi cơng việc kiểm tốn bị giới
hạn, thiếu thông tin liên quan đến một số lượng lớn các khoản
mục thì ý kiến của kiểm tốn viên đưa ra là: (CM 700)
a. Ý kiến chấp nhận toàn phần
b. Ý kiến chấp nhận một phần
c. Ý kiến từ chối
d. Ý kiến trái ngược

7.5. Sau khi đơn vị được kiểm tốn phát hành báo cáo tài
chính, kiểm tốn viên phát hiện những sự kiện ảnh hưởng
trọng yếu tới báo cáo tài chính, thảo luận với thủ trưởng đơn
vị, có ý kiến khơng đồng ý. Kiểm tốn viên phải thơng báo đến
ai về những hành động mà kiểm tốn viên thực hiện để ngăn
ngừa khả năng sử dụng một báo cáo tài chính đã phát hành
có chứa sai phạm trọng yếu chưa được phát hiện: (CM 700)
a. Kế toán trưởng của đơn vị được kiểm toán
b. Cơ quan chức năng
c. Người có trách nhiệm cao nhất tại đơn vị
d. Cơng an kinh tế
7.6. Người nhận báo cáo kiểm tốn về báo cáo tài chính là:
a. Hội đồng quản trị
b. Giám đốc
c. Cổ đơng đơn vị được kiểm tốn
d. Các nhà đầu tư
e. Gồm a,b,c
7.7. Thuật ngữ “ngoại trừ”được sử dụng trong:
a. Ý kiến chấp nhận toàn phần
b. Ý kiến chấp nhận từng phần
c. Ý kiến từ chối
d. Ý kiến khơng chấp nhận
7.8. Kiểm tốn viên phải mơ tả rõ ràng trong báo cáo kiểm
tốn về báo cáo tài chính những lý do dẫn đến ý kiến:
18


a. Ý kiến chấp nhận toàn phần
b. Ý kiến chấp nhận từng phần
c. Ý kiến từ chối

d. Ý kiến không chấp nhận
e. c và d
f. Gồm b,c,d
7.9. Theo IPAC của IFAC thì báo cáo kiểm tốn về báo cáo tài
chính được trình bày như thế nào:
a. Bằng miệng hoặc bằng văn bản
b. Bằng miệng
c. Bằng văn bản và tuân thủ các quy định về nội dung và hình
thức.
7.10. Trong báo cáo kiểm tốn về báo cáo tài chính phải có
chữ ký của:
a. Kiểm toán viên chịu trách nhiệm kiểm toán
b. Giám đốc (hay người được ủy quyền) của công ty kiểm toán
chịu trách nhiệm phát hành báo cáo kiểm toán về báo cáo tài
chính
c. Giám đốc của đơn vị được kiểm toán
d. Cả a và b
ĐÁP ÁN : 1. D 2. B 3. D 4. C 5. C 6. E 7. B 8. F 9. C 10.D
II. Câu hỏi Đúng/Sai và giải thích:
7.11. Ý kiến tùy thuộc của kiểm tốn viên thường liên quan
đến các sự kiện xảy ra ở q khứ.
TL : Sai
GT : Vì liên quan đến có thể xảy ra trong tương lai, nằm
ngoài khả năng kiểm soát của đơn vị và kiểm toán viên.
7.12. Ý kiến của kiểm toán viên đưa ra trên báo cáo kiểm tốn
về báo cáo tài chính là sự đảm bảo tuyệt đối rằng khơng có
19


bất kỳ sự sai sót nào trên báo cáo tài chính đã được kiểm

tốn.
TL : Sai
GT : Vì chỉ đảm bảo báo cáo tài chính đã phản ánh trung
thực và hợp lý trên khía cạnh trọng yếu, có thể có những sai sót
nhưng là khơng trọng yếu
7.13. Thư quản lý nhất thiết phải đính kèm báo cáo kiểm tốn
về báo cáo tài chính.
TL : Sai
GT : khơng nhất thiết phải đính kèm
7.14. Sau khi báo cáo tài chính được cơng bố phát hiện ra
những sự kiện ảnh hưởng trọng yếu đối với báo cáo tài chính
vào thời điểm ký báo cáo tài chính, kiểm tốn viên sẽ khơng
phải chịu bất cứ trách nhiệm nào.
TL : Sai
GT : Về mặt hình thức thì kiểm tốn viên khơng phải chịu
trách nhiệm nhưng thực chất kiểm toán viên vẫn phải cân nhắc
việc phát hành lại báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính và điều
này cần được thảo luận với thủ trưởng đơn vị.
7.15. Yếu tố tùy thuộc là yếu tố trọng yếu có ảnh hưởng
nghiêm trọng tới báo cáo tài chính.
TL : Sai
GT : Vì yếu tố tùy thuộc là yếu tố trọng yếu nhưng không
chắc chắn, thường liên quan đến những sự kiện xảy ra trong
tương lai nằm ngoài tầm kiểm sốt của đơn vị và kiểm tốn viên
nên khơng biết mức độ nghiêm trọng của nó đối với báo cáo tài
chính.
7.16. Số hiệu báo cáo kiểm tốn về báo cáo tài chính là số hiệu
phát hành báo cáo kiểm tốn về báo cáo tài chính của cơng ty
kiểm tốn theo từng cuộc kiểm toán.
TL : Sai

20


GT : Theo từng năm (GT/167)
7.17. Kiểm tốn viên có thể đưa ra ý kiến chấp nhận toàn
phần trong trường hợp báo cáo tài chính được kiểm tốn có
những sai sót nhưng đã được kiểm tốn viên phát hiện và đơn
vị đã điều chỉnh theo ý kiến của kiểm toán viên.
TL : Đúng
GT : GT/174
7.18. Trong trường hợp có từ hai cơng ty kiểm tốn cùng thực
hiện cuộc kiểm tốn thì báo cáo kiểm tốn về báo cáo tài
chính phải được ký bởi giám đốc hoặc người ủy quyền của cả
hai cơng ty kiểm tốn theo đúng thủ tục.
TL : Đúng
GT :
7.19. Báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính phải được trình
bày bằng văn bản.
TL : Đúng
GT : Vì trong trường hợp đơn giản, khi kiểm tốn báo cáo
tài chính cho 1 cá nhân nào đó và họ khơng cần có kết quả kiểm
tốn bằng văn bản.
7.10.Khi phạm vi cơng việc kiểm tốn bị giới hạn thì kiểm
tốn viên chỉ có thể đưa ra ý kiến chấp nhận tồn phần.
TL : Sai
GT : có thể đưa ra ý kiến chấp nhận từng phần, ý kiến từ
chối hoặc ý kiến khơng chấp nhận.

CÁC CÂU HỎI TRONG GIÁO TRÌNH CỦA HỌC
VIỆN BCVT

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN
21


11.
a.
b.
c.
d.

Kiểm tốn có chức năng:
Xác minh
Báo cáo kết quả kiểm tra
Bày tỏ ý kiến
Cả a và c

12.
a.
b.
c.
d.

Chủ thể của kiểm tốn nội bộ:
Nhà nước
Cơng ty cung cấp dịch vụ kiểm toán
Kế toán viên trong doanh nghiệp
Do các kiểm toán viên nội bộ trong đơn vị tiến hành

13. Kiểm toán báo cáo tài chính khơng bao gồm đối tượng nào
sau đây:

a. Bảng cân đối kế toán
b. Báo cáo doanh thu
c. Báo cáo kết quả kinh doanh
d. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
CHƯƠNG II: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG
TRONG KIỂM TỐN
15. Hành động nào sau đây có thể coi là sai sót:
a. Tính tốn nhầm
b. Bỏ qn nghiệp vụ
c. Che giấu các thông tin nghiệp vụ (=> đây là gian lận)
d. Bao gồm a và b
16.
a.
b.
c.
d.

Hành động nào sau đây có thể là gian lận:
Ghi nghiệp vụ sai nguyên tắc có tính hệ thống
Tẩy xố chứng từ theo ý muốn
Bao gồm a và b
Hiểu sai nghiệp vụ (=> đây là sai sót)

17. Những tài liệu làm cơ sở cho ý kiến của kiểm toán viên là:
a. Cơ sở dẫn liệu (là căn cứ để đưa ra kế hoạch, mục tiêu, nhận
22


xét, kết luận kiểm toán)
b. Bằng chứng kiểm toán

c. Báo cáo kiểm tốn
d. Báo cáo tài chính
18. Cơng thức nào thể hiện mối quan hệ giữa các loại rủi ro
kiểm toán:
a. AR= IR x CR x DR
b. DR = IR x CR x AR
c. IR = AR x CR x DR
d. CR = IR x DR x AR
CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP KIỂM TỐN
9. Phương pháp khoa học chung có bao nhiêu bước:
a. 3
b. 4
c.
5
d.
6
10. Các thử nghiệm chi tiết được áp dụng khi:
a. Rủi ro kiểm soát được đánh giá là cao
b. Rủi ro kiểm soát thấp
c. Rủi ro tiềm tàng cao
d. Bất kỳ lúc nào
11. Phương pháp phân tích tổng quát nên thực hiện vào giai
đoạn nào của cuộc kiểm toán:
a. Giai đoạn chuẩn bị
b. Giai đoạn kết thúc
c. Giai đoạn thực hiện kiểm toán
d. Cả 3 giai đoạn
CHƯƠNG IV: TRÌNH TỰ CÁC BƯỚC KIỂM TỐN
11. Một ý kiến chấp nhận từng phần có ngoại trừ của kiểm
tốn viên được đưa ra khi bị giới hạn về phạm vi kiểm tốn

cần được giải thích trên:
a. Thuyết minh báo cáo tài chính
b. Báo cáo kiểm tốn
c. Cả báo cáo kiểm tốn và thuyết minh báo cáo tài chính
23


d. Cả báo cáo kế toán và báo cáo tài chính
12. Một cơng ty khách hàng trong năm đã thay đổi
phương pháp kế toán làm ảnh hưởng trọng yếu tới một số
lượng lớn các khoản mục trên báo cáo tài chính. Kiểm tốn
viên khi đó nên:
a. Đưa ra ý kiến trái ngược và giải thích lý do
b. Đưa ra ý kiến từ chối và nêu lý do
c. Đưa ra ý kiến chấp nhận từng phần (loại ý kiến ngoại trừ)
d. Đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần
13. Báo cáo kiểm tốn là hình thức biểu hiện trực tiếp của:
a. Chức năng kiểm toán
b. Thư hẹn kiểm toán
c. Kết luận kiểm toán
d. Câu a và b đúng
14. Khi phạm vi kiểm toán bị giới hạn nghiêm trọng hay số
liệu của doanh nghiệp mập mờ (không chắc chắn) ở mức độ
lớn, thì kiểm tốn viên nên đưa ra loại ý kiến:
a. Chấp nhận toàn bộ
b. Loại trừ (chấp nhận từng phần)
c. Từ chối
d. Trái ngược
CHƯƠNG V: TỔ CHỨC KIỂM TOÁN
8. Dấu hiệu khác nhau cơ bản giữa kiểm toán nhà nước,

kiểm toán độc lập, kiểm toán nội bộ là:
a. Phương pháp sử dụng để kiểm toán
b. Phạm vi hoạt động và mục đích của kiểm tốn
c. Các chuẩn mực kiểm tốn được áp dụng
d. Khơng có sự khác nhau
9. Lĩnh vực đặc trưng nhất của Kiểm toán Nhà nước là:
a. Kiểm toán tuân thủ
24


b. Kiểm tốn hoạt động
c. Kiểm tốn tài chính
d. Lĩnh vực khác
CHƯƠNG VI: TỔ CHỨC KIỂM TOÁN NỘI BỘ TRONG
DOANH NGHIỆP
Lựa chọn câu trả lời phù hợp:
17. Kiểm toán nội bộ trực thuộc:
a. Bộ tài chính
b. Chính phủ
c. Quốc hội
d. Doanh nghiệp, cơng ty
18. Lĩnh vực kiểm tốn nội bộ quan tâm:
a. Kiểm toán tuân thủ
b. Kiểm toán hoạt động
c. Kiểm tốn báo cáo tài chính
d. Cả ba nội dung trên
19.
a.
b.
c.

d.

Đối tượng phục vụ của kiểm toán NB:
Ban Giám đốc
Các bộ phận trong đơn vị
Gồm a và b
Các khách hàng bên ngồi đơn vị

20. Nội dung nào sau đây khơng là chức năng của kiểm toán
nội bộ:
a. Kiểm tra
b. Xác nhận
c. Tư vấn
d. Xử lý vi phạm
21.
a.
b.
c.

Trình tự kiểm tốn nội bộ gồm
5 bước
4 bước
3 bước
25


×