Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

chuyên đề nâng cao chất lượng phụ đạo học sinh yếu kém môn vật lý khối 9 phần thấu kính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.42 KB, 20 trang )

PHỊNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BÌNH XUN
TRƯỜNG THCS TAM HỢP

CHUYÊN ĐỀ
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG PHỤ ĐẠO HỌC SINH
YẾU KÉM MƠN VẬT LÝ KHỐI 9- PHẦN THẤU KÍNH
Tên tác giả:
Chức vụ:
Đơn vị:

Nguyễn Thị Huế
Giáo viên
Trường THCS Tam Hợp

Tam Hợp, tháng 11 năm 2020

1


I.

Thực trạng chất lượng giáo dục môn vật lý ở trường
THCS Tam Hợp NĂM HỌC 2019-2020.

Như chúng ta đã biết, mơn vật lý là một mơn khoa học thực nghiệm,
địi hỏi học sinh phải mất nhiều thời gian rèn luyên để có kĩ năng thực
hành, nắm được kiến thức mới, sử dụng các thuật ngữ khoa học đặc
thù bộ môn do đó lượng kiến thức lí thuyết và các dạng bài tập quá
nhiều, học sinh thường khó tiếp thu được kiến thức. Cụ thể tại đơn vị:
- Chất lượng đại trà chưa ổn định, kết quả thi vào 10 còn hạn chế.
- Chỉ có một giáo viên chun mơn nên phải dạy tất cả các khối lớp,


việc chuẩn bị đồ dùng thiết bị rất vất vả,
- Một số thiết bị dạy học cịn thiếu chính xác.
- Một số HS chưa có ý thức tự giác trong học tập, một số chưa được
sự quan tâm sát sao từ phụ huynh hoặc phụ huynh đi làm xa,..
- Các em chưa chưa nắm vững lí thuyết. Nhiều em chưa biết vận
dụng vào các dạng bài tập.
- Bài tập vận dụng kiến thức tích hợp nhiều kiến thức.
2. Nguyên nhân học sinh yếu môn vật lí.
- Tiếp thu chậm, hổng kiến thức về tốn.
- Lười, chán học,
- Hồn cảnh khó khăn.
- Cha mẹ ít quan tâm.
- Sức khỏe, bệnh tật.
- Xa trường, không đủ phương tiện học tập.
- Chưa xác định mục đích, động cơ học tập.
- Chưa tập trung trong giờ học.
-…

2


* Kết quả khảo sát chất lượng học kì II năm học 2019 – 2020:
Khối
Lớp 9

Sĩ số
103

Xếp loại
G


K

Tb

Y

Kém

4

24

42

32

1

- Cho thấy học sinh yếu mơn Vật lí nhà trường cịn nhiều. Riêng
lớp 9 A2, 9A3 chiếm tỷ lệ 100% số học sinh yếu của toàn khối.
- Xuất phát từ thực trạng trên, đối với học sinh yếu khối 9 mà tôi
giảng dạy. Tôi đã nghiên cứu kỹ về thực trạng của các đối tượng học
sinh yếu, và mạnh dạn đưa ra các giải pháp khắc phục như sau:
3. Các giải pháp sử dụng để giải quyết vấn đề:
- Thông qua kết quả khảo sát, lập danh sách học sinh yếu .
- Phân tích nguyên nhân dẫn đến việc các em bị điểm yếu, xác
định được kiến thức nào còn hổng, thiếu để dạy lại.
- Hệ thống câu hỏi gợi mở, dẫn dắt phù hợp với học sinh trong
từng lớp, đi sâu vào trọng tâm bài dựa vào chuẩn kiến thức kỹ năng.

- Tăng cường sử dụng đồ dùng trực quan, hướng dẫn học sinh sử
dụng sách giáo khoa như thế nào cho phù hợp để khai thác hết các dữ
kiện của bài.
- Động viên kịp thời và tuyên dương những học sinh yếu, có tiến
bộ trong q trình học tập, một biểu hiện sáng tạo dù là nhỏ.
- Xử lý nhẹ nhàng các tình huống trong tiết dạy, đảm bảo nội
dung tiết học mà không gây áp lực đối với học sinh.
- Huy động cán sự lớp và những học sinh khá, giúp đỡ học sinh
yếu.
- Kết hợp với phụ huynh, giáo viên chủ nhiệm nắm bắt tình hình
học tập sau mỗi tháng. Thông báo về cho phụ huynh nắm được.
II. ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH.
- Học sinh yếu kém lớp 9.
- Thời lượng dự kiến: 09 tiết
3


III. HỆ THỐNG CÁC BÀI TẬP ĐẶC TRƯNG.
Dạng 1. Nhận biết thấu kính, vẽ đường truyền của các tia đặc
biệt qua thấu kính
Dạng 2. Đặc điểm của ảnh tạo bởi thấu kính
Dạng 3. Dựng ảnh của vật qua thấu kính, xác định độ lớn và
khoảng cỏch ảnh tạo bởi thấu kính
IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐẶC TRƯNG.
4 bước giải bài tập vật lý
- Tìm hiểu đề bài
- Phân tích nội dung bài tập, lập kế hoạch giải.
- Thực hiện kế hoạch giải.

- Kiểm tra, xác nhận kết quả.

Các phương pháp : Vấn đáp, Trực quan, đặt vấn đề, thuyết trình, luyện
tập ….
V. NỘI DUNG TRIỂN KHAI CHUYÊN ĐỀ.
A. Ôn tập Lý thuyết: Kiến thức, kĩ năng cần nhớ
- GV giao phiếu học tập cho nhóm 2 hs thực hiện.
Hồn thành bảng tổng hợp kiến thức phần Thấu kính sau:
So sánh

Thấu kính hội tụ

1. Nhận biết TK
rìa ........
giữa.

Thấu kính phân kì


phần - TK có phần rìa....
...... phần phần giữa.

- Chùm tia tới song song
- Chùm tia tới song song với
trục
chính
với trục chính của TKHT của ................... ..............
thì .................
....... phân kì
tại một điểm

2. Đường - Tia tới đến quang tâm thì - Tia tới đến quang tâm


truyền tia ló ...

thì tia ló tiếp tục đi
4


của
một số
tia đặc
biệt

- Tia tới song song với trục
chính
thì ........................... ..........
........

thẳng.
- Tia tới .........................
trục chính thì tia ló có
đường kéo dài đi qua F.

-Tia tới qua ………… thì -Tia tới hướng tới tiêu
tia ló song song với trục điểm thì tia ló......
chính
trục chính.
3. đặc

điểm
của

ảnh

d>f: ...

- Vật sáng ..
trước TKPK đều cho
ln nằm ......
của thấu kính.

d>>f: …

...

d4. Cách

dựng
ảnh

+ Ảnh của điểm sáng S
- Từ S vẽ hai tia đặc biệt đến thấu kính, cho ....
- Giao điểm của hai tia ló là ..
- Nếu hai tia ló khơng cắt nhau mà đường kéo dài của
chúng cắt nhau thì ...
+ Muốn dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính (AB ┴

∆ , A ∆ ) chỉ cần dựng ảnh B’ của
B...................................... Sau đó từ B’ hạ đường .....
∆ ta có A’ là....
của A.


- Gọi đại diện vài nhóm trả lời , các nhóm khác nhận xét, bổ sung, GV
chốt kiến thức đúng.
So sánh

Thấu kính hội tụ

Thấu kính phân kì

1.
Nhận - TK có phần rìa mỏng hơn - TK có phần rìa dày hơn
biết
phần giữa.
phần giữa.
- Chùm tia tới song song
với trục chính của TKHT
thì chùm tia ló hội tụ tại
một điểm
2. Đường

- Chùm tia tới song song
với trục chính của TKPK
thì cho chùm tia ló phân


- Tia tới đến quang tâm thì - Tia tới đến quang tâm
5


truyền của

một số tia
đặc biệt

tia ló tiếp tục đi thẳng

thì tia ló tiếp tục đi thẳng

- Tia tới song song trục - Tia tới song song trục
chính thì tia ló qua F.
chính thì tia ló có đường
kéo dài đi qua F.
-Tia tới qua tiêu điểm F thì -Tia tới hướng tới F’ thì
tia ló song song với trục tia ló song song với trục
chính
chính

3. đặc

điểm
của
ảnh

4. Cách

dựng
ảnh

d>f: Ảnh thật, ngược chiều - Vật sáng đặt ở mọi vị
trí trước TKPK đều cho
d>>f: Ảnh thật, ngược

ảnh ảo cùng chiều, nhỏ
chiều, tại tiêu điểm F
hơn vật, luôn nằm trong
dkhoảng tiêu cự của thấu
lớn hơn vật
kính
+ Ảnh của điểm sáng S
- Từ S vẽ hai tia đặc biệt đến Tk, cho hai tia ló tương
ứng
- Giao điểm của hai tia ló là ảnh thật S’ của S
- Nếu hai tia ló khơng cắt nhau mà đường kéo dài của
chúng cắt nhau thì giao điểm đó là ảnh ảo S’ của S
+ Muốn dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính (AB ┴ ∆

,A
∆ ) chỉ cần dựng ảnh B’ của B bằng cách vẽ
đường truyền của 2 tia sáng đặc biệt. Sau đó từ B’ hạ
đường ┴ ∆ ta có A’ là ảnh của A.

- GV khắc sâu lý thuyết bằng cách dựng hệ thống câu hỏi ngắn gọn :
? Khi nhận biết thì TKHT có phần rìa khác TKPK ntn?
- TK có độ dày như nhau ở các vị trí như kính cận là TK gì?
? Chùm tia tới song song với trục chính của 2 TK thì chùm tia ló khác
nhau hay khơng, khác nhau thế nào?
? Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự được kí hiệu ntn?
? Trục chính là đường ntn?
- Quang tâm là giao điểm nào ?
- 2 tiêu điểm cùng phía hay khác phía Thấu kính?
6



- Tiêu cự của thấu kính là đoạn nào?.
- Đường truyền của tia sáng qua quang tâm Của 2 thấu kính?
- Đặc điểm của ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ khi:
Vật đặt ngoài khoảng OF?
vật đặt trong khoảng OF ?
- GV khuyến khích cho điểm nếu HS tích cực trả lời xây dựng bài.
B. Bài tập minh hoạ.
Dạng 1. Nhận biết thấu kính, vẽ đường truyền của các tia
đặc biệt qua thấu kính
* Điểm yếu HS hay mắc phải:
- HS khơng ghi nhớ kiến thức lí thuyết về đặc điểm nhận biết 2 loại
thấu kính, Đường truyền của một số tia đặc biệt qua từng loại thấu
kính, khơng đọc kĩ đề bài,
- Kiến thức hình học khơng nắm được về đường thẳng song song,
đường vng góc …
- HS khơng chú tâm vào bài, chỉ làm, chọn bừa cho hoàn thành bài
* Biện pháp khắc phục:
- Động viên HS, khuyến khích bằng điểm số, lời khen kịp thời những
tiến bộ nhỏ, tạo động lực để các em chú ý hơn
- Nhắc lại và yêu cầu hs nhắc lại nhiều về kiến thức lí thuyết liên quan
Chia nhỏ các nội dung để gợi ý cho các em
* VD cụ thể: Giải các câu hỏi, bài tập sau
Hoạt động của GV và HS

Nội dung

- GV giao câu hỏi lên
bảng phụ, phiếu học tập

Y/ cầu: để ghi nhớ được
kiến thức , các em tập
trung khơng mở sách vở

Bài 1: Hình vẽ là TK gì?
7


Bài 1:

Các kí hiệu trên hình là gì?

- Y/ cầu: cá nhân làm
- gọi HS trả lời, nhận xét
GV chốt

Mỗi thấu kính đều có trục chính, quang
tâm, tiêu điểm, tiêu cự.

Trên hình vẽ ta quy ước gọi:
(Ä) là trục chính
O là quang tâm
F và F’ lần lượt là tiêu điểm vật và
tiêu điểm ảnh

- GV giao bài 2
- Gọi 3 hs thực hiên trên
bảng

Khoảng cách OF = OF’ = f gọi là

tiêu cự của thấu kính.
Bài 2: vẽ các tia ló của 3 tia tới đến
TKHT ?

+ Tia tới qua quang tâm cho tia ló tiếp
- GV quan sát HDHS chưa tục truyền thẳng.
vẽ được.
? đường kéo dài của tia ló
I F’ được vẽ ntn?
+ Tia tới song song với trục chính
cho tia ló đi qua tiêu điểm ảnh F’.

- Y/ cầu nhắc lại. Đường
8


truyền của 3 tia sáng trên
gọi là các tia đặc biệt qua
thấu kính hội tụ

+ Tia tới qua tiêu điểm vật F cho tia
ló song song với trục chính.

Câu 3:
Thấu kính hội tụ là loại thấu kính có
GV giao các câu hỏi trắc
nghiệm.
Nhắc: đọc kĩ các đáp án
để chọn dúng
Gv chấm điểm động viên

hs hồn thành nhanh,
đúng

A. phần rìa mỏng hơn phần giữa.
B. phần rìa dày hơn phần giữa.
C. phần rìa và phần giữa bằng nhau.
D. hình dạng bất kỳ.
Chọn : A

- GV chữa bài và củng cố
thêm kiến thức

Câu 4: Thấu kính hội tụ có đặc điểm
biến đổi chùm tia tới song song thành

Thấu kính có độ dày như
nhau là Thấu kính gì?

A. chùm tia phản xạ.
B. chùm tia ló hội tụ.

Thấu kính phân kỳ có đặc C. chùm tia ló phân kỳ.
điểm biến đổi chùm tia tới D. chùm tia ló song song
song song thành ?
Chọn : B

Hình c, d đã phải là kí
hiệu TK chưa?

Câu 5: Kí hiệu Thấu kính phân kì được

vẽ như
A. hình a.
B. hình b.
C. hình c.
D. hình d.
9


Chọn :B
Câu 6: Xét đường đi của tia sáng qua
Thấu kính, thấu kính ở hình nào là thấu
kính phân kì?
Đường đi của tia sáng qua
thấu kính hội tụ là hình
nào? / a, c

A. hình a.
B. hình b.
C. hình c.
D. h hình d.

Chọn : D

* Bài luyện tập:
Bài 42-43.12 ( sbt )
Bài 42-43.8 ( sbt vật lí 9)
Bài 42.1 ( sbt vật lí 9)

GV giao thêm các bài nếu
cịn thời gian

Dạng 2. Đặc điểm của ảnh tạo bởi thấu kính
* Điểm yếu HS hay mắc phải:
- HS không ghi nhớ kiến thức lí thuyết về tiêu điểm F khoảng trong và
ngồi tiêu điểm F. Đặc điểm của ảnh tạo bởi 2 thấu kính, hay nhầm lẫn
ảnh thật và ảnh ảo, khơng đọc kĩ đề bài,
- Kiến thức hình học khơng nắm được về giao điểm của hai đường
thẳng , đường vuông góc …
- HS khơng chú tâm vào bài, chỉ làm, chọn bừa cho hoàn thành bài
* Biện pháp khắc phục:
- Bổ sung những kiến thức tích hợp liên quan cho hs
10


- Động viên HS, khuyến khích bằng điểm số, lời khen kịp thời những
tiến bộ nhỏ, tạo động lực để các em chú ý hơn
- Nhắc lại và yêu cầu hs nhắc lại nhiều về kiến thức lí thuyết liên quan
* VD cụ thể: Giải các câu hỏi, bài tập sau

Hoạt động của GV và HS
GV giao các câu hỏi trắc
nghiệm.
Nhắc: đọc kĩ các đáp án để
chọn dúng
Gv chấm điểm động viên hs
hoàn thành nhanh, đúng

Nội dung
Câu 7: Ảnh A’B’ của một vật sỏng AB
đặt vng góc với trục chính tại A và ở
trong khoảng tiêu cự của một thấu kính

hội tụ là
A. ảnh ảo ngược chiều với vật.
B. ảnh ảo cùng chiều với vật.
C. ảnh thật cựng chiều với vật.
D. ảnh thật ngược chiều với vật.

Nhắc HS để làm tốt các câu
trắc nghiệm cần nhớ chính
xác phần đặc điểm tạo ảnh
của 2 loại thấu kính.
- GV chữa bài và củng cố
thêm kiến thức

Câu 8: Ảnh A’B’ của một vật sỏng AB
đặt vng góc với trục chính tại A và ở
ngồi khoảng tiêu cự của một thấu kính
hội tụ là
A. ảnh thật, ngược chiều với vật.
B. ảnh thật, cựng chiều với vật.
C. ảnh ảo, ngược chiều với vật.

- Vật AB ở trong khoảng
tiêu cự của một thấu kính
hội tụ cho ảnh có những
đặc điểm nào?

D. ảnh ảo, cùng chiều với vật.
Câu 9: Vật AB đặt trước thấu kính hội
tụ cho ảnh A’B’; ảnh và vật nằm về
cùng một phía đối với thấu kính, ảnh

A’B’
A. là ảnh ảo .
B. nhỏ hơn vật.
C. ngược chiều với vật.

- Vật AB ở ngoài khoảng
tiêu cự của một thấu kính

D. vng góc với vật.
Câu 10: Vật AB đặt trước thấu kính hội
11


hội tụ cho ảnh có những
đặc điểm nào?

tụ cho ảnh A’B’, ảnh và vật nằm về hai
phía đối với thấu kính thì ảnh là
A. ảnh thật, ngược chiều với vật.
B. ảnh thật luôn lớn hơn vật.
C. ảnh ảo, cùng chiều với vật.
D. ảnh và vật ln có độ cao bằng
nhau
Câu 11: Ảnh thật cho bởi thấu kính hội
tụ bao giờ cũng
A. cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật.
B. cùng chiều với vật.
C. ngược chiều với vật và lớn hơn vật.
D. ngược chiều với vật.
Câu 12: Vật AB đặt trước thấu kính hội

tụ cho ảnh A’B’ có độ cao bằng vật AB
thì
A. ảnh A’B’là ảnh ảo.
B. vật và ảnh nằm về cùng một phớa
đối với thấu kính.
C. vật nằm cách thấu kính một khoảng
gấp 2 lần tiêu cự.
D. vật nằm trong tiêu điểm của thấu
kính.
Câu 13: Đặt một vật sáng AB trước
thấu kính phân kỳ thu được ảnh A’B’ là

Các em đọc thêm bài 46 để
hiểu đáp án câu 12 hơn.

A. ảnh ảo, ngược chiều với vật, luôn
nhỏ hơn vật.
B. ảnh ảo, cùng chiều với vật, luôn nhỏ
hơn vật.
C. ảnh ảo, ngược chiều với vật, luôn
lớn hơn vật.
D. ảnh thật, cùng chiều, và lớn hơn vật.
Câu 14: Khi đặt trang sách trước một
12


thấu kính phân kỳ thì
A. ảnh của dịng chữ nhỏ hơn dòng chữ
thật trên trang sách.
B. ảnh của dòng chữ bằng hơn dòng

chữ thật trên trang sách.
C. ảnh của dòng chữ lớn hơn dịng chữ
thật trên trang sách.
D. khơng quan sát được ảnh của dòng
chữ trên trang sách.
Ảnh của mọi vật đặt trước
một thấu kính phân kỳ thì
ln có những đặc điểm gì?

Câu 15: Vật AB hình mũi tên được đặt
vng góc với trục chính của một dụng
cụ quang học cho ảnh A’B’ như hình vẽ
bên. Dụng cụ quang học đó là
A. Thấu kính hội tụ.
B. Thấu kính phân kì.
C. Gương phẳng.
D. Kính lúp .

B

Dạng 3. Dựng ảnh của vật qua thấu kính - Xác định độ B’
lớn và
x
khoảng cách ảnh tạo bởi thấu kính

y

A A’

* Điểm yếu HS hay mắc phải:


Hình 17.1 BÀI 1:

13


- HS khơng ghi nhớ kiến thức lớói thuyết về đường truyền của các tia
đặc biệt qua từng loại thấu kính, khơng ghi nhớ đặc điểm của ảnh tạo
bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì, khơng đọc kĩ đề bài,
- Kiến thức hình học khơng nắm được về hai tam giác đồng dạng,
đường thẳng song song, đường vuông góc. khi vẽ ảnh ảo thì thường
qn vẽ bằng nét đứt
- HS lười luyên tập, không chú tâm vào bài, chỉ làm, chọn bừa cho
hoàn thành bài
* Biện pháp khắc phục:
- Động viên HS, khuyến khích bằng điểm số, lời khen kịp thời những
tiến bộ nhỏ, tạo động lực để các em chú ý hơn
- Ôn lại những kiến thức hình học liên quan cho hs
- Nhắc lại và yêu cầu hs nhắc lại nhiều về kiến thức lí thuyết liên quan
Chia nhỏ các nội dung để gợi ý cho các em
Chỉ dẫn tỉ mỉ, sửa chữa từng nét vẽ cho các em, chia nhỏ các nội dung
để gợi ý cho các em
* VD cụ thể: Giải các câu hỏi, bài tập sau

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

GV giao bài cho cá nhân hs Bài 16
HD:


Dựng ảnh của vật sáng AB qua thấu
kính hội tụ trong 2 trường hợp: (AB ┴

- từ B vẽ tia tới qua quang

tâm và tia tới song song với ∆ , A ∆ )
trục chính, các tia ló
a. vật sáng đặt ngồi tiêu điểm F
b. vật sáng đặt trong tiêu điểm F
( tương tự bài 1 )
nêu tính chất của ảnh ?
- Ảnh của điểm B nằm ở
a. Dựng ảnh
đâu?

B
I
Làm thế nào để có ảnh A’ ?

F’
A

F

A’

0

14

B’


1 HS lên bảng
GV chỉ dẫn sửa sai cho
từng hs :
Tính chất: Là ảnh thật, ngược chiều
với vật
Trường hợp b, Gv lưu ý vẽ
đường kéo dài của tia I F’
ntn?
Vẽ nét đứt doạn thẳng nào?

b. Dựng ảnh
B’
I

B
A’ F

A

F’
O

Tia BO làm tương tự.
ảnh B’ nằm ở giao điểm
nào?

- Tính chất: Là ảnh ảo, cùng chiều và

I
lớn hơn vật

Tìm A’ ( phần a)
- GV chốt ý: Muốn dựng
ảnh A’B’ của AB qua thấu
kính hội tụ (AB ┴ ∆ , A
∆ ) ...



Bài 17. Dựng ảnh của vật sáng AB


qua thấu kính phân kì (AB ┴ ∆ ,A ∆)
- HDHS
- từ B vẽ tia tới qua quang
tâm
- từ B vẽ tia tới song song
với trục chính, tia ló kéo
dài qua F thì vẽ ntn?
Xácđịnh ảnh AB’

15


Cho HS luyện tập với các
bài tập vẽ ảnh tương tự.
1. Tìm hiểu đề bài.


Bài 18 : Đặt một vật sáng AB, có dạng
một mũi tên cao 0,5cm, vng góc với
HS: Đọc đề bài tập .
trục chính của một thấu kính hội tụ và
? Bài tập cho biết gì, u
cách thấu kính 6cm. Thấu kính có tiêu
cầu gì?
cự 4cm
2. Phân tích nội dung bài
a. Hãy dựng ảnh A’B’của vật AB .
tập, lập kế hoạch giải.
b. Tìm khoảng cách từ ảnh tới thấu
- ảnh thu được có đặc điểm
kính và chiều cao của ảnh A’B’
ntn?
- Dựng ảnh
- Dựa vào kiến thức hình
học để làm phần b
3. Thực hiện kế hoạch giải.

Bài làm :

- Dựng ảnh ( tương tự bài
1a)

Cho biết

- Dựa vào kiến thức hình
học để làm phần b


0F = 0F’ = f = 4cm

Gv: y/ c tìm vị trí ảnh và
độ cao ảnh là tìm độ dài
các đoạn thẳng, các cạnh
của tam giác
? 0A’ là cạnh của tam giác
vuông nào, Tam giác đó
đồng dạng với tam giác
nào?Viết tỉ số đồng dạng ?

AB = h = 0,5cm; 0A = d = 6cm

a. Dựng ảnh A’B’
b. 0A’ = d’ = ?; A’B’ = h’ =?
B

I
F’

A

F

A’

0

B’


b. Ta có ∆ABO ∼ ∆A'B'O ( g . g )
16


? tương tự với A’B’.
? so sánh OI với AB?



AB AO
=
A'B' A'O

(1)

? Đoạn A’F’ liên hệ gì vời Ta có ∆OIF’∼ ∆A'B'F’ ( g . g )
OI
OF'
OA’; OF’ ?

=
Từ (1) và (2) tìm OA’ ?
Thay giá trị OA’ vào (1)
để tìm A’B’

5. Kiểm tra, xác nhận kết
quả.

A'B'


A'F'

mà OI = AB (vì AOIB là
hình chữ nhật)
A’F’ = OA’ – OF’
nên

AB
OF'
=
A'B' OA'-OF'

suy ra

(2)

Từ (1) và (2)

OA
)F'
OA.OF '
=
⇒ OA ' =
OA' OA'-OF'
OA − OF

hay
OA ' =

6.4

= 12 ( cm )
6−4
A'B'=

Thay số:

0,5.12
= 1( cm )
6

HDHS tương tự bài 18

Bài 19 : Vật sáng AB được đặt vng
góc với trục chính của thấu kính phân
1. Tìm hiểu đề bài.
kì có tiêu cự f = 12cm. Điểm A nằm
HS: Đọc đề bài tập .
trên trục chính và cách thấu kính một
? Bài tập cho biết gì, yêu khoảng d = 6cm, AB có chiều cao h =
cầu gì?
4cm.
2. Phân tích nội dung bài Hãy dựng ảnh A’B’ của AB rồi tìm
tập, lập kế hoạch giải.
khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và
3. Thực hiện kế hoạch giải.

chiều cao của ảnh ?

5. Kiểm tra, xác nhận kết Bài làm :
17



quả.

Thấu kính phân kì
h=AB=4cm, AB vng góc trục
chính
f = OF =OF/ = 18cm
d=OA = 36cm
a, Dựng ảnh của vật
b, Tìm OA/ = ?,

A/B/ = ?

? Nêu cách dựng ảnh A’B’

HS: Lên bảng dựng ảnh
A’B’.
? Nêu cách tính OA’ và
cách tính AB’ .

Ta có

GV: Gợi ý cho hs chưa thực
hiện được


∆A/ B / O / : ∆ABO

( g –g )


A/ B / OA/
=
(1)
AB
OA

∆FA/ B / : ∆F OI

HS: Trình bày cách tính

FA/
A/ B /
=
OF
OI

(màOI

=AB)

(2)
Từ 1 và 2 ta cỳ :

OA/ F / A
=
OA OF /

(3)


Mà FA/ = OF - OA/
Hay

OA/ OF − OA/
=
OA
OF

18

Thay số ta có :


OA/ 18 − 0 A/
=
⇒ OA/ = 12cm
36
18

GV giao thêm các bài và :
luyên tập nếu còn thời A/ B /
AB
gian

=

OA/
AB.OA/ 4.12
⇒ A/ B / =
=

= 1,33cm
OA
OA
36

Bài tập 2( 42 – 43.4 /SBT 9)
Bài tập 3 (44 - 45. 4/SBT)

VI. KẾT LUẬN.
“Phần thấu kính“ là nội dung trọng tâm trong chương trình vật lí
9 học kì 2, bởi vậy nếu có điều kiện áp dụng chuyên đề, sẽ giúp các
đối tượng học sinh yếu kém được củng cố kiến thức kịp thời, từ đó kết
quả học tập bộ mơn sẽ từng bước nâng lên. Đồng thời sẽ góp phần tạo
động lực học tập cho các em, để sau cấp học THCS các em tự tin lựa
chọn tương lai cho mình.
Trong q trình thực hiện chun đề khơng thể tránh khỏi những
thiếu sót. Rất mong được sự góp ý của các thầy, cơ đồng nghiệp để
chun đề hồn thiện hơn.
Tam Hợp, ngày 18 tháng 11 năm 2020
NGƯỜI VIẾT

19


Nguyễn Thị Huế

20




×