Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

Tình hình thực tế công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Đầu tư Xây dựng và Phát triển Công nghệ.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (414.97 KB, 66 trang )

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP KHOA KẾ TOÁN
CHƯƠNG II
TÌNH HÌNH THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI
CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
1. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT XÂY LẮP
1.1. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất xây lắp
Tại Công ty Đầu tư Xây dựng và Phát triển Công nghệ chi phí sản xuất
xây lắp được phân loại theo mục đích, công dụng của chi phí, bao gồm: chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi
công và chi phí sản xuất chung
Sản phẩm xây lắp của công ty là các công trình xây dựng. Đối tượng được
công ty sử dụng ký kết hợp đồng là các công trình lớn và công ty có khả năng
hoặc bên chủ đầu tư yêu cầu thì công ty tổ chức hạch toán chi phí theo hạng mục
công trình
Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất: Tuỳ theo từng loại chi phí và điều
kiện cụ thể, Công ty áp dụng cả hai phương pháp: Tập hợp trực tiếp và phân bổ
gián tiếp chi phí. Cụ thể là:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: được tập hợp trực tiếp cho từng công
trình, hạng mục công trình
- Chi phí nhân công trực tiếp, chi phí máy thi công và chi phí sản xuất
chung nếu liên quan đến một công trình, hạng mục công trình thì tập hợp trực
Hoàng Thị Minh Thảo Lớp Kế toán KV15
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP KHOA KẾ TOÁN
tiếp cho công trình, hạng mục công trình đó; nếu liên quan đến nhiều công trình,
hạng mục công trình thì phải phân bổ theo tiêu thức thích hợp
1.2. Kế toán chi phí sản xuất xây lắp
1.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là loại chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất
trong giá thành. Do vậy việc hạch toán chính xác và đầy đủ chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp có tầm quan trọng đặc biệt trong việc xác định lượng tiêu hao vật


chất trong thi công đồng thời tính chính xác giá thành công trình xây dựng, từ đó
tìm ra biện pháp tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm.
Để hạch toán chi phí này, công ty sử dụng TK 621 - “Chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp”, tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục
công tình
Tại Công ty, khi có công trình phòng Kỹ thuật và an toàn lao động căn
cứ vào bản vẽ thiết kế thi công từng công trình, hạng mục công trình, tính
khối lượng xây lắp theo từng loại công việc để từ đó tính định mức dự toán
xây dựng cơ bản và định mức nội bộ theo tiến độ để yêu cầu cấp vật tư cho
thi công công trình.
Công ty không áp dụng chế độ khoán gọn nguyên vật liệu cho đội thi
công. Đối với những loại nguyên vật liệu chính (sắt thép, xi măng, ...) đều do
Công ty trực tiếp ký kết hợp đồng với người bán. Sau đó đến kỳ lĩnh, các đội cử
người đi lĩnh nguyên vật liệu về công trường. Đối với nguyên vật liệu phụ (như
ve, sơn, đinh, thép ly...) thì do đội tự mua bằng tiền tạm ứng. Xét về tổng thể thì
lượng vật tư do đội mua chiếm không quá 10% tổng chi phí nguyên vật liệu mỗi
công trình.
1.2.1.1. Khi đội sản xuất trực tiếp mua nguyên vật liệu:
Đội sản xuất căn cứ vào kế hoạch mua nguyên vật liệu lập giấy đề nghị
tạm ứng kèm theo phiếu bao giá gửi lên giám đốc (Biểu 2.1 – Trang 20) Kế
toán căn cứ vào giấy đề nghị tạm ứng lập phiếu chi (Biểu 2.2 – Trang 21).
Hoàng Thị Minh Thảo Lớp Kế toán KV15
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP KHOA KẾ TOÁN
Biểu 2.1:
CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
Số 9 Giải Phòng - Hà Nội
Mẫu số 03 - TT
Ban hành theo QĐ số 1141/TC/QĐ - CĐKT
Ngày 01/11/1985 của Bộ Tài chính

GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Hà Nội, ngày 02 tháng 12 năm 2005
Số:151
Kính gửi : Giám đốc Công ty Đầu tư xây dựng và phát triển công nghệ
Tên tôi là: Nguyễn Văn Thành
Địa chỉ: Tổ tổng hợp - Công trình nhà học Trường Đại học sư phạm Thái
Nguyên
Đề nghị tạm ứng số tiền là : 2.960.000đ
(Hai triệu chín trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn)
Lý do xin tạm ứng: Mua que hàn cho công trình nhà học Trường Đại học
sư phạm Thái Nguyên.
Thời hạn thanh toán: Ngày 10 tháng 12 năm 2005.
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người đề nghị tạm ứng
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Hoàng Thị Minh Thảo Lớp Kế toán KV15
CHUYấN THC TP KHOA K TON
Biu 2.2
CễNG TY U T XY DNG V
PHT TRIN CễNG NGH
S 9 Gii Phũng - H Ni
Mu s 02 - TT
Ban hnh theo Q s 1141/TC/Q - CKT
Ngy 01/11/1985 ca B ti chớnh
PHIU CHI
Ngy 02 thỏng 12 nm 20005
Quyn s:.....
S:...........
N: 141....
Cú: 111.....
H v tờn ngi nhn tin: Nguyn Vn Thnh

a ch: T tng hp - Cụng trỡnh nh hc Trng i hc s phm Thỏi
Nguyờn
Lý do chi: Mua que hn cho cụng trỡnh nh hc Trng i hc s phm Thỏi
Nguyờn.
S tin: 2.960.000 (Hai triu chớn trm sỏu mi nghỡn ng chn)
Kốm theo: ........Chng t gc.
Th trng n v K toỏn trng Ngi lp phiu
(Ký, h tờn, úng du)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Hai triệu chín trăm sáu mơi ngàn đồng chẵn.
Ngày 02 tháng 12 năm 2005
Thủ quỹ Ngời nhận tiền
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Hong Th Minh Tho Lp K toỏn KV15
CHUYấN THC TP KHOA K TON
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):
+ Số tiền quy đổi:
Phiếu chi đợc thành lập 3 liên: Liên 1: lu. Liên 2: ngời đề nghị tạm ứng giữ,
Liên 3: chuyển cho thủ quỹ ghi sổ quỹ sau đó chuyển cho kế toán tiền mặt. Giấy
đề nghị tạm ứng và phiếu chi là cơ sổ để kế toán vào Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ và Sổ chi tiết TK 111, 141. Sau đó căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để
ghi vào Sổ cái TK 111, 141.
Khi giao tiền tạm ứng kế toán công ty ghi:
Nợ TK 141 - Chi tiền anh Thành tổ tổng hợp: 2.960.000đ
Có TK 111 - Tiền mặt 2.960.000đ
Tại đội sản xuất khi mua nguyên vật liệu về đến công trình: Thủ kho, công
trình, đội trởng cùng nhân viên phụ trách thu mua tiến hành kiểm tra vật t về số l-
ợng, chất lợng, chủng loại và nhận hàng. Kế toán đội căn cứ vào hoá đơn mua
hàng (Biểu 2.3 Trang 23) ghi vào Bảng theo dõi chi tiết vật t. Bảng này đợc lập
cho từng công trình (Biểu 2.2 Trang 21.
Sau khi đã ghi vào bảng theo dõi chi tiết vật t, kế toán đội đa hoá đơn lên

công ty thanh toán. Kế toán công ty sau khi xem xét hoá đơn và đối chiếu với giấy
đề nghị tạm ứng, lập giấy thanh toán tiền tạm ứng, sau đó căn cứ và các chứng từ
này để ghi Chứng từ ghi sổ (Biểu 2.6 Trang 27) theo định khoản:
Nợ TK 621 - Chi tiết nhà học Trờng ĐHSPTN: 2.960.000đ
Có TK 141 - Chi tiền anh Thành tổ tổng hợp: 2.960.000đ
Hong Th Minh Tho Lp K toỏn KV15
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP KHOA KẾ TOÁN
BiÓu 2.3:
Mẫu số : 01GTKT - 3LL
Ký hiệu : AA/02
Số
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 10 tháng 12 năm 2005
Đơn vị bán hàng: Công ty Chương Dương
Địa chỉ: 522 đường Giải Phóng quận Hai Bà Trưng - Hà Nội
Số tài khoản: 0021000521658 Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội
Mã số thuế: 0101066254
Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Văn Thành
Tên đơn vị: Công ty Đầu tư Xây dựng và Phát triển Công nghệ
Địa chỉ: số 9 - Giải Phóng - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Hành thức thanh toán: Tiền mặt
Mã số thuế: 0100105743
Tên hàng hoá dịch vụ Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền (đ)
Que hàn Kg 100 29.600 2.960.000
Cộng tiền hàng: 2.960.000
Thuế suất GTGT 0%: 0
Tổng cộng tiền thanh toán 2.960.000

Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu chín trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Hoàng Thị Minh Thảo Lớp Kế toán KV15
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP KHOA KẾ TOÁN
Hoàng Thị Minh Thảo Lớp Kế toán KV15
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP KHOA KẾ TOÁN
Biểu 2.4
BẢNG THEO DÕI CHI TIẾT VẬT TƯ
Công trình: Nhà học Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên
(Tháng 12 năm 2005)
STT
Chứng từ
Tên vật tư
Đơn
vị
Số
lượng
Đơn vị bán Đơn giá Thành tiền

nhận
SH NT
1 EK 842 04/12 Oxy Bình 10 Cty đầu tư và
TM Long Hải
119.381,5 1.193.815
2 BM
013
10/12 Que hàn Kg 100 Cty Chương
Dương
29.600 2.960.000

3 EV 601 30/12 Bê tông m 3 100 Cty BT & XD
Thịnh Liệt
850.000 85.000.000
Tổng cộng 89.153.815
Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Đồng thời ghi vào sổ chi tiết TK 141, 621 (Biểu 2.5 – Trang 25).
Biểu 2.5
SỔ CHI TIẾT TK 621
Hoàng Thị Minh Thảo Lớp Kế toán KV15
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP KHOA KẾ TOÁN
Công trình: Nhà học Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên
Quý IV năm 2005
Đơn vị tính : Đồng
NT ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải
Số
hiệu
TK
Số tiền
SH NT Nợ Có
06/10 CH 015 06/10 TT tiền mua đất cát, đá
CT nhà học trường
ĐHSPTN
112 15.663.000
06/11 AA 705 06/11 TT tiền mua bê tông CT
nhà học trường
ĐHSPTN
112 23.200.000

04/12 EK 842 04/12 TT tiền mua quy hàn
CT nhà học trường
ĐHSPTN
141 23.200.000
10/12 BM 013 10/12 TT tiền mua que hàn
CT nhà học trường
ĐHSPTN
141 2.960.000
30/12 EV 601 30/12 TT tiền mua que hàn
CT nhà học trường
ĐHSPTN
112 85.000.000
31/12 31/12 K/c CPNVTTT CT nhà
học trường ĐHSPTN
154.1 128.016..815
Cộng quý IV 128.016..815 128.016..815
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người ghi sổ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sau đó, căn cứ vào Chứng từ ghi sổ (Biểu 2.6 – Trang 27 ) để ghi vào sổ
cái TK 141, 621 (Biểu 2.7 – Trang 28)
1.2.2.2 Khi Nguyên vật liệu do công ty chịu trách nhiệm mua
Sau khi ký hợp đồng mua nguyên vật liệu công ty thông báo cho đội sản
xuất. Đến thời hạn các đội cử người đi lĩnh nguyên vật liệu về công trường. Khi
vật liệu về đến chân công trình, người bán và nhân viên đội căn cứ vào hợp đồng
mua bán đã ký kết cùng lập biên bản giao nhận hàng hoá, đồng thời nhân viên
Hoàng Thị Minh Thảo Lớp Kế toán KV15
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP KHOA KẾ TOÁN
kế toán đội ghi vào bảng theo dõi chi tiết vật tư và mang biên bản giao nhận
hàng hoá thanh toán với người bán.
Nếu thanh toán bằng chuyển khoản, kế toán Ngân hàng lập giấy uỷ nhiệm

chi và chuyển tiền. Nếu thanh toán bằng vay Ngân hàng, kế toán Ngân hàng lập
khế ước vay ngắn hạn rút vốn vay và uỷ nhiệm chi. Nếu thanh toán bằng tiền
mặt, kế toán tiền mặt lập phiếu chi.
- Trên cơ sở chứng từ gốc (giấy uỷ nhiệm chi, khế ước vay, phiếu chi,
giấy
thanh toán tạm ứng) kế toán ghi Chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ
cái và sổ chi tiết tài khoản tương ứng
Nợ TK 621 - Chi tiết nhà học Trường ĐHSPTN: 85.000.000đ
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 4.250.000đ
Có TK 112 (TK 112.1) - Tiền gửi ngân hàng: 89.250.000đ
Sau khi được ghi vào Chứng từ ghi sổ (Biểu 2.6 – Trang 27), số liệu các
nghiệp vụ phát sinh sẽ được ghi vào Sổ cái các tài khoản có liên quan.
Cuối quý, số liệu dòng tổng cộng trên sổ cái TK 621 được sử dụng để lập
Bảng tổng hợp chi phí phát sinh toàn công ty (Biểu 2.43 – Trang 74)
Hết năm tài chính, kế toán đội lập Bảng kê chi phí vật tư cho từng công
trình (Biểu 2.8 – Trang 29), bảng này được sử dụng để đối chiếu số liệu với sổ
kế toán công ty.
Hoàng Thị Minh Thảo Lớp Kế toán KV15
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP KHOA KẾ TOÁN
Biểu 2.6
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Công trình: Nhà học Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên
Số 12, Ngày 02 tháng 12 năm 2005
Trích yếu
Số hiệu TK đối
ứng
Số tiền
Nợ Có
Thanh toán tiền mua đất cát, đá Công trình
nhà học trường Đại học Sư Phạm Thái

Nguyên
621 112 15.663.000 15.663.000
Thanh toán tiền mua bê tông Công trình nhà
học trường Đại học Sư Phạm Thái Nguyên
621 112 23.200.000 23.200.000
Thanh toán tiền mua quy hàn Công trình
nhà học trường Đại học Sư Phạm Thái
Nguyên
621 141 1.193.815 1.193.815
Thanh toán tiền mua que hàn Công trình nhà
học trường Đại học Sư Phạm Thái Nguyên
621 141 2.960.000 2.960.000
Thanh toán tiền mua que hàn Công trình nhà
học trường Đại học Sư Phạm Thái Nguyên
621 112 85.000.000 85.000.000
K/c CPNVTTT CT nhà học trường
ĐHSPTN
154.1 621 128.016..815 128.016..815
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người ghi sổ
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Hoàng Thị Minh Thảo Lớp Kế toán KV15
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP KHOA KẾ TOÁN
Biểu 2.7
SỔ CÁI
Năm 2005
Tên TK: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Số hiệu: 621
(Trích quý IV năm 2005)
Đơn vị tính: Đồng
NT ghi
sổ

Chứng từ Diễn giải
Số
hiệu
TK đối
Số tiền
SH NT Nợ Có
06/10 CH 015 06/10 Thanh toán tiền mua đất
cát, đá Công trình nhà học
trường Đại học Sư phạm
Thái Nguyên
112 15.663.000
06/11 AA 705 06/11 Thanh toán tiền mua bê
tông Công trình nhà học
trường Đại học Sư phạm
Thái Nguyên
112 23.200.000
04/12 EK 842 04/12 Thanh toán tiền quy hàn
Công trình nhà học trường
Đại học Sư phạm Thái
Nguyên
141 1.193.815
10/12 BM 013 10/12 Thanh toán tiền mua que
hàn Công trình nhà học
trường Đại học Sư phạm
Thái Nguyên
141 2.960.000
30/12 EV 601 30/12 Thanh toán tiền mua que
hàn Công trình nhà học
trường Đại học Sư phạm
Thái Nguyên

112 85.000.000
31/12 31/12 K/c CPNVTTT CT nhà
học trường ĐHSPTN
154.1 128.016..815
Cộng quý IV 128.016..815 128.016..815
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người ghi sổ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 2.8
Hoàng Thị Minh Thảo Lớp Kế toán KV15
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP KHOA KẾ TOÁN
BẢNG KÊ CHI PHÍ VẬT TƯ CÔNG TRÌNH
Năm 2005
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ Tên đơn vị,
người bán
Tên vật

Thuế VAT
đầu vào
Giá trị HH
trước thuế
Giá trị HH sau
thuế
Ghi chú
SH NT
Quý IV 6.400.840 128.016..815 134.417.655
CH 015 06/12 Cty Tuyết
Anh
Cát, đá 783.000 15.663.000 16.446.000
AA 705 06/11 Cty VL XD

Sunway
Bê tông 1.160.000 23.200.000 24.360.000
EK 842 04/12 Cty đầu tư
và TM Long
Hải
Oxy 59.691 1.193.815 1.253.506
BM 013 10/12 Cty Chương
Dương
Que
hàn
- 2.960.000 2.960.000
EV 601 30/12 Cty BT &
XD Thịnh
Liệt
Bê tông 4.250.000 85.000.000 89.250.000
Tổng cộng 12.653.531 256.033.630 268.687.161
Đội trưởng Người lập biểu
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
1.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
Tiền lương là một đòn bẩy kinh tế quan trọng trong doanh nghiệp, nhằm
thúc đẩy việc tăng năng xuất lao động và phát huy sáng kiến trong sản xuất. Vì
vây, việc hạch toán đúng và đủ chi phí nhân công trực tiếp có ý nghĩa quan trọng
trong việc tính toán lương, trả lương chính xác, kịp thời cho người lao động,
thực hiện việc phân bổ tiền lương cho các đối tượng, đồng thời quản lý tốt thời
gian lao động và quản lý quỹ lương doanh nghiệp.
Chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty Đầu tư Xây dựng và Phát triển
Công nghệ bao gồm lương chính, lương phụ và các khoản phụ cấp trích theo
lương cho công nhân trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất (công nhân trực
Hoàng Thị Minh Thảo Lớp Kế toán KV15
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP KHOA KẾ TOÁN

tiếp xây lắp, công nhân vận chuyển, khuân vác, công nhân chuẩn bị thi công, thu
dọn hiện trường). Đối với yếu tố chi phí nhân công trực tiếp, công ty thực hiện
theo phương thức khoán gọn cho đội xây dựng trong nội bộ công ty. Công nhân
trực tiếp tham gia vào quá trình xây dựng tại công ty không phải là công nhân
thuộc danh sách của công ty mà là công nhân thuê ngoài theo hợp đồng, chi phí
nhân công trực tiếp cho số lao động này được hạch toán vào TK 141, còn bộ
phận quản lý đội mới thuộc danh sách công nhân viên của công ty nên mới được
hạch toán vào TK 334.
Công ty Đầu tư Xây dựng và Phát triển Công nghệ áp dụng hai hình thức
trả lương: Trả lương theo thời gian và trả lương theo khoán sản phẩm.
- Hình thức trả lương theo thời gian được áp dụng cho số cán bộ gián tiếp
trên Công ty và bộ phận quản lý gián tiếp các đội và các công nhân tạp vụ trên
công trường
- Hình thức trả lương theo khoán sản phẩm được áp dụng cho công nhân
trực tiếp tham gia sản xuất và được giao khoán theo hợp đồng giao khoán.
Để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp, công ty sử dụng TK 622 - “Chi
phí nhân công trực tiếp”, tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình,
hạng mục công trình.
1.2.2.1 Hạch toán tại đội xây dựng
Sau khi nhận khoán với Công ty, đội trưởng lập hợp đồng làm khoán (Biểu 2.9
– Trang 31) với công nhân thuê ngoài, nếu không lập hợp đồng làm khoán thì
tính lương theo bảng chấm công. Sau khi ký hợp đồng làm khoán tổ tiến hành
thi công. Hàng ngày tổ trưởng theo dõi tình hình lao động của công nhân và
chấm công và bảng chấm công (Biểu 2.10 – Trang 32).
Hoàng Thị Minh Thảo Lớp Kế toán KV15
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP KHOA KẾ TOÁN
Biểu 2.9
CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
Số 9 Giải Phòng - Hà Nội

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------------------------
HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN
Số : 235
Công trình: nhà học trường ĐHSPTN
Ngày 01 tháng 12 năm 2005
Chúng tôi gồm:
Họ tên: Phan Thanh Dũng - Đội trưởng đội xây dựng thi công công trình nhà
học trường ĐHSPTN, đại diện cho bên giao khoán
Họ tên: Trần Ngọc Thượng - Tổ trưởng tổ Nề + Cốt pha đại diện cho bên nhận
khoán
A. Cùng ký kết hợ đòng giao khoán như sau:
I. Nội dung các công việc khoán:
TT Nội dung công việc
Đơn vị
tính
Khối lượng Đơn giá Thành tiền
1 Đào móng cột m
3
108 12.000 1.296.000
2 Đóng cột tre 100m 36 25.000 900.000
3 Xây cột trụ m
3
120 45.000 5.400.000
... ... ... ... ... ...
Cộng 9.270.000
B. Thời gian thực hiện hợp đồng : Từ ngày 01/12/2005 đến ngày 31/12/2005
Người nhận khoán Người giao khoán
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

C. Phần theo dõi quá trình thực hiện hợp đồng
I. Người giao khoán: ...........................................
II. Người giao khoán: ....................................
Kế toán thanh toán
(Ký, họ tên)
Hoàng Thị Minh Thảo Lớp Kế toán KV15
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP KHOA KẾ TOÁN
Biểu 2.10
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 12 năm 2005
Công trình: nhà học trường ĐHSPTN
Tổ: Nề + Cốt pha
STT Họ và tên
Cấp bậc lương
hoặc chức vụ
Ngày trong tháng Tổng số
ngày công
Hệ số cấp bậc
công việc
Quy ra
công

nhận
1 2 3 ... 30 31
A B C 1 2 3 ... 30 31 32 33 34 35
1 Trần Ngọc Thượng Tổ Trưởng x x x x x 30 1.2 36
2 Phạm Văn Thường Tổ phó x x ... x x 30 1.1 33
3 Phạm Văn Tuấn T.nề + C.pha x x x ... x 30 1.0 30
4 Nguyễn Văn Tuân T.nề + C.pha x x x ... x 30 1.0 30
5 Trần Văn Thuần T.nề + C.pha x x ... x x 30 1.0 30

6 Trương Văn Bình T.nề + C.pha x x ... x x 30 1.0 30
7 Nguyễn Văn Chung T.nề + C.pha x x ... x x 30 1.0 30
8 Trương Văn Chung T.nề + C.pha x x ... x x 30 1.0 30
9 Trần Ngọc Sơn T.nề + C.pha x x x ... x 30 1.0 30
10 Nguyễn Văn Lượng T.nề + C.pha x x x ... x x 30 1.0 30
Cộng 300 309
Người chấm công Đội trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Hoàng Thị Minh Thảo Lớp Kế toán KV15
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP KHOA KẾ TOÁN
Khi khối lượng công việc của hợp đồng làm khoán đã thực hiện xong thì
đội trưởng, đại diện bên nhận khoán sẽ lập Bảng nghiệm thu và thanh toán khối
lượng giao khoán (Biểu 2.11 – Trang 33).
Biểu 2.11
BẢNG NGHIỆM THU VÀ THANH TOÁN KHỐI LƯỢNG GIAO KHOÁN
Công trình: nhà học Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên
- Căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật của công trình: Nhà học trường Đại học Sư
phạm Thái Nguyên
+ Một bên là: Ông Phan Thanh Dũng - Đội trưởng đội xây dựng thi công
công trình nhà học Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên, đại diện cho bên
giao khoán.
+ Một bên là: Ông Trần Ngọc Thượng - Tổ trưởng tổ Nề + Cốt pha đại
diện cho bên nhận khoán.
Cùng nhau nghiệm thu những khối lượng công việc giao khoán sau đây
(đảm bảo đúng chất lượng công trình):
. Đào móng cột: Kích thước 1,2m x 1,2m x 1,2m
. Đóng cọc tre: Cọc ngập đất 2m
. Xây cột trụ: Kích thước 0,35m x 0,45m x 4,2m
TT Nội dung công việc
Đơn vị

tính
Khối
lượng
Đơn giá
Thành
tiền
Tổng số
công
1 Đào móng cột m
3
108 12.000 1.296.000 43
2 Đóng cọc tre 100m 36 25.000 900.000 30
3 Xây cột trụ 120 45.000 5.400.000 186
Cộng 7.596.000 259
Bằng chữ: Bảy triệu năm trăm chín mươi sáu đồng chẵn
Tổ trưởng Kỹ thuật CT Kế toán Đội trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Hoàng Thị Minh Thảo Lớp Kế toán KV15
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP KHOA KẾ TOÁN
Đến cuối tháng đội trưởng tập hợp các hợp đồng làm khoán, các Bảng
nghiệm thu và thanh toán khối lượng giao khoán và các Bảng chấm công để tính
toán lương cho công nhân (Biểu 2.12 – Trang 35).
Trong trường hợp cuối tháng vẫn chưa hết hợp đồng (đối với lao động
nhận khoán) thì đội trưởng cùng cán bộ kỹ thuật xác định khối lượng công việc
đã thực hiện để tính lương cho công nhân.
Số tiền công tạm ứng
cho tổ
= 80%
×
Tổng chi phí dự toán tính trên khối

lượng công việc hoàn thành trong
tháng
- Sau đó, tổ trưởng các tổ sản xuất sẽ căn cứ vào Bảng chấm công để tạm
ứng, tính ra tiền lương bình quân một ngày công theo số tiền công được tạm ứng
trong tháng.
Tiền lương bình quân tạm tính
cho một công của tổ
= Số tiền công tạm ứng cho tổ trong tháng
Số công tổ thực hiện trong tháng
- Tính tiền công tạm ứng cho công nhân trong tháng:
Tiền lương tạm
ứng
trong tháng cho
công nhân của tổ
=
Tiền lương bình
quân
tạm tính cho một
ngày công của tổ
×
Số ngày công
làm việc của
công nhân đó
×
Hệ số cấp
bậc công việc
thực hiện
- Trên cơ sở Bảng nghiệm thu thanh toán khối lượng hoàn thành, đội
trưởng và kế toán đội sẽ tiến hành tính toán, thanh toán số tiền công còn lại cho
các tổ sản xuất theo khối lượng công việc tổ đã thực hiện từ khi khởi công đến

khi hoàn thành công trình.
Số tiền công còn phải
thanh toán cho từng tổ
=
Tổng số công tính cho
công việc tổ đã thực
hiện
-
Tổng số tiền đã tạm
ứng hàng tháng cho tổ
Hoàng Thị Minh Thảo Lớp Kế toán KV15
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP KHOA KẾ TOÁN
Hoàng Thị Minh Thảo Lớp Kế toán KV15
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP KHOA KẾ TOÁN
Biểu 2.12
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Tháng 12 năm 2005
Công trình: nhà học trường ĐHSPTN
Tổ: Nề + Cốt pha
STT Họ và tên Bậc thợ
Số
ngày
Hệ số
cấp
Quy ra
công
Lương
một công
Số tiền
được lĩnh

Các khoản giảm trừ
Còn lĩnh

nhận
Tạm
ứng
Tiền
ăn
Cộng
1 Trần Ngọc Thượng Tổ Trưởng 30 1.2 36 30000 1080000 1080000
2 Phạm Văn Thường Tổ phó 30 1.1 33 30000 990000 990000
3 Phạm Văn Tuấn T.nề + C.pha 30 1.0 30 30000 900000 900000
4 Nguyễn Văn Tuân T.nề + C.pha 30 1.0 30 30000 900000 900000
5 Trần Văn Thuần T.nề + C.pha 30 1.0 30 30000 900000 900000
6 Trương Văn Bình T.nề + C.pha 30 1.0 30 30000 900000 900000
7 Nguyễn Văn Chung T.nề + C.pha 30 1.0 30 30000 900000 900000
8 Trương Văn Chung T.nề + C.pha 30 1.0 30 30000 900000 900000
9 Trần Ngọc Sơn T.nề + C.pha 30 1.0 30 30000 900000 900000
10 Nguyễn Văn Lượng T.nề + C.pha 30 1.0 30 30000 900000 900000
Tổng cộng 300 309 9270000 9270000
Người lập biểu Phụ trách kỹ thuật Đội trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Hoàng Thị Minh Thảo Lớp Kế toán KV15
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP KHOA KẾ TOÁN
- Tổ trưởng các tổ sẽ tính tiền lương còn phải trả cho từng công nhân trong tổ:
Tiền lương bình
quân thực tế cho một
=
Tổng số tiền công thực tế của khối lượng
công việc của tổ đã thực hiện

Tổng số công tổ đã thực hiện từ khi khởi
công đến khi hoàn thiện
Tổng tiền lương
thực tế của công
nhân trong tổ
=
Tiền lương bình quân
thực tế cho một ngày
công của tổ
×
Tổng số ngày
công công nhân
đó thực hiện
×
Hệ số cấp bậc
công việc
thực hiện
Sau khi tính lương cho tổng số lao động, đội trưởng (hoặc kế toán đội) lập
bảng tổng hợp lương cho từng công nhân (căn cứ tài liệu các tổ trưởng gửi lên).
Sau đó gửi lên phòng kế toán Công ty các Hợp đồng giao khoán, Bảng nghiệm
thu và thanh toán khối lượng giao khoán, Bảng chấm công và Bảng tổng hợp
tiền lương.
Ví dụ: Tính lương tháng 12/2005 cho ông Trần Ngọc Thượng - tổ trưởng
tổ Nề + Cốt pha theo các tài liệu trên:
Tiền lương bình quân thực tế = 9.270.000
309
Tiền công thực tế của ông Thượng = 30.000 x 30 x 1,2 = 1.080.000 (đ)
Tiền công của các công nhân khác được tính tương tự như trên.
Cuối quý, kế toán đội lập Bảng tổng hợp lương cho từng đội công trình
(Biểu 2.13 - Trang 37) làm căn cứ xác định khối lượng sản phẩm hoàn thành

bàn giao trong kỳ và đối chiếu với kế toán tổng hợp tại công ty.
Hoàng Thị Minh Thảo Lớp Kế toán KV15
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP KHOA KẾ TOÁN

Biểu 2.13
BẢNG TỔNG HỢP LƯƠNG QUÝ IV/2005
Công trình: Nhà học trường Đại học sư phạm Thái Nguyên
Đơn vị tính: Đồng
STT Bộ phận Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Cộng
1 Tổ công nhật 7.863.000 8.017.000 8.264.000 24.144.000
2 Tổ nề + cốt pha 9.393.000 9.090.000 9.270.000 27.753.000
3 Tổ tổng hợp 8.078.000 7.903.000 8.016.000 23.997.000
4 Tổ sắt 16.181.000 15.628.000 16.131.000 47.940.000
Cộng quý IV 41.515.000 40.638.000 41.681.000 123.834.000
Người lập bảng Đội trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
1.2.2.2. Hạch toán tại phòng kế toán
Khi nhân viên đội tạm ứng để trả lương công nhân trực tiếp xây dựng, kế
toán ghi:
Nợ TK 141 - Chi tiết ... :
Có TK 111 - Tạm ứng:
Hàng tháng, kế toán tiền lương đối chiếu Bảng chấm công, Hợp đồng giao
khoán, Bảng nghiệm thu và thanh toán khối lượng giao khoán và Bảng tổng hợp
lương (các chứng từ này phải hợp lệ) do dưới đội gửi lên Bảng tổng hợp lương
tháng cho từng công trình (Biểu 2.14 – Trang 38)
Hoàng Thị Minh Thảo Lớp Kế toán KV15
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP KHOA KẾ TOÁN
Bảng 2.14
BẢNG TỔNG HỢP LƯƠNG THÁNG 12 NĂM 2005
Công trình: Nhà học trường Đại học sư phạm Thái Nguyên

Đơn vị tính: Đồng
STT Bộ phận Số tiền
1 Tổ công nhật 8.264.000
2 Tổ nề + cốt pha 9.270.000
3 Tổ tổng hợp 8.016.000
4 Tổ sắt 16.131.000
Tổng cộng 41.681.000
Chủ nhiệm công trình Kế toán tiền lương
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Số liệu trên Bảng tổng hợp hoặc Bảng phân bổ tiền lương là cơ sở để kế
toán ghi vào, Chứng từ ghi sổ (Biểu 2.15 – Trang 39), Sổ chi tiết TK 141, 622
(Biểu 2.17- Trang 41). Sau đó căn cứ vào Chứng từ ghi sổ ghi vào Sổ cái TK
141, 622 (Biểu 2.16 – Trang 40 )
Biểu 2.15
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Hoàng Thị Minh Thảo Lớp Kế toán KV15
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP KHOA KẾ TOÁN
Công trình: Nhà học trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên
Số 13, ngày 3 tháng 12 năm 2005
Trích yếu Số hiệu TK đối ứng Số tiền
Nợ Có
Chi phí Nhân công trực tiếp Trường Đại
học Sư phạm Thái Nguyên
622 141 41.515.000 41.515.000
Chi phí Nhân công trực tiếp Trường Đại
học Sư phạm Thái Nguyên
622 141 40.638.000 40.638.000
Chi phí Nhân công trực tiếp Trường Đại
học Sư phạm Thái Nguyên
622 141 41.681.000 41.681.000

K/c Chi phí Nhân công trực tiếp Trường
Đại học Sư phạm Thái Nguyên
154.1 622 123.834.000 123.834.000
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người ghi sổ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 2.16
SỔ CÁI
Năm 2005
Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp Số hiệu: 622
Hoàng Thị Minh Thảo Lớp Kế toán KV15
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP KHOA KẾ TOÁN
(Trích quý IV/2005)
Đơn vị tính: VNĐ
NT
ghi
Chứng từ Diễn giải
Số
hiệu
Số tiền
SH NT Nợ Có
31/10 150GS 31/10 Chi phí Nhân công trực tiếp
Trường Đại học Sư phạm
Thái Nguyên
141 41.515.000
30/11 496GS 30/11 Chi phí Nhân công trực tiếp
Trường Đại học Sư phạm
Thái Nguyên
141 40.638.000
31/12 975GS 31/12 Chi phí Nhân công trực tiếp
Trường Đại học Sư phạm

Thái Nguyên
141 41.681.000
31/12 31/12 K/c Chi phí Nhân công trực
tiếp Trường Đại học Sư phạm
Thái Nguyên
154.1 123.834.000
Cộng quý IV 123.834.000 123.834.000
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người ghi sổ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 2.17
SỔ CHI TIẾT TK 622
Công trình: Nhà học Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên
(Trích quý IV năm 2005)
Đơn vị tính: Đồng
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
Số tiền
Hoàng Thị Minh Thảo Lớp Kế toán KV15

×