Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY Cao Su Sao Vàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.06 KB, 21 trang )

Chơng III
Thực trạng tình hình cung ứng, dự trữ và
sử dụng vật t ở Công Ty Cao Su Sao Vàng
Mục đích sản xuất kinh doanh ở bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng đều hớng
tới lợi nhuận để đạt đợc mục đích đó thì phải tiết kiệm chi phí sản xuất để hạ giá
thành sản phẩm, mà vật t là yếu tố quan trọng để tạo nên thực tế của sản phẩm. Là
một thành viên trong tổng cục hoá chất Công ty Cao Su Sao Vàng có chức năng sản
xuất cung cấp các loại sản phẩm săm, lốp cho thị trờng tiêu dùng trong nớc và một
phần xuất khẩu, với nguyên liệu sản xuất chính là cao su đã qua sơ chếthì lợi nhuận
cũng là một vấn đề đang đợc lãnh đạo Công ty quan tâm hàng đầu. Quản lý tốt công
tác cung ứng, dự trữ và sử dụng vật t cũng không nằm ngoài mối quan tâm đó, đẻ có
thể giảm bớt chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm và đem lại lợi nhuận ngày càng
cao. Muốn làm đợc nh vậy thì đội ngũ quản lý về vật t phải có chuyên môn vững
vàng, năng động đi sâu, đi sát với thực tế của công tác quản lý vật t.
I.Tình hình cung ứng vật t ở Công ty Cao Su Sao Vàng
Sản phẩm chính của Công ty bao gồm các loại sản phẩm săm lốp xe đạp, xe
máy, ôtô các loại do đó vật t sẽ chiếm một tỷ trọng lớn trong sản phẩm hoàn thành.
Muốn quản lý một khối lợng và chủng loại vật liệu lớn. Nh vậy, đòi hỏi phải thực
hiện nhiều biện pháp ở các khâu, có vậy mới đảm bảo cung ứng vật t một cách đầy
đủ, tiết kiệm và đúng phẩm chất, chủng loại cho quá trình sản xuất.
Do tính chất của công việc, khâu đầu tiên của quá trình sản xuất cần có nguyên liệu
đã qua sơ chế. Nguồn cung ứng nguyên liệu này chủ yếu là từ các xí nghiệp thành
viên. Nhng bên cạnh đó doanh nghiệp vẫn còn phải mua nguyên liệu của các công ty
khác.
Ngoài nguyên liệu chính là cao su doanh nghiệp còn có nhu cầu cung ứngvề
bao bì sản phẩm và một số dịch vụ.
Để thuận tiện cho việc quản lý vật t đợc chính xác về số lợng chủng loại, công
ty tiến hành phân loại vật liệu qua từng kho dựa vào công dụng và tầm quan trọng
của nó nhờ đó mà bộ phận quản lý vật t có thể theo dõi đợc sự biến động của từng
loại vật t. Cung cấp những thông tin chính xác kịp thời cho việc lập kế hoạch cung
ứng và dự trữ nguyên vật liệu .


1.Công tác lập kế hoạch cung ứng vật t.
Cơ sở để công ty Cao Su Sao Vàng xây dựng đợc kế hoạch cung ứng vật t năm
2001
- Căn cứ vào các văn bản ban hành định mức tiêu hao vật t cho từng công đoạn
sản xuất.
- Căn cứ vào kết quả tiêu thụ năm trớc
- Căn cứ vào kế hoạch sản lợng của năm kế hoạch
- Căn cứ vào quy trình công nghệ sản xuất hiện đang sử dụng và kế hoãch
hàng năm.Phòng kế hoạch vật t và phòng kỹ thuật tiến hành xây dựng lên định mức
tiêu hao vật t cho từng loại sản phẩm. Căn cứ vào sản lợng kế hoạch của từng loại sản
phẩm và định mức để xác định nhu cầu vật t phục vụ cho sản xuất trong kỳ
Bảng 1: Nhu cầu nguyên vật liệu kế hoạch năm 2001
stt Tên nguyên vật
liệu quy cách
Đvt Tồn đầu
kỳ
Nhu cầu
trong năm
Dự kiến
tồn cuối kỳ
Nhu cầu
thực
1 CSTN loại 1 kg 53051 2496725,71 400000 2843674,71
2 CSTN loại 2 kg 286402 3929509,22 450000 4093107,22
3 CSTN loại 3 kg 1189802 533526,93 100000
4 Cao su SBR 1712 kg 65746 684068,77 68407 686729,65
5 Cao su SBR 01 kg 251453,40 30000 281453,40
6 Cao su SBR 1502 kg 17150 10777,42 2000
7 Cao su tái sinh kg 2830,40 2830,46
Cao su các loại

7908891,85 7907795,37
8 Xúc tiến DM kg 1627 89214,72 8921 95509,19
9 Xúc tiến CZ kg 5630 87653,33 8765 90788,66
10 Xúc tiến D kg 732 62783,78 6278 68330,16
11 Lu huỳnh kg 19601 245617,73 24562 250578,50
12 Ôxit kẽm kg 3869 318694,24 31869 346694,66
13 Ôxit sắt kg 5077 107612,70 10761 113296,97
14 Ôxit titan kg 1817 24947,89 2495 25625,68
15 Axit Stearic kg 7569 179950,51 17995 159642,56
16 Phòng lão4020 kg 10418 84855,34 8486 85771,87
17 Phòng lão RD kg 384 98512,98 9851 97946,28
18 Phòng lão D kg 384 1872,98 187
19 Chất hoãn lu CTP kg 71573,32
20 Chất hoá dẻo kg 65571,75
21 Nhựa thông kg 6923 61100,26
22 Nhựa đờng kg 5716 57409 5741 57434,21
23 BaSo
4
kg 7460 73,28 7
24 Bột tan kg 10190 100594,80 10059 100464,28
25 Dầu flexon 845 lít 43000 14338,78 1434 11472,66
26 Dầu flexon 112 lít 36343 487853,43 48785 500295,77
27 Parafin kg 3144 103153,05 10315 110324,35
28 Than đen N330 kg 140682 1408009,53 140801 1408128,48
29 Than đen N556 kg 42423 482509,60 48251 488337,56
Sau khi xác nhận đợc nhu cầu vật t cần dùng trong kỳ, lợng vật t cần mua
trong kỳ, phòng kế hoạch vật t xác định đợc số vật t cần mua của công ty, đồng
thời tiến hành ký hợp đồng với các công ty và cá nhân cung cấp nguyên vật liệu
phụ nh: nhãn mác, bao bì sản phẩm để nhập kho và kịp thờicung cấp nguyên
vật liệu cho hoạt động sản xuất kinh doanh.

Nguyên vật liệu về đến công ty đợc các cán bộ phòng kế hoạch vật t và
phòng kỹ thuật KCS kiểm tra về quy cách, chất lợng, số lợng vật t. Kết quả kiểm
tra sẽ đợc ban kiểm tra ghi vào biên bản kiểm kê vật t nhập kho theo mẫu 08-VT
của Bộ Tài Chính ban hành. Mục đích của biên bản kiểm kê vật t nhập kho là xác
định số lợng, chất lợng, quy cách vật t sản phẩm hàng hoá trớc khi nhập kho, làm
căn cứ để quy trách nhiệm trong thanh toán và bảo quản.
Biên bản kiểm kê vật t nhập kho
Ngày .tháng .năm
Tại .
Chúng tôi gồm
1.ông(bà) Chức vụ .
2.ông(bà) Chức vụ .
3.ông(bà) Chức vụ .
4.ông(bà) Chức vụ .
Hội đồng đã tiến hành kiểm tra số hàng hoá nhập kho thực hiện theo hợp
đồng số ngày .tháng năm(nếu có)
Theo hoá đơn số ngày tháng năm 2001 của đơn vị bán
hàng . Cụ thể nh sau
stt Vật t hàng hóa Số lợng theo HĐ Số lợng theo
thực tế
Ghi
Kết luận chung Về chất lợng
Về số lợng
Các thành viên ký tên
Sau khi kiểm tra vật t đạt yêu cầu phòng kế hoạch căn cứ vào
-Hoá đơn mua vật t hợp lệ
-Biên bản kiểm kê vật t nhập kho
Thủ kho căn cứ vào phiếu nhập kho rồi tiến hành nhập kho
Mẫu phiếu nhập kho nh sau
Phiếu nhập kho

Ngày Tháng . Năm .. Số:
TK Nợ: TK Có:
Ngời giao:
Đơn vị:
Theo hoá đơn Mã số thuế
Nhập vào kho
Ghi chú
STT Tên hàng và quy cách phẩm chất ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
1
2
3
Thuế: Tiền thuế:
Tổng giá trị thanh toán:
Ngời viết phiếu Ngời nhập Kế toán Thủ kho Phòng KHVT
Toàn bộ số vật t sau khi đã thu mua về đến công ty đúng tiêu chuẩn về số l-
ợng, chất lợng và hợp lệ về thủ tục đều đợc phòng KHVT của công ty làm thủ tục
nhập kho theo đúng chứng từ pháp lý của nhà nớc quy định.
2.Phân tích tình hình cung ứng vật t
a.Cung ứng theo số lợng
Để hoạt động sản xuất kinh doanh đợc duy trì và liên tục thì số lợng cung
ứng phải đầy đủ. Nghĩa là, nếu cung cấp với số lợng quá lớn, d thừa sẽ gây ra ứ
đọng vốn( nếu không phải là loại nguyên vật liệu có tính thời vụ) và do đó sẽ dẫn
đến việc sử dụng vốn kém hiệu quả. Ngợc lại nếu cung cấp không đủ về số lợng sẽ
ảnh hởng đến tính liên tục của quá trình sản xuất, dẫn đến không hoàn thành kế
hoạch sản xuất và kế hoạch nhu cầu vật t cho sản xuất
Bảng 2: Tình hình thực hiện kế hoạch mua vật t năm 2001
STT Tên nguyên liệu quy cách Đvt Kế hoạch Thực hiện Chênh lệch
1 CSTN loại 1 kg 2496725,71 2843674,71 346949
2 CSTN loại 2 kg 3929509,22 4093107,22 1163598
3 CSTN loại 3 kg 533526,93 -533526,93

4 Cao su SBR 1712 kg 684068,77 686729,65 2660,88
5 Cao su SBR 01 kg 251543,40 281453,40 29910
6 Cao su SBR 1502 kg 10777,42 -10777,42
7 Cao su tái sinh kg 2830,40 2830,46 0
Tổng cao su các loại kg 7908891,85 7907795,37 -1096,49
Phần lớn nguyên liệu đa vào sản xuất phải mua ngoài, thông thờng lợng
nguyên liệu mua về không ổn định. Nguyên nhân là do nguồn nguyên liệu mua vào
không ổn định nên đã giảm số lợng thu mua.
Do vậy ít nhiều cũng làm ảnh hởng đến việc sản xuất sản phẩm vì thiếu nguyên
vật liệu nên công ty cho công nhân nghỉ thêm ngày thứ 7, nh vậy không phát huy đợc
hết công suất máy móc thiết bị.
b.Cung ứng theo chất lợng.
Để sản xuất ra các loại sản phẩm săm, lốp xe đạp, xe máy, ô tô thì công ty cần
có nguyên vật liệu sơ chế là các loại cao su sống. Công ty Cao Su Sao Vàng luôn coi
chất lợng là chỉ tiêu hàng đầu. Bởi vậy, nguyên vật liệu tốt hay xấu sẽ ảnh hởng trực
tiếp đến chất lợng sản phẩm, năng suất lao động và ảnh hởng đến giá thành sản
phẩm. Nguồn nguyên liệu không những tốt về chất lợng mà còn có thể cung cấp với
số lợng lớn. Ngoài ra ở Công ty Cao Su Sao Vàng nguyên vật liệu chính chiếm tỷ
trọng lớn trong quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm.
Có đợc nguyên liệu tốt thì sản phẩm đó có chất lợng cao nhng không có các
vật liệu phụ thì sản phẩm đó vẫn cha chở thành sản phẩm hoàn chỉnh. Vật liệu phụ
không trực tiếp tham gia cấu thành nên thực thể sản phẩm nhng nó đóng góp làm
tăng thêm giá trị và chất lợng cho nguyên liệu chính và sản phẩm. Chính vì vậy
nguồn cung ứng các loại vật liệu phụ cho doanh nghiệp đều là những bạn hàng lâu
năm có uy tín trên thị trờng, luôn cung cấp cho công ty những vật liệu tốt nhất và
đảm bảo chất lợng, mẫu mã, bao bì, nhãn mác không ngng đổi mới về mầu sắc và
chất lợng phù hợp với ngời tiêu ding
c.Cung ứng theo chủng loại
Hiện tại ở Công ty Cao Su Sao Vàng, chủng loại vật t là rất đa dạng bao gồm
nhiều chủng loại nh: Các loại nguyên liệu cao su (SBR, thiên nhiên, tái sinh) các loại

bao bì nhãn mác của từng mặt hàng sản xuất và các loại vật liệu khác phục vụ cho
công tác bảo quản, đóng gói
Trong số đó, cũng có loại có thể thay thế đợc và loại không thể thay thế đợc.
Loại vật liệu có thể thay thế đợc là các loại vật liệu phụ nh: bao bì, nhãn
mác sản phẩm và các loại vật liệu phục vụ cho công tác đóng gói, bao quản và các
loại nhiên liệu. Hiện tại,các chất liệu đợc doanh nghiệp sử dụng làm bao đóng gói
sản phẩm rất thuận lợi cho việc bảo quản các loại cao su.Với số lợng đảm bảo đủ
cung cấp cho hoạt động sản xuất khi cần đến. Tuy nhiên về bề mặt bao bì, nhãn mác
còn cha làm nổi bật nên chất lợng của từng loại sản phẩm từ đó dẫn đến cha thu hút
đợc sự chu ý của ngời tiêu dùng, do đó cần phải thay đổi lại để bán đợc hàng thu
doanh số cao hơn.
Về nhiên liệu, những năm gần đây do có nhiều cây xăng, dầu gần công ty
nên rất thuận lợi cho công tác cung cấp nhiên liệu nên công ty không cần lập kế
hoạch cung ứng và dự trữ nhiên liệu mà khi nào cần cung cấp với số lợng bao nhiêu
thì công ty tiến hành mua theo số lợng ấy, cung ứng cuối tháng phòng kế toán tập
hoá tổng kết lại các hoá đơn và thanh toán số nhiên liệu đã sử dụng trong tháng.
Vật liệu không thể thay thế đợc là các loại nguyên liệu cao su và chất phòng lão.
Bởi vì, cao su trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất tạo nên thực thể chính của sản
phẩm.Do đó, không thể thay thế bằng bất cứ nguyên liệu nào khác, có chăng chỉ có
thể thay đổi nguồn cung cấp nguyên liệu.Các nguồn cung ứng hiện tại là các nguồn
nguyên liệu tốt nhất, có uy tín trên thị trờng cả về số lợng, chất lợng và giá cả. các
cất phu gia nh; chất phòng lão D, CZ, chất xúc tiến M, axit Stearic đều đợc nhập từ n-
ớc ngoài. Để đảm bảo chất lợng cho nguyên liệu chính và các chất phụ gia, doanh
nghiệp tiến hành nhập các loại vật liệu này.

Bảng 3:Tình hình thực hiện cung ứng vật t chủ yếu năm 2001
Stt Tên vật liệu Đvt Số lợng cần
cung cấp
Số thực
nhập

Hoàn thành
về chủng loại
1 Cao su tờ loại 1 kg 785344 942254 785344
2 Cao su cốm loại 1 kg 601533 746743 601533
3 Cao su cốm loại 2 kg 440430 340400 340400
4 Cao su cốm loại 3 kg 378521 278115 278115
5 Cao su cốm loại 4 kg 278115 278115 278115

2483943 2585627 2283507
100%
=
91,94%
x
2483943
2283507
Theo số liệu trong bảng ta thấy tình hình thực hiện kế hoạch cung ứng vật t chỉ đạt



Nguyên nhân chủ yếu để công ty không hoàn thành kế hoạch cung ứng vật t
về chủng loại, trong đó do không hoàn thành kế hoạch cao su tờ loại 1 và cốm loại 2.
-Trong năm 2001 do biến động ở thị trờng, thay đổi nên nhu cầu tiêu thụ lốp xe
đạp giảm nên công ty đã tiến hành giảm số lợng sản xuất thực tế.
-Do thời tiết thất thờng, thay đổi không ngừng có ma nhiều gây nên vận chuyển
khó khăn nguyên liệu làm tăng chi phí vận chuyển và chi phí bảo quản.
d.Cung ứng vật t về mặt đồng bộ.

×