Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Đặc điểm chính của ngữ điệu giáo viên tiểu học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (49.07 MB, 124 trang )

Đ Ạ I HỌC QUỐC G IA HÀ NỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NH ÂN VÂN

N G U Y Ễ N THỊ V Â N A N H

ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA NGỮĐIỆU
GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
LUẬN V À N TI IẠC SỸ N G Ô N N G Ũ 'H Ọ C

Chuyên ngành: Lý luận N gôn ngữ
M ã số: 5.04 08
Giáo viên hướng dần : TS. IIoàng Cao Cương

I là Nội - 2000


£Ờ IO ỈM Ơ ỹf

T ro n g qu ả tr ìn h h o à n th a n h lu ậ n vă n n à y tôi đã
n h ậ n được r ấ t n h iề u s ự g iú p đ ỡ của cấc th ầ y



giấo, cấc

b ạ n đ ồ n g n g h iệ p vả n h ữ n g ngư ờ i th â n . Đ ặc b iệ t lấ s ự c h ỉ
bảo tậ n tìn h h ế t sứ c q u ý báu của t h ầ y h ư ớ n g d ẫ n trự c tiếp
tôi: TỔ. H o à n g Cao Cương, Viện N gôn n g ữ học.
N h â n d ịp n à y , cho p h é p tôi được b à y tỏ lò n g b iế t ơn
c h â n th à n h n h ấ t của m ìn h đến th ầ y giáo h ư ớ n g dẫn, đ ến


các t h ầ y cô giảo tr o n g k h o a N gồn n g ữ học, tr o n g trư ờ n g
Đ ại h ọ c X ã h ộ i và N h ẫ n vẫn, Đ ại h ọ c Quốc gia H à N ội và
đ ến tấ t cả các bạn bè q u en biết.
H à Nội, th ả n g 1 2 n a m 2 0 0 0
I

N g u y ễ n T hị V ân A n h


MỤC LỤC
'íraiiíỊ
MỞ ĐẨU

1
1. Lý do chọn đổ lài

I

2. Phương pháp làm việc và lu' liệu

4

3. Kết cấu luận văn

5

NỒI l)UN(ì:
C hươn g I: Co sử lý luận
1.1. Giao liốp Irong Iruửng liuhọc


6

1.2. Những vấn đổ vị ngữ điệu

17

1.3. Ticu kếl

31

C h u ô n g II: Đ ạ c điểm ngôn IIỊ4Ũ CỈVTII trong lớp học

32

2.1 .Đặc điểm lớp hoc lie’ll hục

32

2.2. Các đặc điểm chính của ngơn ngữ CìVTI I

3X

2.3. M ô tá các loai phái n iJ,ôn của G V T H

47

2.4. Tiểu kốl
C h u ô n g III: M ỏ tn ligfr điệu của G V T Ĩ I trong lóp học
3.1. Nhận xél chu ng


71
73
73

3.2. Ngữ diệu thê hiện cáu Irúc câu

75

3.3. Ngữ điệu thổ hiện cấu liíic Đổ - Thu VỐI

H7

3.4. Ngữ diệu thổ hiện câu ihco m ục đícli nói

()2

3.5. Vổ hiện lượn đa llianh tionu phái ngùn của G V T H

100

3.6. Tièu kốl
KẾ'l’ LUẬN
I'll Ụ
TÀI LIỆU TIIAM K11AO
MỊIC LỤC

6

103
1()4


LỤC

1()6
I I ')


QUY ƯỚC VIẾT TẮT
CN

chủ ngữ

DH

dạy học

Đ

đc

GT

giao liếp

GV

giáo vicn

H


học

<H>

hál

HS

học sinh

HV

h à n h vi

<HV>

học vần

LN

lời nói

<LV>

làm vãn



ngữ điệu


NN

ngơn ngữ

PN

phát ngơn

s

kích thích

R

phán hổi đ á p ứn

T

thày

T.

thuyốl

<T>

tốn

<TĐ>


tập đọc

TH

liểu học

Tr

trị

TN

trạng ngữ

TV

liêng Việl

VN

vị nuữ

XH

xã hội


MỞ ĐẨU
1. Lý do chọn dc tài
1.1.


Mọc dường là mỏi trường xã hội (XI I) đau liên dứa Ire tlu'o'c

hoà n h ập với lư cách là mội ihành viên độc lập của XH . Quan hộ tháy trò (T - Tr) Irong mỏi trường này là mội quan hệ lớn và nhạy cám. Đỏ là
qu an hệ X H , qu an hệ chức năng, quan hệ giữa ngưừi học và người dạy.
Đứa trỏ (Tr) dược người dạy (T) giáo dục, lèn luyện tie Irớ lliành người có
ích cho XI I . l ính tích cực X I 1 của dứa tré li'ong mói Irưừng học đường
(và sau này là ironiẬ mơi trường rộng lớn: XII ) khơng chí phụ thuộc Irìnl)
độ uyên ihâ m vổ khoa học, linh thơng Ironụ nghệ thuậl sư phạm mà cịn
phụ Ihuộc rất nhiều ớ thái độ dôi xử của nuưừi thầy. TroI 1 L!, giao liếp với
Tr, C[ua ánh mal, nil cười, đác biêl qua ui‘>nu núi, su' lác đúny cua 'I co ;mli
hương qu an Irọng đốn việc hình thành nhân cách dứa lie. Sư hổn nhiên, lự
tin, cám giác yên lâm élược hao vệ của dứa lie hoàn loan phu thuộc vào T.
người bảo Irợ xứnu, đán g của lie. Đặc biộl là Irong môi Irưừnu 1k.)c dường
li cu học (TH).
N h à Iruùnu, T H là noi trỏ dầu liên làm quen với những the chê có
tính q u y định chặl chẽ của X H . Tại dây, Iré được học lất ca tri thức cũng
n h ư k i n h n g h i ệ m s ố n g , vì v ậ y , ngu'ù'i lliiìy là I ru ng l â m l u i o i i g lới c ù a Iiv.

Càng ở lớp nhỏ, tró càng cần sự quan làm, hướnu, dẫn tí mí của T. Hơn ớ
đâu hốl, trony, LŨao tiốp V(')'i Tr ú' bậc r[’l 1. người thầy phải vừu "dạy" vừa
"dồ"

và lliẩy k h ô n g chi

" d ạ y b ù i h ọ c " m à T p h a i l i ê p XIÌC v ới c á c c n i .

hướn g lới các cm hang IríI cá mọi
s ò ’ v à c a ninVi.
M ọ i h à n h vi, v i è c

C?

1 111;111

làm.

Lủa mini] tic Mijic, Iiliin,

lịi n ó i ( L N ) l ỉ ổ u c ó ụ iá trị. nhu'

n h ữ n g lời uiánu bài. Thầ y khô ng chi Iruycn ill ụ kiên ihức. kỹ nănu môn
họ c m à q u a nhàn cách, qua cácli m án u bài. (.lặc liiệl cIUíi nuỏn từ I inanu
đ ố n c h o T r n h i ề u đ i ề u k h á c n ữ a VC l è n l u v ẹ n n h ã n c á c h , v e n é p s o t m CIKI


con người X H . Đ ỏ chính là "lấy lìhâii cách d ể lỊÌáo dục Iiliủn cách" cho
Tr.
1.2.

Dạy học là m ộ i nghe lao dộng đặc biệl, vừa m a n g tính khoa

học vừa m a n g lính nghệ thuật, vừa là lao động trí óc, vừa là lao dộn g llic
lực. Mọi hoạ i động của người T Irên lớp (hoạt dộng giao liếp với trò) đều
được Ihực hiên bằng lời, lliồng qua lời và các yếu lô di k èm lời. Đổ dạy
học, T vừa phải có dặc lính diễn xuấL của người diễn viên, vừa cỏ đặc lính
thổ hiện của các phát llianh viên, và hon tất cả, họ cịn có "vai" là người
Iruyổn đạt, tổ chức, hướng dẫn, u,iám sái người nghe (Tr) nắm được, liiổu
được, làm ihco được nội dung quy định. LN của T trước Tr có vai Irị dặc
biệl q uan Irọng, quyết địnli đốn sự thành công hay thâì hại Irong nghề dạy
học. Vì vậy, nói là mộl nghệ lluiậl, đổng thời là một nội dunu giáo dục mà

người IhÀy nào cũng cần phải có. LN liong giờ hoc Clin ihriy với trù k
bao giờ là "Lời nói tụó b a y " . Lời dẹp: các cm ghi nhớ; Lời yêu thương: dể
lại trong lòng các cm lình nhân ái; Lời sơi nổi, bay bổng, lliiốt iha và
truyền c ả m m a n g lại niềm hưng phàn, sự Ihanh llìản, tự lin, u dời. Tníi
lại, nếu là lò'i gay gắt, nặng nề sẽ xúc phạm đốn các cm, để lại dấu ấn liêu
cực đá ng tiếc trong làm hổn lrc llio' cùa các cm
Tình cảm yêu thương, lỏn Imng cùnu LN đầy sức lluivốt pliuc có
giá trị giáo dục, cam hóa Tr ơ mọi lứa lnối, mọi cấp học. Nội dung giáo
dục nêu dirợc cluiycn lai hằng giọnu nói dạl tiêu chuẩn LN lơì, LN có hiệu
lực, sẽ m a n g lai thành cịng cho n'j,ưị'i T. LN có hiệu lực k hơ ng chỉ là đạl
vổ nội dung, mà cần phải đạt cá ó' phún g diện hình lliức, việc chọn lựa
n gơn lừ, cách lliức phát âm (Iròn vành rõ tiêng). Đăc hicl quyốl định trong
nghệ ihuậl dạy học bằnu lời là cách xử lv uiọnu. Đicu chính sác đọ âm
thanh Irong uiọng Iruyền giáng cua mình dc mộL mặl chu yể n lải lối nội
d u n g bài học, m ậl khác uiúp nuơừi học lièp nhãn hài hoc m ôi cách nhọ
nhàn g, h à o hứng, lự nhiên và Ihíi vị nlur được nulic bán nluic (Ju dưiínu
ln là điều q u a n làm của mồi giáo viên (CìV). Nhu vậy. lời giáng cùa


thầy cần có tính nhạc. Ngữ diỌu là mội Irong những yếu lơ' góp tliơm lính
nhạc của LN. Ngữ điệu phong phú trong LN lúc giang bài của T cỏ sức
chuyổn lải lớn, vì ngữ điổu hao giừ cũng hằng thính giác lác dộng Irực liếp
đốn lâm hồn, lình cam của ngưịi nglic.
1.3.

M ột cách ý ihức hoặc khơng ý lliức, trong nghề dạy học của

mình, người G V TH khi giao liếp với dôi lương học sinh (1 IS) rấl đặc thù
(lứa tuổi 6 - 1 2 ) dã cố gắng nhiều trong xử lý giọng nói của mình cho phù
hợp. Tuy nhiên, hầu như đỏ mới là những thủ pháp m ang lính kinh

n ghiệm cá nhân, hoặc kết quả cúu năng khiếu nhất định. Người G V T H
(ngay trong viôc đào lao ử trường sư phạm) chưa có được những dll’ dãn
m ang tính lý luận làm cơ sở cho việc chọn lựa và xứ lý giọng nói trong
khi giảng hài.
Những chí dẫn m an g tính chung chung: ngơn ngữ của CiV cần trong
sáng, LN Iruyổn cảm, khôn g nên núi quá lo, quá nluinli, khơ ng nên nói
đều đều v.v. Irong u cáu giao liếp sư phạm ln là diều khó xác định
cho mõi GV. Đ ă c biơt, nó càng trớ nơn khó khăn với CÌV trỏ mới ra
trường, chưa có kinh nghiệm trong L;iao liếp nói chung và trong giao tiếp
với HS T H nói riêng. Những G V có giọng nói lốt Ihường là những G V có
kinh n g h iệ m làu năm Irong dạy học, bằng sự

11 Ỏ

lực của bản thân Irong

việc chú ý "lùi ủn, tiếng nói" cúa mình, hang sự lắny nghe, học hỏi kinh
ng h iêm "nói nâng" của mọi người, cùa đồn ụ nghiệp mà ho có đươc
lìói hay, in iyữ n c ả m " . c ỏ lliể núi, việc có những định hướng đổ G V chú
động, ý thức trong rèn luyện kỹ năng xứ lý uiọng đanụ còn là vấn đổ chưa
đưực ch ú ý m ộ i cách căn ban cả Ironu quy trình dào tạo lan ihực tế giảng
dạy ở c ác Irường TH.
Nliư nlũrnu điều đã trình bà>. uiọnu nói của ( ỈV llên lứ[) tile liiện
trung Ihực trình độ vãn hỏa, nănu lực sư phạm, nhãn cách, lâm hỏn của
họ. T r o n g yêu cầu đổi mới của X I 1 . giáo dục nói chung, uiáo due TI 1 nói
riêng cần phái có những chu yến biên đè nãnu, cao hon nữa chái lượng ịiiiio

í



(Juc. Có như v(iy mới đáp ứng nhu cầu X I I . Cìiáo dục TH là hậc học nền
lảng của hệ lliịng giáo dục QV (li'in, I;'| khới drill cho m ụ c tiêu dào lạo
những cô ng dân cỏ ích cho x u . Trước yêu cáu cấp ihiốt đó. mỗi CiV phải
vưựl lên chính mình dể dạy Lốt hem nữa. Không chỉ giỏi về kiến thức khoa
học, lay nghe, mẫu mực vổ nhân cách,

1)011

bấl kỳ mội bậc liọc nào, người

G V TH phai đác hiệt giỏi vổ nghê thuật liuyền giang. Cần phái chọn cho
mình m ộ i hình ihức truyền giảng đơ phù hợp với IỈS TI 1. T â m điểm của sự
chọn lựa ấy là chọn giọng. Cần có giọnu điệu, LN thế nào dể giúp trỏ học
lối hơn, lliuộc hài nhanh hơn và co' bail lie được học một cách nhẹ nhàng,
ihú vị. Mỗi giờ học là niềm vui với bé.
Xuấl phái từ suy nghĩ nhu' vậy, chúng lôi mạnh dạn hước đầu phân
lích giọng nói CiV TH dã và dang dùng liong dạy học. Từ đó tìm hiểu xcm
vai trị ngữ diệu có lliực sự có ý nghĩa hay khơng trong việc chọn lựa và
xử lý âm thanh trong khi giang hài của CìV TH.
Tr ong điều kiện cho phép, với khá năng rấl hạn chê của mình,
chúng lơi chí khảo sái ở phạm vi hẹp: G V dã sử dụng các loại ngữ điệu
như thê nào ỏ' các liòl học cụ thê Ironu kliònu gian xác định của lớp hoc

2. Phư ơng pháp làm việc và lu liệu
Luận văn được liến hàn h theo hưứnu phân lích nghe cảm thụ có kốl
hợp phân lích nuừ liệu trực liếp theo các băng ghi ain. Sò giờ Irực liêp
q u a n s á l t r ên l ớ p là: 7 0 l iốl; s ố b ă n g di k è m là: 5 X 9 0 p h ú l = 4 5 0 p h ú l .

Nội dung: các uiờ lèn lớp của GV từ lóp 1 đốn lớp 5 ử các trường: Phức
Tiến, Tân Lại'), Xưưnu, Huân, Nuhicp VII sư phạm K hoa Tiêu học Trườnu

Cao d án g Sir phạm Nliii 'I l ang.
Các hãng ghi am này dưực nulic hú \ à dược tiên hành llico các hưóc
sau:
a. G ỡ hăng,

ghi lại các pliál ngơn có trong đó llico hình tliức Viìn

4


b. Đ á n h dấu lại những câu có các đặc diổm ngữ diệu đán g lưu ý.
c. Phán lích lại các đặc điểm ngừ diệu cỏ kết hợp phân lích cấu trúc
câu và các đặ c điểm về phương tiện cú pháp đi kèm ngoài ngữ điệu.
d. Lên sơ đồ mộl sơ thể hiện ngữ điệu chính.
T ó m lại, cơng Irình này được liên hành trên cơ sở dữ liệu là:

phái

ngôn. Các dơn vị phái ngôn này, Irong kháu ngữ là lương đươg với càu
Irong định nghĩa truyền Ihống, với cách hiểu rộng nhâì.
3.

Kết cấu luận vãn

Ngồi phần m ơ dầu và kết luận, Luận văn bao g ỏ m 3 chương chính:
Clui‘ơin> /: Cơ sở lí ln; C hng 2: Những đậc diêm ngữ (Jiệu
chính của giáo viên tiểu học Irong lớp học; ClueơiiíỊ 3: Mơ tá các dạng ngữ
điỏu chính cúa giáo vièn Liổu học
Ngồi ra ln vãn cịn mộl sơ minh hoa và phân loai các dang phát
ng ôn mà đề lài đã ill 11 thập dược.


5


C H ƯƠ N (ỉ I

C ơ SỞ LÍ LUẬN
1.1. Cỉiao tiẽị) I r o n g t r ư ờ n g học T ic u liọc
1.1.1 Giao liếp hục d ường
Gi ao liốp (GT) hằng ngôn ngữ (NN) Iroim xã hội (XII) ln lồ 11 lại ớ 2
hình Ihức cơ hán: 1/ hằng dồ hình - ch ữ vici; 2/ bằng sóng âm thanh -bằng
lời nói (LN). Phương tiện thứ 2 thông dụng, liện lựi và hiệu lực nhất. I lình
thức ill ứ Iihâì (chữ viêì) ra dời mn ho '11 l nhiều và ln sốn^ ký sinli
trên hình 111ức âm thanh. Tronu c ì 1 liực lièp (với ;ìp lực của các yốu l(‘í:
T ơi - Anh - L úc Iiủy - Tại íỉây). á 111 llianli LN luôn eluiycii lải lương lliônụ
lin lớn hơn ch ữ viết, vì Imng phái ngơn (PN) ngồi nhữnu nội dung thơng
tin lơgic cịn n h ữ n g nịi J u n g bổ Mine k h á u như: s;ic ihái tình c á m . phán
ứng Lâm lý v.v... LN trong G I ’ luôn thê hiện sinh tlùng, cụ llic lượng liu
lliuộc về chức năng hiổu cảm của người nói cũng như chức năng lluióc lác
động của ngu'ị'i nghe. G T bằng âm thanh là hình thức CìT ngun tliuỷ,
lliơng dụng, liêl kiệm và hiệu lực nhái. rI lèn đại tho’, vổ Iiiậl lý ilniyõl. ( iT
hằng ch ữ viêl có U'U lliê mạnh ve kliịnu uian, lliời man. (và ngà}’ nay lai
thêm dược sọ' hỗ Irọ' của các phát minh khoa học eỈK) phép mớ rông hưn
các ph ạm vi GT: viền thơng, Iruvcn hình. iiUci n c l.. . ). Song, trong nhung
diều kiện G T nliấl định, hoăc Iroii'j, G T lliường nliậl. lính hữu hiệu cùa (ÌT
hằng lời vẫn nổi Irội hơn và the hiện tính Iiluln bản cúa (ÌT XII. Moi (ịii;in
Ỉ1 Ộ T h à y và Trò (T - Tr) Irong học (lirịií” ớ TM chu yếu sử dụng các dụng
khá c nhau cua CỈT

C|iia


phương liên â m 1hanh. Đo là hình lliức ịiiao liốp

m à k h ơ n g có phương lien day hoe nào co 1lie 111ay IỈ1Ị dil'o'c và cfinu kliịnụ
n ên lliay lliế.
CiT T- Tr ớ 1 Virừii!.; lie’ll hoc ( I I I ) ( II11 J’ là Mini Iiãng G T XH. Cluínii la dã biốl. lính XII của hoa! dịm: CÌT l.hơnu I1.IIIÌ

(|


Irong hiện tượng G T hằng NN, mà nằm liong lính đặc lliù của nỏ (các mối
quan he X H trong nền sản xuấl dựa n ê n sự phân cổng lao dộng và trao
đổi; khả nâng chuyển lải ý lliức XI I. yếu lơ văn hóa trong hoạt dộng GT).
Phần lớn các hoại dộng G T là quá Irình lliông háo ihông lin mú'i
cho X H. Song, Irong nhiều hoại động GT, lliơng lin chỉ có tác dụng địi
với những người ill um gia Irực liếp, và cũng chỉ có giá Irị với những đơi
iưựng ấy. G T giữa T-Ti' là CìT có chúc nâng cluin biệt: Dạy và học. lức
là phái hiện lại những kiến lliức (lliông linj khòng phai là mới với XI I, với
nhân loại mà chí mói với người học (IV). Trong NN giáo kh oa (mà T phải
truyền dạt) chứa đựng kiến ihức, Ihòng liu mới cho người hoc, kh ôn g mới
với khoa học và người dạy. Đỏ là chính net dặc lliù khi nói đốn chu Irinil
trao đổi thơng lin cũng như xél lính mới của lliịng Ún Ironụ G I’ T -rfi'. Đặc
điổm này chi phối đốn các yếu tỏ 11'ong chu liình CiT hoc dường.
Q trình CíT ln chịu sự lác dộng của nhiêu yếu lơ. Vì vậy, klii
phím lích mộl PN, clng la phái XÚI I1Ĩ mội cách lổng hợp. khùng chí cán
trúc bên troni; PN mà cá những vốn lơ nằm ngồi câu Irúc nhưng là mộl
phần quan trọng làm nên lính Iron veil, lự nhiên của PN. Có quan hệ đậc
biộl đốn giá n i hiổu dạt, kha năng đánh uiá của nội dung PN, là các yếu tố
như: H oàn canh G I ’ và nu,ười ilium uia GT.


1.1.2. I l o à n cảnh giao tiếp t ro ng m ô i trường T l ỉ
1 . 1 . 2 . 1 N h ạ n .\i'l c h / m ạ :

T he o R. LabolT. hịi cánh CÌT lI ưọV chia thành 2 loại cư bán:
1. Bối cánh n^lii lỗ. chính lliức: Manu lính Iranu trọim, lịch sự (Juo'c
d ùng Irong các 0 1 ' xã hội, tôn giáo, lỗ nulii;
2. Bôi cánh khonu Iiuhi lỏ. chính 111úc: Mang lính llián niậl. 11 (); I
đ ồ n g được d ù n u ironu các c r r doi llnrừng, ^iữa các cá nliàn. Nó m 2
mức đơ: Bơi cành CiT hình lliưừng; Bơi cánh G I
( N guyễn "I'llị Lư õnu)|.

7

iliím irụl

' bSN


Các tác giá Cù Đình Tú, Đinh Trọng Lạc trong giáo nh phong
cách học cũ ng chia hồn cảnh (ÍT theo các liêu chí trơn. Và họ cũng
Ihơng nhấl ráng: yếu tố h o à n c á n h quyêi định viôc chọn lựa phương tiỌn
NN cho phù hợp nhấl với chiến lirực GT.
Mỏi PN khi xua L hiện ln y;m với hồn can 11 G I cụ llió. I lồn
canh G T là mơi trường ni dưỡnụ. là đicti kiện khiícli quan quyết định
lính hợp lý và hiệu lực của PN. I loìm cánli (ỈT là lliừi gian, (.lịa dicin với
người nói và người nghe cụ the lức 1hì \ c')i Iill cá sự (J;i ilanu, riêng biệl cú;i
lừng cá nhân ( lâm lv, llìói quell,

11 ãIIu


lực. vốn sơng trình dị văn hóa

V.V.). Khái qi litín, hồn canh (ÍT cliínli lìi lồn hó kliơnu gian XII mà
mỏi cá nhân luôn lôn lại Irong ill) với lư cách con n^ười x u . Đ ó là các
phạm vi hoại đóng mang lính XI I cúa a m người. Nlur vẠy, lim Uiuili c ì 1
hao gồm: k hơng gian, iliừi giai), (IỊ;i (licin cụ the’ xảy ra (iT, mối C|iian liC
g i ữ a n g ư ờ i n ó i v ì I i m ư ị i I i g l i c C I I I 1U v o n l n

l l i ứ c n ề n \ ÍI c h i ê n l ư ơ c ( ỉ I c ú a

/ . / . 2 . 2 l / o ủ n cánli lỊÍao lieỊ) h ọ c iliíúiix

Giáo dục là mộl quá liinli hoại dông Ironu các lioạl dộng của XII.
Đ ỏ là hoại dộng ihê hiện hán chãi XH, vì I1 (') ln là lioạl dộng có tổ chức
và được thực hiện mội cách định hưoim (có ý lliức). có k ế hoạch. Tính
hướng đích cùa giác) due là sự Iruycn

111 11

và liếp llni Iihữnu hệ ihống giá

Irị các kinh nuhiệm X I 1 đơ p plum hình ihanh nhân cách cho người hoe.
Nằm Ironu I|uá trình lu nil dòng uiao dục i‘iv. vai Irò chu thè của người gicío
dục (chú ihê lác dùng giáo dục) và vai trò chủ thỏ l ú a Iiuirời dược giáo
dục (chú ihổ học lạp) ln hưứim vê lính m ục đích cúa các yêu cầu khách
quan m à XI I, lliời dại dặt ra. Đi’) là v k v imười học phái ch iếm lĩnh kinh
n g h iệm XII, uiá Irị văn hóa ciìa lồi nuưịi dể chu veil hóa ihànli pliiìim
chấl, năn g lực cá nhàn, lình chill XII (có tổ chức, kê hoạch và Inning
đích) củ a uiáo due quy đinh hoàn Cihili c VỊ' hoc cl Ir<)11 u : Moíin c Anil ( Ỉ T

m a n g tínli X I I . lứ c là các hoai dõiiu ( ì l . lino tloi lli'Miu tin. múi Cịiian Ilê

X


giữa người nói và người nghe (T-Tr) ln là mối quan hệ m ang lính XII
với sự phân cơng nhấl định Ihco vai và vị thê chức nâng: N guòi clạyIigười học. Q uan hệ dó tuân thú nguyên lắc lịch sự, lỏ nghi, trang trọng
mà X H quy định. Tính giáo dục cua mỏi inrừng học tlưừng quy định nội
(Jung GT. Đ ó là sự Iriivến dại Iri llnVc. uiií Irị vfm ho;i của Iiliân loai và
giáo dục nhân cách clu) lliố hộ cơng dán lương lai. Vì vạy, phương liệu
NN dươc sử dụng Irong phain vi ( ÍT nà\' luôn 1à da nt’ phong cách chức
năng m ang lính khoa học, chọn lọc, uọl 'J,iũa, chuẩn mực. Nó hạn chê lới
mức

lối đa lính da dạng khâu ngữ, dạc biệl dụng kháII ngữ llióng

chứa nhiều u lơ NN phi chn. Lời uiánu hài của cơ, lịi đáp cùa

lục con
Irị

ln luân ill ủ những phép lắc nhất (.lịnh. Ví du: < LV> lớp 4
GV: C ác d ìì có biéì: 'I rnux IÚIÌI can lủm rõ Iron ạ bài nủ y lủ 1>Ì
kliơiUị? Cơ m ờ i em B ảo A n h !
HS: T h u a có, irony lâm CÚII
1 .1.2.3.

I llic it

Ici iroiìíỊ bài 1(1“cái cặp m ớ i”


(jia o liếp liọc dườny, ờ Iníoiiụ T iể u học

Hoại đơng gi;í<> tlục ln được liiỌn lluiv h;ìnu c;íc liìnli lliức lo chức (lạy
hoc khá c nhau, tliịng qua dạy bài học cụ ihé. Hình lliiic dạv hoc cư bán (V
T H là liên hành chung cho cá lớp với mội số lượng MS nliãì dinh phù hụp
khá năng quan lý và bao quái của GV íhằnu hoặc lòn hơn 40 MS). Thời
gian dạy lliườnu, dược chia theo lièl hoe (-1(1 phút), e;ic liét hoc xốp llico
nguy ên lác nliấl định (lliừi khỏa biêu). Mội lớp như Yiiy (Jo m ộ l G V Irực
liếp lổ chức, điều kliicn Ironu, kliòim uian mùi lớp học.
Trên dại llic, mọi ihànli viên Ironu mói trường G T này (T-Tr) dổii
phai tuân llieo vai G T do chức nãim XII quy dịnlr. Ngiĩoi (lạy - Người
học, NịỊUÒi r a lệnli, yell call - N ” U()i tIIáII tlico, (l;i|) ỨIIÍ*. Tuv nhiên.
Imng thực lê khô ng phái luôn luôn co SU' pliiMi đinh liiclì rịi như vạy. mà
th ư ờ n u là sự d a n \CI 1 . hòa qiivcii uIlia các \a i k h á c Iihau li o n g XII cùa

người nói và n^ười nulic. Tương lự nhu' vạy. LI) sự da <-1.H1JJ.. ỊilioiiịỊ phú (.lim
xen củ a các d a n g phonu cách clìiiv Iiimu l.liiK nhau limiu ( iT liói ll)o;ii I<
')


học. Bối cảnh chung (môi trường học dường) là nguyên lắc XH, song,
trong nhữ ng hồn cảnh cụ ihổ, lính nguyên lắc đó cỏ sự uyổn chu yể n (J()
đặ c điể m lớp học và đặc đicm tâm lí cúa 1 IS TH.
Có thổ nói, hồn cảnh G T của T-Tr ớ bậc T H là những Irạng huống
G T đặc biệl: bao gồm lất cả các dạng vè khác nhau của hồn cảnh G T
irong XH: Mơi trường G T XH

chung Iihấl; mơi trường G T gia đình (có


lính ihỏng thoại, gần gũi); mơi trường CiT học đường (vai T dạy - Tr học).
C húng la sẽ bắt gặp ử dây các vị thê G T vừa lỗ nghi, trang trọng lại vừa
gần gũi, biểu cảm của các đối lhơ\đậc hiệt từ phía s (Thầy). Do vậy, hoại
động N N của các đối thể G T cũng chịu sự quy định của bối cảnh: NN vừa
m ang lính trung hòa về sắc thái biêu cám vừa thể hiện dộ dậm dặc của sắc
thái biổu cảm đương lính [37], Hoàn canh G T ử trường TH quy định việc
chọn lựa chiến lược G T của người CìV TI I.

1.1.3. Ngư ời tham gia trong G T T I l
I .].3.1. Nìiậìì xé! chnnii
T he o đán h giá cúa S.M. ErviiUripp [ 2 í T§B|, phần lớn các nhà Xi I
học đều thống nhấl các dặc Irưng XM của nuười tham gia CìT. Đ ỏ là:
1. Cương vị X H (giới lính, tuổi lác, nghề nghiệp v.v.)
2. Vai của họ đối với nhau (cha. con; chổng, vợ v.v.)
3. Vai ch uyên biệl cho thây dặc di cm lình huống X I 1 (chủ - khách;
T hầ y - Irò; người bán - ngưừi m ua V.V.).

“Con niỊtỉủi Ironiị G i NN khơnx pluii lủ ỉ Igì cời nói. iHịiíời Iiíịìic iììù
lù cúc íìiùììh viên cùa hệ lliốHỊ’ XII cụ illữ vả cúc lliủiih viên ấx bao lịiờ
cũtiiỊ à vào một dịa vị lìlìúl tỉịnh với các (Ịitan hệ XII nhất cĩịnh theo các
q u y tắc lìiiếl c ì i ế v ù chuẩn m ực x u của lừniị hệ ihốHỊ>"\%ị\.
Mỗi cá nhàn luôn ở vào thê quan hệ da dang với nhiều lớp imười,
loại người k hác nhau về địa vị XII. lứa tuổi, giới tính, Iiuhổ Iighicp, liọc
vấn. Vì vây, trong G T XH, mồi cá nhân có nhiổu vai k]i;k' nhau. Vai XII

10


tác động đốn NN của mồi cá nhân Irong GT, qui dịnli việc lựa chọn hò

hàn h vi NN cá nhàn phù hợp với mồi vai XH của mình. Bộ hành vi NN cá
nhân này, phái phù hựp với eluiân mực XII, dỏng lliới man g đílm dâu ;ìn
riêng biệl của ncl ứng xử NN ỏ mỏi người. Mỏi quan hệ XI I càng rộng,
càng đa chiều thì vai của người CìT cànu phong phú, đa dạng. Đơ đạl hiệu
lực Irong G T với nhiều vai khác nhau, mỗi cá nhân phải luân thủ những
nguyôn tắc nhất định của lý lliul hịi ilioai. Ở clùrii^ mực nào dó, CÌT là
sự diều k h i c n n h ậ n thức. I liệu lire cao nil ã l của G T là làm lliay đổi

nhận

thức, ihái độ, hành vi của dối lưoiig CiT I 3 1. Quá Irìnli điều khiổn Irưiic hêl
xảy ra ở chủ lliỏ CiT. Trong chiốii lưực c n của mình, chú lliổ phải CỈIOII
lựa, điều chỉnh và huy dộng hốt năng lực NN (cá phi NN) đổ phù hợp với
đôi tượ ng G T . Đ ó là c hiê n lưực tlióa hiệ p Irong G T với I1 UIC đíc h làm c ho

dối lượng G T hòa dồng với nhận thức, cám xúc, thái độ của vai chủ ihc.
Từ đỏ, clìù thơ’ CìT mới lao ra các co' hơi đỏ’ hướng địi lifting lới Iilnìnu
lliay đổi về quan niệm llico ý định CỈT cún mình. Đó là sự điều chính lự
động Irong Cịiiá trinh G T để di lứi tiêng Ii(')i chung giữa những người thai 11
gia GTX11.
Quan hệ G T giữa T-Tr là quan lie chức năng. Ọuan hệ này lìr làu thì
được các nhà lílm lý liọc và giáo dục hoc quan lâm í\ ự kììớo lớn ứni> x ử vé
s ư p h ạ m m ù licit k h ó m > có n ỏ iliì c á c n h à lịiúo d ụ c dừ iịi()i liến m ứ c n à o

cũng kliônạ bao lỊĨỜ Irâ lliùnlì nhà Ihực liàìih Ịịiáo dục lối, vé bán chãi
khơng p h ả i cái lị ì kììác lù s ự khéo léo tíịi .\/í'” (K.D. Usinxki) 13 1. Qua n họ
nhạy cảm giữa T-Tr là quan hệ không Iiganu bang, Iiong đỏ T luồn là vai
chủ ihổ chủ độn g định hướng, điều kliien đối tượng GT. Song, các đặc
tiling của IV ln là nhàn tố tích cực. ánh hướng 11 ực tiếp và quy dịnli.
điều chỉnh chủ lliò. Xél ờ mộl uóc độ nhãl định, veil lỏ lác dộ nu cùa 'IV

làm nên sư ihành COII'J, hay thái hại Ironu chiên lược (ÌT cua T.
o

J

V-

1.1.3.2. D ặc íliciiì n i a học .siiìli lit '11 hoe //;'tùy Iiiiy


a / Đ i ề u kiện sống và hoại động của mỗi thế hệ Uong lừng giai đoạn
lịch sử là rất khá c nhau. Vì vậy, mỗi lliời dại có trỏ cm l iêng cùa mình.
Cách nhìn nhận, đánh giá: 'T r ẻ em là Hiịirời lớn lim n h ỏ" là quan niệm lấy
người lỏn làm liêu chuẩn mà cliưa nhìn lliãy sư khác biêl về “(7/ứ/” giữa
người lớn và lie cm. Quan niôm ấy tồn tại rất lau trung lịch sử giáo dục
cùng với viôc coi T luôn là tiêu chuẩn, là thước đo, quy chiếu đổ Tr iheo.
Cùng với qu an niệm ấy là phương pháp: ' ĩ truyền đạt, diễn lluiyốl - 'IV
nghe, học ihuộc |32J.
Trong sự phát Iriển của khoa học, lie cm ngày nay lừ rất sớm được
hưửng ihụ mọi thành lựu của nền khoa hoc kỹ lliuậl hiện dai. Thố giới của
trỏ được m ớ rộng hơn, phong pluí hơn, hiện đại 11 <»11 nhiều so với mấy
chụ c n ăm trước đây. Trong khi dó, nội (Jung và phương pháp giáo dục ớ
nhà trường hầu như vẫn khơng có gì đui khác. Dẫn đôn việc 1rỏ cm không
hào hứng Irong học lập. Mọc lập íl hấp dẫn đối với lie. Vấn đề đặt ra là
phải nhìn nhận Ire cm cho đúng bail chất của chúng.
K.ỐI quá đán g kể của cách nhìn nhận này là chiên lược mới liong
GT: ‘'Coi trẻ em là mội lliực lliê vận clộììiỊ íheo q uy luậl của bail lliân nó.
N ó Ìàììì chuẩn cho 11(?\ Bản cliâì sự pliál Iriổn của Iré khơng phái sự lăng
giảm của số lượng mà là quá trình biốn đui vồ chất Irong lâm lý. Đổ có lliổ
G T lối với lie, người lớn phải có cách tluic liêng, NN riêng. Người lớn

dỏng vai Irò Irunu gian giúp Irò linh hội kinh nghiệm XII, NN, phương
lliức hàn h động; giúp lie có năng lực đè hình lliành kỹ năng, kỹ xảo cũng
như phát Iricn nh ững nhu cầu XI I ớ lie. 1lệ quả lấl yêu cua chiến lược liên
là quan diêm l1ây HỊỊUỦi học lủiìì intHỊ! lâ m ”, lất ca vì việc học của lie,
thành cơng trong việc học tập của MS là m ụ c liêu cuối cùng của nhà giáo.
M u ố n đào tạo con người khi vào đời lự c h ủ , năng dộng và sáng lạo,
n g a y lừ nh ững nt;ày dầu hước chân đôn trưừng, trỏ phái dược tiêp nliân sư
giáo dụ c hưởn g tới việc khơi dậy, rèn luyện và phái Iriổn Ìiănu lưc n ^ l ũ và
l à i n m ộ l cách độc lại'), Thict kế hài học llieo li irony, líclì cực là xóa bỏ

12


cách ihức: T là lấl cá, là Irung lâm. là liêu chí đánh giá đứa Irủ; xỏa hị
cách ihức Tr ihụ dộng nghe, học ihuộc rồi trá bài. T sẽ khơng chỉ là người
Iruyổn đạl ihco chính kiến, trình độ CÍKI mình mà phái là cố vấn cho Tr.
Người học cũng SC không đưực đặl trước những bài giảng, kiến lliức có
sẩn m à được dặl Irước những lình huống cụ thổ dể lự phan tích, lập xử lý,
lập lự giải quyốl, khám phá vấn dc - Tr hoạt động dưới sự hướng dẫn, diều
khiển cúa T.
b/ Đ ã lừ lâu, cách nhìn n h ậ n : 7/v) IIỠÌI người lù do lliưx 11ÌIÙO nặn"
trở nên ấu tri. Người học phái là cliủ llié chán chính cùa giiío dục. Clií có
lliổng qua lioạl động lự nhận

111 ức,

lự chiêm nghiệm, cái học dược, mới Irớ

lliành năng lực 1'iC‘ng của mỏi cá thê. Coi Irọng năng lực liêng, cá lính
r i ê n g c ú a c á n h ã n n g ư ò i h ọ c CŨI1U cl i í n l i là l ư l ư ơ n g 111lân v á n c a o c á c ù a


giáo dục học hiỌn dại. Mọi lài năng dếII giui cliặl vói cá lính và cá línli
b i ổ u thi h ai l 111ill COI1 n g ư ờ i . T i v c m l u ô n là m ô l t h n v lliổ l o à n cliỌn hito

g ồ m thê lực và ihê chãi. Đặc diêm này đòi hỏi ngưo '1 lớn phải bảo dám
cho trỏ có dú diều kiện phát Iricn hài hoa. cíìn (Jổi ca vál chất 1fill linl)
thần: “Án vóc liọc h a y " chính là Iiịiuycn lắc hài hịa trong sự giáo dục mội
cá nhân. Thôn g qua các hoại dộng hoc lập, lao dộng, vui cliơi, lie lự nhận
lliức đổ phát Iriên năng lực XH

llico dặc điểm lâm lý, trí luệ, thói quen

riêng của mình. Sự tác độn g của phía n^uừi dạy lhơii '4 qua NN ln là sự
lác động lích cực, hoại dộng hữu hiệu nhái. Vì vậy, người dạy khơ ng chí
cỏ năn g lực NN lốt mà cịn phái có nuliệ Ihuậl đơ khai lliác tói da cóng cụ
dó nhằm lác đ ộ n ^ đôn người liDC. I IV li lua luổi III (6-1 I luổi) có dặc
diêm thuận lọi cho sự hình thành các kỹ IIãII12, vận dộng, với sự m ề m dẻo
của hệ lliần kinh, lie lùl dỗ liêp Iiliạn sự lác dõng cua giáo dục đe hình
thành nhàn cách. Song ớ lứa tuổi này lai cĩinu có mội dặc diem đối lập với
l â m l ý l ui: k h á n ă n g c h ú V c h ư a c a o .

C h ú ý là m ộ l hoai d ò n g c ủa ly III. dùi hói lie pliiii biốl c h o n lua,

biốl lẠp Irung vào đổi lượng quan NÚI, đị’ lliưc hiện II11 iện 1 vu nliẠn thức.

Ì.i


Chú ý mộl cách có ý ill ức, tích cực chính là cliấl lượng của mọi hoại động.
Song, trẻ ở lứa luổi này, các hoại động lại m an g đượm m àu sắc cảm tính,

khả nă ng lập trung chưa cao, lính cách hiếu động. Các đặc điểm này rấl
đối lập với các yêu cầu của chú ý. Trỏ ưa nhận xét llieo cảm lính, thích
hoạt dộng chan lay, m ồ m m iệng và rííi học lập nlìiều màu sắc, Iranli ảnh liííp (lan. nội dun^. hài học sinh dộng,
phong phú đốn cách thức dẫn đai, điổu khiên, truyền đạt của T đều phải
lôi cuốn trỏ lập Irung vào nhiệm vụ học lập. Người T phái có một nghệ
ihuộl đặc hiệt U'ong vai diều khiên, lổ chức hoạt động học của Irị. Từ việc
trình bày hảng (chữ viốl ) đốn đicu liốt giọng nói (ám lliíinh) của T Irơn
lớp học ln cỏ ánh hương true liếp đơn khả nìlng chú ý cúa Tr. Mọi
phương liỌn dạy hoc dù liiỌn đụi hấp dẫn đốn đílu Cling khơng ill ay lliố
đ ư ợ c người 'I' hằ n g xương, hằ n g lliịl (rong liếp xúc vói tic, d ã c biệt lie ớ

các lớp nhỏ (1,2). Trò TI 1 nhỏ be VC mọi phương diện nên nhu cáu cfìn
được quan tâm, giúp dỡ càng lớn. Mọi LN của T luôn đirợc các cm dỗ
dàn g chấp nhạn, vì vậy, Irong giáo dục Iré, việc sử dung NN là m ộ t nghệ
thuậl dạy học.
I . ỉ .3.3. NiỊirời Tliầy iroiìíỊ nhà iníờm> 77/
T hầy ln là vai chủ thê trong chu Irình giao tiếp. Cùng với hoạt
đ ộng h ọ c của Tr (chiếm lình tri lliức (1é hình lliành nliàn u í c l n lin;H (Iniifi
(lạy của T lạo nên cơ c h ế phân cô ng - họp tác, trong đó, vai h ị của T là
lổ ch ức, d iề u k hi ê n. Dạy h ọ c đ ượ c coi hì c ơ n <4 việc k h o a h ọ c d ồ n g thời là

nghệ thl vì nó giáo due, cảm hóa con imười bằng lính nhân vãn lliơng
qua phươnu, tiện NN. Chính vì vậy. chi những người dược đào tạo Irong
các Iruừng sư phạm Ihco yêu cầu lừng cáp hoc mới có ihể d ám đương việc
dạy học một cách xì sac. Hơn hát cứ bậc hoe nào. iiìời G V T H phAi có
tay nghề sư phạm cao. Bới vì TI I là noi dấu liên dạy cho đứa lie các ill ao
tác trí óc, dạy lie biơl kìm việc b;um trí óc. mộl lioạl (lộng rấl ìnới mỏ và
khó k h ăn dối với lie. Mộl đặc Irơnu co' hán của hậc III liiên nav l;i lình


14


Irạng h g ư ờ i (ÌV i l l là ông thầy lôiiỊi thế". Mỗi thầy, cô đ ảm nhận một lớp
trôn dưới 40 HS và phụ Irách dạy lồn hộ nội dung các mỏn học của lớp
mình. Tron g diổu kiôn ấy, T là người lạo sản phẩm tron vẹn, íl phụ thuộc
vào các GV khác. Hàng ngày, người T luôn cỏ iriặl liên lớp, tiếp xúc trực
tiếp, thường xuyên vứi trỏ. Do tính chấl như vậy, ảnh hưởng của T có lính
quyết đinh Uiyệl dơi trong nhận lliức, lìnli cain, thái tlị CỈIÍI (1 C.
Giáo dục hiện dại với 2 yêu cấu: \ / T í n ì i đồm> loại (100% HS phải
lĩnh hội được Iri lliức); 2 / Tính cá lhe (chú ý phái irièn năm; lực riêng của
mỗi HS) đòi hỏi người GV T H phái có lav ngliổ cao, và quan Irọng hơn cả
là biốl lổ chức Iré hoại (Jộng học. CìV phái diều kliiên cá lớp làm việc,
đổng ihời mỗi cá nhân cũng được làm việc dể lao sán phẩm trí iuệ l iêng
của mình. Mọi hoại dộng của CìV lừ liiiúng dẫn, giản^ giải, giao nhiệm vụ
đốn làm mẫu (PN, dộng tác) đều dùi hỏi lính inAn mực, cliuẩn xác. Có như
vây mới có ihể điều khiên, hướng dẫn I IS biốl cách quản lý “(/<•)/ lai”, “dơi
la v ” “dơi m ắ r v ì ì V'rái Itiom” iham gia vào việc học. Trong nhà Irường l ấ y
h ọ c s in h là m Ininiị lủ m ”, k h ơ n g phái là vai Irị T bị lu m ờ , n g ư ợ c lại, T

ln là người quyốl định chấl lượng của

C[

Irình học. Vai trị quyết định

đó quy định phẩm cliấí, năng lực của G V TH: 1/ Phái hiểu biếl lliế iỊÌỚi
lâm hồn trở lìio', nhạy cảm với mọi hiểu hiện của trỏ, có kha năng quan sái
linh lố, cỏ như vậy mới biêl cách G T và cám hóa Ire; 2/ Có ncuiọ, lực khoa
họ c đổ làm lốt vai trị cố vấn, điều khiên, hướng dẫn; 3/ C ó năiiq lực lổ

chức đố đ á m dương dược việc điều khiên hoại dộng học ờ Tr, lạo cho Irẻ
sự hứng thú, nhu cầu học giúp Iré cám lliấv cuộc sống nhà trường lliực sự
hấp dẫn và lỏi cuốn; 4/ N ă n g lục N N : Bới dặc trưng nghe nghiệp, T điều
khiển Tr hoạt đ ộng học bằng NN (Nói - viêl và yếu tị kèm lời). Do vậy,
dạy h ọ c ử bậc TH cần dặc hiệl quan làm lới cách nói. cách viêl của T. Với
HS TH , lòi của T phái ngắn gọn, diễn dại rõ rà nu, mạch lac nội du ng hài
học, đ ồ n g lliời CŨI1 U phái ràl cam xúc và dill sự cliuaii mực. Có (lie nói.
k h ơ n g m ộ l n g h ề nào mà NN lại ánh luiớnu mạnh mẽ đốn việc lác dông


con người như nghc dạy học ở TI I. NN cúa CÌV càng ilưực liau dổi đơ sinh
động, hấp dẫn, giàu hình ảnh, giàu nhạc diỏu (ở phương diơn âm thanh),
chân phương m ẫu mực (chữ viết) thì liiêu quả cảm hóa và ihuvết phục
càng cao.
Là vai chủ thổ lác động, sonu lliực cliấl, mọi lioạl độ ng của GV
luôn phải hướng tới sự chú ý của I IS. vì I IS. Biốl lắng nghe, quan sál phản
ứng củ a 1IS dế điổu chinh hoạt tlộnu c }'I (dạy, điểu klncn) la phương pháp
lốt nhấl giúp CìV dạl mục liêu dạy học. Có thổ nói, ờ Tr ln cỏ sự phản
hổi ngược điổu chỉnh hoại dộng cì I của T. Chiến lưực thỏa hiệp liong c r r
với HS TM là nghệ IIIuAt sư phạm cúa người T. Tính tích cực của người
hục phụ ill HỘC rát nhiéu vào náng lực sir [>h;im của I , dặc biệl ớ thái dộ
của T đỏi với 'IV. Muốn lạo HÀu khơng khí cới 1T)Ớ, hcíp lác Imng giờ hoc,
T phai ln ln là người chủ lự Ún, T cần giữ thái dộ, nhịp dụ làm việc vừa phải (được bicu hiện qua
NN, cử chí, nél mặt); giọng nói cùa T khơng gay gái, khơng q lo, Iiliâì
là khi vấn đáp HS hay khi giải thích, CIIIISJ, cố hài học. Thái dị hình lình,
kiên trì k hơng nơn nóng khi lắng Iiulic ’IV nh bày sẽ tác dộng lốt đến
lâm trạng của Ire. Mọi hiểu hiện thái quá. hất Ihường đổu C(') thổ gây lúng
Lúng cho HS và n hư vạy sẽ làm uiám hiệu lực G I . T he o Makarenko: “í/í;


có khơniỊ kh í lủm việc lliân mội, khi vào lớp, lìgiíời T h a y p hải có hộ mặt
rụiii> rỡ, nlìiệl lìiili nhìn lồn lớp. lìliìn umÍỊ Ii^iíời. ai Iiìux ily dìiơc iluU'
đ ể ý, íìiẩ y q u a n lâm , lấl c á LỈéu ớ Iro n Ị> 1(1111 m â l lluỉy”. Và "Muổìi c ả m lióa

IIS lliì quan hệ T -T r phái có lình hạn. Tr lõìi trọng T, ì cũìig phải lỏn
IrọiiiỊ 'ir, đữni> luỳ lie’ll ÌÌUIƠÌI dối xứ với IIS ihữ nùo CÌÌIỈỊỊ chíơc. CÌ1Í1IÌĨ vừa
có llui()’iii> vừa có ìì^ììiciì) lììủ T (lụy học IIS có kêì (/Uií hon cha mẹ ílạy
c o n r í / / ” 13; 6 6 1.

'L ờ i nói lủ diệu m ạ o lâm lion" (Scncquc). Lời nhạn XÓI, đánh giá.
g iảng giải, day báo của 1 ln du o c trị don nhận Iihir mọl chan K' máu
m ự c vì rr luôn là chồ dựa, là n^ưừi háo Irự côĩm minh,díing tin cay cua

1(1


Irẻ. Hơn mọi công cụ, mọi phương tiện dạy học hiện đại nhất, LN ngọt
ngào, nụ cười nhân hậu, ánh mai vui iưưi khích lệ cung cách giang cua I
luồn là phương liỌn dạy học khoa hoc Illicit, nghe ihuẠl nhất và ấm áp lình
người nhấl. Là một dạng của G rr XH, G T T-Tr bên cạnh sự liao đổi tliơng
tin trí luệ cịn mộl nội dung quan Irọng là thông Ún vổ trạng thái lâm lý.
ng uyện vọng, mong muốn, yêu cầu. Nhừ đó mà người học cỏ được những
biến đổi về lâm lý, ihái độ dể hành động theo đúng những định hướng ấy
người nói khởi sự. Hoại động CiT của T luôn hướng lới m o n g muôn hiên
dổi ở Tr Ihco m ụ c liêu giáo dục dã định.
1.2. N h ữ n g vân de về ngữ diệu
1.2.1. Tính hiện thực của lĩgơiì n g ữ có ám thanh
l .2.1 . í . CliímiỊ lư ihậl quen llniộc với câu cu dao:
Rằng anh ró vợ huy cliiiìi
M ù anh ăn nói 1'in (liía IIIỊỌI IIIỊÒOỈ

Điều cám nhận Irưởc liên, nổi Irội hướng về mạt tri giác Am llianh
của LN hơn là hướng vào nội diinu. ‘f iió chííi nạọl niịìio” nghiêng vổ âm
điệu của giọng nói hơn là diều anil la nói.
Dân gian có câu chuyện: Có hai anh con Irai, một là con nhà giàu
và m ộ i là con nhà nghèo. Cá hai anh cùng đốn hỏi m ột cô gái về làm vợ.
Anh trai nhà giàu đưực gia đình cỏ gái chấp nhận. Ong hố của anh con
Irai n h à n g h è o dã g i ú p a nh ta lây lại đ u o c lliăng hằng, th á m c h í lạc qu a n

trở lại. Lời củ a ông bố:
‘ĩ / th ì 11 lỊiíỏi la ÍỊÌÙU, Iilutìiụ Iiiủ: sớn ụ Cóm, Intel ((/ 1 )1 . lôi r ơ m (a)

C ò n n hủ m ình Iiiịhèo, nhwii> m ủ: .sá 11II ( (>V1. Intel CƠDÌ. Ini com (h)"
Tồ n tại ở hai dạn g viêl, hai cáu tlò 11 hồn lồn Irimg kliíl nhau về lo
chức, kết cấu n g ữ pháp. Vậy, người con nhận dược lượng lin mà lác dộng
củ a n ó làm thay dổi trạng thái lâm lý, lình cám ớ sự phàn biệt nào?
Đ ă l Iron '4 ngữ lưu, hai PN Irèn lỏn lại với mọi llic tính lự nhiên
v ố n c ỏ c ủ a n ó SC l ạ o 11CU SƯ k h á c b i c l . V i c c Liial i t n g c a c v e i l

lo â m llianli

. . sc ” -

*••• •

u- MU. / -5 ì


kèm theo trong LN: sự nhấn m ạnh, kéo dài, thay dổi kh oả ng cách
n gừ ng hay sự dồn âm, sự cao giọng hay hạ giọng, Irong những n ường
hợp này là nội dung Ihơng tin chính trong PN chứ không phải là các đơn

vị: Từ, ngữ, cấu Irúc ngữ pháp. Ổng bô dã sử dụng sự thay dổi các yốu lị
k è m lời Iheo thói q u e n sử d ụ n g c ủa người han n g ữ đê cluiyển lài lượng liu

cơ bản của PN. Sự dối lập trong âm điệu giọng nói là tiêu chí phân biệl
nội d ung cúa hai PN. Ta hình (Jung:
Ở (a) ơng bố đã nhấn mạnh: U j h j ; nhưng mà
k é o (lài và lcn cao ử: sáng ... cơm;

Trưa .... cơm;

Tòi ... cơm

Giãn âm tạo liốl nhịp có độ nghi lớn giữa lổ hợp
S á n g / / / . c ơ m ; T r ư a / / / . . . c ơ m ; T ố i I I I ... c ơ m

Tiốl nhịp giữa Sáng III. Cơm ...... ////...... Trưa /// c ơ m .......
HiỌu qua của cách xử lý giọng nhu' vây đe m lại cam giác cho người
nghe: chờ đợi ngày 3 hữa cơm sao mà (.lài, sao mà mội múi và ihiốLi lliôn
quá!
Ở (b) ô n g b ố xử lý g iọ n g n gư ợ c lại h o à n loàn với (a): ứ chuỗi
c ỏ n nlỉá m ìn h n g h è o ” cỏ sự d ồ n á m , k h ô n g cỏ k h o á n u c á c h nglií giữa các
liế ng (â m liốl), I u ó t đ c u k h ơ n g nh ấ n (’)' liêng nào, lạo sự d ồ n dập. T ư ơ n g lự
ở c á c lổ h ự p “sániỊ cơin''\ íìru'a c ơ n í \ ‘ìơ i íY////” c ũ n g có sự dồ n â m, rúl ng ắn

đến m ứ c tơi đa các qng nghỉ, xóa nhòa liốl nhịp và hạ giong đốn mức
thấp nhất, lạo chuỗi liên tục, nhanh, gấp gáp, dồn dập, và hiệu quà của
nhịp độ sôi nổi ấy tạo sự phấn chấn, vui vỏ và quá dầy đú. Nhà mình giàu
hơn vì khơng có sự chờ đợi dằn g đáng, lê thị của ha bữa...
T h ư c l ố h o ạ i đ ộ n g N N I r o n u G T . c á c h i ệ n l ư ợ n g t ươni ; l ự rất p h o n g


phú, hẩu như nếu Ihiốu vắng chúng, sự lung linh, m e n chu yên và sinh
đ ộ n g trong LN cũn g khơn g cịn, các cuộc ihoại (trao dổi l()'i trong (TI ) Im'
nôn tỏ nhại, khô cứng. Trong nliicu Inrừnu h(tp. các yêu lo di kèm Iừi l;ii
có ý nghĩa là nội dunu chilli

Mil

lliịnu háo. Khác 'i c;ìc v;ìn b in \ ic'-i.

các đ ặ c đ i ể m đư ợc thổ hiện q:. I âm ihunh. uiọnu diệu có lác dụng ill- 'I MÍV

18


sông cho các nội dung ngôn từ. Cách nhấn giọng theo chú V cúa người
nói, lên cao / hạ giọng, giãn cách hay dồn khoảng cách; kéo dài hay rút
ngắn trường độ liếng, lừ. ngữ, diều liêl nhịp độ lạo Am diêu LN sôi nối
hay ôm ái, gay gắl hay lê thê v.v. đcu có sức mạnh riêng, dộc lập tạo nên
dạng vẻ khác nhau cúa PN. Vậy, Irong chiến lược GT, cà người nói và
người nghe đều khơng thổ khơng lính đốn các yếu lơ này khi chọn Mã và
xử lý M ã đổ giao liếp.
1.2.1.2. LN là khái niệm cỏ nội hàm rất rộng và phức tap. Chính vì
vậy, F.D. Saussure, dù nhện thức dược vai Irị của LN vĂn khơng coi LN 1h
đối tượng nghiơn cứu vì lính phức lap của nó I3GỊ. Ln ln và mãi mãi.
dạng tồn lại hiện lliực, cụ ihể của NN là cliál liệu âm llianh của LN. NN
cúa loài người là NN cúa lổ chức chương liình âm Ihanh. Khới nguyên
của NN là ám llianli dược lạo ra bới các hoại dộng cùa u 1 quan cáu ám
Ị2Ô|. Các âm dược lổ chức lại Iheo quy ước cộng dồng (lliống nhất Mã Tín liiỌu NN). Chúng có đặc lính dỗ học, dỗ lliuộc, (Jc liiổu, nliầm dạt lới
hiôu quá cao nhấl Irong tiếp ihu, truyền ihụ. Nh ờ có lliê học VÌ1 sử dụng
dược Ihco cách dơn gian và tiện lợi là mơ phóng, hál chước, nên NN sớm

trở thành một phương liện quan trong nhấl nối đứa lie với xã hội bơn
ngồi nó. NN, vì vậy, trớ ihànli inộl phương liên đóng vai trị chủ u
trong q Irìnl] X I 1 hóa ớ dứa lie. I rong CiT Irực liốp âm thanh lác dọng
lới ihính giác của người lliam gia CìT. Am lhanh LN với lất cá sự đa danu.
sinh động và phức tạp ln là phươnu tiện CìT dơn gian, liốt kiệm và toi ưu
nhất.

1.2.2. Ầ m thanh và N g ô n diệu
/ . 2 . 2 . / . Ám lliaiih lời nói
a / Mối qu an họ giữa các Am l iên »1 lé với các kơi lnrp CIIÍI cluim: dó
lạo thành một kết cấu NN lớn hơn khá L.ơng d ồ n g với mối q u a n họ giữa
các nốt nhạc rời rạc với một dòng nhạc hay cà một hàn nhạc Imng ;'im

19


nhạc. Tuy nhiôn, việc lổ chức âm llianh Irong NN lại khác xa cách lổ chức
các nốt nhạc Irong âm nhạc. Khi tạo NN, con người sử dụng các thuộc
lính âm: Đ ộ d ài Irong thời gian, lính đa dạng về â m sắc, liếng ổn và các
giai đ iệu cơ bản nhấl. Các âm riC'Dg ló được tổ chức Iheo chương liình, có
diổm đàu và điểm cuối dược đánh dííu bằng chỗ ngiíl tuỳ sự phân đoạn V
nghĩa LN, giúp ngưừi nghe tiếp nhận dược. Cùng với chỗ ngắt, công cụ đế
lổ chức tổ hợp âm là sự t ă n g hay g i ả m Am lượng của các dao động am,
chuyổn động cúa các giai diỌu (tẩn số (Jao động) âm lượng và giai điệu tạo
lính hồn chỉnh cho sự phát Am llico trình lự giữa các chỗ ngát và có ánh
hương đốn liiộu quá phát âm rõ / khơng rõ đối với lừng iìm l ic-ng lé. Vần
diCu và âm luậl Irong LN được nhện biơl Irước liên, sau đó là âm sắc và
giai diổu, cuối cùng mứi là cách Siip xốp lo chức Am của mỗi người khi lạo
lập. Vẩn diệu VÌI âm luậl (llianli línli VÌI các chỗ Iigiil lạo phương liệu bieLI
ca m ) tạo ý nghĩa của PN cỏ giá li ị nhu' inộl lổng the àni sác và giai diệu

thổ hiơn Irạng lliái cám xúc cúa người nói. Như vây các âm LN có ánh
hưởng lẫn nhau cùng luân ihủ ảnh lìirớnu của nhịp diệu và ám luật gắn với
nh au ihànli m ội lổng ihc với âm sắc và ngữ điệu. Trong sự phân hạc của
các dơn vị NN, câu là dơn vị bậc cao nhâu có lư cách là mộl tập hơp lối
thiêu các đặc điểm tình thái và ngữ diệu, là những vêu tó khi phân lích
tầng bộc khơ ng lliè xốp cliiing vào mộl lầnu hậc nhái định. Các hiện lương
n ằm ngồi klìái niệm tíìng bậc, dõi với các đơn vị NN lạo nên sự lắc rói
klii phân lích LN Irong cúc quail Ilệ dọc / ngang; trậl lự Uiycn línli / dung
llìời, sự thổ hiện, vị lií của các hiện lifting trê n. Đó eliínli là mơi quan lie
siOu đoạn / chiết đoạn mà các nhà âm vị học rấl quan lâm.
N gữ diệu lliuộc hiện lượng khịnu phàn lích lliành lầng bậc từ lliâp
d ố n c ao , Lừ d ơ n giá n đôn ph ức lạp (â m vị - hình vị - lừ - câu). Tuy nhiên,

lổn tại hiổn nhiỏn và là mộl nội d u n e khôni: lliổ Uiiêu Irony LN. n g ữ diệu
là một hiện lượng âm llianli có tính da dạng \ à phong ịill ú liêng cua no.

20


ì .2.2.2. Thuộc lính ám thanh của LN
Âm lhanh LN là những sóng Am - kít q dao dộng cúa díìy ihanh
trong Ihanh hẩu hởi luồng khơng khí di lên lừ phổi. Âm lhanh LN luôn IỒI1
lại ử dạ ng phức ihể với các thuộc lính lự nhiên của nó:
1/ C a o dọ: là

1(111

số dao dộng cúa vâl ihổ. Dây llianh dao dộng

nlianh / chậm cho la âm cao / thấp khác nhau và do hằng Hcr l/ (Hz) '1 ail

sỏ là sô chu kỳ (sự lặp di lặp lại cùa plum tứ sóng) LÚa dao dộng lliựe hiện
Irong m ộ l đơn vị thời gian (tính bang phán giAy). Tán sỏ' Irong NN tho’
hiơn lính cao độ, cao độ luyộl đơi dị phân hiệt sự khác nhau trong câu lao
dây ihanh. Cao độ lương đối cỏ giá trị phân hiệl cách sử dụ ng âm llianh
Irong LN do hic’u dạt của mỗi cá nhân kliác nhau, vì cao độ lương đối là
đ ặ c trưn g c
ln có l;in sơ cơ bán làm chỗ dựa. làm killing cho thanh điệu, ngữ diêu
lliổ hiện.
2/ C u ò n g độ: Độ mạnh cúa âm, do hiên độ của dao dộn g quy định.
Dây llianli chấn động với lực mạnh / veil, la có ám mạnh / yếu kluíc nhau.
C ư ờ n g đ ộ là y ố u tô c ơ h a n đ ổ l ạ o I r ọ n g â m .

3/ T r ư ờ n g dộ: Thời gian lổn lại của âm dược lính hằng miligiây
(ms theo tỷ lộ 1/1000 s) [4]. Đ ộ dài cúa âm lạo sự lương phán giũa các hộ
phận LN. Cũng như cường độ. Irườnu dò lliường được sử dung chủ veil
Irong lh<5 liiẹn Irọng Am.
4/ Ả m sác: sắc thái của âm là mơi lươnu quan uiiìa âm cơ hán (lần
sỏ cơ han) và các họa âm về cao độ cườnu đỏ.
1 .2.2.3. Iliợii tượng tiỊịơìi cỉiậi

Khái niệm n g ô n điệu dược đặl ironu sự dối lập với khái niệm cố
h ữ u Iheo Irậl tự luyến lính. Trong phàn cáclì LN. âm licl. những nél am co
t h u ộ c lính c ố hữ u , n ằ m tro ng giói lụm củ a vị trí. Irậl lự phái Am gọi là lìól

c h i ế t đ o ạ n (các âm vị ngu yên fun. phụ am V.V.): nilII11 u nét áin n;ìm tm m


×