Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Tình hình thực hiện công tác đấu thầu tại Công ty xây dựng Sông Đà II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.13 KB, 27 trang )

Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Mạnh Cờng QLKT 39B
trọng nh: Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, Nhà máy thủy điện Thác Bà,
Nhà máy giấy Bãi Bằng, Nhà máy xi măng Bút Sơn. Nhà máy mía đờng Hoà
Bình, Công trình thủy điện Nậm La - Lào, Đại học Quốc gia Hà Nội, Đờng cao
tốc Láng - Hoà Lạc, Đờng quốc lộ 1A, các trạm biến áp... và hàng trăm công
trình có quy mô khác. Các công trình do công ty thi công, vận hành có hiệu
quả và đợc đánh giá là những công trình đạt chất lợng cao.
Từ năm 1960 đến năm 1999 công ty đã đợc Nhà nớc tặng một huân ch-
ơng độc lập hạng ba, hai huân chơng lao động hạng nhất, hai huân chơng lao
động hạng hai, hai huân chơng lao động hạng ba và đợc bộ xây dựng và công
đoàn ngành xây dựng Việt Nam tặng 10 huy chơng vàng chất lợng cao ngành
xây dựng Việt Nam. Trong quá trình phát triển, công ty đã trải qua nhiều bớc
đi thăng trầm, nhng toàn bộ quá trình phát triển của công ty từ khi thành lập tới
nay có thể khái quát thành 2 giai đoạn phát triển chính:
1. 1. Giai đoạn từ khi thành lập (1960) đến khi đợc xắp xếp lại(1993)
Tiền thân của công ty xây dựng Sông Đà II là một đơn vị xây dựng
thuộc "Công ty xây dựng thuỷ điện Thác Bà" mà hiện nay là Tổng Công ty xây
dựng Sông Đà đợc thành lập từ năm 1960 với nhiệm vụ ban đầu là xây dựng
Nhà máy thủy điện Thác Bà. Sau khi hoàn thành nhà máy thủy điện Thác Bà
công ty tiếp tục xây dựng các công trình lớn khác nh: Nhà máy dệt Minh Ph-
ơng - Việt Trì, Nhà máy giấy Bãi Bằng...
Năm 1975, để chuẩn bị cho việc khởi công xây dựng Thủy điện Sông
Đà (1979), Tổng công ty xây dựng thủy điện Sông Đà ra đời trên cơ sở "Công
ty xây dựng thủy điện Thác Bà" trớc đây và công ty xây dựng Sông Đà II trở
thành 1 đơn vị nằm trong tổ chức sản xuất liên hợp khép kín của Tổng công ty
với nhiệm vụ thi công các công trình phụ trợ phục vụ cho việc xây dựng và vận
hành Nhà máy Thủy điện Hoà Bình. Trong quá trình tham gia thi công công
trình công ty xây dựng Sông Đà II đã hoàn thành vợt mức kế hoạch nhiều hạng
1
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Mạnh Cờng QLKT 39B
mục công trình với chất lợng đảm bảo, góp phần cùng Tổng công ty xây dựng


Sông Đà đã hoàn thành công trình thế kỷ - Thủy điện Sông Đà vào năm 1994.
Tóm lại, đặc trng nổi bật trong giai đoạn phát triển này của công ty là
tham gia thi công những công trình trọng điểm của đất nớc. Qua đó những nhời
thợ xây dựng của công ty đã trởng thành về mọi mặt, đặc biệt là trình độ tay
nghề đợc nâng cao đáp ứng đợc các yêu cầu đòi hỏi về mặt kỹ thuật.
1. 2. Giai đoạn sau khi sắp xếp lại (3/1993) đến nay.
Cũng nh các Doanh nghiệp Nhà nớc khác cần đợc xắp xếp lại cho phù
hợp với tình hình và định hớng phát triển kinh tế đất nớc trong nền kinh tế
chuyển đổi. Ngày 26/3/1993, căn cứ vào quy chế về thành lập và giải thể doanh
nghiệp nhà nớc, Bộ trởng Bộ xây dựng đã ra quyết định số 131A/BXD - TCLĐ
thành lập lại công ty xây dựng Sông Đà II trực thuộc Tổng công ty xây dựng
Sông Đà theo hình thức hạch toán kinh tế độc lập. Quyết định này đã đánh dấu
một bớc chuyển mới trong quá trình phát triển của công ty, cho phép công ty
có đầy đủ điều kiện để phát huy quyền tự chủ trong sản xuất kinh doanh, năng
động sáng tạo tìm ra phơng hớng và biện pháp phát triển của mình nhằm hoạt
động có hiệu quả phù hợp với cơ chế kinh tế mới.
Trong giai đoạn này, bên cạnh việc thực hiện thi công các công trình do
Tổng công ty giao cho thì công ty cũng đã tự mình tìm kiếm và tiêu thụ sản
phẩm xây lắp thông qua đấu thầu. Để thích ứng với nền kinh tế thị trờng, công
ty đã và đang đa dạng hoá ngành nghề hoạt động nâng cao và cải tiến năng lực
máy móc thiết bị thi công, mở rộng thị trờng tìm kiếm và huy động thêm các
nguồn vốn.
Chính từ hớng đi đúng đắn kể trên công ty xây dựng Sông Đà II đã tìm
cho mình một chỗ đứng tại thị trờng xây dựng Việt Nam và thị trờng xây dựng
Lào qua việc trúng thầu xây lắp một số công trình lớn, có tính chất quan trọng
nh: Đờng Láng - Hoà Lạc (gói thầu số 9 và 10), Đờng quốc lộ 1A (Hà Nội-Bắc
Ninh), Thủy điện Nậm La (Lào), Thủy điện Xiềng Khọ (Lào)... là các dự án
đấu thầu quốc tế có quy mô lớn và vừa, hình thức đấu thầu phức tạp, nhờ đó đã
tích luỹ đợc nhiều kinh nghiệm quý báu. Trong những năm qua các công tác
đấu thầu tiếp thị đã đạt đợc một số kết quả đáng kể đó là: giá trị đấu thầu so với

giá trị xây lắp chiếm tới 42% năm 1996, 65%năm1997, 75% năm 1998, 95%
năm 2000. Giá trị trúng thầu (trong 5 năm gần đây) mỗi năm bình quân 85 tỷ.
2
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Mạnh Cờng QLKT 39B
Đời sống của cán bộ công nhân viên trong công ty không ngừng đợc cải
thiện, nâng cao về mọi mặt.
Hiện nay công ty đang tập trung nâng cao mọi mặt năng lực máy móc
thiết bị, đầu t chiều sâu để thực hiện và sẵn sàng nhận thầu xây lắp thi công các
công trình xây dựng khác.
2. Đặc điểm về cơ cấu tổ chức quản lý và cơ cấu tổ chức sản xuất
2.1. Cơ cấu tổ chức quản lý.
Chức năng nhiệm vụ cụ thể của từng bộ phận cơ cấu tổ chức bộ máy
quản lý của công ty nh sau:
* Giám đốc công ty: là ngời lãnh đạo cao nhất, là ngời chịu trách nhiệm
trớc Tổng công ty về việc thực hiện kế hoạch đợc giao và điều hành chung mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh.
* Phó giám đốc kinh tế: giúp giám đốc công ty trong công tác kinh tế kế
hoạch, định mức đơn giá dự toán và tiền lơng, công tác hạch toán kinh tế, công
tác tiếp thị đấu thầu, thu hồi vốn.
* Phó giám đốc cơ giới vật t: Giúp giám đốc trong việc lập kế hoạch theo
dõi, quản lý vật t, máy móc thiết bị, công nghệ xây dựng.
* Phó giám đốc kỹ thuật chất lợng giúp giám đốc công ty về các mặt giải
pháp kỹ thuật, mỹ thuật, tiến độ an toàn các công trình cho công ty thi công.
3
Phòng kinh tế
kế hoạch
Giám đốc công ty
Phó giám đốc
kinh tế
Phó giám đốc cơ

giới vật tư
Phó giám đốc kỹ thuật
chât lượng
Phòng kỹ
thuật
Phòng tài
chính kế toán
Phòng vật tư
thiết bị
Phòng tổ
chức hành
chính
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Mạnh Cờng QLKT 39B
* Phòng kinh tế kế hoạch: Là cơ quan tham mu giúp giám đốc trong các
khâu xây dựng và chỉ đạo công tác kế hoạch, công tác kinh tế, công tác giao
tiếp, công tác tiếp thị và quản lý đầu t xây dựng cơ bản của công ty.
Nhiệm vụ cụ thể của các công tác nh sau :
a. Công tác tiếp thị
- Theo dõi các nguồn thông tin trong và ngoài nớc về đầu t xây dựng ở
Việt Nam, các nghị quyết, chế độ chính sách của Đảng và Nhà nớc về đầu t
xây dựng nói chung và chính sách về xây dựng nói riêng để xác định định hớng
cho công tác tiếp thị của công ty.
- Xem xét cân đối khả năng về lực lợng, trình độ để phân giao các công
trình cho các doanh nghiệp thành viên dự thầu.
- Xác định các thị trờng xây dựng, các công trình khả thi, nguồn vốn,
chủ đầu t, thời gian tiến hành xây dựng, các đối tác cạnh tranh, quy mô và tính
chất công trình, khả năng tham gia của công ty và các tài liệu khác để phân tích
đánh giá và phân loại công trình, trình giám đốc về phơng án tham gia dự thầu.
- Chuẩn bị các mẫu hồ sơ của công ty liên quan đến công tác đấu thầu
(giấy phép hành nghề, đăng ký kinh doanh, các năng lực của công ty, quan hệ

bảo lãnh tín dụng...) để công ty dự thầu hoặc cung cấp cho các doanh nghiệp
khi đợc công ty uỷ quyền dự thầu.
b. Công tác kế hoạch
- Xây dựng kế hoạch sản xuất kế hoạch hàng năm, hàng quý, hàng tháng
cho công ty để báo cáo với tổng công ty.
- Báo cáo tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế kế hoạch, các mục tiêu
tiến độ công trình, phân tích đánh giá để tham mu cho giám đốc trong công tác
chỉ đạo điều hành sản xuất, công tác điều động nhân lực, thiết bị máy móc các
phơng án thi công đảm bảo các mục tiêu kế hoạch đề ra.
c. Công tác kinh tế
- Trực tiếp lập kế hoạch, thu hồi vốn đối với các công trình do công ty
chỉ đạo tập trung.
- Hớng dẫn các đơn vị trực thuộc xây dựng các định mức và đơn giá mới,
hớng dẫn việc áp dụng để đa vào tính toán trong các dự toán.
4
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Mạnh Cờng QLKT 39B
- Quản lý các định mức đơn giá mới, các chế độ phụ phí dựa vào các
chính sách chế độ của Nhà nớc và điều kiện cụ thể của mỗi công trình mà đề
xuất, bổ xung sửa đổi để có cơ sở làm việc với ban quản lý công trình và các cơ
quan Nhà nớc, áp dụng vào giá công trình đảm bảo hạch toán kinh doanh.
d. Công tác hợp đồng kinh tế
Dự thảo các hợp đồng kinh tế cho giám đốc ký kết thi công các công
trình đợc Nhà nớc giao thầu, các hợp đồng từ công trình đấu thầu với các chủ
đầu t.
Các hợp đồng kinh tế liên doanh, liên kết để dự thầu công trình, các hợp
đồng kinh tế trong các liên doanh khi công ty là B phụ.
e. Công tác quản lý đầu t xây dựng cơ bản
- Quản lý về đầu t máy móc thi công dựa trên nhiệm vụ, sản xuất cân đối
và tổng hợp nhu cầu máy móc thiết bị cần trang bị.
- Quản lý đầu t các công trình xây dựng.

- Quản lý sau đầu t: Phối hợp với các đơn vị vận hành để đánh giá, kết
luận hiệu quả cuả việc đầu t.
* Phòng kỹ thuật
Phòng kỹ thuật chất lợng - an toàn là một bộ phận chức năng giúp việc
cho giám đốc công ty trong lĩnh vực quản lý chất lợng - an toàn, tiến độ thi
công các công trình, các hoạt động khoa học kỹ thuật, đổi mới công nghệ trong
mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Với công tác chất lợng:
- Tiếp nhận quản lý hồ sơ kỹ thuật công trình bao gồm: Hồ sơ thiết kế,
hồ sơ nghiệm thu kỹ thuật và bàn giao công trình.
- Cùng với các đơn vị tính toán bóc tách khối lợng, lập biện pháp và tiến
độ thi công, tính toán nhu cầu vật t, thiết bị, nhân lực cho từng công trình trớc
khi thi công. Cùng với phòng kinh tế kế hoạch tính toán dự toán thi công.
- Cùng với phòng kinh tế kế hoạch và các đơn vị liên quan tính toán lập
hồ sơ dự thầu các công trình.
* Phòng tài chính kế toán
5
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Mạnh Cờng QLKT 39B
Có nhiệm vụ quản lý về mặt tài chính, cung cấp tài chính cho hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty cũng nh cho các xí nghiệp và các đội sản xuất
trực thuộc, lập báo cáo tài chính hàng kỳ, xác định mức vốn lu động phù hợp,
xác định tổ chức nguồn vốn đảm bảo cho sản xuất kinh doanh, huy động nguồn
vốn sẵn có vào sản xuất kinh doanh.
* Phòng tổ chức hành chính
Có nhiệm vụ nghiên cứu cải tiến tổ chức quản lý, xây dựng các chức
năng và nhiệm vụ cho các bộ phận thực hiện tuyển chọn đề bạt sử dụng cán bộ,
lập kế hoạch về nhu cầu lao động, đào tạo phục vụ kịp thời cho nhu cầu thực
hiện sản xuất kinh doanh.
* Phòng vật t cơ giới
Có nhiệm vụ tổ chức cung ứng vật t kịp thời, đồng bộ, đúng số lợng, chất

lợng và chủng loại, lập kế hoạch về cung ứng vật t, tổ chức khai thác, sản xuất,
thu mua, vận chuyển, bốc rỡ vật t, giám sát tình hình sử dụng vật t, thiết bị.
Quản lý và theo dõi tình trạng máy móc thiết bị, sửa chữa và bảo dỡng máy
móc thiết bị của công ty.
Nh vậy sự hợp tác chuyên môn hoá giữa các phòng ban trong công ty đ-
ợc tiến hành một cách chặt chẽ và có mối liên hệ mật thiết tơng hỗ lẫn nhau.
Công việc của bộ phận này đợc sự giúp đỡ và hợp tác của các bộ phận khác.
2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất.
Cơ cấu tổ chức sản xuất của công ty đợc bố trí theo sơ đồ với 6 đơn vị
thành viên đặt dới sự quản lý của cơ quan công ty, dới các xi nghiệp là các đội
công trình trực thuộc với nhiệm vụ cụ thể nh sau:
6
cn. Hà nội
xn 205xn 204xn 203xn 202xn 201
Cơ quan công ty
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Mạnh Cờng QLKT 39B
- Xí nghiệp 201 là đơn vị chuyên sản xuất vật liệu đá.
- Xí nghiệp 202 là đơn vị xây dựng thủy lợi và công trình công nghiệp
nhỏ.
- Xí nghiệp 203 là đơn vị quản lý thi công cơ giới.
- Xí nghiệp 204 là đơn vị thi công các công trình ở Lào (năm 2000 do
gặp khó khăn đã chuyển hớng nhận các công trình điện nhỏ trong nớc).
- Xí nghiệp 205 là đơn vị thi công cầu đờng.
- Chi nhánh Hà Nội là đơn vị có truyền thống xây dựng dân dụng và
công nghiệp.
Bên dới sự quản lý của các xí nghiệp là các đội công trình trực tiếp tham
gia thi công xây dựng các công trình.
II. Năng lực hiện tại của công ty
1. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh
Theo giấy phép hành nghề kinh doanh số "493BXD/CSKD" ngày

18/11/1997 do Sở kế hoạch và đầu t Hà Tây cấp, Công ty xây dựng Sông Đà II
có năng lực ngành nghề nh sau:
- Xây dựng công trình công nghiệp, dân dụng tới quy mô lớn; nhóm A
- Xây dựng công trình thủy lợi: đê, đập, hồ chứa nớc, hệ thống tới tiêu.
- Xây dựng công trình Giao thông: Đờng bộ tới cấp 1, sân bay, bến cảng.
- Lắp đặt thiết bị Cơ - Điện - Nớc công trình, kết cấu và cấu kiện phi tiêu
chuẩn, đờng dây và trạm biến áp điện.
- Nạo vét và bồi đắp mặt bằng, đắp nền, đào đắp công trình.
- Thi công các loại mỏng; khoan phun vữa xi măng - hoá chất.
- Thi công bằng phơng pháp khoan mổ mìn các công trình hồ.
- Sản xuất vật liệu, cấu kiện xây dựng.
7
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Mạnh Cờng QLKT 39B
- Kinh doanh vật t vật liều xây dựng.
Nh vậy công ty xây dựng Sông Đà II có ngành nghề kinh doanh rộng
tạo ra khả năng nhận thầu thi công và thực hiện khá đa dạng về chủng loại
công trình và chủng loại công việc xây dựng.
Cùng với điều đó đối tợng phục vụ của công ty cũng đa dạng và thuộc
nhiều khu vực khác nhau nên trong quá trình tìm kiếm thông tin và tạo lập
quan hệ cần nắm bắt đợc đặc điểm khác biệt và có biện pháp tiếp thị phù hợp
với từng đối tợng phục vụ. Thêm vào đó, với năng lực ngành nghề đa dạng tạo
ra lợi thế về khả năng thắng thầu của công ty trong việc thực hiện các loại hợp
đồng trọn gói và hợp đồng chìa khoá trao tay.
2. Đặc điểm về máy móc thiết bị và nguyên vật liệu:
Máy móc thiết bị phục vụ sản xuất kinh doanh là bộ phận của tài sản cố
định có giá trị lớn thời gian sử dụng lâu dài và có đặc điểm tham gia vào nhiều
chu trình sản xuất. Khi tham gia vào quá trình sản xuất bị hao mòn dần dần và
chuyển dịch từng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh, hình thái vật chất ban
đầu đợc giữ nguyên cho đến lúc h hỏng.
Do đặc điểm ngành xây dựng là một ngành sản xuất vật chất đặc thù,

chu kỳ sản xuất thờng kéo dài, khối lợng công việc lớn đòi hỏi phải sử dụng
nhiều loại máy móc thiết bị khác nhau. Vì vậy, để tham gia thi công xây lắp
công ty phải có nhiều loại máy móc thiết bị khác nhau và đủ lớn tơng xứng với
yêu cầu của công việc.
Với năng lực hiện có về máy móc thiết bị (bảng 1) công ty hoàn toàn có
khả năng tự chủ cao trong sản xuất, đảm bảo cho hoạt động sản xuất diễn ra
một cách liên tục, độc lập đáp ứng đợc yêu cầu về máy móc thiết bị thi công
của bên mời thầu.
Tuy nhiên, với năng lực máy móc hiện có nh trên chỉ giúp công ty giành
đợc u thế khi tham gia tranh thầu những công trình có giá trị vừa và nhỏ ở thị
trờng trong nớc. Còn đối với những công trình có giá trị lớn khi có sự tham gia
tranh thầu của các nhà thầu nớc ngoài cũng nh khi tham gia tranh thầu các gói
thầu ở thị trờng nớc ngoài thì năng lực máy móc thiết bị của công ty lại thiếu
đồng bộ, công nghệ lạc hậu so với đối thủ.
8
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Mạnh Cờng QLKT 39B
Thêm vào đó do cơ chế quản lý cha hợp lý, nôn nóng khi xét duyệt dự án
đầu t lớn nh dây truyền thi công đờng bộ nhất là trong giai đoạn đầu t trạm trộn
Lu Đầm thể hiện việc nghiên cứu không thấu đáo thị trờng, chủng loại thiết bị
và thời điểm đầu t kết hợp với việc vận hành, quản lý máy móc thiết bị chuyên
dùng, thiếu kinh nghiệm. Qua 3 năm triển khai dự án đầu t máy móc thiết bị thi
công đờng giá trị lớn (trên 45 tỷ) nhng hiệu quả rất thấp, nhất là chạm trộn và
máy rải, lu lốp chiếm gần 18 tỷ giá trị đầu t nhng qua 3 năm mới tham gia làm
ra sản phẩm trộn rải bê tông atphan cha đến 6 vạn tấn-tức cả dây chuyền trộn-
rải-lu đầm mới khấu hao cha đợc 50 triệu. Gánh nặng lãi vay ảnh hởng nghiêm
trọng đến việc hạch toán sản xuất kinh doanh.
Về nguyên vật liệu phục sản xuất.
Đây là yếu tố đầu vào phục vụ chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn khoảng 60%-
70% tổng giá trị công trình. Chất lợng, độ an toàn của công trình phụ thuộc rất
lớn vào chất lợng của nguyên vật liệu.

Bảng 1: Thiết bị của Doanh nghiệp
TT Loại và m hiệuã
Nớc
SX
S. Lợng
(Cái)
Công suất
Thông số KT
chính
I Ôtô các loại 86
1 Ôtô KRAZ 3256b L. Xô 23 240CV 12 Tấn
2 Ôtô KAMAZ - 55111 L. Xô 10 210 CV 13 Tấn
3 Ôtô MAZ - 5549;5551 L. Xô 10 180 CV 8 - 10 Tấn
4 Ôtô IFA - W50 Đức 1 125 CV 5 Tấn
5 Ôtô ZIL - 555;130 L. Xô 5 150 CV 5 Tấn
6 Ôtô téc GA3 - 53 L. Xô 2 115 CV 2 Tấn
7 Ôtô G. phóng CA3102K2 - 5 TQ 35 139 CV 5 Tấn
II Máy xúc, đào các loại L. Xô 15
1 Máy xúc dầu bánh lốp - ZL40B TQ 1 2. 2M3
2 Máy xúc dầu bánh lốp TO 18; T156 L. Xô 2 130 CV 1. 2 - 1. 5 M3
3 Máy xúc SAMSUNG HQ 4 130 CV 0. 6 - 0. 8 M3
4 Máy xúc HITACHI Nhật 1 130 CV 1. 2 M3
5 Máy đào bánh xích CAT - 330B Mĩ 1 222 CV 1. 5 M3
6 Máy đào bánh xích EO - 4224 L. Xô 4 108 CV 1 M3
7 Máy đào bánh lốp ROBEX - 220W - 2 HQ 2 139 CV 0. 85 M3
III Máy ủi, san đầm, lu 32
1 Máy ủi T170M; T130; DT75 L. Xô 12 75-170
2 Máy ủi KOMMATSU Nhật 5 160 CV
3 Máy san tự hành KOMMATSU GD 611A -
GD521A

Nhật 2 155 CV
9
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Mạnh Cờng QLKT 39B
TT Loại và m hiệuã
Nớc
SX
S. Lợng
(Cái)
Công suất
Thông số KT
chính
4 Máy đầm rung SD - 180 Mĩ 1 230 CV 35 Tấn
5 Máy đầm rung BITELLI - C100 AL Ytaly 2 105 CV 25 Tấn
6 Máy đầm lốp DY - 16B L. Xô 1 240 CV 25 Tấn
7 Máy lu bánh lốp - RG - 248 Ytaly 1 65KW 25 Tấn
8 Máy lu bánh thép các loại Nhật ý 5 6 10 Tấn
9 Máy lu rung SD - 175 D Mĩ 1 230 CV 17. 5 Tấn
10 Máy lu rung SD - 150 D Mĩ 1 15 Tấn
11 Máy lu rung SD - DYNAPAC Nhật 1 85 CV 20 Tấn
IV Cần trục các loại 12
1 Cần trục lốp các loại L. Xô 8 75 - 180 9 125 Tấn
2 Cần trục xích DEK 251 L. Xô 1 108 CV 25 Tấn
3 Cần trục tháp KB 403; 308 L. Xô 2 30KW 5 8 Tấn
4 Cẩu giàn KMS L. Xô 1 160KW 10 Tấn
V Máy công cụ 65
1 Máy tiện vạn năng L. Xô 2 3- 10KW
2 Máy khoan BMK - 4 L. Xô 4 5. 5 KW D102mm
3 Máy khoan CBY - 100H L. Xô 1 D102mm
4 Máy ép khí các loại L. Xô 6 4. 5 20 m3/ph
5 Máy phát điện 125 L. Xô 4 125KVA

6 Máy phát điện POLYMA Đức 2 38KVA
7 Máy phát điện KOPUTA Nhật 1 1. 2KW
8 Máy bơm nớc các loại L. Xô 12 10-40 m3/h
9 Máy hàn xoay chiều L. Xô 13 17KW;34
10 Máy uốn, cắt sắt TQ 4
11 Máy đóng cọc L. Xô 1 1. 2 Tấn
12 Dàn ép cọc EC 60 - EC 100 L. Xô 2 60 100 Tấn
13 Máy trộn bê tông TQ 10 350lít - 500lít
14 Máy tuốt thép CMK 357 L. Xô 2
15 Máy mài 2 đá 3B 633 L. Xô 1 4KW
16 Máy ép bấc thấm Mĩ 1
17 Máy dải nhựa đờng BITILLI - BB 670 Ytaly 2 119 CV 500 Tấn/ca
18 Máy dải BT átphan MITSIMOTO Nhật 1 85 CV 250 Tấn/ca
VI Các trạm và thiết bị khác 47
1 Trạm átphan SD 80 Đức 1 80 Tấn/h
2 Dây chuyền đúc cống ly tâm VNam 2 50KW D1000-2000
3 Trạm nghiền sàng CM8; CMD 186 L. Xô 3 15-33 m3/h
4 Trạm nghiền sàng Nordberg P. Lan 1 150T/h 100 m3/h
5 Giáo chồng các loại D54 - D76 VNam 12 bộ
6 Giáo xây 200 m2 các loại D42 VNam 13 bộ
10

×