Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

bài 27: đa dạng và đặc điểm chung của lớp sâu bọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.63 KB, 21 trang )

Ngày soạn: 30/11/20
07
Ngày dạy: 04/12/2007 GIÁO ÁN SINH HỌC 7
Người soạn: Huỳnh Thò Ngọc Bích
Tiết : 28
Bài: 27 ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP SÂU BỌ
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này, học sinh có khả năng:
1/ Về kiến thức:
- Xác đònh được tính đa dạng của lớp Sâu bọ qua một số đại diện trong các
loài Sâu bọ thường gặp( đa dạng về loài, lối sống, môi trường và tập
tính).
- Từ các đại diện đó học sinh nhận biết và rút ra các đặc điểm chung của
Sâu bọ cùng vai trò thực tiễn của chúng.
2/ Về kó năng:
- Rèn kó năng quan sát, phân tích rút ra kết luận.
- Rèn kó năng hoạt động nhóm
3/ Về thái độ:
- Biết cách bảo vệ các loài Sâu bọ có ích và tiêu diệt Sâu bọ có hại.
- Có lòng yêu thiên nhiên, ham thích học tập môn học.
II/ Các kó năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
…………………………………….
III/ Các phương pháp/ kó thuật tích cực chủ yếu có thể sử dụng:
- Thảo luận nhóm.
- Khăn trải bàn.
- Bản đồ tư duy.
- Trực quan.
- Vấn đáp – tìm tòi…
IV/Đồ dùng dạy học:
1/ Giáo viên:
- Tranh một số đại diện của lớp Sâu bọ.


- Tài liệu liên quan.
- Phóng to bảng 1 và 2 SGK
- Phiếu bài tập.
2/ Học sinh:
- Nghiên cứu bài mới và học bài cũ.
- Kẻ sẵn bảng 1 và 2.
- Nghiên cứu một số đại diện sâu bọ.
V/ Hoạt động dạy học:
1/ Ổn đònh lớp: (1’)
2/ Kiểm tra bài cũ: ( 3’)
Giáo viên cho học sinh đóng tập sách lại, nêu câu hỏi. Học sinh trả lời:
Câu 1: Em hãy kể tên và mô tả các phần cấu tạo ngoài của châu chấu?
Trả lời: Cơ thể châu chấu có 3 phần: Đầu, ngực và bụng.
Đầu có râu, mắt kép, miệng.
Ngực có 3 đôi chân, 2 đôi cánh.
Bụng có lỗ thở.
Câu 2: Giới thiệu tranh ống khí. Yêu cầu học sinh nêu tên và chức năng?
Trả lời: Đây là ống khí có chức năng hô hấp.
Gọi học sinh nhận xét và đánh giá.
3/ Bài mới:
a/ Mở bài:(1phút)
Giáo viên lồng kết quả đáp án kiểm tra bài cũ, dẫn dắt vào bài: Ngoài châu
chấu, lớp sâu bọ còn nhiều đại diện khác sống ở môi trường khác nhau, có tập
tính và lối sống đa dạng. Tuy nhiên, chúng vẫn giữ được đặc điểm chung đặc
trưng.
Đặc điểm đó là gì? Chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay.
b/ Tiến trình bài mới:
* Hoạt động 1:
- Yêu cầu: Biết được đặc điểm một số sâu bọ thường gặp, qua đó thấy được
sự đa dạng của lớp sâu bọ.

- Tiến hành:
Thờ
i
gian
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung
I/ Một số đại
diện sâu bọ
7’
7’
- Yêu cầu học sinh quan sát
hình 27.1  27.7 ( SGK), đọc
thông tin dưới hình. Trả lời câu
hỏi:
1/ Ở hình 27 có những đại diện
sâu bọ nào?
2/ Em hãy cho biết đặc điểm
của mỗi đại diện về:
+ Số loài
+ Lối sống
+ Tập tính.
- Giáo viên chia nhóm học sinh
nghiên cứu từng đại diện.
- Gợi ý học sinh tìm thêm
thông tin về các đại diện đó,
trao đổi cả lớp.
- Hướng dẫn các em tìm thêm
một số đại diện khác trong
thực tế.
- Chuyển ý: Chúng ta biết được
nhiều loài sâu bọ. Vậy chúng

thường sống ở môi trường nào?
- Chúng ta tìm hiểu môi trường
sống của một số sâu bọ.
- GV SỬ DỤNG KĨ THUẬT
BẢN ĐỒ TƯ DUY HƯỚNG
DẪN HỌC SINH TÌM HIỂU
VỀ SỰ ĐA DẠNG VỀ MÔI
TRƯỜNG SỐNG CỦA SÂU
BỌ Yêu cầu học sinh hoàn
- Quan sát hình, đọc
thông tin dưới hình để
hoàn thành câu hỏi:
 Kể tên các đại diện
sâu bọ:
Mọt hại gỗ , Bọ ngựa,
Chuồn chuồn ,Ve sầu,
Bướm cải, Ong mật,
Ruồi và muỗi.
- Nêu thông tin các đại
diện, nhận xét và bổ
sung.
- Ví dụ:
Bọ ngựa còn gọi là bầu
trời, nó ăn sâu bọ, có khả
năng biến đổi màu sắc
theo môi trường…
 Ở nước, ở cạn, ký
sinh…
- Hoàn thành bảng 1
- Chú ý quan sát

khác:
1/ Sự đa dạng
về loài, lối sống
và tập tính:
2/ Nhận biết
một số đại diện
và môi trường
sống
2’
thành bảng 1 ( SGK):
+ Giáo viên treo bảng phụ.
+ Phát phiếu một số môi
trường sống và đại diện sâu bọ
cho các nhóm học sinh.
+ Học sinh dán vào bảng ở vò
trí thích hợp về môi trường
sống và vò trí đại diện đó.
- Lưu ý học sinh thực hiện
nhanh và dán ngay ngắn, lớp
thật trật tự quan sát, nhận xét,
bổ sung.
- Giáo viên chốt lại đáp án.
- Gợi ý học sinh bổ sung thêm
một số đại diện.
- Qua những đại diện ta đã tìm
hiểu. Em hãy nêu nhận xét về
sự đa dạng về môi trường sống
của lớp Sâu bọ?
- GV: Em hãy nêu nhận xét về
sự đa dạng của lớp Sâu bọ?

- Giáo viên dẫn dắt học sinh
chốt lại kiến thức
- Chuyển ý: Tuy rất đa dạng
nhưng lớp sâu bọ vẫn có đặc
điểm chung để phân biệt với
các lòai khác. Đặc điểm đó là
gì? Sâu bọ có vai trò gì trong
thực tiễn? Chúng ta cùng
nghiên cứu nội dung phần II.
- Nhận xét và bổ sung.
- Sửa chữa, hoàn thiện
kiến thức.
- Nêu thêm một số đại
diện.
- Nhận xét – kết luận:
Sâu bọ rất đa dạng:
+ Chúng có số lượng loài
lớn.
+ Môi trường sống đa
dạng.
+ Có lối sống , cấu tạo
và tập tính phong phú
thích nghi với điều kiện
sống
- Lắng nghe, nhận biết
 Kết luận:
Sâu bọ rất đa
dạng:
- Chúng có số
lượng loài lớn.

- Môi trường
sống đa dạng.
- Có lối sống ,
cấu tạo và tập
tính phong phú
thích nghi với
điều kiện sống.
* Hoạt động 2:
- Yêu cầu: Tìm hiểu đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của lớp sâu bọ
- Tiến hành.
8’
7
- GV SỬ DỤNG KĨ THUẬT
KHĂN TRẢI BÀN ĐỂ TỔ
CHỨC HỌC SINH TÌM HIỂU
VỀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA
LỚP SÂU BỌ:
- Chia lớp thành 4 nhóm lớn.
Mỗi nhóm lớn gồm 4 nhóm
nhỏ.
- Mỗi nhóm nhỏ sẽ trao đổi với
nhau và ghi ý kiến nhóm về
đặc điểm chung của sâu bọ vào
một góc khổ to/ giấyA
4
Sau khi cả 4 nhóm đều ghi kết
quả vào góc của mình, tiếp tục
4 nhóm sẽ trao đổi chung với
nhau để thống nhất ý kiến cuối
cùng và ghi vào phần ý kiến

chung của nhóm ( thường là ở
phần giữa của giấy A
4
).
- Các nhóm lớn tiếp tục trao
đổi với nhau và thống nhất ý
kiến cuối cùng
- Giáo viên chốt lại 3 đặc điểm
chung của sâu bọ: Cơ thể có 3
phần riêng biệt, đầu có một đôi
râu, ngực có 3 đôi chân và 2
đôi cánh, hô hấp bằng ống khí
-Theo nhóm thảo luận
chọn đặc điểm chung nổi
bật của lớp Sâu bọ
- Phân nhóm theo sự tổ
chức. Nhận giấy thảo
luận của nhóm,ø thực hiện
trao đổi, ghi và trao đổi
thống nhất kết quả.
- Đại diện các nhóm trình
bày kết quả, nhận xét và
bổ sung.
- Nhận biết, hoàn thành
kiến thức : Cơ thể có 3
phần riêng biệt, đầu có
một đôi râu, ngực có 3
đôi chân và 2 đôi cánh,
hô hấp bằng ống khí.
II/ Đặc điểm

chung và vai
trò thực tiễn:
1/ Đặc điểm
chung:
Cơ thể có 3
phần riêng biệt,
đầu có một đôi
râu, ngực có 3
đôi chân và 2
đôi cánh, hô
hấp bằng ống
khí.
2/ Vai trò thực
tiễn:
* Có ích:
2’
- Sâu bọ có số loài lớn, có loài
có lợi, một số loài gây hại như
thế nào? Chúng ta cùng tìm
hiểu vai trò của sâu bọ.
- Yêu cầu học sinh quan sát
bảng 2.
Gợi ý cho học sinh đánh dấu
(x) vào ô tương ứng chỉ vai trò
thực tiễn của những đại diện
sâu bọ được giới thiệu.
- Giáo viên gọi học sinh nêu
đáp án của mình, nhận xét bổ
sung và kết luận:
 Vai trò của sâu bọ

+ Có ích
+ Có hại
- Gợi ý học sinh nêu thêm một
số đại diện gần gũi, phân tích
vai trò của chúng.
- Liên hệ giáo dục cách bảo vệ
sâu bọ có ích.
Ví dụ: Ong mắt đỏ, ong mật…
- Liên hệ cách phòng tránh
những tác hại do sâu bọ gây ra
đối với nông nghiệp và sức
khỏe con người.
Ví dụ: Sâu bọ gây hại cây
trồng.
Ruồi và muỗi…
- Nêu thêm thông tin về số
liệu bệnh sốt xuất huyết hiện
-
- Nêu đáp án , nhận xét
bổ sung và kết luận.
- Chú ý nêu đại diện,
phân tích vai trò của đại
diện gần gũi đó.
- Lắng nghe, tìm hiểu và
nhận biết.
- Lắng nghe,trao đổi biết
cách phòng tránh.
- Lắng nghe,nhận biết
liên hệ.
- Làm thuốc

chữa bệnh.
- Làm thực
phẩm
- Thụ phấn cây
trồng.
- Diệt các sâu
hại
* Có hại:
- Hại hạt ngũ
cốc, gây hại cho
cây trồng.
- Là động vật
trung gian
truyền bệnh.
nay: Tính đến ngày 18/11/2007
theo thống kê của ngành y tế ở
huyện Cao Lãnh có đến 1544
ca, dễ mắt bệnh nhất là trẻ em
từ 2 đến 15 tuổi.
4/ Củng cố: (5’)
- Học sinh đọc khung màu hồng.
- Củng cố kiến thức trong bài
- Làm bài tập ( giáo viên phát phiếu học sinh thực hiện).
Họ và tên:………………………..
+ Bài tập 1: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất ở các câu sau:
Trong số các đặc điểm dự kiến dưới đây, đặc điểm nào phân biệt lớp Sâu bọ
với các lớp khác của ngành chân khớp.
a/ Cơ thể có vỏ kitin bao bọc.
b/ Cơ thể có 2 phần: Phần đầu ngực và phần bụng.
c/ Cơ thể có 3 phần: Đầu , ngực và bụng.

+ Bài tập 2:
Đòa phương em có những biện pháp nào phòng trừ sâu bọ có hại nhưng an toàn
cho môi trường?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
- Giáo viên gọi học sinh nêu kết quả, nhận xét chốt lại đáp án.
Câu 1: Phương án đúng là c.
Câu 2:
Nhấn mạnh tổng hợp những biện pháp chủ yếu tránh ô nhiễm môi trường như:
- Biện pháp sinh học .
- Biện pháp lí học .
- Biện pháp canh tác.
- Sử dụng hạn chế biện pháp hóa học…
5/ Dặn dò ( 2phút)
- Các em về hoàn thành bài học vào tập.
- Vận dụng kiến thức vào thực tế nhận biết sâu bọ có ích và có hại.
- Xem bài học tiếp theo trang 94:
+ Nghiên cứu thông tin bài mới (SGK) ,tài liệu liên quan.
+ Qan sát ghi chép lại những tập tính của sâu bọ trong thực tế, thông tin
trên báo đài.
- Về đọc mục Em có biết?
- Nhận xét đánh giá tiết học( về thái độ, tinh thần học tập của lớp).
RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………
PHỤ LỤC:

1. Bảng 1 và kết quảbảng 1:
Bảng 1. Sự đa dạng về môi trường sống
ST
T
Các môi trường sống Một số sâu bọ đại diện
1
ở nước
Trên mặt Bọ vẽ

×