Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Đánh giá kết quả thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên giai đoạn 2016-2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.64 MB, 93 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRẦN THỊ HƯƠNG
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN QUY
HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THÀNH PHỐ ĐIỆN BIÊN PHỦ,
TỈNH ĐIỆN BIÊN GIAI ĐOẠN 2016 – 2020

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Thái Nguyên, năm 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRẦN THỊ HƯƠNG
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN QUY
HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THÀNH PHỐ ĐIỆN BIÊN PHỦ,
TỈNH ĐIỆN BIÊN GIAI ĐOẠN 2016 – 2020
Ngành: Quản lý đất đai
Mã số ngành: 8 85 01 03

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Người hướng dẫn khoa học: TS. Vũ Thị Thanh Thủy

Thái Nguyên, năm 2020


i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng: Đây là công trình nghiên cứu của chúng tơi, các số
liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác và chưa từng sử dụng để bảo vệ một
học vị nào.
Thái Nguyên, ngày 20 tháng 10 năm 2020
Tác giả

Trần Thị Hương


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài tốt nghiệp này, ngồi sự nỗ lực phấn đấu của bản thân,
tơi cịn nhận được sự giúp đỡ, động viên, chỉ bảo của các thầy cô, bạn bè, đồng
nghiệp và người thân.
Nhân dịp này, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới TS. Vũ Thị Thanh Thủy
người đã luôn theo sát, tận tình hướng dẫn, chỉ bảo tơi trong suốt q trình thực hiện
luận văn. Tơi xin chân thành cảm ơn tồn thể các thầy cơ giáo đã ln giúp đỡ tạo
mọi điều kiện cho tôi trong thời gian qua.
Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo UBND thành phố Điện Biên Phủ, và cán
bộ Phịng Tài ngun và Mơi trường thành phố Điện Biên Phủ , cùng tất cả các bạn
bè đã giúp đỡ tơi hồn thành đề tài này.
Cuối cùng tơi xin cảm ơn sâu sắc tới gia đình đã động viên, tạo mọi điều kiện
về vật chất cũng như tinh thần trong suốt q trình tơi thực hiện đề tài này.
Một lần nữa tôi xin chân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 08 tháng 10 năm 2020
Tác giả

Trần Thị Hương



iii
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ 2
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................. vi
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................ 2
3. Ý nghĩa của đề tài .......................................................................................... 2
3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ......................................... 2
3.2. Ý nghĩa thực tiễn ........................................................................................ 3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................ 4
1.1. Cơ sở lý luận về đất đai .............................................................................. 4
1.1.1. Những chức năng chủ yếu của đất đai .................................................... 4
1.1.2. Đất đai và sự phát triển kinh tế, xã hội ................................................... 5
1.1.3. Những yếu tố quan hệ đến việc sử dụng đất ........................................... 6
1.1.4. Xu thế phát triển trong tiến trình sử dụng đất ......................................... 7
1.1.5. Quan điểm sử dụng đất ........................................................................... 8
1.2. Cơ sở pháp lý về quy hoạch sử dụng đất ................................................. 10
1.2.1. Khái quát chung về quy hoạch sử dụng đất .......................................... 10
1.2.2. Những tiêu chí đánh giá hiệu quả của phương án quy hoạch sử
dụng đất ........................................................................................................... 18
1.3. Cơ sở thực tiễn về quy hoạch sử dụng đất ............................................... 20
1.3.1 Quy hoạch sử dụng đất ở một số nước trên thế giới .............................. 21
1.3.2. Tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất tại Việt Nam .................... 22
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP

NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 29


iv
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 29
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................ 29
2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 29
2.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 29
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................... 33
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và tình hình quản lý, sử dụng đất đai
của thành phố Điện Biên Phủ .......................................................................... 33
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 34
3.1.3. Nhận xét chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của thành phố
Điện Biên Phủ ................................................................................................. 36
3.1.5. Sơ lược Tình hình quản lý đất đai trên địa bàn TP Điện Biên Phủ ...... 39
3.2. Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2016 – 2020
thành phố Điện Biên Phủ ................................................................................ 42
3.2.2. Đánh giá kết quả thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất giai đoạn
2016 -2019....................................................................................................... 47
3.2.4. Lập kế hoạch sử dụng đất đến năm 2020 .............................................. 57
3.3. Đánh giá của người sử dụng đất về quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2016
- 2019............................................................................................................... 69
3.3.1. Đánh giá công tác quản lý quy hoạch sử dụng đất của thành phố Điện
Biên Phủ giai đoạn 2016 - 2019 ...................................................................... 69
3.3.2. Đánh giá về kết quả thực hiện so với khi xây dựng quy hoạch sử dụng
đất .................................................................................................................... 70
3.3.3. Đánh giá về đơn giá bồi thường, hỗ trợ về đất so với giá thị trường khi
thực hiện thu hồi đất thực hiện quy hoạch sử dụng đất năm 2016-2019 ....... 71
3.3.4. Đánh giá về chính sách tái định cư khi thu hồi đất ............................... 72
3.3.5. Đánh giá về ảnh hưởng của phương án quy hoạch sử dụng đất đến sự

phát triển kinh tế và các vấn đề xã hội của địa phương .................................. 74


v
3.3.6. Đánh giá về những khó khăn và thuận lợi khi thực hiện công tác Quy
hoạch sử dụng đất và áp dụng các văn bản mới liên quan đến Quy hoạch sử
dụng đất theo ý kiến của cán bộ ngành tài nguyên và môi trường ................. 75
3.4. Đề xuất các giải pháp nâng cao công tác quy hoạch sử dụng đất ............ 75
3.4.1. Giải pháp về cơ chế, chính sách ............................................................ 77
3.4.2. Giải pháp đào tạo nguồn nhân lực ........................................................ 79
3.4.4. Về khoa học công nghệ và môi trường ................................................. 80
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 81
1. Kết luận ....................................................................................................... 81
2. Kiến nghị ..................................................................................................... 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 83


vi
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1. Tỷ lệ các dân tộc trên địa bàn TP Điện Biên Phủ........................... 36
Bảng 3.2. Hiện trạng sử dụng các loại đất năm 2019 ..................................... 37
Bảng 3.3: Tổng hợp diện tích đo đạc lập bản đồ địa chính ............................ 40
Bảng 3.4: Kết quả phân bổ, cơ cấu diện tích các loại đất trong kỳ điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 thành phố Điện Biên Phủ ................... 43
Bảng 3.5: Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 thành phố
Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên........................................................................ 47
Bảng 3.6: Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất theo các năm ................ 50
giai đoạn 2016 -2019 ....................................................................................... 50
Bảng 3.7: Tổng hợp cơng trình, dự án đã thực hiện được trong giai đoạn

2016- 2019 trên địa bàn thành phố Điện Biên Phủ ......................................... 52
Bảng 3.8. Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất thành phố Điện Biên Phủ55
Giai đoạn 2016 – 2019 .................................................................................... 55
Bảng 3.9: Cơ cấu sử dụng đất năm 2020 thành phố Điện Biên Phủ............... 57
Bảng 3.10. Tính hợp lý và công khai trong việc quản lý quy hoạch sử dụng
đất của thành phố Điện Biên Phủ theo ý kiến người dân trên địa bàn ............ 69
Bảng 3.11. Chính sách bố trí tái định cư khi thực hiện quy hoạch sử dụng đất
theo phiếu điều tra ........................................................................................... 72
Bảng 3.12. Những khó khăn và thuận lợi khi thực hiện công tác Quy hoạch sử
dụng đất ........................................................................................................... 75


vii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Đánh giá kết quả thực hiện so với khi xây dựng phương án quy hoạch sử
dụng đất .....................................................................................................................71
Hình 3.2. Đánh giá đơn giá bồi thường, hỗ trợ về đất so với giá thị trường khi thực
hiện quy hoạch sử dụng đất theo nhóm đối tượng sử dụng ......................................72
Hình 3.3: Ảnh hưởng của phương án quy hoạch sử dụng đất đến sự phát triển kinh
tế và các vấn đề xã hội của địa phương.....................................................................74


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Q trình phát triển kinh tế của một địa phương luôn gắn liền với chiến lược
phát triển kinh tế xã hội trong một thời kỳ nhất định, trong đó quy hoạch sử dụng
đất là một nội dung quan trọng không thể thiếu. Việc sử dụng đất liên quan chặt chẽ
đến mọi hoạt động của từng ngành, từng lĩnh vực, quyết định đến hiệu quả sản xuất
và sự sống còn của người dân cũng như vận mệnh của cả quốc gia. Vì vậy quy

hoạch sử dụng đất là một yêu cầu đặc biệt quan trọng để sắp xếp quỹ đất cho các
lĩnh vực và đối tượng sử dụng hợp lý, có hiệu quả phục vụ phát triển kinh tế - xã
hội, giữ vững quốc phòng - an ninh, tránh sự chồng chéo gây lãng phí trong việc sử
dụng đất, hạn chế sự hủy hoại đất, phá vỡ môi trường sinh thái, không chỉ cho trước
mắt mà cả lâu dài.
Thành phố Điện Biên Phủ nằm ở phía Tây Bắc Tổ quốc, có cảnh quan thiên
nhiên đẹp, đất đai màu mỡ với bề mặt bằng phẳng tạo nên cánh đồng Mường Thanh
rộng lớn nhất vùng Tây Bắc với chiều dài 20 km và chiều rộng 6 km, bao bọc xung
quanh là một vùng núi rừng trùng điệp hùng vĩ.
Thực hiện chiến lược Quy hoạch tổng thể phát triển đô thị Việt Nam, trên cơ
sở hoạch định của Quy hoạch phát triển tổng thể hệ thống đô thị và khu dân cư nông
thôn tỉnh Điện Biên đến năm 2020 do Bộ Xây dựng lập, nhằm tạo cơ sở pháp lý để
quản lý, chỉ đạo xây dựng, lập các đồ án Quy hoạch chi tiết, các dự án khả thi của
tỉnh Điện Biên, của quốc gia trong khu vực vùng Tây Bắc. Thành phố Điện Biên
Phủ đã tiến hành xây dựng Quy hoạch sử dụng đất định hướng đến năm 2020 tạo
tiền đề cho quy hoạch tầm nhìn đến năm 2050 thành phố Điện Biên Phủ sẽ trở thành
thủ phủ trung tâm vùng Tây Bắc, có tiềm năng kinh tế tổng hợp với chức năng trọng
điểm là du lịch, nghỉ dưỡng, nghỉ mát và nông - lâm sinh cơng nghệ cao.
Tuy nhiên, q trình triển khai lập và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất còn nhiều bất cập. Việc lập Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, Kế
hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) được thực hiện theo các quy định của
Luật đất đai năm 2003 và các văn bản hướng dẫn thi hành. Luật đất đai năm 2013
quy định không thực hiện việc lập quy hoạch sử dụng đất cấp xã. Ngoài ra, việc lập


2
quy hoạch sử dụng đất đối với các dự án, cơng trình xây dựng ở các cấp thiếu đồng
bộ, chưa thống nhất giữa quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng, giữa quy
hoạch chung và quy hoạch chi tiết.
Trong khuôn khổ một bản luận văn tốt nghiệp, với hy vọng giúp địa phương

phân tích đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất đai nhằm tăng cường hiệu quả
công tác thực hiện phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thành phố Điện
Biên Phủ đến năm 2020 và lập Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 đạt kết quả tốt,
đồng thời đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của thành phố và của tỉnh,
được sự nhất trí, đồng ý của Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, chúng tôi
tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá kết quả thực hiện phương án quy hoạch
sử dụng đất thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên giai đoạn 2016 – 2020”.
2. Mục tiêu của đề tài
- Đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất của thành phố Điện Biên Phủ;
- Đánh giá kết quả thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất của thành phố
Điện Biên Phủ giai đoạn 2016 - 2019;
- Điều tra, khảo sát lập kế hoạch sử dụng đất năm 2020 cho thành phố Điện
Biên Phủ;
- Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và các giải pháp thực hiện kế hoạch sử
dụng đất đối với thành phố Điện Biên Phủ.
3. Ý nghĩa của đề tài

3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
- Giúp học viên củng cố được những kiến thức đã học trong nhà trường.
- Giúp cho học viên nắm thực trạng quy hoạch sử dụng đất tại địa phương.
Qua đó liên hệ với phần lý luận ở nhà trường nhằm đưa ra giải pháp trong công tác
quy hoạch sử dụng đất của đơn vị.
- Giúp cho học viên tiếp cận, học hỏi và đưa ra những cách xử lý đối với
những tình huống trong thực tế, tính tổ chức, kỷ luật trong nghề nghiệp, tinh thần
trách nhiệm đối với công việc được giao, tinh thần khắc phục mọi khó khăn, phát
huy tính tích cực trong học tập.


3
3.2. Ý nghĩa thực tiễn

- Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác quy hoạch sử dụng đất trên địa
bàn thành phố Điện Biên Phủ từ đó đề xuất những giải pháp để nâng cao hiệu quả công
tác quy hoạch sử dụng đất tại địa phương.
- Đưa ra những đề xuất, kiến nghị phải có tính khả thi và phù hợp với điều
kiện thực tế của địa phương.


4
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở lý luận về đất đai
1.1.1. Những chức năng chủ yếu của đất đai
Khái niệm về đất đai gắn liền với nhận thức của con người về thế giới tự
nhiên. Sự nhận thức này không ngừng thay đổi theo thời gian, từng lĩnh vực cụ thể.
Trong vòng 30 năm trở lại đây, trên nhiều diễn đàn, như: trên tivi, báo chi người ta
đã thừa nhận, đối với con người đất đai có những chức năng chủ yếu sau đây:
* Chức năng môi trường sống
Đất đai là cơ sở của mọi hình thái sinh vật sống trên lục địa của chúng ta
thông qua việc cung cấp các môi trường sống cho sinh vật và gien di truyền để bảo
tồn cho động vật, thực vật và các cơ thể sống cả trên và dưới mặt đất của chúng ta.
(Đồn Cơng Quỳ, 2006)
* Chức năng sản xuất
Đất đai là cơ sở cho rất nhiều hệ thống phục vụ cho cuộc sống con người qua
quá trình sản xuất, sinh hoạt, cung cấp lương thực, thực phẩm và rất nhiều sản phẩm
vi sinh vật khác cho con người sử dụng trực tiếp hay gián tiếp qua chăn nuôi gia
súc, gia cầm và các loại thuỷ hải sản nước ngoạt, nước mặn và nước lợ.(Đồn Cơng
Quỳ, Vũ Thị Bình, 2006)
* Chức năng cân bằng sinh thái
Đất đai và việc sử dụng đất là nguồn sống và là tấm thảm xanh, hình thành
một thể thống nhất cân bằng năng lượng cho trái đất, sự phản xạ, hấp thụ và chuyển

đổi năng lượng phóng xạ từ mặt trời và của tuần hồn khí quyển địa cầu để điều tiết
lại cho con người.
* Chức năng tàng trữ và cung cấp nguồn nước
Đất đai là kho tàng lưu trữ nước mặt và nước ngầm vơ tận, có tác động mạnh
tới chu trình tuần hồn nước trong tự nhiên và có vai trị điều tiết nước rất to lớn vì
huyện có Sơng Mực có lưu vực khá rộng với 490 km2, với lưu lượng(Qlũ = 28,49 m3/s) .
* Chức năng dự trữ
Đất đai là kho tài nguyên khoáng sản cung cấp cho mọi nhu cầu sử dụng của
con người.


5
* Chức năng khơng gian sự sống
Đất đai có chức năng tiếp thu, chọn lọc, là môi trường đệm và làm thay đổi
hình thái, tính chất của các chất thải độc hại gây ra môi trường sống.
* Chức năng bảo tồn, bảo tàng lịch sử
Đất đai là trung gian để bảo vệ, bảo tồn các chứng cứ lịch sử, văn hố của
lồi người trải qua nhiều năm, là nguồn thơng tin về các điều kiện khí hậu, thời tiết
trong quá khứ và cả về việc sử dụng đất đai từ trước tới nay.
* Chức năng vật mang sự sống
Đất đai là không gian cho sự vận chuyển của con người, cho đầu tư, sản xuất
và cho sự dịch chuyển của thực vật, động vật giữa các vùng khác nhau của hệ sinh
thái tự nhiên.(Nguyễn Thế Đặng và cs, 2014)
1.1.2. Đất đai và sự phát triển kinh tế, xã hội
Theo Luật Đất đai 2013: Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư
liệu sản xuất đặc biệt, là nguồn nội lực, nguồn vốn to lớn của đất nước, là thành
phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống của chúng ta, là địa bàn phân bố các
khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế - văn hố - xã hội, an ninh - quốc phịng.
Đất đai có ý nghĩa kinh tế - chính trị - xã hội sâu sắc trong sự nghiệp xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc. Điều đó đã được khẳng định trong luật đất đai năm 2013.

Trong số điều kiện vật chất cần thiết cho hoạt động sản xuất sinh hoạt đời
sống của con người, đất với lớp phủ thổ nhưỡng, khoáng sản trong lòng đất, rừng và
mặt nước chiếm một vị trí đặc biệt. Đất là điều kiện đầu tiên và là nền tảng tự nhiên
của bất kỳ một quá trình sản xuất của con người.
Các Mác cho rằng, đất là một phịng thí nghiệm vĩ đại, là kho tàng cung cấp
các tư liệu lao động, vật chất, là vị trí để định canh, định cư, là nền tảng của tập thể.
Khi nói về vai trị và ý nghĩa của đất đối với nền sản xuất kinh tế - xã hội, Mác đã
khẳng định: "Lao động không phải là nguồn duy nhất sinh ra của cải vật chất và giá
trị tiêu thụ - như William Petti đã nói - Lao động chỉ là cha của của cải vật chất, còn
đất là mẹ".
Chúng ta đều biết rằng, khơng có đất thì khơng thể có sản xuất, cũng như
khơng có sự tồn tại của con người. Đất là sản phẩm của tự nhiên, xuất hiện trước cả


6
con người và tồn tại ngoài ý muốn của con người. Đất tồn tại như một vật thể lịch
sử - tự nhiên ( hoặc nhân chứng sống của nhân loại).
Trong giai đoạn đầu phát triển kinh tế - xã hội, khi mức sống của con người
cịn thấp, cơng năng chủ yếu của đất là tập trung vào sản xuất ra của cải vật chất,
đặc biệt trong sản xuất nông nghiệp. Khi xã hội phát triển ở mức độ cao hơn, thì
cơng năng của đất từng bước được mở rộng lên, sử dụng đất cũng phức tạp hơn. Đất
đai không chỉ cung cấp cho con người các tư liệu vật chất để sinh tồn và phát triển
mà còn cung cấp các điều kiện cần thiết để hưởng thụ và đáp ứng nhu cầu cho cuộc
sống củacon người và của nhân loại.
Kinh tế - xã hội phát triển mạnh, cùng với sự bùng nổ dân số ngày một tăng,
đã làm cho mối quan hệ giữa con người và đất đai ngày càng trở nên căng thẳng.
Những sai lầm (có ý thức hoặc vơ ý thức) của con người trong q trình sử dụng đất
tác động vào thiên nhiên đã và đang làm huỷ hoại môi trường đất của chúng ta, một
số công năng của đất đai bị suy yếu đi và nó không tái tạo lại được. Vấn đề tổ chức
sử dụng đất theo quan điểm sinh thái và phát triển bền vững càng trở nên quan

trọng, bức xúc và mang tính tồn cầu. Cùng với sự phát triển khơng ngừng của sức
sản xuất, thì cơng năng của đất cần được nâng cao theo hướng đa dạng, nhiều tầng
nhiều nấc để truyền lại lâu dài cho các thế hệ mai sau của chúng ta.(Luật đất đai, 2013)
1.1.3. Những yếu tố quan hệ đến việc sử dụng đất
Việc sử dụng đất được xây dựng trên cơ sở một hệ thống các yếu tố tự nhiên
và kinh tế - xã hội:
- Về yếu tố tự nhiên:
+ Điều kiện khí hậu: Đất được hình thành và phát triển trong từng điều kiện
khí hậu cụ thể, do đó sử dụng đất theo vùng, theo mùa và theo từng năm.
+ Điều kiện địa hình: Đất cũng được hình thành và phát triển trong điều kiện
địa hình cụ thể, tùy theo độ cao của từng vùng, từng nơi, do đó sử dụng đất theo
điều kiện địa hình, theo độ cao.
+ Điều kiện thổ nhưỡng: Đất có những tính chất lý học, hoá học, sinh học
nhất định, đối tượng sử dụng đất có những nhu cầu sử dụng đất riêng biệt, do đó sử
dụng đất dựa theo kết quả đánh giá, phân hạng đất thích hợp đã được cơng nhận.


7
+ Điều kiện thuỷ văn: Mỗi vùng đều có hệ thống, chế độ thuỷ văn, địa chất
cụ thể, quyết định nguồn nước cung cấp cho các yêu cầu sử dụng đất, do đó sử dụng
đất theo các đặc điểm của nguồn nước và chịu sự chuyển đổi của nguồn nước theo
mùa, theo năm.
+ Điều kiện không gian: Sử dụng đất căn cứ vào đặc điểm địa hình cụ thể,
quy mơ diện tích, hình thể mảnh đất.
+ Vị trí địa lý: Vị trí địa lý của vùng sẽ tạo ra những lợi thế so sánh riêng của
nó, tạo ra tiền đề sử dụng đất chung của huyện.(Nguyễn Thế Đặng và cs, 2014)
- Về yếu tố kinh tế - xã hội:
+ Điều kiện dân số - lao động: Dân số và lao động là nguồn lực, điều kiện để
sử dụng đất có hiệu quả, song song trình độ lao động sản xuất phản ánh đúng trình độ thâm
canh sử dụng, cải tạo đất để trồng các loại cây cho phù hợp với từng loại đất để mang lại

hiệu quả kinh tế cao cho người sử dụng.
+ Điều kiện vốn và cơ sở vật chất kỹ thuật của sản xuất: Vốn và cơ sở vật
chất kỹ thuật quyết định quy mô, tốc độ và trình độ thâm canh sử dụng đất cho phù hợp.
+ Trình độ quản lý và tổ chức sản xuất: Hình thức quản lý và tổ chức sản
xuất dựa trên cơ sở trình độ phát triển của cơng nghiệp - dịch vụ. Do đó cũng quyết
định hình thức và mức độ khai thác sử dụng đất có hiệu quả.
+ Sự phát triển của khoa học công nghệ và ứng dụng tiến bộ khoa học - kỹ
thuật: Tiềm năng đất đai phụ thuộc vào sự phát triển khoa học công nghệ và ứng
dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật.
+ Chế độ kinh tế, xã hội: Chế độ kinh tế, xã hội phản ánh trình độ phát triển và
phương thức sản xuất, quy định mục đích sử dụng đất cho lợi ích của tầng lớp nào, do
đó quy định cả phương thức khai thác, mục đích sử dụng và hiệu quả của sử dụng
đất.(Nguyễn Thế Đặng và cs, 2014)
1.1.4. Xu thế phát triển trong tiến trình sử dụng đất
Trong thời đại hiện nay, tiến trình sử dụng đất phát triển theo các xu thế sau:
- Khai thác tiềm năng đất đai theo cả hai chiều rộng và sâu: mở rộng quy mô
và diện tích đồng thời nâng cao hiệu quả kinh tế, sử dụng đất ổn định, bền vững và
lâu dài.


8
- Xây dựng cơ cấu sử dụng đất theo hướng đa dạng hóa trong mục đích sử
dụng đất.
- Sử dụng đất theo hướng xã hội hóa, cơng nghiệp hóa, tăng cường sự kiểm soát của
Ngành quản lý đất đai và của Nhà nước.
- Sử dụng đất theo xu thế phát triển kinh tế hợp tác hóa, khu vực hóa và tồn
cầu hóa.
- Sử dụng đất trong hệ cân bằng sinh thái tự nhiên và bảo vệ môi trường và
bảo vệ mơi trường sống của chúng ta.(Đồn Cơng Quỳ, 2006)
1.1.5. Quan điểm sử dụng đất

- Đất đai nằm trong nhóm tài nguyên hạn chế của Việt Nam nhưng lại là điều
kiện khơng thể thiếu được trong mọi q trình phát triển - xã hội, an ninh - quốc
phịng, vì vậy việc sử dụng đât đai thật tốt tài nguyên quốc gia này không chỉ sẽ
quyết định tương lai của một nền kinh tế, mà còn là sự đảm bảo cho mục tiêu ổn
định chính trị và phát triển - xã hội của mỗi nước. Xã hội càng phát triển thì giá trị
của đất ngày càng cao và yêu cầu về sử dụng đất càng chặt chẻ hơn với hiệu qủa
kinh tế - xã hội cao hơn trước.
- Quy hoạch sử dụng đất là biện pháp quản lý không thể thiếu trong việc tổ
chức sử dụng đất của các ngành kinh tế - xã hội và các địa phương mình quản lý.
Phương án quy hoạch sử dụng đất là kết quả hoạt động thực tiễn của bộ máy quản
lý Nhà nước kết hợp với những dự báo có cơ sở khoa học trong tương lai. Quản lý
đất đai thông qua quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất vừa đảm bảo tính thống nhất
của quản lý Nhà nước về đất đai vừa tạo điều kiện để phát huy quyền làm chủ của
nhân dân trong việc sử dụng đất để đạt đến mục tiêu dân giàu nước mạnh, xã hội công
bằng văn minh.
- Về kinh tế, quy hoạch sử dụng đất phải đảm bảo ưu tiên đất đai cho nhiệm
vụ phát triển sản xuất nông nghiệp, phát triển tiểu thủ công nghiệp làng nghề, vừa
đảm bảo an toàn lương thực quốc gia, vừa thoả mãn nhu cầu nơng sản phẩm cho
tồn xã hội và nguyên liệu cho công nghiệp. đồng thời phải cân đối quỹ đất thích
hợp với nhiệm vụ cơng nghiệp hóa- hiện đạt hóa đất nước, nâng cao độ phì nhiêu và
hệ số sử dụng đất đạt kết quả cao, vừa mở rộng diện tích để đạt ít nhất 11 triệu ha


9
đất sản xuất nông nghiệp và 45 triệu tấn lương thực. Đối với đất công nghiệp, phải
vừa sắp xếp lại các cơ sở hiện có, vừa nhanh chóng hình thành các khu công nghiệp,
cụm công nghiệp mới phù hợp với nhịp độ phát triển.
- Về mặt xã hội - môi trường, quy hoạch sử dụng đất phải đảm bảo độ che
phủ rừng, thảm thực vật và các hệ sinh thái bền vững, phải đáp ứng được nhu cầu
tăng lên về đất ở, cũng như các loại đất phát triển cơ sở hạ tầng ... và chất lượng của

môi trường sống, đặc biệt chú ý đến tác động của môi trường của q trình sử dụng
đất để cơng nghiệp hố và đơ thị hố, nhất là ở các khu vực mới phát triển xa khu
trung tâm tạo nên một vùng liên kết với nhau. Quy hoạch sử dụng đất đai phải phản
ánh được xu hướng cân đối giữa các vùng phát triển và phần cịn lại của lãnh thổ để
khơng phát sinh nhiều chênh lệch quá xa trên cùng một địa bàn như vùng đồng bằng
hay vùng miền núi.
- Quy hoạch sử dụng đất để phát triển hệ thống đường sá, sân bay, bến cảng,
các cơng trình năng lượng, hồ chứa nước, cống cấp thốt nước, dịch vụ cơng
cộng… Sẽ làm cho giá trị đất tăng lên và tạo thêm giá trị mới về sử dụng đất, đồng
thời còn nâng cao hiệu quả sử dụng đất. Do đó, các phương án quy hoạch sử dụng
đất đều phải cân đối quỹ đất cũng như nhu cầu phát triển cơ sở hạ tầng của địa
phương mình.
- Đến sau những năm 20 của thế kỷ tới, khi đất nước đã cơ bản hồn thành
cơng nghiệp hóa, phát triển dân số đã đến mức ổn định (125-130 triệu người) thì
bức tranh tồn cảnh về sử dụng đất sẽ là:
+ Hơn một nửa lãnh thổ (17,8 triệu ha) được che phủ bằng cây rừng với một
môi trường trong lành và hệ sinh thái bền vững.
+ Trên 19 triệu ha đất nơng nghiệp (có 3,9 - 4,1 triệu ha đất trồng lúa và 3,2
triệu ha đất trồng cây công nghiệp lâu năm), đáp ứng được yêu cầu an toàn lương
thực, nhu cầu thực phẩm của toàn xã hội và nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
+ Gần 2,8 triệu ha sử dung vào các mục đích chuyên dùng, thỏa mãn các nhu
cầu về công nghiệp, dịch vụ, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phịng.
+ Hơn 3% lãnh thổ (1,1 triệu ha) dùng để xây dựng khu dân cư, về cơ bản đã
được đơ thị hố (0,6- 0,7 triệu ha, kể cả các thị tứ) đảm bảo một mức sống có chất


10
lượng cao cho tồn dân.
+ Cả nước chỉ cịn lại 1,9 triệu ha, chủ yếu là sông suối và núi đá trọc, là tồn
tại dưới dạng hoàn toàn tự nhiên với nhiệm vụ đảm bảo cảnh quan, mơi trường.

(Đồn Cơng Quỳ, 2006)
1.2. Cơ sở pháp lý về quy hoạch sử dụng đất
1.2.1. Khái quát chung về quy hoạch sử dụng đất
a. Khái niệm chung về quy hoạch
- Theo FAO, năm 1993: “Quy hoạch sử dụng đất là quá trình đánh giá tiềm
năng đất và nước một cách có hệ thống phục vụ việc sử dụng đất và kinh tế - xã hội
nhằm lựa chọn ra phương án sử dụng đất tối ưu nhất. Mục tiêu của quy hoạch sử
dụng đất là lựa chọn và đưa ra phương án đã lựa chọn vào thực tiễn để đáp ứng nhu
cầu của con người một cách tốt nhất nhưng vẫn bảo vệ được nguồn tài nguyên một
cách hợp lý nhất. Yêu cầu cấp thiết phải làm quy hoạch là do nhu cầu sử dụng đất
của con người và điều kiện thực tế sử dụng đất thay đổi”. (Đồn Cơng Quỳ, Vũ Thị
Bình, 2006)
- Quy hoạch là sự chuyển hóa tư duy hiện tại thành hành động cho tương lai
nhằm đạt những mục tiêu nhất định và mục tiêu đã đề ra.
- Quy hoạch là kế hoạch hóa trong khơng gian, thực hiện những quyết định
của Nhà nước trên một lãnh thổ quốc gia nhất định.
- Quy hoạch mang tính hướng dẫn, tạo ra khả năng thực hiện các chính sách
phát triển kinh tế -xã hội, kiểm soát các hoạt động sử dụng nguồn lực, nguồn vốn,
tạo ra sự cân bằng sinh thái trong môi trường sống của chúng ta, sự công bằng trong
đời sống xã hội lồi người. (Đồn Cơng Quỳ, Vũ Thị Bình, 2006)
b. Khái niệm về quy hoạch sử dụng đất
Khái niệm về quy hoạch sử dụng đất được xác định theo những quan điểm sau đây:
- Xét trên quan điểm đất đai là địa điểm của một quá trình sản xuất, là tư liệu
sản xuất gắn với quy hoạch sản xuất về sở hữu và sử dụng đất, với lực lượng sản
xuất và tổ chức sản xuất xã hội, thì quy hoạch sử dụng đất nằm trong phạm trù kinh
tế - xã hội; có thể xác định khái niệm quy hoạch sử dụng đất là một hệ thống các
quy phạm của Nhà nước về quản lý và tổ chức sử dụng đất đầy đủ, hợp lý, có hiệu


11

quả thông qua việc phân bổ đất đai cho các mục đích sử dụng và định hướng tổ
chức sử dụng đất trong các ngành, các cấp, tổ chức đơn vị và người sử dụng đất
nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất xã hội, thực hiện đường lối chủ trương của Nhà
nước trên cơ sở dự báo theo quan điểm quy hoạch phát triển sinh thái, bền vững và
bảo vệ môi trường.
- Xét trên quan điểm đất đai là tài nguyên vô giá của quốc gia, một yếu tố cơ
bản của sản xuất xã hội, là nguồn lực quan trọng của sự phát triển kinh tế - xã hội
thì quy hoạch sử dụng đất là một hệ thống đánh giá tiềm năng của đất đai, những
loại hình sử dụng đất và những kết quả kinh tế - xã hội nhằm lựa chọn các giải pháp
sử dụng đất cho hợp lý, đáp ứng với nhu cầu của con người trên cơ sở bảo vệ các
nguồn tài nguyên thiên nhiên.
- Xét trên quan điểm chức năng quản lý kinh tế của Nhà nước, đất đai là tài
sản của quốc gia được sử dụng trong sự điều khiển và kiểm soát của Nhà nước thì
quy hoạch sử dụng đất là một hệ thống các biện pháp bố trí và sử dụng đất, thực
hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia đó và địa phương đó. (Đồn
Cơng Quỳ, Vũ Thị Bình, 2006)
c. Căn cứ pháp lý của quy hoạch sử dụng đất
* Các văn bản hiện hành của Chính phủ và các Bộ bao gồm:
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ ngày 15 tháng 5 năm 2014 về thi
hành Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về
giá đất.
- Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về
thu tiền sử dụng đất.
- Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước
- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về



12
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
- Thông tư 09/2015/TT-BTNMT, ngày 23/3/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất;
- Thông tư số 08/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện
trạng sử dụng đất.
- Thông tư 23/2014/TT-BTNMT về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính.
- Thơng tư 25/2014/TT-BTNMT về bản đồ địa chính.
-Thơng tư 26/2014/TT-BTNMT về Quy trình và Định mức kinh tế - kỹ thuật
xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường.
- Căn cứ Thông tư 28/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 V/v quy định về
thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về quy định lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Thông tư 30/2014/TT-BTNMT về Quy định quy định về hồ sơ giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
- Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy địnsh chi tiết phương pháp định giá
đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất.
- Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bối thường, hỗ trợ
vàtại định cư khi nhà nước thu hồi đất.
- Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45 về thu tiền sử dụng đất.
- Thông tư 77/2014/TT- BTC hướng dẫn Nghị định 46 về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước.
- Căn cứ Chỉ Thị 21/CT-TTg ngày 01/8/2014 của Thủ tướng Chính Phủ V/v

kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014.
- Thông tư 27/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện


13
trạng sử dụng đất.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 1 năm 2015 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐCP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
- Thơng tư số 06/2011/TT-BVHTTDL ngày 08 tháng 3 năm 2011 của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về mẫu tổ chức, hoạt động và tiêu chí của
nhà văn hóa - khu thể thao;
- Công văn số 187/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường về việc điều chỉnh quy hoạch và lập kế hoạch sử dụng đất;
- Công văn số 1224/TCQLĐĐ-CQHĐĐ ngày 22 tháng 9 năm 2014 của Tổng
cục quản lý đất đai về việc hướng dẫn điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
các cấp và lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp thành phố;
- Nghị quyết 395/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Điện Biên về việc chấp thuận đầu tư các dự án cần thu hồi đất và dự án có
sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ vào các mục đích khác năm 2016 trên địa
bàn tỉnh Điện Biên;
- Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 4 tháng 8 năm 2016 của HĐND tỉnh
Điện Biên về việc chấp thuận bổ sung danh mục dự án cần thu hồi đất và dự án có
sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ vào các mục đích khác năm 2016 trên địa
bàn tỉnh Điện Biên;
- Nghị quyết số 44/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh
Điện Biên về việc Chấp thuận danh mục dự án cần thu hồi đất và dự án có sử dụng
đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ vào các mục đích khác năm 2017 trên địa bàn tỉnh
Điện Biên;
- Nghị quyết số 63/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng

nhân dân tỉnh về việc chấp thuận bổ sung danh mục dự án cần thu hồi đất và dự án
có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ vào các mục đích khác năm 2017;
- Nghị quyết số 81/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về việc chấp thuận danh mục dự án cần thu hồi đất và dự án có sử
dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ vào các mục đích khác năm 2018. Huỷ bỏ


14
danh mục các dự án cần thu hồi đất đã được HĐND tỉnh thông qua trên địa bàn tỉnh
Điện Biên;
- Nghị quyết số: 88/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về việc chấp thuận bổ sung danh mục dự án cần thu hồi đất và dự án
có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phịng hộ vào các mục đích khác năm 2018.
- Nghị quyết số 97/NQ-HĐND ngày 7 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về việc chấp thuận danh mục dự án cần thu hồi đất và dự án có sử
dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ vào các mục đích khác năm 2018. Huỷ bỏ
danh mục các dự án cần thu hồi đất đã được HĐND tỉnh thông qua trên địa bàn tỉnh
Điện Biên;
- Nghị quyết số 54/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước, vốn trái
phiếu Chính phủ giai đoạn 2016-2020 và Kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà
nước, vốn trái phiếu Chính phủ năm 2017, tỉnh Điện Biên;
- Quyết định số 208/QĐ-UBND ngày 01 tháng 04 năm 2014 của UBND tỉnh
Điện Biên về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử
dụng đất 5 năm kỳ đầu 2011-2015 thành phố Điện Biên Phủ;
- Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2014 của
UBND tỉnh Điện Biên về việc ban hành Quy định chi tiết một số nội dung về bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
- Quyết định số 1003/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2014 của UBND
tỉnh Điện Biên về việc phê duyệt quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn

tỉnh Điện Biên đến năm 2020, định hướng đến năm 2025;
- Quyết định số 36/2014/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ ngày
01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019;
- Quyết định số 697/QĐ-UBND ngày 12 tháng 08 năm 2015 của UBND tỉnh
Điện Biên về việc giao danh mục dự án lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự kiến
khởi công mới giai đoạn 2016-2020 nguồn vốn đầu tư phát triển ngân sách nhà nước
thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 tỉnh Điện Biên;


15
- Quyết định số 1043/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Điện Biên về việc điều chỉnh bổ sung danh mục dự án lập báo cáo đề
xuất chủ trương đầu tư dự kiến khởi công mới giai đoạn 2016-2020 thuộc nguồn
vốn cân đối ngân sách địa phương, vốn tín dụng ưu đãi, vốn chương trình 30a, vốn
Chương trình 135, vốn Chương trình xây dựng nơng thôn mới thuộc Kế hoạch đầu
tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 tỉnh Điện Biên;
- Quyết định số 22/2015/QĐ-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2015 của UBND
tỉnh về việc ban hành Quy định tiêu chí dự án đầu tư cơng trọng điểm nhóm C của
tỉnh Điện Biên;
- Quyết định số 1301/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2015 của UBND
tỉnh Điện Biên về việc giao điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án lập báo cáo đề xuất
chủ trương đầu tư dự kiến khởi công mới giai đoạn 2016-2020 nguồn vốn hỗ trợ có
mục tiêu từ ngân sách trung ương thuộc Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm
2016-2020;
- Quyết định số 1386/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2015 của UBND
tỉnh Điện Biên về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và vốn đầu
tư phát triển nguồn cân đối ngân sách địa phương năm 2016 tỉnh Điện Biên;
- Quyết định số 1487/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2015 của UBND
tỉnh Điện Biên về việc phê duyệt kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai

đoạn 2016-2020, tỉnh Điện Biên;
- Quyết định số 87/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2016 của UBND tỉnh
Điện Biên về việc ban hành Chương trình giải pháp chỉ đạo điều hành thực hiện
nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh và dự toán ngân
sách năm 2016;
- Quyết định số 677/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2016 của UBND tỉnh
Điện Biên về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của thành phố Điện
Biên Phủ;
- Quyết định số 1141/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2016 của UBND tỉnh
Điện Biên về việc phê duyệt bổ sung danh mục các dự án vào Kế hoạch sử dụng đất
năm 2016 cấp thành phố;


16
- Quyết định số 1527/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2016 của UBND
tỉnh về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh,
quốc phòng năm 2017, tỉnh Điện Biên;
- Quyết định số 1551/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2016 của UBND
tỉnh về việc giao danh mục và vốn đầu tư phát triển từ nguồn cân đối ngân sách địa
phương năm 2017 tỉnh Điện Biên;
- Quyết định số 538/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2017 của UBND tỉnh
Điện Biên về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của thành phố Điện
Biên Phủ;
- Quyết định số 713/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2018 của UBND tỉnh
Điện Biên về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của thành phố Điện
Biên Phủ;
- Quyết định số 643/QĐ-UBND ngày 4 tháng 7 năm 2019 của UBND tỉnh
Điện Biên về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của thành phố Điện
Biên Phủ;
Kế hoạch số 1417/KH-UBND ngày 16 tháng 4 năm 2015 của UBND tỉnh

Điện Biên về việc thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của
cấp tỉnh và cấp thành phố; lập kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016-2020) cấp
tỉnh và lập kế hoạch sử dụng đất năm 2016 cấp thành phố
d. Phân loại quy hoạch sử dụng đất theo các cấp
- Điều 42 Luật Đất đai năm 2013 quy định trách nhiệm lập quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất theo các cấp lãnh thổ hành chính:
- Chính phủ tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia. Bộ
Tài ngun và Mơi trường chủ trì giúp Chính phủ trong việc lập quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất cấp quốc gia.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp
tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.
-Cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh, cấp huyện chủ trì giúp Ủy ban nhân dân
cùng cấp trong việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.


×