Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM MINH NGUYÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.6 KB, 36 trang )

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH TM MINH NGUYÊN
2.1. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Công ty đã áp dụng chế độ kế toán mới trong việc kế toán tại doanh nghiệp
nhưng không phải đã điều chỉnh toàn bộ mà vẫn còn một số điểm chưa điều
chỉnh hoàn toàn. Chẳng hạn, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho vẫn sử dụng theo
mẫu của QĐ số :1141-TC/QĐ/CĐKT ngày 1 tháng 1 năm 1995 của Bộ Tài
Chính. Phiếu xuất kho sử dụng trong trường hợp tiêu thụ hàng hoá trực tiếp tại
kho của Công ty hoặc tiêu thụ trực tiếp qua kho.
Do Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để theo dõi về
hàng tồn kho nên kế toán Công ty sử dụng 2 tài khoản: TK 156 và TK 632 để
theo dõi tình hình tăng giảm hàng hoá và kế toán giá vốn hàng bán.
Các sổ được sử dụng để phản ánh Giá vốn hàng bán bao gồm: chứng từ ghi
sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 632. Công ty không mở sổ chi tiết giá
vốn hàng bán mà chỉ mở sổ chi tiết hàng hoá để theo dõi chi tiết tình hình nhập,
xuất và tồn kho cả về số lượng và giá trị của từng thứ hàng hoá ở kho Công ty
làm căn cứ đối chiếu với việc ghi chép của thủ kho. Mặt khác, Công ty chủ yếu
bán hàng theo phương thức bán hàng vận chuyển thẳng nên nếu nhìn vào cột
xuất của sổ chi tiết hàng hoá thì không thấy được giá vốn của toàn bộ số hàng
được bán trong kỳ.
Quy trình ghi sổ: Khi hàng hóa được xác định là tiêu thụ kế toán căn cứ
vào các chứng từ hợp lệ liên quan đến nghiệp vụ kinh tế phát sinh đó như Hoá
đơn GTGT, phiếu xuất kho và một số chứng từ có liên quan kế toán vào chứng
từ ghi sổ. Từ chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ sau đó vào
sổ cái TK 632.
*Phương pháp xác định giá vốn và kế toán giá vốn hàng tiêu thụ:
Công ty sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên để kế toán hàng tồn kho và
sử dụng phương pháp giá thực tế đích danh để xác định giá vốn hàng xuất kho.
Theo phương pháp thực tế đích danh: hàng hoá thuộc lô hàng nào thì lấy đúng
đơn giá nhập của lô hàng đó để tính giá vốn thực tế của hàng hoá.


Trường hợp xuất bán qua kho thì giá vốn hàng bán căn cứ vào phiếu xuất
kho. Nếu xuất bán thẳng giá vốn hàng bán căn cứ vào Hoá đơn GTGT (liên 2)
của nhà cung cấp và phiếu chi hoặc giấy báo nợ.... Từ đó kế toán làm căn cứ
vào sổ liên quan giá vốn hàng bán.
Ví dụ:
1,Ngày 13/12/2007 mua 9.288kg thép tấm 2ly của Công ty TNHH Thương
mại Tấn Thành xuất bán thẳng cho Nhà máy cơ khí chính xác 29 với tổng số
tiền thanh toán là 92.879.906 đồng (đã bao gồm cả thuế GTGT với thuế suất
5%). Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt cho nhà cung cấp.
2,Ngày 15/12/2007 xuất kho 2.563kg thép lá 2ly bán cho Nhà máy chính
xác 29, với giá vốn xuất kho là 9.714,28đ/kg.
Biểu số 2.1: Mẫu Hoá đơn GTGT
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 13 tháng 12 năm 2007
Mẫu số: 01 GTKT - 3LL
DY/2007B
0046583
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại Tấn Thành
Địa chỉ: Khu 2 - Vân Cơ - Việt Trì - Phú Thọ
Số Tài khoản: .......................................................................
Điện thoại:............................... MS: 2600377393
Họ tên người mua hàng: Tạ Minh Chiến
Tên đơn vị: Công ty TNHH Thương mại Minh Nguyên
Địa chỉ: Sơn Vi - Lâm Thao - Phú Thọ
Số Tài khoản: .............................................................
Hình thức thanh toán: ...TM..... MS: 2600331582
ST
T

Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1, Thép tấm 2ly kg 9.288 9.523,8 88.457.054
Cộng tiền hàng 88.457.054
Thuế suất GTGT: 5 % Tiền thuế GTGT 4.422.852
Tổng cộng tiền thanh toán 92.879.906
Số tiền viết bằng chữ: Chín hai triệu, tám trăm bảy chín ngàn, chín trăm linh
sáu đồng./.
Người mua hàng
( Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
( Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
( Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
Đơn vị: Cty Minh Nguyên
Bộ phận:........
Mã đơn vị SDNS
PHIẾU CHI
Ngày 13 tháng 12 năm 2007
Quyển số:03
Số: 47
Nợ: 632,133
Có: 111
Mẫu số C30 - BB
Theo QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2006

của Bộ trưởng BTC
Họ, tên người nhận tiền: Nguyễn Văn Chương
Địa chỉ: Cán bộ Công ty
Lý do chi: Trả tiền mua hàng Công ty Tấn Thành
Số tiền: 92.879.906 ( Viết bằng chữ) Chín mươi hai triệu tám trăm bảy
chín ngàn chín trăm linh sáu đồng./.
Kèm theo: 01 HĐ 0046583 chứng từ gốc...................................................
Ngày 13 tháng 12 năm 2007
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Người lập
( Ký, họ tên)
Người nhận
( Ký, họ tên)
Thủ quỹ
( Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Chín mươi hai triệu tám trăm bảy chín
ngàn chín trăm linh sáu đồng./.
+ Tỷ giá ngoại tệ ( vàng bạc, đá quý)..............................................................................
+ Số tiền quy đổi.............................................................................................................
Biểu số 2.2: Mẫu phiếu chi
Đơn vị: Cty Minh Nguyên
Địa chỉ: Phú Thọ
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 15 tháng 12 năm 2007
Số:23
Mẫu số 01 – TT
QĐ số: 1141 –

TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm 1995
Nợ: 632
Có: 156
của Bộ Tài Chính
Họ tên người nhận hàng: Nhà máy cơ khí chính xác 29. Địa chỉ (bộ phận) Tuyên Quang
Lý do xuất kho: Bán hàng
Xuất tại kho: Công ty Minh Nguyên
Số
TT
Tên nhãn hiệu, quy
cách phẩm chất vật tư
(sản phẩm, hàng hoá)
Mã số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1, Thép lá 2 ly Kg 2.563 2.563 9.714,2
8
24.897.700
Cộng 24.897.700
- Cộng thành tiền ( bằng chữ ): Hai mươi bốn triệu, tám trăm chín báy ngàn, bảy trăm
đồng chẵn./.
Xuất ngày 15 tháng 12 năm 2007
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho

Biểu số 2.3: Mẫu phiếu xuất kho
Từ Hoá đơn GTGT, phiếu chi, kế toán vào chứng từ ghi sổ
Đơn vị: CÔNG TY THHH TM MINH NGUYÊN
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 13 tháng 12 năm 2007
Số: 35
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
47 13/12 Giá vốn hàng bán 632 88.457.054
133 4.422.852
111 92.879.906
Cộng 92.879.906
Kèm theo: 02 chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu số 2.4: Chứng từ ghi sổ
Từ phiếu xuất kho, kế toán vào chứng từ ghi sổ
Đơn vị: CÔNG TY THHH TM MINH NGUYÊN
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 15 tháng 12 năm 2007
Số:39

Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
23 15/12 Giá vốn hàng bán 632 24.897.700
156 24.897.700
Cộng 24.897.700
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu số 2.5: Chứng từ ghi sổ
Từ chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái TK 632.
Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM MINH NGUYÊN
SỔ
ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2007
Trang:17
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu Ngày, tháng Số hiệu Ngày, tháng
……

22 7/12 76.301.610
……
35 13/12 92.879.906
……
39 15/12 24.897.700
……
Cộng tháng 12 ……….. Cộng tháng 12 ........
Sổ này có: 17 trang từ trang số 01 đến trang số 17
Ngày mở sổ: 01/01/2007. Ngày kết thúc ghi sổ 31/12/2007.
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu số 2.6: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM MINH NGUYÊN
SỔ CÁI
Năm 2007
Tên Tài Khoản: 632 ( Giá vốn hàng bán)
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi
sổ
Diễn giải
TK
đối
ứng

Số tiền
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
….
05/12 19 05/12 Giá vốn hàng bán 111 93.232.000
……
13/12 35 13/12 Xuất bán thẳng 111 88.457.054
15/12 39 15/12 Giá vốn hàng bán 156 24.897.700
……
31/12 93 31/12 K/c giá vốn T12 911 1.559.896.465
Cộng tháng 12/07 1.559.896.465 1.559.896.465
Luỹ kế cả năm
2007
14.159.063.621 14.159.063.621
Ngày mở sổ 01 tháng 01 năm 2007
Ngày kết thúc ghi sổ: 31 tháng 12 năm 2007
Lâm Thao, ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu số 2.7: S ổ cái TK 632
2.2. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG
Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Doanh thu bán
hàng là giá bán chưa có thuế GTGT. Thuế suất thuế GTGT của mặt hàng thép là

5%.
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thoả mãn tất cả năm điều kiện
sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua;
+ DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng
hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá;
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
+ DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng là thời điểm chuyển giao quyền sở
hữu về hàng hoá và các thủ tục về bán hàng đã được hoàn tất.
Khi có hợp đồng kinh tế hay yêu cầu mua hàng của khách hàng đã được sự
thoả thuận của cả hai bên, kế toán viết hoá đơn tại phòng kế toán, khi khách
hàng đến nhận hàng thì giao liên màu đỏ chuyển cho khách hàng. Trên mỗi hoá
đơn các thông tin phải chính xác giữa các liên phải hoàn toàn giống nhau đó là:
ngày tháng năm, tên khách hàng, địa chỉ, mã số thuế, số lượng, đơn giá, thành
tiền, tổng số tiền phải thanh toán,...
*Các chứng từ ghi nhận doanh thu bao gồm Hoá đơn GTGT về bán hàng,
hợp đồng kinh tế, phiếu thu, giấy báo có,...
*Tài khoản sử dụng: TK 511“ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
được sử dụng để phản ánh toàn bộ doanh thu bán hàng hoá, các khoản chiết
khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ.
Công ty không mở chi tiết TK 511.
*Sổ sách sử dụng bao gồm Sổ chi tiết bán hàng, chứng từ ghi sổ, sổ đăng
ký chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 511.
*Các phương thức tiêu thụ hàng hoá: Các phương thức tiêu thụ hàng hoá
của Công ty bao gồm có bán hàng trực tiếp qua kho theo các hợp đồng được ký
kết, bán hàng vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán.
*Cách xác định giá để ghi nhận doanh thu: Mục tiêu của Công ty là nhằm

tạo niềm tin đối với khách hàng do đó Công ty luôn có chính sách giá cả sao
cho hợp lý nhất. Khách hàng dễ dàng có thể biết được thông tin giá cả của Công
ty một cách thuận lợi và luôn nhận được sự tư vấn tốt nhất. Căn cứ vào tình
hình giá cả trên thị trường để đưa ra một mức giá. Công ty luôn có một bảng
báo giá các loại hàng hoá, mức giá này được xác định trên cơ sở các khoản chi
phí để có được mặt hàng đó, tạo được giá trị gia tăng và sự biến động giá cả trên
thị trường. Mỗi khi có sự tăng, giảm giá hàng hoá mà Công ty được thông báo
từ các nhà cung cấp trên thị trường thì công ty có báo giá bằng gọi điện, gửi fax
cho khách hàng quen của mình. Bởi nếu như giá giảm mà Công ty không nắm
bắt được ngay thì có khi sẽ bị mất khách hàng do đối thủ của mình sẽ chào với
giá rẻ hơn. Ngược lại nếu giá tăng thì Công ty sẽ thận trọng khi tăng giá bán
hàng hoá. Nếu như Công ty được hưởng những ưu ái từ nhà cung cấp như được
hưởng giá cũ của một lô hàng sau đó tính giá mới cho lô tiếp theo thì Công ty
cũng phải tạo điều kiện đó cho khách hàng lâu dài của mình. Như vậy khách
hàng của mình sẽ có phương hướng ổn định hơn, từ đó tạo được niềm tin cho
khách hàng.
Nếu Công ty được hưởng khoản chiết khấu thương mại của một mặt hàng
nào đó thì cũng cần khuyến khích khách hàng của mình bằng chiết khấu để họ
mua hàng nhiều hơn. Vì khi đó doanh số bán sẽ được nhiều hơn. Đôi khi thu lợi
từ việc bán với số lượng lớn để hưởng chiết khấu.
*Kế toán doanh thu theo phương thức bán trực tiếp tại kho: Căn cứ vào
hợp đồng kinh tế, tại phòng kế toán kế toán lập Hoá đơn GTGT theo quy định
sau đó chuyển liên 3 (liên màu xanh) xuống kho Công ty. Thủ kho căn cứ vào
đó viết phiếu xuất kho và tiến hành xuất hàng, từ đó ghi vào thẻ kho.
Từ Hoá đơn GTGT, các chứng từ liên quan đến việc thanh toán của khách
hàng như phiếu thu, giấy ghi nhận nợ,giấy báo có, kế toán vào sổ chi tiết bán
hàng, chứng từ ghi sổ. Từ chứng từ ghi sổ, kế toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi
sổ, sổ cái TK 511.
*Kế toán theo phương thức bán hàng vận chuyển thẳng có tham gia thanh
toán. Theo phương thức này khi Công ty nhận được đơn đặt hàng với số lượng

lớn của khách hàng thì Công ty tiến hành đặt mua hàng của nhà cung cấp và vận
chuyển thẳng giao cho người mua. Như vậy vừa đảm bảo được việc mua hàng
được kịp thời, doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí bốc xếp hàng hoá xuống
kho, công đoạn vận chuyển hàng sẽ được giảm bớt chi phí. Công ty hạn chế
được những thất thoát có thể xảy ra, chi phí kho giảm. Do đó Công ty sẽ có giá
bán cạnh tranh hơn.
Ví dụ: Ngày 13/12/2007 mua 9.288kg thép tấm 2ly của Công ty TNHH
Thương mại Tấn Thành xuất bán thẳng cho Nhà máy cơ khí chính xác 29 với
đơn giá bán 11.500đ/kg (chưa bao gồm thuế GTGT 5%), Công ty đã thu bằng
tiền mặt.
Cùng với việc phản ánh giá vốn hàng bán, kế toán căn cứ vào các chứng từ
liên quan vào sổ kế toán phản ánh doanh thu bán hàng.
Biểu số 2.8: M ẫu hoá đơn GTGT
Đơn vị: Cty
Minh Nguyên
PHIẾU THU
Ngày 13 tháng 12 năm 2007
Quyển số: 02
Số: 32
Nợ: 111
Mẫu số C21-H
(QĐ số: 999 - TC/QĐ/CĐKT
ngày 1 tháng 11 năm 1996
của Bộ Tài Chính
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: Lưu
Ngày 13 tháng 12 năm 2007
Mẫu số: 01 GTKT - 3LL
HD/2007B

0075453
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại Minh Nguyên
Địa chỉ: Khu 4- Sơn Vi - Lâm Thao - Phú Thọ
Số Tài khoản: .......................................................................
Điện thoại:............................... MS: 2600331582
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Nghĩa
Tên đơn vị: Nhà máy cơ khí chính xác 29
Địa chỉ: Yên Sơn - Tuyên Quang
Số Tài khoản: .............................................................
Hình thức thanh toán: ...TM..... MS: 5000127110
ST
T
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1, Thép tấm 2ly kg 9.288 11.500 106.812.000
Cộng tiền hàng 106.812.000
Thuế suất GTGT: 5 % Tiền thuế GTGT 5.340.600
Tổng cộng tiền thanh toán 112.152.600
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm mười hai triệu, một trăm năm mươi hai ngàn,
sáu trăm đồng chẵn./.
Người mua hàng
( Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
( Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
( Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)

Có: 511,333
Họ tên người nộp tiền: Phạm Hải Anh
Địa chỉ: CB Nhà máy cơ khí chính xác 29
Lý do nộp: Thu tiền bán hàng
Số tiền: 112.152.600 đ ( viết bằng chữ) Một trăm mười hai triệu, một
trăm năm mươi hai ngàn, sáu trăm đồng chẵn./.
Kèm theo: 01 HĐ 0075453..... Chứng từ gốc.............................................
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Một trăm mười hai triệu, một trăm năm
mươi hai ngàn, sáu trăm đồng chẵn./.
Ngày 13 tháng 12 năm 2007
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Người nộp
(Ký, họ tên)
+ Tỷ giá ngoại tệ ( vàng bạc, đá quý):...................................
+ Số tiền quy đổi:..................................................................
Biểu số 2.9: M ẫu phiếu thu
Từ chứng từ gốc là Hoá đơn GTGT và phiếu thu, kế toán vào chứng từ ghi
sổ và sổ chi tiết bán hàng.
Đơn vị: CÔNG TY THHH TM MINH NGUYÊN
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày13 tháng 12 năm 2007
Số: 36
Chứng từ

Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi
chú
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
32 13/12 Bán hàng hóa 111 112.152.600
511 106.812.000
333 5.340.600
Cộng 112.152.600
Kèm theo: 02 chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu số 2.10: Chứng từ ghi sổ
Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM MINH NGUYÊN
SỔ
CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tài khoản: 511 ( Doanh thu bán hàng )
Năm 2007
Trang: 20
Tên sản phẩm, hàng hóa dịch vụ: Thép tấm
NT
ghi
sổ

Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Doanh thu
Các khoản tính
trừ
Số
hiệu
Ngày
tháng
Số
lượng
Đơn
giá
Thành tiền Thuế khác

13/12 Thép tấm 2ly 111 9.288 11.500 106.812.000 5.340.600
13/12 Thép tấm 1ly 111 2.564 10.500 26.922.000 1.346.100
….
Cộng tháng
12
….. …… ……

×