Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần tập đoàn hòa phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.29 MB, 104 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
.............o0o..............

DOÃN QUỐC CƢỜNG

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN TẬP ĐỒN HỊA PHÁT

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

Hà Nội - Năm 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

DOÃN QUỐC CƢỜNG

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN TẬP ĐỒN HỊA PHÁT
Chun ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. ĐÀO VĂN HÙNG

XÁC NHẬN CỦA


CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

PGS.TS. Đào Văn Hùng

PGS.TS. Trịnh Thị Hoa Mai

Hà Nội - Năm 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, chƣa đƣợc
công bố trong bất cứ một cơng trình nghiên cứu nào của ngƣời khác. Việc sử dụng kết
quả, trích dẫn tài liệu của ngƣời khác đảm bảo theo đúng các quy định. Các nội dung
trích dẫn và tham khảo các tài liệu, sách báo, thông tin đƣợc đăng tải trên các tác
phẩm, tạp chí và trang web theo danh mục tài liệu tham khảo của luận văn.

Ngƣời cam đoan

Doãn Quốc Cƣờng


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đƣợc bài kết quả nghiên cứu sơ bộ này, tôi đã nhận đƣợc sự hỗ
trợ, giúp đỡ của nhiều cơ quan, tổ chức, cá nhân. Với tình cảm sâu sắc, chân thành,
cho phép tơi đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến tất cả các cá nhân và cơ quan đã tạo
điều kiện giúp đỡ trong quá trình học tập và nghiên cứu đề tài.
Trƣớc hết tôi xin gửi tới các thầy cô khoa Tài chính – Ngân hàng trƣờng Đại

học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn sâu sắc. Với
sự quan tâm, chỉ bảo tận tình chu đáo của thầy cơ, đến nay tơi đã có thể hồn thành
bài nghiên cứu sơ bộ, đề tài: "Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Cơng
ty Cổ phần Tập đồn Hịa Phát". Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới
thầy giáo – PGS. TS. Đào Văn Hùng đã quan tâm giúp đỡ, hƣớng dẫn, chỉnh sửa để
tơi hồn thành bài nghiên cứu này trong thời gian qua.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến lãnh đạo Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Quốc
gia Hà Nội, các Khoa Phòng ban chức năng đã trực tiếp và gián tiếp giúp đỡ tơi trong
suốt q trình học tập và nghiên cứu đề tài.
Không thể không nhắc tới sự chỉ đạo của Ban lãnh đạo Cơng ty Cổ phần Tập
đồn Hịa Phát cùng sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị Phịng tổ chức hành chính,
ban Tài chính Tập đồn đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong thời gian qua.
Với điều kiện thời gian cũng nhƣ kinh nghiệm còn hạn chế của một học viên,
luận văn này không thể tránh đƣợc những thiếu sót. Tơi rất mong nhận đƣợc sự chỉ
bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cơ để tơi có điều kiện bổ sung, nâng cao ý thức của
mình, phục vụ tốt hơn cơng tác thực tế sau này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!


MỤCLỤC
Danh mục các ký hiệu viết tắt
Danh mục các bảng
Lời cam đoan
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP.........................................3
1.1. Tổng quan nghiên cứu...........................................................................................3
1.2. Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn............................………….…..............….4
1.2.1. Khái niệm vốn kinh doanh…………………….……………………..................…...4
1.2.2. Thành phần của vốn kinh doanh…….……………………………...................….…4

1.2.3. Những đặc trưng cơ bản của vốn kinh doanh.....................................................6
1.2.4. Nguồn hình thành VKD……………………….……………………......................….7
1.2.5. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh....……………….................…….....9
1.2.6. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả sử dụng VKD của DN.....................................10
1.2.7. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VKD của doanh nghiệp.....................11
1.2.8. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng VKD………………...............….16
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........................................................18
2.1. Thiết kế nghiên cứu.........................................................................................19
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................................20
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp...............................................................20
2.2.2. Phương pháp thống kê, so sánh.........................................................................20
2.2.3. Phương pháp phân tích tỷ lệ..............................................................................20
2.2.4. Phương pháp phân tích tổng hợp.....................................................................21
2.2.5. Phương pháp logic- lịch sử.............................................................................22
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ sử DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI


CƠNG TY CP TẬP ĐỒN HÕA PHÁT...................................................................23
3.1. Tổng quan về Cơng ty cổ phần Tập đồn Hịa Phát.............................................23
3.1.1. Giới thiệu khái quát.........................................................................................23
3.1.2. Quá trình hình thành và phát triển .................................... ………...............…..23
3.1.3. Chức năng, nhiệm vụ và phạm vi hoạt động………………………...............…..24
3.1.4. Mơ hình tổ chức bộ máy……………………………………………....................….24
3.2. Đặc điểm hoạt động SXKD...................................................................................28
3.2.1. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của Cơng ty.......................................28
3.2.2. Đặc điểm cở sở, vật chất………………………………………….................…….29
3.3. Tình hình tài chính của cơng ty cổ phần Hịa Phát...............................................29
3.3.1. Kết quả hoạt động kỉnh doanh của DN trong 3 năm gần đây……….........…29
3.3.2. Tình hình tài chính chủ yếu của cơng ty năm 2014-2016………….........…...34
3.4. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Cơng ty cổ phần Tập đồn Hịa

Phát…………………………………………………………….....................................…...34
3.4.1. Tình hình VKD và nguồn vốn KD của Hịa Phát...............................................34
3.4.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng VKD tại Hòa Phát.............................................45
3.4.3. Đánh giá chung hiệu quả sử dụng vốn KD của Hòa Phát...............................75
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH
DOANH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN HỊA PHÁT................................77
4.1. Định hƣớng phát triển của Cơng ty trong thời gian tới.........................................77
4.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng VKD tại cơng ty........................................78
4.2.1. Hồn thiện cơ cấu tài sản..................................................................................78
4.2.2. Xây dựng cơ cấu nguồn vốn hợp lý…………………………………......................79
4.2.3. Năng cao hiệu quả quản ỉỷ và sử dụng VLĐ…………….............……………..80
4.2.4. Nâng cao hiệu quả đầu tư……………………………………................………...85
4.2.5. Quản lý chặt chẽ chi phí……………………………………...................………….86
4.2.6. Tăng cường năng lực cơng ty…………………………………...................……….90
4.2.7. Mở rộng thị trường, tích cực tìm kiếm thị trường………………….............…...92


4.2.8. Một số kiến nghị khác…………………………………………....................……….93
KẾT LUẬN..............................................................................................................94
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................95


DANH MỤC VIẾT TẮT

TSCĐ

Tài sản cố định

VCSH


Vốn chủ sở hữu

VKD

Vốn kinh doanh

DN

Doanh nghiệp

DTT

Doanh thu thuần

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

HĐTC

Hoạt động tài chính

KD

Kinh doanh

LN

Lợi nhuận


LNTT

Lợi nhuận trƣớc thuế

LNST

Lợi nhuận sau thuế

NVL

Nguyên vật liệu


DANH MỤC CÁC BẢNG
STT

Bảng

Nội dung
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai
đoạn 2014-2016
Bảng tính một số chỉ tiêu tài chính chủ yếu
của cơng ty giai đoạn 2014-2016
Cơ cấu tài sản của công ty giai đoạn 20142016
Cơ cấu nguồn vốn của Công ty giai đoạn
2014-2016
Nguồn vốn lƣu động thƣờng xuyên của
công ty
Cơ cấu và biến động trong khoản mục vốn
lƣu động

Khả năng thanh tốn của cơng ty giai đoạn
2014-2016

Trang

1

Bảng 3.1

2

Bảng 3.2

3

Bảng 3.3

4

Bảng 3.4

5

Bảng 3.5

6

Bảng 3.6

7


Bảng 3.7

8

Bảng 3.8

Tình hình quản lý các khoản phải thu

52

9

Bảng 3.9

Hiệu quả quản lý các khoản phải thu

53

10

Bảng 3.10

Tình hình chiếm dụng và bị chiếm dụng của
công ty giai đoạn 2014-2016

54

11


Bảng 3.11

Cơ cấu hàng tồn kho của cơng ty

58

12

Bảng 3.12

Bảng tính hàng tồn kho và kỳ luân chuyển
hàng tồn kho

59

13

Bảng 3.13

Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động

61

14

Bảng 3.14

Cơ cấu và biến động tài sản dài hạn của
công ty


64

15

Bảng 3.15

Hiệu sất sử dụng tài sản cố định của công ty

69

16

Bảng 3.16

Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của cơng
ty

72

17

Bảng 3.17

Các chỉ tiêu trong phân tích DUPONT

73

32
33
36

41
44
47
49


LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trƣờng, để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh thì
doanh nghiệp cần phải có một lƣợng vốn nhất định. Vốn vừa là cơ sở, vừa là phƣơng
tiện cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hơn nữa, mục tiêu hàng đầu
của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận. Để đạt đƣợc mục tiêu đó mà vẫn đảm bảo
đƣợc chất lƣợng sản phẩm tốt, giá thành hợp lý và giữ vững vị thế cạnh tranh trên thị
trƣờng thì các doanh nghiệp phải khơng ngừng nâng cao trình độ sản xuất kinh doanh,
trong đó nâng cao hiệu quả sử dụng vốn có ý nghĩa quyết định đến kết quả và hiệu
quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì thế, nhiệm vụ đặt ra địi hỏi các doanh
nghiệp muốn tồn tại và phát triển trong nền kinh tế cạnh tranh gay gắt nhƣ hiện nay là
phải nâng cao hiệu quả sử vốn kinh doanh trên cơ sở tơn trọng các ngun tắc tài
chính tín dụng và chấp hành pháp luật.
Thực tế ở nƣớc ta hiện nay cũng nhƣ trên thế giới, các doanh nghiệp đang trong
tình trạng thiếu vốn kinh doanh. Và Cơng ty Cổ phần Tập đồn Hịa Phát một doanh
nghiệp lớn của nƣớc ta, thời gian cuối năm 2015 và đầu năm 2016 Công ty đã đầu tƣ
một số vốn rất lớn nhằm chiếm lĩnh thị trƣờng trong nƣớc. Vì vậy, việc nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn càng trở nên cấp thiết hơn đối với Công ty, đặc biệt là trong điều
kiện cạnh tranh của cơ chế thị trƣờng cùng với sự tiến bộ không ngừng của khoa học
kỹ thuật. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh trong doanh nghiệp, tôi đã lựa chọn đề tài:”Nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn tại Công ty cổ phần Tập đồn Hịa Phát” làm luận văn thạc sỹ của mình.
Ngồi ra tơi cũng nhận thấy đây là một đề tài phù hợp với chuyên ngành Tài

chính - ngân hàng mà tôi theo học tại trƣờng.
2. Câu hỏi nghiên cứu
- Yếu tố nào tác động đến vốn kinh doanh của Doanh nghiệp?
- Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Tập đoàn ra sao?
- Tại sao phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Tập đoàn
1


- Làm thế nào để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Cơng ty cổ phần
Tập đồn Hịa Phát?
3. Mục tiêu nghiên cứu
- Hồn thiện những lý luận cơ bản về vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh của doanh nghiệp
- Phân tích đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Cơng ty cổ
phần Tập đồn Hịa Phát.
- Trên cơ sở phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
của cơng ty, từ đó đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Cơng ty
Cổ phần Tập đồn Hịa Phát.
4. Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu của luận văn: là giải pháp nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần Tập đồn Hịa Phát
4.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Về khơng gian: tại Tập đồn Hịa Phát
- Về thời gian: từ năm 2014 đến năm 2016.
- Trong bài tác giả có áp dụng Luật Kế toán năm 2015 coi Tài sản và Nguồn vốn
là nhƣ nhau.
5. Kết cấu của luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc kết cấu thành
4 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn kinh

doanh của doanh nghiệp
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Cơng ty Cổ phần
Tập đồn Hịa Phát
Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Cơng ty Cổ
phần Tập đồn Hịa Phát
2


CHƢƠNG 1:
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Xung quanh vấn đề nghiên cứu về hiệu quả sử dụng vốn đã có khá nhiều văn
bản và cơng trình đề cập đến. Trong đó, đáng chú ý có một số cơng trình nhƣ sau:
Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Trần Tuấn Anh (2015), với tiêu đề “Nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tƣ 492”, Học viện Tài
chính đã nghiên cứu, phân tích về thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của công ty cổ
phần xaayd ựng và đầu tƣ 492 giai đoạn 2012-2014. Luận văn đã góp thêm vào những
lý luận về sử dụng vốn, chất lƣợng hiệu quả sử dụng vốn và các nhân tố tác động đến
hiệu quả sử dụng vốn. Qua nghiên cứu thực trạng tác giả cũng đã đánh giá những tồn
tại trọng sử dụng vốn tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tƣ 492 và đƣa ra một số
giải pháp khắc phục những tồn tại này nhằm cải thiện, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
của doanh nghiệp.
Đề tài luận văn thạc sĩ “Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại
công ty cổ phần xây dựng và thƣơng mại 423” (Trƣờng Đại học Kinh tế quốc dân,
năm 2013), tác giả Trần Tiến Quyết đã xác định việc sử dụng vốn là một trong những
yếu tố ảnh hƣởng tới hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, cụ
thể: “Việc không ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, kiểm soát chi phí quản lý
doanh nghiệp, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinhh doanh”. Tác giả đã đƣa ra

giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là: “ Nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh”
Bài viết “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn”, tác giá Bùi Thị Anh
Trâm, Báo An ninh thủ đô, ngày 28/3/2013. Trong phạm vi bài viết, tác giả đề cập
đến nội dung các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn; Thực hiện sử dụng vốn
tiết kiệm và hiệu quả. Đây là bài viết có tính chất tham khảo rất hay, tác giả đã đề cập
đến nhiều giải pháp nhƣ: xây dựng cơ chế quản lý, kiểm tra, đẩy mạnh thu hồi công
3


nợ một cách thƣờng xuyên, nâng cao năng lực nguồn nhân lực, hiện đại hóa trang
thiết bị…
1.2. Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn
1.2.1. Khái niệm vốn kinh doanh
Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, để mỗi doanh nghiệp có thể thực hiện
đƣợc việc hoạt động sản xuất kinh doanh thì các doanh nghiệp cần phải có các yếu tố
cơ bản nhƣ: Đối tƣợng lao động, sức lao động và tƣ liệu lao động. Để có đƣợc những
yếu tố cơ bản này thì mỗi doanh nghiệp cần phải bỏ ra một số vốn nhất định phù hợp
với quy mô và các điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp sử dụng số
vốn bỏ ra này để mua sắm các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình sản xuất, kinh
doanh của mình. Dƣới sự tác động của lao động lên đối tƣợng lao động thơng qua tƣ
liệu lao động, hàng hóa, dịch vụ sẽ đƣợc tạo ra và phục vụ tiêu dùng trên thị trƣờng.
Vì vậy, để đảm bảo đƣợc sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, số tiền thu đƣợc
qua quá trình tiêu thụ sản phẩm trên thị trƣờng, phải đảm bảo bù đắp đƣợc tồn bộ chi
phí đã bỏ ra và có lãi. Nhƣ vậy, số vốn bỏ ra ban đầu khơng những đƣợc bảo tồn mà
cịn đƣợc tăng thêm do hoạt động sản xuất, kinh doanh mang lại. Toàn bộ giá trị bỏ ra
ban đầu và ở các quá trình tiếp theo cho sản xuất, kinh doanh đƣợc gọi là vốn kinh
doanh.
Từ đó có thể hiểu: ” Vốn kinh doanh của DN là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ
giá trị tài sản được huy động, sử dụng vào hoạt động sản xuất kỉnh doanh nhằm mục

đích sình lời. ”
1.2.2. Thành phần của vốn kinh doanh
Để quản lý và sử dụng vốn kinh doanh hiệu quả, doanh nghiệp cần thiết phải tiến
hành phân loại VKD theo các tiêu chí khác nhau. Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển
vốn thì VKD đƣợc chia thành hai bộ phận là: Vốn cố định và Vốn lƣu động
a) Vốn cố định: Là một bộ phận của vốn kinh doanh ứng trƣớc về tài sản cố định.
Đặc điểm của nó là chu chuyển giá trị dần dần từng phần trong nhiều chu kỳ kinh
doanh và hồn thành một vịng chu chuyển khi tái sản xuất đƣợc TSCĐ về mặt giá trị.
4


Là số vốn đầu tƣ bỏ ra trƣớc để mua sắm, xây dựng các TSCĐ nên quy mô của
VCĐ nhiều hay ít sẽ quyết định đến quy mơ của TSCĐ, ảnh hƣởng rất lớn đến trình
độ trang bị kỹ thuật công nghệ và năng lực SXKD của DN. Ngƣợc lại, những đặc
điểm kinh tế kỹ thuật của TSCĐ trong quá trình sử dụng cũng có những ảnh hƣởng
quyết định đến đặc điểm tuần hoàn và chu chuyển VCĐ. Sự vận động của VCĐ trong
q trình SXKD có thể đƣợc khái quát qua một số nét đặc thù sau:
- VCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ SXKD. Điều này xuất phát từ đặc điểm của
TSCĐ là được sử dụng lâu dài trong nhiều chu kỳ kinh doanh.
- VCĐ được luân chuyển dần dần từng phần trong các chu kỳ SXKD, biểu hiện
dưới hình thức chi phí khấu khao TSCĐ. Sau nhiều chu kỳ SXKD, VCĐ mới hồn
thành một vịng ln chun.
Xét về mặt lý thuyết, trong quá trình tham gia vào hoạt động SXKD, một bộ
phận VCĐ đƣợc rút ra khỏi q trình chu chuyển của vốn và đƣợc tích luỹ lại dƣới
hình thái vốn tiền tệ. Trong khi đó, một bộ phận giá trị của vốn vẫn đƣợc “cố định”
lại trong hình thái hiện vật của TSCĐ và bộ phận này tuy không ngừng giảm đi cho
đến khi giá trị bằng khơng. Đó là khi TSCĐ hết thời gian sử dụng, vốn cố định hồn
thành một vịng chu chuyển.
Từ những đặc điểm luân chuyển của VCĐ đòi hỏi doanh nghiệp khi đầu từ vào
TSCĐ phải tính tốn một cách cẩn thận đến hiệu quả của vốn bỏ ra. Nếu việc đầu tƣ

khơng đồng bộ sẽ dẫn đến tình trạng lãng phí vốn lớn, ảnh hƣởng xấu đến hiệu quả
kinh doanh của DN. Việc quản lý VCĐ của DN cũng đòi hỏi phải quản lý chặt chẽ
trên cả 2 mặt: Quản lý về mặt hiện vật và Quản lý về mặt giá trị.
b) Vốn lưu động: VLĐ là một bộ phận của VKD ứng ra để hình thành nên TSLĐ
nhằm đảm bảo cho quá trình SXKD của DN đƣợc diễn ra thƣờng xuyên, liên tục.
TSLĐ sản xuất bao gồm những tài sản ở khâu dự trữ sản xuất nhƣ: Nguyên vật
liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu....và tài sản ở khâu sản xuất nhƣ sản phẩm dở
dang, bán thành phẩm, chi phí trả trƣớc,... đang trong q trình dự trữ sản xuất hoặc
chế biến.
5


TSLĐ lƣu thơng gồm: thành phẩm hàng hóa chờ tiêu thụ, vốn bằng tiền và vốn
trong thanh tốn...Trong q trình SXKD, TSLĐ sản xuất và TSLĐ lƣu thông luôn
vận động, thay thế và chuyển hoá lẫn nhau, đảm bảo cho quá trình SXKD đƣợc tiến
hành liên tục.
Khác với TSCĐ, trong quá trình sản xuất tài sản lƣu động chỉ tham gia vào một
chu kỳ sản xuất và không giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu, giá trị của nó đƣợc
chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm. Những đặc điểm này của TSLĐ đã
quyết định đến sự vận động chu chuyển của VLĐ, đó là:
- Trong quá ừình tham gia hoạt động SXKD, VLĐ thƣờng xuyên vận động và

chuyển hố qua các hình thái biểu hiện khác nhau. Đối với DN sản xuất, trƣớc tiên
VLĐ tồn tại dƣới hình thái vốn bằng tiền, sau đó chuyển hố sang hình thái vốn vật tƣ
dự trứ. Khi DN tiến hành sản xuất, vốn tiếp tục chuyển hoá sang hình thái sản phẩm
dở dang. Kết thúc quá trình sản xuất, vốn chuyển hoá sang trạng thái vốn thành phẩm
và chuyển 'hoá về hĩnh thái ban đầu - vốn tiền tệ khi quá trình tiêu thụ kết thúc ( T H. .sx.. .H’ - T’). Nhƣ vậy, tại một thời điểm nhất đinh, VLĐ đồng thời tồn tại dƣới
nhiều hình thái khác nhau trong các giai đoạn chu chuyển của vốn.
- VLĐ chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất. Khi tham gia vào hoạt động


SXKD, VLĐ chu chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và đƣợc thu hồi toàn bộ
khi két thúc chu kỳ kinh doanh của DN. VLĐ hồn thành một vịng chu chuyển sau
một chu kỳ kinh doanh.
Do quá trình sản xuất kinh doanh của DN diễn ra liên tục nên q trình tuần
hồn của VLĐ đƣợc lặp đi lặp lại có tính chất chu kỳ, tạo thành sự chu chuyển của
VLĐ. Chính vì vậy, VLĐ thƣờng xuyên có các bộ phận tồn tại dƣới các hình thái
khác nhau trong quá trình sản xuất nhƣ: vốn dự trữ, vốn sản xuất và vốn lƣu thông.
1.2.3. Những đặc trưng cơ bản của vốn kinh doanh
- Vốn phải đại diện cho một lƣợng giá trị tài sản nhƣ: nhà xƣởng, máy móc, đất
đai, quyền phát minh, sáng chế
- Vốn phải vận động, sinh lời
6


- Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, vốn là một loại hàng hóa đặc biệt vì nó
có giá trị và giá trị sử dụng nhƣ các loại hàng hóa khác
- Vốn gắn liền với chủ sở hữu nhất định và phải quản lý chặt chẽ
- Vốn có giá trị về mặt thời gian điều này cũng có nghĩa là phải xét tới yếu tố
thời gian của vốn. Trong điều kiện kinh tế thị trƣờng do ảnh hƣởng của giá cả, lạm
phát nên sức mua của đồng tiền ở các thời điểm khác nhau cũng khác nhau. Chính vì
vậy, khi quyết định bỏ vốn đầu tƣ và xác định hiệu quả do hoạt động đầu tƣ mang lại,
các DN phải xem xét đến giá trị thời gian của vốn.
1.2.4. Nguồn hình thành Vốn kinh doanh
Nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp là tồn bộ các nguồn tài chính mà DN
có thể khai thác và sử dụng trong một thời kỳ nhất định để đáp ứng nhu cầu sản xuất,
kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trƣờng, có rất nhiều nguồn hình thành nên vốn kinh doanh
của doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp có vai trị khai thác, thu hút các nguồn tài
chính đảm bảo đầy đủ và kịp thời vốn cho hoạt động kinh doanh của DN đồng thời
phải lựa chọn phƣơng pháp, hình thức huy động vốn hợp lý, phù hợp với đặc điểm,

tình hình của DN.
Tuỳ theo mục tiêu quản lý ngƣời ta có thể phân loại nguồn VKD của DN theo
nhiều tiêu thức khác nhau.
1.2.4.1. Căn cứ vào quan hệ sở hữu vốn
Căn cứ vào quan hệ sở hữu vốn, nguồn vốn kinh doanh đƣợc chia làm hai loại
nhƣ sau:
Vốn chủ sở hữu: là số vốn thuộc sở hữu của chủ DN gồm: vốn điều lệ do chủ sở
hữu đầu tƣ, vốn do DN tự bổ sung từ lợi nhuận và từ các quỹ của DN, nguồn vốn liên
doanh, liên kết, vốn tài trợ của Nhà nƣớc nếu có. Nguồn VCSH có ý nghĩa đặc biệt
quan trọng đối với quá trình SXKD của DN. Nó tạo điều kiện thuận lợi cho chủ DN
chủ động hoàn toàn trong sản xuất, thể hiện mức độ tự chủ về mặt tài chính của DN.
Nợ phải trả: là số vốn thuộc quyền sở hữu của các chủ thể khác nhƣng DN đƣợc
7


quyền sử dụng vào hoạt động SXKD của mình trong một khoảng thời gian nhất định.
Theo tính chất và thời hạn thanh toán, các khoản NPT của DN đƣợc chia thành:
- Nợ ngắn hạn: là các khoản nợ mà DN phải trả trong một thời gian ngắn nhƣ

vay ngắn hạn, phải trả nhà cung cấp, thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc...
- Nợ dài hạn: là các khoản nợ mà trên một năm DN mới phải hoàn trả nhƣ vay

dài hạn, phát hành cố phiếu...
1.2.4.2. Căn cứ vào phạm vi huy động vốn
Nếu căn cứ vào phạm vi huy động vốn: nguồn VKD của DN chia thành:
Nguồn vốn bên trong DN: Là nguồn vốn đƣợc huy động từ nội bộ DN bao gồm:
lợi nhuận để lại tái đầu tƣ, tiền nhƣợng bán tài sản, vật tƣ không cần dùng, thanh lý tài
sản cố đinh.... Nguồn vốn này có tính chất quyết định trong hoạt động của DN.
Nguồn vốn bên ngồi DN: Là nguồn vốn có thể huy động từ bên ngồi doanh
nghiệp bao gồm vốn góp liên doanh liên kết, vốn vay từ ngân hàng và các tổ chức tín

dụng, vốn do nợ nhà cung cấp, vốn huy động từ phát hành trái phiếu... Sử dụng nguồn
vốn này, DN có thể khai thác ảnh hƣởng tích cực của địn bẩy tài chính để khuyếch
đại doanh lợi VCSH. Tuy nhiên, hình thức huy động vốn từ bên ngồi DN cũng có
nhƣợc điểm là DN phải trả lãi tiền vay và hồn trả gốc đúng hạn. Khi tình hình kinh
doanh khơng đƣợc thuận lợi, bối cảnh nền kinh tế có nhiều thay đổi phức tạp gây bất
lợi cho hoạt động kinh doanh của DN thì nợ vay sẽ thành gánh nặng khiến DN chịu
nhiều rủi ro và có thể mất khả năng thanh toán.
1.2.4.3. Căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng vốn
Nếu căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng vốn có thể chia nguồn vốn của
DN thành:
- Nguồn vốn thường xuyên (dài hạn): Là nguồn vốn có tính chất ổn định, đƣợc
DN sử dụng thƣợng xuyên, lâu dài vào hoạt động kinh doanh, bao gồm VCSH và nợ
dài hạn. Nguồn vốn này dùng để đầu tƣ mua sắm TSCĐ và một bộ phận TSLĐ
thƣờng xuyên cần thiết cho hoạt động kinh doanh của DN.
- Nguồn vốn tạm thời (ngắn hạn): là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dƣới một
8


năm) mà DN có thể sử dụng để đáp ứng các nhu cầu có tính chất tạm thời, bất thƣờng
phát sinh trong hoạt động SXKD của DN. Nguồn vốn này bao gồm các khoản vay
ngắn hạn, nợ ngắn hạn, các khoản vay - nợ quá hạn (kể cả vay - nợ dài hạn), các
khoản chiếm dụng của ngƣời bán, ngƣời mua, ngƣời lao động....
Mơ hình vốn và nguồn vốn theo tiêu thức trên có thể khái quát nhƣ sau:
Nguồn vốn dài hạn trƣớc hết đƣợc dùng để đầu tƣ hình thành TSDH, phần dƣ
của vốn dài hạn và nguồn vốn ngắn hạn đƣợc đầu tƣ để hình thành TSNH.
Chênh lệch giữa nguồn vốn dài hạn với TSDH hay giữa TSNH với nguồn vốn ngắn
hạn đƣợc gọi là nguồn VLĐ thƣờng xuyên của DN.
Cách phân loại này giúp cho ngƣời quản lý, xem xét, huy động các nguồn vốn
một cách phù họp với thời gian sử dụng, đáp ứng đầy đủ kịp thời vốn cho SXKD và
nâng cao hiệu quá sử dụng vốn của DN.

Nhƣ vậy, mỗi DN chỉ có thể khai thác huy động vốn trên một số nguồn nhất
định. Dù huy động vốn dƣới hình thức nào DN cũng phải trả một khoản chi phí và
đảm bảo những điều kiện nhất định, do đó địi hỏi DN phải tính toán hiệu quả, cân
nhắc lãi suất, thời hạn và điều kiện của việc sử dụng từng nguồn vốn. Hiệu quả sử
dụng Vốn kinh doanh và sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh của doanh nghiệp
1.2.5. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là một chỉ tiêu chất lượng phản ánh tương
quan giữa kết quả thu được từ hoạt động SXKD với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả
đó.
Theo cách hiểu đơn giản thì “sử dụng VKD có hiệu quả” nghĩa là với một lƣợng
vốn nhất đinh bỏ vào kinh doanh sẽ đem lại lợi nhuận cao nhất và làm cho đồng vốn
không ngừng tăng lên. Hay để đạt đƣợc kết quả kinh doanh nhất định thì phải tính
tốn sao cho số vốn bỏ ra là ít nhất. Nhƣ vậy hiệu quả sử dụng vốn thể hiện trên hai
mặt: bảo toàn vốn và tạo ra đƣợc các kết quả theo mục tiêu kinh doanh, đặc biệt là kết
quả về mức sinh lời của đồng vốn. Nâng cao hiệu quả sử dụng VKD của DN phải
9


đảm bảo khai thác nguồn lực vốn một cách triệt để, không để cho vốn nhàn rỗi hay
không vận động sinh lời; phải sử dụng vốn một cách họp lý, tiết kiệm, đúng mục đích
và mang lại hiệu quả ngày càng cao trong hoạt động
1.2.6. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Doanh
nghiệp
- Vai trò của vốn kinh doanh đối với doanh nghiệp
Hiện nay, trên thị trƣờng sự cạnh tranh là không thể tránh khỏi, các DN muốn
tồn tại đƣợc thì phải khơng ngừng đổi mới cải tiến sản phẩm, dịch vụ và máy móc
thiết bị để nâng cao chất lƣợng sản xuất. Để làm đƣợc điều này thì yếu tố đầu tiên mà
các DN cần phải có đó là vốn kinh doanh và sử dụng nguồn vốn đó sao cho có hiệu
quả cao nhất. Nhƣ vậy, vốn là tiền đề cho DN hoạt động và phát triển, nếu thiếu vốn

thì trong quá trình sản xuất, kinh doanh của DN sẽ bị ảnh hƣởng rất lớn đến chất
lƣợng. Vai trò của vốn thể hiện qua các mặt sau:
Về mặt pháp lý: một DN muốn đƣợc thành lập thì điều kiện đầu tiên là phải có
vốn. Số vốn đó tối thiểu phải bằng vốn pháp định, lúc đó tƣ cách pháp nhân của DN
mới đƣợc xác định. Trong q trình hoạt động, DN ln phải duy trì một số lƣợng
vốn nhất định để đảm bảo cho hoạt động SXKD của mình nếu khơng sẽ lâm vào tình
trạng: phá sản, giải thể khơng tiếp tục kinh doanh đƣợc.
Về mặt kinh tế: để bắt đầu SXKD đƣợc thì một DN cần phải có vốn để xây dựng
nhà xƣởng, mua sắm máy móc thiết bị.. ..Khi hoạt động SXKD đƣợc tiến hành, để có
thể duy trì đƣợc hoạt động SXKD thì DN cũng cần phải có vốn, vốn có mặt trong tất
cả các khâu từ sản xuất tới tiêu thụ, cuối cùng trở về với hình thái tiền tệ ban đầu của
nó để bắt đầu vịng tuần hồn mới. Nhƣ vậy, vốn giúp cho q trình sản xuất và tái
sản xuất mở rộng của DN đƣợc diễn ra.
- Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh đối với doanh
nghiệp
Việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi DN xuất
phát từ những nguyên nhân sau:
10


- Xuất phát từ mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Lợi nhuận là kết quả cuối cùng của
hoạt động sản xuất kinh doanh, là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp
- Từ yêu cầu bảo toàn vốn kinh doanh của doanh nghiệp, doanh nghiệp không
thể thu đƣợc lợi nhuận khi vốn kinh doanh bị hao hụt, mất đi
- Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn giúp doanh nghiệp nâng cao uy tín trên thị
trƣờng, nâng cao thu nhập cho ngƣời lao động
- Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn giúp doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh tốt
trên thị trƣờng với các đối thủ
Từ những lý do trên mà việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong

doanh nghiệp càng trở thành vấn đề cấp bách, cần thiết và ảnh hƣởng đến sự sống còn
của doanh nghiệp.
1.2.7. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VKD của doanh nghiệp
a) Các chỉ tiêu tổng hợp
Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn SXKD của doanh nghiệp, trƣớc tiên ngƣời ta
có thể sử dụng một số chỉ tiêu tổng hợp (chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn
chung của doanh nghiệp) nhƣ sau:
- Vòng quay toàn bộ vốn kinh doanh: Thể hiện tốc độ luân chuyển vốn kinh

doanh của doanh nghiệp trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh vốn kinh doanh trong kỳ chu chuyển đƣợc bao nhiêu vòng
hay mấy lần trong một kỳ. Chỉ tiêu này đạt càng cao hiệu suất sử dụng VKD càng
cao.
- Tỷ suất lợi nhuận trước lãi vay và thuế trên vốn kinh doanh (hay tỷ suất sinh

lời kinh tế của tài sản):
Tỷ suất LN trƣớc lãi

Lợi nhuận trƣớc thuế và lãi vay
=

vay và thuế trên VKD

X 100%
VKD bình quân sử dụng trong kỳ

Chỉ tiêu này cho phép đánh giá khả năng sinh lời của một đồng VKD, không
11



tính đến ảnh hƣởng của thuế thu nhập doanh nghiệp và nguồn gốc của vốn kinh
doanh.
- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế vốn kinh doanh: Là quan hệ tỷ lệ giữa lợi nhuận

trƣớc thuế với vốn kinh doanh bĩnh quân sử dụng trong kỳ
Tỷ suất LN trƣớc thuế

Lợi nhuận trƣớc thuế
=

X 100%

trên VKD

Vốn kinh doanh bình quân

Chỉ tiêu này phản ánh mỗi đồng vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong kỳ tạo
ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trƣớc thuế.
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế vốn kinh doanh: Là quan hệ tỷ lệ giữa lợi nhuận

sau thuế với vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong kỳ
Tỷ suất LN sau thuế

Lợi nhuận sau thuế
=

Vốn kinh doanh

X 100%
VKD binh quân sử dụng trong kỳ


Chỉ tiêu này phản ánh mỗi đồng vốn kinh, doanh bình quân sử dụng trong kỳ tạo
ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu:

Tỷ suất lợi nhuận trƣớc

Lợi nhuận trƣớc thuế
=

X 100%

thuế trên doanh thu

Doanh thu

Chỉ tiêu này phản ánh trong một đồng doanh thu mà doanh nghiệp thực hiện
trong kỳ có mấy đồng lợi nhuận trƣớc thuế
- Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE): Là quan hệ tỷ lệ giữa lợi nhuận sau

thuế với vốn chủ sở hữu bình quân sử dụng trong kỳ
Tỷ suất lợi nhuận vốn

Lợi nhuận sau thuế
=

chủ sở hữu

X 100%
VCSH bình quân sử dụng trong kỳ


Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu và đƣợc các nhà đầu
12


tƣ đặc biệt quan tâm khi họ bỏ vốn đầu tƣ vào doanh nghiệp. Tăng tỷ suất lợi nhuận
vốn chủ sở hữu là một trong những mục tiêu quan trọng nhất trong hoạt động quản lý
tài chính doanh nghiệp
Hiệu quả sử dụng VCSH một mặt phụ thuộc vào hiệu quả sử dụng VKD hay
phụ thuộc vào trình độ sử dụng vốn; Mặt khác, hiệu quả sử dụng vốn còn phụ thuộc
vào trình độ tổ chức nguồn vốn của doanh nghiệp
Để đánh giá chính xác hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của một doanh nghiệp
cần phải xem xét trên cơ sở phân tích tình hĩnh và phối hợp các chỉ tiêu trên để đánh
giá.
b) Các chỉ tiêu phân tích (chỉ tiêu phản ánh hiệu quả từng mặt, từng bộ phận vốn
kinh doanh của doanh nghiệp):
* Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định:
- Hiệu suất sử dụng VCĐ:

_

Doanh thu thuần trong kỳ

Hiệu suât sử dụng VCĐ =
VCĐ bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh bình quân cứ một đồng VCĐ đƣợc sử dụng sẽ tham gia
tạo ra mấy đồng doanh thu hoặc doanh thu thuần trong kỳ
- Hàm lượng VCĐ:

VCĐ bình quân trong kỳ

Hàm lƣợng VCĐ =
Doanh thu thuần trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh để tạo ra đƣợc một đồng doanh thu thuần cần bao nhiêu
đồng VCĐ.
- Tỷ suất lợi nhuận VCĐ:

Tỷ suất lợi nhuận

Lợi nhuận (trƣớc) sau thuế
=

Vốn cố định
VCĐ bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng VCĐ bình quân bỏ ra trong kỳ có thể tạo ra
13


bao nhiêu đồng lợi nhuận trƣớc thuế (hoặc sau thuế).
Lợi nhuận ở đây chỉ tính đến khoản thu nhập do có sự tham gia trực tiếp của
TSCĐ tạo ra.
Các chỉ tiêu trên thể hiện trình độ sử dụng VCĐ của doanh nghiệp nhƣng chƣa
đề cập đến trình độ sử dụng TSCĐ của doanh nghiệp. Để đánh giá đúng mức kết quả
quản lý của từng kỳ, chỉ tiêu hiệu suất sử dụng VCĐ phải đƣợc xem xét trong mối
liên hệ với chỉ tiêu hiệu suất sử dụng TSCĐ
- Hiệu suất sử dụng TSCĐ: Nó phản ánh cứ một đồng TSCĐ đƣợc sử dụng

trong kỳ tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng doanh thu hoặc doanh thu thuần trong kỳ
Hiệu suất sử dụng

Doanh thu (hoặc DTT) trong kỳ

=

TSCĐ

Nguyên giá TSCĐ bình quân
trong kỳ

- Hệ số hao mòn TSCĐ: Phản ánh mức độ hao mòn của TSCĐ ừong doanh

nghiệp so với thời điểm đầu tƣ ban đầu.
Hệ số hao mòn

Số tiền khấu hao lũy kế
=

TSCĐ

Nguyên giá TSCĐ ở thời điểm
đánh giá

Hệ số này càng cao chứng tỏ TSCĐ đã cũ và cần đƣợc đầu tƣ đổi mới. Ngƣợc
lại hệ số này càng thấp chứng tỏ doanh nghiệp rất quan tâm tới đầu tƣ đổi mới máy
móc thiết bị.
- Hệ số trang bị TSCĐ cho một cơng nhân trực tiếp sản xuất: Nó phản ánh giá

trị TSCĐ bình qn trang bị cho một cơng nhân trực tiếp sản xuất.
Hệ số trang bị

Nguyên giá TSCĐ bình quân
trong kỳ

=

Tài sản cố định

Số lƣợng công nhân viên trực tiếp
sản xuất

- Tỷ suất đầu tư TSCĐ: Phản ánh mức độ đầu tƣ vào TSCĐ trong tổng giá trị
14


tài sản của doanh nghiệp. Nói một cách khác là trong một đồng giá trị tài sản của
doanh nghiệp có bao nhiêu đồng đƣợc đầu tƣ vào TSCĐ.
Tỷ suất đầu tƣ

Giá trị còn lại của TSCĐ
=

X100%

TSCĐ
Tổng tài sản
- Kết cấu TSCĐ của doanh nghiệp: Nó phản ánh quan hệ tỉ lệ giữa giá trị từng
loại, nhóm TSCĐ trong tổng số giá trị TSCĐ của doanh nghiệp ở thời điểm đánh giá.
Chỉ tiêu này giúp doanh nghiệp đánh giá mức độ hợp lý ừong cơ cấu TSCĐ của
doanh nghiệp. Dựa vào kết cấu này mà doanh nghiệp có biện pháp đầƣtƣ nhằm nâng
cao hiệu quả sử dụng VCĐ của doanh nghiệp.
- Kết cấu nguồn vốn đầu tư cho TSCĐ: là tỷ ừọng từng nguồn VCĐ so với tổng

nguồn YCĐ của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này giúp cho ngƣời quản lý có các biện pháp

khai thác, mở rộng nguồn vốn. Mặt khác cịn để kiểm tra theo dõi tình hình thanh tốn
chi trả các khoản nợ vay có đúng hạn hay khơng.
* Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động

Để đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ trong các doanh nghiệp, ta có thể sử dụng các
chỉ tiêu sau:
- Tốc độ luân chuyển VLĐ: đƣợc đánh giá và xác định qua hai chỉ tiêu

Chỉ tiêu này phản ánh số vòng quay vốn đƣợc thực hiện trong một thời kỳ nhất
đinh. Nó cho biết một đồng VLĐ bình qn bỏ ra có thể tạo đƣợc bao nhiêu đồng
doanh thu. Việc tăng vịng quay VLĐ có ý nghĩa kinh tế rất lớn, giúp doanh nghiệp
giảm đƣợc lƣợng VLĐ cần thiết trong kinh doanh, từ đó giảm vốn vay, hạ thấp chi
phí sử dụng vốn.
- Mức tiết kiệm VLĐ:

Mức tiết kiệm

Tổng mức luân chuyển
kỳ kế hoạch
=

X (K1-K0)

Vốn lƣu động
360
Chỉ tiêu này cho biết trong năm qua đơn vị đã tiết kiệm hoặc lãng phí bao nhiêu
15


đồng vốn lƣu động. Mtk >0 là lãng phí, Mtk <0 là tiết kiệm, thông qua mức tiết kiệm,

doanh nghiệp có thể nắm bắt đƣợc tĩnh hình sử dụng VLĐ trong kỳ cần nghiên cứu
bằng con số cụ thể, tò đó tạo điều kiện giúp doanh nghiệp khắc phục hoặc đẩy manh
hơn nữa hiệu quả sử dụng VLĐ.
- Hàm lượng VLĐ (hay còn gọi là mức đảm nhiệm VLĐ): Là số VLĐ

cần huy động hay sử dụng để đạt đƣợc một đồng doanh thu.
Hàm lƣợng

VLĐ bình quân trong kỳ
=

Vốn lƣu động

Doanh thu thuần trong kỳ

Chỉ tiêu này phản ánh để có một đồng doanh thu thuần về bán hàng cần bao
nhiêu VLĐ
- Tỷ suất lợi nhuận VLĐ:

Tỷ suất lợi nhuận

Lợi nhuận (trƣớc hoặc sau thuế thu nhập)
=

Vốn lƣu động

X100%
VLĐ bình quân trong kỳ

Chỉ tiêu này phản ánh một đồng VLĐ đƣợc sử dụng có thể tạo ra bao nhiêu

đồng lợi nhuận (trƣớc hoặc sau thuế thu nhập). Tỷ suất lợi nhuận VLĐ càng cao
chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn càng cao và ngƣợc lại.
1.2.8. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng VKD của DN
Trong quá trình sản xuất, kinh doanh, vốn kinh doanh chịu tác động của nhiều
nhân tố. Do vậy, để đạt đƣợc hiểu quả cao trong hoạt động sản xuất, kinh doanh nói
chung, trong sử dụng vốn kinh doanh nói riêng, các doanh nghiệp cần phải nắm bắt
đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng, mức độ và xu hƣớng tác động đến hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh.
a) Nhóm nhân tố khách quan
- Do cơ chế quản lý và các chính sách kinh tế của nhà nước: Nhà nƣớc tạo ra
môi trƣờng và hành lang pháp lý thuận lợi cho các doanh nghiệp phát triển sản xuất,
kinh doanh và định hƣớng cho các hoạt động thơng qua các chính sách vĩ mơ. Do vậy,
16


×