Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua kho bạc tỉnh vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 96 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

-------------------

LÊ MẠNH CƢỜNG

KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
QUA KHO BẠC TỈNH VĨNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

Hà Nội – 2020


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

-------------------

LÊ MẠNH CƢỜNG

KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
QUA KHO BẠC TỈNH VĨNH PHÚC
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ


CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS PHẠM VĂN DŨNG
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

PGS.TS.PHAN VĂN DŨNG

PGS.TS.NGUYỄN TRÚC LÊ

Hà Nội – 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi, Lê Mạnh Cƣờng xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu
của riêng tôi, kết quả nghiên cứu trong luận văn là do tôi tự thu thập, tìm hiểu và
phân tích một cách trung thực. Việc sử dụng kết quả, trích dẫn các loại tài liệu
của ngƣời khác đảm bảo theo đúng các quy định. Nguồn thông tin sử dụng trong
luận văn đƣợc tổng hợp từ hoạt động thực tiễn tại các phòng nghiệp vụ, báo cáo
tổng kết hàng năm của KBNN Vĩnh Phúc.
Tác giả luận văn

Lê Mạnh Cƣờng


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................... i

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ......................................................................... ii
DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .............................................................................. iii
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN
VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH
NHÀ NƢỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC CẤP TỈNH ................................... 5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu .................................................................... 5
1.1.1. Một số bài báo về kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân sách Nhà nƣớc .. 5
1.1.2. Các nghiên cứu liên quan đến cơng tác kiểm sốt chi thƣờng xun
ngân sách Nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc. ................................................. 6
1.1.3. Khoảng trống nghiên cứu...................................................................... 7
1.2. Cơ sở lý luận về kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc qua Kho
bạc Nhà nƣớc......................................................................................................... 8
1.2.1. Khaí quát về Ngân sách nhà nƣớc và chi Ngân sách nhà nƣớc ............ 8
1.2.2. Chi Ngân sách nhà nƣớc ....................................................................... 9
1.2.2.1. Khái niệm và vai trò của chi Ngân sách nhà nƣớc. ........................ 9
1.2.2.2. Chi thƣờng xuyên Ngân sách nhà nƣớc và các khoản chi thƣờng
xuyên Ngân sách nhà nƣớc. ....................................................................... 10
1.2.2.4. Kiểm soát chi thƣờng xuyên Ngân sách nhà nƣớc ....................... 11
1.3. Kiểm soát chi thƣờng xuyên Ngân sách nhà nƣớc của Kho bạc Nhà nƣớc. 12
1.3.1. Kho bạc Nhà nƣớc và vai trò của Kho bạc Nhà nƣớc trong kiểm soát
chi thƣờng xuyên Ngân sách nhà nƣớc ......................................................... 12
1.3.2. Nội dung cơng tác kiểm sốt chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc
qua Kho bạc tỉnh Vĩnh Phúc. ........................................................................ 14
1.3.2.1. Xây dựng kế hoạch, quy trình kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân
sách nhà nƣớc qua Kho bạc tỉnh Vĩnh Phúc. ............................................. 14
1.3.2.2. Tổ chức thực hiện hoạt động kiểm soát chi Ngân sách nhà nƣớc
qua Kho bạc tỉnh Vĩnh Phúc ...................................................................... 20
1.3.2.3. Kiểm tra giám sát hoạt động kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân

sách nhà nƣớc qua kho bạc tỉnh Vĩnh Phúc ............................................... 25
1.3.3. Những nhân tố ảnh hƣởng. ................................................................. 26


1.3.4. Tiêu chí đánh giá. ................................................................................ 29
1.3.5. Kinh nghiệm về kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc qua
các kho bạc nhà nƣớc tỉnh thành phố............................................................ 32
1.3.5.1. Kinh nghiệm kiểm soát chi thƣờng xuyên của Kho bạc Nhà nƣớc
Hà Nội. ....................................................................................................... 32
1.3.5.2. Kinh nghiệm kiểm soát chi thƣờng xuyên của Kho bạc Nhà nƣớc
Bắc Ninh. ................................................................................................... 35
1.3.5.3. Bài học rút ra cho cơng tác kiểm sốt chi thƣờng xun. ............ 35
CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................ 38
2.2.1. Phƣơng pháp phân tích và phƣơng pháp tổng hợp ............................. 39
2.2.2. Phƣơng pháp thống kê. ....................................................................... 40
2.2.3. Phƣơng pháp so sánh .......................................................................... 41
CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG C NG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG
XUYÊN CÁC ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC QUA KHO
BẠC TỈNH V NH PH C GIAI ĐOẠN 2014 – 2018 ........................................ 43
3.1. Khái quát về tỉnh Vĩnh Phúc và hoạt động kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân
sách nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc......................................................... 43
3.1.1 Khái quát về tình hình kinh tế, xã hội và điều kiện tự nhiên tại tỉnh
Vĩnh Phúc...................................................................................................... 43
3.1.2. Tình hình chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc tại Kho bạc tỉnh Vĩnh
Phúc. .............................................................................................................. 44
3.2. Phân tích cơng tác kiểm sốt chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc qua Kho
bạc tỉnh Vĩnh Phúc. ............................................................................................. 45
3.2.1. Cơng tác lập kế hoạch kiểm sốt chi thƣờng xuyên ngân sách nhà
nƣớc qua Kho bạc tỉnh Vĩnh phúc. ............................................................... 45
3.2.2. Tổ chức kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc qua kho bạc

tỉnh Vĩnh Phúc .............................................................................................. 49
3.2.3. Kết quả kiểm tra nội bộ, thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực kiểm
soát chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc qua kho bạc tỉnh Vĩnh Phúc .... 58
3.3. Đánh giá chung............................................................................................. 60
3.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ...................................................................... 60
3.3.2 Một số hạn chế trong kiểm soát chi thƣờng xuyên .............................. 64
3.3.3 Nguyên nhân của những hạn chế trong kiểm soát thƣờng xuyên........ 69


3.3.3.1. Nguyên nhân chủ quan ................................................................. 69
3.3.3.2 Nguyên nhân khách quan .............................................................. 70
CHƢƠNG 4. CÁC GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIẾM SOÁT CHI
THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC QUA KHO BẠC TỈNH V NH
PHÚC .................................................................................................................. 73
4.1. Bối cảnh mới và định hƣớng hoạt động kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân
sách nhà nƣớc qua Kho bạc tỉnh Vĩnh Phúc ....................................................... 73
4.1.1. Dự áo chi ngân sách tỉnh Vĩnh Phúc trong giai đoạn 2019 – 2025 .. 73
4.1.2. Định hƣớng hoạt động kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân sách nhà
nƣớc qua Kho bạc tỉnh Vĩnh Phúc. ............................................................... 74
4.2. Giải pháp nâng cáo hiệu quả kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân sách nhà
nƣớc qua Kho bạc tỉnh Vĩnh Phúc. ..................................................................... 76
4.2.1. Nhóm giải pháp về công tác tổ chức cán bộ. ...................................... 76
4.2.2. Nhóm giải pháp về kiểm sốt các khoản chi cho con ngƣời đảm bảo
chính xác, kịp thời, đúng với vị trí việc làm. ................................................ 77
4.2.3. Nhóm giải pháp về kiểm sốt các khoản chi chun mơn nghiệp vụ
đảm bảo phục vụ tốt cho hoạt động của đơn vị. ........................................... 79
4.2.4. Nhóm giải pháp về thực hiện kiểm sốt cam kết chi thƣờng xuyên
NSNN. ........................................................................................................... 79
4.2.5. Nhóm giải pháp về đổi mới quy trình nghiệp vụ, đẩy mạnh cơng tác
đào tạo cán bộ kiểm sốt chi, tăng cƣờng cơng tác thanh tra, kiểm tra và ứng

dụng công nghệ thông tin vào kiểm soát chi ngân sách nhà nƣớc. .............. 81
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 85


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Nguyên nghĩa

Ký hiệu

1

CKC

Cam kết Chi

2

CNTT

Công nghệ thông tin

3

DVC

Dịch vụ công


4

ĐVSDNS

Đơn vị sử dụng ngân sách

5

HĐND

Hội đồng nhân dân

6

KBNN

Kho bạc Nhà nƣớc

7

KSC

Kiểm soát chi

8

KTNN

Kế toán nhà nƣớc


9

KT-XH

Kinh tế - xã hội

10

NS

Ngân sách

11

NSNN

Ngân sách Nhà nƣớc

12

QHNS

Quan hệ ngân sách

13

QLNN

Quản lý nhà nƣớc


14

SDNS

Sử dụng ngân sách

15

SNCL

Sự nghiệp công lập

16

TABMIS

Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và Kho bạc

17

UBND

Ủy ban nhân dân

i


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU


STT

Bảng

1

Bảng 3.1

2

Bảng 3.2

3

Bảng 3.3

4

Bảng 3.4

Nội dung
Tình hình hoạt động của KBNN Vĩnh Phúc giai
đoạn 2014-2018
Tổng hợp tình hình chi NSNN giai đoạn 20142018
Tình hình thanh tốn cho các cá nhân qua KBNN
Vĩnh Phúc
Tình hình chi các khoản chuyên môn nghiệp vụ
qua KBNN Vĩnh Phúc, giai đoạn 2014 - 2018

Trang

44

47

50

53

Tình hình chi các khoản đầu tƣ, mua sắm, sửa
5

Bảng 3.5 chữa từ nguồn chi thƣờng xuyên qua KBNN Vĩnh

55

Phúc, giai đoạn 2014 - 2018
Tình hình chi khác của đơn vị qua KBNN Vĩnh
6

Bảng 3.6

Phúc giai đoạn 2014 - 2018 từ nguồn chi thƣờng
xuyên qua KBNN Vĩnh Phúc, giai đoạn 2014 -

57

2018
7

Bảng 3.7 Kết quả từ chối thanh toán qua KSC thƣờng xuyên


ii

63


DANH MỤC CÁC HÌNH

STT

Bảng

Nội dung

Trang

1

Sơ đồ 1.1 Quy trình KSC Thƣờng xuyên NSNN qua KBNN

15

2

Sơ đồ 3.1 Cơ cấu tổ chức của KBNN Vĩnh Phúc

45

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ


STT

Bảng

Nội dung

1

Biểu đồ 3.1

Kết quả thu, chi ngân sách nhà nƣớc

46

2

Biểu đồ 3.2

Kết quả chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc

49

iii

Trang


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Luật Ngân sách nhà nƣớc số 83/2015/QH13 đƣợc Quốc hội khoá XIII

đƣợc thông qua ngày 25 tháng 06 năm 2015 (Luật NSNN 2015) là đạo luật quan
trọng; Luật NSNN 2015 đã tạo ra hành lang pháp lý mới, đầy đủ và đồng ộ,
phù hợp với tình hình mới hiện nay, đó là: Thực hiện phân cấp ngân sách toàn
diện và đầy đủ, cho ngân sách cấp dƣới; phân định quyền hạn, trách nhiệm giữa
các cấp, các ngành, các cơ quan nhà nƣớc về quản lý Ngân sách nhà nƣớc
(NSNN); cải thiện tính minh ạch trong chi tiêu ngân sách; hoàn thiện tiêu
chuẩn định mức phân ổ ngân sách, giám sát quá trình sử dụng nguồn vốn
NSNN… Đặc iệt, giao nhiều nhiệm vụ hơn cho ngành Kho ạc Nhà nƣớc
(KBNN) trong việc kiểm soát các khoản thu, chi NSNN.
Vĩnh Phúc là một tỉnh mới tái lập năm 1997, trải qua hơn 20 năm xây
dựng và phát triển đã đạt đƣợc những thành tựu về mặt kinh tế - xã hội, với tốc
độ tăng trƣởng kinh tế cao, năm 2004 Vĩnh Phúc đã tự cân đối ngân sách và có
đóng góp số thu NSNN về Trung ƣơng; đồng thời, số chi NSNN cũng gia tăng
qua các năm.
Về cơng tác Kiểm sốt chi (KSC) nói chung và cơng tác kiểm sốt chi
thƣờng xun nói riêng của KBNN Vĩnh Phúc đã có những chuyển iến tích
cực, từng ƣớc đƣợc hồn thiện và cơng tác quản lý Quỹ NSNN ngày một chặt
chẽ hơn. Kết quả này đã góp phần quan trọng trong việc điều tiết và sử dụng
NSNN tiết kiệm, hiệu quả hơn… Các khoản chi tiêu đã đƣợc kiểm soát chặt chẽ
ằng việc yêu cầu các đơn vị sử dụng ngân sách (ĐVSDNS) phải chấp hành đầy
đủ các điều kiện chi thƣờng xuyên theo Luật NSNN. Cơng tác lập dự tốn, duyệt
cũng nhƣ phân ổ dự toán đã dần đi vào nề nếp. Kết quả thực hiện giai đoạn
2014 - 2018, KBNN Vĩnh phúc đã KSC thƣờng xuyên NSNN trên địa àn tỉnh
là 41.440 tỷ đồng, đã từ chối thanh tốn là 749 món đối với những khoản chi sai
chế độ, tiết kiệm chi cho NSNN số tiền là 22.081 triệu đồng.
Tuy nhiên ên cạnh những kết quả đã đạt đƣợc, việc KSC thƣờng xuyên
các ĐVSDNS cịn có một số ất cập: Hạn chế trong chấp hành chế độ KSC
1



thƣờng xuyên của các ĐVSDNS, hạn chế trong việc thực hiện hiện đại hố
thanh tốn khơng dùng tiền mặt, hạn chế trong thực hiện quy trình kiểm sốt;
hạn chế về trình độ, năng lực cán ộ, hạn chế trong áp dụng công nghệ vào cải
cách thủ tục KSC; ất cập về phân công nhiệm vụ trong nội ộ hệ thống; áp lực về
cải cách tổ chức ộ máy và tinh giảm iên chế.
Với lý do đó, đề tài “Kiểm sốt chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước qua
Kho bạc tỉnh Vĩnh Phúc” có ý nghĩa thiết thực cả về lý luận và thực tiễn.
2. Câu hỏi nghiên cứu
Những hạn chế, bất cập trong KSC thƣờng xuyên NSNN trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc? Kho bạc tỉnh Vĩnh Phúc cần phải làm gì và làm thế nào để hồn
thiện KSC thƣờng xun các đơn vị sử dụng NSNN tỉnh trên địa bàn?
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu của đề tài
Trên cơ sở phân tích, hệ thống hóa lý luận chung về KSC thƣờng xuyên
từ NSNN qua KBNN, làm rõ thực trạng KSC thƣờng xuyên các ĐVSDNS tỉnh
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, luận văn đƣa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện KSC
thƣờng xuyên đối với các đơn vị này.
3.2. Nhiệm vụ của luận văn:
+ Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về KSC thƣờng xuyên các ĐVSDNS
qua KBNN trong điều kiện hiện nay.
+ Đánh giá thực trạng KSC thƣờng xuyên các ĐVSDNS tỉnh trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc giai đoạn 2014 - 2018; Phân tích những kết quả đạt đƣợc, tồn tại, hạn chế,
nguyên nhân.
+ Đề xuất định hƣớng và một số giải pháp hoàn thiện KSC thƣờng xuyên
các ĐVSDNS địa phƣơng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là những vấn đề lý luận về công tác
KSC thƣờng xuyên các ĐVSDNS địa phƣơng qua KBNN và thực tiễn công tác
KSC thƣờng xuyên NSNN qua Kho bạc tỉnh Vĩnh Phúc.

2


Chủ thể kiểm soát thanh toán là Kho bạc tỉnh Vĩnh Phúc; đối tƣợng kiểm
soát là các ĐVSDNS. Căn cứ để kiểm soát là hồ sơ chi thƣờng xuyên. Cơ sở
kiểm sốt, thanh tốn là thơng tƣ số 39/2016/TT-BTC ngày 01 tháng 3 năm
2016; thông tƣ 161/2012/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính
quy định chế độ kiểm soát, thanh toán các khoản chi NSNN.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Về khơng gian: Kiểm sốt chi thƣờng xun các đơn vị sử dụng ngân sách
tỉnh tại Kho bạc tỉnh Vĩnh Phúc.
Về thời gian: Thời gian nghiên cứu thực trạng cho giai đoạn là 2014 2018. Các đề xuất đƣợc thực hiện cho năm 2019 và các năm tiếp theo.
Về nội dung: Nghiên cứu việc thực hiện công tác kiểm soát chi thƣờng
xuyên ngân sách nhà nƣớc tại Kho bạc tỉnh Vĩnh Phúc.
5. Những đóng góp của luận văn
- Đối với lĩnh vực KH&CN có liên quan: Đề tài luận văn hƣớng đến giải
quyết những vấn đề lý luận chung về KSC thƣờng xuyên các ĐVSDNS ở hệ
thống KBNN qua thực tiễn tại kho bạc tỉnh Vĩnh Phúc. Làm rõ quyền hạn, trách
nhiệm của KBNN là cơ quan KSC NSNN đối với các ĐVSDNS; là cơ sở lý luận
hoàn thiện hệ thống pháp luật trong quản lý chi NSNN, phát huy vai trò của cơ
quan KSC.
- Đối với KBNN Vĩnh Phúc: Những kết quả nghiên cứu của luận văn có thể
đóng góp trực tiếp vào q trình KSC thƣờng xun NSNN trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc.
- Đối với KT-XH: Góp phần nâng cao hiệu lực hiệu quả quản lý chi thƣờng
xuyên NSNN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
6. Kết cấu của luận văn
Luận văn đƣợc kết cầu gồm: phần mở đầu và kết luận; luận văn chia
thành 4 chƣơng, cụ thể nhƣ sau:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn về

kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc cấp
tỉnh.
3


Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Thực trạng công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên các đơn vị sử
dụng ngân sách nhà nƣớc qua Kho bạc tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2014-2018.
Chƣơng 4: Các giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm soát chi thƣờng xuyên
ngân sách nhà nƣớc qua Kho bạc tỉnh Vĩnh Phúc.

4


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ
LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC CẤP TỈNH
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Liên quan đến đề tài nghiên cứu, đã có một số cơng trình tiêu biểu là luận
văn thạc sỹ, bài báo của các nhà khoa học đƣợc công bố mà tôi đƣợc biết nhƣ
sau:
1.1.1. Một số bài báo về kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước
- Trong bài viết “Giải pháp nâng cao hiệu quả cơng tác kiểm sốt chi
thường xun Ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước” của tác giả Nguyễn
Đình Linh - Dƣơng Cơng Trinh (2013), đăng trên tạp chí Quản lý Ngân quỹ
quốc gia.
Tác giả đã phân tích, đánh giá khá tồn diện thực trạng cơng tác KSC
thƣờng xuyên NSNN qua KBNN. Cụ thể là kiểm tra, kiểm sốt việc tn thủ các
cơ chế, chính sách, quy trình, thủ tục, điều kiện để thực hiện chi thƣờng xuyên
của các chủ thể thƣờng xuyên Ngân sách nhà nƣớc, đồng thời đã nêu ra

những giải pháp để nâng cao hiệu quả trong công tác KSC thƣờng xuyên NSNN
qua KBNN. Về giải pháp, tác giả nhấn mạnh: để thực hiện tốt nhiệm vụ KSC
thƣờng xuyên Ngân sách nhà nƣớc qua Kho ạc Nhà nƣớc địi hỏi đội ngũ cán
ộ, cơng chức làm công tác KSC thƣờng xuyên của Kho ạc Nhà nƣớc phải
khơng ngừng học hỏi, nâng cao trình độ chun môn nắm rõ các quy định về
chế độ, tiêu chuẩn, định mức do các cấp có thẩm quyền ban hành, từ đó nâng
cao tính chun nghiệp, hiệu quả.
- Bài viết: “Kho bạc Nhà nước: Kiểm soát chặt chẽ nguồn chi Ngân sách
nhà nước” của tác giả Vân Hà, đăng trên Thời áo Tài chính Online ngày
31/07/2015. Bài viết đã làm ật lên những kết quả đạt đƣợc trong công tác kiểm
soát chi NSNN của KBNN từ đầu năm 2015 đến hết tháng 06 năm 2015 nhƣ:
Đối với chi thƣờng xuyên, KBNN đã chỉ đạo các đơn vị phối hợp chặt chẽ với
đơn vị sử dụng ngân sách để thực hiện KSC theo phƣơng án rà soát, cắt giảm
của các ộ, ngành và địa phƣơng theo Nghị quyết số 01/NQ-CP của Chính phủ;
5


Qua đó, tác giả đã đƣa ra một số giải pháp tiếp tục nâng cao hiệu quả cơng tác
kiểm sốt chi Ngân sách nhà nƣớc của Kho ạc Nhà nƣớc.
1.1.2. Các nghiên cứu liên quan đến cơng tác kiểm sốt chi thường xuyên
ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước.
- Luận văn Thạc sỹ Tài chính Ngân hàng “Kiểm soát chi thường xuyên
Ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Khánh Hoà” tác giả Đỗ Thị Thu
Trang, Đại học Đà Nẵng, năm 2012. Tác giả đã hệ thống cơ sở lý luận về công
tác KSC thƣờng xuyên NSNN qua KBNN Khánh Hịa trên cơ sở tiếp cận cơng
tác kiểm soát chi theo yêu cầu đổi mới về cải cách tài chính cơng và kiểm sốt
chi tiêu cơng của các nƣớc tiên tiến trên thế giới, từ đó đƣa ra các giải pháp cải
cách nhằm nâng cao hiệu quả công tác KSC thƣờng xuyên NSNN qua KBNN,
đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính trong lĩnh vực quản lý NSNN, tạo điều
kiện thuận lợi nhất cho các đối tƣợng thụ hƣởng NSNN, phù hợp với xu thế hội

nhập quốc tế.
- Luận văn Thạc sỹ “Kiểm soát chi thường xuyên Ngân sách nhà nước
qua Kho bạc Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắc Nông” tác giả Lê Xuân Tuấn,
Trƣờng Đại học Đà Nẵng, năm 2015.
Luận văn của tác giả đã hệ thống tƣơng đối đầy đủ và bổ sung làm rõ
thêm những vấn đề lý luận về kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN qua KBNN.
Phân tích, đánh giá đúng thực trạng công tác KSC thƣờng xuyên NSNN qua
KBNN Đắk Nông, từ đó chỉ rõ những hạn chế và nguyên nhân của những hạn
chế trong kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN qua KBNN Đắk Nông. Những
quan điểm, giải pháp và kiến nghị đƣợc đƣa ra trong luận văn có tính thực tiễn
cao, có thể đƣợc vận dụng ngay vào thực tiễn công tác KSC thƣờng xuyên
NSNN qua KBNN Đắk Nông, để có chất lƣợng sử dụng NSNN một cách có
hiệu quả nhất.
- Luận văn Thạc sỹ “Hồn thiện cơng tác Kiếm soát chi thường xuyên
Ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Cẩm Lệ”, tác giả Huỳnh Bá Tƣởng,
Trƣờng Đại học Đà Nẵng, năm 2014.

6


Tác giả đã phân tích, làm rõ hơn các khái niệm về NSNN, chi thƣờng
xuyên NSNN và các nhân tố ảnh hƣởng đến chi thƣờng xun NSNN; mơ hình
tổ chức ộ máy, đánh giá sát cơng tác kiểm sốt chi thƣờng xuyên ngân sách
nhà nƣớc, đồng thời đã đề ra những giải pháp để hồn thiện cơng tác kiểm
sốt chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc Cẩm Lệ.
Về lý luận và thực tiễn, các tác giả đã đƣa ra nhiều những vấn đề quan
trọng liên quan đến cơng tác kiểm sốt chi ngân sách nhà nƣớc. Đánh giá kết quả
đạt đƣợc, nêu lên những hạn chế, từ đó tìm ra những giải pháp hiệu quả, đề
xuất những kiến nghị để hồn thiện cơng tác kiểm soát chi thƣờng xuyên của
ngân sách nhà nƣớc qua Kho ạc Nhà nƣớc.

1.1.3. Khoảng trống nghiên cứu.
Nhìn chung dƣới nhiều giác độ tiếp cận khác nhau, các tác giả đã đi sâu
vào phân tích, đánh giá các nội dung về kiểm soát chi thƣờng xuyên của NSNN
ở các giai đoạn mà cơ chế, chính sách trƣớc khi có Luật NSNN 2015, có những
đề tài nghiên cứu đến nay đã khá lâu, các văn ản chế độ về công tác kiểm sốt
chi ngân sách nhà nƣớc đến nay đã có những thay đổi cơ ản; nghiên cứu chi
thƣờng xuyên của NSNN cấp huyện; đánh giá thực trạng chi thƣờng xuyên theo
các loại hình đơn vị hành chính nhà nƣớc, đơn vị sự nghiệp…Các giải pháp tập
trung vào việc cải cách thủ tục hành chính; quản lý chi theo nguồn vốn; tăng
cƣờng kiểm sốt chi ằng cách nâng cao trình độ cán ộ, tinh thông nghiệp vụ;
việc đổi mới cơ chế quản lý, cải cách hành chính chủ yếu dựa vào việc đổi mới
ộ máy quản lý KBNN. Tác giả nhận thấy chƣa có cơng trình nào nghiên cứu
cụ thể về kiểm soát chi thƣờng xuyên của NSNN đƣợc đánh giá cụ thể theo nội
dung kinh tế, các khoản chi cụ thể theo nhóm mục, cơ chế chính sách đƣợc
phân tích theo cơ chế Luật NSNN năm 2015 của chi thƣờng xuyên giai đoạn
2014 - 2018 của tỉnh Vĩnh Phúc và đƣa ra các kiến nghị để tăng cƣờng kiểm
soát chi thƣờng xuyên ngân sách tỉnh của tỉnh Vĩnh Phúc. Do đó, đề tài luận
văn thạc sỹ: “Kiểm soát chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước qua Kho bạc
tỉnh Vĩnh Phúc” của tác giả khơng trùng lặp với các nghiên cứu có liên quan
đến đề tài.
7


1.2. Cơ sở lý luận về kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc qua
Kho bạc Nhà nƣớc.
1.2.1. Khaí quát về Ngân sách nhà nước và chi Ngân sách nhà nước
- Khái niệm Ngấn sách nhà nước
Ngân sách nhà nƣớc (NSNN) là một phạm trù kinh tế và cũng là phạm trù
mang tính lịch sử; nó thƣờng đƣợc sử dụng phổ iến trong nền kinh tế hiện đại
và thƣờng đi cùng với phạm trù tài chính. Có rất nhiều quan niệm về NSNN

nhƣ: NSNN là quỹ tiền tệ lớn nhất của Nhà nƣớc; NSNN là một ản kế hoạch
thu chi của Nhà nƣớc; NSNN là một công cụ quản lý vĩ mô của Nhà nƣớc...
nhƣng khái niệm về NSNN sau đây có tính chất ao trùm và hồn chỉnh nhất:
Ngân sách nhà nước được hiểu là toàn bộ các khoản thu, khoản chi của
nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định
(thường 1 năm ngân sách), do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để
đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước .
Từ khái niệm trên cho thấy, ản chất của NSNN là hệ thống các mối quan
hệ kinh tế giữa Nhà nƣớc và xã hội phát sinh trong quá trình Nhà nƣớc thực hiện
quá trình phân phối lại, huy động các nguồn lực tài chính và sử dụng các nguồn
tài chính đó, nhằm đảm ảo u cầu thực hiện các chức năng quản lý nhà nƣớc
trong việc điều hành nên kinh tế.
- Vai trò của Ngân sách nhà nước
Ngân sách nhà nƣớc đóng một vai trị vô cùng quan trọng đối với sự phát
triển của đất nƣớc. Vì vậy, các quốc gia trên thế giới đều phải có chính sách sử
dụng ngân sách nhà nƣớc hợp lý và hiệu quả.
+ NSNN Là công cụ huy động nguồn tài chính và đảm bảo các nhu cầu
chi tiêu của nhà nƣớc. Nguồn lực tài chính đƣợc huy động thơng qua các khoản
thu từ thuế, phí, thu từ các hoạt động kinh tế của Nhà nƣớc và các nguồn thu
khác nhƣ phát hành công trái, trái phiếu; vay nợ nƣớc ngồi (ODA) và tín dụng
quốc tế (IMF, WB, ADB...).
+ NSNN là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế- xã hội. Đó là vai trị định
hƣớng phát triển sản xuất, điều tiết thị trƣờng; Lập quỹ dự trữ nhà nƣớc về hàng
8


hóa, vật tƣ thiết u, quỹ dự phịng tài chính, hỗ trợ các quỹ bình ổn giá cả, bảo
hiểm xã hội, điều chỉnh đời sống xã hội.
NSNN bao gồm ngân sách trung ƣơng và ngân sách địa phƣơng. Ngân
sách trung ƣơng là ngân sách của các bộ, cơ quan ngang ộ, cơ quan thuộc

Chính phủ và các cơ quan khác ở trung ƣơng. Ngân sách địa phƣơng ao gồm
ngân sách của đơn vị hành chính các cấp có Hội đồng nhân dân và UBNN.
1.2.2. Chi Ngân sách nhà nước
1.2.2.1. Khái niệm và vai trò của chi Ngân sách nhà nước.
Chi Ngân sách nhà nƣớc đƣợc đề cập ở đây là tồn ộ các khoản chi của
Nhà nƣớc trong dự tốn đã đƣợc cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền quyết định
và đƣợc thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định.
Chi ngân sách nhà nƣơc ao gồm các khoản chi: chi đầu tƣ xây dựng cơ
ản; chi đầu tƣ phát triển; chi trả nợ của nhà nƣớc; chi viện trợ; chi thƣờng
xuyên ảo đảm quốc phòng, an ninh, ảo đảm hoạt động của ộ máy Nhà nƣớc;
chi dự trữ quốc gia và các khoản chi khác theo quy định của pháp luật…
Vai trò chủ yếu của chi NSNN:
- Đối với Nhà nƣớc: Chi NSNN cung cấp tài chính (tiền) để duy trì sự tồn
tại của bộ máy Nhà nƣớc, giúp Nhà nƣớc trong việc thực hiện chức năng, nhiệm
vụ của mình. Chi NSNN đƣợc có vai trị vai trị tất yếu và quan trọng chính là
điều tiết vĩ mơ nền kinh tế xã hội qua một số công cụ thị trƣờng.
- Đối với sự duy trì sự ổn định và phát triển của nền kinh tế: Chi NSNN
đóng vai trị quan trọng là kiềm chế lạm phát, ổn định công ăn việc làm và đảm
bảo sự công bằng trong xã hội. Trong nền kinh tế thị trƣờng để duy trì và ổn
định giá cả, Nhà nƣớc có thể tác động vào cung hoặc cầu hàng hố thơng qua
hoạt động chi tiêu của mình. Nhà nƣớc sử dụng ngân sách nhằm khống chế lạm
phát một cách có hiệu quả thơng qua việc thực hiện chính sách thắt chặt chi tiêu
cơng, cắt giảm các khoản chi, chống tình trạng lãng phí trong chi tiêu cơng hoặc
Nhà nƣớc sử dụng chính sách nền kinh tế mở để kích thích phát triển.
- Đối với xã hội: Chi NSNN có vai trị chủ đạo trong phát triển xã hội.
Nhà nƣớc chi NSNN tập trung cho các lĩnh vực nhƣ văn hoá, giáo dục, y tế,
9


phúc lợi xã hội, giải quyết các vấn đề an sinh xã hội, trợ cấp cho những ngƣời có

thu nhập thấp, có hồn cảnh đặc biệt khó khăn, chi trợ giá cho mặt hàng thiết
yếu, chi giải quyết việc làm, xố đói, giảm nghèo, chống thiên tai dịch hoạ…
- Đối với an ninh quốc phòng: Chi NSNN nhằm bảo đảm các nhiệm vụ
chiến lƣợc, trọng yếu của quốc gia, để đảm bảo về an ninh quốc phòng.
1.2.2.2. Chi thường xuyên Ngân sách nhà nước và các khoản chi thường
xuyên Ngân sách nhà nước.
Chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc là quá trình phân phối và sử dụng
quỹ ngân sách nhà nƣớc để đáp ứng cho các nhu cầu thƣờng xuyên diễn ra hàng
ngày gắn liền với việc thực hiện các nhiệm vụ của Nhà nƣớc về lập pháp, hành
pháp, tƣ pháp và một số dịch vụ công cộng khác mà Nhà nƣớc phải cung ứng.
Chi thƣờng xuyên là nhiệm vụ chi của NSNN nhằm đảm ảo hoạt động
của ộ máy nhà nƣớc, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, hỗ trợ hoạt
động của các tổ chức khác và thực hiện các nhiệm vụ thƣờng xuyên của Nhà
nƣớc về phát triển KT-XH, ảo đảm quốc phòng, an ninh, an toàn xã hội [7].
- Xét theo đối tượng thụ hưởng NSNN, thì chi thường xuyên bao gồm:
(1) Các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề, y tế, xã hội, mơi
trƣờng, văn hóa, thể thao, khoa học và công nghệ, các sự nghiệp khác;
(2) Các hoạt động sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp giao thông; sự nghiệp thị
chính: duy tu, ảo dƣỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thốt nƣớc,
cơng viên; sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngƣ nghiệp, lâm nghiệp…
(3) Các nhiệm vụ về an ninh, quốc phòng, trật tự an toàn xã hội do ngân
sách ảo đảm theo quy định riêng của Chính phủ; Hoạt động của Quốc hội, Chủ
tịch nƣớc, các ộ, cơ quan ngang ộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tịa án nhân dân,
Viện Kiểm sát nhân dân, hoạt động của các cơ quan Nhà nƣớc ở địa phƣơng…
(4) Hoạt động của cơ quan Đảng Cộng Sản Việt Nam ở trung ƣơng và địa
phƣơng; hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội; Uỷ an Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam; Hội Cựu chiến inh Việt Nam; Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam; Liên
đoàn Lao động Việt Nam; Hội Nơng dân Việt Nam; Đồn Thanh niên Cộng sản
Hồ Chí Minh; [7]
10



(6) Trợ giá theo chính sách của Nhà nƣớc và chỉ đạo của Chính phủ;
(7) Phần chi thƣờng xuyên của các chƣơng trình mục tiêu quốc gia, dự án
Nhà nƣớc do các cơ quan trung ƣơng thực hiện;
(8) Thực hiện chế độ đối với ngƣời về hƣu, mất sức theo quy định của Bộ
Luật lao động cho các đối tƣợng thuộc ngân sách Trung ƣơng ảo đảm; Thực
hiện các chính sách đối với thƣơng inh, ệnh inh, liệt sỹ, thân nhân liệt sỹ, gia
đình có cơng với cách mạng và các đối tƣợng chính sách xã hội khác; hỗ trợ Quỹ
Bảo hiểm xã hội theo quy định của Chính phủ;
(9) Hỗ trợ cho hoạt động của các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp…
(10) Các khoản chi thƣờng xuyên khác theo quy định của pháp luật;[7]
- Xét theo Nội dung kinh tế thì chi thường xuyên bao gồm:
(1) Chi thanh toán cá nhân. Bao gồm các khoản chi cho con ngƣời nhƣ
tiền lƣơng, thƣởng, học ổng (học sinh, sinh viên), sinh hoạt phí của cán ộ...
(2) Chi nghiệp vụ chuyên môn: Bao gồm các khoản chi nhƣ chi mua sắm
văn phịng phẩm, hanh tốn tiền điện, tiền nƣớc, sách áo, dịch vụ liên lạc, hội
nghị, chi công tác phí.
(3) Các khoản chi mua sắm sửa chữa nhƣ: chi mua các tài sản thƣờng
xuyên, sửa chữa, duy tu, sửa chữa nhỏ lẻ.
(4) Các khoản chi khác nhƣ chi trả lãi tiền vay, phí và lệ phí liên quan đến
các khoản vay nợ; chi nộp ngân sách cấp trên…
1.2.2.4. Kiểm soát chi thường xuyên Ngân sách nhà nước
Kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN là quá trình các cơ quan nhà nƣớc có
thẩm quyền hoặc đƣợc giao thẩm quyền thực hiện thẩm định, kiểm tra, kiểm
soát tất cả các khoản chi NSNN theo các chính sách, chế độ, tiêu chuẩn và định
mức chi tiêu do nhà nƣớc quy định dựa trên cơ sở những nguyên tắc, hình thức
và phƣơng pháp quản lý tài chính nhất định. [7]
Kiểm sốt chi NSNN nói chung và KSC thƣờng xuyên NSNN nói riêng là
một nhiệm vụ của rất nhiều các chủ thể có liên quan đến trách nhiệm quản lý

NSNN (ví dụ Quốc Hội, Chính phủ, Bộ, ngành, các đơn vị sử dụng NSNN, các
đối tƣợng thụ hƣởng NSNN…). Trong ất kì hoạt động kinh tế, xã hội nào có sử
11


dụng NSNN thì đều phải kiểm sốt để đảm bảo chi đúng nguyên tắc, đúng chế
độ, tiết kiệm hiệu quả nguồn vốn NSNN.
1.3. Kiểm soát chi thƣờng xuyên Ngân sách nhà nƣớc của Kho bạc Nhà
nƣớc
1.3.1. Kho bạc Nhà nước và vai trò của Kho bạc Nhà nước trong kiểm soát
chi thường xuyên Ngân sách nhà nước
- Kho bạc Nhà nước:
Theo từ điển ách khoa toàn thƣ (Wikipedia), khái niệm kho bạc ở mỗi
nƣớc khác nhau đều có khái niệm khác nhau:
+ Ở Mỹ, Anh, Canada, Úc thì Kho bạc là một cơ quan đƣợc tổ chức nhƣ
một bộ trực thuộc Chính phủ... Kho bạc ở đó có nhiệm vụ chính là lập bảng cân
đối thu - chi tiền tệ hàng năm, nhiệm vụ phát hành tiền, nhiệm vụ quản lý nợ
quốc gia và có cả nhiệm vụ về quản lý tài sản quý hiếm các loại…
+ Ở Tây Âu, Trung Âu, Đức, Italia, đặc biệt là ở Pháp Kho bạc là một đơn
vị thuộc Bộ Tài chính (Kinh tế - Tài chính)... có các nghiệp vụ quản lý quỹ Ngân
sách, tổng kế toán, quyết toán ngân sách và quản lý nợ cơng cho Chính phủ…
+ Ở Nga, Trung Quốc, các nƣớc Ðơng Âu và Châu Phi thì KBNN là một
đơn vị trực thuộc Ngân hàng Trung ƣơng. Làm nhiệm vụ quản lý Quỹ NSNN,
giúp Bộ Tài chính quản lý các khoản thu, chi ngân sách, làm nhiệm vụ kế toán
ngân sách và quyết toán ngân sách hàng năm.
+ Tại Việt Nam, sau khi nƣớc Việt Nam Dân chủ Cộng hồ ra đời, để
thành lập một cơ quan chun mơn đặc trách nghiên cứu và giải quyết các vấn
đề ngân sách và tiền tệ, ngày 29/5/1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh số
75/SL về việc thành lập Nha ngân khố thuộc Bộ Tài chính. Ngày 04/01/1990, Hội
đồng Bộ trƣởng đã ký Quyết định số 07/HĐBT thành lập hệ thống KBNN trực

thuộc Bộ Tài chính, đồng thời tổ chức KBNN theo 3 cấp: cấp Trung ƣơng, cấp
tỉnh và cấp huyện.
Năm 2015 Thủ tƣớng Chính phủ ban hành Quyết định 26/2015/QĐ-TTg
ngày 08/7/2015, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cũng nhƣ về cơ cấu
tổ chức của KBNN trong đó nêu rõ: “Kho ạc Nhà nƣớc là cơ quan trực thuộc
12


Bộ Tài chính, thực hiện chức năng tham mƣu, giúp Bộ trƣởng Bộ Tài chính
quản lý nhà nƣớc về quỹ NSNN, các quỹ tài chính nhà nƣớc khác. Quản lý ngân
quỹ nhà nƣớc; tổng kế toán nhà nƣớc…tổ chức huy động vốn cho NSNN và huy
động vốn để đầu tƣ phát triển…”
- Vai trò của Kho bạc Nhà nước trong KSC thường xuyên NSNN
Việc KSC thƣờng xuyên NSNN đƣợc hình thành bởi hai chủ thể rõ rệt đó
là bên thực hiện cơng tác kiểm sốt và bên bị kiểm sốt. Chủ thể thực hiện kiểm
soát các khoản chi thƣờng xuyên của NSNN đó là các cơ quan thuộc hệ thống
lập pháp: Chính phủ, Bộ tài chính, KBNN… Chủ thể chịu sự KSC thƣờng xuyên
đó là các cơ quan, ĐVSDNS, các đối tƣợng thụ hƣởng NSNN…
KSC thƣờng xuyên NSNN qua KBNN là một nhiệm vụ hết sức cụ thể
đƣợc Nhà nƣớc giao cho ngành KBNN thực hiện trƣớc khi xuất Quỹ NSNN. Vì
thế, mọi khoản chi tiêu NSNN đều đƣợc KBNN kiểm sốt. Kho bạc có trách
nhiệm kiểm sốt hồ sơ, chứng từ, điều kiện chi và thực hiện cấp phát, thanh toán
kịp thời các khoản chi thƣờng xuyên NSNN theo đúng quy định…
Tham gia với cơ quan Tài chính, cơ quan quản lý Nhà nƣớc có thẩm
quyền trong việc kiểm tra tình hình sử dụng NSNN và xác nhận số thực chi
NSNN qua KBNN của các ĐVSDNS… KBNN có quyền tạm đình chỉ hoặc từ
chối thanh tốn khi các ĐVSDNS chi các khoản khơng có trong dự tốn; chi
khơng đúng mục đích, đối tƣợng theo dự tốn đƣợc duyệt; chi không đúng tiêu
chuẩn, chế độ, định mức chi do cơ quan có thầm quyền quy định…
Vậy việc KSC thƣờng xuyên NSNN của KBNN là quá trình cơ quan

KBNN thực hiện thẩm quyền của mình đƣợc Nhà nƣớc giao cho để kiểm soát tất
cả các khoản chi thƣờng xuyên của NSNN theo đúng chính sách, chế độ, tiêu
chuẩn và định mức do Nhà nƣớc quy định, trên cơ sở những nguyên tắc, hình
thức và phƣơng pháp quản lý tài chính phù hợp trong từng thời kỳ.
- Nguyên tắc trong kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN:
Thứ nhất: Tất cả các khoản chi phải có trong dự tốn ngân sách đƣợc giao,
theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức do cấp có thẩm quyền quy định và đã
đƣợc thủ trƣởng ĐVSDNS hoặc ngƣời đƣợc ủy quyền quyết định chi. Tất cả các
13


khoản chi NSNN phải đƣợc kiểm tra, kiểm soát trong q trình chi trả, thanh
tốn.
Thứ hai:“Mọi khoản chi NSNN phải đƣợc hạch toán ằng đồng Việt Nam
theo niên độ ngân sách, cấp ngân sách và mục lục ngân sách. Các khoản chi
NSNN ằng ngoại tệ, hiện vật, ngày công lao động đƣợc quy đổi và hạch toán
ằng đồng Việt Nam theo tỷ giá ngoại tệ, giá hiện vật, ngày công lao động do cơ
quan nhà nƣớc có thẩm quyền quy định.
Thứ ba: Việc thanh toán các khoản chi NSNN qua KBNN thực hiện theo
nguyên tắc trực tiếp từ KBNN cho ngƣời hƣởng lƣơng, hƣởng trợ cấp xã hội và
ngƣời cung cấp hàng hóa dịch vụ; trƣờng hợp chƣa thực hiện đƣợc việc thanh
toán trực tiếp, KBNN thực hiện thanh toán qua ĐVSDNS.”
Thứ tư:“Trong q trình kiểm sốt, thanh tốn, quyết toán chi NSNN các
khoản chi sai phải thu hồi giảm chi hoặc nộp ngân sách. Căn cứ vào quyết định
của cơ quan tài chính hoặc quyết định của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền,
KBNN thực hiện việc thu hồi cho NSNN theo đúng trình tự quy định.”
KSC thƣờng xuyên NSNN cũng nhƣ kiểm soát các khoản chi NSNN khác
đều phải tuân thủ theo nguyên tắc chung của công tác quản lý. Trên cơ sở
nguyên tắc chung đó, các quy phạm pháp luật trong quy định về chi NSNN còn
thể hiện rõ tƣ tƣởng nhất quán trong chỉ đạo điều hành NSNN của Đảng và Nhà

nƣớc ta, thể hiện là một đạo Luật sau khi đƣợc Quốc Hội thông qua dự toán
NSNN hàng năm. Trong KSC thƣờng xuyên NSNN, KBNN có thể thực hiện
kiểm sốt trƣớc, trong hoặc kiểm sốt sau của khoản chi NSNN.
1.3.2. Nội dung công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua
Kho bạc tỉnh Vĩnh Phúc.
1.3.2.1. Xây dựng kế hoạch, quy trình kiểm soát chi thường xuyên ngân
sách nhà nước qua Kho bạc tỉnh Vĩnh Phúc.
- Tổ chức bộ máy phân cấp thực hiện nhiệm vụ kiểm soát chi thường
xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạc tỉnh Vĩnh Phúc.
Theo quy định giai đoạn từ năm 2014 tháng 10 năm 2017, nhiệm vụ KSC
thƣờng xun NSNN đƣợc giao cho Phịng Kế tốn Nhà nƣớc thực hiện. Từ
14


tháng 10 năm 2017 thực hiện đề án “Thống nhất đầu mối kiểm soát chi” của
KBNN, nhiệm vụ kiểm soát chi thƣờng xun đƣợc giao cho phịng Kiểm
sốt chi thực hiện.
Quy trình KSC thƣờng xuyên NSNN qua Kho bạc Nhà nƣớc Vĩnh Phúc
đƣợc thƣợc hiện theo các ƣớc:
Sơ đồ 1.1 Quy trình KSC thƣờng xuyên NSNN qua KBNN

Bƣớc 1. Tiếp nhận hồ sơ chứng từ
- Khách hàng gửi hồ sơ, chứng từ cho cán bộ kiểm soát chi KBNN. (Tùy
theo từng phƣơng thức cấp phát, hình thức thanh tốn và nội dung chi NSNN,
khách hàng cung cấp hồ sơ, chứng từ phù hợp)
- Kiểm soát sơ ộ hồ sơ: cán ộ KSC tiếp nhận và kiểm tra sơ ộ hồ sơ,
chứng từ
- Phân loại hồ sơ và xử lý:
+ Đối với các hồ sơ phải giải quyết ngay bao gồm: các đề nghị tạm ứng
bằng tiền mặt, thanh toán tiền lƣơng, tiền cơng, học bổng, sinh hoạt phí, chi

hành chính; các khoản chi từ tài khoản tiền gửi mà theo quy định; xử lý hồ sơ.
+ Đối với những hồ sơ có thời hạn giải quyết trên một ngày bao gồm: các
khoản thanh toán bằng chuyển khoản cho nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ; thanh
tốn khoản chi chun mơn, nghiệp vụ và các khoản chi khác có tính chất phức
tạp; thanh toán tạm ứng:

15


+ Xử lý giao nhận đối với các trƣờng hợp bổ sung hồ sơ, chứng từ: Khi
khách hàng đến bổ sung hồ sơ, chứng từ theo yêu cầu tại Phiếu giao nhận hồ sơ,
cán bộ KSC phản ánh việc bổ sung hồ sơ vào phiếu giao nhận hồ sơ đã lƣu.
Bƣớc 2. Kiểm sốt chi
Cán bộ KSC kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp và sự chính xác của hồ sơ,
chứng từ, kiểm tra số dƣ dự toán, kiểm tra số dƣ tài khoản, kiểm tra mẫu dấu
chữ ký và các điều kiện thanh toán khác, chi trả đối với từng nội dung chi. Nếu
hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện chi NSNN theo quy định, thực hiện hạch toán kế
tốn, ký chứng từ và chuyển tồn bộ hồ sơ, chứng từ cho Kế toán trƣởng (hoặc
ngƣời đƣợc ủy quyền) theo quy định;
Quy trình KSC:
- Đối với Lệnh chi tiền: cán bộ KSC kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp lệnh
chi tiền của cơ quan tài chính, KBNN thực hiện xuất quỹ NSNN và thanh toán
cho ĐVSDNS theo nội dung ghi trong Lệnh chi tiền của cơ quan tài chính.
- Đối với trường hợp rút dự toán: kiểm tra số dƣ tài khoản dự tốn của
ĐVSDNS; kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp của hồ sơ, chứng từ; kiểm soát
nội dung chi phù hợp với tiêu chuẩn, định mức chế độ của cấp có thẩm quyền
quy định; kiểm soát mẫu dấu, chữ ký của giấy rút dự toán; kiểm soát đối tƣợng
và nội dung chi bằng tiền mặt (đối với đề nghị chi bằng tiền mặt).
- Đối với tài khoản tiền gửi của đơn vị dự toán:
+ Tiền gửi dự tốn thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phịng: KBNN thực hiện

KSC theo quy định tại Thông tƣ số 23/2004/TTLT-BTC-BQP ngày 26/3/2004
và Thông tƣ số 54/2004/TTLT-BTC-BCA ngày 10/6/2004: Đối với các khoản
chi có độ bảo mật cao, KBNN thực hiện thanh tốn, chi trả cho đơn vị, khơng
thực hiện kiểm soát các khoản chi này; đối với các khoản chi khơng có độ bảo
mật cao, KBNN kiểm sốt, thanh toán nhƣ trƣờng hợp chi trả từ tài khoản dự
toán.
+ Tiền gửi phí, lệ phí đƣợc để lại cho đơn vị sử dụng: KBNN KSC theo
quy định tại Thông tƣ số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002; Thông tƣ

16


×