Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Phân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần pvi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (814.19 KB, 28 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

HỒ THỊ KHÁNH VÂN

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN PVI

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Hà Nội - 2012


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

HỒ THỊ KHÁNH VÂN

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN PVI

Chuyên ngành
Mã số

: Tài chính và Ngân hàng
: 60 34 20

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS.NGUYỄN PHÚ GIANG

]

Hà Nội - 2012


MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................ i
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ ii
DANH MỤC HÌNH VẼ ....................................................................................... iii
LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 4
CHƢƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÂN TÍCH BCTC .. 12
1.1. Tổng quan về hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp ..................... 12
1.1.1. Khái niệm và mục tiêu của Báo cáo tài chính.......................................... 12
1.1.2. Các đối tƣợng sử dụng Báo cáo tài chính ................................................ 13
1.1.3. Phân loại báo cáo tài chính ........................................................................ 15
1.2. Tổng quan về phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp ..................... 21
1.2.1. Khái niệm về phân tích báo cáo tài chính ................................................ 21
1.2.2. Mục đích phân tích Báo cáo tài chính ...................................................... 23
1.2.3. Vai trị của phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp ............................. 25
1.2.4. Quy trình phân tích báo cáo tài chính ....................................................... 27
1.2.5. Nguyên tắc phân tích báo cáo tài chính .................................................... 28
1.2.6. Kinh nghiệm phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp ......................... 28
1.3. Phân tích báo cáo tài chính trong doanh nghiệp .................................. 31
1.3.1. Phân tích khái qt về tình hình tài chính trong doanh nghiệp ............... 31
1.3.2. Phân tích các hệ số tài chính đặc trƣng..................................................... 33
1.3.3. Phân tích mối quan hệ tƣơng tác giữa các hệ số tài chính ...................... 44
1.4. Đánh giá cơng tác phân tích BCTC và đƣa ra các quyết định tài chính ... 45
1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng tới phân tích BCTC trong doanh nghiệp ........ 46

1.5.1. Các nhân tố chủ quan ................................................................................ 46
1.5.2. Các nhân tố khách quan ............................................................................ 48
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CƠNG TÁC PHÂN TÍCH BCTC TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN PVI .................................................................................................... 50
2.1. Khái quát chung về Cơng ty cổ phần PVI ........................................... 50
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty cổ phần PVI ................. 50
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ kinh doanh của Công ty cổ phần PVI.................. 54


2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính tại Cơng ty cổ phần
PVI qua hai năm 2010 - 2011 ................................................................... 59
2.2. Phân tích thực trạng báo cáo tài chính tại Cơng ty cổ phần PVI ......... 60
2.2.1. Nội dung phân tích báo cáo tài chính ....................................................... 60
2.2.2. Phân tích các hệ số tài chính đặc trƣng của doanh nghiệp ...................... 77
2.3. Đánh giá thực trạng tài chính tại Cơng ty cổ phần PVI qua phân tích
các báo cáo tài chính........................................................................... 96
2.3.1. Một số ƣu điểm trong hoạt động kinh doanh của Công ty...................... 96
2.3.2. Một số hạn chế và vấn đề đặt ra................................................................ 99
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN PVI QUA CƠNG TÁC PHÂN TÍCH BCTC ........... 101
3.1. Định hƣớng phát triển kinh doanh của PVI năm 2010 - 2015 ........... 101
3.2. Định hƣớng hồn thiện phân tích báo cáo tài chính tại PVI .............. 101
3.3. Một số giải pháp hồn thiện thực trạng tài chính tại Cơng ty cổ phần PVI 103
3.3.1. Chủ động công tác huy động vốn và sử dụng vốn kinh doanh............. 103
3.3.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động.............................................. 105
3.3.3. Tạo vị thế vững chắc, tăng cƣờng thị phần, tạo niềm tin ở khách hàng ... 107
3.3.4. Tăng cƣờng biện pháp quản lý chi phí, tăng doanh thu, tăng lợi nhuận ... 108
3.3.5. Đào tạo nguồn nhân lực ........................................................................ 109
3.3.6. Hoàn thiện cơng tác kế tốn - tài chính và nâng cao trình độ quản lý tài
chính doanh nghiệp ................................................................................. 110

3.3.7. Thu thập thông tin về ngành bảo hiểm ................................................... 111
3.4. Kiến nghị ......................................................................................... 111
3.4.1. Đối với Công ty Cổ phần PVI ................................................................ 111
3.4.2. Đối với Nhà nƣớc .................................................................................... 111
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 114
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 116
PHỤ LỤC


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Hiện nay cùng với sự đổi mới của nền kinh tế thị trường và sự cạnh tranh ngày càng quyết liệt giữa
các thành phần kinh tế đã gây ra những khó khăn và thử thách cho doanh nghiệp. Trong bối cảnh đó để có
thể khẳng định được mình doanh cần nắm vững được tình hình cũng như kết quả sản xuất kinh doanh. Để đạt
được điều đó, các doanh nghiệp phải ln quan tâm đến tình hình tài chính trong doanh nghiệp, vì nó quan
hệ trực tiếp đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và ngược lại.
Việc thường xun phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho các doanh nghiệp và các cơ quan chủ
quan cấp trên thấy rõ được thực trạng hoạt động tài chính, kết quả sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh
nghiệp cũng như xác định được một cách đầy đủ, đúng đắn, nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của các nhân
tố thơng tin có thể đánh giá được tiềm năng, hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như những rủi ro và triển
vọng trong tương lai của doanh nghiệp để họ có thể đưa ra những giải pháp hữu hiệu, những quyết định
chính xác nhằm nâng cao chất lượng cơng tác quản lý tài chính, nâng cao chất lượng hiệu quả sản xuất kinh
doanh trong doanh nghiệp.
Báo cáo tài chính là tài liệu chủ yếu dùng để phân tích tài chính doanh nghiệp vì nó phản ánh một
cách tổng hợp nhất tình hình tài chính tài sản, nguồn vốn các chỉ tiêu về tài chính cũng như kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, những thông tin mà báo cáo tài chính cung cấp là
chưa đủ vì nó khơng giải thích cho người quan tâm biết rõ về hoạt động tài chính, những rủi ro, triển vọng và
xu hướng phát triển của doanh nghiệp. Phân tích báo cáo tài chính sẽ bổ sung những khiếm khuyết này. Phân
tích báo cáo tài chính là con đường ngắn nhất để tiếp cận bức tranh tồn cảnh tình hình tài chính của doanh
nghiệp mình, thấy được cả ưu và nhược điểm cũng như nguyên nhân của những nhược điểm đó để có thể

định hướng kinh doanh đúng đắn trong tương lai.
Xuất phát từ thực tế đó, bằng những kiến thức quý báu về phân tích tài chính doanh nghiệp tích lũy
được trong thời gian học tập, nghiên cứu tại trường, cùng thời gian tìm hiểu về Cơng ty cổ phần PVI, em đã
chọn đề tài: “Phân tích báo cáo tài chính tại Cơng ty cổ phần PVI” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt
nghiệp và với hy vọng có thể đưa ra những giải pháp hợp lý hơn cho doanh nghiệp trong việc quản lý tài
chính, để sử dụng tài sản và nguồn vốn một cách có hiệu quả.
2. Tổng quan về các đề tài đã nghiên cứu có liên quan
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về nội dung cơng tác phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
trong nền kinh tế thị trường
- Phân tích và đánh giá thực trạng tài chính tại Cơng ty cổ phần PVI
- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hồn thiện thực trạng tài chính tại Công ty cổ phần PVI.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Báo cáo tài chính tại Công ty cổ phần PVI
- Phạm vi nghiên cứu: Báo cáo tài chính các năm từ 2010 đến 2011 đã được niêm yết của Công ty cổ
phần PVI
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
a. Phương pháp so sánh
b. Phương pháp tỷ lệ
c. Phương pháp phân tích tương tác các hệ số
6. Những đóng góp mới của luận văn
- Luận văn hệ thống hóa một cách rõ ràng cơ sở lý thuyết của phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp.
- Luận văn đã phân tích báo cáo tài chính tại cơng ty cổ phần PIV, đồng thời đưa ra các giải pháp hồn thiện
thực trạng tài chính tại Cơng ty, bao gồm:

-1-


7. Kết cấu luận văn
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về phân tích báo cáo tài chính

Chương 2: Phân tích thực trạng báo cáo tài chính tại Cơng ty Cổ phần PVI
Chương 3: Giải pháp hồn thiện thực trạng tài chính tại Cơng ty Cổ phần PVI qua cơng tác phân tích báo cáo tài chính.
CHƢƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm và mục tiêu của Báo cáo tài chính
1.1.2. Các đối tượng sử dụng Báo cáo tài chính
1.1.3. Phân loại báo cáo tài chính
1.1.3.1. Phân loại báo cáo theo nội dung kinh tế
1.1.3.2. Phân loại báo cáo theo phạm vi lập báo cáo
1.1.3.3. Phân loại báo cáo theo đặc tính pháp lý của báo cáo
1.1.3.4. Phân loại theo kỳ lập báo cáo
1.1.3.5. Phân loại theo mức độ của thông tin trên báo cáo (mức độ biểu hiện của hoạt động tài chính)
1.2. Tổng quan về phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm về phân tích báo cáo tài chính
1.2.2. Mục đích phân tích Báo cáo tài chính
1.2.3. Vai trị của phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
1.2.4. Quy trình phân tích báo cáo tài chính
1.2.5. Nguyên tắc phân tích báo cáo tài chính
1.2.6. Kinh nghiệm phân tích báo cáo tài chính
1.3. Phân tích báo cáo tài chính trong doanh nghiệp
1.3.1. Phân tích khái qt về tình hình tài chính trong doanh nghiệp
1.3.1.1. Phân tích khái quát về tài sản và nguồn vốn
1.3.1.2. Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn
1.3.1.3. Phân tích khái quát kết quả hoạt động kinh doanh.
1.3.2. Phân tích các hệ số tài chính đặc trưng
1.3.2.1. Nhóm tỷ số về khả năng thanh tốn
a) Tỷ số thanh toán tổng quát
b) Tỷ số thanh toán hiện thời
c) Tỷ số thanh toán nhanh

d) Tỷ số khả năng thanh tốn lãi vay
1.3.2.2. Nhóm tỷ số về quản lý tài sản
a) Số vòng quay của các khoản phải thu
b) Số vòng quay hàng tồn kho
c) Hiệu suất sử dụng tài sản lưu động
d) Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
e) Hiệu suất sử dụng tổng tài sản

-2-


f) Hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu
1.3.2.3. Nhóm tỷ số về quản lý nợ
a) Tỷ số nợ trên tổng tài sản
b)Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu
c) Tỷ số nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu
d) Tỷ số cơ cấu tài sản
e) Tỷ số cơ cấu vốn
1.3.2.4. Nhóm tỷ số về khả năng sinh lời
a) Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu
b) Tỷ số sức sinh lời căn bản
c) Tỷ số sinh lời trên tài sản - Return on total assets ratio (ROA)
d) Tỷ số sinh lợi trên vốn cổ phần - Return on equity ratio (ROE)
e) Thu nhập một cổ phần (EPS)
f) Cổ tức một cổ phần (DIV)
g) Hệ số chi trả cổ tức
1.3.2.5. Nhóm tỷ số giá trị thị trường
a) Tỷ số giá trên thu nhập (P/E)
b) Tỷ số giá thị trường trên giá trị sổ sách(M/B)
c) Tỷ suất cổ tức

1.3.3. Phân tích mối quan hệ tương tác giữa các hệ số tài chính
Những mối quan hệ chủ yếu được xem xét là:
* Mối quan hệ tương tác giữa tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh (ROA) với hiệu suất sử
dụng tồn bộ vốn và hệ số lãi rịng.
* Các quan hệ tương tác với tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE):
1.4. Đánh giá cơng tác phân tích báo cáo tài chính và đƣa ra các quyết định tài chính
Dựa trên thơng tin tài chính là thơng tin có ý nghĩa và có giá trị thu được từ dữ liệu sau khi đưa vào
phân tích để đưa ra các quyết định tài chính.
+ Quyết định đầu tư
+ Quyết định tài trợ
+ Quyết định phân phối lợi nhuận
1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng tới phân tích BCTC trong doanh nghiệp
1.5.1. Các nhân tố chủ quan
1.5.1.1. Nhận thức của ban lãnh đạo về tầm quan trọng của cơng tác phân tích báo cáo tài chính
1.5.1.2. Chất lượng nguồn thơng tin sử dụng trong phân tích BCTC
1.5.1.3. Nhân sự thực hiện phân tích báo cáo tài chính
1.5.1.4. Lựa chọn phương pháp phân tích
1.5.1.5. Tổ chức hoạt động phân tích báo cáo tài chính
1.5.2. Các nhân tố khách quan
1.5.2.1. Hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành
1.5.2.2. Hệ thống pháp lý
1.5.2.3 Nhân tố cơng nghệ

-3-


CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC PHÂN TÍCH BCTC TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN PVI
2.1. Khái quát chung về Công ty cổ phần PVI
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần PVI

2.1.1.1. Giới thiệu về Công ty cổ phần PVI
2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần PVI
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ kinh doanh của Công ty cổ phần PVI
2.1.2.1. Ngành nghề kinh doanh chính
a) Kinh doanh bảo hiểm gốc
b) Kinh doanh tái bảo hiểm
c) Hoạt động dầu tư
2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý (Hình 2.3)
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính tại Công ty cổ phần PVI 2010 - 2011
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của PVI năm 2010 - 2011
Chỉ tiêu
1.DTT về BH&CCDV
2. Giá vốn hàng bán
3. Lợi nhuận trước thuế
4. Thuế TNDN
5. Nộp ngân sách Nhà Nước
6. Lợi nhuận sau thuế
7. Vốn kinh doanh bình quân
-Vốn cố định bình quân
-Vốn lưu động bình quân

Đvt

Năm 2011

Năm 2010

Đvt: triệu đồng
Chênh lệch 2011/2010
Số tuyệt đối Tỷ lệ tăng giảm %

III=I-II
IV=III/II
(636.115)
(17,33)
(607,382)
(21,36)
65.220
19,41
34.557
87,74

I
3.033.515
2.235.128
401.246
73.943

II
3.669.630
2.842.510
336.026
39.386

440.185

299.446

140.739

47,00


Trđ

327.302

296.639

30.663

10,34

Trđ
Trđ

3.762.992
2.790.621
972.371

3.248.319
2.290.322
957.997

514.673
500.299
14.374

15,84
21,84
1,50


Trđ
Trđ
Trđ
Trđ
Trđ

Trđ
Người

1.581
1.516
65
4,29
8. Tổng lao động
Đồng
7.231.000
6.512.000
719.000
11,04
9. Thu nhập BQ/người/tháng
Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2010, 2011 đã được niêm yết trên website www.pvi.com.vn
Hình 2.4. Biểu đồ tăng trƣởng doanh thu thuần, lợi nhuận PVI năm 2010-2011
Khái quát qua bảng 2.1 ta thấy, quy mô vốn kinh doanh đồng thời tăng ở cả hai bộ phận vốn lưu động
và vốn cố định với tốc độ tăng gần 16%. Doanh thu thuần giảm 17,33%, giá vốn hàng bán giảm 21,36%, lợi
nhuận trước thuế và sau thuế tăng trên 10%, thuế thu nhập doanh nghiệp cũng tăng tới trên 87,74%. Bước đầu
có thể nói, PVI đang dần nâng cao hiệu quả hoạt động cũng như năng lực tài chính của mình và ngày càng
khẳng định được vị thế bảo hiểm PVI trên trường cạnh tranh.
Thu nhập bình quân đầu người cũng được tăng lên theo từng năm. Riêng hai năm gần đây, tốc độ
tăng thu nhập của người lao động vào khoảng 11%/năm.
2.2. Phân tích thực trạng báo cáo tài chính tại Cơng ty cổ phần PVI

2.2.1. Nội dung phân tích báo cáo tài chính
2.2.1.1 Phân tích khái qt tình hình tài chính cơng ty
a. Phân tích cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp

-4-


Qua bảng 2.2 ta thấy: Kết cấu tài sản của Công ty cổ phần PVI nghiêng về tài sản dài hạn, trong khi
tài sản ngắn hạn chỉ chiếm tỷ lệ 42,27% trên tổng tài sản thì tài sản dài hạn đã chiếm tỷ lệ 57,73% trên tổng
tài sản năm 2011. Đây là kết cấu tài sản khá phổ biến đối với ngành kinh doanh dịch vụ bảo hiểm.
Bảng 2.2. Bảng cơ cấu tài sản năm 2011 của PVI
Số cuối năm
Mục

Chỉ tiêu

A

Tài sản ngắn hạn

I

Tiền

II
III

Các khoản ĐTTC
ngắn hạn
Các khoản phải

thu

IV

Hàng tồn kho

V

TSNH khác

B

Tài sản dài hạn

I

Tài sản cố định

Các khoản ĐTTC
dài hạn
Tài sản dài hạn
IV
khác
Tổng cộng tài sản
II

Đvt: triệu đồng
Chênh lệch
(cuối năm/đầu năm)
Tỷ lệ

Tỷ trọng
tăng
tăng
Số tiền
giảm
giảm
(%)
(%)

Số đầu năm

Số tiền

Tỷ
trọng
(%)

Số tiền

Tỷ
trọng
(%)

I

II

III

IV


V

VI=V/III

VII=II-IV

2.419.615

42,27

4.650.480

72,06

(2.230.865)

(47,97)

(29,80)

88.394

3,65

561.484

12,07

(473.090)


(84,26)

(8,42)

1.909.683

78,93

3.172.614

68,22

(1.262.931)

(39,81)

10,71

418.001

17,28

862.874

18,55

(444.873)

(51,56)


(1,27)

736

0,03

85

0,00

651

765,88

0,03

2.799

0,12

53.420

1,15

(50.621)

(94,76)

(1,03)


3.304.998

57,73

1.802.621

27,94

1.502.377

83,34

29,80

488.940

14,79

319.852

17,74

169.088

52,86

(2,95)

2.681.729


81,14

1.309.775

72,66

1.371.954

104,74

8,48

134.327

4,07

172.993

9,6

(38.666)

(22,35)

(5,53)

5.724.613

-


6.453.101

-

(728.488)

(11,29)

-

(Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2010, 2011 đã được niêm yết trên website www.pvi.com.vn)
Bảng 2.2 thể hiện: quy mô tài sản năm 2011 của công ty giảm 728.488 triệu đồng tương ứng mức
giảm 11,29% so với năm 2010. Đó là kết quả của việc gia tăng tài sản dài hạn và giảm đáng kể tài sản ngắn
hạn trong công ty. Trong đó, tốc độ gia tăng của tài sản dài hạn có phần nhanh hơn tốc độ giảm của tài sản
ngắn hạn. Việc chênh lệch giữa tốc độ gia tăng tài sản dài hạn và giảm đáng kể tài sản ngắn hạn đã tác động
đến cơ cấu tài sản, làm tỷ trọng của tài sản dài hạn năm 2011 có nhích lên còn tỷ trọng tài sản dài hạn giảm
xuống cùng mức 29,80%.
Về tài sản ngắn hạn
TSNH giảm 2.230.865 triệu đồng và chỉ còn ở mức 2.419.615 triệu đồng so với 4.650.480 triệu đồng
năm 2010 với tỷ lệ giảm tương ứng là 29,80%. Nguyên nhân của sự biến động này chủ yếu là do lượng tiền
của PVI giảm đáng kể. Tiếp theo đó là do sự sụt giảm của các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn. Các khoản
phải thu khác cũng đã giảm 444.873 triệu đồng, tương ứng tỷ lệ 51,56% cũng đồng thời góp phần làm tổng
tài sản ngắn hạn giảm đi đáng kể. Một số các khoản mục khác có tăng, tuy nhiên khơng ảnh hưởng đáng kể
đến TSNH, ví dụ như: khoản tăng lên của hàng tồn kho tăng 651triệu đồng. Nhìn chung các tài sản có quy
mô tăng đều chiếm tỷ trọng khá bé trong tổng quy mô tài sản ngắn hạn.

-5-



(1)- Tiền và các khoản tương đương tiền:
Một điều khá dễ nhận thấy là lượng tiền (bao gồm chủ yếu tiền mặt và tiền gửi ngân hàng) của PVI
tại thời điểm cuối năm giảm khá nhanh so với đầu năm. Đầu năm, vốn bằng tiền của PVI đạt mức 561.484
triệu đồng, nhưng đến thời điểm cuối năm nó đã giảm đáng kể và chỉ đạt mức 88.394 triệu đồng. Đây là
khoản mục giảm nhiều thứ 2 trong tài sản ngắn hạn, với tốc độ giảm lên tới 84,26%. Việc giảm vốn bằng tiền
là phù hợp với mục tiêu giảm quy mô tài sản. Tuy nhiên việc giảm đáng kể tiền và các khoản tương đương
tiền sẽ ảnh hướng nhiều đến khả năng thanh toán của doanh nghiệp, đặc biệt là khả năng thanh toán tức thời.
Tuy nhiên, cũng cần nhận thấy rằng, tốc độ giảm của vốn bằng tiền vượt xa tốc độ giảm của TSNH nói riêng,
cũng như tổng tài sản nói chung, điều đó cho thấy PVI đang có xu hướng giảm tích luỹ tiền.
(2)- Hàng tồn kho
Tại Công ty cổ phần PVI, hàng tồn kho chiếm tỷ trọng khá bé nhưng lại có sự biến động lớn nhất
trong kết cấu TSNH. Tỷ trọng hàng tồn kho như vậy là khá dễ hiểu đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
bảo hiểm như PVI.

Trong năm 2011, hàng tồn kho tăng 651 triệu đồng, tương ứng tỷ lệ tăng 765,88%. Việc PVI
mở rộng quy mô dự trữ hàng tồn kho tương đối phù hợp với tình hình kinh doanh và nằm trong chiến
lược kinh doanh của công ty. Năm 2011, Công ty cổ phần PVI đã thực hiện tái cấu trúc thành công.
Với mối hợp tác chiến lược với Talanx Group - Tập đoàn bảo hiểm lớn thứ 3 ở Châu Âu, PVI đã
chính thức tham gia vào chuỗi cung cấp dịch vụ tồn cầu. Do đó, việc tăng lượng dự trữ hàng tồn kho
là thực sự cần thiết cho sự phát triển của Công ty. Tuy nhiên, do thị trường vẫn còn chịu nhiều ảnh
hưởng của cuộc khủng hồng kinh tế, thị trường cịn nhiều khó khăn, Cơng ty cần hết sức chú ý khi
lập kế hoạch dự trữ hàng tồn kho cho năm.
(3)- Các khoản phải thu
Đây là bộ phận chiếm tỷ trọng lớn thứ 2 trong TSNH của PVI. Thời điểm đầu năm bộ phận này
chiếm tới 18,55% và chiếm 17,28% giá trị TSNH vào cuối năm 2011. Trị giá các khoản phải thu cuối năm là
418.001 triệu đồng, giảm 444.873 triệu đồng so với đầu năm.
Nhìn chung, cơ cấu các khoản phải thu được duy trì khá ổn định, điều đó phần nào thể hiện tính ổn
định trong hoạt động kinh doanh của cơng ty. Các khoản phải thu chiếm tỷ trọng lớn và ngày càng có xu
hướng giảm là điều có lợi cho hoạt động của Cơng ty, nó sẽ làm tăng hiệu quả sử dụng vốn nói chung và
tăng hiệu quả sử dụng vốn lưu động nói riêng.


-6-


Bảng 2.3. Bảng cơ cấu các khoản phải thu ngắn hạn của PVI năm 2011
Đvt: triệu đồng
Số cuối năm
Chỉ Tiêu

STT

Chênh lệch
(cuối năm/đầu năm)

Số đầu năm

Số tiền

Tỷ
trọng
(%)

Số tiền

Tỷ
trọng
(%)

Số tiền


I

II

III

IV

V=I-III

Tỷ lệ
tăng
giảm
(%)

Tỷ trọng
tăng
giảm
(%)

VI=V/III VII= II-IV

1.

Phải thu của khách hàng

353.628

84,60


731.751

84,80

(378.123)

(51,67)

(0,2)

2.

Trả trước cho người bán

64.959

15,54

92.590

10,73

(27.631)

(29,84)

4,77

3.


Các khoản phải thu khác

16.384

3,92

60.737

7,04

(44.353)

(73,02)

(3,12)

4.

Dự phịng phải thu khó địi

(16.970)

(4,06)

(22.204)

(2,57)

5.234


23,57

(1,45)

418.001

-

862.874

-

(444.873)

(51,56)

-

Cộng các khoản phải thu

(Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2010, 2011 đã được niêm yết trên website www.pvi.com.vn)
Về tài sản dài hạn
So số cuối năm với đầu năm, tài sản dài hạn tăng 83,34% với quy mô tăng là 1.502.377 triệu đồng.
Trong đó, các khoản đầu tư tài chính tăng là nguyên nhân chủ yếu khiến cho toàn bộ tài sản dài hạn tăng, tài
sản cố định có tăng nhưng mức tăng không bằng mức tăng của các khoản đầu tư tài chính dài hạn. Các loại
tài sản dài hạn khác giảm với tỷ lệ nhỏ (Giảm 29.754 triệu đồng tương ứng tỷ lệ giảm 18,13%)
Bảng 2.4. Bảng cơ cấu các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn của PVI năm 2011
Đvt: triệu đồng
Số cuối năm
STT


1.
2.
3
4

Chỉ tiêu

Đầu tư vào công
ty con
Đầu tư vào Cơng
ty liên kết
Đầu tư dài hạn
khác
Dự phịng giảm giá
đầu tư TCDH
Cộng

Số đầu năm

Chênh lệch (cuối năm/đầu năm)

Số tiền

Tỷ
trọng
(%)

Số tiền


Tỷ
trọng
(%)

Số tiền

Tỷ lệ tăng
giảm (%)

Tỷ trọng
tăng giảm
(%)

I

II

III

IV

V=I-III

VI=V/III

VII= II-IV

1.960.000

73,09


-

-

1.960.000

-

-

406.240

15,15

249.116

19,02

157.124

63,07

(3,87)

397.622

14,83

1.096.115


83,69

(698.493)

(63,72)

(68,86)

(82.133)

(3,07)

(35.456)

(2,71)

(46.677)

(126,006)

(0.36)

1.371.954

104,75

2.681.729

1.309.775


(Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2010, 2011 đã được niêm yết trên website www.pvi.com.vn)
Trong năm 2011, các khoản đầu tư tài chính dài hạn của PVI tăng 1.371.954 triệu đồng, với tốc độ
tăng tương ứng là 104,75%. Một điều khá dễ nhận thấy là đầu tư vào công ty con tăng rất nhanh, trong khi

-7-


các khoản đầu tư dài hạn khác đã được PVI giảm đáng kể (từ 1.096.115 triệu đồng năm 2010 giảm xuống
cịn 397.662 triệu đồng năm 2011)
Qua phân tích sơ bộ như trên, có thể thấy tài sản của doanh nghiệp trong năm 2011 giảm đáng kể so
với năm 2010. Trong đó tập trung giảm tài sản ngắn hạn và gia tăng tài sản dài hạn. Điều đó cho thấy doanh
nghiệp đang dần thay đổi cơ cấu tài sản trong Công ty, tập trung vào các khoản đầu tư tài chính dài hạn, phát
triển nguồn lực cho các công ty con, qua đó làm dồi dào thêm tiềm lực tài chính nội tại. Đồng thời cũng thấy
rằng doanh nghiệp khá chủ động trong điều chỉnh quy mô và cơ cấu tài sản của mình.
b. Khái quát về tình hình nguồn vốn
Tương ứng với sự sụt giảm của tài sản là sự sụt giảm của nguồn vốn. Qua bảng số liệu 2.5 ta thấy
tổng nguồn vốn cuối năm 2011 giảm 728.488 triệu đồng với tỷ lệ giảm 11,29% so với đầu năm 2011.Trong
đó, xét về giá trị, nợ phải trả đã giảm đáng kể giảm 2.518.359 triệu đồng tương ứng tỷ lệ giảm 88,5% so với
đầu năm. Nguồn vốn chủ sở hữu cũng đã tăng đáng kể, tăng 1.789.871 triệu đồng so với đầu năm, tương ứng
với tỷ lệ tăng 49,61%. Tuy nhiên, bộ phận đóng góp nhiều nhất vào sự sụt giảm của nguồn vốn là nợ phải trả.
Bảng 2.5. Bảng cơ cấu nguồn vốn của PVI năm 2011

Mục

Chỉ tiêu

Số cuối năm
Tỷ
Số tiền

trọng
(%)
I
II

Số đầu năm
Tỷ
Số tiền
trọng
(%)
III
IV

Đvt: triệu đồng
Chênh lệch(cuối năm/đầu năm)
Tỷ trọng
Tỷ lệ tăng
Số tiền
tăng giảm
giảm (%)
(%)
V=I-III
VI=V/III
VII= II-IV

A.

Nợ phải trả

327.355


5,72

2.845.714

44,1

(2.518.359)

(88,5)

I.

Nợ ngắn hạn

327.098

99,92

2.843.441

99,92

(2.516.343)

(88,5)

II

Nợ dài hạn


257

0,08

2.273

0,08

(2.016)

(88,7)

B.

Nguồn vốn chủ
sở hữu

5.397.258

94.28

3.607.387

55,9

1.789.871

49,61


38,38

I.

Vốn chủ sở hữu

5.397.258

100

3.607.387

100

1.789.871

49,61

-

Tổng cộng
nguồn vốn

5.724.613

(728.488)

(11,29)

6.453.101


(38,38)
-

(Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2010, 2011 đã được niêm yết trên website www.pvi.com.vn)
Cơ cấu nguồn vốn nghiêng về phía vốn chủ sở hữu. Điều này cho thấy tình hình tài chính của PVI
khá an tồn.
Nợ phải trả
Từ bảng 2.5, nợ phải trả đầu năm 2011 là 2.845.714 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 44,1% nguồn vốn.
Đến cuối năm, nguồn này đã giảm đáng kể còn 327.355 triệu đồng, giảm 2.518.359 triệu đồng, tỷ lệ giảm
88,5%. Tỷ trọng nợ phải trả có xu hướng giảm đáng kể về cuối năm.
Kết hợp xem xét bảng 2.6 ta thấy, so số dư cuối năm với số dư đầu năm, nợ ngắn hạn và nợ dài hạn
đều giảm đáng kể: nợ ngắn hạn giảm 2.516.343 triệu đồng với tỷ lệ giảm 88,49%; nợ dài hạn giảm 2.016
triệu đồng, tương ứng giảm 88,69%.
(1)-Về nợ ngắn hạn
Đầu và cuối năm 2011, bộ phận chiếm tỷ trọng lớn nhất trong nợ ngắn hạn là các khoản phải trả phải
nộp khác. Bên cạnh đó, ta cũng thấy rằng các khoản vốn chiếm dụng khác đều có xu hướng tăng lên.

-8-


Bảng 2.6. Bảng cơ cấu nợ phải trả của PVI năm 2011

Mục

Chỉ tiêu

I.

Nợ ngắn hạn


1

Vay và nợ ngắn hạn

2

Phải trả người bán

3

Người mua trả tiền trước

4

Thuế và các khoản PNNN

5

Phải trả người lao động

6

8

Chi phí phải trả
Phải trả phải nộp ngắn hạn
khác
Quỹ khen thưởng phúc lợi


9

Dự phòng phải trả ngắn hạn

II.

Nợ dài hạn

1

Vay và nợ dài hạn
Thuế thu nhập hoãn lại phải
trả
Dự phòng trợ cấp mất việc
làm
Cộng nợ phải trả

7

2
3

Số cuối năm
Tỷ
Số tiền
trọng
(%)
I
II
327.098


Đvt: triệu đồng
Chênh lệch (cuối năm/đầu năm)
Tỷ lệ
Tỷ trọng
Số tiền
tăng
tăng giảm
giảm (%)
(%)
V=I-III
VI=V/III
VII=II-III

Số đầu năm
Tỷ
Số tiền
trọng
(%)
III
IV

99,92 2.843.441

99,92 (2.516.343)

(88,49)

-


-

-

-

-

-

23.015

7,04

664.613

23,37

(641.598)

(96,54)

-

-

4.491

0,16


(4.491)

100

(0,16)

4.486

1,37

19.173

0,67

(14.687)

(76,6)

0,7

25.486

7,79

24.314

0,86

1.172


4,82

6,93

2.658

0,82

18

0,006

2.640

14.666

0,814

249.037

76,14

919.924

32,35

(670.887)

(72,93)


43,79

22.413

6,85

23.665

0,83

(1.252)

(5,29)

6,02

1.187.236 41,754 (1.187.236)

(41,574)

-

257

2.273

0,08

(2.016)


(88,69)

-

16

0,7

(16)

100

(0,7)

-

-

-

-

-

-

2.257

99,3


(2000)

(88,61)

0,7

2.518.359

(88,49)

257
327.355

0,08

-

100

2.845.714

(Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2010, 2011 đã được niêm yết trên website www.pvi.com.vn)
(2)- Về nợ dài hạn
Nợ dài hạn trong năm 2011 đã giảm với quy mô đáng kể (giảm 2.016 triệu đồng, với tỷ lệ giảm
88,69%). Nợ dài hạn chủ yếu là nguồn nợ cho dự phòng trợ cấp mất việc làm.
Nhìn chung, sự giảm thiểu nguồn vốn vay là hoàn toàn hợp lý, xuất phát từ yêu cầu của việc tái cơ
cấu lại tổ chức công ty đồng thời từ mục tiêu nâng cao hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu.
Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu của PVI trong năm 2011 biến động khá lớn. So sánh cuối năm với đầu năm, nguồn
vốn này tăng tới 49,62% với quy mô tăng là 1.789.871 triệu đồng và chủ yếu do sự đóng góp của vốn đầu tư

của chủ sở hữu. Bộ phận chiếm tỷ trọng chủ yếu trong nguồn vốn chủ là vốn chủ sở hữu (trên 90%), nguồn
kinh phí và các quỹ khác chiếm tỷ lệ không đáng kể, đây là biểu hiện khá bình thường.

-9-


Bảng 2.7. Bảng cơ cấu nguồn vốn chủ sở hữu của PVI năm 2011
Đvt: triệu đồng
Số cuối năm
Mục

Chỉ tiêu

Số đầu năm

Chênh lệch (cuối năm/đầu năm)

Số tiền

Tỷ trọng
(%)

Số tiền

Tỷ trọng
(%)

Số tiền

Tỷ lệ tăng

giảm (%)

Tỷ trọng tăng
giảm (%)

I

II

III

IV

V=I-III

VI=V/III

VII=II-III

I

Vốn chủ sở hữu

5.397.258

100

3.607.387

98,99


1.789.871

49,62

1,01

1

Vốn đầu tư của chủ sở hữu

4.979.820

92,27

3.231.749

89,58

1.748.071

54,09

2,69

2

Quỹ đầu tư phát triển

179.211


3,32

179.564

4,98

(353)

(0,19)

(1,66)

3

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

238.227

4,41

196.074

5,44

42.153

21,5

(1,03)


II

Nguồn kinh phí và các quỹ khác

-

-

36.870

100

(36.870)

(100)

200

5.397.258

-

3.644.257

1.753.001

48,1

Cộng nguồnVCSH


c. Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn
Bảng 2.8. Bảng kê diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn của PVI năm 2011
Đvt: triệu đồng
STT
Chỉ tiêu
A
Tài sản
1
Tiền
2
ĐTCK ngắn hạn
3
Phải thu ngắn hạn
4
Hàng tồn kho
5
Tài sản NH khác
6
Khoản phải thu DH
7
Nguyên giá TSCĐ
8
Khấu hao TSCĐ
9
Chi phí XDCBDD
10
Đầu tư tài chính DH
11
Tài sản dài hạn khác

B
Nguồn vốn
1
Vay ngắn hạn
2
Phải trả người bán
3
Người mua trả tiền trước
4
Thuế và CK PNNN
5
Phải trả người lao động
6
Chi phí phải trả
7
PTPN ngắn hạn khác
8
Dự phòng phải trả ngắn hạn
9
Vay dài hạn
10
Dự phòng trợ cấp mất việc làm
11
Vốn đầu tư của CSH
12
Quỹ đầu tư phát triển
13
LN chưa phân phối
14
NKP và quỹ khác

15
Cộng

Số cuối năm
5.724.614
88.394
1.909.683
418.001
736
2.799
854
70.290
(32.211)
451.401
2.681.729
134.327
5.724.614

Số đầu năm
6.453.102
561.484
3.172.614
862.874
85
53.420
843
164.555
(75.180)
230.477
1.309.775

172.993
6.453.102

23.015
4.486
25.486
2.658
249.037
-257
5.397.258
179.211
238.227

664.613
4.491
19.473
24.317
18
919.924
1.187.236
16
-2257
3.607.387
179.564
196.074
36.870

Sử dụng vốn

Nguồn vốn

473.090
1.262.931
444.873

651
50.621
11
94.265
42.969
220.924
1.371.954
38.666

641.598
4.491
14.987
1.169
2.640
670.887
1.187.236
16
2000
1.789.871
353
42.153
36.870
4.192.947

4.192.947


d. Đánh giá mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn
Từ bảng 2.9 ta thấy, cuối năm 2011, nguồn vốn dài hạn của PVI là 5.397.515 triệu đồng, tài sản dài
hạn là 3.304.998 triệu đồng, như vậy nguồn vốn dài hạn lớn hơn tài sản dài hạn. Điều đó cũng đồng thời có

-10-


nghĩa là tài sản ngắn hạn lớn hơn nguồn vốn dài hạn 2.092.517 triệu đồng. Như vậy, 2.092.517 triệu đồng lấy
từ nguồn vốn dài hạn này đã được sử dụng để tài trợ cho tài sản ngắn hạn, điều đó hồn tồn hợp lý. Chính
sách tài trợ của cơng ty vẫn đảm bảo nguyên tắc cân bằng tài chính.
Bảng 2.9. Bảng cơ cấu tài trợ của PVI năm 2011
Tỷ trọng
%
42,27

Tài sản
(Triệu đồng)
A.TSLĐ và ĐTNH:
2.419.615

Nguồn vốn
(Triệu đồng)
A. Nguồn vốn ngắn hạn:
- Nợ ngắn hạn: 327.098

Tỷ trọng
%
5,71

Nguồn vốn lưu động thường xuyên:

2.092.517 triệu đồng

57,73

B. TSCĐ và ĐTDH:
3.304.998

5.724.613

B. Nguồn vốn dài hạn:
5.397.515
- Nguồn vốn chủ sở hữu:
5.397.258
- Nợ dài hạn: 257

94,29

5.724.613

2.2.1.2 Đánh giá khái quát thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Qua bảng 2.10 ta có thể kết luận ban đầu: PVI trong năm 2010 và 2011 đều kinh doanh có lãi, nguồn
thu nhập chủ yếu đến từ hoạt động kinh doanh thường xuyên, đồng thời mức lợi nhuận thuần cũng như lợi
nhuận sau thuế năm sau đều cao hơn năm trước. Nhìn một cách tổng quát, tốc độ giảm doanh thu có phần
chậm hơn tốc độ giảm chi phí. Điều này có ảnh hưởng tích cực đến tốc độ gia tăng lợi nhuận của PVI. Lợi
nhuận sau thuế năm 2011 đạt 327.302 triệu đồng, trong khi đó năm 2010 đạt 296.639 triệu đồng. Như vậy so
sánh hai năm 2011 và 2010, lợi nhuận sau thuế đã tăng 30.663 triệu đồng, tương ứng 10,34%.
A. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2011 đạt 798.386 triệu đồng, giảm 28.743 triệu
đồng so với năm 2010 tương đương 3,48%.
Lợi nhuận gộp chịu tác động trực tiếp bởi doanh thu thuần và giá vốn hàng bán và chỉ tiêu này quan

hệ tác động trái chiều nhau. So sánh năm 2011 với năm 2010, cả hai chỉ tiêu này đều giảm. Doanh thu thuần
giảm 636.115 triệu đồng với tốc độ giảm 17,33%. Trong khi đó giá vốn hàng bán cũng đã giảm 607.373 triệu
đồng với tốc độ giảm 27,17%. Tốc độ giảm của doanh thu thuần nhỏ hơn tốc độ giảm của giá vốn sẽ làm lợi
nhuận gộp có xu hướng giảm nhưng mức giảm sẽ nhỏ hơn.
B. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2011 đều giảm so với năm 2010. Trong đó
chi phí bán hàng giảm 114.445 triệu đồng, giảm 18,78 %; chi phí quản lý doanh nghiệp giảm 11.087 triệu
đồng giảm 6,16%. Việc giảm chi phí bán hàng chủ yếu do doanh thu bán hàng sụt giảm.

-11-


Bảng 2.10. Kết quả kinh doanh của PVI năm 2010 - 2011

STT

Chỉ tiêu

1

Doanh thu BH&CCDV

2

Các khoản giảm trừ doanh thu

3

Năm 2011


Năm 2010

I

II

Đvt: triệu đồng
Chênh lệch
Số tiền
Tỷ lệ (%)
III=I-II

IV=III/II

3.293.514

3.985.254

(691.740)

(17,36)

259.999

315.623

(55.624)

(17,63)


Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

3.033.515

3.669.630

(636.115)

(17,33)

4

Giá vốn hàng bán

2.235.128

2.842.501

(607,373)

(27,17)

5

Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

798.386

827.129


(28.743)

(3,48)

6

Doanh thu hoạt động tài chính

795.063

607.270

187.793

23,62

7

Chi phí tài chính

582.081

309.375

272.706

88,15

8


Chi phí bán hàng

495.107

609.552

(114.445)

(18,78)

9

Chi phí quản lý doanh nghiệp

169.041

180.128

(11.087)

(6,16)

10

Lợi nhuận thuần từ hoạt động SXKD

347.219

335.342


11.877

3,54

11

Thu nhập khác

54.076

769

53.307

69,32

12

Chi phí khác

50

86

(36)

(41,86)

13


Lợi nhuận khác

54.026

683

53.343

78,10

14

Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế TNDN

401.246

336.026

65.220

19,41

15

Chi phí thuế thu nhập hiện hành

73.943

39.386


34.557

87,74

16

Tổng lợi nhuận kế toán sau thuế TNDN

327.302

296.639

30.663

10,34

(Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2010, 2011 đã được niêm yết trên website www.pvi.com.vn)
Bảng 2.11. Các chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng chi phí của PVI năm 2010 - 2011
STT

Chỉ tiêu

Năm 2011

Năm 2010

Đvt: triệu đồng
Chênh lệch

1


Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

I
3.033.515

II
3.669.630

III=I-II
(636.115)

2

Giá vốn hàng bán

2.235.128

2.842.501

(607,373)

3

Chi phí bán hàng

495.107

609.552


(114.445)

4

Chi phí quản lý doanh nghiệp

169.041

180.128

(11.087)

5=2/1

Tỷ suất giá vốn hàng bán trên doanh thu

74%

77%

(3%)

6=3/1

Tỷ suất chi phí bán hàng trên doanh thu

16%

16,6%


(0,6%)

7=4/1

Tỷ suất chi phí quản lý trên doanh thu

5,6%

4,9%

0,7%

(Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2010,2011 đã được niêm yết trên website www.pvi.com.vn)
Kết hợp xem xét bảng 2.11 ta thấy, năm 2010 cứ trong 100 đồng doanh thu thì mất 16,6 đồng bù đắp
chi phí bán hàng và 4,9 đồng bù đắp chi phí quản lý. Bước sang năm 2011, để có 100 đồng doanh thu thì chỉ
cần 16 đồng chi cho bán hàng, và chỉ mất 5,6 đồng chi cho quản lý.
C. Doanh thu và chi phí hoạt động tài chính

-12-


Hoạt động tài chính đứng thứ hai sau hoạt động cung cấp dịch vụ bảo hiểm trong đóng góp vào lợi
nhuận của PVI. Năm 2011, doanh thu hoạt động tài chính của PVI tăng 187.793 triệu đồng (tăng 23,62%) so
với năm 2010.
Xét về tốc độ gia tăng, chi phí tài chính tăng hơn ba lần so với doanh thu tài chính. Tuy nhiên, quy
mơ chi phí tài chính là khá nhỏ so với doanh thu tài chính nên việc chi phí tài chính gia tăng nhanh cũng
khơng phải là điều đáng lo ngại. Chi phí tài chính tăng nhanh chủ yếu là do trong năm công ty tăng cường sử
dụng nợ vay để đầu tư cho tài sản.
Tuy nhiên, cũng cần thấy rằng chi phí tài chính đang có xu hướng tăng nhanh hơn doanh thu tài
chính, đây là điểm bất lợi cho hiệu quả hoạt động tài chính nói riêng và hoạt động kinh doanh nói chung.

D. Lợi nhuận từ hoạt động khác
Căn cứ vào bảng 2.10 ta thấy chỉ tiêu này không lớn nhưng lại biến động khá mạnh, nó tăng tới
78,10% so với năm 2010. Lợi nhuận khác tăng nhanh chủ yếu là do thu nhập khác tăng mạnh, bên cạnh đó,
chi phí khác lại giảm với mức giảm 36 triệu đồng tương ứng tỷ lệ giảm 41,86%. Hoạt động khác dù khơng
mang tính quan trọng và khá khó khăn trong kiểm sốt, nhưng cũng đã đóng góp 53.343 triệu đồng vào lợi
nhuận chung của doanh nghiệp.
Tóm lại, năm 2011 là một năm khá khởi sắc của Công ty cổ phần PVI. Một phần thành quả đạt được
đến từ những thuận lợi do môi trường kinh tế đưa lại, nhưng chủ yếu đến từ sự cố gắng nỗ lực của bản thân
PVI. Các mặt hoạt động đều đạt được những thành quả nhất định, lợi nhuận sau thuế được gia tăng.
2.2.2. Phân tích các hệ số tài chính đặc trưng của doanh nghiệp
2.2.2.1. Hệ số khả năng thanh tốn
Trước khi đi vào phân tích từng hệ số khả năng thanh tốn ta sẽ xem xét tình hình các khoản phải thu
và các khoản phải trả (Bảng 2.12).
Năm 2011 và 2010, các khoản phải thu và các khoản phải trả đều khá nhỏ, và cả hai khoản này đều
có xu hướng giảm. Tổng các khoản phải thu tại thời điểm ngày 31/12 năm 2011 là 418.855 triệu đồng, cùng
thời điểm đó năm 2010 là 863.717 triệu đồng, giảm 444.862 triệu đồng với tỷ lệ giảm 51,51%. Các khoản
phải thu giảm chủ yếu là các khoản tín dụng ngắn hạn mà doanh nghiệp cung cấp cho bạn hàng.
Khoản phải trả giảm nhanh trong năm 2011 với tốc độ giảm 88,5%. Nó là kết quả của việc PVI giảm
nguồn vốn vay ngắn hạn và dài hạn.
a) Hệ số khả năng thanh tốn tổng qt
Nhìn vào bảng 2.13 ta thấy hệ số khả năng thanh toán tổng quát cuối năm 2011 là 17,5 lần, tăng
15,23 lần so với thời điểm cuối năm 2010. Hệ số thanh toán tổng quát tăng là do tốc độ giảm của tổng tài sản
(11,29%) thấp hơn tốc độ giảm của nợ phải trả (88,5%). Tuy nhiên ở cả hai thời điểm đầu và cuối năm 2011,
hệ số khả năng thanh toán nhanh vẫn lớn hơn 1. Như vậy, cho dù tổng tài sản của PVI có sụt giảm thì cơng
ty vẫn có thể đáp ứng tốt khả năng thanh toán các khoản nợ bằng lượng tài sản hiện có của mình.

-13-


Bảng 2.13. Bảng phân tích tình hình cơng nợ PVI năm 2010 - 2011

Đvt: triệu đồng
Chỉ tiêu

31/12/2011

Chênh lệch 2011/2010

31/12/2010

Số tiền

Tỷ lệ (%)

A.Các khoản phải thu

418.855

863.717

(444.862)

(51,51)

I.Các khoản phải thu ngắn hạn

418.001

862.874

(444.873)


(51,56)

1.Phải thu của khách hàng

353.628

731.751

(378.123)

(51,67)

2.Trả trước cho người bán

64.959

92.590

(27.631)

(29,84)

3.Các khoản phải thu khác

16.384

60.737

(44,353)


(73,03)

(16.970)

(22.204)

5.234

23,57

II.Các khoản phải thu dài hạn

854

843

11

1,3

1.Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc

854

843

11

1,3


B.Các khoản phải trả

327.355

2.845.714

(2.518.359)

(88,5)

I.Nợ ngắn hạn

327.098

2.843.441

(2.516.343)

(88,49)

1.Vay ngắn hạn

-

-

-

-


23.015

664.613

(641.598)

(96,54)

4. Dự phòng các khoản phải thu NH

2.Phải trả người bán
3.Người mua trả tiền trước
4.Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
5.Phải trả người lao động

-

4.491

(4.491)

(100)

4.486

19.173

(14.687)


(76,6)

25.486

24.317

1.169

4,81

2658

18

2.640

14666

249.037

919.924

(670.887)

(72,93)

-

1.187.236


(1.187.236)

(100)

22.413

23.665

(1252)

(5,29)

257

2.273

(2016)

(88,69)

6.Chi phí phải trả
7.Phải trả phải nộp ngắn hạn khác
8. Dự phòng phải trả ngắn hạn
9. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
II.Nợ dài hạn
1.Phải trả dài hạn khác
2. Dự phòng trợ cấp mất việc làm

-


16

(16)

(100)

257

2257

(2000)

(88,61)

Bảng 2.14. Bảng hệ số khả năng thanh toán của PVI năm 2010 - 2011
STT

Chỉ tiêu

Chênh lệch 11/10

Đvt

Cuối năm
2011

Cuối năm
2010

Giá trị


Tỷ lệ (%)

I

II

III

IV=III-II

V=IV/III

1

Tổng tài sản

Trđ

5.724.614

6.453.102

(728.488)

(11,29)

2

Tổng nợ phải trả


Trđ

327.355

2.845.714

(2.518.359)

(88,5)

3

Tài sản ngắn hạn

Trđ

2.419.615

4.650.480

(2.230.865)

(47,97)

4

Nợ ngắn hạn

Trđ


327.098

2.843.441

(2.516.343)

(88,5)

5

Hàng tồn kho

Trđ

736

85

651

765,88

6

Tiền và tương đương tiền

Trđ

88.394


561.484

(473.090)

(84,25)

7=1/2

Khả năng thanh toán tổng quát

Lần

17,5

2,27

15,23

670,93

8=3/4

Khả năng thanh toán hiện thời

Lần

7,40

1,636


5,764

352,46

9=(3-5) /4

Khả năng thanh toán nhanh

Lần

7,39

1,635

5,755

351,85

10=6/4

Khả năng thanh toán tức thời

Lần

0,27

0,2

0,07


35

(Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2010,2011 đã được niêm yết trên website www.pvi.com.vn)
b) Hệ số khả năng thanh toán hiện thời
Căn cứ vào bảng 2.13 ta thấy hệ số khả năng thanh toán hiện thời tại cả hai thời điểm cuối năm 2011
và cuối năm 2010 đều lớn hơn 1, do đó PVI vẫn có khả năng đảm bảo thanh tốn các khoản nợ ngắn hạn của

-14-


mình. Mặt khác khi so sánh hệ số thanh tốn hiện thời của hai thời điểm trên, ta thấy hệ số này có xu hướng
tăng về cuối năm 2011, cụ thể: tăng 5,764 lần với tỷ lệ tăng lên tới 352,46%.
Liên hệ tới chính sách tài trợ ta thấy, PVI ln đảm bảo ngun tắc cân bằng tài chính. Tồn bộ nợ
ngắn hạn chỉ dùng để tài trợ cho tài sản ngắn hạn, còn bộ phận TSNH khác do nguồn vốn dài hạn tài trợ.
Chính điều này đã duy trì cho tỷ lệ TSNH trên tổng nợ ngắn hạn vẫn ln lớn hơn 1.
c) Hệ số khả năng thanh tốn nhanh
Hệ số khả năng thanh tốn nhanh của PVI có xu hướng tăng về phía cuối năm 2011. Đầu năm 2011,
hệ số này ở mức 1,635 lần nhưng đến cuối năm tăng lên ở mức 7,39 lần với tỷ lệ tăng 351,85%. Cũng như
hai hệ số thanh toán trước, các hệ số này vẫn được PVI duy trì ở mức lớn hơn 1, tức là tình hình tài chính của
PVI an toàn. Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới việc tăng nhanh khả năng thanh toán nhanh là do nợ ngắn hạn đã
giảm đáng kể.
d) Hệ số khả năng thanh toán tức thời
Cuối năm 2011, hệ số thanh toán tức thời của PVI là 0,27 lần, tăng 35% so với thời điểm đầu năm.
Điều này có thể dễ dàng dự báo trước bởi mặc dù lượng vốn bằng tiền có sự sụt giảm nhưng đi kèm theo đó
là sự sụt giảm nhanh chóng của các khoản nợ ngắn hạn.
e) Hệ số khả năng thanh toán lãi vay
Xem xét hệ số thanh toán lãi vay của PVI trong hai năm 2010 và 2011 thấy: năm 2010, PVI có lãi
vay phải trả là 10.368 triệu đồng, trong khi lợi nhuận trước thuế của hoạt động kinh doanh đạt mức 336.026
triệu đồng. Bước sang năm 2011, PVI khơng có lãi vay phải trả, trong khi lợi nhuận trước thuế và lãi vay

tăng 65.220 triệu đồng. Đây là một tín hiệu rất đáng mừng
Bảng 2.14. Bảng hệ số khả năng thanh toán lãi vay của PVI năm 2010 - 2011
STT

1
2
3
4
5
6
7=5/6

Chỉ tiêu

ĐVT

Năm 2011

Năm 2010

I

II

III

Chênh lệch 2011-2010
Giá trị

Tỷ lệ (%)


IV=II-III

V=IV/III

Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ

Trđ

3.033.515

3.669.630

(636.115)

Giá vốn hàng bán

Trđ

2.235.128

2.842.501

(607,373)

Chi phí bán hàng

Trđ


495.107

609.552

(114.445)

Chi phí quản lý doanh nghiệp

Trđ

169.041

180.128

(11.087)

Lợi nhuận trước lãi vay và thuế của
hoạt động SXKD

Trđ

401.246

336.026

65.220

19,41

Lãi vay phải trả


Trđ

-

10.368

(10.368)

(100)

Khả năng thanh toán lãi vay

Lần

-

32,41

(32,41)

-

(17,33)
(21,37)
(18,77)
(6,15)

(Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2010,2011 đã được niêm yết trên website www.pvi.com.vn)
Qua phân tích nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh tốn của Cơng ty cổ phần PVI ta thấy khả năng thanh

toán đều tăng ở tất cả các chỉ tiêu. Trong đó khả thanh thanh tốn nhanh và thanh tốn hiện thời có mức tăng
nhanh nhất với tỷ lệ tăng lên tới 351,2%. Nguyên nhân chính tác động làm tăng nhanh khả năng thanh toán là
động thái giảm sử dụng nợ vay của doanh nghiệp. Nhìn chung đây khơng phải là dấu hiệu xấu mà thậm chí cịn
khá phù hợp với tình hình thực tế của PVI. Nó là dấu hiệu của gia tăng sử dụng đòn bẩy tài chính nhằm nâng
cao hiệu quả sinh lời vốn chủ sở hữu trong khi vẫn đảm bảo cán cân an tồn tài chính.

-15-


2.2.2.2 Đánh giá cơ cấu nguồn vốn và cơ cấu tài sản
Đánh giá cơ cấu nguồn vốn

1

Bảng 2.15. Bảng cơ cấu nguồn vốn của PVI năm 2010 - 2011
Chênh lệch 2011/2010
Chỉ tiêu
Cuối năm 2011 Cuối năm 2010
ĐVT
Giá trị
Tỷ lệ (%)
I
II
III
IV=II-III
V=IV/III
Trđ
Nợ phải trả
327.355
2.845.714

(2.518.359)
(88,5)

2

Vốn chủ sở hữu

3

Tổng nguồn vốn

4=1/3

Hệ số nợ

5=2/3

Hệ số vốn chủ sở hữu

6=1/2

Tỷ suất nợ trên VCSH

Mục

Trđ
Trđ
Lần
Lần
Lần


5.397.258

3.607.387

1.789.871

49,62

5.724.614

6.453.102

(728.488)

(11,29)

0,057

0,44

(0,383)

(87,05)

0,94

0,56

0,38


67,86

0,06

0,79

(0,73)

(92,41)

(Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2010,2011 đã được niêm yết trên website www.pvi.com.vn)
a. Hệ số nợ
Nhìn chung, hệ số nợ của PVI đã có sự giảm đáng kể. Điều đó chứng tỏ địn bẩy tài chính đã được sử
dụng hiệu quả.
b. Hệ số vốn chủ sở hữu
Xem xét bảng 2.15 ta thấy rằng tỷ suất tự tài trợ tại thời điểm cuối năm 2011của PVI là 0,94 lần,
tăng 67,86% so với cuối năm 2010. Điều đó cho thấy quy mơ nguồn vốn chủ sở hữu mặc dù có sự sụt giảm
nhưng vẫn đủ để đáp ứng nhu cầu mở rộng quy mô kinh doanh của bản thân doanh nghiệp.
Trong năm 2011 vừa qua, PVI đã thực hiện đàm phán thành công với đối tác chiến lược Talanx
Group theo đó vốn điều lệ đã được tăng từ 1.597 tỷ đồng lên 2.129 tỷ đồng.
Đánh giá cơ cấu tài sản
Qua số liệu tính tốn trên bảng 2.16 ta thấy cơ cấu đầu tư tài sản đã có sự thay đổi đáng kể. Cuối
năm 2010, tỷ trọng tài sản dài hạn chỉ chiếm 27,93%, còn tài sản ngắn hạn chiếm tới 72,07% tổng tài sản.
Sang năm 2011, cơ cấu tài sản có sự thay đổi theo hướng tăng tỷ trọng tài sản dài hạn, giảm tỷ trọng tài sản
ngắn hạn. Tại thời điểm cuối năm 2011, tỷ trọng tài sản dài hạn tăng thêm 29,8% với tỷ lệ tăng 106,07%,
đồng thời tỷ trọng tài sản ngắn hạn giảm xuống tương ứng 29,8% với tỷ lệ giảm 41,35 % so với thời điểm
cuối năm 2010. Nhìn chung cơ cấu tài sản trong năm 2011 của PVI đã có sự biến động đáng kể, TSDH
chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng giá trị tài sản (57,73% giá trị tài sản).


-16-


Bảng 2.16. Bảng cơ cấu tài sản của PVI năm 2010 - 2011
Chỉ tiêu

Mục

I
Tài sản ngắn hạn

(1)
(2)
(3

ĐVT

Cuối năm 2011

Cuối năm
2010

II

III

IV

Trđ


(5) =(2)/(3)

Giá trị

Tỷ lệ (%)

V=III-IV

VI=V/IV

2.419.615

4.650.480

(2.230.865)

(47,97)

3.304.998

1.802.621

1.502.377

83,34

5.724.614

6.453.102


(728.488)

(11,29)

%

42,27

72,07

(29,8)

(41.35)

%

57,73

27,93

29,8

106,07

Tài sản dài hạn

Trđ

Tổng tài sản


Trđ

Tỷ suất đầu tư vào tài
sản ngắn hạn
Tỷ suất đầu tư vào tài
sản dài hạn

(4)=(1)/(3)

Chênh lệch 2011/2010

(Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2010,2011 đã được niêm yết trên website www.pvi.com.vn)
Trong năm vừa qua, PVI thực hiện đầu tư tăng thêm cho tài sản dài hạn và giảm đầu tư cho tài sản
ngắn hạn. Mặc dù việc cắt giảm quy mô đầu tư cho TSNH lớn hơn quy mô đầu tư cho TSNH, nhưng do giá
trị tài sản dài hạn lớn hơn rất nhiều so với giá trị TSNH, nên nếu xét về giá trị tuyệt đối tốc độ tăng TSDH
vẫn tăng nhanh hơn mức độ giảm của TSNH. Đó là nguyên nhân trực tiếp làm cơ cấu tài sản thay đổi,
chuyển về TSDH là chủ yếu.
2.2.2.3 Đánh giá hiệu suất hoạt động của Cơng ty cổ phần PVI
Đánh giá tình hình các khoản nợ phải thu
Theo số liệu tính tốn được trong bảng 2.17 ta thấy năm 2011 so với năm 2010, tốc độ luân chuyển các
khoản phải thu tăng. Cụ thể: số vòng quay các khoản phải thu tăng từ 5,06 vòng năm 2010 lên 5,14 vòng năm
2011, tương ứng tăng 0,08 vòng với tỷ lệ tăng 1,59%; kỳ thu tiền trung bình giảm từ 71,15 ngày năm 2010
xuống chỉ cịn 70,04 ngày năm 2011, giảm 1,11 ngày với tỷ lệ giảm 1,56%. Từ kết quả tính tốn này ta có thể
thấy tình hình quản lý nợ phải thu có phần được cải thiện.
Bảng 2.17. Bảng tính tốc độ thu hồi nợ phải thu ngắn hạn của PVI năm 2010 - 2011
Chênh lệch
Tỷ lệ
Năm
Năm
Chỉ tiêu

ĐVT
Số
tăng
tăng
2011
2010
giảm
giảm
(%)
I
II
III
IV
V=III-IV VI=V/IV
Doanh thu thuần về BH & CCDV
Trđ
3.293.514 3.985.254 (691.740)
(17,36)

TT

1
2

Số dư khoản phải thu đầu kỳ

Trđ

862.874


711.864

151.010

21,21)

3

Số dư khoản phải thu cuối kỳ

Trđ

418.001

862.847

(444.846)

(51,56)

4=(2)+(3)/2

Khoản phải thu bình qn

Trđ

640.437,5

787.355,5


(146.918)

(18,66)

5=(1)/(4)

Số vịng quay các khoản phải thu

Vịng

5,14

5,06

0,08

1,59

6=360/(5)

Kỳ thu tiền trung bình

Ngày

70,04

71,15

(1,11)


(1,56)

(Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2010,2011 đã được niêm yết trên website www.pvi.com.vn)
Từ bảng 2.18 ta thấy, số vòng quay khoản phải thu của khách hàng có xu hướng tăng lên, 5,9 vòng
năm 2010 lên 6,1 vòng năm 2011. Nguyên nhân dẫn đến điều này là khoản phải thu khách hàng bình quân
giảm khá nhanh so với sự sụt giảm của doanh thu thuần: doanh thu thuần đã sụt giảm 17,36 % nhưng khoản

-17-


phải thu đã giảm 19,86%. Như vậy, tốc độ giảm của khoản phải thu khách hàng bình quân giảm gấp khoảng
1,14 lần so với tốc độ giảm doanh thu thuần.
Bảng 2.18. Bảng tính tốc độ thu hồi khoản phải thu của khách hàng của PVI Năm 2010 - 2011
TT

Chỉ tiêu

ĐVT

Năm 2011

Năm 2010

II

III

IV

Chênh lệch 20112010

Số tăng
Tỷ lệ tăng
giảm
giảm (%)
V=III-IV
VI=V/IV

1

I
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

Trđ

3.293.514

3.985.254

(691.740)

(17,36)

2

Số dư khoản phải thu của khách hàng đầu kỳ

Trđ

731.751


622.590

109.1611

17,53)

3

Số dư khoản phải thu của khách hàng cuối kỳ

Trđ

353.628

731.751

(378.123)

(51,67)

4=(2)+(3)/2

Khoản phải thu của khách hàng bình qn

Trđ

542.689,5

677.170,5


(134.481)

(19,86)

5=(1)/(4)

Số vịng quay các khoản phải thu của khách hàng

Vịng

6,1

5,9

0,2

3,39

(Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2010,2011 đã được niêm yết trên website www.pvi.com.vn)
Như vậy, nếu xét trên tổng thể khoản phải thu, thì tốc độ ln chuyển có phần được cải thiện. Điều
đó cũng có nghĩa là hiệu quả công tác quản trị khoản phải thu này trong năm 2011 thực hiện tốt hơn năm
2010, đã tiết kiệm được cho PVI thêm một khoản vốn không nhỏ để thực hiện đầu tư.
Đánh giá tình hình các khoản nợ phải thu
Bảng 2.19. Bảng hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh của PVI năm 2010 - 2011
STT

Chỉ tiêu

ĐVT


Năm 2011

Năm 2010

I

II

III

IV

V

Chênh lệch 2011-2010
Số tăng
Tỷ lệ tăng
giảm
giảm (%)
VI=IV-V
VII=VI/V

(1)

Doanh thu thuần về bán hàng&cung cấp dịch vụ

Trđ

3.293.514


3.985.254

(691.740)

(17,36)

(2)

Doanh thu hoạt động tài chính

Trđ

795.063

607.270

187.793

30,93

(3)=(1)+(2)

Tổng doanh thu thuần

Trđ

4.088.577

4.592.524


(503.947)

(10,97)

(4)

Vốn kinh doanh bình quân

Trđ

6.088.858

5.989.404

129.454

2,16

(5)

Vốn lưu động bình quân

Trđ

3.535.047,5

4.713.300,5

(1.178.253)


(25)

(6)

Vốn dài hạn bình qn

Trđ

2.553.809,5

1.675.909

877.900,5

52,38

(7)=(3)/(5)

Số vịng quay vốn lưu động

vịng

1,16

0,85

0,31

36,47


(8)=360/(7)

Kỳ ln chuyển vốn lưu động

ngày

310,3

423,5

(113,2)

(26,73)

(9)=(3)/(6)

Hiệu suất sử dụng VCĐ và VDH khác

Lần

1,6

2,74

(1,14)

(41,61)

(10)=(3)/(4)


Vịng quay tồn bộ vốn

vịng

0,67

0,77

(0,1)

(12,98)

(Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2010,2011 đã được niêm yết trên website www.pvi.com.vn)

-18-


A. Hiệu suất sử dụng vốn lưu động
Bảng 2.20. Bảng tính hệ số đảm nhiệm vốn lƣu động của PVI năm 2010 - 2011
Chênh lệch 2011-2010
STT

Chỉ tiêu

Năm 2011
I

II

Năm 2010

III

Số tăng giảm
IV=II-III

Tỷ lệ tăng
giảm (%)
V=IV/III

1

Tổng doanh thu thuần

Trđ

3.828.578

4.276.900

(448.322)

(10,48)

2

Vốn lưu động bình quân

Trđ

3.535.047,5


4.713.300,5

(1.178.253)

(25)

3=2/1

Hệ số đảm nhiệm

Lần

0,92

1,1

(0,18)

(16,36)

(Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2010,2011 đã được niêm yết trên website www.pvi.com.vn)
Bảng 2.19 cho thấy tốc độ luân chuyển vốn lưu động của năm 2011 nhanh hơn so với năm 2010, tăng
0,31 vòng, tương ứng tăng 36,47%; đồng thời kỳ luân chuyển vốn lưu động giảm 113,2 ngày tương ứng giảm
26,73%. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động tăng lên là do vốn lưu động bình quân giảm khá nhanh so với tốc độ
giảm của tổng doanh thu thuần.
Nếu kết hợp với phân tích hệ số đảm nhiệm của vốn lưu động (bảng 2.20) ta thấy trong năm 2010, để
tạo ra một đồng doanh thu cần tới 1,1 đồng vốn lưu động, trong khi đó năm 2011 chỉ cần 0,92 đồng. Nếu xét
chênh lệch số tuyệt đối thì lượng vốn lưu động cần để tạo ra 1 đồng doanh thu thuần năm 2011 giảm 0,18
đồng so với năm 2010.

B. Hiệu suất sử dụng vốn cố định và vốn dài hạn khác
Theo bảng 2.19, hiệu suất sử dụng vốn cố định và vốn dài hạn khác năm 2010 và 2011 lần lượt là
2,74 và 1,6 lần. Tức là, năm 2010 một đồng vốn cố định và vốn dài hạn khác tạo ra 2,74 đồng doanh thu
thuần, và năm 2011 chỉ tạo ra được 1,6 đồng doanh thu. Như vậy, hiệu quả sử dụng vốn cố định đã có xu
hướng giảm xuống. Ngun nhân chính của sự sụt giảm này đến từ phía tài sản cố định và tài sản dài hạn
khác. Trong năm 2011, bộ phận tài sản này giảm nhanh hơn tốc độ giảm doanh thu thuần làm cho hiệu suất
sử dụng vốn cố định giảm xuống. Điều này khá dễ hiểu bởi việc cơ cấu chuyển dịch ngành nghề kinh doanh
của Công ty đang ngày càng thiên về lĩnh vực đầu tư tài chính.
C. Hiệu suất sử dụng toàn bộ vốn
Theo bảng 2.19, số vịng quay tồn bộ vốn năm 2011 là 0,67 vịng, giảm 0,1 vòng so với năm 2010.
Trong năm 2011, mặc dù vốn kinh doanh bình quân tăng nhưng tốc độ tăng của vốn kinh doanh bình quân xét
về tuyệt đối vẫn chậm hơn tốc độ giảm của tổng doanh thu. Thực vậy, trong khi tổng vốn kinh doanh bình quân
chỉ tăng lên có 2,16% thì tổng doanh thu thuần lại giảm tới 17,36%. Mặc dù qua phân tích ở trên cho thấy,
hiệu suất sử dụng vốn lưu động tăng, hiệu suất sử dụng vốn cố định giảm, nhưng tác động tổng hợp của
chúng làm hiệu suất sử dụng toàn bộ vốn giảm. Đó là dấu hiệu khơng khả quan. Tuy nhiên cũng cần thấy
rằng, năm 2011 vừa qua, PVI mới thực hiện lại cơ cấu tổ chức Công ty và do đó, cần thêm thời gian nữa để
việc tái cơ cấu này thực sự phát huy hiệu quả.

-19-


2.2.2.4. Đánh giá khả năng sinh lời qua bảng BCXĐKQKD
Bảng 2.21. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời từ mọi hoạt động kinh doanh của PVI 2010-2011
Chỉ tiêu

STT

I
1


Tổng doanh thu thuần

2

Lợi nhuận trước thuế

3

Lợi nhuận sau thuế

4

Vốn kinh doanh bình quân

5

Vốn chủ sở hữu bình quân

6

Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh
thu (6)=(3)/(1)
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn
kinh doanh(7)=(2)/(4)
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn
kinh doanh (ROA) (8)=(3)/(4)
Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu
(9)=(3)/(5)

7

8
9

Đvt

Năm 2011

Năm 2010

II

III

IV

Chênh lệch năm 2011-2010
Số tăng
Tỷ lệ tăng
giảm
giảm (%)
V=III-IV
VI=V/IV

Trđ

3.828.578

4.276.900

(448.322)


(10,48)

Trđ

401.246

336.026

65.220

19,41

Trđ

327.302

296.639

30.663

10,34

Trđ

6.088.858

5.989.404

129.454


2,16

Trđ

4.502.322,5

3.054.952

1.477.370,5

47,38

%

8,55

6,94

1,61

23,2

%

6,59

5,61

0,98


17,47

%

5,38

4,95

0,43

8,67

%

7,27

9,71

(2,44)

(25,12)

(Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2010,2011 đã được niêm yết trên website www.pvi.com.vn)
(1) Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu
Năm 2011 vừa qua tỷ suất này của PVI đạt mức 8,55%, tức là với mỗi 1 đồng doanh thu bán ra, PVI
thu về 0,0855 đồng lợi nhuận ròng. So sánh với năm 2010, hệ số lãi ròng này tăng tuyệt đối 1,61% với tỷ lệ
tăng 23,2%. Hệ số lãi ròng tăng là do tốc độ giảm của doanh thu thuần chậm hơn tốc độ tăng của lợi nhuận
sau thuế.
(2) Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh

Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh năm 2011 là 5,38%, tăng 0,43% so với năm 2010.
Điều đó có nghĩa là số lợi nhuận thu về từ mỗi 100 đồng vốn kinh doanh PVI bỏ ra đã tăng 0,0043 đồng.
Cũng như các tỷ suất lợi nhuận trên, nguyên nhân trực tiếp làm tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh
doanh tăng là do tốc độ tăng của lợi nhuận sau thuế lớn.
Sử dụng phương pháp Dupont để xem xét mối quan hệ với các chỉ tiêu ta có:
Năm 2011 cứ 100 đồng vốn kinh doanh tạo ra 5,38 đồng lợi nhuận sau thuế là do hai nhân tố ảnh hưởng:
- Cứ 1 đồng doanh thuần thu được, có 0,0855 đồng lợi nhuận sau thuế
- Một đồng vốn kinh doanh bỏ ra quay 0,67 vòng /năm và tạo ra được 0,67 đồng doanh thu thuần.
Rõ ràng, dù hệ số lãi ròng tăng, nhưng vòng quay vốn kinh doanh giảm đã ít nhiều hạn chế sự tăng
lên của tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh.

-20-


(3) Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu

Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu
7,27 %

Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên
vốn kinh doanh (5,38%)

Mức độ sử dụng đòn bẩy tài
chính (1,35 lần)

Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên
vốn kinh doanh (5,38%)

Tỷ suất lợi nhuận sau thuế
trên doanh thu (8,55%)


Lợi nhuận sau thuế
327.302 triệu đồng

Doanh thu
3.828.578 triệu đồng

Số vòng quay tồn bộ vốn
(0,67 vịng/năm)

Doanh thu
3.828.578 triệu đồng

Tồn bộ vốn
4.502.322,5 triệu đồng

Hình 2.8. Phân tích Dupont năm 2011
2.3. Đánh giá thực trạng tài chính tại Cơng ty cổ phần PVI qua phân tích các báo cáo tài chính
2.3.1. Một số ưu điểm trong hoạt động kinh doanh của Công ty
 Về lợi nhuận sau thuế: Nhìn chung tình hình tài chính trong năm 2011 của Cơng ty cổ phần PVI là
tương đối tốt, tình hình hoạt động kinh doanh trong năm hiệu quả. Lợi nhuận sau thuế đạt 327.302 triệu đồng
tăng 10,34% so với năm 2010, tăng tích lũy nội bộ thông qua việc bổ sung vào các quỹ đầu tư phát triển, quỹ
dự phịng tài chính.
 Về cơ cấu:
- Cơ cấu nguồn vốn: Cơ cấu nguồn vốn được điều chỉnh phù hợp với tình hình kinh doanh thực tế
của Công ty, giảm hệ số nợ và tăng hệ số vốn chủ sở hữu bằng việc phát hành cổ phiếu tăng vốn điều lệ.
Điều này giúp công ty nâng cao năng lực tài chính trong việc mở rộng hoạt động kinh doanh của mình.
- Cơ cấu vốn: Cơ cấu vốn của PVI khá lành mạnh, tỷ trọng nợ trong tổng tài sản thấp, áp lực lãi vay
đến năm 2011 là khơng có với PVI. Hơn nữa, xét về độ an toàn nguồn vốn, tỷ lệ vốn vay/VCSH của PVI đã
giảm xuống còn rất thấp từ 0,79 năm 2010 còn 0,06 năm 2011.

 Về chính sách tài trợ: Chính sách tài trợ trong năm của công ty tương đối tốt, lấy nguồn vốn dài hạn
tài trợ cho tài sản ngắn hạn đã đem lại sự an toàn chắc chắn về mặt tài chính. Vốn lưu chuyển ở cả đầu năm
và cuối năm đều cao hơn nhu cầu vốn lưu chuyển cho thấy doanh nghiệp thừa vốn lưu chuyển đế đáp ứng
nhu cầu vốn lưu chuyển, hay khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp là tốt, tạo ra hình ảnh tốt trong
mắt nhà đầu tư và chủ nợ.
 Về khả năng thanh toán: Tất cả các hệ số khả năng thanh toán đều tăng lên (tăng nhanh nhất là khả
năng thanh toán nhanh từ mức 1,64 năm 2010 lên 7,34 năm 2011 tăng 352,16%) điều này cho thấy trong
năm 2011 khả năng thanh tốn của Cơng ty cổ phần PVI là rất tốt. Đồng thời việc thanh toán đúng hạn các
khoản nợ trong kỳ đã giúp cho công ty tạo được uy tín trên thị trường.

-21-


×