Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (64.54 KB, 2 trang )
1a. Tuyệt đối :
Sô CN sản xuất BQ=100-100=0
Số ngày lvbq=26-25=1 ngày
Số giờ bq/ngày =7.5-8=0.5h
Giá trị bq 1 giờ= 45-40=5ngđ/h
1b Tương đối
Sô CN sản xuất BQ=100/100=1
Số ngày lvbq=26/25=1.04 ngày
Số giờ bq/ngày =7.5/8=0.94h
Giá trị bq 1 giờ= 45/40=1.125
.Tương đối chênh lệch
Sô CN sản xuất BQ= (100-100)/100=0
Số ngày lvbq=( 26-25)/25=4%
Số giờ bq/ngày =(7.5-8)/8=-6.3%
Giá trị bq 1 giờ= (45-40)/40=12.5%
Nhận xét : Số CN sx bq thực hiện không thay đổi so với kế hoạch đề ra. Với
số ngày làm việc thực hiện nhiều hơn 1 ngày(tương đương tăng 4% so vs kế
hoạch) , nhưng số giờ làm việc bq trên ngày là giảm 0.5h(Tương đương
giảm (-6.3% giờ) thì giá trị bq 1 giờ đạt được thực hiện cao hơn kế hoạch là
5ngđ/h (tương đương tăng 12,5% so với kế hoạch đề ra)
2.
Bước 1 : Xác định nhân tố ảnh hưởng :
Chỉ tiêu ảnh hưởng : Chi phí nhân cơng= Số lượng* Số ngày *Số giờ
Q0=100*25*8=20.000
Q1=100*26*7.5=19.500
∆Q=Q1-Q0=19.500-20.000=-500
Nhận xét : Với số lượng là 100 công nhân, nhưng số ngày làm việc bq nhiều hơn 1
ngày và số giờ làm việc bq ít hơn 0,5h thì chi phí nhân cơng sẽ giảm 500ngđ so với